Professional Documents
Culture Documents
Phần 3 - Truyền động cơ khí - chương 5 - xích - For student
Phần 3 - Truyền động cơ khí - chương 5 - xích - For student
Phần 3 - Truyền động cơ khí - chương 5 - xích - For student
a1
a2
-Gồm 2 đĩa xích 1 và 2 (tương ứng với số răng Z1 và Z2) và dây xích 3
(số mắt xích là x và bước xích là p)
- Ngoài ra còn có bộ phận căng xích
CHƯƠNG 5: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
-Xích tải truyền động: Truyền chuyển động giữa hai trục xa nhau
2
1 3
4
5
1: Má ngoài; 2: Má trong
3: Ống lót được lắp chặt với 2
4: Con lăn, lắp có khe hở với 3
5: Chốt được lắp chặt với 1
CHƯƠNG 5: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
b. Xích răng
+ Cấu tạo:
CHƯƠNG 5: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
3. Các thông số hình học cơ bản
a. Các thông số
a1
a2
a
CHƯƠNG 5: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
+ Góc ôm a1
a1
a2
+ Số mắt xích x
L Lấy nguyên chẵn để tránh dùng mắt chuyển khi nối
x=
p
CHƯƠNG 5: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
b. Bước xích p
Nếu thỏa mãn điều kiện 1, nhưng p > pmax cần tăng dãy xích
CHƯƠNG 5: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
• Nếu chọn z < zmin thì góc quay tương đối của bản lề xích tăng
=> tăng quãng đường ma sát => ↑mài mòn
Với xích ống con lăn z > zmin =17 răng khi vx> 2m/s
• Nếu chọn z > zmax kích thước bộ truyền tăng và dễ tuột xích ra khỏi
đĩa xích khi bước xích chưa bị mòn nhiều
CHƯƠNG 5: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
• Ban đầu bước xích là p, sau một thời gian làm việc do
mòn con lăn, chốt và ống lót => bước xích tăng thêm 1
lượng p + Dp
• Khi xích mòn Dp, tâm bản lề xích nằm phía trên vòng tròn chia
2 3
4. Vật liệu xích và đĩa xích 1
4
5
- Má xích:
Thường chế tạo thép cán nguội (thép các bon
chất lượng tốt và thép hợp kim)
như thep 45, 50, 40Cr, 40 CrNi … độ cứng
đạt 40-50 HRC
1: Má ngoài; 2: Má trong
3: Ống lót được lắp chặt với 2
- Đĩa xích: 4: Con lăn, lắp có khe hở với 3
+ Chịu tải trọng nhỏ, vân tốc thấp < 3m/s chế 5: Chốt được lắp chặt với 1
tạo gang xám HX20
+ Tải trọng lớn, vận tốc lớn dung thép các bon,
thép hợp kim như 45, 40Cr, 40CrNi .. tôi đạt độ cứng 50-65 HRC
CHƯƠNG 5: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
znp
vtb = (m / s)
60000
CHƯƠNG 5: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
z1n1 p
V1 = (m / s)
60000
CHƯƠNG 5: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
+ Bánh bị động
z 2 n2 p
Vx = cos 2
60000
• Khi chưa làm việc, trọng lượng bản thân gây nên lực căng ban đầu F0
Fo = kt aqm g
a: Khoảng cách tâm
qm: Trọng lượng riêng 1 mét xích
g: Gia tốc trọng trường
kt: Hệ số phụ thuộc vào độ võng của xích
• Flt: Do chuyển động dây xích gây nên
Flt = qmV 2
CHƯƠNG 5: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
O1 Fx1 Fx2 O2
-Mòn bản lề: là dạng hỏng thường gặp nhất vì khi chịu tải, bản lề chịu áp
suất lớn lại có sự xoay tương đối khi vào và ra khớp trong
điều kiện môi trơn ma sát ươt không thể hình thành
=> hậu quả làm tăng bước xích, ăn khớp không chính xác. Càng
mòn xích ăn khớp càng xa tâm đĩa -> dễ bị tuột.
CHƯƠNG 5: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
- Rỗ hoặc vỡ con lăn: Do tác dụng của ứng suất thay đổi, va đập
- Xích bị đứt: Do quá tải
- Mòn đĩa xích
Trong các dạng hỏngkể trên, mòn bản lề xích là dạng hỏng thường
xảy ra nhất và là nguyên nhân chủ yếu làm mất khả năng tải của bộ
truyền xích. Vì vậy chỉ tiêu tính toán cơ bản của bộ truyền xích là tính
độ bền mòn.
Với bộ truyền quá tải, cần kiểm nghiệm quá tải để tránh gãy răng
CHƯƠNG 5: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
2
1 3 3: ống lót
5: chốt
4
5
• Để xích làm việc ổn định không bị mòn quá một giá trị cho phép trước thời
hạn quy định, áp suất sinh ra trong bản lề con lăn thỏa mãn điều kiện
CHƯƠNG 5: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
3: ống lót
5: chốt
po
Ft k
po = (1)
A
• Ft là lực vòng
• A diện tích hình chiếu của bản lề xích
A = dc.l (đường kính x chiều dài chốt)
- kđ: h/s xét đến ả/h của chế độ tải trọng (êm, va đập…)
- ka: h/s xét đến ả/h chiều dài dây xích đến tuổi thọ mài mòn
- ko: h/s xét đến ả/h vị trí bộ truyền
- kđc: h/s xét đến ả/h của phương pháp điều chỉnh
- kb: h/s xét đến ả/h của phương pháp bôi trơn
CHƯƠNG 5: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
• Để tiện tính toán, biến đổi phương trình (1) như sau
Ft
po A Nhân 2 vế bất đẳng thức v/1000
k
CHƯƠNG 5: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH