Professional Documents
Culture Documents
1a-Bài tập mẫu Thiết kế ván khuôn sàn dầm cột bằng gỗ
1a-Bài tập mẫu Thiết kế ván khuôn sàn dầm cột bằng gỗ
1a-Bài tập mẫu Thiết kế ván khuôn sàn dầm cột bằng gỗ
Chi tiết cốp pha dầm phụ gối lên cốp pha dầm chính
+
TK ván khuôn sàn
Tách 1 ô sàn điển hình ra để tính toán, ở đây ta tách 2 loại ô sàn gồm nhịp L1 = 4,8 m
và L2 =3,6m, B = 3,0m
Do chủ định thiết kế ván khuôn sàn là dạng bản dầm, tức là ván khuôn làm việc hoàn
toàn theo trạng thái ứng suất phẳng nên có thể cắt ván khuôn sàn theo những tiết diện
bất kì dọc theo phương nhịp của ván (là mặt cắt chính có ứng suất chính bằng 0) mà
không ảnh hưởng đến việc chịu lực và biến dạng. Nên ván khuôn sàn có thể tương
đương với dạng kết cấu dầm có bề rộng tùy ý. Trong trường hợp ván khuôn là gỗ xẻ ta
có thể qui bề rộng về giá trị đơn vị. Từ ô sàn này ta cắt ra một dải ván sàn có bề rộng
bằng b =1,0m để tính toán.
Tải trọng tổ hợp cho sàn được qui từ phân bố trên diện tích về phân bố trên mét dài.
Sơ đồ tính xem ván sàn như là 1 dầm liên tục siêu tĩnh nhiều nhịp không mút thừa, gối là các xà
gồ. Do chiều cao dầm phụ nhỏ nên ta không bố trí con đội mà chọn xà gồ có kích thước hợp lý
Xác định tải trọng tác động lên ván khuôn sàn:
Tĩnh tải: Chọn gỗ làm ván khuôn sàn có bề rộng 25cm, độ dày δv=3cm
Trọng lượng sàn bê tông dày 8 cm: gtc1 = δsγbtb
Trong đó:
δs: Chiều dày lớp bê tông sàn = 8 cm = 0,08 m
γbt: Trọng lượng riêng của bê tông = 2,5 T/m 3
b: Chiều rộng của dải ván sàn = 1,0 m
g 1 = δsγbtb = 0,08 x 2,5 x 1,0 = 0,2 (T/m)
tc
Do nhịp kết cấu ô sàn bê tông cốt thép là nhỏ = 1,58m, nên số lượng gối tựa ván khuôn ít
cho nên chọn sơ đồ kết cấu của ván khuôn ô sàn này là dầm liên tục 2 nhịp. Theo điều kiện
bền:
Vậy để đảm bảo điều kiện độ võng thì: l ≤ 1,23 m
Chọn [lv] = min {lv1, lv2} = 1,02 m. Theo cấu tạo định tính cốp pha sàn số lượng nhịp và kích
thước nhịp ván khuôn sàn ô sàn nhịp biên (giả thiết sơ bộ δv= 0,03m; bxg=0,08m) tính toán
như sau:
Chọn tiết diện xà gồ bxhx =8x10 cm. Bố trí theo phương song song dầm phụ
Đặc trưng hình học của tiết diện xà gồ
Kết luận : Vậy để thoả mãn các điều kiện trên thì ta chọn nhịp ván khuôn cột tầng
1( khoảng cách các gông cột) là lv= 0.56 m
Nhịp ván khuôn cột từ tầng 2 ,3.. 10 là lv= 0.51 m
Tương tự ta chọn nhịp ván khuôn cột cho cột C1
Tầng 1 có lv=0.56 m
Tầng 2,3..10 có lv=0.51m
Độ võng lớn nhất của ván khuôn thành được tính theo công thức:
theo điều kiện trên ta có:
Vậy f < [ f ]
Xác định khối lượng công tác và khối lượng lao động cho một tầng
nhà
Sử dụng định mức dự toán 1776
Công việc đổ bê tông một tầng nhà:
Hao phí công lao động của công việc đổ bê tông cột là: 36,3*3,66= 132,858
(công)
Hao phí công lao động của công việc đổ bê tông dầm là: 127,05*3,26 = 414,183
(công)
Hao phí công lao động của công việc đổ bê tông sàn là: 291,863*3,26 = 951,473
(công)
Tổng hao phí lao động của công việc đổ bê tông là: 132,858 + 414,183 + 951,473 =
1498,514 (công)
Tổng khối lượng công tác của công việc đổ bê tông là: 36,3 + 127,05 + 291,863 =
455,213 (m³)
Định mức trung bình quy đổi của công việc đổ bê tông là: Đ = 1498,514/455,213 =
3,2919 (công/m³)
Công việc lắp đặt cốt thép một tầng nhà:
Hao phí công lao động của công việc lắp đặt cốt thép cột là: 7,124*9,74 = 69,388
(công)
Hao phí công lao động của công việc lắp đặt cốt thép dầm là: 27,991*10,1 =
282,709 (công)
Hao phí công lao động của công việc lắp đặt cốt thép sàn là: 45,822*16,1 =
737,734 (công)
Tổng hao phí lao động của công việc lắp đặt cốt thép là: 69,388 + 282,709 + 737,734
= 1089,831 (công)
Tổng khối lượng công tác của công việc lắp đặt cốt thép là: 7,124 + 27,991 + 45,822
= 80,937 (tấn)
Định mức trung bình quy đổi của công việc lắp đặt cốt thép là: Đ = 1089,831/80,937
= 13,4652 (công/tấn)
Công việc lắp dựng cốp pha một tầng nhà:
Tổng trọng lượng cốp pha tầng nhà (với các thành phần kết cấu cốp pha chính) là: 202,308
(tấn). Kể thêm các chi tiết cấu tạo phụ của hệ thống cốp pha, thì tổng trọng lượng cốp pha
toàn tầng nhà (với hệ số vượt tải 1,1) là: 202,308*1,1 = 222,539 (tấn).
Hao phí công lao động của công việc lắp dựng cốp pha cột là: 422,4*0,319 =
134,746 (công)
Hao phí công lao động của công việc lắp dựng cốp pha dầm là: 1308,08*0,3438
= 449,718 (công)
Hao phí công lao động của công việc lắp dựng cốp pha sàn là: 1945,75*0,2847 =
553,955 (công)
Tổng hao phí lao động của công việc lắp dựng cốp pha là: 134,746 + 449,718 + 553,955 =
1138,419 (công)
Tổng khối lượng công tác của công việc lắp dựng cốp pha là: 422,4 + 1308,08 + 1945,75 =
3676,23 (m²)
Định mức trung bình quy đổi của công việc lắp dựng cốp pha là: Đ =
1138,419/3676,23 = 0,3097 (công/m²)
Tỷ trọng trọng lượng cốp pha trên diện tích bề mặt làm việc của ván khuôn là: g =
222,539/3676,23 = 0,0605 (tấn/m²)
Công nghệ thi công bê tông toàn khối hai đợt/tầng
Lựa chọn máy trộn, máy đầm và phối hợp chúng với cần trục tháp