Professional Documents
Culture Documents
(PREP SƯU TẦM) 100 Cấu Trúc Trong Tiếng Trung Thông Dụng
(PREP SƯU TẦM) 100 Cấu Trúc Trong Tiếng Trung Thông Dụng
Ví dụ:
只有你的话,我才能相信。
Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin.
Thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.
Ví dụ:
如果你猜对了,我就告诉你;
Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.
Thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến.
Ví dụ:
我不但去过下龙湾,而且还去过胡志明市。
Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.
Cấu trúc 4: 一…就…/Yī…jiù…/Hễ……. là…..:
Thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp.
Ví dụ:
小凤一听情歌就哭。
Ví dụ:
因为妈妈喜欢吃水果,所以强哥经常买水果回家。
Yīnwèi māma xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ Qiáng gē jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā.
Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên anh Cường thường mua hoa quả về nhà.
Ví dụ:
虽然今天天气很冷,但是小霞还是穿着短裙。
Suīrán jīntiān tiānqì hěn lěng, dànshì xiǎoXiá háishì chuānzhe duǎn qún.
Tuy thời tiết hôm nay rất lạnh, nhưng Hà vẫn mặc váy ngắn.
Ví dụ:
我宁可挨饿也不接受施舍。
Wǒ nìngkě āi è yě bù jiēshòu shīshě.
Tôi thà chịu đói cũng không thèm nhận bố thí.
Ví dụ:
弟弟既不会抽烟,又不会喝酒。
Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu.
Ví dụ:
无论生活的路有多坎坷,我们都应该好好地走下去。
Wúlùn shēnghuó de lù yǒu duō kǎnkě, wǒmen dōu yīnggāi hǎohǎo de zǒu xiàqù.
Bất kể đường đời gậnh ghềnh thế nào, chúng ta đều nên vững bước đi lên.
Ví dụ:
今天太忙了,连饭都没有吃。
Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn.
Ví dụ:
既然已经决定了,再说什么也没有用了。
Đã quyết định rồi, thì nói gì cũng không có tác dụng nữa.
Trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân,
Ví dụ:
即使我富有了,也不会忘记贫穷的日子。
Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó.
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan
Ví dụ:
夏天的夜晚,是那么宁静,那么美丽。
Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế.
Ví dụ:
我一边眺望远方,一边回忆童年时光。
Tôi vừa nhìn về phương xa, vừa nhớ lại thời thơ ấu.
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa,
sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
Ví dụ:
这不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。
Đây không phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của nỗ lực tập thể
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa,
sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
Ví dụ:
人的情绪是多变的,有时候高兴,有时候伤心。
Rén de qíngxù shì duō biàn de, yǒu shíhòu gāoxìng, yǒu shíhòu shāngxīn.
Tâm trạng của con người là luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn.
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa,
sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
Ví dụ:
他从不吃海鲜,一方面是不喜欢吃,另一方面是吃了过敏。
Tā cóng bù chī hǎixiān, yī fāngmiàn shì bù xǐhuān chī, lìng yī fāngmiàn shì chīle
guòmǐn.
Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là không thích ăn, mặt khác ăn là bị
dị ứng.
Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa
Ví dụ:
尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。
Jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ, kěshì tāmen xīnlǐ dōu hùxiāng guàniàn bǐcǐ.
Mặc dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng họ luôn nhớ tới nhau.
Cấu trúc 19: …然而…/…rán’ér… /…… nhưng mà, thế mà, song…….
Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển ngoặt, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa
Ví dụ:
很多夫妻可以共患难,然而却不能共享福
Nhiều cặp vợ chồng có thể cùng hoạn nạn, nhưng mà lại không thể cùng hưởng
hạnh phúc.
Trong câu biểu đạt quan hệ điều kiện, tức mệnh đề phụ nêu ra điều kiện đầy đủ,
mệnh đề chính giải thích có đủ điều kiện này sẽ có kết quả tương ứng. Điều
đáng chú ý Chỉ cần……là…… là phải có đầy đủ điều kiện cần thiết.
Ví dụ:
只要功夫深,铁杵就能磨成针
Miễn là có công mài sắt, có ngày nên kim.
Trong câu biểu đạt quan hệ tiếp nối, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động tác
xảy ra liên tục, mệnh đề có thứ tự trước sau.
Ví dụ:
挑选衣服首先看质量,其次关注价格。
Lựa chọn quần áo trước tiên xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả.
Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau
Ví dụ:
这只股票不但不涨,反而下跌了。
Cổ phiếu này không những không tăng giá, trái lại sụt giá.
Sự việc nói trong mệnh đề không thể cùng tồn tại, mà phải lựa chọn một trong
Ví dụ:
与其等待好运,不如创造机遇。
Khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh
Ví dụ:
假使时光倒流,我便改头换面,重新做人。
Nếu thời gian quay ngược, thì tôi sẽ thay hình đổi dạng, làm lại cuộc đời
Khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh
Ví dụ:
要是赶不上看奥运会现场直播,那么看重播也不错。
bùcuò.
Nếu không kịp xem phát trực tiếp Đại hội Thể thao Olympic, vậy thì xem phát lại
cũng hay.
Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau
今年冬天一点也不冷,甚至都不用穿棉袄。
Jīn nián dōng tiān yì diǎn yě bù lěng , shèn zhì dōu bú yòng chuān mián ǎo
Mùa đông năm nay không lạnh chút nào, thậm chí không cần mặc áo bông.
Đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng
Ví dụ:
古人尚且知晓养生,何况现代人?
Người xưa còn biết dưỡng sinh, huống chi người hiện đại.
Cấu trúc 28: 别说 … 就是/ 就连 …/Bié shuō…jiùshì/jiù lián …./Đừng nói…, ngay
cả….
Đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng với
Ví dụ:
别说老虎吃人了,就是兔子急了还咬人呢。
Bié shuō lǎohǔ chī rénle, jiùshì tùzǐ jíle hái yǎo rén ne.
Đừng nói hổ ăn thịt người, ngay cả con thỏ nổi nóng còn cắn người.
Ví dụ:
这地方太偏僻,别说网络支付了,就连刷卡都不行。
Zhè dìfāng tài piānpì, bié shuō wǎngluò zhīfùle, jiù lián shuākǎ dōu bùxíng.
Nơi này hẻo lánh quá, đừng nói thanh toán trực tuyến, ngay cả quẹt thẻ cũng
không được.
Mệnh đề phụ đưa ra một điều kiện, mệnh đề chính giải thích kết quả sản sinh
Ví dụ:
不管希望有多渺茫,我也愿意为此一搏。
Dù hy vọng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sẵn sàng phấn đấu.
Cấu trúc 30:/ 之所以 … 是因为…/Zhī suǒyǐ… shì yīnwèi…/Sở dĩ …… là vì…….
Quan hệ nhân quả, mệnh đề chính biểu đạt kết quả, mệnh đề phụ biểu đạt
nguyên nhân.
Ví dụ:
之所以不跟你争论,是因为我不想刺激和伤害你。
Zhī suǒyǐ bù gēn nǐ zhēnglùn, shì yīnwèi wǒ bùxiǎng cìjī hé shānghài nǐ.
Sở dĩ không tranh luận với bạn là vì tôi không muốn kích động và tổn thương
bạn.
Cấu trúc 31: “…có phải là…không…” – “…是shì…吗ma…”
là câu biểu thị nghi vấn, ngoài ra phía trước của 是 có thể thêm phó từ”不,也,都
Ví dụ:
你 是 越 南人 吗 ?
Có nghĩa là ” ……như thế nào?” , là câu Hán ngữ thường dùng, “怎么样” đặt ở cuối
câu biểu thị thăm hỏi hoặc hỏi ý kiến, đặt ở đầu câu biểu thị nêu ra nghi vấn.
“不怎么样”dùng trong câu phủ định, thay thế không nói tình hình động tác cụ
Ví dụ:
奶奶身 体 恢复得 怎 么 样?
Ví dụ:
这是一只猫吗 ?
Ví dụ:
大家能不能安静一点?
Ví dụ:
以前, 我不会说汉 语。/yǐ qián wǒ bú huì shuō Hàn yǔ/: Trước đây, tôi không biết
Là kết cấu hình thành vị ngữ trong câu, thường đặt sau chủ ngữ.
Ví dụ:
你 今天是几点起床的 ?
“为(wèi) 了(le)……” Sau “Vì, để” là trạng ngữ chỉ mục đích, “Vì, để” thường được
Ví dụ:
为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。
Ví dụ:
我被小李气哭了。
Ví dụ:
杯子被小张打碎了。
“…吗(ma)” và “…了(le) 吗(ma)” Đều là câu nghi vấn, câu hỏi sự vật và người, còn
“…đã chưa” là câu hỏi trong trạng thái sự việc đã hoàn thành.
Ví dụ:
昨晚你睡着了吗?
Ví dụ:
你每天晨练吗?
Nội dung giữa của phần mẫu câu “除(chú) 了(le) …… 以(yǐ) 外(wài)” biểu thị không
Ví dụ:
家里除了小丽以外都是党员。
Ví dụ:
李明除了好学以外还很谦虚。
Mẫu câu “…với … như nhau…” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái tương đồng hoặc
giống nhau. Mẫu câu “… với …không như nhau” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái
Ví dụ: “跟……一样”
这风景美得跟画一样。
Ví dụ: “跟……一样+X”
小白跟木兰一样爱迟到。
Ví dụ: 跟……不一样
男人跟女人不一样。
Ví dụ: 跟……不一样+X
小明跟小华不一样高。
Cấu trúc 42: Giống…như thế này – 不像 (bú xiàng)… 这么(zhè me)/那么 (nà
me)
Mẫu câu 不像 (bú xiàng)… 这么(zhè me)/那么 (nà me) được sử dụng để:
● Biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.
Ví dụ: 像…这么
像这么美的风景很久没见过了。
Xiàng zhè me měi de fēng jǐng hěn jiǔ méi jiàn guò le.
Lâu rồi không nhìn thấy phong cảnh đẹp như vậy.
Ví dụ: 不像……这么
小兰不像小芳这么文静。
Ví dụ: 像……那么
像他那么办事早晚要被批评。
Ví dụ: 不像……那么”
云南的冬天不像北京那么冷。
Mùa đông của Vân Nam không rét như Bắc Kinh.
Cấu trúc 43: Nghe nói, được biết, tương truyền…听说(tīng shuō)/据说(jù
shuō)/传说(chuán shuō)
听说(tīng shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải
听说这道题没人做得出来。
据说(jù shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích
Ví dụ:
据说以前这里是做城堡。
传说(chuán shuō) “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải
Ví dụ:
传说给壁画上那条龙点上眼睛,它就会腾飞起来。
Chuánshuō gěi bìhuà shàng nà tiáo lóng diǎn shàng yǎnjīng, tā jiù huì téngfēi
qǐlái.
Truyền thuyết kể rằng nếu bạn thêm mắt vào con rồng trên bức tường thì nó sẽ
bay.
Cấu trúc 44: Không…không -不…不…- 没有…… – 非…不可
được” là câu hai lần phủ định biểu thị khẳng định.
Ví dụ:
他不敢不去。
Tā bù gǎn bù qù.
Ví dụ:
没有谁不惧怕他的威严。
Ví dụ:
不让他去可他非去不可。
Trong Hán ngữ hai là phó từ có tác dụng liên quan, thường dùng để kết nối hai
động từ hoặc hai tính từ, cũng có thể kết nối hai câu ngắn hoặc mệnh đề.
Ví dụ: 越来越 … ngày càng…
天越来越黑,雨越来越大。
Tiān yuè lái yuè hēi ,yǔ yuè lái yuè dà.
Ví dụ: 越... 越... càng……càng…… phía sau là động từ hoặc tính từ.
那个人抱着柱子越爬越高。
Câu có chữ “so với” là chỉ câu có cụm giới từ “so sánh” làm trạng ngữ. Từ trung
tâm là vị ngữ, dùng để so sánh khác biệt về số lượng, tính chất, mức độ, còn gọi
là câu so sánh.
Ví dụ:
这对双胞胎兄弟俩老大比老二高一点。
Zhè duì shuāng bāo tāi xiōng dì liǎ lǎo dà bǐ lǎo èr gāo yī diǎn.
Hai anh em trai sinh đôi này anh cao hơn em một chút.
Ví dụ:
网上购物比逛商场更方便。
Mua sắm trên mạng tiện lợi hơn so với đi trung tâm thương mại.
Chúng ta đã học cách sử dụng của ” 比(bǐ )”, Bài này chúng ta học cách sử dụng
của “不比 (bù bǐ) không bằng”, “没有比 (méi yǒu bǐ) không có hơn”.
Ví dụ:
小李不比小王胖多少。
Ví dụ:
没有比小丽更加热爱艺术的人了。
Mẫu câu “有的(yǒu de)…有的(yǒu de)…có …có…”. Là từ dùng để chỉ một trong
nhiều người hoặc nhiều sự vật , có thể sử dụng độc lập, cũng có thể sử dụng lặp
lại.
Ví dụ:
有的话我没听懂。
Ví dụ:
医院里有很多病人、有的看内科、有的看外科、有的看眼科、还有的看耳鼻喉科。
Yī yuàn lǐ yǒu hěn duō bìng rén, yǒu de kàn nèi kē, yǒu de kàn wài kē, yǒu de
Trong bệnh viện có rất nhiều bệnh nhân, có người khám khoa Nội, có người
khám khoa Ngoại, có người khám khoa Mắt, có người khám khoa Tai Mũi Họng.
“为(wèi) 了(le)……” Sau “Vì, để” là trạng ngữ chỉ mục đích, “Vì, để” thường được
Ví dụ:
为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。
trúc đến một cũng không…… biểu thị phủ định hoàn toàn.
Ví dụ:
我一天也没休息。
Ví dụ:
这家伙一点也不懂事。
Biểu thị từ một thời gian, địa điểm, mức độ này đếm một thời gian, địa điểm,
mức độ khác.
Ví dụ:
他从开始到现在一直没表态。
Tā cóng kāi shǐ dào xiàn zài yì zhí méi biǎo tài.
Ví dụ:
请问从天安门到西单怎么走?
Xin hỏi từ Thiên An Môn đến Tây Đơn đi như thế nào?
Cấu trúc 52: Đối/ Đối với … mà nói…对/对于(duì /duì yú)…来说/而言(lái shuō
/ér yán)
Là cấu trúc câu được hình thành bởi sự kết hợp giữa giới từ: Đối/Đối với” và trợ
từ “mà nói”.
Ví dụ: 对……来说
这道题对初中生来说太容易了。
Zhè dào tí duì chū zhōng shēng lái shuō tài róng yì le.
Ví dụ: 对于……来说
对于聪明人来说,脚踏实地工作显得更为重要。
Duì yú cōng míng rén lái shuō,jiǎo tà shí dì gōng zuò xiǎn dé gèng wéi zhòng
yào.
Đối với người thông minh mà nói, làm việc chắc chắn thiết thực mới càng quan
trọng.
Ví dụ: 对…而言
对他而言,婚姻只是个形式。
Đối với anh ấy mà nói, hôn nhân chỉ là một hình thức.
Ví dụ: 对于……而言
对于孩子而言,父母的爱是最温暖的。
Đối với trẻ em mà nói, tình thương yêu của cha mẹ là ấm áp nhất.
Kết cấu 受(shòu)…影响(yǐng xiǎng) “Bị…ảnh hưởng”/ “do tác động” thường đặt
đầu câu, biểu thị nguyên nhân ảnh hưởng đến người hoặc sự việc.
Ví dụ:
受施工影响,临时封闭高速公路。
Shòu shī gōng yǐng xiǎng ,lín shí fēng bì gāo sù gōng lù.
Bị ảnh hưởng của thi công, tạm thời cấm đường cao tốc.
Ví dụ:
肿瘤容易受情绪影响。
Zhǒng liú róng yì shòu qíng xù yǐng xiǎng.
Mẫu câu: 就(jiù) / 拿(ná) …… 来(lái) 说(shuō)”. “Theo/lấy/về…….mà nói”, biểu thị
dùng hình thức nêu ví dụ để trình bày rõ hoặc giải thích sự việc.
Ví dụ:
就这场演出来说,最精彩的部分是杂技。
Jiù zhè chǎng yǎn chū lái shuō ,zuì jīng cǎi de bù fèn shì zá jì.
Về buổi biểu diễn này mà nói, phần đặc sắc nhất là xiếc.
Biểu thị có giá trị, có ý nghĩa đi làm một việc nào đó. Đằng sau thường thêm
động từ.
Ví dụ:
这首歌值得一听。
Ví dụ:
李磊的厨艺值得一学。
Cấu trúc 56: Nói gì/Nói thế nào cũng…/说什么也 (shuō shén me yě)…
Biểu thị bất kể như thế nào cũng làm việc gì đó,thường dùng để biểu thị sự phủ
định.
Ví dụ:
我说什么也要尝一尝北京烤鸭。
Tôi nói gì cũng phải nếm thử vịt quay Bắc Kinh.
Cho biết nguyên nhân hiểu rõ sự việc không cảm thấy kỳ lạ đối với sự việc xảy
ra.
Ví dụ:
下午有雷阵雨,怪不得天气闷热。
怪不得天气闷热,原来要下雷阵雨了。
Guài bù dé tiān qì mēn rè, yuán lái yào xià léi zhèn yǔ le.
Cấu trúc 58: Có nữa… cũng thế thôi – 再(zài)… (也 yě )不过(bú guò)…
“再zài…bú 过guò” – quá..lắm. Thường mang sắc thái tích cực, biểu thị mức độ
mạnh, có ý không gì bằng, tốt quá, biểu thị không có gì tốt bằng.
Ví dụ:
今天的天气真是再好不过了。
再(zài)…也不过(yě bú guò) – Có nữa… cũng thế thôi. Mang sắc thái tiêu cực, biểu
thị mức độ rất thấp có nghĩa là cũng như thế thôi, cũng vậy thôi.
Ví dụ:
Cấu trúc 59: Từ trước tới nay không/ chưa… 从来没(cóng lái méi) / (bù)
Biểu thị phủ định. “Chưa” biểu thị sự phủ định tồn tại khách quan, “Không” biểu
Ví dụ:
Ví dụ:
中国农村经常管妈叫娘,管爸叫爹。
Zhōngguó nóng cūn jīng cháng guǎn mā jiào niáng, guǎn bà jiào diē.
Ví dụ:
上海话管狭窄的街道叫”弄堂”。
Shàng hǎi huà guǎn xiá zhǎi de jiē dào jiào “nòng táng “.
Ví dụ:
他们俩青梅竹马以后一定会幸福的。
Tā men liǎ qīng méi zhú mǎ yǐ hòu yí dìng huì xìng fú de.
Hai người bạn thanh mai trúc mã sau này nhất định sẽ hạnh phúc.
Ví dụ:
我们一定会经常回来看你们的。
Wǒ men yí dìng huì jīng cháng huí lái kàn nǐ men de.
Cấu trúc 62: Có thể gọi là/ được tôn vinh là…堪称(kān chēng)
Ví dụ:
这里堪称世界人口最稠密的地方。
Zhè lǐ kān chēng shì jiè rén kǒu zuì chóu mì de dì fāng.
Nơi này có thể coi là nơi có mật độ dân số đông nhất thế giới.
Ví dụ:
宋徽宗的书法作品堪称一绝。
Tác phẩm thư pháp của Tống Huy Tông được tôn vinh là một tuyệt tác.
đối với…
Ví dụ:
小李对集邮感兴趣。
Ví dụ:
王丽从小对音乐产生兴趣,毕业后当了音乐老师。
Wáng Lì cóng xiǎo duì yīn yuè chǎn shēng xìng qù,bì yè hòu dāng le yīn yuè lǎo
shī.
Vương Lệ từ nhỏ có hứng thú đối với âm nhạc, sau khi tốt nghiệp đã làm giáo
viên âm nhạc.
Cấu trúc 64: Thật không ngờ/ thật không biết…真没想到(zhēn méi xiǎng dào)
/发现( fā xiàn)…
Ví dụ:
真没想到这次选美评选李丽得了冠军。
Zhēn méi xiǎng dào zhè cì xuǎn měi píng xuǎn Lǐ Lì dé le guàn jūn.
Thật không ngờ Lý Lệ giành được giải nhất trong cuộc thi hoa hậu lần này.
Cấu trúc 65: Nói như thế/ xem ra…这么说来(zhè me shuō lái)/看来(kàn lái)
Ví dụ: 这么说来
这么说来你和我还是老乡呢。
这么看来,新兴公司真的被收购了。
zhè me kàn lái,Xīn Xīng gōng sī zhēn de bèi shōu gòu le.
**Tân ngữ sau 把 là sự vật bị xử lý. Thành phần khác nêu lên xử lý như thế nào
Ví dụ:
我把学习当作求知的乐趣。
Tôi coi học tập là thú vui tìm hiểu tri thức.
Ví dụ:
他把你当作一生中最值得信赖的朋友。
Anh ấy coi anh như người bạn đáng tin cậy nhất trong đời.
2. Danh từ: có thành tích, có triển vọng hoặc hành vi/hành động.
Ví dụ:
作为男生,你的厨艺真不错。
Ví dụ:
她希望在生物制药领域有所作为。
Tā xī wàng zài shēng wù zhì yào lǐng yù yǒu suǒ zuò wéi.
Chị ấy mong có chút thành tích trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm sinh học
Cấu trúc 68: May mà…nếu không/không thì…幸亏(xìng kuī) …要不(yào bù)…
Ví dụ:
幸亏今天没开车,要不非赶上堵车不可。
Xìng kuī jīn tiān méi kāi chē ,yào bù fēi gǎn shàng dǔ chē bù kě.
May mà hôm nay không lái xe, nếu không không tránh khỏi ùn tắc.
Cấu trúc 69: Mẫu câu – Xem ra/ E rằng/có lẽ… 恐怕(kǒng pà)…
Có 2 ý nghĩa:
1: Sự lo ngại : E rằng;
2: Ước tính : Xem ra, tương đương với : đại khái, có lẽ.
Ví dụ:
我肚子很疼,恐怕是得了阑尾炎。
Bụng tôi rất đau, e rằng mắc bệnh viêm ruột thừa.
Ví dụ:
恐怕明天我就可以出院了。
Ví dụ:
喀斯特地貌景色显得很独特。
我本来就喜欢美食,何况这里的小吃这么多.
Wǒ běn lái jiù xǐ huān měi shí ,hé kuàng zhè lǐ de xiǎo chī zhè me duō
Tôi vốn thích món ăn ngon, hơn nữa món ăn vặt ở đây nhiều như thế.
Tối nay tôi không đi đón bạn, hơn nữa tôi còn phải làm thêm giờ.
Cấu trúc 72: Quả nhiên/quả là/quả thật/quả vậy… 果然/果真(guǒ rán /guǒ
zhēn)…
Ví dụ:
他说他会来,今天果然来了。
Ví dụ:
我与你之间有一种与生俱来的默契。
Cấu trúc 74: Khắp nơi/đâu đâu/ chỗ nào/ mọi mặt…处处(chù chù)…
Ví dụ:
大海里处处是珊瑚和海星。
Ví dụ:
这场篮球比赛打得太有水平了。
Zhè chǎng lán qiú bǐ sài dǎ de tài yǒu shuǐ píng le.
Cấu trúc 76: Chỉ có…còn chưa đủ/còn chưa được 光有(guāng yǒu)…还不够/还
不行(hái bù gòu /hái bù xíng)
Ví dụ: 光有……还不够
光有信心还不够,还得付出努力。
Guāng yǒu xìn xīn hái bù gòu ,hái děi fù chū nǔ lì.
Ví dụ: 光有……还不行
光有工具还不行,还需要一只手电筒。
Guāng yǒu gōng jù hái bù xíng,hái xū yào yì zhī shǒu diàn tǒng.
Chỉ có dụng cụ còn chưa được, mà cần có một chiếc đèn pin.
Ví dụ:
你居然知道我的出生年月。
Ví dụ:
他竟然拒绝了我的邀请。
Cấu trúc 78: Rút cuộc/tóm lại/ chung quy/cuối cùng…终于(zhōng yú) / 最终
(zuì zhōng)…
Ví dụ:
我终于等到你了。
Ví dụ:
最终还是被你发现了。
Ví dụ:
红色和黄色混合变成了橙色。
Ví dụ:
你的长相很特别。
Cấu trúc 81: Thật là rất/quả thật rất/quả là rất… 真的很 /zhēn de hěn/…
Ví dụ:
这些单词真的很难背。
Ví dụ:
他这个人简直不像话。
Cấu trúc 83: Giống nhau/ như nhau/ đều là…同样(tóng yàng)
Ví dụ:
这里有两根同样长的绳子 。
Cấu trúc 84: Đặc biệt/ hết sức/ vô cùng…格外 /gé wài/分外 /fèn wài/…
Ví dụ:
天气格外炎热, 太阳格外耀眼 。
Thời tiết vô cùng nóng bức, ánh nắng vô cùng chói mắt
Cấu trúc 85: Thực sự/ thực ra/ quả thực…实在是 /shí zài shì/…
Ví dụ:
这里的泉水实在是太清澈了 。
Zhè lǐ de quán shuǐ shí zài shì tài qīng chè le.
Ví dụ:
管什么事, 他总爱问个究竟 。
Bất cứ việc gì, anh ấy hay thích hỏi kết quả ra sao.
Cấu trúc 87: Căn bản/ hoàn toàn/ triệt để/ gốc rễ/tận gốc… 根本(gēn běn)…
shēngbìng/: Nói chính xác, Tiểu Hồng căn bản không hề bị bệnh gì cả.
Zhāng Líng hěn xǐ huān dú shū , yú shì tā bàn le zhāng tú shū kǎ.
Trương Linh rất thích đọc sách, thế là chị ấy làm một thẻ mượn sách.
Cấu trúc 89: Có chút/hơi/một chút/một ít…有点儿 /yǒu diǎnr/ 一点儿 /yī
diǎnr/
Ví dụ:
我现在有点儿时间 。
Cấu trúc 90: Đến nỗi/còn như/còn về/cho đến/ngay cả/cả đến… – 至于(zhì
yú)/以至于(yǐ zhì yú)…
Ví dụ:
至于你信不信 他的话,与我无关 。
Còn về việc chị có tin lời của anh ấy hay không, không liên quan đến tôi.
作业实在太难了,以至于我都没有做完。
Zuòyè shízài tài nánle, yǐ zhìyú wǒ dōuméiyǒu zuò wán
Bài tập này khó đến nỗi tôi không thể làm xong nó.
Chỉ một động tác hoặc một tình huống sắp sửa xảy ra. Phó từ “要(yào)” biểu thị
“sắp sửa” đặt trước động từ hoặc hình dung từ, cuối câu thêm trợ từ ngữ khí “了”.
Trước từ “要(yào)” còn có thể thêm từ “就(jiù)” hoặc “快 (kuài)” để chỉ thời gian
gấp rút.
Ví dụ:
● 要下雨了。
● 下个月我们就要回国了。
Hành động đang diễn ra, chúng ta có thể dùng phó từ “正(zhèng)”, “在(zài)” “正
学生们正在上自习 。
Trợ từ động thái”过”đặt sau một động từ nói rõ động tác đó đã xảy ra trong quá
khứ, thường dùng để nhấn mạnh trong quá khứ đã từng xảy ra việc như thế, việc
đã qua.
Ví dụ:
太阳已经落山了 。
Có nghĩa là “đang/có…”, đặt sau động từ chỉ sự việc đang diễn ra tình trạng còn
tồn tại.
Ví dụ:
我开着大门为了通风 。
Ví dụ:
今天的天气既热, 也冷 。
Cấu trúc 96: Mẫu câu – khi…- 当(dāng)…的时 候(de shí hou)
Ví dụ:
当我伤心的时候 , 我会哭 。
Ví dụ: 怎 么 办
电视打不开怎么办 ?
Ví dụ: 该怎么办
手机被盗以后我该怎么办 ?
Tôi nên làm thế nào sau khi bị mất điện thoại di động?
Cấu trúc 98: Tại vì sao? – 为什么(wèi shén me)…
Ví dụ:
为什么地球是圆的 ?
Cấu trúc 99: Nhìn qua/Từ … mà nói – 从(cóng) … 来看(lái kàn)/ 来说(lái shuō)
Ví dụ:
从你的成绩来看 , 你还需要付出更大的努力。
Nhìn qua thành tích của anh, anh còn cần phải nỗ lực hơn nữa.
Cấu trúc 100: Hầu như/ gần như/ suýt nữa/ tí nữa…几乎(jī hū)
Ví dụ:
报名的事他几乎忘了。
Ví dụ:
是你提醒我, 我几乎忘了。