Đề Ôn Tập Số 3

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 9

Trường Tiểu học Thị Trấn ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II LỚP 3

Lớp 3:…
Họ tên:………………………… MÔN: TIẾNG VIỆT (Đề 3)
Thời gian làm bài: 40 phút
Điểm Nhận xét của giáo viên
……………. ………………………………………………………….

A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm)


I.ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm )
II. ĐỌC HIỂU : (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
BÀI HỌC CỦA GÀ CON
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một
con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội
bỏ mặc bạn, nhảy phắt lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt
con đang hoảng hốt kêu cứu.
Cáo đã đến rất gần. Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước,
chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn chỉ thích ăn thịt tươi, nó lại gần Vịt, ngửi vài
cái rồi bỏ đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một
tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước. Cậu chới với kêu:
- “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu bạn lên bờ. Rũ bộ lông
ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
Theo Những câu chuyện về tình bạn
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? (M1- 0.5)
A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
Câu 2:Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? (M1- 0.5)
A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.
Câu 3: Khi Gà con rơi xuống nước, Vịt con đã làm gì? (M1- 0.5)
A. Vịt con sợ quá khóc ầm lên.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt không ngần ngại lao xuống cứu bạn lên bờ.
Câu 4. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? (M2 - 0.5đ)
A. Vì Gà con ân hận đã trót đối xử không tốt với bạn.
B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.
C. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn. .
Câu 5. Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con? (M3 – 1đ)
A. Dũng cảm
B. Hèn nhát
C. Ích kỉ
Câu 6. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? (M4 – 1đ)

Câu 7: Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn
sau:(M1- 0.5đ)
Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống

Câu 8: Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống trong câu dưới đây: ( M2- 0,5đ)
Vịt con đáp
- Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà
Câu 9:Hãy tìm và viết lại một câu có trong bài nói về Vịt con có sử dụng hình
ảnh nhân hóa theo mẫu " Ai làm gì?". (M3 –1đ)

B. Kiểm tra viết (10 điểm)


1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)
Cóc kiện Trời
Thấy trời hạn hán quá lâu, làm ruộng đồng, cây cỏ, chim muông chết dần chết
mòn vì khát, Cóc quyết lên thiên đình kiện ông Trời. Cùng đi với Cóc có Cua, Gấu,
Cọp, Ong và Cáo. Dưới sự chỉ huy khôn khéo của Cóc, các con vật đã đánh thắng đôi
quân nhà Trời, buộc Trời phải cho mưa xuống trần gian.

2. Tập làm văn (6 điểm)


Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 -10 câu) kể về một ngày hội.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3


NĂM HỌC: 2019-2020

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4


(Vận dụng Tổng
Nội dung kiểm tra Số câu và (Nhận biết) (Thông hiểu) (Vận dụng
nâng cao)
số điểm cơ bản)
(Mạch kiến thức, kĩ năng)
TN TL TN TL TN TL TN TL

1. Đọc hiểu văn bản Số câu 1


3 1 1 7

Số điểm 1,5 0,5 1 1

Câu số 1,2,3 4 5 6
2. Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1 1 1 2

Số điểm 0,5 0,5 1

Câu số 7 8 9

Số câu 3 1 1 1 1 1 1 9
Tổng
Số điểm 1,5 0,5 0,5 0,5 1 1 1 6
HƯỚNG DẪN CHÂM ( đề 3)
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm).
+ Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút)
1 điểm
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
+ Ngắt, nghỉ hơi, đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời
được: không cho điểm)
II. Đọc - Hiểu (6 điểm): HS khoanh vào chữ trước các ý đúng:
Câu Đáp án Điểm
1 C 0,5 điểm
2 B 0,5 điểm
3 C 0,5 điểm
4 C 0,5 điểm
5 A 1 điểm
6 Phải biết yêu thương, giúp đỡ bạn khi gặp nạn, 1 điểm
không nên ích kỉ chỉ biết lo cho bản thân mình.
7 Gạch chân: đậu, thấy, bỏ đi, nhảy xuống 0,5 điểm

Câu 8 : Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống trong câu dưới đây: ( M2- 0,5)
Vịt con đáp:
- Cậu đừng nói thế , chúng mình là bạn mà !
Câu 9: (1 điểm) Ví dụ: Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng.

B. Viết (10 điểm)


1. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đẹp, rõ ràng, đúng độ cao, đúng khoảng
cách, trình bày đúng đoạn văn. (4 điểm)
Sai - lẫn 1 lỗi chính tả trong bài viết về âm, vần, thanh, không viết hoa đúng quy
định trừ 0,25 điểm.
Nếu bài viết sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 đến 1
điểm toàn bài
2. Tập làm văn. (6 điểm) Đảm bảo các yêu cầu:
Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề ( tối thiểu 7 câu); Sử dụng từ ngữ
chính xác; Viết câu đúng ngữ pháp; Bài viết sai không quá 5 lỗi chính tả
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 6 - 5,5 -
5,0- 4,5.....
Nếu bài viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn
trừ 0,5 điểm toàn bài .
Trường Tiểu học Thị Trấn ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II LỚP 3
Lớp 3:…
Họ tên:………………………… MÔN: TOÁN ( Đề 3)
Thời gian làm bài: 40 phút
Điểm Nhận xét của giáo viên
.................. ………………………………………………………………….

PHẦN I : Trắc nghiệm : ( 4 điểm )


Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :
Câu1: Kết quả của phép chia 4525 : 5 là: (M1- 0,5 điểm)
A. 905 B. 95 C. 405 D. 9025

Câu 2: Số ô vuông đã tô màu trong hình là: (M1- 0,5 điểm)

A. B. C. D.
Câu 3: 1 tuần lễ và 3 ngày = …………..ngày? (M2- 0,5 điểm)

A. 7 B. 10 C. 14 D. 9

Câu 4: Có một tờ giấy bạc 100 000 đồng. Đổi ra được mấy tờ giấy bạc 20 000
đồng? (M 2 – 0, 5 điểm)
A. 2 tờ B. 3 tờ C. 4 tờ D. 5 tờ

Câu 5: Bốn bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông có cân nặng lần lượt là 33kg, 37kg, 35kg.
39kg. cân nặng của các bạn sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: ( M 2 – 0,5 điểm)
A. 33; 37; 35; 39 C. 33; 35; 37; 39

B. 37; 35; 39; 33 D. 39; 37; 35; 33

Câu 6: Cạnh hình vuông là 5cm. Diện tích hình vuông là: (M 2 – 0,5 điểm)
A. 5 cm2 B. 20cm C. 25cm D. 25cm2
Câu 7: Hình dưới có bao nhiêu đoạn thẳng? (M 3 - 1 điểm)

A. 12 đoạn thẳng. B. 15 đoạn thẳng.


C. 10 đoạn thẳng. D. 5 đoạn thẳng.
II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 8. Đặt tính rồi tính : (M2- 2 điểm)
16 427 + 8 109 93 680 – 7 2451 724 x 5 21847 : 7

Câu 9. 45 chiếc ghế được xếp thành 9 hàng. Hỏi 60 chiếc ghế như thế xếp được
thành mấy hàng? (M2- 2 điểm)
Câu 10: tính ( Mẫu 2- 2điểm)
a, ( 13829 + 20718) x 2 b,14523 – 24964 : 4
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN LỚP 3


NĂM HỌC: 2019-2020
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
(Vận dụng Tổng
Nội dung kiểm tra Số câu và (Nhận biết) (Thông hiểu) (Vận dụng
nâng cao)
số điểm cơ bản)
(Mạch kiến thức, kĩ năng)
TN TL TN TL TN TL TN TL

1. SỐ HỌC Số câu 3
1 4

Số điểm 0,5 6

Câu số 1 8,9,10

2. ĐẠI LƯỢNGVÀ ĐO Số câu 3 3


ĐẠI LƯỢNG
Số điểm 1,5

Câu số 3,4,5

3.YẾU TỐ HÌNH HỌC. Số câu 2 1 3

Số điểm 1,5 0,5

Câu số 2 ,7 6

Số câu 3 3 3 1 10
Tổng
Số điểm 2 1,5 6 0,5 10
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN. Đề 3
I.TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1. (M1- 0,5 điểm) A. 905

Câu 2. (M1- 0,5 điểm) B.


Câu 3. (M2- 0,5 điểm) B. 10
Câu 4. (M 2 – 0, 5 điểm) D. 5 tờ
Câu 5. ( M 2 – 0,5 điểm) C. 33; 35; 37; 39
Câu 6. (M 3 – 0,5 điểm) D. 25cm2
Câu 7. (M 4 - 1 điểm) B. 15 đoạn thẳng.

II: TỰ LUẬN (6 điểm)


Câu 8. (M2- 2 điểm)
24 536
21 229
3 620
3121
Câu 9. (M2- 2 điểm)
Bài giải:
Mỗi hàng có số chiếc ghế là:
45 : 9 = 5 (chiếc)
60 chiếc ghế xếp được số hàng là:
60 : 5 = 12 ( hàng)
Đáp số: 12 hàng

Câu 10.
a, ( 13 829 + 20 718) x 2 b, 14 523 - 24 964 : 4
= 34 547 x2 = 14 523 - 6 241
= 69 094 = 8282

You might also like