Professional Documents
Culture Documents
bài tập 10.3 và 11.1
bài tập 10.3 và 11.1
Giả sử rằng cho một bộ ghép nối nhất định, công suất thông qua và công suất ghép nối lần lượt là 230 và
5 mW, với công suất đầu vào là 250 mW.
- Tỷ lệ ghép nối là tỷ lệ giữa công suất ghép nối và công suất thông qua.
- Tỷ lệ ghép nối = Công suất ghép nối / Công suất thông qua
- Điều này cho ta biết tỷ lệ phần trăm của công suất được chuyển từ nguồn vào coupler (thiết bị ghép
nối) sang đường dẫn khác.
- Mất mát chèn là sự giảm công suất tín hiệu xảy ra khi một thiết bị được chèn vào một đường truyền.
Nó thường được biểu thị bằng đơn vị decibel (dB).
- Công suất đầu ra (Công suất thông qua + Công suất ghép nối): 230 mW + 5 mW
- Mất mát chèn được tính bằng công thức: 10 * log10(Công suất đầu vào / Công suất đầu ra)
- Đây là một chỉ số quan trọng cho thấy sự hiệu quả của coupler trong việc truyền tải tín hiệu.
- Mất mát dư là phần mất mát trong coupler ngoài phần mất mát cơ bản do phân chia tín hiệu.
- Nó được tính bằng cách lấy tổng mất mát chèn trừ đi mất mát cơ bản (inherent loss).
- Giả sử coupler hoàn hảo (không có mất mát cơ bản), mất mát dư chính là mất mát chèn.
Bài 11.1
Xét một khuếch đại quang bán dẫn InGaAsP có các tham số sau:
Symbol Parameter Value
w Active area width 5 mm
d Active area thickness 0.5 mm
L Amplifier length 200 mm
G Confinement factor 0.3
tr Time constant 1 ns
a Gain coefficient 1 × 10^-20 m^2
Vg Group velocity 2.0 × 10^8 m/s
nth Threshold density 1.0 × 10^24 m^-3
(d) Mật độ photon khi có tín hiệu 1 mW tại bước sóng 1310 nm vào khuếch đại.
Rp = I / (q * V)
Trong đó:
- I = 100 mA (0.1 A)
- q = 1.6 x 10^-19 C
Tăng cường = α * G * L
Trong đó:
- α = 1 x 10^-20 m^2
- G = 0.3
ns = 1 / (α * τr)
Trong đó:
- α = 1 x 10^-20 m^2
- τr = 1 ns (1 x 10^-9 s)
n_photon = P_input / (h * ν * Vg * A)
Trong đó:
- P_input = 1 mW (1 x 10^-3 W)
- h = 6.626 x 10^-34 Js
-A=w*d