02 02 01 01 HH12 Cii Non-Tru-Cau-Tu-Luan de

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

CHƯƠNG

MẶT TRÒN XOAY


III NÓN – TRỤ – CẦU

MẶT TRÒN XOAY – NÓN – TRỤ


I LÝ THUYẾT.
=
I. SỰ TẠO THÀNH MẶT TRÒN XOAY

– Trong không gian cho mặt phẳng chứa đường thẳng và một
đường C. Khi quay mặt phẳng quanh một góc thì mỗi điểm
trên C vạch ra một đường tròn có tâm thuộc và nằm trên mặt
phẳng vuông góc với . Như vậy khi quay mặt phẳng quanh đường
thẳng thì C sẽ tạo nên được một hình gọi là mặt tròn xoay.
– Trong đó: đường C được gọi là đường sinh của mặt nón; đường thẳng
được gọi là trục của mặt tròn xoay.

II. MẶT NÓN TRÒN XOAY


1. Định nghĩa mặt nón tròn xoay

– Trong mặt phẳng cho hai đường thẳng và cắt nhau


tại điểm và tạo thành góc (với ). Khi quay
mặt phẳng xung quanh thì đường thẳng sinh ra một
mặt tròn xoay được gọi là mặt nón tròn xoay đỉnh .
– Gọi tắt là mặt nón tròn xoay.
– Trong đó: Đường thẳng được gọi là trục; đường thẳng
được gọi là đường sinh; góc được gọi là góc ở đỉnh.
2. Hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay
a) Hình nón tròn xoay

– Cho vuông tại . Khi quay tam giác đó xung quanh


cạnh vuông góc thì đường gấp khúc tạo thành một
hình được gọi là hình nón tròn xoay, gọi tắt là hình nón.
– Trong đó:
+ Hình tròn tâm sinh bởi các điểm thuộc cạnh khi
quay quanh trục được gọi là mặt đáy của mình nón.
+ Điểm được gọi là đỉnh của hình nón.
+ Độ dài đoạn được gọi là chiều cao của hình nón.
+ Độ dài đoạn được gọi là độ dài đường sinh của hình
nón.
+ Phần mặt tròn xoay sinh bởi các điểm trên cạnh khi
quay quanh được gọi là mặt xung quanh của hình nón.

b) Khối nón tròn xoay


– Phần không gian được giới hạn bởi một hình A
nón tròn xoay kể cả hình đó được gọi là khối
nón tròn xoay hay còn gọi tắt là khối nón.
– Trong đó:
+ Điểm thuộc khối nón nhưng không thuộc hình
nón gọi là điểm trong của khối nón.
+ Ta gọi đỉnh, mặt đáy, đường sinh của hình nón B O C
theo thứ tự là đỉnh, mặt đáy, đường sinh của
khối nón tương ứng.

3. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của khối nón tròn xoay
a) Diện tích xung quanh của hình nón
– Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay là A
giới hạn của diện tích xung quanh của hình chóp
đều nội tiếp hình nón đó khi số cạnh tăng lên vô
hạn.
– Công thức: .
Trong đó: là bán kính đáy; là độ dài đường B O C
sinh.

b) Diện tích toàn phần của hình nón


– Diện tích toàn phần của hình nón tròn xoay là A
tổng diện tích mặt đáy với diện tích xung quanh
của hình nón tròn xoay.
– Công thức: .

B O C

c) Diện tích hình quạt


– Nếu cắt mặt xung quanh của hình nón
theo một đường sinh rồi trải ra trên một
mặt phẳng thì ta sẽ được:
+ Một hình quạt có bán hính bằng độ dài
đường sinh của hình nón.
+ Một cung tròn có độ dài bằng chu vi
đường tròn đáy của hình nón.
– Công thức: .
4. Thể tích của khối nón tròn xoay
– Thể tích của khối nón tròn xoay là giới hạn của thể tích
khối chóp đều nội tiếp khối nón khi đó số cạnh tăng lên vô
hạn.

– Công thức: . Trong đó: là chiều cao của


khối nón.

– Nếu đáy là hình tròn có bán kính thì .


O

5. Hình nón cụt


– Hình nón cụt là phần nón giới hạn bởi mặt đáy và một thiết diện
song song với đáy.
– Công thức
+ Diện tích xung quanh .
+ Diện tích toàn phần .

+ Thể tích khối nón cụt .


Trong đó: là bán kính hai đáy; là độ cao hình chóp cụt.

III. MẶT TRỤ TRÒN XOAY:


1. Định nghĩa mặt trụ tròn xoay: Trong mp (P) cho hai đường thẳng  và l song song nhau,
cách nhau một khoảng bằng r. Khi quay (P) xung quanh  thì l sinh ra một mặt tròn xoay được
gọi là mặt trụ tròn xoay.  gọi là trục, l gọi là đường sinh, r là bán kính của mặt trụ đó.

A r
D

B
r
C
2. Hình trụ tròn xoay: Xét hình chữ nhật ABCD. Khi quay hình đó xung quanh đường thẳng
chứa 1 cạnh, chẳng hạn AB, thì đường gấp khúc ADCB tạo thành 1 hình được gọi là hình trụ
tròn xoay.

– Hai đáy: là hai hình tròn: tâm bán kính và tâm bán kính .

– Đường sinh: là đoạn .

– Mặt xung quanh: là mặt do đoạn tạo thành khi quay, nếu cắt theo một đường sinh và trãi
ra ta được mặt xung quanh là một hình chữ nhật.

– Chiều cao: .
* Khối trụ tròn xoay: Phần không gian được giới hạn bởi một hình trụ kể cả hình trụ đó được
gọi là khối trụ tròn xoay.
Công thức tính diện tích hình trụ, thể tích khối trụ:
* Diện tích xung quanh của hình trụ bằng tích độ dài đường tròn đáy và độ dài đường sinh.

mà nên
* Diện tích toàn phần của hình trụ bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích của hai đáy.

do đó

* Thể tích khối trụ: 


Một số tính chất:

– Nếu cắt mặt trụ tròn xoay (có bán kính là ) bởi một vuông góc với trục thì ta được
đường tròn có tâm trên và có bán kính bằng với cũng chính là bán kính của mặt trụ đó.

– Nếu cắt mặt trụ tròn xoay (có bán kính là ) bởi một không vuông góc với trục
nhưng cắt tất cả các đường sinh, ta được giao tuyến là một đường elíp có trụ nhỏ bằng và

trục lớn bằng , trong đó là góc giữa trục và với .

– Cho song song với trục của mặt trụ tròn xoay và cách một khoảng :

+ Nếu thì cắt mặt trụ theo hai đường sinh thiết diện là hình chữ nhật.

+ Nếu thì tiếp xúc với mặt trụ theo một đường sinh.

+ Nếu thì không cắt mặt trụ.


II HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN.
=
DẠNG 1: Xác định các yếu tố cơ bản của hình nón. Tính diện tích xung qunh, diện tích toàn
phần của hình nón. Tính thể tích khối nón.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
+ Áp dụng các công thức liên quan đến hình nón tròn xoay ở trên vào làm bài.

Câu 1: Cho hình nón có bán kính đáy và đường sinh .


a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón.
b) Tính thể tích của khối nón tương ứng.

Câu 2: Cho tam giác vuông tại có , quay tam giác xung quanh cạnh
được hình nón.
a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón.
b) Tính thể tích của khối nón tương ứng.

Câu 3: Cho tam giác đều cạnh , là trung điểm của , quay tam giác xung quanh
cạnh được hình nón.
a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón.
b) Tính thể tích của khối nón tương ứng.

Câu 4: Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng Góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng
. Một hình nón có đỉnh và đường tròn đáy nội tiếp tứ giác
a) Tính diện tích xung quanh của hình nón.
b) Khi đó thể tích khối nón tương ứng.

Câu 5: Cho nửa đường tròn đường kính và điểm thay đổi trên nửa đường tròn đó, đặt
và gọi là hình chiếu vuông góc của lên . Tìm sao cho thể tích vật thể
tròn xoay tạo thành khi quay tam giác quanh trục đạt giá trị lớn nhất.
Câu 6: Cho khối nón có bán kính và chiều cao . Tính thể tích của khối nón.
Câu 7: Cho hình nón có đường kính đáy bằng , đường sinh bằng . Tính diện tích xung
quanh của hình nón .
Câu 8: Trong không gian cho tam giác vuông tại , và . Tính độ dài đường
sinh của hình nón có được khi quay tam giác xung quanh trục .
Câu 9: Trong không gian, cho tam giác vuông tại , và .Tính diện tích xung
quanh của hình nón, nhận được khi quay tam giác xung quanh trục .
Câu 10: Một hình nón có thiết diện qua trục là tam giác đều cạnh bằng . Diện tích toàn phần của hình
nón là.
Câu 11: Cho hình nón có độ dài đường sinh bằng 5 và diện tích xung quanh bằng . Tính diện
tích toàn phần của hình nón .
Câu 12: Cho hình nón có bán kính đáy là , chiều cao là . Diện tích toàn phần hình nón bằng:
Câu 13: Một hình nón bán kính đáy bằng , góc ở đỉnh là . Tính diện tích xung quanh của
hình nón.
Câu 14: Cho khối nón có bán kính đường tròn đáy bằng 10 và diện tích xung quanh bằng . Chiều
cao h của khối nón là:
Câu 15: Cho hình nón tròn xoay có chiều cao , bán kính đáy . Mặt phẳng đi qua
đỉnh của hình nón cách tâm của đáy . Tính diện tích thiết diện của hình nón cắt bởi mp .
Câu 16: Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng diện tích xung quanh bằng . Tính thể tích của
khối nón đã cho.
Câu 17: Giá trị lớn nhất của thể tích khối nón nội tiếp trong khối cầu có bán kính là
Câu 18: Gọi và lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của một hình nón. Kí hiệu , lần lượt là

thể tích của hình nón và thể tích của khối cầu nội tiếp hình nón. Giá trị bé nhất của tỉ số là
Câu 19: Trong tất cả các hình nón nội tiếp trong hình cầu có thể tích bằng , tìm bán kính của
hình nón có diện tích xung quanh lớn nhất.
DẠNG 2: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích khối trụ
Câu 1: Cho hình trụ có hình tròn đáy bán kính là , có hiều cao . Tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần hình trụ theo .
Câu 2: Cho hình trụ có hình tròn đáy bán kính là , có thiết diện qua trục là một hình vuông. Tính
diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình trụ theo .
Câu 3: Cho hình trụ có các đáy là hai hình tròn tâm O và O và có chiều cao bằng . Trên đường tròn
đáy tâm O lấy điểm A sao cho AO hợp với mặt phẳng đáy một góc . Tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần hình trụ theo .
Câu 4: Cho một hình trụ tròn xoay và hình vuông cạnh có hai đỉnh liên tiếp nằm trên
đường tròn đáy thứ nhất của hình trụ, hai đỉnh còn lại nằm trên đường tròn đáy thứ hai của hình
trụ. Mặt phẳng tạo với đáy hình trụ góc . Tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần hình trụ theo .
Câu 5: Cho hình trụ tròn xoay có hai đáy là hai hình tròn và . Biết rằng tồn tại dây cung
của đường tròn sao cho đều và hợp với mặt phẳng chứa đường
tròn một góc . Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình trụ theo .
Câu 6: Một hình trụ có bán kính đáy , chiều cao . Diện tích xung quanh của hình trụ này là
Câu 7: Một hình trụ có bán kính đáy , độ dài đường sinh . Diện tích toàn phần của hình trụ
này là
Câu 8: Quay hình vuông ABCD cạnh xung quanh một cạnh. Thể tích của khối trụ được tạo thành là
Câu 9: Khối trụ có chiều cao và bán kính đáy thì có thể tích bằng
Câu 10: Bên trong một lon sữa hình trụ có đường kính đáy bằng chiều cao và bằng . Thể tích thực
của lon sữa đó bằng
Câu 11: Cho hình vuông cạnh . Gọi lần lượt là trung điểm của và . Quay
hình vuông xung quanh . Diện tích xung quanh của hình trụ tạo thành là
Câu 12: Một hình trụ (T) có diện tích toàn phần là và có bán kính đáy bằng 6cm. Chiều cao
của (T) là
Câu 13: Một khối trụ (T) có thể tích bằng và có dường sinh gấp ba lấn bán kính đáy. Độ dài
đường sinh của (T) là
Câu 14: Trong một chiếc hộp hình trụ người ta bỏ vào đó ba quả banh tennis, biết rằng đáy của hình trụ bằng
hình tròn lớn trên quả banh và chiều cao của hình trụ bằng 3 lần đường kính của quả banh. Gọi là

tổng diện tích của ba quả banh và là diện tích xung quanh của hình trụ. Tỉ số bằng
Câu 15: Một hình trụ có bán kính đáy và khoảng cách giữa hai đáy . Cắt khối trụ bởi
một mặt phẳng song song với trục và cách trục . Diện tích của thiết diện được tạo thành là:
Câu 16: Cho hình trụ có hai đáy là các hình tròn , bán kính bằng , chiều cao hình trụ gấp hai
lần bán kính đáy. Các điểm , tương ứng nằm trên hai đường tròn , sao cho
Tính thể tích khối tứ diện theo .
MẶT CẦU
I LÝ THUYẾT.
=
1. Định nghĩa

Tập hợp các điểm trong không gian cách điểm cố định một khoảng gọi là mặt cầu

tâm , bán kính , kí hiệu là: . Khi đó

2. Vị trí tương đối của một điểm đối với mặt cầu

Cho mặt cầu và một điểm bất kì, khi đó:

 Nếu . Khi đó gọi là bán kính mặt cầu. Nếu và là hai
bán kính sao cho thì đoạn thẳng gọi là một đường kính B
của mặt cầu. O
 Nếu nằm trong mặt cầu. A
A
 Nếu nằm ngoài mặt cầu.
A
Khối cầu là tập hợp tất cả các điểm sao cho
.

3. Vị trí tương đối của mặt phẳng và mặt cầu

Cho mặt cầu và một . Gọi là khoảng cách từ tâm của mặt cầu đến

và là hình chiếu của trên .

 Nếu cắt mặt cầu theo giao tuyến là đường tròn nằm trên

có tâm là và bán kính (hình a).

 Nếu không cắt mặt cầu (hình b).

 Nếu có một điểm chung duy nhất. Ta nói mặt cầu tiếp xúc

. Do đó, điều kiện cần và đủ để tiếp xúc với mặt cầu là

(hình c).

d
d=
Hình a Hình b Hình c

4. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt cầu

Cho mặt cầu và một đường thẳng . Gọi là hình chiếu của trên đường thẳng
và là khoảng cách từ tâm d cầu đến đường thẳng
của mặt . Khi đó:
d=

 Nếu không cắt mặt cầu .

 Nếu cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt.


 Nếu và mặt cầu tiếp xúc nhau (tại một điểm duy nhất). Do đó: điều kiện cần và

đủ để đường thẳng tiếp xúc với mặt cầu là .

Định lí: Nếu điểm nằm ngoài mặt cầu thì:

 Qua có vô số tiếp tuyến với mặt cầu .


 Độ dài đoạn thẳng nối với các tiếp điểm đều bằng nhau.

 Tập hợp các điểm này là một đường tròn nằm trên mặt cầu .
5. Diện tích và thể tích mặt cầu

• Diện tích mặt cầu: . • Thể tích mặt cầu: .

II HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN.


=
I. Mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện

1. Các khái niệm cơ bản

 Trục của đa giác đáy: là đường thẳng đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp của đa giác đáy và
vuông góc với mặt phẳng chứa đa giác đáy.
Bất kì một điểm nào nằm trên trục của đa giác thì cách đều các đỉnh của đa giác đó.

 Đường trung trực của đoạn thẳng: là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và
vuông góc với đoạn thẳng đó.
Bất kì một điểm nào nằm trên đường trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.

 Mặt trung trực của đoạn thẳng: là mặt phẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông
góc với đoạn thẳng đó.
Bất kì một điểm nào nằm trên mặt trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.

2. Tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp

 Tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp: là điểm cách đều các đỉnh của hình chóp. Hay nói cách
khác, nó chính là giao điểm I của trục đường tròn ngoại tiếp mặt phẳng đáy và mặt phẳng
trung trực của một cạnh bên hình chóp.
 Bán kính: là khoảng cách từ I đến các đỉnh của hình chóp.
3. Cách xác định tâm và bán kính mặt cầu của một số hình đa diện cơ bản
a/ Hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

- Tâm: trùng với tâm đối xứng của hình hộp chữ nhật (hình lập phương).
Tâm là , là trung điểm của .

- Bán kính: bằng nửa độ dài đường chéo hình hộp chữ nhật (hình lập phương).
A B A
Bán kính: .
D C
I I
A’
B’
D’ B’ C’

b/ Hình lăng trụ đứng có đáy nội tiếp đường tròn.
An
A1
Xét hình lăng trụ đứng , trong đó có 2 đáy
O
A2
A3
và nội tiếp đường tròn và . Lúc đó,
I
mặt cầu nội tiếp hình lăng trụ đứng có:
A’n
A’1
- Tâm: với là trung điểm của . O’
A’2
- Bán kính: . A’3
c/ Hình chóp có các đỉnh nhìn đoạn thẳng nối 2 đỉnh còn lại dưới 1 góc vuông.

- Hình chóp có . S S

+ Tâm: là trung điểm của .


I
+ Bán kính: .
I
- Hình chóp có A
A C
.
B B C
+ Tâm: là trung điểm của .

+ Bán kính: .
d/ Hình chóp đều. S
Cho hình chóp đều

- Gọi là tâm của đáy là trục của đáy. M

- Trong mặt phẳng xác định bởi và một cạnh bên, I
A
chẳng hạn như , ta vẽ đường trung trực của cạnh
O D
là cắt tại và cắt tại là tâm của mặt cầu. B
- Bán kính: C
Ta có: Bán kính là:

e/ Hình chóp có cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy.

Cho hình chóp có cạnh bên đáy và đáy nội tiếp được trong đường
tròn tâm . Tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp được xác định như sau:

- Từ tâm ngoại tiếp của đường tròn đáy, ta vẽ đường thẳng vuông góc với tại
.

- Trong , ta dựng đường trung trực của cạnh , cắt tại , cắt tại .
là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp

và bán kính

- Tìm bán kính:


S
Ta có: là hình chữ nhật.
d
Xét vuông tại có:

M ∆
I

A O
C

B
.

f/ Hình chóp khác.

- Dựng trục của đáy.

- Dựng mặt phẳng trung trực của một cạnh bên bất kì.

- là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.


- Bán kính: khoảng cách từ đến các đỉnh của hình chóp.
O O O

Hình vuông: O là giao Hình chữ nhật: O là giao ∆ đều: O là giao điểm của 2
điểm 2 đường chéo. điểm của hai đường chéo. đường trung tuyến (trọng tâm).

O
O

∆ vuông: O là trung điểm ∆ thường: O là giao điểm của hai
của cạnh huyền. đường trung trực của hai cạnh ∆.

g/ Đường tròn ngoại tiếp một số đa giác thường gặp.

Khi xác định tâm mặt cầu, ta cần xác định trục của mặt phẳng đáy, đó chính là đường thẳng vuông
góc với mặt phẳng đáy tại tâm O của đường tròn ngoại tiếp đáy. Do đó, việc xác định tâm ngoại O
là yếu tố rất quan trọng của bài toán.

II. KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH MẶT CẦU NGOẠI TIẾP HÌNH CHÓP.

Cho hình chóp (thoả mãn điều kiện tồn tại mặt cầu ngoại tiếp). Thông thường,
để xác định mặt cầu ngoại tiếp hình chóp ta thực hiện theo hai bước:

Bước 1: Xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy. Dựng : trục đường tròn ngoại
tiếp đa giác đáy.

Bước 2: Lập mặt phẳng trung trực của một cạnh bên.

Lúc đó : - Tâm O của mặt cầu:

- Bán kính: . Tuỳ vào từng trường hợp.

I
O
D

A H C

B
Lưu ý: Kỹ năng xác định trục đường tròn ngoại tiếp đa giác
đáy. 
M
1. Trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy: là đường thẳng đi
qua tâm đường tròn ngoại tiếp đáy và vuông góc với mặt phẳng
đáy.
A

Tính chất: H
C

B
Suy ra:

2. Các bước xác định trục:

- Bước 1: Xác định tâm H của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.

- Bước 2: Qua H dựng vuông góc với mặt phẳng đáy.

VD: Một số trường hợp đặc biệt

A. Tam giác vuông B. Tam giác đều C. Tam giác bất kì


  

H C B B
B C
H C
H
A A A

Lưu ý: Kỹ năng tam giác đồng dạng


M

I A
đồng dạng với .

Nhận xét quan trọng:

là trục đường tròn ngoại tiếp .

Tìm tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp
Câu 1: Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật, vuông góc với đáy,
Điểm thuộc cạnh sao cho . Tính theo bán kính mặt cầu
ngoại tiếp tứ diện .

Câu 2: Cho hình chóp có đáy là hình thang vuông tại , . Biết ,
, , . Gọi là trung điểm của . Tính bán kính mặt cầu đi
qua các điểm , , , , .
Câu 3: Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật với độ dài đường chéo bằng ,
cạnh có độ dài bằng và vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp
hình chóp .
Câu 4:
 
Cho hình chóp S . ABCD có ABC  ADC  90 , cạnh bên SA vuông góc với
 ABCD  , góc tạo
a2 3
bởi SC và đáy ABCD bằng 60 , CD  a và tam giác ADC có diện tích bằng 2 . Tính
diện tích mặt cầu Smc ngoại tiếp hình chóp S . ABCD .
Cho hình chóp S . ABC có tam giác ABC vuông tại B, SA vuông góc với mặt phẳng 
ABC 
Câu 5: .
SA  5 , AB  3 , BC  4 . Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S . ABC.
Câu 6: Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng a . Cạnh bên SA vuông góc với mặt
đáy và SA  a 2 . Tính thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp S . ABCD theo a .
Câu 7: Cho hình chóp tam giác đều S . ABC có cạnh đáy bằng a và mỗi cạnh bên bằng a 2 . Khi đó
bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S . ABC là:
SA   ABCD 
Câu 8: Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình chữ nhật. Biết SA  AB  a , AD  2a , .
Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S . ABCD .
Câu 9: Cho khối tứ diện OABC với OA , OB , OC từng đôi một vuông góc và OA  OB  OC  6 .
Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC .
Câu 10: Tính theo a bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp tam giác đều S . ABC , biết các cạnh đáy
có độ dài bằng a , cạnh bên SA  a 3 .
Câu 11: Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B và BA  BC  a . Cạnh bên
SA  2a và vuông góc với mặt phẳng  ABC  . Bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S . ABC
là:
Câu 12: Cho hình chóp S . ABC có cạnh bên SA vuông góc với đáy, AB  a 2 , BC  a , SC  2a và
  30
SCA . Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện S . ABC .
Câu 13: Cho hình chóp S . ABCD đều có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , cạnh bên hợp với đáy một
góc bằng 60 . Gọi   là mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S . ABCD . Tính thể tích V của khối cầu
S

S  .
Câu 14: Cho hình chóp đều S . ABCD có cạnh đáy 2a và cạnh bên a 6 .Tính diện tích của mặt cầu
ngoại tiếp hình chóp S . ABCD .
Câu 15: Cho hình chóp S . ABC có đáy là tam giác đều cạnh 1, tam giác SAB đều và nằm trong mặt
phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho.

Câu 16: Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình chữ nhật AB  3 , AD  2 . Mặt bên 
SAB 
là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích V của khối cầu ngoại
tiếp hình chóp đã cho.
Câu 17: Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , tam giác SAB đều và
nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối cầu ngoại tiếp khối chóp
SABCD .

You might also like