Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 22

16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

GRAMMAR
Level ENT403: Summit 1

UNIT 1: GERUNDS VÀ INFINITIVES (Danh Động Từ Và Động Từ Nguyên Mẫu)


I. TỔNG QUAN:
Gerund (danh động từ) và Infinitives (động từ nguyên mẫu) là hai dạng của động từ có thể
được sử dụng để thay thế cho danh từ trong một câu, thường để chỉ các hành động hơn là chỉ
người hay đối tượng.
II. DANH ĐỘNG TỪ | GERUND (-ING FORM)
1. Khái niệm
Gerund (danh động từ) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ.
Vd: coming, building, teaching…
- Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
Vd: not making, not opening…
- Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện
hành động.
Vd: my turning on the air conditioner.
2. Cách sử dụng danh động từ (Gerund)
- Dùng làm chủ ngữ trong câu.
Vd: Reading helps you improve your vocabulary.
- Dùng làm bổ ngữ cho động từ
Vd: Her favorite hobby is collecting stamps. (Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.)
- Dùng làm tân ngữ của động từ
Vd: He loves surfing the Internet. (Anh ấy thích lướt Internet.)
- Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)
Vd: Young people are very much interested in travelling.
He cleaned his room before going out with his friends. (Anh ấy đã dọn dẹp phòng mình trước
khi đi chơi với bạn bè.)
- Dùng sau một số động từ và cụm động từ sau: enjoy, avoid, admit, appreciate, mind,
finish, practice, advise, suggest, recommend, postpone, delay, consider, hate, like, love, deny,
detest, keep, miss, imagine, mention, risk, recall, risk, quiet, waste (time), forbid, permit,

about:blank 1/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

resent, escape, cant’ help, can’t bear / can’t stand, be used to, get used to, look forward to, it’s
no use / it’s no good, be busy, be worth…
Vd: They enjoyed working on the boat. (Họ rất thích làm việc trên thuyền.)
The man admitted stealing the company’s money. (Người đàn ông ấy thừa nhận ăn cắp tiền
của công ty.)
III. INFINITIVES - Động từ nguyên mẫu
1. Khái niệm
Infinitives là hình thức động từ nguyên mẫu.
- Có 2 loại động từ nguyên mẫu:
 Động từ nguyên mẫu có "to" (to infinitives)
 Động từ nguyên dạng không to (bare infinitives).
- Để thuận tiện, người Anh ‘ngầm’ quy ước rằng khi nói ‘động từ nguyên mẫu’ (infinitives) có
nghĩa là ‘động từ nguyên mẫu có to’ còn khi muốn nói ‘động từ nguyên mẫu không to’ thì
người ta phải nói đầy đủ ‘infinitives without to’.
Vd:
 Infinitive: to learn, to watch, to play…
 Bare infinitive: learn, watch, play…
- Phủ định của động từ nguyên mẫu được hình thành bằng cách thêm "not" vào trước
"to V" hoặc "V".
Vd:
 Infinitive: not to learn, not to watch, not to play…
 Bare infinitive: not learn, not watch, not play…
2. Cách sử dụng INFINITIVES - Động từ nguyên mẫu
a) Động từ nguyên mẫu có to:
- Dùng làm chủ ngữ trong câu:
Vd: To learn English well is important to your future job. (Học tiếng Anh rất tốt cho công việc
tương lai của bạn)
- Dùng làm bổ ngữ cho động từ:
Vd: The most important thing for you now is to learn hard. (Điều quan trọng nhất đối với bạn
là học tập chăm chỉ.)
- Dùng làm tân ngữ của động từ, tính từ:
Vd: He wants to learn English. (Anh ấy muốn học tiếng Anh.)
I am pleased to hear that you have passed your exam. (Tôi mừng khi biết rằng bạn đã vượt
qua kỳ thi đó)
2

about:blank 2/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

- Dùng sau hình thức bị động của động từ số 1:


Vd: We were made to work overtime yesterday. (Chúng tôi đã làm để làm thêm giờ ngày hôm
qua.)
- Dùng sau động từ số 1 và tân ngữ:
Vd: The doctor advised us to take a holiday for a rest.
- Dùng sau tân ngữ là các từ để hỏi (trừ why):
Vd: We completely didn’t know what to do at that time. (Chúng tôi hoàn toàn không biết phải
làm gì vào thời điểm đó.)
- Dùng sau một số động từ sau: agree, aim, arrange, attempt, care, choose, appear, afford,
ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, want, wish, hope, promise, decide, start, learn,
fail, plan, manage, pretend, remind, persuade, encourage, force, order, urge, seem, tend,
threaten, wait, intend, mean, happen, manage, …
Vd: She agreed to speak before the game.
He appeared to lose his weight.

CHÚ Ý:
Cả gerund và infinitive đều có thể được dùng làm chủ ngữ, bổ ngữ và tân ngữ của động từ. Tuy
nhiên, khi đóng vai trò làm chủ ngữ và bổ ngữ của động từ, gerund thường được sử dụng phổ
biến hơn (đặc biệt là trong văn nói), infinitive chỉ được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh
vào mục đích của hành động. (90% động từ làm chủ ngữ và bổ ngữ cho động từ được chia ở dạng
gerund).
Vd:
 Learning is important.  phổ biến
 To learn is important.  ít phổ biến
 The most important thing is learning.  phổ biến
 The most important thing is to learn.  ít phổ biến
- Việc chia động từ ở gerund hay infinitive khi động từ đóng vai trò làm tân ngữ phụ thuộc vào
động từ chính.
Vd: We hate cooking.  hate + Ving
We want to eat out.  want + to V

b) Động từ nguyên mẫu không to:


- Dùng sau các động từ khiếm khuyết:
Vd: I can speak Japanese. (Tôi có thể nói tiếng Nhật.)

about:blank 3/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

- Chú ý: ought to V.
Vd: We ought to work hard at this time of the year. (Chúng ta phải làm việc chăm chỉ vào thời
điểm này trong năm.)
- Dùng trong thể mệnh lệnh:
Vd: Look at the picture and answer the questions.
- Dùng trong một số cấu trúc: would rather, had better+ V và have sb, let sb, make sb +
V.
Vd: They made him repeat the whole story.
We had the mechanic service our car last week.
CHÚ Ý:
+ Help có thể dùng cả động từ nguyên dạng có to và động từ nguyên dạng không to ở sau.
Vd: They helped us (to) clean our classroom. (Họ đã giúp chúng tôi (để) dọn dẹp lớp học.)
+ Một số động từ đặc biệt (need, dare) có thể được dùng cả như động từ khiếm khuyết lẫn
động từ thường. Khi được dùng như động từ khiếm khuyết, động từ đi sau sẽ để ở nguyên
mẫu không to; khi được dùng như động từ thường, động từ đi sau sẽ chia ở nguyên mẫu có to.
Vd: We needn’t book in advance
We don’t need to book in advance.
III. KHI NÀO DÙNG GERUNDS VÀ KHI NÀO DÙNG INFINITIVES?
Có một số động từ có thể theo sau bởi cả gerunds lẫn infinitives. Trong một số trường hợp,
việc động từ thứ 2 chia ở dạng V-ing hay to V không làm thay đổi hoặc chỉ thay đổi không
đáng kể nghĩa của động từ chính; trong những trường hợp khác, việc dùng V-ing hay to V có
thể làm thay đổi nghĩa của động từ chính.
Không làm thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính:
Các động từ start, begin, continue, love, like, prefer có thể sử dụng cả V-ing lẫn to V theo sau.
Vd: I love reading books.
I love to go out with my friends.
- Chú ý: Ta dùng like/love/prefer + V-ing hoặc like/love/prefer + to V nhưng would
like/would love/would prefer + to V.
- Chú ý: Ta có thể nói She began laughing/to laugh. They are beginning to shout nhưng
thường không nói They are beginning shouting.
Làm thay đổi nghĩa của động từ chính:
+ remember / forget + V-ing: nhớ / quên việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
+ remember / forget + to V: nhớ / quên việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
Vd: Remeber to turn off the light before leaving home.
4

about:blank 4/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

I remember meeting you before.


+ stop + V-ing: dừng việc đang làm lại
+ stop + to V: dừng lại để chuyển sang việc khác
Vd: We stopped talking when the teacher came in.
On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
+ try + V-ing: thử làm gì
+ try + to V: cố gắng làm gì
Vd: You can try mixing these two ingredients together and see what will happen
You should try to improve your listening skill.
+ regret + V-ing: hối tiếc rằng đã làm gì
+ regret + to V: tiếc rằng sắp phải làm gì (thông báo tin xấu)
Vd: I regret being rude to him yesterday.
I regret to inform you that your application has been denied.
+ need + V-ing = need + to be P2: cần được (bị động)
+ need + to V: cần (chủ động)
Vd: I need to wash my car.
My car is very dirty. It needs washing.
+ refuse + V-ing: phủ nhận là đã làm gì (hành động đã xảy ra rồi)
+ refuse + to V: từ chối không muốn làm gì (hành động sẽ không xảy ra)
Vd: He refused going out with her last night.
He refused to lend me some money.
+ go on + V-ing: tiếp tục việc đang làm
+ go on + to V: tiếp tục một việc mới sau khi hoàn thành việc đang làm
Vd: After finishing her BA, she went on to get a master’s degree.
She went on watching TV
+ mean + V-ing: có nghĩa là, có liên quan đến
+ mean + to V: có chủ ý, có kế hoạch làm gì
Vd: Working harder means getting more money.
He meant to move the Newcastle
+ Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch,
notice, see, listen, find .. + O + V-ing để chỉ khoảnh khắc hành động đang diễn ra.
+ Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch,
notice, see, listen, find .. + O + V để chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ

about:blank 5/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

sự việc diễn ra
Vd: When I entered the room, I found him reading a book
I saw her go with a strange man yesterday.
VERBS THAT REQUIRE A NOUN OR PRONOUN BEFORE AN INFINITIVE
(Động Từ Cần Một Danh Từ Hoặc Đại Từ Đứng Trước Động Từ Nguyễn Mẫu)
Một số động từ theo sau nó là động từ nguyên mẫu có TO. Cũng có một số động từ theo sau là
danh từ/ đại từ + TO V
Verb + Noun or Pronoun + Infinitive
Vd: Rose wanted her son to become a politician.
His father wanted him to become a preacher.
Verb + Noun or Pronoun + Infinitive
advise encourage remind
allow expect require
ask force tell
cause need urge
command order want
convince persuade warn
Theo sau would like, want, ask, expect, need có thể có hoặc không có túc từ (danh từ/đại từ)
Phủ định của động từ TO V: He asked me not to be late. => thêm NOT vào trước TO V

UNIT 2: THE PRESENT PERFECT CONTINUOUS (Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp
Diễn)
I. TỔNG QUAN:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là một thì trong tiếng Anh
hiện đại. Được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại
và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết
thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
II. CẤU TRÚC VỀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
- Cấu Trúc: S + have/ has + been + V-ing
- Trong đó:
 S (subject): chủ ngữ
 Have/ has: trợ động từ
 Been: Phân từ II của “to be”
 V-ing: Động từ thêm “-ing”

about:blank 6/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

- Lưu ý
 S = I/ We/ You/ They + have
 S = He/ She/ It + has
- Vd: It has been raining for three days. (Trời mưa 3 ngày rồi.)
They have been working for this company for 7 years. (Họ làm việc cho công ty này 7 năm
rồi.)
2. Phủ định:
- Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
=> Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “have/ has”.
- Lưu ý:
 haven’t = have not
 hasn’t = has not
- Vd: I haven’t been studying English for 4 years. (Tôi không học tiếng Anh được 4 năm rồi.)
She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)
3. Câu hỏi:
- Cấu Trúc: Have/ Has + S + been + V-ing ?
- Trả lời:

Yes, I/ we/ you/ they + have Yes, he/ she / it + has.


No, I/ we/ you/ they + haven’t No, he/ she/ it + hasn’t
=> Câu hỏi ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/has” lên trước chủ ngữ”.
- Vd:
 Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn
2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)
 Yes, I have./ No, I haven’t.
 Has he been typing the report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ
sáng rồi rồi phải không?)
Yes, he has./ No, he hasn’t.
III. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến
hiện tại (Nhấn mạnh tính “liên tục” của hành động)
- Vd: I have been typing this letter for 3 hours. (Tôi đã đánh máy bức thư này được 3 tiếng
đồng hồ rồi.)

about:blank 7/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

=> Ta hiểu là việc đánh máy đã bắt đầu cách đây 3 tiếng và liên tục diễn ra kéo dài cho tới
bây giờ và vẫn chưa kết thúc.
2. Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động
vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.
- Vd: I am very tired now because I have been working hard for 8 hours. (Bây giờ tôi rất mệt
vì tôi đã làm việc vất vả trong 8 tiếng đồng hồ.)
=> Ta thấy việc “làm việc vất vả 8h đồng hồ” vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó thì vẫn
có thể thấy được ở hiện tại (đang rất mệt.)
IV. DẤU HIỆU ĐỂ NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
- Since + mốc thời gian
Vd: She has been working since the early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)
- For + khoảng thời gian
Vd: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ
rồi.)
- All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
Vd: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi
sáng.)

CÂU CHẺ VỚI WHAT


Là loại câu mà thông tin nhấn mạnh thường được đặt ở cuối. Theo đó, mệnh đề “what” được
đặt ở đầu câu.
Công thức: What clause + V + câu hoặc từ được dùng để nhấn mạnh
Vd: What they like to eat for lunch is always Pho (Thứ mà họ muốn ăn vào bữa trưa thì luôn
luôn là phở).

UNIT 3: EXPRESSING REGRETS ABOUT THE PAST


(Diễn Tả Sự Hối Tiếc Về Sự Việc Trong Quá Khứ)
I. TỔNG QUAN:
Wish + V3/ed
Should have/ought to have + V3/ed
If only được sử dụng để nhấn mạnh sự hối tiếc
If only + S + had V3/ed
ĐỊNH NGHĨA VỀ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

about:blank 8/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

Thì tương hoàn thành (Future perfect) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. được dùng để
diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
II. CẤU TRÚC VỀ THÌ TƯƠNG HOÀN THÀNH
1. Khẳng định:
- Cấu Trúc: S + will + have + V3/ed
- Trong đó:
 S (subject): Chủ ngữ
 Will/ have: trợ động từ
 V3/ed: quá khứ phân từ
Vd: I will have finished my report by the end of this month.
(Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáo của tôi vào cuối tháng này.)
He will have typed 250 pages by 4 o’clock this afternoon.
(Cho tới 4h chiều nay thì anh ấy sẽ đánh máy được 25 trang.)
2. Phủ định:
- Cấu trúc: S + will + not + have + V3/ed
=> Câu phủ định trong thì tương lai hoàn thành ta chỉ việc thêm “not” vào ngay sau “will”
Vd: I will not have stopped my work before the time you come tomorrow.
(Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.)
My sister will not have come home by 10 pm this evening.
(Chị gái tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 10h tối nay.)
3. Câu hỏi:
- Cấu trúc: Will + S + have + V3/ed?
- Trả lời:
 Yes, S + will
 No, S + won’t
=> Câu hỏi trong thì tương lai hoàn thành ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.
Vd:
Will you have gone out by 7 pm tomorrow?
(Vào lúc 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi đúng không?)
Yes, I will./ No, I won’t.
Will your parents have come back Vietnam before the summer vacation?
(Trước kỳ nghỉ hè thì bố mẹ bạn quay trở về Việt Nam rồi đúng không?)
Yes, they will./ No, they won’t.
III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TRONG TIẾNG ANH
9

about:blank 9/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

Cách Sử Dụng Ví Dụ
 I will have finished my homework before
12 o’clock this evening
- Dùng để diễn tả một hành động hay
(Tôi sẽ hoàn thành bài tập của mình vào trước
sự việc hoàn thành trước một thời
12 giờ tối nay)
điểm trong tương lai
 I will have arrived at the office by 7AM
(Tôi sẽ có mặt ở văn phòng lúc 7 giờ sáng)
 When you come back, I will have
typed this email
(Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức
- Dùng để diễn tả một hành động hay
thư điện tử này)
sự việc hoàn thành trước một hành
 I will have made the meal ready before
động hay sự việc trong tương lai
the time you come tomorrow.
(Bữa ăn sẽ sẵn sàng trước khi bạn đến vào
ngày mai)

IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TRONG TIẾNG ANH
Trong câu có các cụm từ sau:
 By + thời gian trong tương lai
 By the end of + thời gian trong tương lai
 By the time …
 Before + thời gian trong tương lai
Vd: By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì
tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
The perfect Infinitive - Nguyên mẫu hoàn thành: To + have + quá khứ phân từ (PII).
 Nguyên mẫu hoàn thành được dùng ở Modal verbs/ Auxiliary Verbs + (to) + have +
PII: đáng
 Nguyên mẫu hoàn thành có thể dùng với: to claim (đòi hỏi), to expect (hy vọng), to
hope, to promise.
Vd: He expects/ hopes to have finished by June.
UNIT 4: QUANTIFIERS (Từ Chỉ Định Lượng)
I. TỔNG QUAN:
LƯỢNG TỪ (TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG)

10

about:blank 10/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

about:blank 11/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

about:blank 12/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

about:blank 13/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

about:blank 14/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

about:blank 15/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

about:blank 16/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

about:blank 17/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

about:blank 18/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

about:blank 19/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

about:blank 20/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

about:blank 21/22
16:58 10/01/2024 ENT403 Grammar - 12312312afaf

about:blank 22/22

You might also like