Professional Documents
Culture Documents
Các D NG Bài Ielts
Các D NG Bài Ielts
Các D NG Bài Ielts
1. READING
- Dạng bài True/False/Not Given - Yes/No/Not Given
True/False/Not Given: tìm đáp án dựa vào các sự kiện, thông tin có trong bài
Yes/No/Not Given: suy luận theo quan điểm của tác giả để chọn đáp án phù hợp nhất0
2. Listening
Dạng bài Multiple Choice Questions (Trắc nghiệm nhiều lựa chọn)
Dạng bài Sentence Completion (Hoàn thành câu)
Dạng Listening IELTS IELTS Listening: Pick from a list yêu cầu bạn chọn những câu trả lời đúng
nhất từ danh sách các lựa chọn cho sẵn, tuỳ vào câu hỏi mà số lượng đáp án có thể là 2 hoặc
3.
- Các dạng bài task 1:
3. SPEAKING
Part 1: Introduction and interview
Description Question
Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh mô tả về một người hoặc một thứ gì đó.
Ví dụ:
Nội dung câu hỏi này là về tần suất của thí sinh đối với các hoạt động khác nhau.
Ví dụ:
Thông thường, câu hỏi này sẽ đưa ra lựa chọn để thí sinh trả lời thích cái gì hơn cái gì
Ví dụ:
Đây là dạng câu hỏi khá phổ biến và thường được đưa ra ở đầu các chủ đề. Ở dạng này, thí sinh sẽ được
hỏi về mức độ yêu thích của mình đối với một đối tượng nào đó.
Ví dụ:
Đọc thêm: Cách trả lời các dạng câu hỏi IELTS Speaking Part 1 – Phần 1 dạng Like and Dislike questions
Popularity Questions
Câu hỏi này thường về thông tin đại chúng về một hay nhiều nhóm người nào đó.
Ví dụ:
Thí sinh sẽ được hỏi về những sự kiện, trải nghiệm đã xảy ra trong quá khứ của thí sinh. Thì sử dụng
trong câu trả lời này là thì quá khứ
Ví dụ:
Dạng câu hỏi này về tương lai của thí sinh. Thì sử dụng trong câu trả lời này là thi tương lại
Ví dụ:
Câu hỏi sẽ hướng tới cá nhân thí sinh, cụ thể hơn là lựa chọn một trong nhiều thể loại của một điều gì
đó.
Ví dụ:
Đây là những câu hỏi yêu cầu thí sinh trình bày quan điểm cá nhân là đồng ý hay bất đồng về một ý kiến
nào đó.
Ví dụ:
Đây là những câu hỏi yêu cầu thí sinh trình bày những đánh giá về tầm quan trọng/ sự cần thiết hay tính
khả thi của một vật hay một hành động.
Ví dụ:
Đây là những câu hỏi yêu cầu thí sinh trình bày quan điểm về một sự kiện, vấn đề có thể xảy ra trong
tương lại.
Ví dụ:
Đây là những câu hỏi yêu cầu thí sinh trình bày các tác động/ ảnh hưởng của một đối tượng lên một đối
tượng khác. Những câu hỏi có nội dung ‘đối tượng A là giải pháp cho 1 vấn đề nào đó’ cũng thuộc dạng
câu hỏi này vì phải có tác động/ ảnh hưởng thì mới có thể góp giải quyết vấn đề.
Ví dụ:
Đây là những câu hỏi yêu cầu thí sinh so sánh và mô tả sự giống hoặc khác nhau giữa 2 đối tượng, so
sánh trên khía cạnh được nêu.
Ví dụ:
Đọc thêm: Cách trả lời câu hỏi dạng so sánh trong IELTS Speaking Part 3 band 5.5 đến 6.5 – Phần 1
Past: How were things different in the past and how have they changed?
Dạng câu hỏi so sánh với quá khứ hoặc nêu sự thay đổi theo thời gian
Ví dụ:
What is the difference between the games people play now and in the past?
How has teaching changed in your country over the past few decades?