Professional Documents
Culture Documents
Đề-HSG -Lý-9
Đề-HSG -Lý-9
Câu I (4 điểm): Bạn Minh đặt một nguồn sáng dạng đĩa tròn có đường kính AB = 36cm
song song với màn ảnh và cách màn ảnh 1,5m. Minh dùng một tấm bìa hình tròn đường
kính MN = 20cm đặt giữa nguồn sáng và màn chắn sao cho đường nối tâm của nguồn
sáng và miếng bìa vuông góc với màn chắn. Hỏi Minh phải đặt miếng bìa cách màn
chắn một đoạn bằng bao nhiêu để vùng tối trên màn chắn có đường kính d = 6cm?
Câu II (4 điểm): Một quả cầu làm bằng thép, được thả nổi trên mặt một chậu thủy ngân
đủ sâu và rộng, khi đã cân bằng thì quả cầu nổi 3/4 thể tích của nó.
a. Quả cầu đặc hay rỗng? Tại sao?
b. Hỏi thể tích thép làm quả cầu chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích quả cầu?.
Cho biết khối lượng riêng của thép, của thủy ngân và của nước lần lượt là: D1 = 7800
kg/m3; D2 = 13600 kg/m3; D3 = 1000 kg/m3.
Câu III (3 điểm): Em hãy nghiên cứu thông tin sau và trả lời các câu hỏi:
Trước khi ngâm ủ cần phơi giống lại 2 - 3 giờ dưới nắng nhẹ để tăng sức hút nước và
tăng độ nẩy mầm của hạt, không phơi trực tiếp trên sân gạch hay sân xi măng. Sau đó,
cần loại bỏ những hạt lép, hạt lửng, hạt cỏ dại, tạp chất, nấm bệnh… bằng nước nóng
540C hoặc nước muối 15%.
Cách xử lý hạt giống bằng nước nóng 540C: Pha nước sôi với nước lạnh (theo
nguyên tắc “3 sôi 2 lạnh” để có nước ở 540C rồi đổ thóc từ từ vào nước đã pha, ngâm
trong thời gian 10 - 15 phút; lượng nước nóng 540C cần gấp khoảng 4 lần lượng hạt
giống cần xử lý (ví dụ: 10 kg hạt giống cần 40 lít nước 540C); vớt bỏ những hạt nổi, hạt
lơ lửng trong nước, gạn lấy những hạt chìm mang đãi sạch.
Hãy trả lời các câu hỏi sau.
1. Xử lý thóc giống theo nguyên tắc “3 sôi 2 lạnh” để được nước ấm ở 540C, tính
nhiệt độ của nước lạnh? Bỏ qua các hao phí nhiệt, nhiệt dung riêng của nước không đổi
và coi nước sôi ở 1000C.
2. Trong thực tế, có sự tỏa nhiệt ra môi trường mất 25% và nhiệt độ nước lạnh là
0
10 C. Tính nhiệt độ của nước ấm thu được?.
Câu IV (4 điểm).
Cho nguồn điện có hiệu điện thế U = 10 V, điện trở R1 = 5Ω, biến trở R2 với con chạy C có
điện trở lớn nhất là 40Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây dẫn.
1. Mắc điện trở R1 với biến trở R2 như sơ đồ Hình la.
a) Điều chỉnh con chạy C ở vị trí chính giữa của biến trở. Tìm số chỉ ampe kế.
b) Đặt điện trở phần CB của biến trở là x. Tìm x để công suất tỏa nhiệt trên biến trở cực đại.
A
M
P
O1 O2 I
H 0,5 điểm
N Q
B
- Sử dụng hệ quả talet (PH // AO1) hoặc tam giác đồng dạng tính được IH = 30cm 0,5 điểm
- Sử dụng hệ quả talet (PH // MO2) hoặc tam giác đồng dạng tính được khoảng 1 điểm
cách từ đĩa đến màn thỏa mãn đầu bài là HO2 = 70 cm
TH2:
A
M
P
O1 O2 I H 0,5 điểm
Q
N
B
- Sử dụng hệ quả talet (PH // AO1) hoặc tam giác đồng dạng tính được: 0,5 điểm
1,5
IH = (m)
7
- Sử dụng hệ quả talet (PH // MO2) hoặc tam giác đồng dạng tính được khoảng 1 điểm
cách từ đĩa đến màn thỏa mãn đầu bài là HO2 0,93 (m)
Câu II (4 điểm):
a) - Vẽ hình và biểu diễn đúng đủ lực tác dụnglên vật
FA
P
0,5 điểm
- Gọi V, Vc là thể tích ngoài và phần thể tích quả cầu chìm.
- Giả sử quả cầu đặc, phương trình cân bằng lực: P FA 0,5 điểm
78 39 1
- Suy ra: D1V D2Vc Vc V V V . Chứng tỏ quả cầu bên trong có phần
136 68 4 1 điểm
rỗng.
b) – Viết được điều kiện cân bằng khi quả cầu thép nổi trong chậu thủy ngân: P FA
DV D V 17 1 điểm
Suy ra: D1Vđ D2Vc Vđ 2 c 2 V
D1 4 D1 39
17 22
- Thể tích phần rỗng bên trong quả cầu là: Vr V Vđ V V V
39 39 0,5 điểm
Vr 22
- Suy ra tỉ lệ phần trăm: .100 56, 4%
V 39 0,5 điểm
Câu IV (4 điểm):
1. a. – Nêu được mạch gồm: R1 nt RCB
1 điểm
U 10
- Tính đúng số chỉ ampe kế là: I A I 0, 4 A
R1 RCB 5 20
b. Viết đúng biểu thức công suất trên biến trở:
U 2x 10 x 10 0,5 điểm
Px I 2 x 2
2
2
R1 x 5 x 5 x
x
- Giải đúng Pxmax <=> x = 5Ω 0,5 điểm
2. a. – Nêu được mạch gồm: R1 / / RAC nt RCB 0,5 điểm
- Tính đúng:
Điện trở toàn mạch là: 0,5 điểm
R1 RAC 5.20
Rm RCB 20 24
R1 RAC 5 20
U 10 5
Số chỉ ampe kế là: I A I A
Rm 24 12
2
b. Tính được: U AC I .
R1RAC 5 5.20 5
. V U1 P1
U 1
2
3
5
5
W 0,5 điểm
R1 RAC 12 5 20 3 R1 5 9
2
5 25
- Tính đúng công suất toàn mạch là: P Rtm .I 2 24. W 0,25 điểm
12 6
25 5 65
- Tính đúng công suất tỏa nhiệt của biến trở là: P ' P P1 W
6 9 18 0,25 điểm
Câu 5 (5 điểm):
1. Khi khóa K mở, mạch có dạng: R1 nt R2 / / R3 0,5 điểm
Rtđ
R1 R2 R3 20 20 .40 20
R1 R2 R3 20 20 40 0,5 điểm
- Tính đúng:
U 20
IA I 1A
Rtđ 20
2.
- Đọc được mạch điện: khi K đóng, mạch có dạng: R1 / / R2 0,5 điểm
40
- Tính được Rtđ = (Ω)
3
- Tính được công suất tiêu thụ khi K đóng: Pđ = 30 (W) 0,5 điểm
- Đọc được mạch điện: khi K mở, mạch có dạng: (R1 nt R2)// R3 0,5 điểm
- Tính được R’tđ = 20 (Ω)
- Tính đúng công suất tiêu thụ khi K mở: Pm = 20 (W) 0,5 điểm
và so sánh được Pđ > Pm hoặc Pđ = 1,5.Pm
3.
- Mạch có dạng: R3 / / R1nt R2 / / Rk , Đặt giá trị điện trở Rk = x (Ω; x > 0) 0,5 điểm
- Tính được I3 = 0,5 (A)
- Viết được biểu thức các điện trở tương đương: 0,5 điểm
20.x 400 40.x
R2 k (); R12 k ()
20 x 20 x
- Viết được các biểu thức:
20 x 20.x 0,5 điểm
I 2 k I12 k ( A) và U 2 U 2 k (V )
20 2.x 20 2.x
x
- Suy ra biểu thức cường độ dòng điện qua R2: I 2 ( A)
20 2.x
- Viết đúng biểu thức số chỉ ampe kế khi K đóng: IA = I2 + I3 = 0,6 (A) 0,5 điểm
- Tính đúng được giá trị của x = 2,5 (Ω)
(Lưu ý: Thí sinh có thể làm bài theo cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa)