Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 - He Thong Tai Chinh
Chuong 4 - He Thong Tai Chinh
CHƯƠNG 4
HỆ THỐNG
TÀI CHÍNH
9 TIẾT
Faculty of Banking and Finance
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
4.1 TỔNG QUAN VỀ HỆ 4.2 TỔNG QUAN VỀ THỊ 4.3 CÁC CHỨNG KHOÁN
THỐNG TÀI CHÍNH TRƯỜNG TÀI CHÍNH GIAO DỊCH TRÊN TTTC
3
Faculty of Banking and Finance
4
Faculty of Banking and Finance
Tài sản
6
Faculty of Banking and Finance
7
Faculty of Banking and Finance
8
Faculty of Banking and Finance
11
Faculty of Banking and Finance
13
Faculty of Banking and Finance
14
Faculty of Banking and Finance
15
Faculty of Banking and Finance
16
Faculty of Banking and Finance
17
Faculty of Banking and Finance
Source: Jeff Madura - Financial Market and Institutions – 11th – Cengage Learning
18
Faculty of Banking and Finance
19
Faculty of Banking and Finance
23
Faculty of Banking and Finance
25
Faculty of Banking and Finance
26
Faculty of Banking and Finance
Thị trường tập trung Thị trường phi tập trung (OTC)
Là thị trường mà việc giao dịch mua bán Là thị trường mà các hoạt động mua
chứng khoán được thực hiện có tổ chức và bán chứng khoán được thực hiện
tập trung tại một nơi nhất định. phân tán ở những địa điểm khác
nhau chứ không tập trung tại một nơi
nhất định.
Các chứng khoán được giao dịch phải được Các chứng khoán được giao dịch chưa
niêm yết được niêm yết
Giá được xác định bằng đấu giá hoặc ghép Giá cả được xác định bằng thương
lệnh lượng
27
Faculty of Banking and Finance
28
Faculty of Banking and Finance
29
Faculty of Banking and Finance
30
Faculty of Banking and Finance
• Do chính phủ phát hành khi cần vay vốn/ Điều hoà lưu
thông tiền tệ/ bù đắp thiếu hụt ngân sách tạm thời, hỗ
trợ cân đối thu chi
• T-Bills được phát hành với nhiều kỳ hạn, số lượng phát
hành lớn
• Nhà đầu tư mua T-bills: các tổ chức nhận tiền gửi, các
định chế tài chính khác, doanh nghiệp, cá nhân
• Hấp dẫn nhà đầu tư do: tính thanh khoản cao và
không có rủi ro tín dụng (free of default risk).
32
Faculty of Banking and Finance
NCDs là những chứng chỉ xác nhận khoản tiền gửi ngắn hạn
được phát hành bởi các NHTM lớn hoặc các định chế tài
chính có nhận tiền gửi
Mệnh giá lớn. Kỳ đáo hạn thường từ 2 tuần đến 1 năm
Nhà đầu tư thường là các công ty phi tài chính, các quỹ
TTTT.
NCDs có thị trường thứ cấp hoạt động
Phát hành NCDs: Trực tiếp đến NĐT hoặc thông qua trung
gian, dealers.
Tỷ suất sinh lời cao hơn so với T-bills
34
Faculty of Banking and Finance
Hợp đồng mua lại (Repo) là một khoản vay được đảm bảo bởi các
loại chứng khoán. Một bên trong hợp đồng repo bán chứng khoán
cho bên còn lại và đồng ý mua lại chúng vào một ngày cụ thể với
mức giá ấn định trước.
Hợp đồng mua lại đảo ngược (reverse repo) là hợp đồng trong đó
một bên mua lại các CK từ bên còn lại đồng thời cam kết sẽ bán
chúng với mức giá và ngày được ấn định trước trong tương lai.
Không tồn tại thị trường thứ cấp cho repo
35
Faculty of Banking and Finance
36
Faculty of Banking and Finance
37
Faculty of Banking and Finance
Banker’s acceptances
40
Faculty of Banking and Finance
41
Faculty of Banking and Finance
42
Faculty of Banking and Finance
43
Faculty of Banking and Finance
44
Faculty of Banking and Finance
CỔ ĐÔNG
CỔ PHẦN CỔ PHIẾU
(Shareholde
(Share) (Stock)
r)
4
Faculty of Banking and Finance
46
Faculty of Banking and Finance
47
Faculty of Banking and Finance
48
Faculty of Banking and Finance
49
Faculty of Banking and Finance
50
Faculty of Banking and Finance
(TYPES OF BOND)
54
Faculty of Banking and Finance
Chính phủ phát hành trái phiếu và tín phiếu chính phủ (đôi
khi gọi là trái phiếu kho bạc) để tài trợ cho nợ công.
Trái phiếu chính phủ được xem như là một loại chứng khoán
phi rủi ro ( risk- free)
Tại US, mệnh giá nhỏ nhất cho trái phiếu/tín phiếu kho bạc
thường là $100, nhận tiền lãi từ kho bạc
55
Faculty Faculty of Banking
of Banking andand Finance
Finance
58
59
60
Faculty of Banking and Finance
61
Faculty of Banking and Finance
Là chứng khoán nợ dài hạn, được phát hành bởi các công ty.
Lãi trả cho nhà đầu tư tính vào thu nhập chịu thuế của công
ty, làm giảm chi phí tài trợ. (Lá chắn thuế)
Nhà đầu tư, thu nhập từ lãi trái phiếu công ty là thu nhập
thông thường nên sẽ chịu thuế theo thuế suất quy định.
Hầu như trái phiếu công ty có thể thu đồi được sau một thời
gian quy định nhất định
Có thể phát hành rộng rãi ra công chúng (public offering)
hoặc phát hành riêng lẻ (private placement)
Rủi ro tín dụng cao hơn so với trái phiếu chính phủ và đô thị
62
Faculty of Banking and Finance
64
Faculty of Banking and Finance
65
Faculty of Banking and Finance
66
Faculty of Banking and Finance
67
Faculty of Banking and Finance
68
Faculty of Banking and Finance
69
Faculty of Banking and Finance
Các định chế tiết kiệm và cho vay: nhận tiền gửi từ
các đơn vị thặng dư và cung cấp cho các đơn vị
thâm hụt thông qua các khoản cho vay và mua
chứng khoán. (NHTM, các tổ chức tiết kiệm, hợp
tác tín dụng)
Các định chế phi tín dụng: huy động vốn từ nhiều
nguồn khác nhau ngoại trừ việc huy động tiền kí
gửi. (Công ty tài chính, quỹ tương hỗ, công ty
chứng khoán, công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí)
71
Faculty of Banking and Finance
4.4.3. VAI TRÒ CỦA CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH (tt)
Công ty chứng
khoán
Công ty
Công ty tài
chính
Định chế bảo hiểm
phi tín
dụng
73
Faculty of Banking and Finance
4.4.3. VAI TRÒ CỦA CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH (tt)
74
Faculty of Banking and Finance
4.4.3. VAI TRÒ CỦA CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH (tt)
75
Faculty of Banking and Finance
76
Faculty of Banking and Finance
Ngân hàng Tiền ký gửi từ các hộ gia đình, DN và tổ Mua CK chính phủ và công ty, cho vay
thương mại chức chính phủ DN và hộ gia đình
Định chế tiết Tiền ký gửi từ các hộ gia đình, DN và tổ Mua CK chính phủ và công ty, cho vay
kiệm và cho chức chính phủ thế chấp và các khoản cho vay khác tới
vay các hộ gia đình, cho vay doanh nghiệp
Hợp tác tín Tiền ký gửi từ các thành viên hợp tác tín Cho vay tới các thành viên hợp tác tín
dụng dụng dụng
Quỹ hỗ tương Cổ phần bán cho các hộ gia đình, doanh Mua chứng khoán dài hạn của công ty và
nghiệp và tổ chức chính phủ chính phủ
Quỹ thị trường Cổ phần bán cho các hộ gia đình, doanh Mua chứng khoán dài hạn của công ty và
tiền tệ nghiệp và tổ chức chính phủ chính phủ
Công ty bảo Phí bảo hiểm và các khoản lợi nhuận từ Mua chứng khoán dài hạn của công ty và
hiểm đầu tư chính phủ
Quỹ hưu bổng Đóng góp của chủ doanh nghiệp và Mua chứng khoán dài hạn của công ty và
nhân viên chính phủ
77
Faculty of Banking and Finance
Các tổ chức
tín dụng
hàng vi mô dân
ngân hàng ngân hàng ngân công ty công ty các tổ chức tín
thương mại chính sách hàng hợp tài chính cho thuê dụng phi ngân
tác xã tài chính hàng khác
78
Faculty of Banking and Finance
ĐỌC THÊM: KHỦNG HOẢNG TÍN DỤNG
VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
Phản ứng của chính phủ đối với khủng hoảng tín dụng
- CP can thiệp với mục tiêu là chỉnh sửa các yếu tố kinh tế đã tạo ra
khủng hoảng.
- Đạo luật ổn định hóa kinh tế: Bơm 700 tỷ USD mua cp ưu đãi của
các NH nhằm tạo tấm đệm chống thua lỗ và giảm xác suất phá sản
- Đạo luật dự trữ liên bang: Cung cấp các khoản cho vay khẩn cấp cho
các công ty CK, Ở thời kì này, nhiều ĐCTC được hợp nhất và chụi
sự điều tiết nhiều hơn bởi các quy tắc của Fed.
- Đạo luật cải cách tài chính 2010: Nhằm ngăn ngừa các ứng viên đi
vay thế chấp mua nhà mà không có đủ uy tín tín dụng. Thành lập Ủy
ban giám sát ổn định tài chính để nhận diện các rủi ro cso thể dẫn
đến bất ổn tài chính
80
Faculty of Banking and Finance