Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Chương 1.

Tổng quan
- primary: biến NVL thiên nhiên thành NVL thô - các thiết bị được tổ chức theo cách thức hiệu MLT = nm.(max(Toi)+Tvc)  time chu kỳ
I. Hệ thống sản xuất
- secondary: automative, basic metal quả cho tác nghiệp cụ thể của nhà máy, phụ lý tưởng của dây chuyền sx tự động.
+) cấu trúc
- service: banking, education thuộc vào: loại sp sản xuất và số lượng. 2. năng suất Rp = số sp đầu ra/time
Hệ thống trợ giúp sản xuất
Phân loại: Các mặt bằng sản xuất: - Rp cho qt sx hoặc lắp ráp đơn (h);
NVL Sp cuối 1. Theo tính liên tục đầu ra: quá trình (xi 1. Mặt bằng cố định vị trí: do kích thước lớn và Tbatch=nm(Tsu+To.Q)
Nhà máy, thiết bị QT
măng, hóa chất); giai đoạn (máy bay, ô tô) khối lượng nặng  sp đặt tại 1 chỗ, các thiết bị  time cho lô sp tại mỗi máy: TPQ=Tbatch/nm.
(cấp độ nhà máy)
2. Theo chuyển đổi đầu vào/ra: Sx cơ bản đưa tới nó. - time sx theo lô Q sp với tỉ lệ phế phẩm q:
+) HT trợ giúp sản xuất VD: sản xuất máy bay, tàu…
(NVL thiên nhiên -> thô); sx chuyển đổi TPQ=Tsu+Q.To/(q-1) => Tp = TPQ/Q
- Xử lý thông tin và hỗ trợ các QT sx trong nhày
(thô -> gia công (phôi)); sx gia công (phôi 2. Mặt bằng nguyên công: các máy móc sx được => năng suất trung bình mỗi máy: Rp = 1/TPQ
máy
-> sp. sắp xếp theo nhóm nguyên công sx. - sx xưởng nhỏ: Q=1: Tp=Tsu+To
- chu trình 4 chức năng: kinh doanh; thiết kế sp;
3. Theo đặc thù sản xuất. Ưu điểm: linh hoạt (bộ phận khác nhau đòi hỏi - sx hàng loạt: Tp=(max(Toi)+Tvc)
lập KHSX, điều hành sản xuất
+) sx đơn chiếc: sp có kích thước lớn (máy quá trình gia công khác nhau có thể đưa đến px 3. Năng lực sx của nhà máy PC=số sp out
+) HT sản xuất tự động
bay…); độ phức tạp cao. tương ứng theo 1 trình tự cụ thể); phù hợp sx max/time
- quá trình công nhân cùng với máy tự động tham nhỏ/theo lô
- yêu cầu: trang thiết bị phục vụ nhiều loại cv; ng PC=n.Sw.H.Rp (n: số px; Sw: số ca 1 tuần; H:
gia vào các QT để biến NVL thành sp cuối. công 3. Mặt bằng theo dòng chảy sp
lđ có trình độ cao. giờ 1 ca).
nhân tham gia có tính chu kỳ, không tham gia - Sử dụng khi sx 1 sp/lớp sp với khối lượng, V
+) sx theo lô: mỗi lần ra một loại sp giống nhau, Nếu chi tiết qua no hđ gia cộng, mỗi lần kđ
vào các hoạt động sản xuất. lớn; - các trang tb được sắp xếp dọc theo dòng
số lượng vừa phải, lô sp đặt lại theo chu kỳ. lại máy:
- phân loại: chảy sp - các sp dở dang được vận chuyển =
- yêu cầu: trang thiết bị có năng suất cao, có thể PC= n.Sw.H.Rp/no
* TĐH cố định: trình tự hđ là cố định, được xác
thay đổi; sp tích tụ dần trong phân xưởng đến khi băng chuyền.
lập sẵn bởi thiết bị. - Thay đổi PC -> thay đổi số ca lv, giờ làm việc
đạt đủ sl 4. Mặt bằng theo nhóm công nghệ GT
Đặc điểm: vốn đầu tư lớn; sx số lượng lớn, năng (ngắn hạn)
+) sx hàng loạt: 1 sp, số lượng lớn và liên tục IV. Mô hình toán.
suất cao, phù hợp sx 1 loại sp; không thể thay đổi - thay đổi PC dài hạn: tăng số px; tăng Rp (pp
- yêu cầu: trang thiết bị đặc chủng, có ns cao; lao 1. time sx trung bình MLT: time hoàn thành 1 lô
sp. công nghệ)
động giản đơn chỉ cần biết làm cv lặp đi lặp lại. sp
*TĐH khả trình: trình tự sx có thế thay đổi theo 4. Mức độ sử dụng U = Q/PC với Q: số sp out
II. Các chức năng chính của hđ sx - xét 1 qt sx theo lô Q sp:
từng loại sp và được đk bởi chương trình. 5. độ sẵn sàng A = (MTBF-MTTR)/MTBF
1. Gia công: gồm 4 bước MLT=Tsu+Q.To+Tno Tsu: time chuẩn bị (sắp
Đặc điểm: số lượng sx thấp; tương đối mềm dẻo (với MTBF: time trung bình giữa 2 lần máy sx
gia công cơ sở: tạo dáng hình học ban đầu cho sp đặt máy móc chi tiết, start máy – sau Tsu chi tiết
khi thay đổi mặt hàng; phù hợp sx theo lô. ngừng chạy do hỏng; MTTR: time trung bình sửa
 gia công thức cấp: tạo dáng hoàn chỉnh  sẵn sàng trên máy gia công).
*TĐH mềm đẻo: HT đáp ứng yêu cầu thay đổi chữa)
nâng cao thuộc tính vật lý  hoàn thiện (làm To: time tích cực To=Th+Tth+Tm (Th: time
sản phẩm và không mất time lập trình lại 6. sp dở dang WIP = A.U.PC.MLT/(Sw.H)
sạch, phun, sơn) gá đặt chi tiết; Tth: time thay đổi/gá dao; Tm:
Đặc điểm: HT sx các sp khác theo lịch trình khác V. các chiến thuật TĐH
2. Lắp ráp: cơ khí, hàn dàn time gia công)
nhau 1. chuyên môn hóa các hđ sx (giảm To); 2. Kết
- hđ chính là ráp nối các chi tiết thành sp cuối. Tno: time thụ động (kiểm tra, đóng gói các hđ
hợp các hđ sx (giảm: nm, Th, Tno); 3. Thực hiện
Đa dạng

Khả trình - chi phí phần lớn ở di chuyển NVl, chi tiết, khác)
Mềm dẻo các hđ sx đồng thời (giảm: nm, Th, Tth, Tno); 4.
Cố định t/phẩm. - lô sp sx qua nm máy: MLT=∑MLT
Số lượng Tích hợp các hđ sx (giảm: nm, Th, Tno); 5. Tăng
3. Vận chuyển và lưu trữ NVL hoặc
=nm.MLTo độ linh hoạt (giảm: Tsu, MLT, WIP; tăng U); 6.
- vận chuyển bằng các thiết bị vận chuyển. - lưu
+) CIM: HT sx trong đó máy tính được ứng dụng Cải thiện ht vận chuyển và lưu giữ NVL (giảm
giữ NVL trong kho. ( Sản xuất đơn chiếc: Q=1; sx hàng loạt Q>> )
rộng rãi trong các khâu thiết kế sp, lập KHSX và Tno, MLT, WIP); 7. Kiểm tra online (giảm To,
4. Kiểm tra và thử nghiệm 2 TH sx hàng loại:
thực hiện các chức năng kinh doanh. q); 8. TĐH qt sx (giảm: Tno,q); 9. ĐK ở cấp
- inspector: kt thuộc tính thiết kế; - đo các biến + quantity-type mass production: số lượng sp lớn
- Phần cứng (CNC, DNC, robot); phần mềm quản lý doanh nghiệp (giảm: Tno, MLT; tăng U);
và đánh giá thuộc tính sp => đảm bảo những sp sx trên 1 máy đơn, MLT=time gia công sau khi
(MIS); phần mềm trợ giúp sx (CAD, CAM) 10. Tuyến tính hóa các hđ xử lý thông tin qt sx
chất lượng, giảm phế phẩm. start máy xong và qt sx start: MLT = Q*To
Chương 2: khái niệm cơ bản (giảm MLT, time thiết kế; lập KHSX, tăng U)
5. phối hợp và điều khiển. + flow-type mass production: dây chuyền sx đc
-sx là chuỗi các hđ biến đổi NVL thành sp cuối, Chương 3: dây chuyển sx lắp ráp tự động
III. Mặt bằng sản xuất thiết lập time gia công giữa các bước sx là time
mỗi hđ đưa NVL đến gần sp hơn. - đn: DCSXTĐ bao gồm máy móc, px ghép nối
vận chuyển chi tiết giữa các máy. Máy nào có
I. các ngành sx với nhau thông qua ht vận chuyển. các chi tiết đc
1 time gia công lớn.
ht vận chuyển đưa tới các máy sx và thao tác 2
được thực hiện tự động.
1. Sử dụng DCSXTĐ khi: - nhu cầu sp lớn-> yêu
- đk tuần tự: phối hợp sự hđ của HTVC và máy
cầu sx số lượng cao.– thiết kế sp ổn định do mặt => khi Eo=E∞ k cần bộ đệm;
gia công. Các công đoạn thực hiện trong dây
bằng sx k thể thay đổi liên tục. – sp có vòng đời Eo≤E∞ cần bổ sung bộ đệm. Nạp dọc: sd máy lắp ráp loại quay,
chuyền là các tác động nhỏ, tính = s và đc thực
tương đối dài. – yêu cầu nhiều hđ gia công trên c) bộ đệm có dung tích hữu hạn: Eo<E<E∞ các chi tiết được sắp xếp theo
hiện chính xác theo time và qt.
sp, liên quan đến sử dụng 1 số px hoặc máy sx chiều thẳng đứng của bàn quay 
- giám sát an toàn: giám sát các hđ của HTVC k hiệu suất dây chuyền cao nhất nếu hiệu suất của
2. Cấu hình chính khi quay, ổ trống sẽ xuất hiện 
vượt ngoài phạm vi an toàn hoặc vào những vùng các công đoạn gần bằng nhau.
Cấu hình thẳng các chi tiết rơi bởi trọng trường từ
nguy hiểm. 2. Dây chuyền 2 công đoạn
Fi: tần suất dừng máy công đoạn i ngăn
L_shape layout: do - đảm bảo chất lượng: giám sát 1 số đặc tính của
xuống ô trống
giới hạn của px hoặc chi tiết, Tdi: time dừng máy trung bình của công đoạn i
Nạp chéo: tác động vào cạnh trên
yêu cầu quay gia công => phát hiện chi tiết khuyết tật, khâu lắp ráp k => hiệu suất k có bộ đệm:
của tấm đế khi tiếp xúc với mặt
U_shape layout đúng q.cách
thấp hơn của chi tiết làm mặt cao
II. các thông số cơ bản Hiệu suất dây chuyền 2 cđ có bộ đệm dung tích b
hơn ép vào lò xo  chi tiết rơi tự
Rectangular layout 1. chu kỳ máy Tc: xét 1 dây chuyền có HT vận E=Eo+D1’.h(b).E2 (E2: hs cđ 2; D1’: độ k hiệu
do vào ổ của đế
chuyển gián đoạn Tc=max(Tvci+Toi) (Tvc: time suất – phần time cđ 1 dừng)
Pick and place: sd khối nhặt và đặt với tay máy
Cấu hình quay: gồm vận chuyển; To: time gia công) - Tính h(b)
tịnh tiến có thể thay đổi chiều dài thanh nối khi
bàn quay và các chi 2. time hoàn thành chi tiết Tp gs Td1=Td2=Td; đặt b=B.Td/Tc+L
in cần để các chi tiết có thể lấy ra từ khay đặt vào
tiết nằm trên tấm đế. Tp=Tc+F.Td (F: xác suất dừng dây chuyền trong B là số nguyên max: b.Tc/Td≥B
out đế.
Máy gia công được bố 1 chu kỳ; Td: time dừng máy) Đặt r=F1/F2
4. Các thông số cơ bản
trí xung quanh bàn 3. Năng suất dây chuyền: Rp=1/Tp + r=1:
a. Năng suất Rp (tính theo h)
tròn 4. Hiệu suất dây chuyền: E=Tc/Tp=Tc/(Tc+F.Td) V. Các HT lắp ráp tự động
Rp=Da/(50.Sw.Hsh) (Da: nhu cầu/năm, Sw: số
Cấu hình lai 5. giá của 1 đơn vị sp: Cpc = CL.Tp+Ct (Cm: 1. cấu hình
ca/tuần, Hsh: số h/ca; 50/52 tuần/năm)
chi phí NVL; CL: chi phí vận hành/đv time; Ct: Cấu hình thẳng:
b. chu kỳ lắp ráp (tính theo phút)
chi Cấu hình quay: các p.tử Tc=60E/Rp (E: hiệu suất dây chuyền =0,9-0,98)
đều đc đặt lên các thiết bị starting c. phần tử việc: phần tử việc i
3. Cơ cấu vận chuyển trong DCTĐ phí khấu hao đơn vị) gá hoặc các ổ xung quanh i-1 i+1
- liên tục: cơ cấu di chuyển V=const (vd: máy III. xác suất dừng máy của DCTĐ k bộ đệm chu vi bàn tròn. Bàn tròn
đóng chai) 2 pp: cận trên, cận dưới quay các chi tiết sẽ được completing i
i-2 i+2
- đồng bộ: chuyển động và dừng xen kẽ nhau. 1. pp cận trên: áp dụng khi dây chuyền dừng k lắp ráp trên p.tử đế. HTVC
Chi tiết di chuyển cùng lúc giữa các máy và dẫn đến chi tiết bị đưa ra ngoài dây chuyền. động bộ hoặc liên tục đc sd Te: thời gian thực
Đặt p là xác suất chi tiết dừng ở máy thứ i F=∑p hiện công đoạn
dừng tại Cấu hình lai: Cơ cấu vận
vị trí máy cần thiết (vd: dây chuyền lắp ráp cơ starting
khí chuyển là cơ cấu liên tục,
TĐ) i i
đồng bộ hoặc tự do. Các d. thời gian tổng: Twc
lắp ráp bằng tay => cn: để ng vận hành có thể 2.dây
pp chuyền
cận dưới:
lắpápráp
dụng khi chi tiết bị đưa ra
tự động E∞=min(Ek) (công đoạn Emin là công đoan thắt cổ
- k đồng bộ: chi tiết di chuyển độc lập máy nọ tiếp tục làm việc. ngoài dây TĐH
chuyền (Vd: mũi khoan gãy đưa) chai, cđ sau thì gia công với tốc độ bằng, còn cđ
có mức cao, năng
sang máy kia mỗi khi đc gia công xong 1 công 5. Các bài toán đk Xác completing
suấtsuất
lớnđưng: F=1-Π(1-pi) trước bị đưa vào bộ đệm)
đoạn. tốc độ k cao (vd: xe điện, xe tay, AGV) Do chi tiết bị hỏng bị bỏ ra => Rp=(1-F)/Tp
4. Bộ đệm: nơi lưu trữ tạm các chi tiết trong qt Trạm lắp ráp đơn
IV. dây chuyền có bộ đệm
gia công 1. giới hạn của bộ đệm: 3TH
- lý do dùng: a. dung tích = 0
+ dùng để giảm ảnh hưởng do bị dừng máy ở 1 hiệu suất: Eo=Tc/(Tc+F.Td)
công đoạn nào đó đến hđ toàn dây chuyền => b. dung tích vô cùng
chức năng bộ đệm: các phần còn lại của dây - gs mỗi công đoạn đều có và lưu trữ 1 nửa
chuyền tiếp tục hđ. dung tích  k có máy bị đói/ứ
+ để phối hợp hđ của các công đoạn có chu kỳ - gs Tc như nhau ở các công đoạn, hiệu suất
khác nhau, nhất là trong TH dây chuyền có khâu công đoạn thứ k: Ek=Tc/(Tc+Fk.Td) 4
có ne p.tử việc, time hđ của dây chuyền lắp
ráp: Twc=∑Tek
Dây chuyền chia thành n công đoạn, mỗi công
doạn có thời gian Tsi => Twc=∑Tsi
e. số công nhân tối thiểu: W≥Twc/Tc
f. hiệu suất cân = dc: Eb=Twc/(w.Ts) (=1 tối ưu)
g. độ mất cân = dc: d=(w.Ts-Twc)/(w.Ts) (=0 t/ư)
2. Các HTVC (VC thủ công, VC cơ khí)
- ràng buộc về thứ tự cv: các hđ lắp ráp thực
Work transport system
hiện theo thứ tự yêu cầu; 1 số hđ cần đc thực
Continuous/synchronous/asynchronous transport
hiện trước 1 số hđ khác)
3. Các thiết bị nạp chi tiết
3. pp cân bằng dc: quy tắc chọn p,tử dài nhất;
Nạp ngang: sd máy lắp ráp loại pp Kilbridge-wester; pp đánh trọng số thứ tự.
quay, các chi tiết được chuyển Một số phần mềm trợ giúp: comsoae/AlPACA
theo chiều ngang đến các ổ trên Chương 4: HTVC MHS
bàn quay I. Tổng quan

3
1. HTVC NVL gồm các chức năng: thu thập, - 15: mã hình học – các thuộc tính thiết kế và
3. Các dạng băng tải Luật phân bố chuẩn: các khoang rỗng và đầy đc
chuyên chở, lưu trữ và bảo quản các NVL (thô, dạng hình học cơ bản (phân cấp)
- dạng quay: 1 chuỗi các ống tròn quay nhờ động phân bố đều dọc theo băng tải để tránh chờ lâu.
WIP, sp…)trong các qt sản xuất và phân phối. - 69: mã bổ sung – thuộc tính sx (kích thước,
cơ/độ dốc. 4. AGV: 3 dạng
Ngoài ra MHS còn có chức năng lập KH, điều NVL ban đầu)
- dây đai: 1 vòng liên tục vận chuyển bằng ròng - Tàu không người lái: guided vehicle kéo xe móc
chỉnh các hđ trên đáp ứng yêu cầu kế hoạch. - 1013: mã thứ cấp – dạng và trình tự hoạt
rọc. mang tải nặng trên 1 quãng đường dài.
2. Yêu cầu với MHS: an toàn/hiệu động sx
* Đặc tính băng tải: - đi theo quỹ đạo cố định - pallet truck:
quả/nhanh/chính xác/đúng time/chi phí tối thiểu.
(hướng đơn, vòng lặp liên tục, vòng hồi). – lắp - Unit-load carrier: pallet truck cỡ nhỏ, tự động
3. Lý do TĐH MHS:
đặt trên sàn, trên không. – di chuyển các NVL nạp/dỡ tải.
- chi phí vận chuyển chiếm 10-80% giá trị sp.
chủ yếu theo 1 hướng. – di chuyển các chi tiết * phân tích AGV
– time vận chuyển chiếm 90% time NVL ở trong
rời/đơn vị tải. – sử dụng trong vận chuyển tới - time xe thực hiện 1 hành trình:
nhà máy.
các kho lưu động. – có các khuy đế, thùng đặt Tv=Ld/Vc+Th+Le/Vc
4. Thông số quan tâm khi thiết kế MHS
chi tiết lên băng. Vc: vận tốc xe, Ld: quãng đường đi đến điểm dỡ
a. đặc tính NVL:
* Phân tích băng tải. tải, Le: quãng đường trở về k tải. Th: time xếp dỡ
- dạng NVL (rắn, lỏng, khí).
+) hướng đơn hàng.
– kích thước (V, L, h). Ld
Mô tả: chạy theo 1
– hình dạng.
TL s Tu - (số chuyển/h/xe)=60Ft/Tv=60Eh/(Ld/Vc) (Ft hs
hướng; 1 trạm nạp, 1 giao thông = 0.85-1)
– tính chất (dễ vỡ, dễ nổ).
trạm dỡ tải - tổng số xe yêu cầu = (số chuyến yêu cầu/h)/(số
– độ độc hại.
- thời gian phát hàng: Td=Ld/Vc (Ld: kc chuyến/h/xe)
b. Yếu tố hành trình: - điểm nạp, dỡ tải. – hành
giữa trạm nạp và dỡ; Vc: tốc độ băng tải m/p) III. Phân tích hệ thống vận chuyển
trình cố định/thay đổi. – có các chướng ngại vật - thông lượng vận chuyển: 1. biểu diễn = đồ thị hoặc bảng gốc/đích
trên đường đi hay k. – có tắc nghẽn giao thông k, Rf=RL=np.Vc/Sc ≤np/TL (RL: tốc độ nạp tải; 2. thông số cơ bản
tính chất mặt đường vc.
np: số chi tiết 1 thùng; sc: kc trung bình giữa 2 - thông lượng vận chuyển Rf
c. quãng đường đi và số lượng NVL
carrier; TL: thời gian nạp tải). - lượng vận chuyển giữa 2 điểm nạp/dỡ tải
quantity Conveyer Conveyor
+) vòng kín liên tục: 1 trạm nạp, 1 trạm dỡ tải. TW=Rf.Ld
high AGV mains
các thùng đều rỗng sau khi đi qua trạm dỡ. - tổng công việc = ∑TWi
Manual handing Power truck
low Hand truck Unit load AGV - Số khoang trên băng: nc=(Ld+Le)/Sc (Ld, Le: - hiệu suất vận chuyển: Eh= (Th: time nạp tải và
Short long chiều dài đường dây vận chuyển và đường hồi) dỡ tải, Eh: hiệu suất toàn hệ thống)
- tổng chi tiết vận chuyển: - năng lực vận chuyển = TW/Eh
distance
Np=np.Ld/Sc=np.nc.Ld/ Chương 5: HT nhà kho tự động AS/RS
d. Mặt bằng sx: - cố định vị trí (EV, cầu trục,
(Ld+Le) I. định nghĩa
AGV). – dạng nguyên công (xe đẩy, EV, xe
=>Rf=np.vc/Sc≤np/TL - AS/RS tự động: lưu trữ NVL đến 1 vị trí xác
nâng). – theo dòng sp (băng tải, EV, AGV). –
+) băng tải có đường hồi: là dạng băng tải vòng định. Lấy 1 p.tử từ 1 vị trí xác định và vận chuyển
đơn vị sx (băng tải, AGV, IR)
kín liên tục nhưng 1 số khoang đc sd làm bộ đệm p.tử tới điểm gia công (chuyển giao)
e. Lập KH: xem xét HTVC hiện tại có đ/ứng
tạm thời. Tuy nhiên có 2 vấn đề: - thiếu khoang - các hđ AS/RS thực hiện hoàn toàn tự động và
y/cầu k.
rỗng khi cần nạp tải, - các khoang đầy tải k có được đk = máy tính
5. Các nguyên tắc thiết kế: - NVL được ghép
mặt kịp thời khi cần dỡ tải. II. Cấu trúc cơ bản
thep đơn vị tải. – tránh vận chuyển non tải. – vận
=> băng tải có vòng hồi tuân theo 3 nguyên tắc: - kết cấu khung kho: thép, để chứa tải. - các
chuyển theo quãng đường ngắn nhất. – vận
Nguyên tắc tốc độ: tốc độ băng tải nằm khoang chứa: phụ thuộc vào dạng tải/gồm tấm đế,
chuyển 2 chiều.
trong phạm vi cho trước, đc xác định bởi số lưới kim loại. - máy dỡ/xếp tải. – trạm xếp, dỡ tải.
II. phân loại MHS
khoang/đv time. – HTVC ngoài.
- xe tay/xe điện/cầu trục và cơ cấu nâng hạ/băng
max(Ru,RL)≤np.Vc/Sc≤min(1/TL, 1/Tu) II. điều khiển trong AS/RS
tải/HT xe tự hành/các thiết bị khác: bàn đánh chỉ
Ràng buộc năng lực: khả năng về năng suất băng Máy tính đk: - lưu trữ trong thời gian thực. – bản
số…
tải > năng suất yêu cầu  đ/ứng yêu cầu về dự ghi tồn kho được lưu trữ chính xác. – đặc tính của
5 trữ và đảm bảo thời gian di chuyển giữa trạm 6
nạp và dỡ tải: np.vc/Sc≥Rf
AGVS. – dễ dàng hơn trong giám sát chất lượng
sp. Ts A H D B F G I C E
Chương 6: công nghệ nhóm GT M1 26 1 1 1
IV. phân tích dòng sản xuất PFA M5 25 1 1
I. Tổng quan
- các chi tiết có lộ trình gia công tương tự  M7 24 1 1 1
1. định nghĩa: GT nâng cao hiệu quả sx = việc
nhóm
nhận dạng và nhóm các sp, chi tiết thành bộ chi M4 23 1 1
- lợi ích sử dụng dữ liệu về lộ trình sx: chi tiết
tiết và tạo lập các đv sx bao gồm 1 nhóm các M3 22 1 1 1
có cấu trúc hình học khác nhau  cùng qt gia
máy đc sắp xếp để thực hiện qt gia công các chi M6 21 1 1
công.
tiết trong nhóm. M2 20 1 1
… tương tự nhau có thể đòi hỏi khác qt gia công.
a. Nhận dạng theo thuộc tính hình học. ts 96 96 64 24 24 16 7 6 5
Các bước tiến hành:
- Nhận dạng cơ sở bên ngoài/trong. – kích thước PE1: A, H, D – MC1: M1, M5
- thu thập dữ liệu
chính. – Tỉ lệ dài/đường kính. – dạng NVl. – IV. thiết kế các đơn vị máy
- phân tích bó -> đưa các chi tiết tương tự nhau
chức năng của chi tiết. – dung sai. 1. chi tiết tổng hợp diễn giải một chi tiết mang tính
về lộ trình sx vào nhóm chi tiết.
=> giải pháp: - sử dụng HT quan sát. – HT phân giả đinh có tất cả các thuộc tính thiết kế và sản xuất
- xd bảng dùng chung PFA: mỗi nhóm chi
loại và mã hóa chi tiết PC&C của tất cả các chi tiết trong nhóm.
tiết, nhóm máy được hiển thị trên 1 vùng PFA.
b. Nhận dạng theo tính tương tự về thuộc tính sx 2. Các dạng thiết kế đơn vị máy
PP phân tích bó 1:
phân tích dòng sp A B C D E F G H I 1.
- đơn vị máy đơn: chỉ bao gồm 1 nhóm máy + đồ
- các nguyên công chính, phụ. – trình tự gia Chi tiết: A, gáHvà công cụ phụ trợ để gia công một hoặc nhiều
D,
M1
công. 1 1 1 Máy: M1, M5 nhóm chi tiết. thường được áp dụng cho các chi tiết
M2 1 1
– máy công cụ với đồ gá. – kích thước lô sp. – có thuộc tính do các bước gia công cơ bản làm
M3 1 1 1
chu kỳ sx. – sản lượng hàng năm. ra(tiện, mài).
M4 1 1
II. pp phân loại và mã hóa chi tiết. - đơn vị các máy nhóm vởi chuyển động bằng tay:
M5 1 1
1. sử dụng ht quan sát. nhiều máy được sử dụng một cách chọn lọc để sx
+ con người: - kt = mắt; quan sát trực tiếp qua M6 1 1 nhiều nhóm sp. Ng vận hành phải di chuyển NVL.
M7 1 1 1 - đơn vị nhóm máy với vận chuyển bán tự động: sd
B C E F G I 2. các HTVC cơ khí (băng chuyền) để di chuyển các
M2 1 1 Chi tiết: E, I PP phân tích bó 2: đánh trọng số
Máy: M2, M3, M6 B1: đánh trọng số mã nhị phân các chi tiết: từ A chi tiết giữa các máy móc trong đơn vị. dạng:
M3 1 1 1
3. đến I đánh 28 đến 20  trọng số máy = tổng các line/loop.
M4 1 1 Chi tiết: B, C, F, G - HTSX linh hoạt: là đv máy TĐH cao nhất, tích
trọng số
M6 1 1 Máy: M4, M7 hợp toàn bộ các px gia công và HTVC.
VD: M1 = A+D+H=290
M7 1 1 1 B2: sắp xếp bảng theo chiều giảm trọng số 3. Sắp xếp máy một cách hợp lý nhất:
ảnh. máy. - B1: lập bảng gốc đích thể hiện số lượng chi tiết
– đơn giản, kém chính xác, k tốn kém A B C D E F G H I ts vào/ra trên mỗi máy.
+ camera và phần mềm xử lý ảnh: kt đặc điểm M1 1 1 1 290 - B2: xác định tỷ số “∑đích/∑gốc” cho mỗi máy.
2. HT phân loại và mã hóa chi tiết PC&C: 3 cấu M5 1 1 258 - B3: sắp xếp theo thứ tự tăng dần của tỷ số
trúc M7 1 1 1 140 => vẽ đồ thị dòng sp
+ mã phân cấp: - giá trị 1 mã ký tự phụ thuộc và M4 1 1 136 V. lợi ích nhóm công nghệ GT
mã ký tự trước. – chi tiết, rõ ràng, phức tạp. – có M3 1 1 1 81 - trong thiết kế sp: khi có 1 sp mới được yêu cầu
xu hướng khuếch đại các lỗi nhỏ. M6 1 1 65 -> ng kỹ sư tìm mã chi tiết. các thiết kế có số mã
+ mã nối tiếp: - gt 1 mã ký tự k phụ thuộc lẫn M2 1 1 17 tương
nhau. – giảm sai sót nhưng chiều dài mã tăng B3. Đánh trọng số máy. Tính trọng số chi tiết và ứng được lấy ea và xem xét lựa chọn những chi tiết
+ mã hỗn hợp (kết hơn 2 mã trên): sắp xếp theo chiều giảm trọng số có đáp ứng đáp ứng hoàn toàn các chức năng yêu
- Vosa-Praha (4 ký tự, dạng phân cấp) cầu -> thiết kiệm thời gian. Ưu điểm nữa là tiêu
- Opitz (cơ sở - 5 ký tự, mở rộng – 9 ký tự) chuẩn hóa thiết kế.
III. hệ thống phân loại và mã hóa opitz – 13 số 7
HT đc lưu trữ giám sát. – mạng truyền thông – trạm L/U gồm khối vào dữ liệu và khối
kết nối với HTĐK nhà máy. truyền thông giữa ng vận hành và HTĐK.
IV. Các loại AS/RS 2. Các phân xưởng gia công và lắp ráp:
+ dạng định vị tải: - dạng kho tự động dùng
phổ biến nhất, kho có kích thước lớn. – NVL
đc sx theo đơn vị tải. – Các đơn vị tải đc đưa
vào/lấy ra từ khoang chứa.
+ dạng tải nhỏ: dạng kho nhỏ, thiết kế cho viêc
lưu trữ và lấy tải nhỏ từ ngăn ra.
+ dạng người trên cabin: ng vận hành đứng trên
cabin.
+ HT lấy linh kiện tự động: các chi tiết được
đặt trên các rãnh đơn, 1 chi tiết lấy đi nó sẽ bị
đẩy ra từ làn và rơi xuống.
+ HT AS/RS dạng làn sâu: - đc đk cho kho có
định vị tải mật độ cao. – thích hợp với dạng tải
lớn hơn.
– chủng loại không nhiều. – các contener sắp
xếp theo làn, cái nọ nối tiếp cái kia, nạp/nối tải
tại 2 đầu, do
Các nhà máy chuyên sâu đẩm nhiệm.
Các thông số yêu cầu:
+ dung lượng kho: - kích thước tải. – kích
thước và số lượng khoang chứa. – số hàng và
cột của mỗi dạy hành lang.
+ yêu cầu về không gian
+ các đặc tính HT: - số lần lưu trữ, lấy ra/đv time.
– năng lực mỗi máy S/R. – số máy S/R yêu
cầu. – chu kỳ đơn, kép.
Các kích thước Ls, Hs, Ws của khối hành lang
đc tính theo kích thước x, y, z của đơn vị tải:
Ls=nh(x+a), Hs=nv(y+b), Ws=k(z+c) với: nv,
nh là số hàng, cột 1 dãy hàng lang. mỗi dãy
hành lang có 2nv.nh khoang. Ns: số dãy hành
lang.
Một đế tiêu chuẩn thông thường (x=42 inch, a=8;
y=48, b=10; z=36, c=6; k=1-3)
- chu kỳ máy của 1 thao tác đơn (1 trong 2 thao
tác xếp dỡ)
Tcs=2.max(0,5Ls/Vh;0,5Hs/Vv)+2Tpd
(Tpd là time máy SR nạp/lấy tải ra từ khoang).
- chu kỳ máy 1 thao tác kép:
Tcd=max(1,5Ls/Vh;1,5Hs/Vv)+4Tpd
Lợi ích AS/RS: - sử dụng hiệu quả không gian.
– cải thiện quản lý tồn kho. – giảm lãng phí,
thất thoát. – dễ dàng nối ghép với HT FMS,
CNC,

- thúc đẩy tiêu chuẩn hóa một số lĩnh vực sản


xuất, trong đó có thiết bị và công tác chuẩn bị.
trong phần công cụ, việc thiết kế khuôn và đồ
gá là phù hợp cho tất cả các p.tử trong nhóm.
Thời gian mở máy ngắn và dễ thực hiện hơn.
- các máy móc được sắp xếp thuận tiện theo
dòng chảy nguyên vật liệu
- điều độ sx chủ trở nên đơn giản hơn với GT:
giảm số px sx cần điều độ; time sx và các sp dở
dang cũng giảm đáng kể.
PE1: A, H, D – MC1: M1, M5
Chương 7: HT sản xuất linh hoạt (FMS)
I. Tổng quan
1. đk áp dụng: các nhà máy hiện đang: - sx các
chi tiết theo lô. – sử dụng các đv sx thấp và
muốn nâng cấp TDDH cho đv sx.
2. đn: FMS gồm 3 bộ phận cơ bản: - trạm gia
công: chủ yếu là máy CNC làm nv gia công các
họ chi tiết. – HT vận chuyển NVL và lưu giữ:
các dạng vận chuyển dùng để vc NVL, bán
thành phẩm giữa các công đoạn gia công và
các khu vực lưu trữ tạm thời. – HT đk = máy
tính: sd để kết hợp các hđ sx trong px gia công
và HTVC NVL trong FMS.
3. Các yêu cầu của FMS: - có thể gia công các
chi tiết khác nhau trong họ chi tiết. – có thể
thay đổi lịch trình sx cho sx các nhóm chi tiết.
– khi hỏng hóc, các cv trên máy đó ó thể thực
hiện trên máy khác. – khi có thiết chi tiết mới
đc pt, có các chương trình chi tiết có thể được
lập trình offline và lownload tới các máy để
thực hiện gia công.
4. Các dạng FMS: - theo hoạt động (gia công
lắp ráp; loại gia công: quay, k quay). – theo số
máy (đv máy đơn n=1; đv sx linh hoạt FMC
n=2 hoặc 3; ht sx linh hoạt FMS n>4).
II. các trạm hoạt động
1. Trạm nạp, dỡ tải: - là ngoại vi giao tiếp giữa
FMS và cá p.tử trong nhà máy, nơi phôi đc nạp
và sp cuối đưa ra. – Hđ thủ công/tự động. –
trạm L/U cần đc thiết kế để vận chuyển an toàn
các chi tiết. 8
+ các máy CNC: là p.tử cốt yếu của FMS, quyết
Nạp Dỡ VI. các công việc thực hiện bởi con người 2. 2 phương pháp cơ bản: - CAPP khả truy (cơ sở
định
- nạp, dỡ tải từ HT; - thay đổi và xác định dao là HT phân loại và mã hóa chi tiết. – CAPP khả
độ linh hoạt và khả năng của hệ thống. gồm: - b. Vòng lặp: dòng chảy 1 hướng, nhiều lộ trình cắt; sinh (cơ sở là hệ chuyên gia, ứng dụng AI)
máy gia công tạo dáng từ kim loại tấm. – máy khác nhau cho nhiều loại chi tiết khác. HTVC - bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị; - lập trình với chi 3. CAPP khả truy: 2 giai đoạn
tiện, phay thứ cấp được yêu cầu tại mỗi px. tiết NC; - lập trình và vận hành HT đk; - quản lý + gđ 1 – chuẩn bị cơ sở dữ liệu: - chi tiết được
+ trung tâm gia công: - đặc điểm (có khối CNC; c. cấu hình chữ nhật: đưa đế quay về trạm đầu tổng HT. mã hóa, phân loại và đc đưa vào các nhóm chi
các công cụ lưu trữ trong ổ tích dao, được trang tiên trong lộ trình sau khi dỡ tải ở trạm cuối. Chương 8: htsx tích hợp máy tính tiết. – KHQT đc chuẩn bị để đưa ra KH chuẩn. –
bị thiết bị đổi dao tự động; trong 1 số TH, có d. Cấu hình thang: mạch vòng lặp cho phép lộ I. CAM – lập kế hoạch và điều khiển sản xuất. KH chuẩn lưu trữ trong CSDL và đc đánh chỉ số
thiết bị thau đổi chi tiết tự động). - gồm 2 loại: trình + Ứng dụng của CAM: - lập KH quá trình = ma trận nhóm.
trung tâm gia công thẳng và tt gia công quay. sản xuất biến đổi linh hoạt hơn. CAPP. + gđ 2: chi tiết yêu cầu gia công được mã hóa
+ các trạm kiểm tra: - các pp kt (kt ngoài dòng, kt – lập trình chi tiết NC. – máy tính hóa cho hệ thành mã chi tiết để tìm họ chi tiết, sau đó rút ra
trên dòng trong qtsx). – các thiết bị kiểm tra thống dữ liệu cho vận hành máy sản xuất. – ước KH chuẩn.
(máy đo tọa độ CMM; HT quan sát) có nhiệm lượng chi phí. – lập KH tồn kho. – cân bằng dây
Thiết lập mã số
vụ: thu thập, số hóa dữ liệu; xử lý phân tích hình e. dạng mở: gồm nhiều vòng lặp, mạch bậc chuyền. – lập KH nhu cầu NVL (MRP). – lập kế chi tiết
ảnh; diễn giải dữ liệu bằng phần mềm chuyên thang, thích hợp cho họ gồm nhiều sp. hoạch năng lực CRP. – lập kế hoạch nguồn lực.
dụng, được sử dụng trong kiểm tra sư cố bề mặt, f. Robot-centered cell: thích hợp vận chuyển các + chức năng CAM: - đk và giám sát sx. – kiểm Tìm mã số chi tiết FILE nhóm chi
kích thước, giám sát an toàn. chi tiết quay và gia công tiện. tra chất lượng. – đk sx phân xưởng SFC. – đk dự trong file GT tiết GT
+ Các module tiện: đc thiêt kế để quay mũi dao VI. chức năng máy tính đk trong FMS trự.
xung quanh chi tiết – Lấy ra quy trình sx
chuẩn
+ các module phay: bao gồm dao đk sản xuất đúng thời gian JIT.
ngang/đứng/kéo. II. CAD – thiết kế với sự trợ giúp của máy tính FILE các quy
trình chuẩn
+ trạm lắp ráp: sd robot công nghiệp CAD system gồm: - phần cứng (máy tính, thiết
+ trạm rèn, ủ. bị vào ra). – operating system software. – Sửa quy trình cũ
III. HTVC và lưu trữ tự động application software: CAD package. hay lập mới

1. yêu cầu: - vận chuyển ngẫu nghiên và độc lập QT thiết kế:
1. điều khiển hđ từng px: thực hiện = DNC: lưu
các chi tiết giữa các máy, lộ trình gia công có thể Quá trình thiết kế Thiết lập quy trình Các quá trình
trữ chương trình chi tiết, chuyển chi tiết đến sx khác
thay đổi, có khả năng chuyển sang máy khác khi Xác định yêu
CNC cầu
hỏng. – không vận chuyển các chi tiết khác nhau. KH quá trình
-> hđ gia công, thu thập dữ liệu, giám sát đế, dao Máy tính trợ
– cần kho chứa, bộ đệm. – dễ cập nhật với vùng Xác định vấn đề giúp thiết kế 4. CAPP khả sinh: đưa ra KH quá trnhf dựa trên cơ
cắt.
dỡ/nạp tải. – hđ tự động dưới sự đk của máy tính. các thủ tục logic. Các trình tự về qt được lập kh tự
2. phân phối chỉ thị điều khiển đến các px: máy Mô hình hình
2. Các thiết bị vận chuyển chính: Tổng hợp học động k có sự can thiệp của con người cũng như k cần
tính trung tâm được yêu cầu phối hợp hđ gia
+ vc sơ cấp: tạo mặt bằng cơ sở (băng tải…) Phân tích thiết kế 1 chuẩn định trước.
công tại mỗi máy đơn Phân tích
Xemvà
xéttối
và đánh giá thiết kế
+ vc thứ cấp: - chi tiết: sơ cấp đến phân xưởng. – ưu hóaTự động ra bản vẽ V. Lập KH nhu cầu NVL (MRP)
3. đk sản xuất: - lập KH (phân công gia công chi
chỉnh định vi jtris chi tiết. – xoay hướng chi tiết Đánh giá 1. Một số kn:
tiết, tốc độ sx; số NVL hiện có; số đế có thể sd).
theo bề mặt gia công yêu cầu. – là bộ đệm tạm - Nhu cầu độc lập: NC cho 1 sp k phụ thuộc vào
– điều khiển sx (đưa đến vị trí cần thiết; yêu cầu Trình bày
thời cho các chi tiết chờ gia công. NC của các loại sp khác.
ng vận hành nạp tải).
3. Các dạng mặt bằng của FMS: được thiết lập IV. lập KHQT với sự trợ giúp máy tính - NC phụ thuộc: 1 bộ phận cấu thành lên sp lớn
4. điều khiển giao thông: quản lý HTVC sơ cấp
bởi HTVC tự động  vận chuyển chi tiết giữa các máy. 1. Chức năng của lập KHQT hơn (VD: NVL thô, các chi tiết đc lắp ráp)
a. dạng thẳng: qt gia công xảy ra tuần tự. chi tiết 5. điều khiển phối hợp: phối hợp hđ giữa HTVC + Tạo ra bản thảo quá trình gồm: - liệt kê nguyên - điều độ sx chủ MPS: là 1 bảng kê các sp cuối
có thể di chuyển theo 1 chiều hoặc 2 chiều. Khi sơ cấp và thứ cấp. công cần thiết theo thứ tự sắp xếp. – đưa ra điều cần đc sx, số lượng yêu cầu và time sp sẵn sàng
di chuyển theo 2 chiều, có trạm bốc dỡ tự động, 6. giám sát chi tiết. khiển cắt gọt theo từng nguyên công chế tạo. – chuyển tới khách hàng.
tại mỗi máy gia công có htvc thứ cấp có chức 7. điều khiển công cụ: đk vị trí dao cắt; giám sát thiết lập định mức thời gian. Vd:
năng định vị chi tiết theo đúng tư thế cần thiết để tuổi thọ dao cắt (sử dụng mỗi dao cắt và quyết + Hạn chế khi lập KHQT thủ công: - phụ thuộc
máy có thể gia công và nó cũng đong vai trò bộ định khi nào thay dao). kinh nghiệm và khả năng người lập trình, khó tối
đệm. 9 ưu. – chi tiết phức tạp  tốn nhiều thời gian

marketing
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Sp1 50 100
Sp2 70 80 25

- Cấu trúc vật tư sp BOM: sd để tính toán nhu


Finance - là cơ cấu để nhập chương trình chi tiết vào Làm việc 10 ca/tuần => Sw=10; 6,5h/ca => H=6,5
cầu NVL và các chi tiết bộ phận của sp cuối đc
CNC: bìa đục lỗ, đĩa mềm, USB… Chi tiết gia công qua 1 máy => no=1
liệt kê trong lịch trình sx chủ. 3. Bộ điều khiển máy MCU Xác định tổng số px
MPS
product P1 Change master + Là trung tâm của ht CNC, thực hiện các chức Giải:
production schedule
subassembly MPR năng: PC1= n1.Sw.H.Rp1 = n1.10.6,5.10=600
S1 S2 Change
requirement - Đọc các chỉ thị được mã hóa. – Giải mã các chỉ  n1 = 12/13
Đưa rs KH năng thị. – Thực hiện các phép nội suy để tạo lệnh PC2= n2.Sw.H.Rp2= n2.10.6,5.20=1000
component C1 C2 C3 C4 C5 C6 Change lực  n2 = 10/13
capacity no
chuyển động các trục. – Phát lệnh chuyển động
Is execution
material M1 M2 M3 M4 M5 M6 meetingthe plan?
các trục tới bộ khuếch đạicho truyền động cơ cấu PC3= n3.Sw.H.Rp3= n3.10.6,5.40=2200
 n3 = 11/13
CRP trục. – Nhận tín hiệu phản hồi tốc độ và vị trí của
- bản ghi tồn kho: bao gồm các dữ liệu về tồn mỗi trục truyền động. – Thực hiện các chức năng suy ra: số phân xưởng = n1+n2+n3=3
kho của một mặt hàng nào đó (chia 3 phần: dữ liệu điều khiển phụ trợ. VD4: 1 máy (n=1) làm việc 80h/tuần (2 ca, 5
NLSX phù
chủ đạo, dữ liệu và tình trạng tồn kho, dữ liệu bổ hợp + gồm: CPU, bộ nhớ, IO, điều khiển truyền động ngày) => Sw=10, H=8. Năng suất Rp = 20 sp/h.
sung phụ trợ). Is capacity plan các trục bám máy và tốc độ dao cắt. sản xuất 1000 sp => Q=1000 và nghỉ thời gian
M4 1 2 3 4 5 6 7
yes
being CPU là bộ não của MCU, quản lý tất cả còn lại. => năng lực sản xuất PC =
met? Execute material
KH 40
NC part
plans Corporate Sw.H.Rp=10.8.20
programming
Chương robot công nghiệp
ProgramNC program
Host computer hoạt động. gồm 3 khối: khối đk; khối logic số = 1600 đv/tuần
có 50 system
Các phần tử chính:
storagedownload học ALU; bộ nhớ truy cập tạp thời. Khối điều Suy ra: mức độ sử dụng
1. Kết cấu cơ khí: cánh tay, cổ tay, bàn tay khiển gọi lệnh và dữ liệu từ bộ nhớ để tạo ra tín U=Q/PC=1000/600=5/8=0.625 tuần
- thời gian sản xuất.
* Cánh
Workparttay robot
Transportdạng Machine
nối tiếp ToolProduction hiệu khởi động các phần tử trong MCU. Khối VD5: sx 1 chi tiết cho máy bơm.
P1: 1w, P2: 1w, S2: 1w, S3: 1w, C4: 2w, M4: 3w control control control management control
logic số học thực hiện các phép tính toán như - Chu ký máy của dây chuyền = 1p => Tc=1’
- chuỗi các thanh nối được nối vs nhau = khớp
2. Cấu trúc hệ thống MRP cộng, trừ, nhân, chia,đếm… và các chức năng - xác suất dừng máy: 0.1 lần/chu kỳ => F=0,1
(khớp tịnh tiến, khớp quay).
Master production logic được yêu cầu. Các số liệu trong quá trình - thời gian dừng máy: 6p => Td=6’
- cơ cấ cổ tay
schedule - cơ cấu bàn tay/tác động đầu cuối (thường dùng tính toán được lưu giữ tạm thời trên bộ đệm. - tỷ lệ phế phẩm: 5%
Tuy nhiên bộ nhớ
BOM MRP by period report
truyền động khí nén). này không đủ để lưu giữ phần mềm của CNC. - phôi 1 chi tiết giá 1,5 USD => Cm=1,5
MRP by data report
Lead time
2. Cơ cấu chấp hành và hệ TĐ 4. HT truyền động: bao gồm bộ khuếch đại công - chi phí vận hành dây chuyền: 60 USD/h
Planned order report
Inventory data Các cơ cấu chấp hành: động cơ điện; động cơ suất và bộ truyền dẫn cơ khí (bánh răng – trục - chi phí khấu hao: 0,1 USD/chi tiết
Purchase device
Purchasing date thủy lực; động cơ khí nén. vít) a) năng suất: Rp=1/Tp=1/(Tc+F.Td)=1/(1+0,1.6)
Exception report
MRP program 3. Cơ cấu cảm biến: cảm biến nội tuyến, cảm biến 5. Máy công cụ: đều có bàn máy (yêu cầu điều => Rp=0.625
b) số h yêu cầu để sản xuất 1500 chi tiết
khiển theo trục x, y) và dao cắt được yêu cầu
điều khiển vị trí và tốc độ (trục z)
3. Hoạt động của MRP ngoại tuyến
4. bộ chuyển đổi và khuếch đại công suất. - số h sx 1 chi tiết: Tp=Tc+F.Td=1,6p
4 bước: - “nổ” cấu trúc sp. – xác định tồn kho. – Phần bài tập => số h sx 1500 chi tiết= 1500.1,6/60=40h
5. Bộ điều khiển
xác định kích thước lô sp. – xác định time thực VD1: 1 chi tiết có kích thước 100 đv => Q=100 Do tỷ lệ phế phẩm là 5% nên năng suất thực là
6. thiết bị vào ra
hiện 5 công đoạn => nm = 5; time khởi động trung 95%.0,625=0.59375 chi tiết/phút
Chương điều khiển số NC
Các tính toán dựa trên cơ sở: bình: 3h/công đoạn => Tsu=3h; time chạy máy Vậy số h cần sx = 40/95%=42,1h
- Đn: là 1 dạng TĐH khả trình, trong đó các hđ
- số lượng cụm chi tiết, chi tiết, NVL xác định từ 6p => To = 0.1h; time gia công: 7h/công đoạn c) hiệu suất E=Tc/Tp=1/1,6=62,5%
cơ khí của máy công cụ hoặc thiết bị khác được
nổ cấu trúc sp là nhu cầu tổng thể. => Tno = 7h d) giá thành 1 chi tiết Cpc=(Cm+CL.Tp+Ct)/0.95
khởi động bởi chương trình, bao gồm các dữ liệu
- nhu cầu thực = nhu cầu tổng trừ lượng đặt theo Suy ra: =(1,5+1,6.60/60+0,1)/0,95=3,368 USD/chi tiết
mã hóa dưới dạng chữ mà số. Các dữ liệu mã hóa
khách hàng trừ tồn kho. MLT = nm(Tsu+Q.To+Tno) VD6: 10 máy  n=10
này biểu diễn mối quan hệ vị trí giữa dao cắt và
- thời điểm phát lệnh = time giao hàng trừ time =5(3+100.0,1+7)=100h - xác suất dừng 1 máy F=0,02
chi tiết cũng như các chỉ thị cần thiết để vận hành
sản xuất lắp ráp  Số ngày = 100/8=12,5 ngày - chu kỳ máy Tc=1p
máy. Khi gia công hiện tại đã hoàn thành,
- nhu cầu thực của p.tử dùng chung = tổng nhu VD2: 1 px có 6 máy sx cùng 1 loại sp => n=6; - mỗi lần dừng cần 5p để sửa chữa  Td=5p
chương trình lệnh được thay đổi để thực hiện
cầu thực của nó cho các phần tử liên quan. làm việc 10 ca/tuần => Sw=10; 8h/ca => H=8; - dây chuyền 2 công đoạn với bộ đệm
công việc mới.
V. Lập kế hoạch nhu cầu năng lực
Cấu trúc HT CNC điển hình năng suất 1 máy 17sp/h => Rp=17 Tìm hiệu suất với b = 1, 10, 100 (dung tích) 1
1. chương trình chi tiết Suy ra:  Khi k có bộ đệm: F=10.0,02=0,2
- dao cắt nào được nạp cho máy công cụ. – các Năng lực sản xuất theo tuần:  Eo=Tc/(Tc+F.Td)=1/(1+0,2.5)=0,5
điều kiện cắt. – điểm đầu, cuối mỗi quỹ đạo PC = n.Sw.H.Rp = 5.10.8.17=8160 đv/tuần Dây chuyền 2  cđ chia đôi mỗi cđ 5 máy
chuyển động dao cắt. – chuyển động của dao cắt VD3: 3 sản phẩm với yêu cầu: Với F1=F2=5.0,02=0,1
và chi tiết như thế nào. - P1: 600/tuần với R1=10 đv/h  D1’=
2. thiết bị vào chương trình. - P2: 1000/tuần với R2=20 đv/h E1=E2= Tc/(Tc+F.Td)=1/(1+0,1.5)=0,67
- P3: 2200/tuần với R3=40 đv/h  b=1 => b.Tc/Td=1/5 ≥ B => B=0

1 1
=> 1=L+0.Td/Tc => L=0 VD7.kết quả tính toán MRP
F1/F2=1 => h(b)=B/(B+1)+ Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
= 0/(0+1)+=1/10=0,1 P1 Nhu cầu tổng thể 50 100
=> E=0,5+0,25.0,1+0,67=0,5167 Đơn nhập hàng
 b=10 => 10.1/5 ≥ B => B=2 => L=0 Số lượng hiện có
=> h(b)=2/3 => E=Eo+h(b).E2.D1’=0,61 Nhu cầu thực 50 100
 b=100 => 100.1/5 ≥ B => B=20 => L=0 Phát lệnh sx 50 100
h(b)=20/(20+1)+0=20/21 P2 Nhu cầu tổng thể 70 80 25
E=Eo+h(b).E2.D1’=0,5+0,25.20/21.0,67=0,69 Đơn nhập hàng
Số lượng hiện có
Nhu cầu thực 70 80 25
Phát lệnh sx 70 80 25
S2 Nhu cầu tổng thể 100 200
Đơn nhập hàng
Số lượng hiện có
Nhu cầu thực 100 200
Phát lệnh sx 100 200
S3 Nhu cầu tổng thể 70 80 25
Đơn nhập hàng
Số lượng hiện có
Nhu cầu thực 70 80 25
Phát lệnh sx 70 80 25
C4 Nhu cầu tổng thể 70 280 25 400
Đơn nhập hàng
Số lượng hiện có
Nhu cầu thực 70 280 25 400
Phát lệnh sx 70 280 25 400
M4 Nhu cầu tổng thể 70 280 25 400
Đơn nhập hàng 40
Số lượng hiện có: 50
Nhu cầu thực -20 260 25 400
Phát lệnh sx 260 25 400

VD8: trình tự và dạng của một chỉ thị


N3 G2 X+ Y+1 Z+ I1. J1. K1 F3.2 S4 T4 M2
1.4 .4 1.4 4 4 .4
Sequence Preparatory Destination Dist to center Feed Spinde tool Miscellaneous
no function coordinate of circle Rate Speed function

1 1

You might also like