Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 29

HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

Phần cứng, phần mềm và hệ thống


di động
Nội dung 2

1. Phần cứng và ảnh hưởng của phần cứng đối với lợi
thế cạnh tranh
2. Phần mềm, giải pháp phần mềm mã nguồn mở
3. Native apps và Web apps
4. Sự phát triển của các hệ thống di động
5. Bối cảnh tương lai gắn với cơ sở hạ tầng HTTT
3

PHẦN CỨNG
Các thành phần của phần cứng máy tính 4

1. Trung tâm xử lý: CPU


2. Bộ nhớ truy xuất ngẫu
nhiên (RAM)
3. Bộ nhớ ngoài
4. Các thiết bị nhập xuất

Source: textbook [1]


Các loại phần cứng 5

Source: textbook [1]


Dữ liệu máy tính 6

 Máy tính biểu diễn dữ liệu ở dạng tín hiệu


nhị phân: 0 và 1.
 Đơn vị dữ liệu nhất: bit
 Một dãy 8 bit được nhóm lại gọi là byte
 Dữ liệu máy tính khá đa dạng: ký tự, số, ảnh,
âm thanh…
Dữ liệu máy tính 7
Ảnh hưởng của phần cứng đến lợi 8
thế cạnh tranh
1. INTERNET OF THINGS

 Sự phát triển của lĩnh vực high-tech


với các thiết bị/sản phẩm thông minh

 Hành vi người tiêu dùng thay đổi

 Phát sinh nhiều sp/dv tích hợp mới

 Thay đổi phương thức vận hành của tổ chức


 Bùng nổ dữ liệu cá nhân và các vấn đề bảo mật, đạo đức liên quan.
Ảnh hưởng của phần cứng đến lợi 9

thế cạnh tranh


2. SELF DRIVING CAR (XE TỰ HÀNH)

Xe tự lái sẽ giúp mọi thứ dễ


dàng hơn, rẻ hơn và an toàn
hơn
 Thay đổi căn bản một số
ngành công nghiệp đã được
định hình từ lâu: vận tải, ô tô,
bảo hiểm, địa ốc…
Ảnh hưởng của phần cứng đến lợi 10

thế cạnh tranh


3. CÔNG NGHỆ IN 3D

Y tế Công nghiệp
Giáo dục
Kinh doanh
11

PHẦN MỀM
Các loại phần mềm cơ bản 12
 Mọi máy tính đều cần Hệ điều hành để quản lý tài nguyên và điều
phối tiến trình xử lý của máy tính.
 Các chương trình ứng dụng để thực thi các nhiệm vụ cụ thể phục
vụ cho người dùng: soạn thảo, lập trình, thiết kế…Bao gồm:
 Native applications: các ứng dụng bản địa được thiết riêng
cho từng hệ điều hành.
 Web applications: Ứng dụng web có thể chạy trên mọi máy
tính, mọi hệ điều hành thông qua trình duyệt.

Source: textbook [1], pg 104


Danh mục các Hệ điều hành chính 13
Công nghệ ảo hóa (Virtualization) 14

 Ảo hóa là công nghệ được thiết kế để tạo ra tầng trung gian giữa hệ thống phần cứng

máy tính và phần mềm chạy trên nó. Ảo hóa máy chủ là quá trình biến một máy tính vật

lý đơn lẻ để tạo thành và quản lý nhiều máy ảo logic bên trong nó.

 Ảo hóa có nguồn gốc từ việc phân chia ổ đĩa vật lý từ đó phân chia một máy chủ thực

thành nhiều máy chủ logic. Một khi máy chủ thực được chia, mỗi máy chủ logic có thể

chạy một hệ điều hành và các ứng dụng độc lập.

 Hệ điều hành chủ (host operating system) là hệ điều hành có thể chạy một hoặc nhiều hệ

điều hành khác của các máy ảo như là các ứng dụng.

 Mỗi một máy ảo đều có nguồn hệ thống riêng rẽ, hệ điều hành riêng và các ứng dụng

riêng.
Công nghệ ảo hóa (Virtualization) 15

 Có 3 loại ảo hóa:

 Ảo hóa máy tính cá nhân: biến máy tính cá nhân thành các máy

ảo để có thể cài và sử dụng nhiều hệ điều hành khác nhau.

 Ảo hóa máy chủ: biến một máy chủ vật lý thành nhiều máy chủ

ảo (công nghệ điện toán đám mây)

 Ảo hóa máy tính để bàn: Ảo hóa một máy chủ thành nhiều máy

tính bàn cho người dùng sử dụng.


Các loại ứng dụng doanh nghiệp cần 16
quan tâm
Phần mềm ứng dụng là phần mềm cung cấp một chức
năng hoặc dịch vụ cho mục đích chung hoặc cụ thể.
VD: gửi mail, liên lạc, soạn thảo…

Phân loại phần mềm ứng dụng:


 Horizon-market application: được thiết kế phục vụ cho các dịch
vụ thông dụng cho tất cả các tổ chức.
 Vertical-market application: phục vụ nhu cầu riêng biệt của
từng ngành.
 One-of-a-kind application: được thiết kế phục vụ một nhu cầu
đặc biệt và duy nhất (quân đội, hàng không, vũ trụ)
Các loại ứng dụng doanh nghiệp cần 17
quan tâm
Các loại gói phần mềm ngoài thị trường:

 Off – the – shelf software: phần mềm đóng gói sẵn, là sản phẩm
phần mềm được phát triển cho thị trường chung. Nó được
chuyển giao đến rất nhiều khách hàng trong theo cùng một dạng
tương đồng nhau.
 Off – the – shelf with alterations software: phần mềm đóng gói
sẵn và có thể tùy chỉnh.
 Custom-developed software: phần mềm được phát triển phục vụ
riêng cho nhu cầu đặc biệt của tổ chức.
Các loại ứng dụng doanh nghiệp cần 18
quan tâm

Source: textbook [1]


Firmware 19

 Là “phần mềm của phần cứng”


hay phần đệm, là chương trình
được viết để nhúng vào một
phần cứng cụ thể.
 Firmware vs. software vs. driver
Phần mềm mã nguồn mở 20
 Năm 1983 GNU (‘GNU Not Unix’) là chương trình mã nguồn mở tiên phong (Richard
Matthew Stallman). Thỏa thuận cấp phép công cộng (general public license (GPL)
agreement) ra đời với sự đóng góp lớn của Stallman.
 1991 Linus Torvalds phát triển HĐH Linux (một phiên bản của Unix) bằng một số công
cụ của Stallman.
 Một số dự án mã nguồn mở thành công:
 LibreOffice (bộ office mặc định của Linux)
 FireFox (trình duyệt)
 MySQL (hệ quản trị cơ sở dữ liệu)
 Apache (Web server)
 Ubuntu (Hệ điều hành phát triển từ Linux)
 Android (Hệ điều hành cho thiết bị di động)
 Cassandra (Hệ quản trị cơ sở dữ liệu)
 Hadoop (Hệ thống xử lý Bigdata)
Cách vận hành của mã nguồn mở 21
Closed-source or
Machine code: proprietary
Source code: Mã nguồn đã software : mã
Mã máy tính được biên dịch nguồn không được
con người có thành các tập công khai.
thể đọc được lệnh được CPU
thực thi trực Open-source
tiếp. software : mã
nguồn được công bố
cho cộng đồng.
Phần
mềm

Phần mềm mã nguồn mở tạo ra những cơ hội tiếp cận giải pháp với chi
phí thấp. Tuy nhiên, với những hạn chế hiện tại, phần mềm mã nguồn
mở không thể thay thế hoàn toàn bởi phần mềm thương mại
Native apps vs. Web apps 22
Native apps vs. Web apps (tt) 23

Giải pháp nào tốt hơn?  tùy thuộc vào mục tiêu và chiến lược
của bạn!!
24

HỆ THỐNG DI ĐỘNG
Khái niệm 25

Hệ thống di động là hệ thống thông tin hỗ trợ người dùng chuyển động.
Người dùng hệ thống di động truy cập hệ thống từ bất cứ nơi nào với bất
cứ thiết bị thông minh nào.

Các thành phần của một hệ thống di động

Nguồn: textbook 1
Tác động của hệ thống di động 26

 Sự phát triển và tiềm năng của thị


trường thiết bị thông minh.
 Sự phát triển của thị trường các ứng
dụng di động.
 Sự thay đổi hành vi mua sắm và sử dụng
dịch vụ thông qua hệ thống di động.
 Sự phát triển của các thế hệ mạng (4G,
5G) thúc đẩy sự thay đổi mang tính
cách mạng đối với doanh nghiệp và cả
xã hội trong tương lai
Ưu khuyết điểm của việc sử dụng hệ 27

thống di động tại nơi làm việc


Bối cảnh tương lai? 28

THẢO LUẬN:
 Cái gì trở thành xu thế?
 Hành vi con người sẽ thay đổi ra sao?
 Ngành nghề nào sẽ xuất hiện?
 Ngành nghề nào sẽ biến mất?

You might also like