Professional Documents
Culture Documents
BỆNH VI NẤM CANDIDA
BỆNH VI NẤM CANDIDA
2. Người khoẻ mạnh khi xét nghiệm trực tiếp ta có thể tìm thấy vi nấm Candida ở:
A. Miệng C. Âm đạo
B. Ruột D. Phế quản
E. Miệng, ruột, âm đạo, các nếp xếp da quanh hậu môn và phế quản của một số người được thử.
3. Vi nấm Candida albicans sống:
A. Ngoại hoại sinh trong ruột người
B. Nội hoại sinh trong ruột nhiều loài động vật
C. Nội hoại sinh trong ruột nhiều loài chim
D. Nội hoại trong ruột người và nhiều loài động vật
E. Ngoại hoại sinh trong ruột người và nhiều loài động vật
4. Ở trạng thái nội hoại sinh, soi tươi các dịch sinh học từ niêm mạc có thể thấy vi nấm Candida ở
dạng:
8. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bệnh lý thuận lợi cho vi nấm Candida gây bệnh:
A. Đái tháo đường B. Béo phì C. Bệnh nấm da D. Suy dinh dưỡng
E. Các bệnh ung thư đang điều trị thuốc ức chế miễn dịch
9. Những nghề nghiệp sau đây dễ bị bệnh viêm quanh móng - móng do Candida trừ:
10. Thuốc nào sau đây khi dùng điều trị sẽ làm thuận lợi cho vi nấm Candida phát triển và gây bệnh:
A. Kháng sinh phổ hẹp liệu trình ngắn ngày
B. Kháng histamin
C. Kháng sinh phổ rộng, liệu trình ngắn ngày
D. Kháng sinh phổ hẹp, liệu pháp corticoides, thuốc ức chế miễn dịch
E. Kháng sinh phổ rộng, liệu pháp corticoides, thuốc ức chế miễn dịch
11. Trong bệnh đẹn (tưa) do vi nấm Candida có các triệu chứng sau:
A. Niêm mạc miệng đỏ, khô xuất hiện các điểm trắng, sau đó hợp thành các mảng trắng, các mảng
trắng mềm, dễ bóc, luôn kèm theo chảy máu răng lợi.
B. Niêm mạc miệng đỏ, khô xuất hiện các điểm trắng, sau đó hợp thành các mảng trắng, các mảng
trắng cứng, khó bóc, luôn kèm theo chảy máu răng lợi
C. Niêm mạc miệng đỏ, khô xuất hiện các điểm trắng, sau đó hợp thành các mảng trắng, các mảng
trắng mềm, khó bóc
D. Niêm mạc miệng đỏ, khô xuất hiện các điểm trắng, sau đó hợp thành các mảng trắng, các mảng
trắng cứng, khó bóc.
E. Niêm mạc lưởi có màu trắng, đen hoặc đà rất khó bóc, gây chảy máu khi bóc.
12. Viêm thực quản do Candida gặp ở đối tượng nào sau đây:
A. Trẻ bị đẹn nặng hoặc người già suy kiệt D. Phụ nữ có dùng thuốc tránh thai
B. Phụ nữ có thai 3 tháng cuối E. Bệnh nhân đái tháo đường
C. Bệnh nhân bị bệnh béo phì
17. Để xét nghiệm tìm vi nấm Candida, đối với bệnh phẩm là bột móng, vảy da, người ta làm xét
nghiệm với dung dịch:
A. Một vài tế bào nấm men dạng tròn, bầu dục D. Nhiều sợi tơ nấm già và tế bào hạt men
B. Một vài tế bào nấm men dạng nảy chồi E. Nhiều tế bào hạt men.
C. Một vài sợi nấm
20. Để chẩn đoán vi nấm Candida đối với bệnh phẩm là niêm mạc:
A. Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar
B. Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar có kháng sinh
C. Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar có kháng nấm
D. Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar có kháng sinh và kháng nấm
E. Không cần cấy nấm, quan sát trực tiếp bệnh phẩm quan trọng hơn cấy
21. Để chẩn đoán vi nấm Candida với bệnh phẩm là niêm mạc, không cần phải cấy nấm vì:
A. Người bình thường có thể có ít vi nấm Candida hoại sinh nên cấy không cho phép phân biệt đó là
nấm bệnh hay nấm hoại sinh.
B. Người bình thường luôn luôn có nhiều vi nấm Candida hoại sinh nên cấy không cho phép phân
biệt đó là nấm bệnh hay nấm hoại sinh
C. Nuôi cấy nấm không mọc
D. Nuôi cấy nấm mọcü rất chậm (sau 1 tháng)
E. Môi trường nuôi cấy rất phức tạp, cần nhiều nguồn dinh dưỡng nên ít được sử dụng trong chẩn
đoán vi nấm học.
22. Đối với bệnh phẩm là mủ của một apxe chưa vỡ, kết quả xét nghiệm trực tiếp vi nấm Candida
dương tính khi:
A. Có nhiều tế bào hạt men
B. Có nhiều tế bào nảy chồi
C. Nhiều tế bào hạt men và sợi tơ nấm giả
D. Nhiều tế bào hạt men, nảy chồi và sợi tơ nấm giả
E. Chỉ cần sự có mặt của vi nấm Candida thì đã có ý nghĩa chẩn đoán dương tính.
23. Để chẩn đoán vi nấm Candida đối với bệnh phẩm là máu cần:
A. Xét nghiệm trực tiếp.
B. Nuôi cấy.
C. Xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy trên môi trường Sabouraud agar + Chloramphenicol.
D. Xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy trên môi trường Sabouraud agar + Cycloheximide.
E. Xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy trên môi trường Sabouraud agar + Chloramphenicol +
Cycloheximide.
24. Khi nuôi cấy, vi nấm Candida mọc sau:
A. Viêm nội mạc cơ tim, nhiễm trùng đường tiểu D. Lang ben
B. Trứng tóc trắng E. Trứng tóc đen
C. Viêm nảo - màng nảo
26. Thương tổn móng do vi nấm Candida có các đặc điểm sau:
A. Bắt đầu từ bờ tự do của móng, vi nấm gây bệnh thường là Candida tropicalis
B. Bắt đầu từ gốc móng kèm thương tổn phần da ở gốc móng. Vi nấm gây bệnh thường là Candida
albicans
C. Bắt đầu từ bờ tự do của móng, kèm thương tổn phần da quanh móng, vi nấm gây bệnh là Candida
albicans
D. Bắt đầu từ bờ bên của móng không kèm thương tổn của da bao quanhmóng, vi nấm gây bệnh là
Candida albicans
E. Bắt đầu từ bờ bên của móng, kèm thương tổn của d quanh móng, vi nấm gây bệnh thường là
Candida tropicalis
27. Viêm âm đạo - âm hộ do vi nấm Candida có triệu chứng:
A. Ngứa hoặc rát bỏng ở âm hộ, ra khí hư màu xanh có nhiều bọt
B. Hoàn toàn không ngứa âm hộ chỉ ra khí hư màu xanh có nhiều bọt.
C. Ngứa hoặc rát bỏng ở âm hộ, ra khí hư giống sữa đông.
D. Không ngứa âm hộ, ra khí hư giống sữa đông.
E. Ngứa rát âm hộ, ra khí hư luôn kèm theo nhiều máu
28. Thuốc thường dùng để rà miệng cho trẻ sơ sinh bị đẹn (tưa) là:
A. Đúng. B. Sai
32 Bệnh vi nấm Candida lây nhiễm chủ yếu qua đường quan hệ tình dục không an toàn.
A. Đúng. B. Sai
33. Phụ nữ có thai là một yếu tố bệnh lý thuận lợi để vi nấm Candida gây bệnh.
A. Đúng. B. Sai
A. Đúng. B. Sai
35. Chẩn đoán bệnh do vi nấm Candida luôn cần cả xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy nấm.
A. Đúng. B. Sai
36. Để điều trị viêm âm đạo âm hộ do nấm Candida cần thiết phải dùng Nystatin theo đường uống.
A. Đúng. B. Sai