Professional Documents
Culture Documents
Phuong Phap Giai Bai Tap Hoan VI Gen
Phuong Phap Giai Bai Tap Hoan VI Gen
Phuong Phap Giai Bai Tap Hoan VI Gen
Các gen quy định các Kì trước giảm phân 1 Đổi chỗ giữa các alen
tính trạng khác nhau xảy ra trao đổi chéo khác nhau của một
nằm trên một NST giữa các cromatic của locut trong cặp NST
NST kép tương đồng tương đồng
- Tần số hoán vị gen( f ) : Là tỉ lệ % các loại giao tử hoán vị tính trên tổng số
giao tử được sinh ra. Và 0 f 50%
- Tỉ lệ giao tử hoán vị =
- Gọi a là số tế bào có xảy ra hoán vị gen trong tổng số A tế bào tham gia giảm
- Một tế bào giảm phân không có hoán vị thì luôn luôn chỉ tạo 2 loại giao tử, có
hoán vị thì tạo 4 giao tử với tỉ lệ bằng nhau ( 1: 1: 1: 1 )
- Một cơ thể giảm phân, tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ các giao tử hoán vị
hoặc bằng 50% số tế bào có xảy ra trao đổi chéo giữa 2 gen.
Câu 2: Trong quá trình giảm phân của cơ thể có KG đã xảy ra hoán vị gen giữa
alen D và d với tần số 18%. Tính theo lý thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này
giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là:
Hướng dẫn: Gọi a là số tế bào xảy ra hoán vị gen. Áp dụng công thức:
Số tế bào không xảy ra hoán vị gen là: 1000 – 360 = 640 tế bào. Chọn C
Câu 3: Ở một loài TV, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân
thấp, gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; gen D quy
định quả đỏ trội hoàn toàn so với d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra
hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%; giữa E và e với tần số 40%. Theo lý thuyết, ở
đời con của phép lai x loại KH thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ
chiếm tỉ lệ
Hướng dẫn: P: x =( x )( x )
=> Loại kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-bb) có tỉ lệ: 0,25 - 0,16 = 0,09
=> Loại kiểu hình quả dài, màu đỏ (D-ee) có tỉ lệ: 0,25 - 0,09 = 0,16
=>Kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm ( A-bbD-ee) tỉ lệ:
a. Phương pháp chung: Khi lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen, mỗi gen quy định
một tính trạng trội lặn hoàn toàn nếu Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình khác
1:1:1:1 và 1:1 ta kết luận hai cặp gen đó di truyền theo hoán vị gen .
b. Bài tập: Khi lai cây thân cao, hoa đỏ (dị hợp hai cặp gen) với cây thân thấp, hoa
trắng (đồng hợp lặn) Fa thu được 40% cây thân cao, hoa đỏ : 40% cây thân thấp, hoa
trắng : 10% cây thân cao, hoa trắng : 10% cây thân thấp, hoa đỏ. Xác định quy luật di
truyền các gen nói trên?
Hướng dẫn: Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình, tỉ lệ khác 1:1:1:1 và 1:1. Vậy hai cặp gen
quy định tính trạng di truyền theo hoán vị gen.
2. So sánh tỉ lệ của hai cặp tính trạng với tỉ lệ kiểu hình của phép lai:
a. Phương pháp chung: Khi tự thụ phấn hoặc giao phối cá thể đều dị hợp hai cặp
gen, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu thế hệ lai xuất hiện 4 loại
kiểu hình tỉ lệ khác với tỉ lệ 9:3:3:1, 3:1, 1:2:1 ta kết luận: Hai cặp gen đó quy định
tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hiện tượng hoán
vị gen
b. Bài tập: Khi lai lúa thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được F 1 đồng loạt
thân cao, hạt tròn. Cho F1 giao phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình phân ly theo tỉ lệ:
592 cây cao, hạt tròn: 158 cây cao, hạt dài: 163 cây thấp. hạt tròn: 89 cây thấp, hạt dài.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy xác định quy luật di truyền của phép lai
trên ?
Hướng dẫn: F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 59: 16: 16: 9 khác với tỷ lệ 9: 3: 3: 1 chứng
tỏ hai cặp gen quy định hai cặp hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể tương đồng và có hiện tượng hoán vị gen.
- Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ cao
=> KG : x .
- Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ thấp
=> KG : x .
b. Bài tập: Khi lai cơ thể F1 thân cao, hoa vàng dị hợp 2 cặp gen với cây thân thấp hoa
trắng thu được : 175 cây thân cao, hoa vàng: 175 cây thân thấp, hoa trắng: 75 cây thân
cao, hoa trắng: 75 cây thân thấp, hoa vàng. Hãy xác định tần số hoán vị và kiểu gen
F1 ?
Hướng dẫn: Tỉ lệ phép lai phân tích: 35: 35: 15: 15. Ta thấy có 4 kiểu hình chia làm 2
nhóm:
- Thân cao, hoa vàng và thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ cao.
- Thân cao, hoa trắng và thân thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ thấp.
2. Dựa vào tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con => Tỉ lệ giao tử mang gen lặn ab
Trường hợp 1: Hoán vị gen xảy ra 1 bên : % ab x 50% = % kiểu hình lặn .
Trường hợp 3: Hoán vị gen xảy ra 2 bên nhưng đề bài chỉ cho 1 kiểu hình( 1
trội : 1 lặn ): Dùng phương pháp loại suy
- Nếu F1 có liên kết đồng, dựa vào tỉ lệ % loại kiểu hình ( A-bb ) hoặc ( aaB- )
- Nếu F1 có liên kết đối, dựa vào tỉ lệ % loại kiểu hình ( A-bb) hoặc ( aaB-) để
Câu 1: Cho F1 dị hợp hai cặp gen, kiểu hình hoa kép, tràng hoa đều lai với cây hoa
đơn, tràng hoa không đều, kết quả thu được ở thế hệ lai gồm: 1748 cây hoa kép, tràng
hoa không đều: 1752 cây hoa đơn, tràng hoa đều: 751 cây hoa kép, tràng hoa đều: 749
cây hoa đơn, tràng hoa không đều. Tìm tần số hoán vị gen?
Chọn C
Câu 2: Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F 1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn,
ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỉ lệ như sau: 50,16% cây quả
tròn, ngọt: 24,84% cây quả tròn, chua: 24,84% cây quả bầu dục, ngọt: 0,16% cây quả
bầu dục, chua Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Kiểu gen và tần số hoán
vị của F1 :
Hướng dẫn: Kiểu hình lặn có kiểu gen ; = 0,16% = 0,04 ab x 0,04 ab
Câu 3: Ở một loài thực vật, khi cho P thuần chủng cây thân cao, quả đỏ lai với cây
thân thấp, quả vàng thu được F1 đồng loạt cây thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu
được F2 có 4 kiểu hình, trong đó cây thân thấp, quả đỏ chiếm tỉ lệ 21%. . Kiểu gen và
tần số hoán vị của F1 :
Hướng dẫn: Cây thân thấp, quả đỏ( aaB-) chiếm tỉ lệ 21%
* Trường hợp 1: Bố mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng trội
lặn hoàn toàn thì sử dụng nguyên lí:
* Trường hợp 2: Bố mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng trội
lặn hoàn toàn nhưng có kiểu gen khác nhau x thu được F1 có kiểu hình đồng
hợp lặn chiếm tỉ lệ là y. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới
với tần số bằng nhau. Dùng công thức giải nhanh sau:
= = = = y.
-8-
- Ở F1, mỗi kiểu gen dị hợp 2 cặp gen đều có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ kiểu gen đồng
hợp: = = 2y
= = = = 0,25 - 2y
Câu 1: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Cho F 1 tự thụ
phấn đời con thu được 4 kiểu hình trong đó tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn bằng
4%. Tính theo lý thuyết, loại kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm
tỉ lệ
Tỉ lệ kiểu hình 1 tính trạng trội = A-bb = aaB- = 0,25 - 0,04 = 0,21
Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
Câu 2: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa
trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ. Hai cặp gen cùng
nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: x , thu được F1 có kiểu hình hoa
trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở hai
giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu
(1). Ở F1, cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.
(2). Ở F1, cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 24%
(4). Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
-9-
Hướng dẫn: Áp dụng công thức giải nhanh ở trường hợp 2
* Trường hợp 1: Giả sử P thụ phấn, thu được F có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu
hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ x. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở F , xác suất
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F , xác suất thu
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F , xác suất thu
* Trường hợp 2: P đều dị hợp về 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau
thu được F có kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ = y. Biết không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F , xác suất thu
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng, xác suất thu được
Câu 1: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P)
tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm
16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số
bằng nhau.
(1) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F 1, xác suất thu được cá thể
thuần chủng là .
(2) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cá thể
thuần chủng là .
- 11 -
(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F 1, xác suất thu được cá thể dị
(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F 1, xác suất thu được cá thể dị
Hướng dẫn:
(1) Đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá thể
thuần chủng: = = =
(2) Đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa trắng ở F 1, xác suất thu được cá thể
thuần chủng: = = =
(3). Đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F 1, xác suất thu được cá thể dị
hợp về 2 cặp gen:
= = =
(4). Đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F , xác suất thu
được cá thể dị hợp về 1 cặp gen:
= = = . Chọn D
Câu 2: Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa
trắng. B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ. Hai cặp gen cùng
nằm trên một NST. Thực hiện phép lai P: , thu được F1 có kiểu hình hoa
trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6 % Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở
hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
chủng là .
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây dị hơp
2 cặp gen là .
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây dị hơp
2 cặp gen là .
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
(1). Đúng. Vì cây hoa đỏ, quả to thuần chủng là cây có kiểu gen .
(2) Đúng. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F 1, xác suất thu được cây thuần
chủng: = = .
(3). Đúng. Lấy ngẩu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần
chủng: = = .
(4) Đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F , xác suất thu
- Bước 3: Biện luận để xác định kiểu gen của P: Dựa vào kiểu hình đồng hợp lặn. Nếu
đởi con có xuất hiện kiểu hình aa,bb cà bố mẹ đều tạo ra giao tử ab
2. Bài tập:
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định
thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Hai cặp
gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả dài trội hoàn toàn so
với alen d quy định quả tròn, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao
phấn giữa 2 cây P thuần chủng được F 1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với
nhau được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm 3%. Biết
hoán vị xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau.
Tính theo lý thuyết, kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
Ở F2 , kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbD-) = 0.03
=> ab = 0,2 < 0,25 => ab là giao tử hoán vị => Kiểu gen của F1 : Dd
Câu 2 ( Đề thi học sinh giỏi năm 2017 ): Khi lai giữa hai cá thể cùng loài với nhau
thu được F1 có tỉ lệ 54% quả đỏ, tròn; 21% quả đỏ, dài; 21% quả vàng, tròn; 4% quả
vàng, dài. Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ mỗi loại giao tử của thế hệ bố và mẹ
khi đem lai thu được kết quả trên. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, nằm trên
nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra.
- Màu sắc quả: Quả đỏ: quả vàng = ( 54% + 21%) : (21% + 4%)
- 14 -
= 75% : 25% = 3 : 1
=> Quả đỏ trội so với quả vàng. Quy ước: A quả đỏ, a quả vàng.
- Hình dạng quả: Quả tròn : quả dài = (54% + 21%) : ( 21% + 4%)
= 75% : 25% = 3 : 1
=> Quả tròn trội so với quả dài. Quy ước: B quả tròn, b quả dài.
=> Kiểu gen x . => Kiểu hình: Đỏ, tròn x Đỏ, tròn
=> Kiểu gen x . => Kiểu hình: Đỏ, tròn x Đỏ, tròn