Professional Documents
Culture Documents
Chapter V. Phương Pháp CLHVS, in - Compatibility Mode
Chapter V. Phương Pháp CLHVS, in - Compatibility Mode
1
V.1. Khái niệm về bãi chôn lấp hợp vệ sinh
V.1.2. Bãi chôn lấp hợp vệ sinh
Chôn lấp hợp vệ sinh:
Chôn lấp hợp vệ sinh là phương pháp kiểm soát sự phân
hủy của các chất thải rắn khi chúng được chôn nén và phủ
lấp bề mặt.
- Chất thải rắn trong bãi chôn lấp sẽ bị phân hủy theo
thời gian nhờ hoạt động của các vi sinh vật,
- Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân hủy là các chất
dinh dưỡng (a xit hữu cơ, các hợp chất NH4+, và CO2,
CH4, H2S,…)
- Bãi chôn lấp hợp vệ sinh là bãi chôn lấp được thiết kế
theo đúng kỹ thuật, phù hợp với các qui chuẩn/tiêu chuẩn
môi trường và có sự kiểm soát các thông số liên quan đến
môi trường nước, khí, đất và môi trường xã hội.
2
V.1. Khái niệm về bãi chôn lấp hợp vệ sinh
3
V.1. Khái niệm về bãi chôn lấp hợp vệ sinh
4. Theo hình thức chôn lấp
4
V.2. Kỹ thuật chôn lấp chất thải
V.2.1.Định nghĩa một số thuật ngữ :
1.Chôn lấp chất thải (landfill): là quá trình chuyển chất thải rắn
xuống dưới đất và lấp lại.
2. Ô chôn lấp (a cell): được định nghĩa như là phần thể tích của
chất thải được chôn lấp trong bãi chôn lấp sau một chu kỳ hoạt
động nhất định, thường là sau một ngày làm việc.
3. Lớp đất phủ hàng ngày (a daily cover): có thể là:
-lớp đất tự nhiên,
- đất sét hoặc
- vật liệu tương đương như phân vi sinh, dày từ 6-12”
5. Bậc chuyển tiếp (bench): thường được sử dụng khi chiều cao
của bãi chôn lấp đạt hoặc vượt quá 50-75 ft (tương đương từ 15-
20 m).
Mục đích: duy trì độ ổn định của mặt dốc ô chôn lấp.
6.Lớp phủ cuối cùng (final cover layer): bao gồm nhiều lớp
khác nhau: lớp đất tự nhiên/sét nén, lớp màng địa chất được thiết
kế để tăng cường khả năng thoát nước bề mặt, ngăn chặn sự xâm
nhập hoặc thấm qua (infiltration of percolation) của các lớp chất
lỏng và hỗ trợ sự sống của các lớp thực vật sống trên bề mặt bãi.
10
5
V.2. Kỹ thuật chôn lấp chất thải
7. Nước rỉ rác (leachate): là lớp chất lỏng thu gom được từ đáy và
trong bãi chôn lấp chất thải rắn.
8. Khí bãi rác (landfill gas): là hỗn hợp các chất khí thu được trong
quá trình chất thải phân hủy trong bãi chôn lấp.
9. Lớp lót bãi chôn lấp (landfill liners): là những lớp vật liệu (tự
nhiên hoặc nhân tạo) được sử dụng trải ở đáy và thành các bãi chôn
lấp. Các lớp lót có thể bao gồm: lớp đất sét đầm chặt, hoặc lớp màng
địa chất có tác dụng ngăn chặn quá trình phát tán khí và nước rác.
10. Quan trắc môi trường (environmental monitoring): là các hoạt
động thu gom và phân tích nước rác cũng như khí bãi rác; quan trắc sự
vận chuyển/di chuyển của khí và nước rỉ rác tại các bãi chôn lấp và khu
vực xung quanh.
11
12
6
V.2. Kỹ thuật chôn lấp chất thải
V.2.2. Điều kiện chôn lấp các loại chất thải rắn
Chất thải rắn được chấp nhận thải bỏ vào bãi chôn lấp hợp vệ
sinh phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Không phải là chất thải nguy hại
- Có khả năng phân hủy tự nhiên theo thời gian
A. Các loại chất thải rắn có thể chôn lấp bao gồm:
- Rác thải sinh hoạt từ các gia đình, chất thải thực phẩm
- Rác thải đường phố, trung tâm thương mại
- Giấy, bìa các tông, cành, lá cây, rơm rạ, cỏ
- Tro và củi mục, vải, da (không chứa Cr)
- Rác thải từ các văn phòng, công sở, khách sạn, nhà hàng
- Tro xỉ từ các lò thiêu đốt không chứa CTNH
13
14
7
V.2. Kỹ thuật chôn lấp chất thải
V.2.3.1. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với địa
điểm dùng làm bãi chôn lấp
A . Bãi chôn lấp không được đặt vị trí trong những khu
vực hàng năm bị ngập lụt hoặc có nguy cơ bị ngập lụt,
khu vực có tiềm năng lớn về nước ngầm.
B . Vị trí bãi chôn lấp phải có khoảng cách an toàn môi
trường đến các đô thị, cụm dân cư, sân bay, các công
trình văn hóa du lịch, v.v và đến các công trình khai
thác nước ngầm. Khoảng cách an toàn môi trường đến
các đối tượng nêu trên được trong Bảng 3.
15
4 Loại rất lớn > 1 000 > 200 000 > 50 > 50
16
8
V.2. Kỹ thuật chôn lấp chất thải
Bảng 3. Khoảng cách an toàn môi trường khi lựa chọn bãi chôn lấp(m).
Khoảng cách từ các công trình tới các
Đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ) ≥ 100 ≥ 300 ≥ 500
17
18
9
V.2. Kỹ thuật chôn lấp chất thải
V.2.3.3.Yêu cầu bảo vệ môi trường trong xây dựng bãi chôn lấp
A. Quá trình thi công xây dựng phải hạn chế tối đa việc phá hủy các
điều kiện tự nhiên xung quanh như các thảm thực vật và cấu trúc địa
chất, địa hình, nước dưới đất tại vị trí bãi chôn lấp.
B. Các bãi chôn lấp chất thải phải có vùng đệm và hàng rào bao
quanh bãi. Trong phạm vi vùng đệm nên trồng cây xanh và cỏ.
C. Trong trường hợp đặc biệt, nếu bãi chôn lấp chất thải có vị trí gần
với vùng có tiềm năng trữ lượng nước ngầm lớn thì quá trình xây
dựng phải tạo lớp chống thấm ở phần đáy các ô chôn lấp với bề dày
lớn hơn hoặc bằng 1m với thiết kế chống thấm nước đặc biệt và phải
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bảo vệ môi trường phê
duyệt trước khi thi công xây dựng.
19
20
10
21
22
11
V.2. Kỹ thuật chôn lấp chất thải
V.2.4. Trình tự thiết kế và xây dựng một bãi chôn lấp
Để tiến hành xây dựng một bãi chôn lấp hợp vệ sinh, các
nhà thiết kế và quản lý phải tuân thủ các tiêu chí sau đây:
- Các tài liệu về qui hoạch đô thị
- Lựa chọn địa điểm chôn lấp
- Chuẩn bị địa điểm xây dựng bãi chôn lấp
- Có thiết kế đầy đủ và chi tiết về bãi chôn lấp(được phê duyệt)
- Xây dựng và hoàn thiện phần đáy và thành bãi
- Xây dựng hệ thống thu gom nước rỉ rác và khí bãi rác
- Xây dựng các công trình phụ trợ
- Hoạt động chôn lấp chất thải
- Hệ thống quan trắc nước ngầm, nước mặt và không khí
- Đóng bãi và
- Quan trắc sau khi đóng bãi
23
24
12
V.2. Kỹ thuật chôn lấp chất thải
25
Hình ..: Cấu tạo các ô (cell) chôn lấp chất thải rắn
26
13
V.2. Kỹ thuật chôn lấp chất thải
Hình V…: kết cấu điển hình lớp lót đáy bãi chôn lấp
27
28
14
V.2. Kỹ thuật chôn lấp chất thải
V.2.6. Kỹ thuật chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
Hoạt động chôn lấp được tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
- Đổ rác:
- Phun dịch:
- San-nén:
- Phủ đất:
29
30
15
V.2. Kỹ thuật chôn lấp chất thải
31
32
16
V.2. Kỹ thuật chôn lấp chất thải
V.2.7. Các trang thiết bị phục vụ bãi chôn lấp
Mục đích sử dụng các thiệt bị: phục vụ cho việc san
lấp chất thải sau mỗi lần đổ rác và sau mỗi ngày làm
việc
Các loại thường dùng:
- Máy ủi bánh xích
- Máy đầm nén bánh thép
- Máy ủi bánh lốp
33
Trong đó
w = chiều rộng nén( bằng 2 lần độ rộng của bánh xích)
v = tốc độ di chuyển của xe:
3-4 km/h đối với xe bánh lốp và
2-4 km/h đối với xe bánh xích
h = độ dày lớp rác được đầm nén( thường khoảng 10 cm)
n = số lần phải đầm nén( thường từ 4-6 theo thiết kế)
Vep = Thể tích được nén ép trong 1 h
34
17
V.2. Kỹ thuật chôn lấp chất thải
V.2.8. Chống thấm cho bãi chôn lấp
Mục đích:
- Ngăn cản quá trình thấm của nước rác từ trong bãi chôn lấp
tới các nguồn nước mặt và nước ngầm
Yêu cầu:
- Lớp đất dưới đáy bãi chôn lấp phải có tính chất đồng nhất
và có hệ số thấm nhỏ hơn 10-7 cm/s, độ dày tối thiểu là 0,6m.
- Độ dốc của đáy phải >2% để cho nước rác tự chảy về rãnh
thu gom nước rác
- Thành chắn của bãi cũng phải được làm từ vật liệu
tương đương như vật liệu đáy bãi
- Chiều rộng tối thiểu phải đạt từ 1m
35
Trong trường hợp nền đất đáy bãi chôn lấp không phải
là đất nguyên thủy:
Tạo một lớp đất sét đầm chặt, dày 1,2 m và có độ dốc
>2% và có đặc tính sau:
+ Có ít nhất 50% khối lượng hạt < 0,075mm
+ Có ít nhất 25% khối lượng hạt < 0,005 mm
+ Có hệ số thấm 10-7 cm/s
+ Có độ ẩm tối đa là 30%
+ Chỉ số dẻo tối thiểu là 15%
36
18
V.2. Kỹ thuật chôn lấp chất thải
Trong trường hợp lớp đất ở đáy bãi chôn lấp không
thỏa mãn các điều kiện trên thì quá trình xử lý sẽ diễn
ra như sau:
1. Tầng bảo vệ thứ nhất nằm ở phía dưới đáy được
cấu tạo bởi;
+ một lớp đá dày 1,5 m, sau đó là lớp đất
sét dày 60 cm được đầm nén chặt
+ một lớp màng tổng hợp chống thấm, chiều dày
1,5mm được đặt trên lớp đất sét
2. Tầng bảo vệ thứ hai phía trên là màng tổng hợp
chống thấm dày 1,5 mm
37
38
19
V.2. Kỹ thuật chôn lấp chất thải
Quá trình sinh hóa diễn ra tại bãi chôn lấp chất thải
chủ yếu do hoạt động của các vi sinh vật sử dụng các
hợp chất hữu cơ làm nguồn dinh dưỡng để duy trì các
hoạt động sống của chúng.
Các loại vi sinh vật bao gồm: vi khuẩn, nấm men và
nấm mốc. Các loại vi khuẩn và nấm mốc đóng vai trò
chủ yếu trong quá trình phân hủy các hợp chất hữu
cơ.
39
V.3.1.Các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới quá trình phân
hủy của các vi sinh vật.
40
20
V.3.Quá trình sinh hóa diễn ra tại bãi chôn
lấp
V.3.2. Các loại vi sinh vật tham gia vào quá trình
phân hủy:
- Các vi sinh vật ưa lạnh từ: 0-20oC
- Các vi sinh vật ưa ấm từ : 2-40oC
- Các vi sinh vật ưa nóng: 40-70oC
41
42
21
V.3.Quá trình sinh hóa diễn ra
tại bãi chôn lấp
Giai đoạn thích nghi:
43
44
22
V.3.Quá trình sinh hóa diễn ra tại bãi chôn
lấp
45
Nước rác chứa nhiều chất ô nhiễm từ trong bãi rác và vì vậy,
cần phải quản lý chặt chẽ để tránh gây ô nhiễm các nguồn
nước.
46
23
V.4. Quá trình hình thành nước rác
V.4.2. Tính lượng nước rỉ rác
Tổng lượng nước rác sinh ra trong quá trình chôn lấp
chất thải sinh hoạt được xác định bằng công thức và số
liệu thực nghiệm dựa trên cơ sở cân bằng giữa:
- lượng mưa hàng năm,
- lượng nước bay hơi,
- nước thoát bề mặt và
- lượng ẩm tồn trữ trong đất hoặc chất thải,…
47
Ghi chú:
E- lượng nước bay hơi
P- Lượng mưa
R- Hệ số thoát nước bề
mặt
48
24
V.4. Quá trình hình thành nước rác
49
50
25
V.4. Quá trình hình thành nước rác
51
52
26
V.4. Quá trình hình thành nước rác
53
54
27
V.4. Quá trình hình thành nước rác
Hình…: Sơ đồ bố trí hệ thống thu gom nước rỉ rác trong bãi chôn lấp
55
Hình V. :Mộ số kết cấu điển hình của hệ thống thu gom nước rác
56
28
V.4. Quá trình hình thành nước rác
57
58
29
V.5. Quá trình hình thành khí bãi rác
V.5.1. Sự hình thành và đặc điểm của khí bãi rác
Khí bãi rác:
Thành phần của khí bãi rác trong giai đoạn đầu:
59
60
30
V.5. Quá trình hình thành khí bãi rác
V.5.2.Tốc độ phát sinh khí bãi rác
Phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu sau:
- Sự thẩm thấu của lượng các bon trong thực vật:
- Độ pH
61
62
31
V.5. Quá trình hình thành khí bãi rác
63
64
32
V.5. Quá trình hình thành khí bãi rác
Ví dụ: Một ô chôn lấp chất thải đô thị hoạt động trong 3 năm,
tiếp nhận một lượng CTR là 165 700 tấn/năm(1 tấn = 1000 kg).
Hãy tính lượng khí phát sinh cực đại nếu hệ số sinh khí là 0.0307
năm-1 và khả năng sinh khí CH4 là 140 m3/tấn CTR.
Giải :
Sau năm đầu tiên, lượng khí thu được là:
QT1= 2x(0.0307)x(140)x(165700)x (e-0.0307x(1))= 1 381 000 m3
Năm thứ 2 và các năm tiếp theo, lượng khí phát sinh từ các lớp
chất thải của năm trước đó sẽ ít dần đi, nhưng chúng lại được bổ
sung bởi những lớp mới chôn nên lượng khí phát sinh ngày càng
nhiều .
65
Đồ thị quá trình phát sinh khí bãi rác của các chất thải hữu cơ PHN
66
33
V.5. Quá trình hình thành khí bãi rác
Đồ thị quá trình phát sinh khí bãi rác của các chất thải hữu cơ PHC
67
Hình…: Đồ thị biễu diễn lượng khí bãi rác phát sinh trong suốt quá
trình phân hủy tại bãi chôn lấp
68
34
V.5. Quá trình hình thành khí bãi rác
Hình…: Ảnh hưởng của độ ẩm tới lượng khí bãi rác phát sinh trong suốt
quá trình phân hủy tại bãi chôn lấp
69
70
35
V.5. Quá trình hình thành khí bãi rác
Có hai loại hệ thống thu gom: chủ động và tự nhiên
1. Hệ thống thu gom chủ động
Hệ thống thu gom khí bãi rác một cách chủ động
được thiết kế cho những bãi chôn lấp có qui mô lớn.
Chúng thường được xây dựng ở những nơi có nhiều
tiềm năng gây nguy hại cho cộng đồng dân cư và các
khu vực xung quanh, cũng như các công trình công
cộng khác. Hơn nữa, thu hồi khí bãi rác có thể đem
lại lợi ích kinh tế lớn, phục vụ nhu cầu chất đốt cho
nhân dân.
71
72
36
V.5. Quá trình hình thành khí bãi rác
2. Hệ thống phát tán khí tự nhiên
Đối với những bãi chôn lấp qui mô vừa và
nhỏ, việc thu hồi khí bãi rác không có hiệu quả
nhiều thì người ta thường thiết kế hệ thống
phát tán khí tự nhiên. Các giếng thoát khí sâu
tối thiểu là 1m, chiều cao nhô lên khỏi mặt
thoáng là 0,2 m để khí có thể phát tán một cách
dễ dàng ngay sau khi ra khỏi ống.
73
74
37
V.5. Quá trình hình thành khí bãi rác
Khoảng cách đặt các giếng thu khí:
Khoảng cách tối thiểu giữa các giếng thu khí thường từ 30 tới 70 m. Giới
hạn bán kính thu hồi của giếng được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
R = Bán kính thu hồi, m
Q = Sản lượng khí m3/h
rw= Khối lượng riêng của rác, tấn/m3
h = Chiều sâu của lớp rác, m
q = Tốc độ tạo khí, m3/tấn rác.h
75
76
38
V.6. Đóng bãi và sử dụng lại mặt bằng
bãi chôn lấp
V.6.1. Điều kiện đóng bãi chôn lấp:
- Lượng rác thải đã đầy theo thiết kế
- Cơ quan quản lý bãi không muốn tiếp tục
chôn lấp thêm:
- Các lý do đặc biệt khác:
77
78
39
V.6. Đóng bãi và sử dụng lại mặt bằng
bãi chôn lấp
Nội dung báo cáo về các vấn đề sau:
- Hiện trạng hoạt động và khả năng vận hành của tất
cả các hệ thống, công trình trong bãi chôn lấp
- Việc tuân thủ các tiêu chuẩn về nước thải, nước rác
thải ra môi trường, chất lượng nước ngầm cũng như
khí bãi rác
- Việc tuân thủ những qui định hiện hành về qui trình
đóng bãi
79
80
40
V.6. Đóng bãi và sử dụng lại mặt bằng
bãi chôn lấp
81
82
41
Câu hỏi và giải đáp
83
42