Professional Documents
Culture Documents
HDSD Vario 125
HDSD Vario 125
Vario 125
Tài liệu này được xem như một phần không thể thiếu của xe và cần được giao kèm theo
xe khi bán lại.
Tài liệu này cung cấp những thông tin sản xuất mới nhất có được tại thời điểm phát hành
tài liệu. Công ty Honda Motor có quyền thay đổi bất cứ lúc nào mà không cần phải thông
báo trước và không chịu bất cứ trách nhiệm nào.
Không được phép tái bản bất cứ phần nào của tài liệu nếu không có sự cho phép bằng văn
bản của tác giả.
Hình minh họa trong tài liệu này có thể không giống với hình thực tế.
Để tham khảo thêm thông tin, Quý Khách vui lòng truy cập
"Câu hỏi thường gặp" theo đường dẫn: https://www.honda.com.vn/cau-hoi-thuong-gap
Khi cần tư vấn, vui lòng liên hệ:
Phòng Quan hệ khách hàng – Công ty Honda Việt Nam.
Số điện thoại tư vấn miễn phí: 18008001
Email: cr@honda.com.vn
Giờ làm việc: 7:30 ~ 18:00 hàng ngày, trừ các ngày nghỉ lễ
An toàn xe máy T. 2
Bảo dưỡng T. 76
Phần này bao gồm những thông tin quan trọng liên quan đến việc lái xe an toàn.
Vui lòng đọc kỹ những thông tin này.
An toàn xe máy
Hãy đảm bảo rằng bạn có đủ sức khỏe, tinh
Làm theo những hướng dẫn sau đây để đảm
thần tỉnh táo, không uống rượu, bia hoặc sử
bảo an toàn:
dụng chất kích thích trước khi lái xe. Đảm bảo
● Thực hiện kiểm tra định kỳ theo hướng dẫn
rằng bạn và người ngồi sau đều đội mũ bảo
trong tài liệu này. hiểm đạt tiêu chuẩn và mặc trang phục bảo
● Tắt máy và để xe tránh xa khu vực có lửa hộ. Hướng dẫn người ngồi sau để tay lên
hoặc tia lửa trước khi đổ bình xăng. hông người lái hoặc ở tay dắt sau, nghiêng
● Không nổ máy ở nơi đóng kín hoàn toàn cùng hướng với người lái khi rẽ, đặt chân lên
hoặc đóng kín một phần. Khí cacbon thanh gác chân ngay cả khi dừng xe.
monoxit trong khí xả của động cơ có chứa
chất độc có thể gây chết người. Dành thời gian để học lái xe và tập lái
Kể cả khi bạn đã lái một chiếc xe khác, hãy
Luôn đội mũ bảo hiểm
tập lái ở nơi an toàn để làm quen với xe này,
Thực tế đã chứng minh: đội mũ bảo hiểm và học cách vận hành và điều khiển xe để quen
mặc trang phục bảo hộ làm giảm đáng kể số dần với kích thước và trọng lượng của xe.
lượng và mức độ thương tích ở đầu và các
tổn thương khác. Vì vậy, hãy luôn đội mũ bảo Lái xe một cách thận trọng
hiểm đúng tiêu chuẩn và mặc trang phục bảo
hộ phù hợp. 2 T. 10 Luôn chú ý đến các phương tiện xung quanh,
không nên cho rằng những người xung quanh
đều nhìn thấy bạn. Luôn chuẩn bị tinh thần
dừng đúng lúc.
Còn tiếp 3
Hướng dẫn về an toàn
Hãy để người khác dễ nhìn thấy bạn dụng chất kích thích và không để người đi
cùng điều khiển xe khi đã uống rượu, bia hoặc
An toàn xe máy
Hãy mặc quần áo có phản quang khi đi đường sử dụng chất kích thích.
đặc biệt vào ban đêm để người khác dễ dàng
nhìn thấy bạn, hãy bật đèn báo trước khi rẽ Giữ xe ở điều kiện an toàn
hoặc chuyển làn đường để cho người khác
chú ý đến bạn và sử dụng còi khi cần thiết. Bảo dưỡng xe đúng cách và lái xe an toàn là
điều rất quan trọng.
Điều khiển xe trong giới hạn cho phép Kiểm tra xe trước khi lái và thực hiện bảo
dưỡng xe theo đúng lịch bảo dưỡng trong tài
Không chạy xe vượt quá khả năng của bạn và
liệu này. Tuyệt đối không chở quá trọng tải
điều kiện cho phép. Tâm trạng mệt mỏi và mất
tập trung có thể làm ảnh hưởng đến khả năng cho phép (2 T. 16) và không được cải tạo xe
đánh giá tình huống và lái xe an toàn của bạn. hoặc lắp thêm phụ kiện làm cho xe mất an
toàn (2 T. 15).
Không lái xe khi uống rượu bia hoặc sử
dụng chất kích thích Khi gặp sự cố trên đường
Không điều khiển xe khi đã uống rượu, bia An toàn tính mạng là ưu tiên hàng đầu khi gặp
hoặc sử dụng chất kích thích. Chỉ một chút sự cố. Nếu bạn hoặc bất kì ai khác bị thương,
rượu, bia cũng có thể làm giảm khả năng hãy đánh giá mức độ nghiêm trọng của vết
phản ứng với các điều kiện thay đổi và càng thương và xem liệu có đủ an toàn để tiếp tục
uống nhiều, khả năng phản ứng với tình lái xe không. Gọi cấp cứu ngay nếu cần. Thực
huống của bạn càng kém. Sử dụng chất kích hiện theo luật và quy định của địa phương khi
thích sẽ gây tác hại tương tự. Do vậy, không có người hoặc phương tiện khác có liên quan
được lái xe khi đã uống rượu, bia hoặc sử đến tai nạn.
4
Hướng dẫn về an toàn
Nếu vẫn muốn tiếp tục lái xe, trước tiên phải Do vậy, tuyệt đối không nổ máy ở trong gara
vặn khóa điện sang vị trí (Off), sau đó đánh hoặc khu vực đóng kín.
An toàn xe máy
giá tình trạng xe. Kiểm tra rò rỉ dầu/dung dịch,
kiểm tra sự siết chặt của các ốc và bu lông
quan trọng, sau đó kiểm tra hoạt động của tay 3 CẢNH BÁO
lái, các cần điều khiển, phanh và bánh xe. Lái Vận hành động cơ ở khu vực đóng kín
xe thật chậm và cẩn thận. hoàn toàn hoặc đóng kín một phần sẽ
Xe của bạn có thể bị hư hỏng ở bộ phận nào
sinh ra khí cacbon monoxit độc hại.
đó mà mắt thường không thể nhìn thấy được.
Hãy mang xe đến một trạm sửa chữa uy tín
để được kiểm tra xe kỹ càng càng sớm càng Hít phải loại khí không màu, không mùi
tốt. này có thể gây bất tỉnh và dẫn đến tử
vong.
Khí độc cacbon monoxit
Khí xả của động cơ có chứa khí cacbon Chỉ vận hành động cơ ở khu vực bên
monoxit không màu, không mùi, độc hại. Hít ngoài có thông gió tốt.
phải khí này có thể nhanh chóng gây bất tỉnh
và có thể dẫn đến tử vong.
6
Nhãn hình ảnh
An toàn xe máy
● Để bình điện cách xa lửa và tia lửa. Bình điện sinh ra
khí có thể gây nổ.
● Đeo kính bảo hộ và găng tay cao su khi xử lý bình
điện. Nếu không, bạn có thể bị bỏng hoặc hỏng mắt
do dung dịch điện phân trong bình điện.
● Tuyệt đối không để trẻ em và người khác chạm vào
bình điện trừ khi họ hiểu rất rõ cách xử lý thích hợp
và những nguy cơ của bình điện.
● Phải thật cẩn thận khi xử lý dung dịch điện phân
trong bình điện do dung dịch này có chứa axit
sunfuric loãng. Để dung dịch này tiếp xúc với da
hoặc mắt có thể gây bỏng hoặc hỏng mắt.
● Hãy đọc kỹ và hiểu rõ hướng dẫn sử dụng này trước
khi xử lý bình điện. Việc không thực hiện theo các
hướng dẫn có thể gây thương tích cho người và làm
hư hỏng xe.
● Không sử dụng bình điện khi dung dịch trong bình
bằng hoặc thấp hơn vạch dưới vì khi đó bình điện có
thể phát nổ và gây thương tích nghiêm trọng.
Còn tiếp 7
Nhãn hình ảnh
nhiệm.
8
Nhãn hình ảnh
An toàn xe máy
khác có thể làm giảm độ nhớt và khiến tấm lọc gió không lọc
được bụi. Không được tự vệ sinh tấm lọc gió. Nên để cửa
hàng Honda ủy nhiệm thực hiện công việc này cho bạn.
9
Cảnh báo về an toàn
Cảnh báo về an toàn ● Kính che mặt phải bảo vệ mắt và không
được che khuất tầm nhìn
● Lái xe một cách cẩn thận và đặt tay ở trên
An toàn xe máy
An toàn xe máy
Lưu ý những điểm sau:
Thời gian chạy rà ● Tránh phanh quá gấp.
Trong 500 km (300 dặm) đầu tiên, hãy tuân u Phanh gấp có thể làm giảm tính ổn định
theo những hướng dẫn sau để đảm bảo cho của xe.
xe có độ bền và tính năng hoạt động tốt trong u Nếu có thể, hãy giảm tốc trước khi rẽ,
tương lai. nếu không xe có thể bị trượt.
● Đặc biệt chú ý khi đi trên bề mặt ít ma sát.
● Tránh khởi động hết ga và tăng tốc nhanh.
● Tránh phanh gấp.
u Lốp xe rất dễ bị trượt khi đi trên những bề
● Lái xe cẩn thận.
mặt như vậy và khoảng cách phanh sẽ
dài hơn.
● Tránh phanh liên tục.
LƯU Ý
u Phanh liên tục, ví dụ khi đi xuống dốc dài,
Nổ máy tại chỗ trong thời gian dài có thể làm
cao có thể gây quá nhiệt hệ thống phanh,
hỏng động cơ do điều kiện làm mát và bôi trơn
làm giảm hiệu quả phanh.
không đảm bảo.
● Để phanh đạt hiệu quả tối ưu, hãy sử dụng
đồng thời cả phanh trước và phanh sau.
Còn tiếp 11
Cảnh báo khi lái xe
12
Cảnh báo khi lái xe
An toàn xe máy
1. Tắt máy.
2. Sử dụng chân chống nghiêng
Gạt chân chống nghiêng xuống.
Từ từ nghiêng xe sang bên trái cho đến khi
trọng lượng xe dồn hết vào chân chống Chân chống đứng
nghiêng.
Sử dụng chân chống đứng
Để hạ chân chống đứng, đứng bên trái của
xe.
Giữ tay nắm bên trái và tay dắt sau.
Dùng chân phải gạt mũi chân chống đứng Tay nắm bên trái
xuống dưới, đồng thời nhấc xe lên và kéo
về phía sau. 3. Quay hết tay lái sang trái.
u Quay tay lái sang bên phải sẽ làm giảm
tính ổn định và có thể làm đổ xe.
4. Vặn khóa điện sang vị trí (Lock) (2 T. 36)
và khóa khóa điện (2 T. 43).
5. Cài đặt hệ thống báo động chống trộm.
2 T. 47
Còn tiếp 13
Cảnh báo khi lái xe
14
Phụ kiện & Cải tạo xe
An toàn xe máy
Chúng tôi đặc biệt khuyến cáo bạn không nên Lắp thêm phụ kiện hoặc cải tạo xe không
lắp phụ kiện không chính hãng của Honda lên đúng cách có thể dẫn đến tai nạn gây
xe hoặc cải tạo xe vì như vậy có thể gây mất
thương tích nghiêm trọng hoặc dẫn đến
an toàn cho xe.
tử vong.
Cải tạo xe có thể sẽ khiến cho xe không được
bảo hành và bị coi là hành động bất hợp pháp
khi sử dụng trên đường công cộng. Trước khi Làm theo những hướng dẫn về việc cải
quyết định có nên lắp thêm phụ kiện cho xe tạo xe và lắp thêm phụ kiện trong sách
hay không, hãy chắc chắn rằng việc điều hướng dẫn sử dụng này.
chỉnh này là an toàn và hợp pháp.
Không gắn thêm rơ moóc hoặc thùng xe phụ
để kéo theo xe. Xe không được thiết kế để
kéo, do vậy, sử dụng xe với mục đích này có
thể gây ảnh hưởng lớn đến việc điều khiển xe.
15
Trọng tải
● Chở quá trọng tải sẽ gây cản trở khả năng Chở quá tải hoặc chở không đúng cách
điều khiển, khả năng phanh và tính ổn định có thể dẫn đến tai nạn và gây thương
của xe.
tích nghiêm trọng hoặc dẫn đến tử vong.
Luôn lái xe ở tốc độ an toàn khi xe có tải.
● Tránh chở quá trọng tải và luôn giữ ở mức
giới hạn cho phép. Tuân theo hướng dẫn về trọng tải và giới
Khối lượng trọng tải tối đa/Khối lượng hạn trọng tải trong tài liệu này.
hành lý tối đa 2 T. 141
● Buộc toàn bộ hành lý thật chặt, cân bằng và
càng gần chính giữa xe càng tốt.
● Không để đồ ở gần đèn hoặc ống xả.
16
An toàn xe máy
17
Quy trình vận hành cơ bản
# Kiểm tra xe trước khi lái ( T. 81)
Kiểm tra xe cẩn thận để đảm bảo an # Tăng tốc ( T. 66)
Hướng dẫn vận hành
18
# Phanh ( T. 67) Đóng tay ga và sử dụng đồng # Dựng xe ( T. 12)
# Khi dừng xe
Nếu chuẩn bị đưa xe vào lề đường, hãy báo
hiệu trước cho các phương tiện khác biết là
bạn sắp dừng xe, sau đó đưa xe vào từ từ.
# Đổ xăng ( T. 68)
# Góc cua rẽ
Trước khi rẽ, hãy
sử dụng phanh.
19
Vị trí các bộ phận
Sách hướng dẫn sử dụng
nhanh ( T. 73)
Hướng dẫn vận hành
Yên xe ( T. 71)
Tay ga ( T. 103)
Hộp dầu phanh trước ( T. 96)
20
Ổ cắm USB ( T. 69)
Hộc để đồ phía trước ( T. 74)
21
Bảng đồng hồ
Đồng hồ tốc độ
Hiển thị tốc độ tính bằng
Hướng dẫn vận hành
đơn vị km/h.
22
Đồng hồ báo xăng
Lượng xăng dự trữ trong bình khi chỉ còn ở vạch thứ nhất (E): xấp xỉ
1,7 L (0.45 US gal, 0.37 Imp gal)
Còn tiếp 23
Bảng đồng hồ (Tiếp theo)
Đồng hồ đo quãng đường [TOTAL]/Đồng hồ đo hành trình [TRIP A/B]/
Đồng hồ đo mức tiêu hao nhiên liệu trung bình [AVG]/Đồng hồ đo điện áp bình điện [V]
Nút SELECT để chọn đồng hồ đo quãng đường, đồng hồ đo hành trình A, đồng hồ đo
Hướng dẫn vận hành
hành trình B, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình và điện áp bình điện.
Đồng hồ đo Đồng hồ đo Đồng hồ đo Mức tiêu hao Điện áp
quãng đường hành trình A hành trình B nhiên liệu trung bình bình điện
Còn tiếp 25
Bảng đồng hồ (Tiếp theo)
Đèn báo THAY DẦU
Đèn báo sáng mỗi khi quãng đường lái xe đạt đến chu kỳ thay dầu đã được lập trình.
u Khi xe chạy được 1.000 km:
Hướng dẫn vận hành
Cài đặt lại đèn báo sau khi thay dầu động cơ ở lần đầu tiên.
u Mỗi khi xe chạy được 6.000 km sau lần cài đặt lại đầu tiên:
Cài đặt lại đèn báo sau khi thay dầu động cơ.
Sau khi thay dầu động cơ (( T. 93)), hãy cài đặt lại đèn báo.
Để cài đặt lại đèn báo, ấn và giữ nút SET đồng thời vặn khóa điện sang vị trí (On), giữ liên
tục nút SET khoảng hơn 3 giây.
u Đèn báo sẽ không tắt cho đến khi được cài đặt lại.
u Nếu thay dầu trước khi đèn báo THAY DẦU sáng, hãy đảm bảo cài đặt lại đèn báo sau khi
thay dầu. Khi cài đặt lại đèn báo thay dầu mà không có báo hiệu, đèn báo sẽ sáng khoảng
2 giây sau đó tắt.
Bạn có thể thay đổi cài đặt của quãng đường cho đến khi đèn báo THAY DẦU sáng trở lại.
Để cài đặt đèn báo THAY DẦU: ( T. 27)
26
Cài đặt màn hình hiển thị
Các mục sau có thể thay đổi theo trình tự. Màn hình hiển thị thông thường
● Cài đặt đồng hồ báo giờ
Còn tiếp 27
Bảng đồng hồ (Tiếp theo)
1 Cài đặt đồng hồ báo giờ: !f Ấn nút SELECT cho đến khi số phút
!a Vặn khóa điện sang vị trí (On). mong muốn hiển thị.
u Ấn và giữ nút để chuyển số phút nhanh.
!b Đồng thời ấn và giữ nút SELECT , nút
Hướng dẫn vận hành
28
2 Cài đặt đèn báo THAY DẦU: !c Ấn nút SET . Đèn báo THAY DẦU được
Đèn báo sáng mỗi khi quãng đường lái xe cài đặt.
đạt đến chu kỳ thay dầu đã được lập trình.
!a Ấn nút SET . Đèn báo THAY DẦU bắt đầu Màn hình chế độ cài đặt sẽ tự động chuyển
nhấp nháy. sang màn hình hiển thị thông thường nếu
bạn không ấn nút trong khoảng 30 giây.
Trong trường hợp này, các cài đặt chưa
thực hiện xong sẽ không được giữ lại.
29
Các đèn báo
Nếu có một đèn báo nào không sáng trên màn hình theo đúng chức năng, hãy mang xe
đến cửa hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
Hướng dẫn vận hành
30
Đèn báo hệ thống Idling Stop
Còn tiếp 31
Các đèn báo (Tiếp theo)
32
Hướng dẫn vận hành
33
Các công tắc
Nút đề
Nút mở yên
Ấn nút này để mở yên xe.
Công tắc đèn báo rẽ
Để mở yên xe: ( T. 71)
u Ấn công tắc này để tắt đèn báo rẽ.
Nút còi
Công tắc chế độ chiếu xa/chiếu gần
● : Chế độ chiếu xa
● : Chế độ chiếu gần
34
Khóa điện
Bật/tắt hệ thống điện, khóa cổ lái và
vận hành nút mở yên.
(Lock)
(On) SH Khóa cổ lái.
PU
Kích hoạt hệ thống điện để
khởi động/lái xe.
SEAT (Off)
Vận hành nút mở yên. Tắt máy.
Còn tiếp 35
Các công tắc (Tiếp theo)
Khóa cổ lái # Khóa
Khóa cổ lái khi dựng xe để chống trộm. !a Xoay hết tay lái sang bên trái hoặc bên
Nên sử dụng khóa chữ U hoặc loại tương phải.
Hướng dẫn vận hành
# Mở khóa
SH
Ấn khóa điện và vặn khóa điện sang vị trí
PU
(Off).
Xoay u Để mở khóa điện ( T. 42)
Nhấn !b
36
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda
Hệ thống khóa THÔNG MINH cho phép
bạn vận hành công tắc chính mà không cần
tra chìa khóa vào ổ khóa.
Còn tiếp 37
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda (Tiếp theo)
Chuyển đổi trạng thái hệ thống khóa
THÔNG MINH Đèn LED
38
Phạm vi hoạt động #Khi khóa điện mở:
Phạm vi hoạt động của hệ thống thay đổi Hệ thống có thể hoạt động trong phạm vi có
khi khóa điện ở trạng thái khóa hoặc mở. đường chéo như hình minh họa.
40
Bất kỳ ai sở hữu thiết bị điều khiển FOB Không để thiết bị điều khiển FOB trong hộp
đều có thể thực hiện các thao tác sau nếu đựng đồ. Khi đó nếu khóa điện ở vị trí (On),
thiết bị này nằm trong phạm vi hoạt động bất kỳ ai cũng có thể vận hành xe ngay cả
Còn tiếp 41
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda (Tiếp theo)
Kích hoạt khóa điện Khi hệ thống khóa THÔNG MINH không
hoạt động đúng cách ( T. 116)
# Để mở khóa điện
!a Đảm bảo rằng hệ thống khóa THÔNG Nếu ai đó cố mở khóa điện khi không có
Hướng dẫn vận hành
MINH đã được kích hoạt. ( T. 38) thiết bị điều khiển FOB, khóa điện sẽ quay
!b Để xác thực hệ thống khóa THÔNG MINH, tự do. Nếu phát hiện khóa điện ở vị trí khác,
nhấn khóa điện. hãy vặn khóa điện về vị trí ban đầu ( (Off)
u Khi được xác thực đúng cách và mở hoặc vị trí (Lock)).
khóa điện, đèn báo hệ thống khóa Thiết bị điều khiển FOB
THÔNG MINH sẽ sáng. Lúc này, còi
báo kêu 2 lần.
u Có thể tắt âm thanh của còi báo.
( T. 44)
!c Vặn khóa điện sang vị trí (On) trong khi đèn
báo hệ thống khóa THÔNG MINH sáng. Đèn báo hệ
u Nếu không vặn khóa điện sang vị trí thống khóa
THÔNG MINH
(On) trong vòng 20 giây sau khi nhấn
khóa điện, đèn báo hệ thống khóa
THÔNG MINH sẽ tắt, đèn báo rẽ nháy Khóa điện SH
PU
42
# Để khóa khóa điện Khi hệ thống khóa THÔNG MINH không
a Vặn khóa điện sang vị trí SEAT, (Off) hoạt động đúng cách ( T. 116)
hoặc (Lock). Khóa điện
Còn tiếp 43
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda (Tiếp theo)
Luôn đảm bảo khóa điện ở vị trí (Off) # Kích hoạt/ngắt kích hoạt còi báo khi
hoặc (Lock) khi bạn rời khỏi xe. khóa/mở khóa điện
Kích hoạt
Hướng dẫn vận hành
Khi khóa điện được khóa ở vị trí SEAT, chỉ !a Ngắt kích hoạt hệ thống khóa THÔNG
có thể vặn khóa điện sang vị trí (Off) một MINH. ( T. 38)
lần. !b Ấn nhẹ nút ON/OFF. Đèn LED màu đỏ trên
thiết bị điều khiển FOB bật sáng:
Khi khóa điện được khóa ở vị trí (Off), !c Khi đèn LED màu đỏ sáng, hãy ấn nút
không thể khóa cổ lái. Để khóa cổ lái, hãy báo động/xác định vị trí xe.
mở khóa điện. u Đèn LED màu đỏ bắt đầu nhấp nháy khi
còi báo được kích hoạt.
44
Ngắt kích hoạt
a Ngắt kích hoạt hệ thống khóa THÔNG
MINH. ( T. 38)
45
Hệ thống báo động chống trộm
Hệ thống báo động chống trộm là thiết bị
giúp giảm thiểu nguy cơ mất trộm xe. Khi
cảm biến phát hiện có sự di chuyển hoặc
Hướng dẫn vận hành
46
Nếu để khóa điện ở vị trí (Off) hoặc # Cài đặt hệ thống báo động chống trộm
(Lock) trên 10 ngày, hệ thống báo động !a Vặn khóa điện sang vị trí (Off) hoặc
chống trộm sẽ dừng hoạt động. (Lock).
Còn tiếp 47
Hệ thống báo động chống trộm (Tiếp theo)
#Ngắt hệ thống báo động chống trộm # Ngắt kích hoạt hệ thống báo động
Để hủy hệ thống báo động chống trộm, hãy chống trộm
mở khóa điện. ( T. 42) Để ngắt kích hoạt hệ thống báo động chống
Hướng dẫn vận hành
48
# Điều chỉnh độ nhạy của hệ thống báo !d Nhấn khóa điện một lần khi đèn báo hệ
động chống trộm thống khóa THÔNG MINH đang nhấp
Bạn có thể chọn 3 mức độ nhạy cho hệ nháy.
SH
PU
Còn tiếp 49
Hệ thống báo động chống trộm (Tiếp theo)
u Khi ấn khóa điện, đèn báo hệ thống !f Ấn nút báo động/xác định vị trí xe để lựa
khóa THÔNG MINH sẽ tắt và còi báo sẽ chọn giữa 3 mức độ nhạy.
kêu. Khi đèn báo hệ thống khóa Còi kêu 3 lần: độ nhạy cao
Hướng dẫn vận hành
THÔNG MINH sáng trở lại, hãy thực Còi kêu 2 lần: độ nhạy trung bình
hiện bước tiếp theo. Còi kêu 1 lần: độ nhạy thấp
u Khi ấn nút báo động/xác định vị trí xe, Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH sẽ
đèn LED trên thiết bị điều khiển FOB sẽ sáng trong khi cài đặt.
sáng. Đảm bảo đèn LED đã tắt trước !g Ấn và giữ khóa điện trong hơn 2 giây. Mức
khi ấn lần tiếp theo. độ nhạy được cài đặt.
u Nếu không ấn nút báo động/xác định vị u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
trí xe hoặc khóa điện trong vòng một sẽ tắt và còi báo sẽ kêu một lần.
phút, đèn báo hệ thống khóa THÔNG u Nếu không ấn nút báo động/xác định vị
MINH sẽ nhấp nháy 3 lần, sau đó còi trí xe trong vòng 10 giây, đèn báo hệ
báo kêu và chế độ này sẽ bị hủy. Quay thống khóa THÔNG MINH sẽ nhấp
lại bước !b và thực hiện lại quy trình. nháy 3 lần, sau đó còi báo sẽ kêu và
u Nếu số lần ấn nút báo động/xác định vị mức độ nhạy được cài đặt.
trí xe không đúng trước khi lặp lại quy
trình này đủ 3 lần, cần thực hiện lại quy
trình thêm 3 lần nữa.
50
# Nếu hệ thống báo động chống trộm
không hoạt động đúng cách
Nếu một trong những tình trạng sau xảy ra,
51
Hệ thống xác định vị trí xe
Hệ thống xác định vị trí xe là thiết bị dùng
để xác định vị trí của xe. Nút báo động/
xác định vị trí xe
Khi hệ thống khóa khởi động kích hoạt và
Hướng dẫn vận hành
52
#Vận hành # Điều chỉnh âm lượng còi báo hệ thống
Ấn nút báo động/xác định vị trí xe trên thiết xác định vị trí xe
bị điều khiển FOB. Bạn có thể lựa chọn 3 mức âm lượng còi
Còn tiếp 53
Hệ thống xác định vị trí xe (Tiếp theo)
!d Nhấn khóa điện một lần khi đèn báo hệ u Nếu không ấn nút báo động/xác định vị
thống khóa THÔNG MINH đang nhấp trí xe hoặc khóa điện trong vòng một
nháy. phút, đèn báo hệ thống khóa THÔNG
Hướng dẫn vận hành
u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH MINH sẽ nhấp nháy 3 lần, sau đó còi
sẽ sáng và còi báo sẽ kêu. báo kêu và chế độ này sẽ bị hủy. Quay
!e Lặp lại thao tác sau 3 lần: lại bước !b và thực hiện lại quy trình.
Ấn nút báo động/xác định vị trí xe trên thiết u Nếu số lần ấn nút báo động/xác định vị
bị điều khiển FOB 2 lần và ấn khóa điện trí xe không đúng trước khi lặp lại quy
1 lần. trình này đủ 3 lần, cần thực hiện lại quy
u Khi ấn khóa điện, đèn báo hệ thống trình thêm 3 lần nữa.
khóa THÔNG MINH sẽ tắt và còi báo sẽ !f Ấn nút báo động/xác định vị trí xe để lựa
kêu. Khi đèn báo hệ thống khóa chọn giữa 3 mức âm lượng còi báo.
THÔNG MINH sáng trở lại, hãy thực Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH sẽ
hiện bước tiếp theo. sáng trong khi cài đặt.
u Khi ấn nút báo động/xác định vị trí xe,
đèn LED trên thiết bị điều khiển FOB sẽ
sáng. Đảm bảo đèn LED đã tắt trước
khi ấn lần tiếp theo.
54
!g Ấn và giữ khóa điện trong hơn 2 giây. Mức # Thay đổi kiểu âm thanh còi báo hệ
âm lượng sẽ được cài đặt. thống xác định vị trí xe
u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH Bạn có thể lựa chọn 3 kiểu âm thanh của
SH
PU
Còn tiếp 55
Hệ thống xác định vị trí xe (Tiếp theo)
!d Nhấn khóa điện một lần khi đèn báo hệ u Nếu không ấn nút báo động/xác định vị
thống khóa THÔNG MINH đang nhấp trí xe hoặc khóa điện trong vòng một
nháy. phút, đèn báo hệ thống khóa THÔNG
Hướng dẫn vận hành
u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH MINH sẽ nhấp nháy 3 lần, sau đó còi
sẽ sáng và còi báo sẽ kêu. báo kêu và chế độ này sẽ bị hủy. Quay
!e Lặp lại thao tác sau 3 lần: lại bước !b và thực hiện lại quy trình.
Ấn nút báo động/xác định vị trí xe trên thiết u Nếu số lần ấn nút báo động/xác định vị
bị điều khiển FOB 3 lần và ấn khóa điện trí xe không đúng trước khi lặp lại quy
1 lần. trình này đủ 3 lần, cần thực hiện lại quy
u Khi ấn khóa điện, đèn báo hệ thống trình thêm 3 lần nữa.
khóa THÔNG MINH sẽ tắt và còi báo sẽ !f Ấn nút báo động/xác định vị trí xe để lựa
kêu. Khi đèn báo hệ thống khóa chọn giữa 3 kiểu âm thanh còi báo.
THÔNG MINH sáng trở lại, hãy thực Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH sẽ
hiện bước tiếp theo. sáng trong khi cài đặt.
u Khi ấn nút báo động/xác định vị trí xe,
đèn LED trên thiết bị điều khiển FOB sẽ
sáng. Đảm bảo đèn LED đã tắt trước
khi ấn lần tiếp theo.
56
!g Ấn và giữ khóa điện trong hơn 2 giây. Kiểu # Chế độ im lặng tạm thời
âm thanh còi báo được cài đặt. Chế độ im lặng tạm thời là cách tắt nhanh
u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH âm thanh còi báo hệ thống xác định vị trí xe.
57
Khóa phanh sau
Hãy đảm bảo rằng bạn sử dụng khóa # Mở khóa
phanh sau khi khởi động hoặc khi làm nóng Bóp tay phanh sau.
động cơ. u Trước khi lái xe, hãy đảm bảo khóa phanh
Hướng dẫn vận hành
Lẫy khóa
phanh sau
58
Hệ thống Idling Stop
Hệ thống Idling Stop giúp tiết kiệm nhiên Kích hoạt hệ thống Idling Stop
liệu và giảm tiếng ồn bằng cách ngắt động Khi bật công tắc ở vị trí (Idling Stop), hệ
cơ tạm thời lúc dừng xe, ví dụ như lúc chờ thống Idling Stop sẽ hoạt động và đèn báo
sẽ sáng khi thỏa mãn các điều kiện sau:
Còn tiếp 59
Hệ thống Idling Stop (Tiếp theo)
Dừng động cơ bằng hệ thống Idling Stop Cảnh báo an toàn đối với hệ thống Idling
Khi bật hệ thống Idling Stop, sau khi đóng Stop
tay ga hoàn toàn và dừng xe, động cơ dừng Không rời khỏi xe khi đèn báo hệ thống
Hướng dẫn vận hành
hoạt động, đèn báo chuyển từ sáng sang Idling Stop đang nhấp nháy. Khi rời khỏi xe,
nhấp nháy. luôn nhớ vặn núm khóa điện sang vị trí
u Khi dừng động cơ bằng hệ thống Idling (Off).
Stop, nếu bạn nhấn công tắc về vị trí u Động cơ có thể khởi động đột ngột nếu vặn
(Idling), hệ thống Idling Stop sẽ bị hủy. tay ga.
Động cơ sẽ không khởi động lại được ngay
cả khi đã vặn tay ga. # Động cơ không tắt tạm thời khi hệ
thống Idling Stop vẫn hoạt động và đèn
Đèn báo hệ thống báo đang sáng: ( T. 114)
Idling Stop
LƯU Ý
Động cơ dừng quá lâu bằng Hệ thống Idling
Stop có thể gây tiêu hao điện áp bình điện.
60
Khởi động lại động cơ LƯU Ý
Kiểm tra xem đèn báo hệ thống Idling Stop Đèn pha vẫn sáng sau khi dừng động cơ bằng
có nhấp nháy không, sau đó mở tay ga. hệ thống Idling Stop. Bình điện có thể bị cạn
61
Khởi động động cơ
Khởi động động cơ theo quy trình sau đây LƯU Ý
bất kể động cơ đang nóng hay nguội. ● Nếu động cơ không khởi động trong vòng
5 giây, vặn khóa điện sang vị trí (Off) và
Chiếc xe này được trang bị hệ thống ngắt
Hướng dẫn vận hành
62
Hãy tham khảo ý kiến của cửa hàng Honda !a Dựng xe bằng chân chống đứng.
ủy nhiệm nếu bạn có dự định lái xe ở độ !b Vặn khóa điện sang vị trí (On).
cao trên 2.500 m (8.000 ft). u Để mở khóa điện. ( T. 42)
!b
Còn tiếp 63
Khởi động động cơ (Tiếp theo)
!c Khóa bánh sau bằng cách bóp tay !d Với tay ga đã đóng hoàn toàn, nhấn nút
phanh sau và gạt lẫy khóa phanh. khởi động. Nhả nút đề ngay khi động cơ
u Mô tơ đề sẽ chỉ hoạt động khi bóp tay khởi động.
Hướng dẫn vận hành
!c
!d
64
Nếu không thể khởi động động cơ: Nếu động cơ không khởi động:
a Dựng xe bằng chân chống đứng. a Mở hết tay ga và ấn nút đề khoảng 5 giây.
Khóa bánh sau bằng cách bóp tay phanh b Lặp lại quy trình khởi động như bình
65
Điều khiển xe
Khởi động xe !d Tăng tốc và giảm tốc
!a Đẩy xe về phía trước để hạ khỏi chân Để tăng tốc: Mở tay ga từ từ.
chống đứng. Để giảm tốc: Đóng tay ga.
Hướng dẫn vận hành
66
Phanh
Đóng tay ga và sử dụng đồng thời cả tay
phanh trước và tay phanh sau.
67
Đổ xăng
Mở nắp bình xăng
Mép dưới cổ !a Mở yên xe. ( T. 71)
Dấu mũi tên
bình xăng !b Vặn nắp bình xăng ngược chiều kim đồng
Hướng dẫn vận hành
Còn tiếp 69
Ổ cắm USB (Tiếp theo)
!c Kết nối dây USB được chứng nhận với ổ
cắm USB.
u Để ngăn ngừa bình điện bị yếu (hoặc cạn),
Hướng dẫn vận hành
70
Hộp đựng đồ
Yên xe Mở yên xe
!a Quay tay lái hướng thẳng về trước.
!b Vặn khóa điện sang vị trí SEAT.
Đóng yên xe
Đóng và nhấn phần đuôi của yên xe xuống
Nút mở yên
cho đến khi khóa lại. Kiểm tra xem yên xe
Khóa điện đã được khóa chặt chưa bằng cách nhấc
nhẹ yên xe lên.
SH
PU
SEAT SEAT
Còn tiếp 71
Hộp đựng đồ (Tiếp theo)
Móc giữ mũ bảo hiểm
Móc giữ mũ bảo hiểm nằm ở dưới yên xe.
3 CẢNH BÁO
u Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi Treo mũ bảo hiểm vào móc khi lái xe có
Hướng dẫn vận hành
dựng xe. thể gây cản trở khả năng vận hành xe an
toàn và dẫn đến tai nạn gây thương tích
nghiêm trọng hoặc tử vong.
Móc giữ mũ
bảo hiểm Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi
dựng xe. Không lái xe khi mũ bảo hiểm
vẫn được treo ở móc.
72
Có thể cất mũ bảo hiểm trong hộp đựng đồ. Sách hướng dẫn sử dụng nhanh
Đặt mặt trước mũ bảo hiểm hướng về phía Sách hướng dẫn sử dụng nhanh nằm trong
trước. ngăn đựng tài liệu dưới yên xe.
u Có một số loại mũ bảo hiểm có kích thước
Ngăn đựng
tài liệu
Hộp đựng đồ
Hộp đựng đồ
Tuyệt đối không để đồ vượt quá giới hạn
trọng tải tối đa.
Trọng tải tối đa: 10 kg (22 lb)
u Không để các đồ vật dễ cháy hoặc dễ bị
hỏng do nhiệt trong hộp đựng đồ.
u Không để đồ vật có giá trị hoặc dễ vỡ trong
hộp đựng đồ.
Còn tiếp 73
Hộp đựng đồ (Tiếp theo)
Hộc để đồ phía trước #Mở
Ấn nắp xuống, sau đó mở nắp hộc để đồ
phía trước.
Hướng dẫn vận hành
#Đóng
Đóng nắp hộc để đồ phía trước bằng cách
ấn nắp xuống.
74
Móc treo đồ/Hộp để đồ phía trước Trọng tải tối đa cho phép của móc treo đồ,
Móc treo đồ và hộp để đồ phía trước được hộc để đồ phía trước và hộp để đồ phía
trang bị phía dưới tay lái. trước không vượt quá
75
Bảo dưỡng
Vui lòng đọc kỹ phần “Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng” và “Những nguyên tắc bảo
dưỡng cơ bản” trước khi thực hiện công việc bảo dưỡng. Tham khảo phần “Thông số kỹ
thuật” về dữ liệu sửa chữa.
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng An toàn bảo dưỡng
Bảo dưỡng xe đúng cách là điều kiện thiết yếu Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
để đảm bảo cho sự an toàn của bạn, giúp tiết thực hiện công việc bảo dưỡng và đảm bảo
kiệm chi phí sửa chữa xe, giúp động cơ đạt bạn có đủ dụng cụ, phụ tùng thay thế và kỹ
được hiệu suất hoạt động tốt nhất, tránh xảy năng sửa chữa cần thiết.
Bảo dưỡng
ra hỏng hóc và giảm mức độ ô nhiễm không Chúng tôi không thể cảnh báo hết cho bạn tất
khí. Bảo dưỡng xe là trách nhiệm của người cả những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình
sử dụng. Hãy đảm bảo kiểm tra xe trước khi bảo dưỡng. Chỉ bạn mới có thể quyết định
lái và thực hiện kiểm tra xe định kỳ theo đúng được liệu bạn có nên thực hiện mục bảo
Lịch bảo dưỡng. 2 T. 78 dưỡng đó hay không.
78
Lịch bảo dưỡng
Bảo dưỡng
Hoạt động của tay ga 103
Lọc gió *2 –
Ống thông hơi vách máy *3 –
Bugi –
Khe hở xu páp –
Dầu động cơ –
Lưới lọc dầu động cơ –
Tốc độ cầm chừng động cơ –
Dung dịch làm mát két tản nhiệt *4 3 năm 94
Hệ thống làm mát –
Đai truyền động –
Dầu truyền động cuối *4 2 năm –
Lưu ý:
*1 : Khi quãng đường đi được cao hơn khoảng bảo dưỡng trên thì tiếp tục lặp lại chu kỳ bảo dưỡng này.
*2 : Việc bảo dưỡng nên được thực hiện thường xuyên hơn nếu bạn thường lái xe trong điều kiện ẩm ướt, hoặc bụi bẩn.
*3 : Việc bảo dưỡng nên được thực hiện thường xuyên hơn khi bạn thường lái xe dưới trời mưa hoặc chạy ở tốc độ cao.
*4 : Việc thay mới đòi hỏi phải có kỹ năng về sửa chữa.
80
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Kiểm tra xe trước khi lái ● Phanh – Kiểm tra hoạt động của phanh;
Phanh trước: Kiểm tra mực dầu phanh và
Để đảm bảo an toàn, trách nhiệm của bạn là
độ mòn má phanh 2 T. 96, 2 T. 97
phải thực hiện kiểm tra xe trước khi lái và đảm
Phanh sau: Kiểm tra độ mòn guốc phanh và
bảo rằng không còn trục trặc nào trước khi lái
hành trình tự do, điều chỉnh nếu cần
xe. Kiểm tra xe trước khi lái là nhiệm vụ bắt
2 T. 101, 2 T. 98
Bảo dưỡng
buộc để đảm bảo sự an toàn, bởi vì chỉ cần
● Đèn và còi – Kiểm tra đèn, đèn báo và còi
một hỏng hóc nhỏ như lốp xì hơi cũng có thể
xem có hoạt động đúng chức năng không
gây phiền hà cho bạn.
● Hệ thống ngắt máy bằng chân chống
nghiêng – Kiểm tra xem có hoạt động đúng
Kiểm tra các mục sau đây trước khi lên xe:
chức năng hay không 2 T. 102
● Mực xăng – Đổ xăng vào bình nếu cần
● Bánh xe và lốp xe – Kiểm tra tình trạng, áp
2 T. 68
suất lốp và điều chỉnh nếu cần 2 T. 87
● Tay ga – Kiểm tra để đảm bảo tay ga hoạt
● Kiểm tra chắc chắn không để các vật liệu dễ
động êm ở mọi vị trí của cổ lái, cả khi mở ga
cháy mắc vào bên trong xe hoặc khu vực có
và đóng ga hoàn toàn 2 T. 103
ống xả.
● Mực dầu động cơ – Đổ thêm dầu động cơ
nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ không 2 T. 92
● Mức dung dịch làm mát – đổ thêm dung
dịch làm mát nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ
không 2 T. 94
81
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
LƯU Ý
Bình điện bị loại bỏ không đúng cách có thể
gây hại cho môi trường và sức khỏe của con
người.
Luôn tuân thủ theo quy định của địa phương
để xử lý bình điện đúng cách.
82
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
Do đó nếu có tia lửa, bình điện có thể nổ
hỏng mắt.
● Dung dịch điện phân bắn vào da:
và tạo ra một lực đủ để làm tổn thương
u Cởi bỏ quần áo đã dính dung dịch điện hoặc gây nguy hiểm đến tính mạng của
phân và rửa thật sạch phần da bằng bạn.
nước.
● Dung dịch điện phân bắn vào miệng: Nên để thợ có tay nghề thực hiện công
u Súc miệng bằng nước sạch, không được việc bảo dưỡng bình điện này. Người
nuốt. thực hiện công việc bảo dưỡng cần mặc
áo và đeo kính bảo hộ.
Còn tiếp 83
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
3. Nếu các cực bình điện bị mòn quá mức, Cầu chì
hãy vệ sinh và đánh bóng các điện cực
Cầu chì dùng để bảo vệ mạch điện trên xe.
bằng bàn chải sợi thép hoặc giấy nhám.
Nếu một chi tiết điện nào đó trên xe không
Đeo kính bảo hộ.
hoạt động, hãy kiểm tra và thay thế cầu chì bị
hỏng. 2 T. 125
Bảo dưỡng
84
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ *1. Tiêu chuẩn JASO T 903 là một chỉ số dùng để
thống điện bị trục trặc. Hãy mang xe đến cửa chọn dầu động cơ cho động cơ xe máy 4 kỳ.
hàng Honda ủy nhiệm để được kiểm tra. Có hai loại: MA và MB. Ví dụ: nhãn sau đây để
nhận biết loại dầu MB.
Dầu động cơ
Bảo dưỡng
Mức độ tiêu hao dầu động cơ khác nhau và
Mã dầu
chất lượng dầu giảm tùy theo thời gian sử
dụng và điều kiện lái xe. MB Phân loại dầu
Kiểm tra mực dầu động cơ đều đặn và đổ
thêm dầu khuyên dùng vào nếu cần. Dầu cũ
*2. Tiêu chuẩn SAE phân loại dầu theo độ nhớt.
hoặc bẩn cần được thay càng sớm càng tốt.
*3. Phân loại API quy định chất lượng và tính năng
hoạt động của dầu động cơ. Sử dụng dầu SJ
# Lựa chọn dầu động cơ hoặc cao hơn ngoại trừ loại có dòng chữ
Để biết loại dầu động cơ khuyên dùng, hãy “Energy Conserving” hoặc “Resource
tham khảo phần “Thông số kỹ thuật.” 2 T. 142 Conserving” ở vòng ngoài của nhãn API.
Nếu sử dụng dầu động cơ không chính hãng
của Honda, hãy kiểm tra nhãn hiệu dầu để
đảm bảo đạt tất cả các tiêu chí sau:
● Tiêu chuẩn JASO T 903*1: MB
● Tiêu chuẩn SAE*2: 10W-30
● Phân loại API*3: SJ hoặc cao hơn Không nên Khuyên dùng
85
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
86
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
mức cặn bẩn ở phần trong suốt của ống xả
lốp/gai lốp hay không.
cặn.
Đồng thời kiểm tra
Nếu ống xả cặn bị tràn, bộ lọc gió có thể
xem lốp có bị phình to hoặc phồng lên ở hai
nhiễm bẩn dầu động cơ và gây ra tình trạng
bên thành lốp không.
động cơ hoạt động kém.
# Kiểm tra mòn bất thường
Lốp xe (Kiểm tra/Thay thế) Kiểm tra lốp xem có
dấu hiệu mòn bất
# Kiểm tra áp suất lốp thường trên bề mặt
Kiểm tra lốp bằng mắt thường và sử dụng
tiếp xúc không.
đồng hồ đo áp suất để đo áp suất lốp ít nhất
một lần mỗi tháng hay bất cứ khi nào thấy lốp
bị non hơi. Luôn kiểm tra áp suất lốp khi lốp
nguội.
Còn tiếp 87
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
88
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
nạn gây thương tích nghiêm trọng hoặc
thay lốp:
● Sử dụng lốp khuyên dùng hoặc loại lốp có
tử vong.
cùng kích cỡ, cấu trúc, dải tốc độ và giới
hạn trọng tải tương ứng với loại cũ để thay Luôn sử dụng lốp xe đúng kích cỡ và
thế. chủng loại theo như khuyến cáo trong
● Không lắp thêm săm vào trong lốp xe do xe hướng dẫn sử dụng này.
này sử dụng lốp không săm. Tích tụ nhiệt
quá mức có thể làm nổ lốp.
● Chỉ sử dụng lốp không săm cho loại xe này.
Vành xe được thiết kế dành riêng cho loại
lốp không săm, trong quá trình tăng tốc
hoặc phanh gấp thì kiểu lốp có săm sẽ bị
trượt ra khỏi vành và nhanh chóng xì hơi.
89
Tháo & lắp các bộ phận thân xe
Bình điện
Cực dương Cực âm
Vít Nắp bình điện Bình điện
Bảo dưỡng
90
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Bình điện
# Tháo # Lắp
Kiểm tra để đảm bảo khóa điện đã ở vị trí Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
(Off). ngược với khi tháo. Luôn nhớ nối cực
1. Tháo nắp bình điện ra khỏi sàn để chân dương + vào trước. Siết chặt các bu lông
bằng cách tháo vít. và đai ốc.
Bảo dưỡng
2. Tháo giắc cắm bảo dưỡng ra khỏi dẫn Hãy đảm bảo rằng các thông tin hiển thị
hướng ốp bình điện. trên đồng hồ phải chính xác sau khi lắp lại
3. Tháo ốp bình điện. bình điện. 2 T. 28
4. Tháo cực âm - ra khỏi bình điện.
5. Tháo cực dương + ra khỏi bình điện. Hệ thống báo động chống trộm sẽ bị ngắt
6. Tháo bình điện một cách cẩn thận tránh kích hoạt nếu ngắt kết nối bình điện. Hệ
làm rơi các ốc cực. thống sẽ vẫn bị ngắt kích hoạt khi kết nối lại
bình điện.
Để kích hoạt hệ thống, hãy tham khảo phần
“Cài đặt hệ thống báo động chống trộm.”
2 T. 47
92
Dầu động cơ u Đổ thêm dầu động cơ
Bảo dưỡng
1. Tháo que thăm/nắp đổ dầu. Đổ dầu Để biết loại dầu khuyên dùng và hướng dẫn
khuyên dùng cho đến khi mức dầu chạm lựa chọn dầu, hãy tham khảo phần “Những
vạch trên. nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản.” 2 T. 85
u Dựng xe bằng chân chống đứng trên
bề mặt bằng phẳng, chắc chắn khi
kiểm tra mức dầu.
u Không đổ dầu quá vạch trên.
u Hãy đảm bảo rằng không có vật lạ lọt
vào qua lỗ đổ dầu.
u Lau sạch chỗ dầu tràn ngay lập tức.
2. Lắp lại que thăm/nắp đổ dầu vào chắc
chắn.
93
Dung dịch làm mát
Kiểm tra dung dịch làm mát Nếu thấy lượng dung dịch làm mát giảm
nhanh hoặc cạn hết trong bình dự trữ, có
Kiểm tra lượng dung dịch làm mát trong khả năng dung dịch làm mát đã bị rò rỉ
bình dự trữ khi động cơ nguội. nghiêm trọng. Hãy mang xe đến cửa hàng
Honda ủy nhiệm để được kiểm tra.
Bảo dưỡng
Bảo dưỡng
Luôn để động cơ và két tản nhiệt nguội
hẳn trước khi tháo nắp két tản nhiệt.
95
Phanh
96
Phanh u Kiểm tra má phanh trước
Kiểm tra má phanh trước Nếu cần thay thế má phanh, nên để cửa
hàng Honda ủy nhiệm thực hiện công việc
Kiểm tra tình trạng dấu chỉ thị độ mòn má này.
phanh. Luôn thay má phanh bên trái và bên phải
Cần thay thế các má phanh thay thế nếu cùng lúc.
Bảo dưỡng
một má phanh bị mòn tới dấu chỉ thị.
Má phanh
Chỉ thị
độ mòn
Đĩa phanh
97
Phanh u Kiểm tra hành trình tự do của tay phanh sau
Kiểm tra hành trình tự do của Kiểm tra dây phanh xem có bị xoắn hoặc có
dấu hiệu mòn hay không. Nếu cần thay thế,
tay phanh sau hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy
1. Dựng xe bằng chân chống đứng. nhiệm để thực hiện công việc này.
2. Đo khoảng cách dịch chuyển của tay Bôi trơn dây phanh bằng loại dầu bôi trơn
Bảo dưỡng
phanh sau trước khi phanh bắt đầu có có sẵn trên thị trường để dây phanh không
tác dụng. bị mòn nhanh.
Hãy đảm bảo cần phanh, lò xo và ốc vít ở
Hành trình tự do ở đầu tay phanh: tình trạng tốt.
10 - 20 mm (0.4 - 0.8 in)
Hành trình tự do
98
Phanh u Điều chỉnh hành trình tự do của tay phanh sau
Điều chỉnh hành trình tự do 1. Điều chỉnh bằng cách vặn ốc điều chỉnh
phanh sau nửa vòng mỗi lần.
của tay phanh sau
Chốt cần phanh
Điều chỉnh hành trình tự do tay phanh với
bánh trước hướng về phía trước.
Bảo dưỡng
Kiểm tra để đảm bảo phần khuyết của ốc
điều chỉnh khớp với chốt cần phanh khi
Tăng hành
thực hiện điều chỉnh hành trình tự do. trình tự do
Ốc điều chỉnh
Chốt cần phanh
Giảm hành
trình tự do
Ốc điều chỉnh
2. Bóp phanh vài lần và kiểm tra xem bánh
xe có quay tự do sau khi nhả tay phanh
không.
Nếu không thể điều chỉnh đúng theo
phương pháp này, hãy mang xe đến cửa
hàng Honda ủy nhiệm.
Còn tiếp 99
Phanh u Điều chỉnh hành trình tự do của tay phanh sau
Nhấn
100
Phanh u Kiểm tra độ mòn guốc phanh sau
Kiểm tra độ mòn guốc phanh Khi bóp phanh, mũi tên gắn trên cần phanh
sẽ di chuyển về phía dấu tham chiếu trên
sau bát phanh. Nếu mũi tên thẳng hàng với dấu
Phanh sau có dấu chỉ thị độ mòn phanh. tham chiếu khi nhấn hết phanh thì cần phải
thay guốc phanh.
Bát phanh
Bảo dưỡng
Bạn nên mang xe đến cửa hàng Honda ủy
nhiệm để được thực hiện công việc này.
Mũi tên
Khi cần bảo dưỡng phanh, hãy mang xe
đến cửa hàng Honda ủy nhiệm. Chỉ sử
dụng phụ tùng chính hãng Honda hoặc loại
tương đương.
101
Chân chống nghiêng
Kiểm tra chân chống nghiêng 1. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề
mặt bằng phẳng, chắc chắn.
2. Kiểm tra xem chân chống nghiêng có
hoạt động trơn tru không. Nếu chân
chống nghiêng bị cứng hoặc kêu cót két,
Bảo dưỡng
102
Tay ga
Bảo dưỡng
ga có đúng không. Nếu tay ga không di
chuyển trơn tru hoặc tự động đóng ga hoặc
dây ga bị hỏng, hãy mang xe đến cửa hàng
Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
Hành trình tự do tay ga tính từ mép tay
ga:
2 - 6 mm (0.1 - 0.2 in)
Hành trình
tự do
Mép tay ga
103
Các thay thế khác
Thay pin thiết bị điều khiển 1. Tháo nắp trên bằng cách chèn một đồng
xu hoặc lách tua vít đầu dẹt có phủ khăn
FOB bảo vệ vào rãnh của thiết bị điều khiển
Nếu đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH FOB.
nhấp nháy 5 lần khi vặn khóa điện sang vị u Dùng khăn bảo vệ bọc đồng xu hoặc
Bảo dưỡng
trí (On), hoặc phạm vi hoạt động không ổn tua vít đầu dẹt để không làm xước
định, hãy thay pin càng sớm càng tốt. thiết bị điều khiển FOB.
u Không chạm tay vào mạch điện hoặc
Chúng tôi khuyến cáo bạn nên mang đến đầu cực. Làm như vậy có thể gây ra
cửa hàng Honda ủy nhiệm để được thực trục trặc.
hiện công việc này. u Cẩn thận không làm xước vỏ chống
thấm nước và không để cho bụi bẩn
Loại pin: CR2032 lọt vào bên trong thiết bị.
u Không được cố tháo rời phần thân
của thiết bị bộ điều khiển FOB.
104
Các thay thế khác u Thay pin thiết bị điều khiển FOB
Bảo dưỡng
vệ trong và thậm chí gây tử vong.
Để pin mới và đã sử dụng tránh xa tầm
tay trẻ em.
Nếu nghi ngờ trẻ nuốt phải pin, ngay lập
tức đưa trẻ tới cơ sở y tế.
Rãnh
Nắp dưới
CẨN THẬN
● Nguy cơ xảy ra cháy nổ nếu thay thế pin
không đúng cách. Chỉ thay thế bằng pin
cùng loại hoặc loại tương đương.
Bảo dưỡng
106
Tìm kiếm hư hỏng
Động cơ không khởi động .....................T. 108 Động cơ không khởi động ngay cả khi
Quá nhiệt (Đèn báo quá nhiệt mở tay ga........................................................ T. 115
dung dịch làm mát sáng) ......................T. 109 Khi hệ thống khóa THÔNG MINH Honda
Các đèn cảnh báo sáng hoặc không hoạt động đúng cách................ T. 116
nhấp nháy ..............................................T. 110 Mở yên xe trong trường hợp khẩn cấp....T. 118
Đèn báo lỗi hệ thống PGM-FI Mở khóa điện trong
(Phun xăng điện tử) (MIL) .........................T. 110 trường hợp khẩn cấp ........................... T. 120
Đèn báo điện áp bình điện thấp ................T. 110 Thủng lốp ................................................ T. 123
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH ...T. 111 Trục trặc về điện ..................................... T. 124
Các đèn cảnh báo khác ..........................T. 112 Bình điện hỏng................................................ T. 124
Báo lỗi đồng hồ báo xăng............................T. 112 Cháy bóng đèn................................................ T. 124
Khi hệ thống Idling Stop không Cháy cầu chì.................................................... T. 125
hoạt động đúng cách ............................T. 113 Động cơ đôi lúc vận hành
Đèn báo hệ thống Idling Stop
không ổn định ....................................... T. 126
không sáng .....................................................T. 113
Động cơ không tắt tạm thời khi hệ thống
Idling Stop vẫn hoạt động và đèn báo
đang sáng........................................................T. 114
Động cơ không khởi động
108
Quá nhiệt (Đèn báo quá nhiệt dung dịch làm mát sáng)
Động cơ bị quá nhiệt khi xuất hiện các hiện 1. Tắt máy bằng khóa điện.
tượng sau: 2. Để động cơ nguội với khóa điện ở vị trí
● Đèn báo quá nhiệt dung dịch làm mát (Off).
sáng. 3. Sau khi động cơ nguội, hãy kiểm tra ống
● Tăng tốc chậm. két tản nhiệt và xem có hiện tượng rò rỉ
Nếu hiện tượng này xảy ra, hãy đưa xe vào dung dịch làm mát không. 2 T. 94
lề đường và thực hiện quy trình sau. Nếu có rò rỉ:
109
Các đèn cảnh báo sáng hoặc nhấp nháy
Đèn báo lỗi hệ thống PGM-FI Đèn báo điện áp bình điện thấp
(Phun xăng điện tử) (MIL) Nếu đèn này sáng trong khi lái xe, có thể
Nếu đèn này sáng trong khi lái xe, có thể hệ điện áp bình điện đang ở mức thấp hoặc
thống PGM-FI bị trục trặc. Hãy giảm tốc độ hiệu suất của bình điện kém. Hãy mang xe
và mang xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm đến cửa hàng Honda ủy nhiệm để được
kiểm tra.
Tìm kiếm hư hỏng
110
Các đèn cảnh báo sáng hoặc nhấp nháy u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG Tuy nhiên, điều này không làm ảnh hưởng
đến hoạt động của xe cho đến khi tắt khóa
MINH điện.
Nếu vặn khóa điện sang vị trí SEAT, (Off)
# Khi đèn báo hệ thống khóa THÔNG hoặc (Lock) trong khi đèn báo hệ thống
MINH nhấp nháy 5 lần
khóa THÔNG MINH đang nhấp nháy, đèn
Thay pin thiết bị điều khiển FOB báo hệ thống khóa THÔNG MINH sẽ nhấp
tốt.
112
Khi hệ thống Idling Stop không hoạt động đúng cách
Đèn báo hệ thống Idling Stop Nếu bạn không lái xe sau khi động cơ khởi động:
113
Khi hệ thống Idling Stop không hoạt động đúng cách u Động cơ không tắt tạm thời khi hệ thống
Idling Stop vẫn hoạt động và đèn báo đang sáng
114
Khi hệ thống Idling Stop không hoạt động đúng cách u Động cơ không khởi động ngay cả khi mở tay ga
115
Khi hệ thống khóa THÔNG MINH Honda không hoạt động đúng cách
Khi hệ thống khóa THÔNG MINH không ● Kiểm tra xem có lỗi kết nối trong hệ thống
hoạt động đúng cách, hãy thực hiện như khóa THÔNG MINH không. Hệ thống
sau. khóa THÔNG MINH sử dụng sóng radio
● Kiểm tra xem hệ thống khóa THÔNG tần số thấp. Hệ thống khóa THÔNG
MINH có được kích hoạt không. MINH có thể không hoạt động trong
Ấn nhẹ nút ON/OFF trên thiết bị điều trường hợp sau:
khiển FOB. u Khi bên cạnh có các thiết bị phát ra
Tìm kiếm hư hỏng
Nếu đèn LED trên thiết bị điều khiển FOB sóng radio mạnh hoặc tiếng ồn lớn
chuyển sang đỏ, hãy kích hoạt hệ thống như tháp truyền hình, các trạm điện,
khóa THÔNG MINH Honda. 2 T. 38 trạm radio điện hoặc sân bay.
Nếu đèn LED trên thiết bị điều khiển FOB u Khi để thiết bị điều khiển FOB cạnh
không phản hồi, hãy thay pin cho thiết bị máy tính xách tay hoặc thiết bị liên lạc
điều khiển FOB. 2 T. 104 không dây như radio hoặc điện thoại
di động.
u Khi thiết bị điều khiển FOB tiếp xúc
với hoặc bị che phủ bởi các vật bằng
kim loại.
116
Khi hệ thống khóa THÔNG MINH Honda không hoạt động đúng cách
● Kiểm tra xem thiết bị điều khiển FOB đã ● Kiểm tra tình trạng bình điện và dây dẫn
được đăng ký chưa. bình điện trên xe.
Sử dụng thiết bị điều khiển FOB đã được Kiểm tra bình điện và các cực bình điện.
đăng ký. Nếu bình điện yếu, hãy liên hệ với cửa
Bạn không thể kích hoạt hệ thống khóa hàng Honda ủy nhiệm.
THÔNG MINH nếu thiết bị điều khiển
FOB chưa được đăng ký. Nếu hệ thống khóa THÔNG MINH không
117
Mở yên xe trong trường hợp khẩn cấp
Có thể mở khóa yên xe bằng chìa khóa 3. Mở yên xe và vặn chìa khóa khẩn cấp
khẩn cấp. theo chiều kim đồng hồ.
Cụm mở yên
# Mở xe khẩn cấp
1. Tháo nắp trước.
Tìm kiếm hư hỏng
Vấu lồi
Đóng
Nắp trước
Rãnh
2. Khớp vấu lồi của chìa khóa khẩn cấp
vào phần lõm của cụm mở yên xe khẩn Mở
cấp và vặn chìa khóa khẩn cấp ngược
chiều kim đồng hồ. Chìa khóa khẩn cấp
118
Mở yên xe trong trường hợp khẩn cấp
# Đóng
1. Đóng và nhấn phần đuôi của yên xe
xuống cho đến khi khóa lại. Kiểm tra
xem yên xe đã được khóa chặt chưa
bằng cách nhấc nhẹ yên xe lên. Nếu yên
xe chưa được khóa, vặn chìa khóa khẩn
119
Mở khóa điện trong trường hợp khẩn cấp
THÔNG MINH đang nhấp nháy. Mã ID được xác thực dựa trên số lần nhấn
u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG khóa điện.
MINH vẫn duy trì sáng, còi báo kêu và Nhấn khóa điện với số lần mong muốn
chế độ nhập mã ID được bật lên. trong vòng 5 giây trong khi đèn báo hệ
thống khóa THÔNG MINH sáng. Sau 5
giây, đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
tắt và sáng trở lại. Điều này có nghĩa là mã
vừa nhập đã được ghi nhận và bạn có thể
nhập mã tiếp theo.
Mã ID u Nếu đèn báo hệ thống khóa THÔNG
MINH không sáng lên, có thể bình điện bị
yếu.
Hãy liên hệ với cửa hàng Honda ủy
nhiệm.
120
Mở khóa điện trong trường hợp khẩn cấp
Mã ID Nhấn 1 lần
trong trường hợp khẩn cấp”. 2 T. 120 trong trường hợp khẩn cấp”. 2 T. 120
122
Thủng lốp
Vá lốp bị thủng hoặc tháo bánh xe đòi hỏi
phải có dụng cụ đặc biệt và tay nghề về kỹ
3 CẢNH BÁO
thuật. Chúng tôi khuyến cáo bạn hãy để Lái xe với lốp xe chỉ được sửa chữa tạm
cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện công thời là rất nguy hiểm. Nếu việc sửa chữa
việc này. tạm thời này bị lỗi, tai nạn có thể xảy ra
Sau khi vá lốp tạm thời, luôn nhớ kiểm tra gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử
lốp hoặc thay lốp mới ở cửa hàng Honda ủy vong.
124
Trục trặc về điện u Cháy cầu chì
125
Động cơ đôi lúc vận hành không ổn định
Nếu lọc xăng bị tắc, động cơ đôi lúc sẽ hoạt
động không ổn định.
Nếu xảy ra tình trạng này, bạn vẫn có thể
tiếp tục lái xe.
Nếu động cơ hoạt động không ổn định ngay
cả khi vẫn còn xăng trong bình, hãy mang
xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm để được
Tìm kiếm hư hỏng
126
Thông tin
128
Chìa khóa xe
Thiết bị điều khiển FOB có chứa các mạch ● Nếu xăng, dầu bảo quản hoặc mỡ bám vào
điện tử. Nếu các mạch điện này bị hỏng, thiết thiết bị điều khiển FOB, hãy lau sạch ngay
bị điều khiển FOB sẽ không cho phép thực lập tức để tránh làm xước hoặc nứt gãy
hiện bất kỳ thao tác nào. thiết bị.
● Không tháo rời thiết bị điều khiển FOB trừ
● Không làm rơi thiết bị điều khiển FOB hoặc
trường hợp thay pin. Chỉ có thể tháo rời
đè vật nặng lên nó.
phần vỏ thiết bị điều khiển FOB. Không
● Không để thiết bị điều khiển FOB tiếp xúc với
tháo các chi tiết khác.
ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ và độ ẩm cao.
● Không làm mất thiết bị điều khiển FOB. Nếu
● Không làm xước hoặc thủng thiết bị điều
Thông tin
bạn làm mất nó, bạn cần đăng ký thiết bị
khiển FOB.
điều khiển FOB mới. Hãy mang chìa khóa
● Không lưu giữ thiết bị cùng với các sản
khẩn cấp và thẻ ID đến cửa hàng Honda ủy
phẩm có từ tính như móc treo chìa khóa có
nhiệm để đăng ký.
từ tính.
● Luôn giữ thiết bị điều khiển FOB tránh xa
Thông thường pin của thiết bị có tuổi thọ
các thiết bị điện như TV, đài cát sét, máy
khoảng 2 năm.
tính hoặc máy mát xa tần số thấp.
● Không để chất lỏng bám vào thiết bị. Nếu bị
Không để điện thoại di động hoặc các thiết bị
ướt, hãy dùng khăn mềm lau khô ngay.
truyền phát sóng vô tuyến khác bên trong hộp
● Không để thiết bị điều khiển FOB trên xe khi
đựng đồ. Tần số sóng vô tuyến từ các thiết bị
đang rửa xe.
sẽ gây gián đoạn hệ thống khóa THÔNG
● Không nung nóng thiết bị điều khiển FOB.
MINH.
● Không vệ sinh thiết bị bằng máy làm sạch
siêu âm.
Còn tiếp 129
Chìa khóa xe
130
Bảng đồng hồ, Công tắc điều khiển & Các tính năng khác
Bảng đồng hồ, Công tắc Sách hướng dẫn sử dụng nhanh
điều khiển & Các tính năng Có thể cất giữ sách hướng dẫn sử dụng
nhanh, đăng ký xe và bảo hiểm xe máy ở mặt
khác dưới của yên xe.
Khóa điện
Để khóa điện ở vị trí (On) khi động cơ dừng
hoạt động sẽ làm hao hụt điện áp bình điện.
Thông tin
Không được vặn khóa điện khi đang lái xe.
131
Chăm sóc xe
# Lưu ý khi rửa xe ● Không phun nước trực tiếp vào lọc gió:
Làm theo hướng dẫn sau khi rửa xe: u Nước lọt vào bên trong lọc gió có thể cản
● Không sử dụng vòi nước có áp lực cao để trở động cơ khởi động.
rửa xe: ● Không phun nước trực tiếp vào khu vực
u Vòi xịt nước áp lực cao có thể gây hư xung quanh đèn pha:
hỏng các chi tiết chuyển động hoặc các u Các chụp đèn phía bên trong đèn pha có
chi tiết điện trên xe, khiến cho các bộ thể bị lớp sương mù che mờ tạm thời
phận này không hoạt động. sau khi rửa xe hoặc khi đi mưa. Điều này
u Nước lọt vào bên trong có thể bị hút vào không ảnh hưởng đến chức năng của
Thông tin
họng ga và/hoặc vào lọc gió. đèn pha.
● Không được phun nước trực tiếp vào khu
Tuy nhiên, nếu thấy có nhiều nước hoặc
vực ống xả:
đóng băng bên trong các chụp đèn, hãy
u Nước lọt vào ống xả có thể ngăn cản quá
mang xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm
trình khởi động và gây rỉ sét bên trong
ống xả. để được kiểm tra.
● Làm khô phanh: ● Không được bôi chất bảo quản hoặc dầu
u Nước lọt vào hệ thống phanh làm giảm làm bóng lên bề mặt các chi tiết sơn mờ:
hiệu quả của phanh. Sau khi rửa xe, bóp u Sử dụng khăn mềm hoặc miếng xốp
phanh ngắt quãng ở tốc độ thấp để làm mềm nhúng với nhiều nước và chất tẩy
khô phanh. rửa nhẹ để vệ sinh các bề mặt chi tiết
● Không phun nước trực tiếp vào dưới yên xe: sơn mờ. Sử dụng khăn mềm, sạch để
u Nước lọt vào bên trong hộp đựng đồ có lau khô.
thể làm hỏng các tài liệu hoặc các vật
dụng khác bên trong.
Còn tiếp 133
Chăm sóc xe
Các ốp nhựa
Thực hiện theo những hướng dẫn sau để
tránh làm trầy xước các ốp nhựa:
● Vệ sinh ốp nhựa bằng xốp mềm và nhiều
nước.
● Để loại bỏ các vết bám trên ốp nhựa, hãy
sử dụng dung dịch tẩy rửa được pha loãng
với nước và xả sạch bằng nhiều nước.
● Tránh để xăng, dầu phanh hoặc chất tẩy
rửa bám vào bảng đồng hồ, các ốp nhựa
hoặc đèn pha.
134
Bảo quản xe
Bảo quản xe Sau khi hết thời gian bảo quản, hãy kiểm tra
tất cả các hạng mục được yêu cầu trong Lịch
Nếu bảo quản xe ở ngoài trời, nên sử dụng bảo dưỡng.
tấm che phủ toàn bộ xe.
Nếu không sử dụng xe trong thời gian dài, hãy
thực hiện theo các bước sau:
● Rửa xe và bôi chất bảo quản lên tất cả các
bề mặt sơn (ngoại trừ các bề mặt sơn mờ).
Bôi dầu chống rỉ sét vào các chi tiết mạ
Thông tin
crom.
● Dựng xe chắc chắn bằng chân chống đứng
và đặt lên bệ sao cho cả hai bánh không
chạm đất.
● Sau khi hết mưa, hãy tháo tấm che phủ xe
ra và để cho xe khô ráo.
● Tháo bình điện (2 T. 90) để tránh hao hụt
điện áp. Sạc đầy bình điện, sau đó để bình
điện ở nơi râm mát và thông thoáng.
u Khi không sử dụng bình điện, hãy tháo
cực âm - ra khỏi bình điện để tránh hao
hụt điện áp.
135
Vận chuyển xe
Vận chuyển xe
Nếu cần phải vận chuyển xe, nên sử dụng ô tô
chuyên chở hoặc ô tô tải có sàn phẳng, ô tô có
trang bị thang tải hoặc thang nâng xe và có
dây chằng chắc chắn. Không được kéo rê xe
với một bánh hoặc hai bánh trên đường.
LƯU Ý
Kéo rê xe với một bánh hoặc hai bánh trên
Thông tin
136
Bạn & Môi trường xung quanh
Thông tin
một cách thích hợp. Không đổ dầu động cơ đã
Sử dụng chất tẩy rửa sinh học để rửa xe. sử dụng vào thùng rác hoặc đổ xuống kênh
Tránh dùng nước rửa dạng xịt có chứa chất mương, xuống đường. Xăng, dầu, dung dịch
CFCs phá hủy tầng ô zôn. làm mát đã sử dụng và một số dung môi khác
có thể gây nhiễm độc cho người thu gom rác
thải và gây ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt,
sông, hồ và đại dương.
137
Số khung, số máy
Số khung, số máy
Số khung
Số khung và số máy là cơ sở để nhận dạng
chiếc xe của bạn và cần phải có khi đi đăng ký
xe. Khi đặt phụ tùng thay thế cần phải có
thông tin về số khung và số máy này.
Nên ghi lại số khung, số máy và lưu giữ ở nơi
an toàn.
Thông tin
Số máy
138
Xăng chứa cồn
Thông tin
Hỗn hợp xăng pha cồn dưới đây có thể sử gây hư hỏng các chi tiết nhựa, cao su và kim
dụng trên xe của bạn: loại của hệ thống xăng.
● Không quá 10% ethanol (ethyl alcohol). Nếu phát hiện xe có hiện tượng hoặc vấn đề
u Xăng có chứa ethanol được bán trên thị liên quan đến vận hành, hãy thử đổi sang
trường dưới tên là Gasohol. dùng loại xăng khác.
139
Bộ chuyển đổi chất xúc tác
Bộ chuyển đổi chất xúc tác Thực hiện theo các hướng dẫn sau đây để
bảo vệ bộ chuyển đổi chất xúc tác của xe:
Loại xe này được trang bị bộ chuyển đổi chất ● Luôn sử dụng xăng không chì. Xăng pha
xúc tác ba chiều. Bộ chuyển đổi chất xúc tác chì sẽ làm hỏng bộ chuyển đổi chất xúc tác.
có chứa các kim loại quý đóng vai trò như các ● Giữ động cơ ở điều kiện hoạt động tốt.
chất xúc tác trong các phản ứng hóa học ở ● Nếu thấy động cơ nổ sớm, không nổ, chết
nhiệt độ cao nhằm chuyển đổi khí hydro máy hoặc hoạt động không tốt, hãy dừng
cacbon (HC), cacbon monoxit (CO) và xe, tắt máy và mang xe đến cửa hàng
nito oxit (NOx) trong khí thải thành các hợp Honda ủy nhiệm.
Thông tin
chất an toàn.
Bộ chuyển đổi bị hỏng gây ra ô nhiễm môi
trường và có thể làm giảm tính năng hoạt
động của động cơ. Cần phải thay mới bằng
phụ tùng chính hãng của Honda hoặc loại
tương đương.
140
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
162 kg (357 lb) Giảm tốc sơ cấp V-Matic (2,60:1-0,82:1)
tối đa *1
Hộp đựng đồ 10 kg (22 lb) Giảm tốc cuối 10,552
Hộc để đồ phía
Khối lượng hành lý tối đa
trước/Móc treo đồ/ 1,5 kg (3.3 lb)
Hộp để đồ phía trước
Khả năng chở người Người lái và 1 người ngồi sau
Bán kính quay tối thiểu 1,90 m (6.2 ft)
*1 Bao gồm người lái, người ngồi sau, toàn bộ hành lý và phụ
kiện kèm theo.
141
Thông số kỹ thuật
■ Dữ liệu sửa chữa Dầu máy Honda 4 kỳ, phân loại SJ theo
Trước 90/80-14M/C 43P nhãn API hoặc loại cao hơn, ngoại trừ loại
Kích cỡ lốp Dầu động cơ
Sau 100/80-14M/C 48P dầu có nhãn “Energy Conserving” hoặc
khuyên dùng
Kiểu lốp Bố sợi dệt chéo, không săm “Resource Conserving”, dầu MB theo tiêu
IRC NR87 Z chuẩn JASO T 903, độ nhớt SAE 10W-30
Trước 0,80 L
SRI FT 293 Sau khi xả
Lốp khuyên dùng Dung tích dầu (0.85 US qt, 0.70 Imp qt)
IRC NR95
Sau động cơ 0,90 L
SRI FT 293 Sau khi rã máy
(0.95 US qt, 0.79 Imp qt)
Áp suất lốp Trước 200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi)
0,12 L
(Chỉ người lái) Sau 225 kPa (2.25 kgf/cm2, 33 psi) Sau khi xả
Dung tích dầu (0.13 US qt, 0.11 Imp qt)
Áp suất lốp Trước 200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi) truyền động 0,14 L
(Người lái và Sau khi rã máy
Thông số kỹ thuật
Sau 225 kPa (2.25 kgf/cm2, 33 psi) (0.15 US qt, 0.12 Imp qt)
người ngồi sau)
Dầu phanh
CPR9EA-9 (NGK) Dầu phanh Honda DOT 3 hoặc DOT 4
Bugi (tiêu chuẩn) khuyên dùng
U27EPR9 (DENSO)
Dung tích hệ
Khe hở bugi 0,8 - 0,9 mm (0.03 - 0.04 in) 0,51 L (0.54 US qt, 0.45 Imp qt)
thống làm mát
Tốc độ Dung dịch làm
1.700 ± 100 vòng/phút (rpm) HONDA PRE-MIX COOLANT
cầm chừng mát khuyên dùng
142
Thông số kỹ thuật
■ Bóng đèn
Đèn pha/Đèn báo rẽ trước/
LED
Đèn vị trí
Đèn phanh/Đèn hậu LED
Đèn báo rẽ sau LED
Đèn soi biển số LED
■ Cầu chì
Cầu chì chính 25 A
Cầu chì khác 10 A, 7,5 A
Thông số kỹ thuật
143
Mục lục
B Cảnh báo khi lái xe .....................................11
Bảng đồng hồ ............................................. 22 Cảnh báo về an toàn...................................10
Bảo dưỡng Cầu chì................................................84, 125
An toàn bảo dưỡng ................................. 77 Cất giữ
Lịch bảo dưỡng....................................... 78 Hộc để đồ phía trước ..............................74
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản.... 81 Hộp đựng đồ............................................73
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng...... 77 Sách hướng dẫn sử dụng nhanh ............73
Bảo quản .................................................. 135
Bình điện .............................................. 82, 90 D
Bộ chuyển đổi chất xúc tác....................... 140 Dung dịch làm mát ......................................94
Bộ dụng cụ sửa chữa ............................... 123 Dầu
Động cơ.............................................85, 92
C Dựng xe ......................................................12
Mục lục
G L
Gasohol.................................................... 139 Lốp
Mục lục
Giới hạn hàng hóa ..................................... 16 Thay thế .................................................. 87
Giới hạn trọng tải ....................................... 16 Thủng lốp .............................................. 123
Giới hạn trọng tải tối đa...................... 16, 141 Áp suất lốp ...................................... 87, 142
H M
Hướng dẫn về trọng tải .............................. 16 Móc giữ mũ bảo hiểm................................. 72
Hệ thống Idling Stop................................... 59 Môi trường................................................ 137
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda ........ 37
Hệ thống ngắt máy bằng N
chân chống nghiêng ......................... 62, 102 Nhãn ............................................................. 6
Hộc để đồ phía trước ................................. 74 Nhãn hình ảnh .............................................. 6
Hộp đựng đồ .............................................. 73 Nút còi ........................................................ 34
145
Nút đề ......................................................... 34 Tháo
Bình điện .................................................90
P Trang phục bảo hộ......................................10
Phanh ......................................................... 11 Trục trặc về điện .......................................124
Phanh Tìm kiếm hư hỏng.....................................107
Dầu phanh......................................... 86, 96 Túi đựng tài liệu ..........................................73
Độ mòn guốc phanh.............................. 101
Hành trình tự do ...................................... 98 V
Mòn má phanh ........................................ 97 Vận chuyển ...............................................136
Phụ kiện...................................................... 15 Vị trí các bộ phận ........................................20
Q X
Quá nhiệt .................................................. 109 Xăng..............................................14, 68, 141
Xăng
Mục lục
T
Tay ga....................................................... 103
Thiết bị điều khiển FOB ............................ 128
Thông số kỹ thuật ..................................... 141
146
Sách hướng dẫn sử dụng trực tuyến
https://www.honda.com.vn/xe-may/dich-vu-sau-ban-hang/huong-dan-su-dung-xe
4FK2VF00
00X4F-K2V-F000