Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 181

TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM

TỔ: LỊCH SỬ

ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ
LỚP 12 - BXH

TRƯỜNG:……………………………………………….
LỚP:…………………………………………………......
HỌ VÀ TÊN:………………………………………………..
Phaàn Moät

Chương I – Bài 1

I. HỘI NGHỊ IANTA (2/1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC:
a. Bối cảnh:
- Đầu 1945, CTTG II sắp sửa kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra cho các nước Đồng
minh phải giải quyết, đó là:
+ Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
+ Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
+ Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
- Từ ngày 4 11/2/1945, một hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (LX), với sự tham dự của
nguyên thủ 3 cường quốc: Xtalin (LX), Rudơven (Mĩ), Sớcsin (Anh).
b. Nội dung (quyết định):
- Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. Để nhanh
chóng kết thúc chiến tranh, LX sẽ tham chiến chống Nhật sau khi đánh bại PX Đức từ 2 đến 3 tháng.
- Thành lập tổ chức LHQ nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi
ảnh hưởng ở châu Âu và Á.
+ LX chiếm đóng và ảnh hưởng ở: Đông Đức, Đông Béc-lin, Đông Âu, bắc Triều Tiên
+ Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng ở: Tây Đức, Tây Béc-lin, Tây Âu. Mĩ chiếm đóng ở nam Triều Tiên, Nhật Bản.
+ Áo, Phần Lan: trung lập
+ Điều kiện để LX chống Nhật: giữ nguyên trạng Mông Cổ, khôi phục quyền lợi nước Nga bị mất do cuộc chiến tranh
Nga – Nhật 1904 (trả lại Nam đảo Xakhalin, chiếm 4 thuộc q.đảo Curin).
+ Đông Nam Á, Tây Á, Nam Á: vẫn thuộc ảnh hưởng của các nước phương Tây
+ Theo thỏa thuận tại HN Pốtxđam, ở Đông Dương: quân Anh (vào nam VT 16) và quân THDQ (vào bắc VT 16) làm
nhiệm vụ giải giáp quân Nhật…
c. Ý nghĩa: Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã
trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường gọi là “trật tự hai cực Ianta”.
II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC:
a. Sự thành lập:
 Sau HN Ianta, từ 25/4  26/6/1945, một hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) gồm đại biểu
50 nước đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức LHQ.
 24/10/1945, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực (24/10 hàng năm là “Ngày LHQ”). Hiến
chương là văn kiện quan trọng nhất của LHQ, nêu rõ mục đích, nguyên tắc hoạt động, bộ máy tổ chức.
b. Mục đích:
 Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
 Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước
(trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc).
c. Năm nguyên tắc họat động:
 Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
 Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
 Không can thiệp vào công việc nội bộ của nước nào.
 Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
 Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn: Mĩ, Anh, Pháp, Liên
Xô, Trung Quốc.
d. Các cơ quan chính: (Bộ máy tổ chức của LHQ)
 Gồm 6 cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Ban Thư kí, Hội
đồng Kinh tế và Xã hội, Hội đồng Quản thác, Tòa án Quốc tế.
 Ngoài ra còn nhiều tổ chức chuyên môn khác.
 Trụ sở: Niu Oóc (Mĩ); đến năm 2006, LHQ có 192 thành viên.
(Tháng 7/2011: CH Nam Sudan trở thành thành viên 193 của LHQ)
 9/1977, VN gia nhập LHQ (thành viên thứ 149); ngày 16/10/2007, VN
được bầu làm Ủy viên không thường trực HĐBA, nhiệm kì 2008 - 2009.
e. Vai trò:
 Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
 Thúc đẩy giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực.
 Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.
 Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo …
. Các cơ quan chuyên môn của LHQ tại Việt Nam: UNESCO (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn
hóa), UNICEF (Quỹ Nhi đồng LHQ), FAO (Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp LHQ), WHO (Tổ chức
Y tế thế giới), IMF (Quỹ Tiền tệ quốc tế), UNDP (Chương trình hỗ trợ phát triển của LHQ)…

Chương I – Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
NHẬN BIẾT
Câu 1: Hội nghị Ianta (2/1945) thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát
xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở:
A. Đông Âu và Tây Âu B. châu Âu và bắc Á
C. Triều Tiên và Nhật Bản D. Châu Âu và Châu Á.
Câu 2: Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô cam
kết:
A. Cùng Mĩ quản lí nước Đức. B. Sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
C. Hỗ trợ Mĩ về vũ khí để chống Nhật. D. Hình thành liên minh với Mĩ chống Nhật.
Câu 3: Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu, Châu Á.
Câu 4: Hội nghị Ianta (Liên Xô) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Bước vào giai đoạn kết thúc. B. Đang diễn ra vô cùng ác liệt.
C. Bùng nổ và ngày càng ác liệt. D. Đã kết thúc.
Câu 5: Nguyên thủ các quốc gia nào tham dự hội nghị Ianta?
A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Đức, Pháp, Mĩ. C. Liên Xô, Anh, Pháp. D. Liên Xô, Mĩ, Anh.
Câu 6: Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hợp tác.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 7: Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các thành viên, mỗi năm họp một
lần?
A. Ban thư kí. B. Hội đồng Bảo an. C. Hội đồng Quản thác. D. Đại hội đồng.
Câu 8: Từ 1945 đến nay, tổ chức nào đã trở thành một “diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm
duy trì hoà bình và an ninh thế giới”?
A. Liên hợp quốc. C. Liên minh Châu Âu.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Diễn đàn hợp tác Á – Âu.
Câu 9: Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống
nhất mục tiêu chung nào dưới đây?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
C. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.
D. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Anh, Pháp, Mĩ chiếm đóng các khu vực nào của
châu Âu?
A. Chiếm đóng Tây Đức, Tây Béc lin và các nước Tây Âu.
B. Chiếm Nhật Bản, Trung Quốc và các nước Đông Nam Á.
C. Chiếm Triều Tiên và Mông Cổ và Đông Á.
D. Chiếm đóng Đông Đức, Đông Béc lin và các nước Đông Âu.
Câu 11: Hội nghị Ianta (2-1945) quy định việc chiếm đóng bán đảo Triều Tiên do các cường quốc nào
đảm trách?
A. Liên Xô – Mĩ. B. Anh – Mĩ. C. Trung Quốc – Liên Xô. D. Mĩ - Trung Quốc.
Câu 12: Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc.
C. Thành lập khối đồng minh chống phát xít.
D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Á và châu Âu.
Câu 13: Hội nghị Ianta (2/1945) chỉ định quân đội của nước nào sẽ tham chiến ở châu Á sau khi đánh
bại phát xít Đức?
A. Mĩ. C. Anh.
B. Liên Xô. D. Liên quân Mĩ - Anh.
Câu 14: Để duy trì hòa bình và an ninh thế giới, Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định thành lập tổ chức
A. Hội Quốc liên. C. Liên hợp quốc.
B. NATO. D. Vácsava.
Câu 15: Trật tự thế giới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Véc xai – Oa sinh tơn. C. Đa cực.
B. Hai cực Ianta. D. Đơn cực.
Câu 16: Cơ quan của Liên hợp quốc giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới là
A. Hội đồng Bảo an. B. Ban thư kí. C. Tòa án quốc tế. D. Đại hội đồng.
Câu 17: Mục đích thành lập của Liên hợp quốc là
A. Phát triển kinh tế và văn hóa. B. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ D. Duy trì hòa bình, an ninh ở Châu Âu và thế giới.
Câu 18: Một trong những nguyên tắc của Liên hợp quốc về việc giải quyết tranh chấp quốc tế là:
A. biện pháp quân sự. B. biện pháp hòa bình. C. chiến tranh lạnh. D. chiến tranh cục bộ.
Câu 19: Văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc là
A. Tuyên ngôn Toàn thế giới về quyền con người.
B. Công ước Quốc tế về các quyền dân sự, chính trị.
C. Hiến chương Liên hợp quốc.
D. Công ước Quốc tế về Luật biển.
Câu 20: Cơ quan nào của Liên hợp quốc có nhiệm vụ nghiên cứu, báo cáo và xúc tiến việc hợp tác quốc
tế nhằm cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của các dân tộc?
A. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. B. Hội đồng Bảo an.
C. Đại hội đồng. D. Hội đồng Quản thác.
Câu 21: Cơ quan tư pháp của Liên hợp quốc, có nhiệm vụ giải quyết tranh chấp giữa các nước trên cơ sở
luật pháp quốc tế là:
A. Ban Thư kí. B. Đại hội đồng. C. Tòa án quốc tế. D. Hội đồng Bảo an.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Những quyết định của Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự đa cực.
C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta.
D. Đánh dấu sự hình thành một trật tự đơn cực do Mĩ đứng đầu.
Câu 2: Quyền chiếm đóng và vùng ảnh hưởng nào ở châu Á thuộc Liên Xô theo thoả thuận của Hội
nghị Ianta (2/1945)?
A. Khu vực Trung Á. B. Vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C. Phía Bắc vĩ tuyến 38 của Triều Tiên D. Ba nước Đông Dương.
Câu 3: Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, vấn đề quan trọng và cấp bách nhất
đặt ra trước các cướng quốc Đồng minh là gì?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia thánh quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Phân chia việc chiếm đóng các nước phát xít.
Câu 4: Nội dung nào không có trong “Trật tự hai cực Ianta”?
A. Mĩ và Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.
B. Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh.
C. Trật tự thế giới mới hình thành sau Hội nghị lanta (02/1945).
D. Sự phân chia ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
Câu 5: Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.
B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.
C. Mĩ vươn lên trở thành siêu cường duy nhất.
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
Câu 6: Theo hội nghị Ianta và Pốtxđam, việc giải giáp phát xít Nhật ở Việt Nam được giao cho quân đội
nước nào?
A. Anh, Pháp. B. Anh, Mĩ. C. Anh, Trung Hoa dân Quốc. D. Pháp, Trung Quốc
Câu 7: Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta"?
A. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng.
B. Tại Hội nghị Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe.
C. Thế giới đã xãy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta.
D. Ba cường quốc Liên xô, Mĩ, Anh đã họp hội nghị ở Ianta.
Câu 8: Cơ quan quyền lực nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. Hội đồng Bảo an. B. Ban thư ký. C. Tòa án Quốc tế. D. Đại Hội đồng.
Câu 9: Việt Nam có mối quan hệ như thế nào với Liên hợp quốc?
A. Thành viên của Liên hợp quốc, ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an nhiệm kỳ 2008-2009.
B. Việt Nam giúp cho Liên hợp quốc giảm tỷ lệ đói nghèo của châu Á.
C. Việt Nam không thể thiếu trong việc giúp các nước châu Á về y tế.
D. Là thành viên không thể thiếu giúp Liên hợp quốc giải quyết các vụ xung đột tranh chấp quốc tế.
Câu 10: Trong các nội dung của Hội nghị Ianta, theo em nội dung nào quyết định trực tiếp đến sự phân
chia thế giới thành 2 cực, kể từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Thành lập Liên hợp quốc.
C. Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi
ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ, Anh.
Câu 11: Vì sao Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta chỉ có sự tham dự của Liên Xô, Mĩ, Anh?
A. Là ba nước nòng cốt trong chiến tranh chống phát xít.
B. Nước có nhiều thuộc địa bị phát xít chiếm.
C. Lãnh thổ ba nước đều bị quân phát xít tấn công.
D. Là ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau chiến tranh.
Câu 12: Vấn đề không được đặt ra trong Hội nghị Ianta là
A. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
C. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 13: Nội dung nào không phải nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 14: Vì sao Hội nghị Ianta (2/1945) chấp nhận để Liên Xô tham gia chống Nhật Bản
A. Liên Xô là trụ cột, đi đầu trong chiến tranh chống phát xít.
B. Liên Xô tận dụng được những lợi thế trong chiến tranh.
C. Liên Xô rất giàu mạnh, chi phối thế giới.
D. Quân đội Liên Xô mạnh.
Câu 15: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, các nước Đồng minh và nhân dân thế giới có
nguyện vọng
A. Gìn giữ hòa bình, ngăn chặn chiến tranh.
B. Tiêu diệt tận gốc phát xít.
C. Mở rộng mối quan hệ giữa các nước.
D. Hợp tác trên cơ sở tôn trọng quyền tự quyết dân tộc.
Câu 16: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, các nước Mĩ, Anh thỏa thuận với Liên Xô nhằm
sắp xếp lại trật tự thế giới, vì
A. Chiến tranh làm cho kinh tế và địa vị Mĩ giảm sút.
B. Liên Xô là nước duy nhất có thể tạo thế cân bằng với Mĩ.
C. Các nước thắng trận đều đạt được mục tiêu theo đuổi.
D. Mĩ, Anh muốn có một trật tự thế giới hòa bình
Câu 17: Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay là
A. Là một diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.
B. Thúc đẩy mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
C. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
D. Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.
Câu 18: Quyết định của Hội nghị Ianta thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm
A. Giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
B. Thành lập chính phủ tư sản ở các nước được giải phóng.
C. Hỗ trợ các nước đảm bảo an ninh sau chiến tranh.
D. Giúp các nước phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 19: Trật tự thế giới Ianta được hình thành trên cơ sở nào?
A. Những quyết định của Hội nghị Ianta.
B. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
C. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
D. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 20: Tại sao Hiến chương của Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất?
A. Đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
B. Là cơ sở để các nước tham gia tổ chức Liên hợp quốc.
C. Nêu rõ mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh thế giới...
D. Quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc.
Câu 21: Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập không nhằm mục đích
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. Hợp tác quốc tế giữa các nước.
D. Duy trì trật tự thế giới mới hình thành có lợi cho Mĩ.
Câu 22: Hội nghị Ianta (2/1945) được tổ chức trong hoàn cảnh phần thắng nghiêng về các nước:
A. Xã hội chủ nghĩa. B. Thuộc địa. C. Đồng minh. D. Tư bản chủ nghĩa.
VẬN DỤNG
Câu 1: Một trong những nguyên tắc hoạt động giống nhau giữa Liên hợp quốc và ASEAN là
A. Không sử dụng hoặc đe doạ bằng vũ lực B. Hợp tác phát triển về kinh tế, văn hoá, xã hội
C. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hoà bình D. Các nước không được chạy đua vũ trang
Câu 2: Từ quyết định của Hội nghị Ianta, về phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á, Việt Nam đã chịu
sự ảnh hưởng ra sao?
A. Mĩ xâm lược Việt Nam. B. Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
C. Nhật xâm lược Việt Nam. D. Đức xâm lược Việt Nam.
Câu 3: Nhận xét nào là đúng về vai trò của Liên Xô trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Giữ vai trò quyết định trong việc duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
B. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.
C. Đánh dấu sự thắng lợi của các nước xã hội chủ nghĩa trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. Hợp tác chặt chẻ với các nước tư bản để thúc đẩy sự ổn định chính trị thế giới.
Câu 4: Nhận xét nào dưới đây đúng về thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng
giữa ba cường quốc trong Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô.
B. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ, Anh.
C. Hình thành trật tự thế giới “đơn cực”.
D. Hình thành trật tự thế giới “đa cực”.
Câu 5: Sắp xếp theo thứ tự thời gian của các hội nghị quốc tế trong năm 1945 là:
1. Hội nghị Pốt-xđam được tổ chức ở Đức.
2. Hội nghị Xan Phơranxixcô được tổ chức ở Mỹ.
3. Hội nghị I-an-ta được tổ chức ở Liên Xô.
A. 1; 2; 3. B. 2; 3; 1. C. 1; 3; 2. D. 3; 2; 1.
Câu 6: Đánh giá hạn chế cơ bản của Liên hợp quốc qua nhận định sau:
A. Chưa giải quyết được công việc nội bộ của các quốc gia.
B. Một số xung đột ở một số nơi trên thế giới chưa được giải quyết: Trung Đông, tình hình biển đông,
khủng bố...
C. Chung sống hòa bình và thông qua sự nhất trí của các nước Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 7: Thực chất Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. Bàn về vấn đề có liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới.
B. Cùng sắp xếp một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. Thể hiện quyết tâm tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. sự phân chia khu vực đóng quân và ảnh hưởng của các nước thắng trận.
Câu 8: Hội nghị Ianta chấp nhận nhiều điều kiện để Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á, ngoại trừ
A. Khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất do cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904).
B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
C. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.
D. Giữ nguyên trạng Trung Quốc.
Câu 9: Việt Nam từ khi gia nhập tổ chức Liên hợp quốc có những đóng góp gì?
A. Có quan hệ hợp tác chặt chẽ, hiệu quả trên nhiều lĩnh vực.
B. Là Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 – 2009.
C. Có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. Chống tham nhũng, an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em.
Câu 10: Cho các sự kiện:
1. Việt Nam và Mĩ bình thường quan hệ;
2. Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc;
3. Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1, 2, 3. B. 3, 2, 1. C. 1, 3, 2. D. 2, 1, 3.
Câu 11: Một trong những nội dung quan trọng của sự thay đổi bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. Sau chiến tranh, nhiều nước đế quốc quay lại xâm lược thuộc địa.
B. Sự đe dọa của chủ nghĩa khủng bố toàn cầu.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết quốc tế.
D. Sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ.
Câu 12: Điểm khác biệt về nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) so
với Liên hợp quốc là
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Câu 13: Ý nào khẳng định mục đích quan trọng nhất của Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Ngăn chặn sự đe dọa đối với hòa bình an ninh thế giới.
C. Áp dụng biện pháp ngăn chặn các hoạt động xâm lược.
D. Duy trì trật tự thế giới mới có lợi cho Mĩ.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Việt Nam vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để giải quyết tình hình biển Đông hiện
nay?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Duy trì hòa bình và an ninh khu vực.
C. Tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Không can thiệp vào nội bộ của bất kỳ nước nào.
Câu 2: Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi Chiến
tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Một vài đảng phái người Việt thân Trung Hoa Dân quốc được phép tham gia chính phủ ở Việt Nam.
B. Cho quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
C. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương.
D. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền thống của mình.
Câu 3: Việc Việt Nam là ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có nghĩa:
A. tạo cơ hội để Việt Nam hòa nhập với cộng đồng quốc tế.
B. nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế, chính trị của Việt Nam với các nước.
D. góp phần thúc đẩy việc nhanh chóng ký kết các hiệp định thương mại của nước ta
Câu 4: Một trong những mục đích của Liên Hợp quốc về phát triển quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế
giữa các nước là
A. nỗ lực hợp tác trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định quốc tế.
B. tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. tôn trọng nguyên tắc bình đẳng, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D. tôn trọng nguyên tắc hợp tác, phát triển và sự nhất trí của các nước lớn.
Câu 5: Những thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát
xít và chủ nghĩa thực dân trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B. Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975).
C. Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), kháng chiến chống Mĩ (1954 –
1975).
D. kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975).
Câu 6: Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận của ba cường quốc tại Hội nghị
Pốtđam (Đức) dẫn đến hệ quả gì?
A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật.
B. Liên Xô Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và Chiến tranh lạnh.
C. Hình thành một trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực Ianta.
D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng mở rộng.
Câu 7: Đặc điểm nổi bật của lịch sử thế giới từ sau năm 1945 là
A. các cuộc chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo... diễn ra nhiều nơi.
B. hình thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đạt nhiều thành tựu to lớn.
D. hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn: Mĩ, Tây Âu và Nhật.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 1
Câu 1: Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 2: Tham dự hội nghị Ianta là nguyên thủ ba cường quốc nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 3: Hội nghị Ianta đã thống nhất mục tiêu chung là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 4: Hệ quả của Hội nghị Ianta gì là?
.......................................................................................................................................................................
Câu 5: Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 6: Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập khi nào? Ở đâu? Bao nhiêu nước tham dự?
.......................................................................................................................................................................
Câu 7: Mục đích quan trọng nhất của Liên hợp quốc là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 8: Nguyên tắc nào chi phối chủ yếu hoạt động của Liên hợp quốc?
.......................................................................................................................................................................
Câu 9: Cơ quan nào giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc?
.......................................................................................................................................................................
Câu 10: Văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 11: Kể tên các cơ quan chính của Liên hợp quốc?
.......................................................................................................................................................................
Câu 12: Cơ quan hành chính của Liên hợp quốc là cơ quan nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 13: Điều kiện để mọi quyết định của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc được thông qua và có giá trị là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 14: Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc khi nào? Là thành viên thứ mấy của Liên hợp quốc?
.......................................................................................................................................................................
Câu 15: Năm 2008 – 2009, Việt Nam đảm nhận vai trò gì ở Liên hợp quốc? .........................................................
.......................................................................................................................................................................
Câu 16: Thành viên mới nhất của Liên hợp quốc là nước nào? .............................................................................
.......................................................................................................................................................................
Câu 17: Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc từ khi thành lập đến nay là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 18: Kể tên một số cơ quan chuyên môn của Liên hợp quốc.
Chương II – Bài 2

I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (TỪ 1945  GIỮA NHỮNG NĂM 70):
1. Liên Xô:
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 – 1950):
* Hoàn cảnh: LX là nước chịu tổn thất nặng nề nhất trong CTTG II: khoảng 27 triệu người chết, 1 710
thành phố, 70 000 làng mạc, 32 000 xí nghiệp bị tàn phá…; LX còn bị các nước đế quốc ra sức chống phá.
* Thành tựu: với tinh thần tự lực tự cường, LX đã hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (46 –
50) trong 4 năm 3 tháng:
 Năm 1947, công nghiệp được phục hồi.
 Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh;
nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
 KHKT phát triển nhanh: 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc
quyền của Mĩ.
b. LX tiếp tục thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH
(từ 1950  nửa đầu những năm 70):
* Về kinh tế:
 LX thành cường quốc công nghiệp thứ 2 TG (sau Mĩ), 1 số ngành CN có sản lượng cao nhất TG:
dầu mỏ, than, thép… Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
 Sản lượng nông nghiệp tăng trung bình 16% hàng năm.
* Về Khoa học – kĩ thuật:
 1957, là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
 1961, phóng con tàu vũ trụ, đưa Gagarin bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ
trụ của loài người.
* Về xã hội: Công nhân chiếm hơn 55% số người lao động. Trình độ học vấn của nhân dân không
ngừng nâng cao.
* Về đối ngọai: Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc,
giúp đỡ các nước XHCN.
2. Các nước Đông Âu: (không dạy).
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu: (không dạy)
II. LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN 1991:
1. Sự khủng hoảng của CNXH ở LX: (không dạy)
2. Sự khủng hoảng của CNXH ở Đông Âu: (không dạy)
3. Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu:
 Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản
xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện, sự thiếu dân chủ và công bằng đã làm tăng thêm sự
bất mãn trong quần chúng.
 Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật tiên tiến, dẫn tới tình trạng trì trệ, khủng
hoảng về kinh tế và xã hội.
 Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng.
 Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
III. LIÊN BANG NGA 1991 – 2000:
 Sau khi LX tan rã, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục LX”, được kế thừa địa vị pháp lí của LX tại
Hội đồng Bảo an LHQ và tại các cơ quan ngoại giao của LX ở nước ngoài.
 Trong thập niên 90, LB Nga gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng:
+ Kinh tế: 1990 – 1995, tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm luôn là số âm. 1996, có dấu hiệu phục hồi
và từ 1997 ngày càng phát triển…
+ Chính trị:
 Tháng 12/1993, Hiến pháp LB Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang.
 Nga phải đối mặt với hai thách thức lớn là sự tranh chấp giữa các đảng phái và những vụ xung đột
sắc tộc.
+ Đối ngoại: một mặt Nga ngả về phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển mối quan hệ với các
nước châu Á (TQ, Ấn Độ, ASEAN…).
 Từ năm 2000, Putin làm tổng thống, LBNga có nhiều chuyển biến khả quan và triển vọng phát
triển: kinh tế dần dần khôi phục và phát triển, chính trị và xã hội tương đối ổn định, vị thế quốc tế được
nâng cao.

Chương II – Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 –
2000)

NHẬN BIẾT
Câu 1: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đi đầu trong
lĩnh vực:
A. công nghiệp nặng, chế tạo máy móc. B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.D. công nghiệp quốc phòng.
Câu 2: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-
1950) dựa vào:
A. sự giúp đỡ của các nước trên thế giới B. tinh thần tự lực tự cường
C. những tiến bộ khoa học-kỹ thuật D. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.
Câu 3: Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp.
A. đứng đầu thế giới. B. đứng thứ hai thế giới
C. đứng thứ ba thế giới. D. đứng thứ tư thế giới
Câu 4: Sau khi Liên Xô tan rã, “quốc gia kế tục” là Liên bang Nga, được kế thừa:
A. toàn bộ những quyền lợi của Liên Xô.
B. tình trạng rối loạn về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ, thành tựu và hạn chế của Liên Xô trên các mặt.
D. địa vị pháp lý của Liên Xô.
Câu 5: Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật:
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
Câu 6: Từ năm 2000, khi Putin lên làm Tổng thống, tình hình nước Nga là:
A. tiếp tục khủng hoảng. B. dần dần hồi phục và phát triển.
C. chính trị không ổn định. D. tốc độ tăng trưởng âm.
Câu 7: Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian về thành tựu khoa học - kĩ thuật Liên Xô từ sau năm
1945
1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
3. Liên Xô phóng tàu vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
A. 2,1,3. B. 2,3,1. C. 3, 2,1. D. 1,3,2.
Câu 8: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây,
khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mỹ.
Câu 9: Trong lĩnh vực khoa học kĩ của Liên Xô, thành tựu nổi bật vào năn 1949 là
A. đưa người lên mặt trăng. B. chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. phóng thanh công vệ tinh nhân tạo. D. phóng tàu vũ trụ.
Câu 10: Đường lối đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hòa bình trung lập.
B. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.
Câu 11: Ngay sau khi kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm
(1946-1950) nhằm
A. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. B. công nghiệp hóa XHCN.
C. hiện đại hóa XHCN. D. Đối phó với âm mưu mới của Mỹ.
Câu 12: Nét chính về tình hình kinh tế Liên Bang Nga trong nửa đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là
A. suy giảm nghiêm trọng. B. phát triển nhanh chóng.
C. bắt đầu được phục hồi. D. phát triển nhưng tốc độ chậm.
Câu 13: Thành tựu về khoa học kỹ thuật Liên Xô đạt được vào năm 1957 là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. nước đầu tiên khám phá các đại dương lớn.
C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. phóng con tàu vũ trụ.
Câu 14: Quốc gia kế tục Liên Xô về địa vị pháp lý tại Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc là
A. Nga. B. Ucraina. C. Bê-lô-rut-xi-a. D. Liên Bang Nga.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa
đầu những năm 70 của thế kỷ XX có ý nghĩa:
A. mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
B. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội trên mọi lĩnh vực.
C. đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.
D. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện:
A. thu được nhiều chiến phí.
B. chiếm được nhiều thuộc địa.
C. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.
D. bán được nhiều vũ khí, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông
Âu (1989-1991) là.
A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến.
B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
C. sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến.
Câu 4: Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
C. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Câu 5: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.
Câu 6: Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về
phương Tây với hy vọng:
A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
D. tăng cường hợp tác khoa học-kỹ thuật với các nước châu Âu.
Câu 7: Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô được mệnh danh là
A. cường quốc công nghiệp. B. cường quốc công nghệ.
C. cường quốc nông nghiệp. D. cường quốc sản xuất phần mềm.
Câu 8: Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới là
A. thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.
B. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1945.
C. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
D. thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.
Câu 9: Lý do Liên Xô đẩy mạnh khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau khi Chiến
tranh thế giới thứ hai kết thúc là gì.
A. Để chạy đua vũ trang với Mỹ.
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh và phấn đấu nhanh chóng xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
C. Muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với nước Mỹ.
D. Vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mỹ và các nước Tây Âu.
Câu 10: Xác định mốc thời gian tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu;
A. Từ cuối những năm 60 của thế kỷ XX.
B. Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX.
C. Từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX.
D. Từ cuối những năm 80 và đầu những năm 90 của thế kỷ XX.
Câu 11: Một trong những nguyên nhân làm cho chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu khủng
hoảng và sụp đổ là do:
A. không tiến hành cải tổ đất nước.
B. hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. Đảng Cộng sản bị đình chỉ hoạt động.
D. tổ chức Hiệp ước Vacsava chấm dứt hoạt động.
Câu 12: Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 – 1950:
A. tinh thần tự lực tự cường. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật. D. Sự hợp tác giữa các nước XHCN
Câu 13: Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và ủng hộ phong
trào giải phóng dân tộc, Liên Xô trở thành:
A. anh cả của hệ thống chủ nghĩa xã hội.
B. thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.
C. thủ lĩnh của phe xã hội chủ nghĩa.
D. thành trì hệ thống chủ nghĩa xã hội.
Câu 14: Nguyên nhân quyết định sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là:
A. thiếu dân chủ công bằng.
B. khi cải tổ phạm phải nhiều sai lầm.
C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí.
D. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Câu 15: Một trong những mục tiêu quan trọng đòi hỏi Liên Xô phải thực hiện công cuộc khôi phục
kinh tế (1945 – 1950) là
A. đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.
B. xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ.
C. nhanh chóng khôi phục đất nước bị chiến tranh tàn phá.
D. tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.
Câu 16: Nguyên nhân nào là quan trọng nhất để Liên Xô đạt được nhiều thành tựu rực rỡ từ sau năm
1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Sự giúp đỡ từ các nước phương Tây.
B. Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật.
C. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.
D. Đường lối lãnh đạo sáng suốt của Đảng cộng sản Liên Xô.
Câu 17: Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Thiếu dân chủ công bằng. C. Khi cải tổ phạm phải nhiều sai lầm.
C. Sự chống phá của các nước phương Tây. D. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí.
Câu 18: Đâu là thuận lợi mang tính quyết định của Liên Xô từ sau 1945 đến nửa đầu những năm 70?
A. Liên bang Xô viết được mở rộng. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển. D. Vị thế, uy tín của Liên Xô được nâng cao trên thế giới.
Câu 19: Ý nào không phải là khó khăn chủ quan của Liên Xô khi bước vào thời kì xây dựng đất nước sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ và các nước phương Tây tiến hành chiến tranh lạnh, bao vây kinh tế, chạy đua vũ trang.
B. Phải chịu hậu quả nặng nề của Chiến tranh thế giới hai.
C. Đời sống nhân dân khó khăn.
D. Thiếu đội ngũ cán bộ quản lí có kinh nghiệm và công nhân lành nghề.
Câu 20: Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt được những thành tựu cơ bản gì thể hiện
vai trò quan trọng của mình đối với Mĩ và Tây Âu?
A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế đối với Mĩ và phương Tây.
B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng đối với
Mĩ và phương Tây.
C. Thế cân bằng sức mạnh về quốc phòng với Mĩ và phương Tây.
D. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ đối với Mĩ và phương Tây.
Câu 21: Điểm khác nhau về mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ?
A. Mở rộng lãnh thổ. B. Duy trì hòa bình an ninh thế giới.
C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. Khống chế các nước khác.
VẬN DỤNG
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xung đột chính trị giữa hai phe XHCN và TBCN làm cho
A. thế giới như bị phân đôi
B. trật tự hai cực Ianta hình thành.
C. Liên Xô và Mỹ tranh giành quyền lợi gay gắt.
D. các siêu cường kinh tế vươn lên làm bá chủ thế giới.
Câu 2: Ý nào không đúng khi nói về nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa
bình và cách mạng thế giới?
A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến.
B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.
Câu 3: Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã:
A. chứng tỏ học thuyết Mác-Lê nin không phù hợp ở châu Âu.
B. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn nữa.
C. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới chỉ còn lại ở châu Á và Mỹ Latinh.
D. giúp Mỹ hoàn thành mục tiêu đề ra trong chiến lược toàn cầu.
Câu 4: Nội dung nào không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau
Chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Mở rộng liên minh quân sự ở châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 5: Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông
Âu là
A. người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
C. không bắt kịp bước phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới.
D. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Câu 6: Xác định ý nghĩa quốc tế to lớn của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nửa đầu những
năm 70 thế kỉ XX?
A. Trở thành đối thủ cạnh tranh, thách thức với Mỹ.
B. Hỗ trợ về vật chất tinh thần cho cách mạng Việt Nam.
C. Cho thấy sự thắng thế của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
D. Liên Xô trở thành chỗ dựa, nguồn cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 7: Xác định âm mưu cơ bản của Mỹ và các nước phương Tây nhằm chống lại Liên Xô?
A. Tiến hành bao vây kinh tế. B. Phát động chiến tranh lạnh.
C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực. D. Lôi kéo các nước Đồng Minh chống lại liên Xô.
Câu 8: Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô?
A. Thiếu dân chủ công bằng. B. Khi cải tổ phạm phải nhiều sai lầm.
C. Sự can thiệp quân sự từ các nước phương Tây.D. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông
Âu là
A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. duy trì nền kinh tế bao cấp.
C. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
D. tập trung cải cách chính trị.
Câu 2: Trong những năm chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, Đảng và Nhà
nước Việt Nam cho rằng:
A. chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên không cần sự điều
chỉnh.
B. hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới chịu tác động lớn, nên phải điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất
nước.
C. mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp ở châu Âu.
D. công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động, nhưng cần phải đúc kết
bài học kinh nghiệm.
Câu 3: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên
Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là:
A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu khi tiến hành cải tổ, điều chỉnh sự phát triển
kinh tế và trở thành bài học đối với Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là.
A. chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước.
B. thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).
C. thiếu dân chủ, công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
D. thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, gần gũi với phương Tây.
Câu 5: Việt Nam thực hiện công cuộc đổi mới thành công nhờ rút ra được bài học quan trọng nhất từ sự
sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là
A. Phải kiên trì sự lãnh đạo của Đảng.
B. Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến.
C. Cảnh giác trước sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. Đường lối lãnh đạo của Đảng phải xuất phát từ thực tiễn.
Câu 6: Hãy cho biết vai trò của Liên Bang Nga tại hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc và tại các cơ quan
ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài sau khi Liên Xô tan rã ?
A. Giữ vai trò quan trọng quyết định thay mặt Liên Xô giải quyết mọi vấn đề
B. Là quốc gia “kế tục” Liên Xô, được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại hội đồng Bảo an Liên Hợp
Quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
C. Thừa hưởng mọi quyền lợi tại hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên
Xô ở nước ngoài.
D. Mất quyền kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc và tại các cơ quan
ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài
Câu 7: Những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1945 đến nửa
đầu những năm 70 của thế kỉ XX) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với nhân dân Liên Xô?
A. Liên Xô trở thành đối trọng của Mĩ trong trật tự thế giới hai cực.
B. Liên Xô đủ sức làm trụ cột trong phong trào bảo vệ hòa bình thế giới.
C. Liên Xô có điều kiện giúp đỡ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Đời sống nhân dân được cải thiện, có đủ sức mạnh để bảo vệ tổ quốc.
Câu 8: Liên Xô có vai trò như thế nào đối với phong trào cách mạng thế giới?
A. Liên Xô lên án chính sách thực dân xâm lược.
B. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
C. Ủng hộ phong trào đấu tranh vì hòa bình vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ.
D. Trụ cột của phong trào cách mạng thế giới.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 2
Câu 1: Nhiệm vụ cấp bách của Liên Xô ngay sau khi ra khỏi CTTG II là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 2: Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trước hạn bao lâu?
.................................................................................................................................................................
Câu 3: Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950?
.................................................................................................................................................................
Câu 4: Ý nghĩa của việc Liên Xô chế thành công bom nguyên tử (1949) là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 5: Trong giai đoạn 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong những lĩnh vực nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 6: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, về KHKT, Liên Xô đã đạt được những thành tựu cơ bản nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 7: Cho biết chính sách đối ngoại của Liên Xô sau CTTG II.
.......................................................................................................................................................................
Câu 8: Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973?
.......................................................................................................................................................................
Câu 9: Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, qui định thể chế nước Nga là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 10: Từ thập niên 90 của thế kỷ XX, về đối nội, Liên bang Nga phải đối mặt với những thách thức nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 11: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 12: Từ sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam có thể rút ra bài học gì để xây dựng và phát triển đất
nước hiện nay?
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

Bài 3

I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á:


 ĐBÁ là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới, có nguồn tài nguyên phong phú.
 Trước CTTGII, các nước ĐBÁ (trừ Nhật) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
 Sau CTTG II, tình hình khu vực có nhiều biến chuyển:
+ CM Trung Quốc thắng lợi, nước CHND Trung Hoa ra đời (10/1949). Cuối thập niên 90, TQ thu hồi
Hồng Kông và Ma Cao (Đài Loan vẫn tồn tại chính quyền riêng).
+ Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và hình thành 2 nhà nước riêng biệt đối lập: Đại Hàn Dân Quốc ở
phía Nam (8/1948) và CHDCND Triều Tiên ở phía Bắc (9/1948), quan hệ 2 nước đối đầu căng thẳng. Từ
năm 2000, quan hệ hai nước có cải thiện bước đầu.
 Sau khi thành lập, các nước ĐBÁ bắt tay xây dựng và phát triển kinh tế, đạt sự tăng trưởng nhanh
chóng, đời sống nhân dân được cải thiện (Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan “hóa rồng”; Nhật đứng thứ 2
TG; Trung Quốc đạt mức tăng trưởng nhanh và cao nhất TG từ cuối thế kỉ XX).
II. TRUNG QUỐC:
1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (49 – 59):
a. Sự thành lập nước CH Nhân dân Trung Hoa:
 Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, từ 1946  1949 ở TQ diễn ra cuộc
nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
 Cuối 1949, nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa TQ được giải phóng. Lực
lượng QDĐ chạy ra Đài Loan.
 1/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập, Mao Trạch
Đông làm chủ tịch.
* Ý nghĩa:
 Với Trung quốc: Cách mạng dân tộc dân chủ hoàn thành, chấm dứt 100
năm thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, đưa TQ bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến
lên CNXH.
 Với thế giới:
+ Góp phần hình thành hệ thống XHCN thế giới.
+ Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào GPDT trên thế giới, đặc biệt ở Đông Nam Á.
* Về đối ngoại: thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy PTCM TG. Ngày
18/1/1950, TQ thiết lập quan hệ ngoại giao với VN.
b. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới ( 1949 – 1959): (HS đọc thêm SGK)
2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 – 1978): (không dạy)
3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ 1978):
a. Đường lối đổi mới:
 Tháng 12/ 1978, Đảng CS TQ đề ra đường lối mới do Đặng Tiểu Bình khởi xướng, mở đầu cho
công cuộc cải cách kinh tế – xã hội. Tại Đại hội XII (9/1982) và Đại hội XIII (10/1987) của Đảng, đường
lối này được nâng lên thành đường lối chung.
 Nội dung cơ bản của đường lối : lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa,
chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN linh hoạt hơn, nhằm hiện
đại hóa và xây dựng CNXH đặc sắc TQ với mục tiêu biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn
minh.
b. Thành tựu:
 Kinh tế:
+ Sau 20 năm (1979 – 1998), kinh tế TQ tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân
dân cải thiện rõ rệt.
+ GDP tăng trung bình hàng năm trên 8%. Năm 2000, GDP vượt qua ngưỡng 1000 tỷ USD. Thu
nhập bình quân đầu người tăng.
 Khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục đạt nhiều thành tựu nổi bật:
+ 1964, TQ thử thành công bom nguyên tử.
+ 15/10/2003, phóng tàu “Thần Châu 5” cùng nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian,
trở thành nước thứ 3 trên thế giới có tàu cùng con người bay vào vũ trụ.
 Đối ngoại: có nhiều thay đổi, mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước, vai trò và địa vị quốc tế
của TQ ngày càng nâng cao (Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công - 7/1997 và Ma Cao - 12/1999, Đài
Loan là một bộ phận lãnh thổ của TQ nhưng vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước này).
******
Chương III: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LA TINH (1945-2000)
Bài 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
NHẬN BIẾT
Câu 1: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
A. Anh - Pháp chiếm làm thuộc địa. B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.
C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược. D. Liên Xô-Trung Quốc chiếm đóng.
Câu 2: Tháng 12-1978, Đặng Tiểu Bình khởi xướng đường lối
A. cải tổ đất nước. B. đổi mới đất nước. C. cải cách-mở cửa. D. canh tân đất nước.
Câu 3: Ngày 15-10-2003, ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện gì?
A. Thử thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng thành công tàu “Thần Châu 5” .
D. Phóng thành công tàu “Thần Châu 3” với chế độ tự động.
Câu 4: Tháng 8-1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập?
A. Đại Hàn Dân quốc. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 5: Tháng 9-1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập?
A. Đại Hàn Dân quốc. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 6: Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả của
A. quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc.
C. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.
D. cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng nâng cao là kết quả của thời kỳ nào?
A. Nội chiến 1946-1949.
B. Công cuộc cải cách và mở cửa từ 1978-2000.
C. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới 1949-1959.
D. Trung Quốc những năm không ổn định 1959-1978.
Câu 2: Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á có tác động tích cực đến cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân Việt Nam trong những năm 1949-1950?
A. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời, đi theo con đường XHCN.
B. Trung Quốc kết thúc nội chiến, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan trở thành "con rồng" kinh tế của châu Á.
D. Trung Quốc tiến hành xây dựng chế độ mới, tuyên bố ủng hộ cách mạng Việt Nam.
Câu 3: Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là do
A. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật.
B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước.
C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa?
A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
Câu 5: Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10-1949) có ý nghĩa
A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. Đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 6: Biến đổi nào dưới đây của khu vực Đông Bắc Á không phải do tác động từ những quyết định của
Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng, hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên.
B. Trên lãnh thổ Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến Quốc - Cộng lần thứ hai.
C. Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953), lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới chia cắt đất nước.
D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
Câu 7: Biến đổi chính trị quan trọng nhất của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc kiên định theo con đường CNXH.
B. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc thắng lợi.
C. Nhật Bản vươn lên trở thành nước có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
D. có ba “con rồng” kinh tế trong tổng số bốn “con rồng” kinh tế của châu Á.
Câu 8: Nội dung đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc hướng tới mục tiêu
A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
B. biến Trung Quốc thành quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.
C. biến Trung Quốc thành "con rồng" kinh tế của thế giới.
D. biến Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới.
VẬN DỤNG
Câu 1: Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn "con rồng” kinh tế của châu Á là:
A. Không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào.
B. Không tham gia vào nhóm G7 và G8
C. Đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.
D. Không chi nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh.
Câu 2: Ý nào dưới đây phản ánh chính sách đối ngoại của Trung Quốc trong năm 1972 đã gây bất lợi
cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Gây xung đột biên giới với Liên Xô.
B. Quan hệ hòa dịu với Mĩ.
C. Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô.
D. Bình thường hóa quan hệ với Nhật Bản và phương Tây.
Câu 3: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã
góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
Câu 4: Địa vị quốc tế của Trung Quốc từ sau năm 1978 không ngừng được nâng cao là do
A. Trung Quốc đã trở thành cường quốc về quân sự khiến các nước phải kính nể.
B. sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại, bình thường hóa quan hệ với nhiều nước.
C. Trung Quốc là một quốc gia có tiềm lực kinh tế và dân số đông nhất thế giới.
D. Trung Quốc là ủy viên trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Thắng lợi của cách mạng ở Trung Quốc do Đảng Cộng sản lãnh đạo đã làm cho
A. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới, mở rộng không gian địa lí.
B. chế độ thực dân ở Đông Bắc Á bị sụp đổ hoàn toàn.
C. bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc.
D. chủ nghĩa thực dân cũ và tay sai ở Trung Quốc hoàn toàn bị tan rã.
Câu 2: Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách-mở cửa của Trung Quốc?
A. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.
B. Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế, áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
C. Chuyển mô hình kinh tế nông nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
D. Xây dựng mô hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 3
Câu 1: Hãy kể tên các quốc gia/vùng lãnh thổ thuộc khu vực Đông Bắc Á? ..........................................................
Câu 2: Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền và hình thành 2 quốc gia trong bối cảnh nào? Ranh giới giữa 2
quốc gia ở đâu? ...............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 3: Biến đổi quan trọng nhất về chính trị của khu vực ĐBÁ sau CTTG II là gì? Giải thích vì sao?
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 4: Kể tên bốn “con rồng” kinh tế của châu Á. ...............................................................................................
Câu 5: Trong những năm 80 - 90 của TK XX và những năm đầu TK XXI, nước nào đạt mức tăng trưởng nhanh và
cao nhất TG? ...................................................................................................................................................
Câu 6: Từ năm 1946 – 1949, ở TQ đã diễn ra cuộc nội chiến giữa hai lực lượng nào? Ai đã phát động cuộc chiến
tranh này? .......................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 7: Vì sao cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 – 1949) được coi là cuộc CMDTDC?
.................................................................................................................................................................
Câu 8: Trước khi trở về chủ quyền của TQ, Hồng Kông và Ma Cao là thuộc địa của ai?
.................................................................................................................................................................
Câu 9: Ngày 18/1/1950, TQ thiết lập quan hệ ngoại giao với quốc gia nào? ...........................................................
Câu 10: Ai là người khởi xướng công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (12/1978)?
.................................................................................................................................................................
Câu 11: Trong công cuộc cải cách – mở cửa, Đảng và Nhà nước TQ xác định trọng tâm của đường lối mới (đường
lối chung) là gì? ...............................................................................................................................................
Câu 12: Mục tiêu của công cuộc cải cách – mở cửa mà TW ĐCS TQ đề ra tháng 12/1978 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 13: Sự kiện nào đã đưa TQ trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới (sau Nga, Mĩ) có tàu cùng con người bay vào
vũ trụ? ............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 14: Từ những năm 80 (TK XX) đến nay, đường lối đối ngoại của TQ là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 15: Tính đến hiện nay, TQ còn vùng lãnh thổ nào chưa kiểm soát được? ........................................................

******
Bài 4

I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á:


1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau CTTG II:
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập:
 Trước CTTG II, các nước ĐNÁ (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của các nước đế quốc Âu – Mỹ.
 Trong CTTG II, là thuộc địa của Nhật.
 Sau CTTG II, ĐNÁ nổi dậy đấu tranh giành độc lập:
+ 8/1945, khi Nhật đầu hàng Đồng minh, nhiều nước giành độc lập: Việt Nam, Inđônêxia, Lào,…
+ Sau đó thực dân Âu – Mĩ quay lại xâm lược, nhân dân ĐNÁ tiến hành kháng chiến:
 VN, Lào, CPC đánh bại Pháp (1954), Mĩ (1975).
 Năm 1949, Inđônêxia được Hà Lan công nhận độc lập. Năm 1950, nước CH Inđônêxia ra đời.
 Mĩ công nhận độc lập của Philippin (4/7/1946). Anh công nhận độc lập của: Miến Điện (4/1/1948),
Mã Lai (31/8/1957), Xingapo (3/6/1959), Brunây (1/1984).
 Đông Timo tách khỏi Inđônêxia 1999 và độc lập 2002.
 Sau khi độc lập, các nước ra sức phát triển kinh tế – xã hội, đạt nhiều thành tựu (đặc biệt Xingapo
trở thành NIC).
b. Lào (1945 – 1975):
 Giai đoạn 1945 – 1954: (Khởi nghĩa chống Nhật và kháng chiến chống Pháp)
 Ngày 12/10/1945, nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi. Lào tuyên bố độc lập.
 Đến tháng 3/1946, Pháp trở lại xâm lược Lào. Dưới sự lãnh đạo của ĐCS Đông Dương và sự giúp
đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Lào ngày càng phát triển.
 Tháng 7/1954, sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Pháp kí hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
 Giai đoạn 1954 – 1975: (Kháng chiến chống Mĩ)
 22/3/1955, Đảng Nhân dân Lào được thành lập, lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Mĩ, lần lượt đánh
bại các kế hoạch chiến tranh của Mĩ. Đến đầu những năm 70, vùng giải phóng được mở rộng (4/5 lãnh thổ).
 2/1973, Hiệp định Viêng Chăn được kí kết, lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
 5  12/1975, quân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
 2/12/1975, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập (Hoàng thân
Xuphanuvông làm chủ tịch), mở ra kỷ nguyên xây dựng và phát triển đất nước Lào.
c. Campuchia (1945 – 1993):
 Giai đoạn 1945 – 1954: (Kháng chiến chống Pháp)
 10/1945, Pháp trở lại xâm lược. Năm 1951, Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia thành lập, lãnh
đạo nhân dân đấu tranh.
 9/11/1953, Pháp kí Hiệp ước, trao trả độc lập nhưng quân Pháp vẫn chiếm đóng.
 7/1954, Pháp kí Hiệp định Giơnevơ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của CPC.
 Giai đoạn 1954 – 1979:
 1954 – 1970, thời kì trung lập: Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, không
tham gia bất cứ khối liên minh chính trị – quân sự nào, CPC có điều kiện phát triển.
 1970 – 1975, kháng chiến chống Mĩ:
+ 18/3/1970, Mĩ điều khiển tay sai lật đổ Xihanuc. CPC tiến hành kháng chiến chống Mĩ.
+ 17/4/1975, Phnôm – Pênh được giải phóng, kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi.
 1975 – 1979, đấu tranh chống tập đoàn Khơ me đỏ:
+ 1975, tập đoàn Khơme đỏ cầm quyền phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng.
+ 7/1/1979, tập đoàn Khơme đỏ bị lật đổ. Nước Cộng hòa Nhân dân CPC thành lập.
 Giai đoạn 1979 - 1993: (Nội chiến)
 1979, bùng nổ nội chiến giữa Đảng NDCM với các phe phái đối lập, chủ yếu là lực lượng Khơme
đỏ.
 23/10/1991, được cộng đồng quốc tế giúp đỡ, Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí tại Pari.
 1993, tổng tuyển cử bầu quốc hội mới, thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia do
Xihanuc làm quốc vương.
(10/2004, Xihanuc thoái vị, hoàngtử Xihamôni lên ngôi).
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước ĐNÁ: (Phát triển ktế với những chiến lược khác nhau)
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN: (gồm Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Philippin)

Chiến lược Hướng nội (1950-1960) Hướng ngoại (1960-1970)


kinh tế

Mục tiêu - Mục tiêu: nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ
lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. đạo.
Nội dung
- Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu, lấy - Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn, kĩ thuật
thị trường trong nước làm chỗ dựa để sản nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để
xuất. xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

Thành tựu Đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân Có bước phát triển nhanh chóng, tỉ trọng
(ưu điểm) dân, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp công nghiệp lớn hơn nông nghiệp, mậu
dịch đối ngoại tăng.

Hạn chế Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ, chi phí Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài,
cao dẫn đến thua lỗ, tham nhũng, quan liêu đầu tư bất hợp lí.

b. Nhóm các nước Đông Dương: (không dạy)
c. Các nước khác ở ĐNÁ: (không dạy)
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN:
a. Sự ra đời:
 Hoàn cảnh:
+ Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong khu vực thấy cần phải hợp tác với nhau để cùng phát triển.
+ Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
+ Các tổ chức hợp tác khu vực xuất hiện ngày càng nhiều đã cổ vũ các nước ĐNÁ liên kết với nhau.
 Sự ra đời: ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc,
gồm 5 nước: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.
 Mục tiêu: phát triển kinh tế và văn hóa thông qua sự hợp tác giữa các nước thành viên, trên tinh
thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
b. Quá trình phát triển: (thành tựu)
 Từ 1967 – 1975: ASEAN là tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
 Từ 1976 đến nay: đạt nhiều thành tựu
+ Tháng 2/1976, kí Hiệp ước Bali (Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNÁ) nhằm xác định những
nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước (tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can
thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau; giải quyết
các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn
hóa, xã hội).
+ Giải quyết vấn đề Campuchia bằng giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa 3 nước Đông Dương và
ASEAN được cải thiện.
+ ASEAN được mở rộng, lần lượt kết nạp thêm nhiều thành viên: Brunây (1984), Việt Nam (1995),
Lào và Mianma (1997), Campuchia (1999) – thành viên thứ 10.
+ ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa nhằm xây dựng ĐNÁ thành một khu vực hòa
bình, ổn định cùng phát triển.
(Tháng 12/2015, hình thành Cộng đồng ASEAN)
II. ẤN ĐỘ:
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập:
 Ấn Độ là một nước lớn ở châu Á, đông dân thứ hai trên thế giới (năm 2000 là 1tỉ 20 triệu), là thuộc
địa của thực dân Anh.
 Sau CTTGII, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, giành độc
lập của Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
 Kết quả:
+ Thực dân Anh buộc phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo “phương án Maobáttơn”,
ngày 15/8/1947 chia Ấn Độ thành 2 quốc gia trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ (của người theo Ấn Độ giáo) và
Pakixtan (của người theo Hồi giáo)
+ Không thỏa mãn với quy chế tự trị, Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân tiếp tục cuộc đấu tranh giành độc lập.
+ 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ.
 Ý nghĩa: đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, ảnh hưởng quan trọng đến phong trào GPDT trên
TG.
2. Công cuộc xây dựng đất nước: đạt được nhiều thành tựu to lớn.
 Kinh tế:
+ Nông nghiệp:
Từ giữa thập niên 70, ÂĐ đã thực hiện cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp  tự túc được lương thực.
Từ 1995, xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới.
+ Công nghiệp: sản xuất được nhiều loại máy móc hiện đại (máy bay, tàu thủy, xe hơi…), sử dụng
năng lượng hạt nhân…
 Khoa học – kĩ thuật:
+ Cuộc “CM chất xám” đã đưa AĐ trở thành một trong những cường quốc công nghệ phần mềm lớn
nhất TG.
+ 1974, thử thành công bom nguyên tử; 1975, phóng vệ tinh nhân tạo...
 Đối ngoại: theo đuổi chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh
giành độc lập của các dân tộc, là một trong những nước đề xướng phong trào không liên kết.
(Ngày 7/1/1972, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam).

Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
NHẬN BIẾT
Câu 1: Ở khu vực Đông Nam Á quốc gia được mệnh danh là con rồng kinh tế ở châu Á là
A. Thái Lan. B. Xingapo. C. Malaysia. D. Inđônêxia
Câu 2: Quốc gia trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức Asean là:
A. Campuchia B. Brunây. C. Việt Nam. D. Lào.
Câu 3: Hãy cho biết đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập.
A. Chính sách hòa bình, trung lập, tích cực.
B. Không ủng hộ cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp bức chống chủ nghĩa đế quốc.
C. Tham gia các liên minh chính trị quân sự.
D. Chạy đua vữ trang để bảo vệ lãnh thổ.
Câu 4: Sự khởi sắc của Asean được đánh dấu từ hội nghị cấp cao lần thứ nhất với việc kí hiệp ước Bali
năm 1976 còn gọi là
A. Hiệp ước cam kết và mở rộng. B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
C. Hiệp ước thân thiện. D. Hiệp ước hợp tác.
Câu 5: Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là
A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.
B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.
C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.
D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.
Câu 6: Chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN là
A. lấy phát triển sản xuất làm chỗ dựa. B. lấy thị trường ngoài nước làm chỗ dựa.
C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa. D. lấy nguồn vốn trong nước làm chỗ dựa.
Câu 7: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước
đế quốc Âu – Mĩ, ngoại trừ
A. Đông Timo. B. Thái Lan. C. Philippin. D. Xingapo.
Câu 8: Những nước Đông Nam Á tuyên bố giành độc lập vào năm 1945 là
A. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
C. Miến Điện, Việt nam, Philippin. D. Campuchia, malaixia, brunây.
Câu 9: Đảng phái lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai là:
A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Dân tộc. C. Đảng Nhân dân. D. Đảng Cộng sản.
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai nhân dân Ấn Độ tiếp tục cuộc đấu tranh giành độc lập chống:
A. thực dân Pháp. B. thực dân Anh. C. đế quốc Mĩ. D. thực dân Hà Lan.
Câu 11: Theo phương án Maobáttơn Ấn Độ là quốc gia của những người theo
A. Phật giáo. B. Ấn Độ giáo. C. Hồi giáo. D. Cơ đốc giáo.
Câu 12: Trong lĩnh vực công nghệ cao Ấn Độ trở thành cường quốc về
A. công nghệ phần mềm. B. công nghệ sinh học. C. năng lượng nguyên tử. D. công nghệ dược phẩm.
Câu 13: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa
của các nước
A. Mĩ, Nhật. B. Pháp, Nhật. C. Anh, Pháp, Mĩ. D. thực dân phương Tây.
Câu 14: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều chịu ách thống trị của
A. phát xít Đức. B. phát xít Italia. C. đế quốc Âu – Mĩ. D. quân phiệt Nhật Bản.
Câu 15: Sự kiện Nhật đầu hàng Đồng minh (8-1945) đã tạo điều kiện cho nhân dân Đông Nam Á:
A. tự tuyên bố là các quốc gia độc lập.
B. đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập.
C. làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa.
D. đứng lên đấu tranh và tất cả các nước đều giành được độc lập.
Câu 16: Sau khi giành được độc lập những nước Đông Nam Á thực hiện " chiến lược kinh tế hướng nội"
là:
A. Bru-nây, Campuchia. B. Đông Ti-mo, Bru-nây.
C. Các nước Đông Dương. D. Các nước sáng lập ASEAN.
Câu 17: Những nước Đông Nam Á thực hiện " chiến lược kinh tế hướng ngoại" từ những năm 60 - 70
của thế kỉ XX là
A. Mi-an-ma, Việt Nam. B. Sin-ga-po, Phi-líp-pin.
C. Các nước Đông Dương. D. Các nước sáng lập ASEAN.
Câu 18: Ngày 22-3-1955 ghi dấu ấn vào lịch sử Lào bằng sự kiện nổi bật
A. quân giải phóng Lào được thành lập.
B. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.
C. Đại hội toàn quốc kháng chiến Lào triệu tập.
D. Mĩ thông qua chính sách "viện trợ" kinh tế đối với Lào.
Câu 19: Ngày 2-12-1975, nước Lào chính thức lấy tên là gì?
A. Cộng hòa Lào. B. Vương quốc Lào.
C. Cộng hòa Nhân dân Lào. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
Câu 20: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Campuchia trải qua thời kì
A. nội chiến. B. hòa bình, trung lập.
C. kháng chiến chống Mĩ. D. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 21: Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, đất nước Campuchia ở trong thời kì
A. Nội chiến kéo dài.
B. Hòa bình, trung lập.
C. Chế độ diệt chủng của tập đoàn Khơme đỏ.
D. Xây dựng đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 22: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh
đạo?
A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp vô sản.
C. Giai cấp nông dân. D. Giai cấp địa chủ phong kiến
Câu 23: Chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành được độc lập (26.1.1950) là
A. Hòa bình. B. Trung lập.
C. Trung lập tích cực. D. Hòa bình, trung lập tích cực.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
là gì?
A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
B. Nhiều nước có tộc phát triển khá nhạnh.
C. Sự ra đời của khối Asean.
D. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.
Câu 2: Yếu tố khách quan nào thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN?
A. Nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á.
B. Mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
C. Các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước.
D. Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều.
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản được xác định trong Hiệp ước Bali (2.1976)?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc của nhau.
C. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau.
D. Mọi quyết định của tổ chức phải được nhất trí của các nước thành viên.
Câu 4: Ngày 26/1/1950 đánh dấu sự kiện gì ở Ấn Độ?
A. M.Ganđi, lãnh tụ của Đảng Quốc đại bị ám sát.
B. Thành lập hai nhà nước tự trị ở Ấn Độ.
C. Thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobattơn”.
D. Ấn Độ tuyên bố độc lập, thành lập nước cộng hòa.
Câu 5: Sau 1945 nhiều nước Đông Nam Á tiếp tục đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì:
A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.
B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.
C. thực dân Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
D. thực dân Âu – Mĩ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á.
Câu 6: Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX năm nước sáng lập Asean phải chuyển sang chiến lược
công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là do
A. tác động của cuộc chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực.
B. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi.
C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế cần phải thay đổi.
D. tác động của cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của ba nước Đông Dương.
Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội thuận lợi
nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập?
A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Quân đồng minh chiếm đóng Nhật Bản.
D. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh giành độc lập đối với nhân dân các nước Đông Nam Á.
Câu 8: Từ những năm 60 -70 của thế kỉ XX , Asean thực hiện chiến lược gì?
A. Chiến lược hướng nội. B. Chiến lược hướng ngoại.
C. Chiến lược hướng nội và hướng ngoại. D. Chiến lược trung hòa.
Câu 9: Từ thời kì đầu sau khi giành độc lập đến trước những năm 60 của thế kỉ XX , Asean thực hiện
chiến lược gì?
A. Chiến lược hướng nội. B. Chiến lược hướng ngoại.
C. Chiến lược hướng nội và hướng ngoại. D. Chiến lược trung hòa.
Câu 10: Trong giai đoạn đầu 1967-1975 vị thế của Asean trên trường quốc tế như thế nào?
A. Một khu vực phát triển hùng mạnh, có vị thế trên trường quốc tế.
B. Còn non yếu, chưa có vị thế trên trường quốc tế.
C. Đã đủ mạnh để có tiếng nói trên trường quốc tế.
D. Đã mạnh về chính trị, quân sự nhưng còn yếu về kinh tế.
Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu nước Lào bước sang một thời kì mới – xây dựng đất nước, phát triển kinh
tế - xã hội?
A. Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hòa bình và thực hiện hiệp hóa và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào
được kí kết (1973).
B. Quân dân Lào đã tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, giải phóng hoàn toàn đất nước (từ tháng 5 đến
tháng 12-1975).
C. Nước Cộng hòa Dân nhân Lào chính thức được thành lập (1975).
D. Lào gia nhập tổ chức ASEAN (1997).
Câu 12: Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực, tạo nên
một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh đó là:
A. nguyên tắc của Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
B. Tiêu chí hoạt động của Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
C. mục tiêu của Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
D. tôn chỉ của Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
Câu 13: Một trong những lí do làm cho Asean có điều kiện mở rộng tổ chức, kết nạp thành viên mới là
A. các nước đã hợp tác để cùng phát triển.
B. vấn đề Campuchia đã được Liên hiệp quốc giải quyết.
C. tình hình kinh tế khu vực đã phát triển.
D. nội bộ không còn mâu thuẫn.
Câu 14: Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. sự ra đời của khối ASEAN.
B. nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh.
C. từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
D. ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.
Câu 15: Hiệp hội Bali (2-1976) có nội dung cơ bản là
A. tuyên bố thành lập ASAEAN.
B. tuyên bố thành lập cộng đồng ASEAN.
C. thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.
D. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
Câu 16: Ý nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của năm
nước sáng lập ASEAN trong những năm 60 -70 của thế kỉ XX?
A. Tiến hành " mở cửa" kinh tế.
B. Thu hút vốn và đầu tư kĩ thuật của bên ngoài.
C. Lấy thị trường trong nước làm chổ dựa để phát triển sản xuất.
D. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
Câu 17: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào được tiến hành dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Nhân dân cách mạng Lào.
Câu 18: Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ khi
A. ASEAN có 10 thành viên B. Bru-nây gia nhập ASEAN
C. Việt Nam gia nhập ASEAN D. Hội nghị cấp cao lần thứ nhất kí Hiệp ước Bali.
Câu 19: Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ của Việt Nam với ASEAN là
A. quan hệ đối thoại. B. quan hệ hợp tác song phương.
C. quan hệ đối đầu do vần đề Campuchia. D. quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.
Câu 20: Cuộc "cách mạng chất xám" đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc
A. sản xuất máy móc lớn nhất thế giới. B. sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
C. có nền công nghiệp phát triển tiên tiến. D. có nền công nghiệp phát triển nhất thế giới.
Câu 21: Những nước nào ở khu vực Đông Nam Á tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực
dân mới của Mĩ?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Việt Nam, Lào, Xingapo.
C. Việt Nam, Lào, Inđônêxia. D. Việt Nam, Inđônêxia, Campuchia.
Câu 22: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm
1975?
A. Gia nhập tổ chức ASEAN.
B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.
C. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân Lào tiến hành khởi nghĩa.
Câu 23: Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một Hội nghị quốc tế ghi
nhận là
A. Hội nghị Pốtxđam năm 1945. B. Hội nghị Ianta năm 1945.
C. Hội nghị Giơnevơ năm 1954. D. Hội nghị Pari năm 1973.
Câu 24: Nguyên nhân quyết định đưa đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh
giành độc lập năm 1945 là
A. có thời cơ thuận lợi – Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
B. tình đoàn kết của nhân dân hai nước.
C. truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của các dân tộc.
D. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 25: Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi năm 1945, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước Việt Nam,
Lào, Inđônêxia tuyên bố độc lập là do
A. ba nước này chớp được thời cơ Nhật đầu hàng Đồng Minh.
B. ba nước này đề có sự lãnh đạo củaĐảng Cộng sản.
C. ba nước này có quá trình chuẩn bị cho khởi nghĩa chu đáo, kỹ lưỡng.
D. kẻ thù thống trị ở ba nước này thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
VẬN DỤNG
Câu 1: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Hầu hết các nước trong khu vực đều giành được độc lập ở các mức độ khác nhau.
B. Sau khi giành độc lập các nước Đông Nam Á bị thực dân trở lại xâm lược.
C. Sau khi giành độc lập các nước Đông Nam Á tập trung xây dựng đất nước.
D. Hầu hết các nước Đông Nam Á đều tham gia tổ chức ASEAN.
Câu 2: Hiệp ước Bali (2/1976) đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các
nước Asean, ngoại trừ nguyên tắc nào?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối
với nhau.
C. Chung sống hòa bình, mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 3: Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức Asean từ đầu
những năm 90 của thế kỉ XX?
A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với Asean đã được cải thiện tích cực.
B. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
C. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau chiến tranh lạnh.
D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của hiệp ước Bali.
Câu 4: Ý nào không phản ánh đúng những thách thức lớn kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức
A. Nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng nâng cao.
B. Lệ thuộc vào vốn đầu tư và chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.
C. Nền kinh tế bị cạnh tranh khóc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
D. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện diễn biến hòa bình.
Câu 5: Cơ hội của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là
A. hội nhập, giao lưu và hợp tác các thế giới và khu vực về mọi mặt: kinh tế, giáo dục, văn hóa, khoa học
– kĩ thuật, y tế, thể thao,...
B. tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực.
C. có điều kiện tiếp thu nhũng tiến bộ khoa hoc – kĩ thuật tiên tiến nhất thế giới để phát triển kinh tế.
D. có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí kinh tế của các nước trong khu vực.
Câu 6: Thách thức về văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam khi gia nhập ASEAN là gì?
A. Nếu không tận dụng cơ hội để phát triển nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu so với các nước trong khu vực
và thế giới.
B. Sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước trong khu vực với nước ta do có nhiều điểm tương đồng về
kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa truyền thống của dân tộc, hòa nhập dễ hòa tan.
D. Truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam bị mai một.
Câu 7: Một trong những nguyên tắc hoạt động giống nhau giữa tổ chức Liên hợp quốc và tổ chức
ASEAN là gì?
A. Các nước không được chạy đua vũ trang.
B. Hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa và xã hội.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Không sử dụng hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân
tộc ở các nước Á, Phi, Milatinh sau Chiến tranh thế giớithứ hai?
A. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai).
B. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
C. Làm căng thẳng thêm cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông Dương trong giai
đoạn 1945 -1975?
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Camphuchiagóp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực
dân kiểu cũ và kiểu mới.
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược.
C. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng.
D. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
Câu 10: Nét giống nhau của cách mạng ở Lào và Campuchia từ năm 1969-1973 là
A. do sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
B. chống lại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
C. chống lại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
D. chống lại sự xâm lược của Pháp - Mĩ.
Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội thuận lợi nào
trong cuộc đấu tranh giành độc lập?
A. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh của các nước Đông Nam Á.
B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Á.
D. Quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản.
Câu 12: Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta thực hiện mục tiêu
đổi mới đất nước là một nhận định đúng, ngoại trừ việc:
A. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật bên ngoài.
B. thu hút vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
C. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
D. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách – mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có
thể rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B. Đẩy mạnh cuộc cách mạng chất xám để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước.
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
Câu 2: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của
nhóm 5 nước sáng lập Asean?
A. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ đầu tư của nước ngoài.
B. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.
C. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, năng cao khả năng cạnh tranh.
D. Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung của
thế giới.
Câu 3: Một trong những nguyên tắc hoạt động giống nhau giữa tổ chức Liên hiệp quốc và tổ chức Asean
là gì?
A. Không sử dụng hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
B. Hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa và xã hội.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Các nước không được chạy đua vũ trang.
Câu 4: Khi Trung Quốc đặt giàn khoan 981 ở biển Đông, Việt Nam vận dụng nội dung nào của Hiệp
ước Bali 1976 để giải quyết?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước trong khu vực.
B. Không can thiệp vào nội bộ của nhau.
C. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
Câu 5: Bài học rút ra từ sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đối với phong
trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là gì?
A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Chớp thời cơ phát lệnh khởi nghĩa.
C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Có quá trình chuẩn bị chu đáo, kĩ lưỡng, chớp thời cơ.
Câu 6: Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobattơn đã chứng tỏ
A. Thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.
B. Thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ.
C. Cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
D. Thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc.
Câu 7: Điều kiện quyết định nhất để Việt Nam và Lào giành được độc lập năm 1945 là:
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng.
D. Quân Đồng minh chưa vào Đông Nam Á giải giáp quân đội Nhật Bản.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 4
Câu 1: Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 2: Sau khi phát xít Nhật đầu hàng đầu minh (8/1945), những nước nào ở ĐNÁ giành được độc lập trong năm
1945?
.......................................................................................................................................................................
Câu 3: Vì sao sau năm 1945, nhiều nước ĐNÁ vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập?
.......................................................................................................................................................................
Câu 4: Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp từ năm 1946 đến năm 1954?
.......................................................................................................................................................................
Câu 5: Nội dung cơ bản của Hiệp định Viêng Chăn (21/2/1973) là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 6: Nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ trong thời gian nào? Kết quả?
.......................................................................................................................................................................
Câu 7: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN gồm những nước nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 8: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã lần lượt thực hiện những chiến lược kinh tế nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 9: Mục tiêu của Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ (ASEAN) là gì?
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN?
.......................................................................................................................................................................
Câu 11: Đến năm 1999, ASEAN đã phát triển thành 10 nước thành viên. Hãy kể tên lần lượt các quốc gia thành viên
thứ 6 đến thứ 10.
.......................................................................................................................................................................
Câu 12: Sau CTTG II, kẻ thù và mục tiêu cốt lõi trong các cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 13: Nội dung của “phương án Maobáttơn” về Ấn Độ là gì?
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Câu 14: Vì sao Đảng Quốc đại (do Nê-ru đứng đầu) lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh trong những năm
1948 – 1950? Ấn Độ giành được độc lập khi nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 15: Cho biết những thành tựu cơ bản mà Ấn Độ đạt được từ cuộc “cách mạng xanh” và “cách mạng chất xám”.
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Câu 16: Tính đến tháng 1/2022, quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Ấn Độ được bao nhiêu năm?
.......................................................................................................................................................................
Bài 5

I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI:


1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập:
- Từ những năm 50 của thế kỉ XX, phong trào GPDT ở châu Phi phát triển mạnh mẽ, trước hết ở Bắc
Phi (Ai Cập, Li bi), sau đó lan ra các khu vực khác.
- Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” với 17 nước được độc lập.
- Năm 1975, với thắng lợi của nhân dân Môdămbich và Ănggôla đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ và hệ
thống thuộc địa cơ bản bị tan rã ở châu Phi.
- Sau 1975:
+ Châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống con
người (với thắng lợi của Dimbabuê - 1980, Namibia - 1990).
+ Chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) bị xóa bỏ ở Nam Phi (1993), Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da
đen đầu tiên của nước CH Nam Phi (1994), đánh dấu CN thực dân sụp đổ hoàn toàn ở châu Phi.
2. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội: (không dạy)
II. CÁC NƯỚC MĨ LATINH:
1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ La tinh:
a. Tình hình:
- Đầu TK XIX, nhiều nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập, nhưng sau đó lệ thuộc Mĩ.
- Sau CTCG II, Mĩ biến khu vực này thành “sân sau” của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.
- Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển, tiêu biểu là thắng lợi của cách
mạng Cuba (1/1/1959) do Phiđen Catxtơrô lãnh đạo.
b. Cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba:
- 3/1952, Mĩ thiết lập chế độ độc tài quân sự Batixta.
- Nhân dân Cuba đứng lên đấu tranh chống chế độ độc tài dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô, mở
đầu bằng tấn công vào trại lính Môncađa.
- 1/1/1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hòa Cuba ra đời (Phiđen Cátxtơrô đứng đầu).
c. Phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài:
- Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba, 8/1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức Liên minh vì tiến
bộ để lôi kéo các nước Mĩ Latinh. Nhưng phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài giành độc lập
ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi.
- Hình thức đấu tranh phong phú (bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất, đấu
tranh nghị trường, đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ), biến Mĩ Latinh thành “Lục địa bùng cháy”.
- Kết quả: chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ Latinh đã bị lật đổ, các chính phủ DTDC được thiết lập
(Vênêxuêla, Goatêmala, Côlômbia, Chilê,…).
2. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội: (không dạy)

******
Bài 5
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH

NHẬN BIẾT
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất
ở đâu?
A. Bắc Phi. B. Nam Phi C. Trung Phi. D. Tây Phi
Câu 2: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân Nam Phi là
A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa Apacthai. D. chủ nghĩa đế quốc.
Câu 3: Sự kiện mở đầu cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai cập (7/1952) đã lật đổ
A. vương triều Pha rúc, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập.
B. thực dân Anh, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập.
C. thực dân Pháp, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập.
D. thực dân Hà Lan, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập.
Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân châu Phi đấu tranh chống kẻ thù là
A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. chế độ phong kiến.
C. chủ nghĩa thực dân kiểu mới. D. các phe phái đối lập.
Câu 5: Sự kiện đánh dấu Châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa
thực dân cũ là
A. Namibia tuyên bố độc lập. B. Angiêri tuyên bố độc lập.
C. Ăngôla tuyên bố độc lập. D. Nam Phi tuyên bố độc lập.
Câu 6: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì
A. tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
B. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
C. có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
D. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
Câu 8: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh đều là
A. thuộc địa của Anh, Pháp. B. thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
C. những nước hoàn toàn độc lập. D. những nước thực dân kiểu mới.
Câu 9: Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là cuộc đấu tranh
A. chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. chống chế độ tay sai Batixta.
C. chống chủ nghĩa thực dân. D. chống chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ.
Câu 10: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chống lại chế độ độc tài Batixta. B. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.
C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha. D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
Câu 11: Nước Cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của
A. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.
B. cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
C. cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài tay sai thân Mĩ.
D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa li khai thân Mĩ.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-
tinh diễn ra dưới hình thức nào?
A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy" vì:
A. núi lửa thường xuyên hoạt động.
B. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.
C. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.
D. lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động giành lại chủ quyền dân tộc.
Câu 3: Cách mạng Cu Ba thành công đã mở đầu cho phong trào gì ở Mĩ La- tinh?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.
Câu 4: Sự kiện nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba. B. Thắng lợi của cách mạng Pê ru.
C. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo. D. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
Câu 5: Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai
là cuộc đấu tranh
A. chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. chống chế độ tay sai Batixta.
C. chống chủ nghĩa thực dân. D. chống chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ.
Câu 6: Năm 1975 nhân dân các nước ở Châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh.
A. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.
C. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pac-thai.
D. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pac-thai.
Câu 7: Cu ba được mệnh danh là
A. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh.
B. lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh ở khu vực Mĩ latinh.
C. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Mĩ.
D. lá cờ đầu trong phong trào chống chủ nghĩa thực dân Mĩ latinh.
Câu 8: Năm 1975 được coi là mốc thời gian đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống
thuộc địa của nó về cơ bản bị tan rã vì
A. thực dân Bồ Đào Nha phải trao trả độc lập cho nhân dân Ănggôla và Môdămbích.
B. những thuộc địa cuối cùng của Pháp ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn.
C. những thuộc địa cuối cùng của Anh ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn.
D. Anh và Pháp cam kết rút hết quân đội khỏi châu Phi.
Câu 9: Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa Apácthai đối với nhân dân Nam Phi là gì?
A. Bóc lột tàn bạo người da đen.
B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. Tước quyền tự do của người da đen.
D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.
Câu 10: Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959 có ý nghĩa gì đối với phong trào giải phóng dân tộc ở
Mĩ Latinh?
A. Giúp xây dựng đất nước.
B. Đưa cách mạng đi lên.
C. Phát triển và giành thắng lợi.
D. Phong trào ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa bản Hiến pháp (11- 1993) của Nam Phi?
A. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. B. Chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân mới. D. Chính thức xóa bỏ chế độ độc tài phản động.
VẬN DỤNG
Câu 1: Với chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 ở Việt Nam đã có ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân
tộc của nước nào ở châu Phi?
A. Ai Cập. B. Tuy-ni-di. C. Ăng-gô-la. D. An-giê-ri.
Câu 2: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi có gì khác so với Mĩ la tinh về hình thức đấu tranh?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị .
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang. D. Đấu tranh vũ trang kết hợp với chính trị.
Câu 3: Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là về
A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu. B. kết cục của cuộc đấu tranh.
C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu. D. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục.
Câu 4: Câu nói nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cuba đối với nhân dân Việt Nam?
A. Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn.
B. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình.
C. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hi sinh cả tính mạng của mình.
D. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân
tộc ở châu Phi?
A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
C. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta. D. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Phi đen Cátxtơrô đối với phong trào giải phóng
dân tộc ở Mĩ la tinh?
A. Là người đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc.
B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ độc tài Batixta.
C. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Là người lãnh đạo nhân dân đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 5
Câu 1: Quốc gia nào giành được độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
.................................................................................................................................................................
Câu 2: Ngoài nhiệm vụ giải phóng dân tộc, nhân dân châu Phi còn phải làm nhiệm vụ gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở Châu Phi về cơ bản bị tan rã?
.................................................................................................................................................................
Câu 4: Sự kiện nào đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi?
.................................................................................................................................................................
Câu 5: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc được xếp vào hàng phong trào giải phóng dân tộc ở
Nam Phi?
.................................................................................................................................................................
Câu 6: Tổng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi là ai?
.................................................................................................................................................................
Câu 7: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là Năm châu Phi. Vì sao?
.................................................................................................................................................................
Câu 8: Cụm từ “Lục địa bùng cháy” nhắc đến phong trào đấu tranh cách mạng của khu vực nào sau CTTG II?
.................................................................................................................................................................
Câu 9: Sau CTTG II, khu vực Mĩ Latinh bị biến thành “sân sau” của nước nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 10: Sự kiện nào mở đầu cho cách mạng Cuba sau CTTG II?
.................................................................................................................................................................
Câu 11: Phong trào nào được xem là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ LaTinh?
.................................................................................................................................................................
Câu 12: Người được mệnh danh “anh hùng của một hòn đảo anh hùng” là ai?
.................................................................................................................................................................

Chương IV
Bài 6

I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, KHOA HỌC – KỸ THUẬT CỦA MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973:
1. Giai đoạn 1945 – 1973:
a. Về kinh tế:
 Sự phát triển kinh tế:
 Sau CTTG II, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ, biểu hiện:
 1948, sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới.
 1949, sản lượng nông nghiệp bằng hai lần sản lượng nông nghiệp của Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia
và Nhật Bản cộng lại.
 Nắm trên 50% số tàu bè đi lại trên biển, 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
 Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
 Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế
giới.
 Nguyên nhân phát triển:
 Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ kĩ thuật
cao, năng động, sáng tạo, không bị chiến tranh tàn phá.
 Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
 Áp dụng thành công những thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào sản xuất, nâng cao năng
xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm…
 Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, các công ti, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất,
cạnh tranh lớn và có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước.
 Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước có hiệu quả.
b. Về khoa học – kĩ thuật:
 Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại và đạt được nhiều thành tựu
lớn.
 Mĩ là một trong những nước đi đầu trong các lĩnh vực:
+ Công cụ sản xuất mới (máy điện tử, máy tự động,…).
+ Vật liệu mới (pôlime, vật liệu tổng hợp,…).
+ Nguồn năng lượng mới (năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch,…).
+ Chinh phục vũ trụ (1969, đưa người lên mặt trăng,…).
+ “ Cách mạng xanh” trong nông nghiệp…
2. Giai đoạn 1973 – 1991:
 Năm 1973, do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng TG, kinh tế Mĩ khủng hoảng và suy
thoái kéo dài.
 Năm 1983, kinh tế Mĩ phục hồi và phát triển trở lại, vẫn là nước đứng đầu thế giới về sức mạnh
kinh tế - tài chính.
3. Giai đoạn 1991 – 2000:
 Trong suốt thập kỉ 90, tuy có suy thoái ngắn nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới.
 Khoa học – kĩ thuật tiếp tục phát triển mạnh mẽ, chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng
chế.
II. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ
1. Giai đoạn 1945 – 1973:
 3/1947, Tổng thống Tru-man triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
 Mục tiêu của chiến lược toàn cầu:
 Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.
 Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, phong trào cộng sản quốc tế và phong
trào hòa bình dân chủ thế giới.
 Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
 Biện pháp thực hiện:
 Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh.
 Trực tiếp gây ra hoặc ủng hộ hàng chục cuộc chiến tranh xâm lược và bạo loạn, lật đổ chính quyền
nhiều nơi trên thế giới (tiêu biểu: chiến tranh xâm lược Việt Nam).
 Dính líu vào các cuộc chiến tranh Trung Đông…
 Thực hiện sách lược hòa hoãn với hai nước lớn (LX, TQ) để chống lại phong trào đấu tranh cách
mạng của các dân tộc (2/1972, Tổng thống Níchxơn thăm TQ; 5/1972, thăm LX).
2. Giai đoạn 1973 – 1991:
 Sau thất bại trong chiến tranh xâm lược VN, Mĩ phải kí HĐ Pari (1973) và rút quân về
nước: Mĩ tiếp tục triển khai “chiến lược toàn cầu” và tăng cường chạy đua vũ trang.
 Sự đối đầu Xô – Mĩ đã làm giảm vị thế kinh tế và chính trị của Mĩ.
 Trong bối cảnh xu hướng đối thoại và hòa hoãn ngày càng chiếm ưu thế, 12/1989, Mĩ và
Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
3. Giai đoạn 1991 – 2000:
 Sau chiến tranh lạnh, chính quyền B.Clintơn đã theo đuổi 3 mục tiêu cơ bản của chiến
lược “Cam kết và mở rộng”:
 Đảm bảo an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
 Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
 Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
 Sau khi CT lạnh kết thúc (1989), trật tự hai cực Ianta tan rã (1991), Mĩ muốn thiết lập một
trật tự thế giới “đơn cực", chi phối và lãnh đạo thế giới, song rất khó thực hiện.
 Vụ khủng bố 11/09/2001 cho thấy CN khủng bố sẽ là một trong những yếu tố khiến Mĩ
phải thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI. (Tháng 7/1995, Mĩ bình thường
hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam).

Chương IV: MĨ – TÂY ÂU – NHẬT BẢN


Bài 6: NƯỚC MĨ
NHẬN BIẾT
Câu 1: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm đầu thế kỉ XX.
B. Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914- 1918).
C. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 – 1945).
D. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
Câu 2: “Kế hoạch Mác – san” (1947), Mỹ hỗ trợ cho các nước châu Âu còn được gọi là
A. Kế hoạch phục hưng châu Âu. B. Kế hoạch khôi phục châu Âu.
C. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu. D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 3: Những thành tưụ chủ yếu về khoa học – kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chế tạo ra công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới, tìm ra những vật liệu mới.
B. thực hiện “Cuộc cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
C. sản xuất được những vũ khí hiện đại.
D. chinh phục vũ trụ, đưa người lên Mặt Trăng.
Câu 4: Mĩ là nước khởi đầu cuộc
A. cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. B. cách mạng du hành vũ trụ.
C. cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại. D. cách mạng công nghệ thông tin.
Câu 5: Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là
A. khối Nam Đại Tây Dương. B. khối Bắc Đại Tây Dương.
C. khối Đông Đại Tây Dương. D. khối Tây Nam Đại Tây Dương.
Câu 6: Nước nào đưa con người lên mặt Trăng đầu tiên (7-1969)?
A. Mĩ. B. Nhật. C. Liên Xô. D. Trung Quốc.
Câu 7: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triến trong và sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá. B. Thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao. D. Xâm lược và nô dịch các nước khác.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Bắt tay với Trung Quốc.
B. Dung dưỡng Ixraen.
C. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
D. Hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 9: Trong những năm 1973 – 1982 kinh tế Mỹ lâm vào suy thoái khủng hoảng là do
A. tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới.B. tác động của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Sự cạnh tranh của Nhật và Tây Âu. D. Mỹ ký hiệp định Pari về việt Nam.
Câu 10: Chiêu bài mà Mĩ sử dụng trong Chiến lược “cam kết và mở rộng” là
A. tự do tín ngưỡng. B. thúc đẩy dân chủ.
C. ủng hộ độc lập dân tộc. D. chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 11: Hãy cho biết tình hình của Mĩ trong thời gian 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Kinh tế Mĩ bước vào giai đoạn phát triển về mọi mặt.
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thé giới.
C. Bị kinh tế Nhật Bản, Tây Âu cạnh tranh quyết liệt.
D. Kinh tế Mĩ bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng.
Câu 12: Tình hình khoa học – kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai ra sao?
A. Có một số phát minh trên một số lĩnh vực phục vụ mục đích quân sự.
B. Mĩ là nước đi sau trong các phát minh khoa học – kĩ thuật.
C. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và dạt nhiều thành tựu.
D. Có chính sách đầu tư để phát triển khoa học – kĩ thuật.
Câu 13: Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh, đứng thứ hai trên thế giới.
B. Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do đất nước bị chiến tranh tàn phá.
C. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. Kinh tế Mĩ phát triển chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang.
Câu 14: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.
B. Vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.
C. Dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động khác.
D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình.
Câu 15: Chiến lược toàn cầu của Mĩ do Tổng thống nào đề ra?
A. Tru-man. B. Ken-nơ-đi. C. Ai-xen-hao. D. Gion-xơn.
Câu 16: Sự đối đầu Xô-Mĩ trong chiến tranh lạnh đã ảnh hưởng gì đến nước Mĩ?
A. Mĩ vươn lên chi phối toàn bộ quan hệ quốc tế.
B. Mĩ trở thành cực duy nhất lãnh đạo thế giới.
C. Làm suy giảm vị thế của Mĩ, trong khi Tây Âu và Nhật Bản có điều kiện vươn lên.
D. Mĩ mất dần vai trò chi phói các nước đồng minh ở Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 17: Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Các cuộc xung đột trên thế giới ngày càng gia tăng.
B. Sự đối đầu Xô-Mĩ làm suy giảm vị thế của Mĩ.
C. Chủ nghĩa khủng bố đe dọa hòa bình thế giới.
D. Nhiều vấn đề có tính toàn cầu như bệnh dịch, môi trường, … đòi hỏi Mĩ và Liên Xô hợp tác để giải
quyết.
Câu 18: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ có ưu thế gì về vũ khí?
A. Chế tạo nhiều vũ khí thông thường mới. B. Có đội tàu ngầm hiện đại.
C. Có nhiều hạm đội trên biển. D. Nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử, hạt nhân.
Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô?
A. Sự phân chia khu vực đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta (2/1945).
B. Sự ra đời của chủ nghĩa Truman (3/1947).
C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
D. Sự ra đời của khối NATO (4/9/1949).
Câu 20: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ
A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 21: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện
A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
B. Định ước Henxinki năm 1975.
C. cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989).
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).
Câu 22: Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam là:
A. Kennơđi. B. Nichxơn. C. B.Clintơn. D. G.Bush
Câu 23: Mĩ đã tuyên bố xóa bỏ cấm vận và bình thường hóa quan hệ với Việt Nam vào thời điểm nào?
A. Năm 1976. B. Năm 1995. C. Năm 2004. D. Năm 2006.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Nhờ đâu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có đội ngũ khoa học đông đảo và nổi tiếng?
A. Bắt cóc từ các nước trong chiến tranh.
B. Các nhà khoa học di cư từ các nước đến Mĩ.
C. Quá trình tự đào tạo tại Mĩ.
D. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 2: Trong các liên minh quân sự dưới đây, liên minh nào không phải do Mĩ lập?
A. Khối Liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).
D. Khối chính trị quân sự tại Trung Cận Đông (CENTO).
Câu 3: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04-1949 nhằm
A. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
B. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 4: “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ không nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh.
B. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ nước khác.
Câu 5: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Mĩ là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới
cùng với
A. Tây Âu và Liên Xô. B. Liên Xô và Nhật Bản.
C. Nhật Bản và Tây Âu. D. Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 6: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
B. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
Câu 7: Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp
đến Việt Nam?
A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
Câu 8: Nguyên nhân dẫn đến suy yếu của nền kinh tế Mĩ?
A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
B. Do viện trợ cho các nước Tây Âu.
C. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
D. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội.
Câu 9: Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là gì?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
B. Biết thâm nhập vào thị trường các nước.
C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
D. Các công ti năng động, quản lý tốt, có sức cạnh tranh cao.
Câu 10: Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là
A. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.
C. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
D. xâm lược các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
Câu 11: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh chóng về khoa học kĩ thuật của Mĩ
sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhiều nhà khoa học nổi tiếng trên thế giới tới Mĩ.
B. Chính phủ Mĩ đầu tư nhiều cho giáo dục để đào tạo nhân tài.
C. Chính phủ Mĩ đầu tư nhiều cho nghiên cứu khoa học kĩ thuật.
D. Mĩ là nước giàu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 12: Mục tiêu nào không có trong chính sách đối ngoại của Mĩ giai đoạn 1945 – 1973
A. Ngăn chặn đây lùi tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội.
B. Khống chế các nước đồng minh của Mĩ.
C. Đảm bảo an ninh với lực lượng quân sự mạnh săn sàng chiến đấu.
D. Đàn áp phong trào công nhân, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 13: Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn cầu.
B. Chịu sự cạnh tranh của Nhật và Tây Âu.
C. Kinh tế phát triển nhanh nhưng không ổn định, thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái
D. Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn.
Câu 14: Nội dung nào không phải là thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.
B. Lập được nhiều khối quân sự ở khắp các châu lục.
C. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự sụp đỗ của CNXH ở Liên
Xô.
D. Tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 15: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ sử dụng những biện pháp nào để can thiệp vào nội bội của
các nước khác?
A. Dùng vũ lực can thiệp thô bạo vào tình hình các nước.
B. Dùng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ và tôn giáo.
C. Sử dụng tiền để đầu tư, đòng thời gây sức ép.
D. Coi đồng minh ở các khu vực là công cụ để thức hiện « Chiến lược tào cầu ».
Câu 16: Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc và trật tự hai cực Ianta tan rã, mục tiêu trong chính sách đối
ngoại của Mĩ là gì?
A. Thúc đẩy dân chủ trên thế giới.
B. Can thiệp vào cong việc nội bộ của các nước khác.
C. Tìm cách vươn lên chi phối, lãnh đạo thế giới, muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
D. Đơn phương sắp đặt và chi phối trạt tự thế giới mới.
Câu 17: Vụ khủng bố 11-9-2001 đã tác động như thế nào đến chính sách của nước Mĩ ?
A. Tăng cường an ninh nội địa của nước Mĩ.
B. Tăng cường hợp tác với các nước đông minh trên thế giới.
C. Điều chỉnh chính sách đối với các nước Hồi giáo.
D. Nước Mĩ rất dễ bị tổn thương và dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội, đối ngoại
khi bước vào thế kỉ XXI.
Câu 18: Trong thập kỉ 90 của TK XX, chính sách đối ngoại của Mĩ có nhiều thay đổi căn bản. Chính sách
nào dưới đây thể hiên sự thay đổi căn bản đó?
A. Ngăn đe thực tế. B. Đối đầu trực tiếp. C. Phản ứng nhanh. D. Cam kết và mở rộng.
Câu 19: Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô và gây nên cuộc Chiến tranh
lạnh của Mỹ?
A. Mĩ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
C. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan viện trợ cho các nước Tây Âu.
D. Mĩ viện trợ khẩn cấp cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ kì, biến hai nơi này thành căn cứ tiền phương chống
Liên Xô.
Câu 20: Cuộc chiến tranh lạnh do Mĩ phát động hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất là gì?
A. Chuẩn bị gây chiến tranh thế giới.
B. Xây dựng nhiều căn cứ quân sự bao vây Liên Xô và các nước XHCN.
C. Là cuộc chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh, làm cho nhân loại luôn thấy «luôn luôn ở trong
tình trạng căng thẳng ».
D. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.
Câu 21: Mỹ thực hiện kế hoạch Mác-san ngoài việc giúp các nước Tây Âu phục hòi nền kinh tế còn
nhằm mục đích gì?
A. Thực hiện cam kết của Mĩ đối với đồng minh trong chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh kinh tế với Mĩ.
C. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Tạo điều kiện để phục hưng châu Âu sau chiến tranh.
Câu 22: Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài duy nhất của thế giới trong thời gian nào của thế kỉ XX?
A. Thập niên 45 - 70. B. Thập niên 45 - 65. C. Thập niên 60 - 70. D. Thập niên 70 - 80.
Câu 23: Tại sao sau thời gian tiến hành Chiến tranh lạnh, cả Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế?
A. Phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.
B. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
C. Sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Liên Xô.
D. Phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình.
Câu 24: Để phục vụ cho mục tiêu toàn cầu hóa, Mĩ đã lôi kéo hàng loạt các nước Tây Âu tham gia
khối liên minh quân sự nào?
A. ANZUS. B. NATO. C. CENTO. D. SEATO.
VẬN DỤNG
Câu 1: “Chính sách thực lực” của Mĩ là:
A. chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ. B. chính sách xâm lược thuộc địa.
C. chạy đua vũ trang với Liên Xô. D. thành lập các khối quân sự.
Câu 2: chiến lược toàn cầu của Mĩ nhằm:
A. Tiêu diệt những người cộng sản và Đảng Cộng sản
B. Ngăn chặn, đẩy lùi tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội
C. Phủ nhận sự tiến bộ của chế độ xã hội chủ nghĩa
D. Bao vây, cấm vận, khống chế các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 3: Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) 4/1949 tình hình châu Âu
A. Căng thẳng dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập nhiều căn cứ quân sự.
B. Ổn định và các điều kiện để phát triển.
C. Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước với nhau.
D. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới.
Câu 4: Nhận xét nào dưới đây là đúng về tình hình kinh tế Mỹ những năm 60 XX so với các nước khác
A. Không còn chiếm ưu thế tuyệt đối. B. Vẫn chiếm ưu thế tuyệt đối.
C. Có giảm sút nhưng vẫn chiếm ưu thế tuyệt đối. D. Không còn vị trí cao trên trường quốc tế.
Câu 5: Điểm gỉổng nhau trong chính đối ngoại của các đời tống thông Mĩ là
A. chuẩn bị tiến hành ’’Chiến tranh tổng lực”. B. "Chiến lược toàn cầu hóa”.
C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. "Chủ nghĩa lấp chỗ trống".
Câu 6: Khi bước vào thế kỷ XXI, Sự xuất hiện của yếu tố nào dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong
chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ?
A. Chủ nghĩa ly khai. B. Chủ nghĩa cực đoan. C. Chủ nghĩa khủng bố. D. Toàn cầu hóa.
Câu 7: Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Thực hiện chiến lược toàn cầu phản cách mạng.
B. Xâm lược các nước ở khu vực Châu Á.
C. Lôi kéo các nước Tây Âu vào khối NATO.
D. Bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 8: Hãy cho biết vì sao Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới.
A. Mĩ là nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
B. Mĩ là Ủy viên thương trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp Quốc.
C. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Mĩ thành một nước TB giàu mạnh nhất và nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
Câu 9: Nguyên nhân dẫn đến việc chính sách đối ngoại của Mĩ bị thất bại ở nhiều nơi sau chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai dâng cao.
B. một mình Mĩ không thể thực hiện được « Chiến lược toàn cầu ».
C. các đồng minh của Mĩ là Nhật Bản, Tây Âu không thóng nhất mục tiêu trong chính sách đối ngoại.
D. sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính sách đối ngoại cụ
thể của Mĩ, sự đoàn kết, giúp đỡ của các nước XHCN, các lực lượng tiến bộ, yêu chuộng hòa bình trên
thế giới.
Câu 10: Sự thất bại của Mĩ trong thực hiện chính sách đối ngoại từ sau chiến tranh thế giới thứ hai biểu
hiện như thế nào?
A. Thất bại ở nhiều nơi như Việt Nam, Cuba, một số nước khu vực Mĩ-la-tinh, Apgaxittan, Trung Đông.
B. Thất bại trong việc hạn chế ảnh hưởng và sự lớn mạnh của Liên Xô, trung Quốc và các nước XHCN.
C. Thất bại trong việc kìm hãm sự ra đời của các nước XHCN ở Đông Âu.
D. Thất bại trong việc hạn chế ảnh hưởng của Nhật Bản và Tây Âu.
Câu 11: Lí do dẫn đến những thay đổi quan trọng của Mĩ trong chính sách đối nội và đối ngoại khi bước
vào thế kỉ XXI là:
A. Chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
C. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mĩ.
D. Xu hướng quốc tế hóa ngày càng cao.
Câu 12: Trong các nội dung sau, nội dung không nằm trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng
thống Mĩ B.Clin-tơn:
A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao
B. Tăng cường phát triển khoa học- kĩ thuật quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang
C. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế Mĩ
D. Sử dụng khẩu hiệu "Dân chủ" ở nước ngoài để can thiệp vào nội bộ của nước khác.
Câu 13: Nguyên nhân làm cho kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái trong những năm 1973 đến
1982 là:
A. Do chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. Do khủng hoảng tiền tệ trong hệ thống CNTB trên toàn thế giới
D. Do chi phí nhiều cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Sau thất bại ở Việt Nam năm 1975, các chính quyền Mĩ
A. vẫn tiếp tục chiến lược toàn cầu và theo đuổi Chiến tranh lạnh.
B. từ bỏ chiến lược toàn cầu.
C. chỉ theo đuổi Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. tiếp tục chiến lược toàn cầu nhưng thu hẹp ở châu Á do thất bại ở Đông Dương.
Câu 2: Sau chiến tranh lạnh Mĩ có âm mưu gì?
A. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình. B. Vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.
C. Dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động. D. Chuẩn bị đề ra chiến lược mới.
Câu 3: Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện“Chiến lược toàn cầu” bởi:
A. thắng lợi của cách mạng Trung quốc 1949. B. thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975.
C. thắng lợi của cách mạng ở Cu-ba 1959. D. thắng lợi của cách mạng hồi giáo ờ Iran 1979.
Câu 4: Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, chính quyền Mĩ đã theo đuổi đường lối trong quan hệ quốc tế
như thế nào?
A. Phấn đấu trở thành siêu cường hùng mạnh nhất ở hệ thống tư bản chủ nghĩa.
B. Tìm cách vươn lên thế một cực.
C. Cố gắng thiết lập thế đa cực trong đó Mĩ là một cực quan trọng.
D. Đưa Mĩ trở thành siêu cường hùng mạnh về kinh tế ở Mĩ Latinh.
Câu 5: Nét chung phổ biến, khái quát nhất của kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 là
A. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới.
B. Tăng trưởng liên tục, địa vị của Mĩ dân phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới.
C. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới.
D. Tương đối ổn định, không có suy thoái và không có biểu hiện tăng trưởng.
Câu 6: Vào thập niên 90, Mĩ sử dụng khẩu hiệu “dân chủ” ở nước ngoài nhằm mục đích gì?
A. Làm công cụ để thống trị các nước khác.
B. Làm bình phong để xâm lược các nước khác.
C. Làm công cụ can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
D. Làm chỗ dựa để xâm lược các nước khác.
Câu 7: Để nhận được viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu phải tuân theo
những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
A. Để hàng hóa của Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu.
B. Đảm bảo quyền tự do cho người lao động.
C. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với các hàng hóa của Mĩ.
D. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với các hàng hóa của Mĩ, gạt
bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 6
Câu 1: Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới trong thời gian nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau CTTG II?
.......................................................................................................................................................................
Câu 3: Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại, Mĩ đã triển khai chiến lược gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 4: Dựa trên cơ sở nào Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới sau CTTG II?
.......................................................................................................................................................................
Câu 5: Tổng thống đề ra chiến lược toàn cầu của Mĩ sau CTTG II là ai?
.......................................................................................................................................................................
Câu 6: Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam vào thời gian nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 7: Khi lên nắm quyền, Tổng thống Mĩ B.Clintơn đưa ra chiến lược gì?
.......................................................................................................................................................................

Câu 8: Để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 9: Sau khi Liên Xô tan rã, Mĩ muốn thực hiện tham vọng gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 10: Mục tiêu chủ yếu của chiến lược toàn cầu mà Mĩ thực hiện sau CTTG II là gì?
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Câu 11: Sự kiện nào có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí người Mĩ trong nửa sau của thế kỉ XX?
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

Bài 7

I. KINH TẾ:
1. Giai đoạn 1945 – 1950:
 Hầu hết các nước Tây Âu đều bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
 Dựa vào viện trợ của Mĩ thông qua “Kế hoạch Mácsan” để khôi phục kinh tế, đến 1950, kinh tế
Tây Âu được phục hồi.
2. Giai đoạn 1950 – 1973:
 Kinh tế phát triển nhanh, nhiều nước vươn lên vị trí cao trong thế giới tư bản: về công nghiệp,
CHLB Đức đứng thứ 3, Anh thứ 4, Pháp thứ 5.
 Đầu thập niên 70, Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn, có trình độ khoa
học kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.
 Nguyên nhân phát triển:
 Áp dụng thành công những thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật, hiện đại.
 Nhà nước quản lí và điều tiết nền kinh tế một cách có hiệu quả.
 Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài, như tranh thủ viện trợ của Mĩ, giá nguyên liệu rẻ của các nước,

 Sự hợp tác trong cộng đồng châu Âu (EC).
3. Giai đoạn 1973 – 1991:
 Từ 1973, do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, kinh tế Tây Âu lâm vào suy
thoái, khủng hoảng, không ổn định.
 Gặp không ít khó khăn và thách thức: lạm phát, thất nghiệp, sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Nhật,
các nước công nghiệp mới (NICs)…
4. Giai đoạn 1991 – 2000:
 Kinh tế được phục hồi và phát triển trở lại.
 Tây Âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới.
II. ĐỐI NGOẠI:
1. Giai đoạn 1945 – 1950:
 Liên minh chặt chẽ với Mĩ, gia nhập tổ chức quân sự NATO do Mĩ đứng đầu.
 Tìm cách quay lại xâm lược các thuộc địa cũ.
 Tóm lại, từ 1945 đến 1950, các nước tư bản Tây Âu đã cơ bản ổn định, phục hồi về mọi mặt, trở
thành đối trọng với khối XHCN ở Đông Âu vừa mới thành lập.
2. Giai đoạn 1950 – 1973:
 Một số nước tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ (Anh, Đức, Italia,…).
 Một số nước đã đa dạng hóa quan hệ đối ngoại, dần khẳng định được ý thức độc lập, thoát khỏi sự
lệ thuộc vào Mĩ (Pháp, Thụy Điển, Phần Lan,…)
 Nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên
phạm vi thế giới.
3. Giai đoạn 1973 – 1991:
 11/1972, Đông Đức và Tây Đức kí hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa 2 nước Đức  tình
hình châu Âu dịu xuống. Đến 3/10/1990, nước Đức thống nhất.
 1975, các nước Tây Âu kí Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu.
4. Giai đoạn 1991 – 2000:
 Có sự thay đổi tích cực (trừ Anh vẫn còn liên minh chặt chẽ với Mĩ).
 Một số nước đã trở thành đối trọng của Mĩ (Pháp, Đức,…).
 Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, khu vực Mĩ Latinh, Đông Âu, SNG,

III. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU):


1. Quá trình hình thành:
 1951, 6 nước Tây Âu: Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lucxămbua thành lập “ Cộng đồng
than – thép châu Âu”.
 1957, thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu”
(EEC).
 1967, ba tổ chức trên được hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC).
 1/1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
2. Quá trình phát triển:
 Từ 6 nước ban đầu, đến 1993: EU đã có 15 nước, 2007: có 27 nước.
 Mục đích: EU ra đời nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền
tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
 1979, diễn ra cuộc bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên.
 1995, bảy nước EU hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại của các công dân các nước này qua biên giới của
nhau.
 1999, đồng tiền chung châu Âu – đồng ơrô (EURO) được phát hành. Năm 2002, đồng ơrô chính
thức được sử dụng ở nhiều nước EU, thay cho các đồng bản tệ.
 Như vậy, EU đã trở thành tổ chức liên kết chính trị – kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm hơn 1/4
GDP của thế giới, có trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến.
(1990, quan hệ EU – Việt Nam được chính thức thiết lập, mở ra một thời kì phát triển mới trên cơ sở
hợp tác toàn diện giữa hai bên).
(Ngày 23/6/2016, Anh rút khỏi EU)
******

Bài 7: TÂY ÂU
NHẬN BIẾT
Câu 1: Hiểu khái niệm Tây Âu theo nghĩa lịch sử thế nào cho đúng?
A. Là một khu vực địa lí - lịch sử bao gồm các quốc gia nằm ở phía Tây Âu và Bắc Âu.
B. Là một khu vực địa lí nằm ở phía tây của châu Âu.
C. Là một khái niệm xuất hiện từ sau CTTG I, dùng để chỉ các quốc gia theo chế độ TBCN ở châu Âu.
D. Là một khái niệm xuất hiện từ sau CTTG II, dùng để chỉ các quốc gia theo chế độ TBCN ở châu Âu.
Câu 2: Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành:
A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.
B. nền kinh tế thứ hai của thế giới, cạnh tranh với Mĩ và Nhật Bản.
C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. một trung tâm và một cực của thế giới đa cực.
Câu 3: Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào khoảng thời
gian nào?
A. thập niên 50. B. thập niên 60. C. thập niên 70. D. thập niên 80.
Câu 4: Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với
A. Nhật Bản. B. Liên Xô. C. các nước thuộc địa. D. Mĩ.
Câu 5: Sáu nước Tây Âu (Pháp, cộng hòa liên bang Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua) thành lập các
liên kết kinh tế nhằm
A. đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Nhật Bản. B. hợp tác cùng phát triển.
C. thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. D. chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 6: Tổ chức liên minh chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là
A.Tổ chức Hiệp ước bắc Đại Tây Dương. B. Hội đồng tương trợ kinh tế.
C. Liên hợp quốc. D. Liên minh châu Âu (EU).
Câu 7: Năm 1967, Cộng đồng than - thép châu Âu; Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng
đồng kinh tế châu Âu (EEC) hợp nhất thành
A. Cộng đồng kinh tế Châu Âu. B. Liên minh kinh tế - chính trị Châu Âu.
C. Cộng đồng Châu Âu (EC). D. Liên minh Châu Âu (EU).
Câu 8: Về quân sự, biểu hiện nào cho thấy các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ
A. chống Liên Xô. B. tham gia khối quân sự NATO.
C. thành lập nhà nước CHLB Đức (Tây Đức). D. trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ.
Câu 9: Đầu thập kỉ 70, Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất của thế giới
cùng với
A. Mĩ và Đức. B. Mĩ và Pháp. C. Mĩ và Liên Xô. D. Mĩ và Nhật.
Câu 10: Năm 1967, tổ chức nào được thành lập?
A. Cộng đồng châu Âu. B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
C. Cộng đồng than thép châu Âu. D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
Câu 11: EU là tổ chức liên kết
A. liên kết kinh tế, văn hóa. B. liên kết kinh tế, chính trị.
C. liên kết quân sự, kinh tế. D. liên kết chính trị, quân sự.
Câu 12: Tháng 6/1979, diễn ra sự kiện nào của Liên minh châu Âu
A. liên minh châu Âu (EU) ra đời. B. bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên.
C. đồng tiền chung châu Âu EURO được phát hành. D. quan hệ Việt Nam và EU được hình thành.
Câu 13: Các thành viên đầu tiên của khối thị trường chung châu Âu
A. Anh, Pháp, tây Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan. B. Anh, Pháp, tây Đức, Bỉ, Tây Ban Nha, Hà Lan.
C. Pháp, Tây Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúc xăm bua. D. Pháp, Tây Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Bồ Đào Nha.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế trong hoàn cảnh
A. cơ sở vật chất bị chiến tranh tàn phá nặng nề. B. khủng hoảng kinh tế chu kì diễn ra.
C. tác động của khủng hoảng năng lượng. D. phải cạnh tranh lớn với Mĩ và Nhật Bản.
Câu 2: Điểm nổi bật nhất trong sự liên kết các nước Tây Âu ở nửa sau thập niên 60 của thế kỉ là
A. liên kết kinh tế, chính trị , an ninh chung.
B. xuất hiện các liên kết quân sự với Mĩ và phương Tây.
C. xuất hiện các liên kết kinh tế trong khuôn khổ Tây Âu.
D. sự hợp tác có hiệu quả trong cộng đồng Châu Âu (EC).
Câu 3: Từ sáu nước ban đầu, đến năm 2007, Liên minh Châu Âu (EU) có 27 nước thành viên. Sự kiện
đó đánh dấu
A. xu thế hợp tác Đông - Tây.
B. quá trình liên kết quốc tế ở Châu Âu.
C. quá trình phát triển về phía Đông của Chủ nghĩa tư bản.
D. sự liên kết chặt chẽ giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Vị trí của Liên minh Châu Âu trong xu thế đa cực của thế giới đang hình thành là
A. trở thành một cực trong xu thế đa cực của thế giới.
B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất Châu Âu.
D. trở thành một cực duy nhất của thế giới.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Tây Âu giai đoạn 1950
- 1973
A. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. vai trò Nhà nước trong việc quản lí điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
C. Mĩ bảo trợ, đầu tư phát triển các ngành dân dụng.
D. tận dụng tốt cơ hội bên ngoài.
Câu 6: Thành công của Tây Âu sau 5 năm khôi phục kinh tế - xã hội (1945 – 1950) là
A. xóa bỏ được tình trạng nhập siêu.
B. khai thác được nguồn nguyên vật liệu, nhân công rẻ của các nước thế giới thứ ba.
C. cơ bản ổn định về mọi mặt, trở thành đối trọng với khối kinh tế xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
D. Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới.
Câu 7: Yếu tố khách quan nào giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi và phát triển sau chiến tranh là:
A. vai trò điều tiết của nhà nước.
B. viện trợ của Mĩ, giá nguyên liệu rẻ.
C. áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.
D. hợp tác có hiệu quả trong Cộng đồng châu Âu (EC).
Câu 8: Thành công lớn nhất của Liên minh châu Âu (EU) từ khi thành lập đến nay?
A. Chiếm ¼ GDP thế giới. B. Hợp nhất về kinh tế và chính trị.
C. Giữ gìn hoà bình, ổn định khu vực. D. Phát hành đồng tiền chung châu Âu (EURO).
Câu 9: Sau chiến tranh lạnh, Liên minh châu Âu (EU) điều chỉnh chính sách đối ngoại
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Trở thành đối trọng của Mĩ.
C. Liên minh chặt chẽ với Nga.
D. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 10: Vì sao Mĩ và các nước phương tây dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh chóng phục hồi và
phát triển kinh tế sau chiến tranh?
A. Thúc đẩy hòa bình nước Đức.
B. Để Tây Đức mạnh hơn Đông Đức.
C. Để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức.
D. Biến Tây Đức thành lực lượng xung kích của khối Nato.
Câu 11: Sự ra đời của khối Nato năm 1949, tình hình Tây Âu như thế nào?
A. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới. B. Ổn định và có điều kiện để phát triển.
C. Sự đối đầu gai gắt giữa các nước với nhau. D. Căng thẳng dẫn đến chạy đua vũ trang.
Câu 12: Đâu không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Tây Âu?
A. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.
B. Vai trò quản lí, điều tiết của nhà nước.
C. Các cuộc chiến tranh để làm giàu.
D. Tận dụng yếu tố bên ngoài: viện trợ Mĩ, giá nguyên liệu rẻ..
Câu 13: Liên minh châu Âu (EU), ra đời không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên
trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn trong lĩnh vực
A. chính trị và an ninh chung. B. đối ngoại và an ninh chung.
C. chính trị và đối ngoại. D. chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
VẬN DỤNG
Câu 1: Một trong những nhân tố thúc đẩy sự phát triển mạnh của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ năm
1950 đến năm 1973 là
A. tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.
B. sự hợp tác có hiệu quả giữa các quốc gia với các tổ chức kinh tế thế giới và khu vực.
C. tranh thủ được nguồn viện trợ lớn từ bên ngoài.
D. vai trò quan trọng của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Câu 2: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1945-1950 là
A. Tích cực đấu tranh hạn chế ảnh hưởng của Mĩ ở Tây Âu.
B. Tây Âu thống nhất mục tiêu xây dựng EU thành mái nhà chung châu Âu.
C. Tây Âu tranh thủ được giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba để phát triển kinh tế trong
nước.
D. Nỗ lực thiết lập trở lại ách thống trị ở các thuộc địa cũ đã bị mất trong chiến tranh thế giới thứ II.
Câu 3: Đến khoảng năm 1950, các nước Tây Âu cơ bản khôi phục được kinh tế vì
A. bóc lột được nhiều từ những nước thuộc địa.
B. sự cố gắng của từng nước, sự viện trợ của Mĩ với “kế hoạch Mácsan”.
C. sự giúp đỡ của Liên Xô, sự liên kết kinh tế ở Tây Âu có hiệu quả cao.
D. ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 4: Các liên kết kinh tế ở Tây Âu được thành lập trong những năm 50 của thế kỉ XX là:
A. cộng đồng than - thép Châu Âu; Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu và Cộng đồng kinh tế
Châu Âu (EEC).
B. cộng đồng than - thép Châu Âu; Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu và Cộng đồng châu Âu
(EC).
C. cộng đồng than - thép Châu Âu; Cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC) và Cộng đồng châu Âu (EC).
D. cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC) và Cộng đồng châu Âu (EC) và liên minh Châu Âu (EU).
Câu 5: Quá trình phát triển hợp tác khu vực của các nước Tây Âu được diễn đạt bằng sơ đồ?
A. EEC => EU => EC B. EC => EEC => EU. C. EEC => EC => EU. D. EU => EEC => EC.
Câu 6: Sự thành lập Liên minh châu Âu (EU) mang lại lợi ích chủ yếu gì cho các nước thành viên tham
gia?
A. Mở rộng thị trường.
B. Giúp đỡ nhau khi khó khăn.
C. Hợp tác phát triển: vốn, nhân lực, khoa học kĩ thuật.
D. Tăng sức cạnh tranh, tránh sự chi phối từ bên ngoài.
Câu 7: Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu (EU) đã tác động đến xu thế phát triển của thế giới sau chiến
tranh lạnh như thế nào?
A. Thế đa cực. B. Đơn cực. C. Thế giới hai cực. D. Đa cực nhiều trung tâm.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối nội và đối ngoại của các nước Tây Âu trong năm sau chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. củng cố, phát triển mối quan hệ hợp tác khu vực.
B. đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
C. chạy đua vũ trang, tham gia cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thái độ của các nước tư bản Tây Âu về vấn đề độc lập dân tộc ở
các thuộc địa như thế nào?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba.
C. Tìm cách thiết lập trở lại chủ quyền trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
Câu 3: Việc sử dụng đồng tiền chung (EURO) ở nhiều nước EU có tác dụng quan trọng gì?
A. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
B. Thuận lợi trong trao đổi, mua bán giữa các nước.
C. Thống nhất đo lường và dễ trao đổi mua bán.
D. Thống nhất sự kiểm soát tài chính của các nước.
Câu 4: Các nước Tây Âu liên kết lại dựa trên những điểm tương đồng nào?
A. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học kĩ thuật.
B. Tương đồng văn hóa, trình độ phát triển, khoa học kĩ thuật.
C. Chung ngôn ngữ, đều nằm phía tây châu Âu, cùng thể chế chính trị.
D. Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm phía tây châu Âu, cùng thể chế chính trị.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 7
Câu 1: Sau CTTG II, tình hình chung của các nước Tây Âu như thế nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 2: Yếu tố khách quan nào giúp nền kinh tế Tây Âu phục hồi sau CTTG II?
.................................................................................................................................................................
Câu 3: Sự kiện nào cho thấy các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về quân sự trong những năm 1945 - 1950?
.................................................................................................................................................................
Câu 4: Xác định lực lượng đối trọng với các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu sau CTTG II?
.................................................................................................................................................................
Câu 5: Nguyên nhân quan trọng nhất giúp Tây Âu phát triển nhanh về kinh tế từ những năm 50 (TK XX) là gì?
.................................................................................................................................................................

Câu 6: Đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1950 – 1973 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 7: Tình hình kinh tế Tây Âu từ 1973 – 1991 như thế nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 8: Hiệp ước nào đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU)?
.................................................................................................................................................................
Câu 9: Tổ chức tiền thân của Liên minh châu Âu là tổ chức nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 10: Mục đích của Liên minh châu Âu là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 11: Các cơ quan chính của EU gồm những cơ quan nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 12: Năm 2007, EU có bao nhiêu thành viên? ........................................................................................
Câu 13: Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, tổ chức nào trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất
hành tinh? Vì sao? ...........................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 14: Cho biết tên các nước thành viên sáng lập Cộng đồng than - thép châu Âu?
.................................................................................................................................................................
Câu 15: Vào giai đoạn nào Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế - tài chính cạnh tranh khốc liệt với Mĩ?
.................................................................................................................................................................

Bài 8

I. KINH TẾ, KHOA HỌC –KỸ THUẬT NHẬT BẢN TỪ 1945 – 2000:
1. Giai đoạn 1945 – 1952:
a. Tình hình:
 CTTG II đã để lại cho NB những hậu quả hết sức nặng nề: 3 triệu người chết, 40% đô thị, 80% tàu
bè…bị phá hủy.
 1945 – 1952, NB bị quân đội Mĩ chiếm đóng, nhưng Chính phủ NB vẫn được phép tồn tại và hoạt
động.
b. Kinh tế:
 SCAP đã thực hiện ba cuộc cải cách lớn:
+ Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các “Daibátxư”.
+ Cải cách ruộng đất.
+ Dân chủ hóa lao động.
 1950 – 1951, NB đã khôi phục kinh tế, đạt mức trước chiến tranh.
2. Giai đoạn 1952 – 1973:
a. Sự phát triển thần kì:
 Kinh tế:
 1945 – 1952, NB là nước bại trận, bị Mĩ chiếm đóng, kinh tế suy sụp. Từ 1951, khôi phục kinh tế,
đạt mức trước chiến tranh.
 1952 – 1960, kinh tế NB có bước phát triển nhanh.
 1960 – 1973, thường gọi là giai đoạn phát triển thần kì:
+ Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của NB từ 1960 – 1969 là 10,8%.
+ 1968, kinh tế NB vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ).
 Từ những năm 70, NB trở thành một trong ba trung tâm KT – TC lớn của thế giới.
 Giáo dục, khoa học – kĩ thuật:
 Rất coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật, đẩy nhanh sự phát triển bằng cách mua bằng phát minh sáng
chế.
 KH – KT và công nghệ: NB chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng, đạt nhiều
thành tựu lớn: ti vi, tủ lạnh, ôtô,…, xây dựng các công trình thế kỉ.
b. Nguyên nhân phát triển:
 Ở NB, con người được đào tạo chu đáo, được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
 Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
 Các công ty NB năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
 NB biết áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ
giá thành sản phẩm.
 Chi phí cho quốc phòng của NB thấp (không vượt quá 1% GDP) nên có điều kiện tập trung vốn đầu
tư cho kinh tế.
 Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh ở
Triều Tiên (1950 – 1953) và Việt Nam (1954 – 1975) để làm giàu…
c. Khó khăn:
 Lãnh thổ không rộng, tài nguyên khoáng sản nghèo nàn, nền công nghiệp hầu như phụ thuộc vào
các nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu từ bên ngoài.
 Cơ cấu kinh tế công nông nghiệp, cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối, tập trung chủ yếu vào ba trung
tâm: Tôkiô, Ôxaca, Nagôia.
 Gặp sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc, các nước công nghiệp mới (NICs)…
3. Giai đoạn 1973 – 1991:
 Từ 1973, do tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới, kinh tế Nhật Bản phát triển xen kẽ với
những giai đoạn khủng hoảng, suy thoái ngắn.
 Nửa sau những năm 80, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới (dự trữ vàng
và ngoại tệ gấp 3 lần Mĩ) và cũng là chủ nợ lớn nhất thế giới.
4. Giai đoạn 1991 – 2000:
- Từ đầu thập kỉ 90, kinh tế NB lâm vào tình trạng suy thoái, nhưng NB vẫn là một trong ba trung
tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới.
- Khoa học – kỹ thuật tiếp tục phát triển ở trình độ cao.
- Là một nước tư bản phát triển cao, nhưng NB vẫn giữ được những giá trị truyền thống và bản sắc
văn hóa của mình.

II. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN TỪ 1945 – 2000:
 Từ 1945 – 1952: NB liên minh chặt chẽ với Mĩ (kí Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật năm 1951), chịu sự
bảo hộ hạt nhân của Mĩ, cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ NB.
 Từ 1952 – 1973: NB vẫn liên minh chặt chẽ với Mĩ. Năm 1956, bình thường hóa quan hệ với Liên
Xô và gia nhập Liên Hiệp Quốc.
 Từ 1973 – 1991:
+ NB đưa ra chính sách đối ngoại mới, thể hiện trong học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991).
+ Nội dung: tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và
ASEAN. (Ngày 21/9/1973, NB thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam).
 Từ 1991 – 2000: NB vẫn tiếp tục duy trì sự liên minh chặt chẽ với Mĩ. Coi trọng quan hệ với Tây
Âu, mở rộng đối ngoại với các nước khác (hướng về châu Á, chú trọng đến Đông Nam Á).
Ngày nay, NB nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh
tế.
******

Bài 8: NHẬT BẢN


NHẬN BIẾT
Câu 1: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản
A. có nền kinh tế phát triển nhất.
B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
D. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
Câu 2: Theo Hiến pháp hiện nay, đứng đầu Chính phủ ở Nhật Bản là
A. Tổng thống. B. Chủ tịch nước. C. Thiên hoàng. D. Thủ tướng.
Câu 3: Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là
A. công nghiệp dân dụng. B. công nghiệp xây dựng.
C. công nghiệp phần mềm. D. công nghiệp hàng không vũ trụ.
Câu 4: Nhật Bản đã lợi dụng chiến tranh của hai nước nào đề bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới
thứ 2 (1939-1945) gây ra?
A. Hàn Quốc, Việt Nam. B. Triều Tiên, Việt Nam.
C. Đài Loan, Việt Nam. D. Philippin, Việt Nam.
Câu 5: Giai đoạn từ năm 1960 đến năm 1973 nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. phát triển thần kì. B. phát triển thần tốc.
C. phát triển mạnh. D. phát triển mạnh xen lẫn suy thoái.
Câu 6: Từ những năm 70 trở đi, Nhật Bản rất coi trọng phát triển lĩnh vực nào?
A. Văn hóa và khoa học – kĩ thuật. B. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật.
C. Giáo dục và công nghệ thông tin. D. Công nghiệp nặng và nông nghiệp.
Câu 7: Nền tảng xuyên suốt của chính sách đối ngoại của Nhật là mối quan hệ với
A. Mĩ. B. Mĩ, Tây Âu.
C. Mĩ, Tây Âu, Đông Nam Á. D. Mĩ, Tây Âu, Châu Á, NICs.
Câu 8: Ý nào không là nguyên nhân khiến Nhật Bản trở thành một siêu cường kinh tế?
A. Con người được coi là vốn quý nhất.
B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiểu quả của Nhà nước.
C. Lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp, nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư vào phát triển kinh tế
Câu 9: Nguyên nhân nào không dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chi phí quốc phòng thấp. B. Con nguời năng động, sáng tạo.
C. Tận dụng tối đa viện trợ bên ngoài. D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
Câu 10: Nội dung cơ bản của các học thuyết Phu-cư-đa (1977) và Kaiphu (1991) là gì?
A. Đặc biệt coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
C. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
D. Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú trọng quan hệ
với các nước Đông Nam Á.
Câu 11: Theo quy định của Hiến pháp năm 1947, Nhật Bản là nước theo thể chế nào?
A. Cộng hòa. B. Quân chủ lập hiến. C. Cộng hòa nghị viện. D. Dân chủ đại nghị.
Câu 12: Những khó khăn khách quan của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 1952-1973 là
A. bị chiến tranh tàn phá, hàng triệu người thất nghiệp, đói rét.
B. bị Mĩ với vai trò đồng minh chiếm đóng theo chế độ quân quản.
C. nghèo tài nguyên và là nước bại trận sau chiến tranh thế giới thứ 2.
D. sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, các nước công nghiệp mới,Trung Quốc.
Câu 13: Một trong những hạn chế của Nhật Bản trong quá trình phát triển kinh tế sau chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, các nước công nghiệp mới,Trung Quốc.
B. thường xuyên suy thoái.
C. sự phân hóa giàu nghèo ngày càng cao.
D. chứa đựng nhiều mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội
Câu 14: Một trong những nguyên nhân phát triển thần kì của Nhật Bản là
A. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học kĩ thuật
B. các công ty năng động, có tầm nhìn xa quản lí tốt, có tiềm lực và sức cạnh tranh cao
C. tranh thủ được giá nguyên liệu rẽ ở các nước thế giới thứ ba
D. nhà nước thi hành các chính sách và biện pháp thúc đẩy phát triển kinh tế
Câu 15: Trong bối cảnh "Chiến tranh lạnh" căng thẳng, về quân sự Nhật Bản khác với các nước tư bản
Tây Âu ở chỗ là không
A. tham gia bất kì tổ chức quân sự nào của Mĩ. B. sản xuất vũ khí cho Mĩ.
C. có quân đội thường trực. D. có lực lượng phòng vệ.
Câu 16: GDP giành cho quốc phòng của Nhật chỉ dưới 1% tổng GDP vì
A. nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ.
B. được Mĩ bảo hộ.
C. chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
D. Nhật không có quân đội thường trực.
Câu 17: Năm 1996, Hiệp ước An ninh Nhật - Mĩ
A. chấm dứt hiệu lực. B. gia hạn thêm 10 năm. C. kéo dài vĩnh viễn. D. gia hạn thêm 20 năm.
Câu 18: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 – 1973 là
A. thực hiện chính sách biệt lập. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. liên minh chặt chẻ với Tây Âu. D. liên minh với Liên Xô.
Câu 19: Nhật Bản luôn làm tốt vai trò tạo ra nhân tố quan trọng để thúc đẩy sự phát triển thần kì của
nền kinh tế là
A. coi trọng giáo dục và khoa học kĩ thuật.
B. điều chỉnh các công ty có tầm nhìn xa, quản lí tốt và sức cạnh tranh cao.
C. đề ra các chiến lược, nắm bắt thời cơ và điều tiết cơ cấu kinh tế.
D. tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để thúc đẩy nền kinh tế.
Câu 20: Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình Nhật Bản ra sao?
A. Chịu hậu quả hết sức nặng nề. B. Nhân dân nổi dậy ở nhiều nơi.
C. Các đảng phái tranh giành quyền lực. D. Kinh tế phát triển nhanh chóng.
Câu 21: Giai đoạn 1945 - 1950, tình hình Nhật Bản có gì đặc biệt?
A. Dựa vào viện trợ của Mĩ, dần phục hồi nền kinh tế ngang bằng trước chiến tranh.
B. Đất nước bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.
C. Nền kinh tế các nước phát triển chậm chạp.
D. Nền kinh tế bước vào thời kì phục hưng mạnh mẽ nhất.
Câu 22: Trong giai đoạn năm 1952 -1973, Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học kỹ thuật
luôn tìm cách đẩy nhanh sự phát triển bằng cách
A. đầu tư cho nghiên cứu khoa học 6 tỷ USD.
B. mua nhiều bằng phát minh sáng chế.
C. tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
D. xây dựng nhiều cơ sở nghiên cứu khoa học.
Câu 23: Ngoài liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với Tây Âu,.. và chú trọng
phát triển quan hệ với các nước
A. Đông Bắc Á. B. Nam Á. C. Đông Nam Á. D. Mĩ Latinh.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế của Nhật Bản như thế nào?
A. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài. B. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
C. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước NICs. D. Là nước có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 2: Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới sau Mĩ.
B. Năm 1950 - 1973, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
C. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản.
D. Từ nước chiến bại, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế thứ hai thế giới.
Câu 3: Từ năm 1991 đến năm 2000, Nhật Bản muốn xác định vị trí trong quan hệ quốc tế nhằm mục đích
gì?
A. Trở thành cường quốc về công nghệ và kinh tế. B. Trở thành cường quốc về kinh tế và quân sự.
C. Trở thành cường quốc kinh tế và chính trị. D. Trở thành cường quốc về quân sự và chính trị.
Câu 4: Ý nào sau đây phản ánh đúng chính sách coi trọng phát triển khoa học kĩ thuật của Nhật Bản
trong giai đoạn 1952 - 1973?
A. Thành lập các tổ chức bảo vệ chính quyền, bảo vệ quyền bình đẳng giới.
B. Mua các bằng phát minh sáng chế.
B. Thành lập nhiều nhóm chuyên gia nghiên cứu về con người.
D. Ít chi tiêu cho quốc phòng an ninh để tập trung vào giáo dục - khoa học.
Câu 5: Yếu tố bên ngoài tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong những năm
1950- 1973 là gì?
A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Áp dụng thành công khoa học kĩ thuật trong sản xuất.
C. Được Mỹ bảo vệ trong chiếc ô hạt nhân, chi phí cho an ninh quốc phòng ít.
D. Chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.
Câu 6: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của Nhật Bản khi trở thành siêu cường tài chính số một
thế giới nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX?
A. Nhật viện trợ vốn để nghiên cứu các trương trình vũ trụ quốc tế.
B. Nhật Bản trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới.
C. Dự trữ vàng và ngoại tệ Nhật Bản gấp 3 lần của Mỹ.
D. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 1,5 lần Cộng hòa Liên bang Đức.
Câu 7: Ý nào sau đây phản ánh không đúng về những khó khăn Nhật Bản thường gặp trong quá trình
phát triển đất nước?
A. Những tranh chấp vùng biển.
B. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ Tây Âu Trung Quốc và các nước công nghiệp mới.
C. Cơ cấu kinh tế của Nhật Bản thiếu cân đối giữa các vùng và các ngành kinh tế.
D. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
Câu 9: Ý nào sau đây phản ánh không đúng khi nói về biểu hiện sự phát triển thần kỳ của kinh tế Nhật
Bản trong giai đoạn 1960 -1973?
A. tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm luôn đạt 2 con số xấp xỉ 11%
B. năm 1968 kinh tế Nhật Bản vừa qua anh Pháp Tây Đức Italia và Canada
C. năm 1968 Nhật Bản có nền kinh tế đứng thứ hai trên thế giới sau Mỹ
D. vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới là chủ nợ nhất lớn nhất thế giới
Câu 10: Đặc điểm củanền kinh tế Nhật Bản trong giaiđoạn từ năm 1945 đến năm 1950 là gì?
A. Kinh tế phát triển chậm chạp và phụ thuộc Mĩ. B. Kinh tế phát triển nhảy vọt.
C. Kinh tế phát triển "Thần kỳ". D. Kinh tế lệ thuộc vào Mĩ.
Câu 11: Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật để đạt hiệu quả cao nhất?
A. Hợp tác với các nước khác. B. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.
C. Mua bằng phát minh sáng chế. D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế.
Câu 12: Trong những năm 1973-1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn
suy thoái ngắn, chủ yếu là do
A. sự cạnh tranh của Mỹ và các nước Tây Âu.
B. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.
C. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.
D. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
Câu 13: Dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới trong nửa sau những năm 80
của thế kỉ XX?
A. Là chủ nợ của thế giới; dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2, 5 lần CHLB Đức.
B. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, là chủ nợ lớn của thế giới.
C. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mĩ, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới; dự trữ vàng , gấp 3 lần của Mĩ.
Câu 14: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Xây dựng một nhà nước độc lập, tự chủ, tăng cường quan hệ với Tây Âu.
C. Xây dựng nước dân chủ tư sản đại nghị, mở rộng quan hệ hợp tác với Đông Nam Á.
D. Thực hiện cải cách dân chủ, tham gia vào các tổ chức kinh tế, thắt chặt quan hệ với Trung Quốc
Câu 15: Nguyên nhân khách quan quan trọng giúp nền kinh tế Nhật đạt mức “thần kì” sau chiến tranh là
A. áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật.
B. vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước.
C. các công ty Nhật Bản có tầm nhìn xa, quản lý tốt, biết len lỏi vào thị trường thế giới.
D. yếu tố con người được nhà nước Nhật Bản quan tâm, đầu tư hàng đầu.
Câu 16: Với bản Hiến pháp mới, Thiên hoàng Nhật Bản có vai trò như thế nào trong chế độ chính trị?
A. Bị xóa bỏ hoàn toàn.
B. Nắm quyền lực tối thượng.
C. Nắm quyền lãnh đạo về chính trị và kinh tế.
D. Giữ vai trò tượng trưng cho hòa bình và quyền con người.
Câu 17: Từ nửa sau những năm 70, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới vì có tiềm lực về
A. kinh tế - tài chính. B. kinh tế - chính trị.
C. quốc phòng – tài chính. D. chính trị - tài chính.
Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát
triển kinh tế?
A. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.
B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
C. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.
Câu 19: Vị trí kinh tế của Nhật Bản từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX trở đi có điểm gì nổi bật?
A. Kinh tế Nhật Bản đứng thứ 2 thế giới.
B. Trở thành trung tậm hợp tác kinh tế, tài chính của thế giới.
C. Trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.
D. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
Câu 20: Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản?
A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.
B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất nước Nhật Bản.
Câu 21: Nguyên nhân quan trọng nhất làm nền kinh tế Nhật phát triển “thần kì” là
A. yếu tố con người.
B. các công ty của Nhật có tầm nhìn xa.
C. áp dụng tốt tiến bộ khoa học- kĩ thuật thế giới.
D. vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.
Câu 22: Tháng 8 - 1977, ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao
A. Học thuyết Kai-phu. B. Học thuyết Phucađa.
C. Học thuyết Hayatô. D. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung.
Câu 23: Sau CTTG2, Nhật có khó khăn gì mà các nước đồng minh chống phát xít không có
A. Thiếu vốn, thiếu lương thực B. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh
C. Là nước bại trận, mất hết thuộc địa D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ với mọi hình thức
Câu 24: Vì sao kinh tế Nhật Bản phục hồi trong những năm 1950-1951?
A. Do nỗ lực bản thân và nền KH-KT tiên tiến.
B. Do nỗ lực bản thân và nguồn viện trợ từ Mĩ.
C. Do nỗ lực bản thân, nguồn viện trợ từ Mĩ, tận dụng tốt yếu tố bên ngoài.
D. Do nỗ lực bản thân, nguồn viện trợ từ Mĩ, tận dụng tốt yếu tố bên ngoài và nền KH-KT tiên tiến.
Câu 25: Từ đầu những năm 90 đến nay, Nhật Bản nỗ lực ra sao để tương xứng với vị thế siêu cường
kinh tế?
A. Vươn lên trở thành cường quốc chính trị.
B. Tăng cường viện trợ đối với các nước khác.
C. Vươn lên trở thành một cường quốc về quân sự.
D. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 26: Sự kiện đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là
A. năm 1991, học thuyết Kai-phu.
B. năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa.
C. năm 1978, hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật.
D. năm 4/1996, hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn.
Câu 27: Hai sự kiện nào sau đây xảy ra đồng thời trong một năm và có ý nghĩa quan trọng trong chính
sách đối ngoại của Nhật?
A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.
B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
C. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.
VẬN DỤNG
Câu 1: Để phát triển khoa học- kỹ thuật, ở Nhật xuất hiện những hiện tượng gì hiếm thấy trong thế giới
tư bản?
A. Coi trọng giáo dục quốc dân- khoa học kỹ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp ứng dụng dân dụng.
C. Chấp nhận đứng dưới Chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
D. Đẩy mạnh việc mua bằng sáng chế về khoa học, công nghệ, kỹ thuật.
Câu 2: Sự kiện đánh dấu nền kinh tế Nhật phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sau cách mạng Cu ba. B. Sau chiến tranh Việt Nam.
C. Cách mạng Trung Quốc thành công. D. Từ sau cuộc chiến tranh Triều Tiên.
Câu 3: Đặc điểm cơ bản của sự phát triển khoa học - kỹ thuật Nhật Bản là gì?
A. Chú trọng giáo dục. B. Chi phí nhiều cho nghiên cứu.
C. Mua phát minh sáng chế từ bên ngoài. D. Trả lương cao cho các nhà khoa học.
Câu 4: Năm 1973, đã diễn ra sự kiện nổi bật gì trong quan hệ ngoại giao giữa Nhật Bản và Việt Nam
A. Thủ tướng Nhật sang thăm Việt Nam.
B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C. Bình thương hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
D. Viện trợ cho Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 5: Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học- kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác
biệt so với các nước tư bản khác là
A. đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.
B. đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.
C. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
D. khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc.
Câu 6: Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật được kí kết năm 1951, nhằm mục đích
A. Nhật dựa vào Mĩ về quân sự để giảm chi phí quốc phòng.
B. Tạo thế cân bằng chiến lược về quân sự giữa Mĩ và Nhật.
C. Kết thúc chế độ chiếm đóng của Đồng minh trên lãnh thổ Nhật.
D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở Viễn Đông.
Câu 7: Trong sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật, có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát
triển kinh tế của các nước tư bản khác
A. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân.
B. Tận dụng tốt những thành tựu khoa học-kĩ thuật.
C. Lợi dụng vốn nước ngoài, đầu tư vào các ngành công nghiệp then chốt.
D. Len lách, thâm nhập vào thị trường các nước, tiến hành cải cách dân chủ.
Câu 8: Nguyên nhân nào là quan trọng nhất đưa kinh tế Nhật Bản phát triển?
A. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B. Nhờ cải cách ruộng đất.
C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả
của các xí nghiệp, công ti.
D. Biết tận dụng nguồn viện trợ của Mĩ, chiến tranh Triều Tiên, chiến tranh Việt Nam.
Câu 9: Từ đầu những năm 90, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào để tương xứng với
vị thế siêu cường kinh tế?
A. Vươn lên trở thành một cường quốc về quân sự.
B. Nỗ lực thành một cường quốc chính trị.
C. Vận động trở thành ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Tăng cường viện trợ đối với các nước khác.
Câu 10: Đâu là nguyên nhân chung nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản?
A. Sự nổ lực của các tầng lớp nhân dân.
B. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.
C. Nhà nước đóng vai trò trong việc quản lí nền kinh tế.
D. Áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa hoc - kĩ thuật.
Câu 11: Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng?
A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.
Câu 12: Từ nửa sau những năm 70, chính sách đối ngoại của Nhật Bản có điểm gì mới?
A. Nhật Bản - Liên Xô hợp tác trên mọi lĩnh vực.
B. Nhật Bản - Ấn Độ hợp trên mọi lĩnh vực.
C. Nhật Bản - Trung Quốc hợp trên mọi lĩnh vực.
D. Nhật Bản - Đông Nam Á, tổ chức ASEAN trên mọi lĩnh vực.
Câu 13: Nhận định nào dưới đây về Nhật Bản ngày nay là không đúng?
A. Có công nghệ sản xuất xe hơi phát triển mạnh.
B. Là một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. Có ngành khoa học vũ trụ phát triển.
D. Là cường quốc hạt nhân.
Câu 14: Thách thức đối với nền công nghiệp của Nhật Bản trong giai đoạn 1952 - 1973 là
A. phụ thuộc vào nhiên liệu, nguyên liệu nhập khẩu. B. phụ thuộc vào nhiên liệu, nhập khẩu.
C. nhập khẩu nhiên liệu. D. gánh chịu nhiều thiên tai.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng?
A. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
B. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.
C. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
D. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
Câu 2: Sự kiện nào diễn ra ở Nhật có tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam?
A. Năm 1951, Hiệp nước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
B. Năm 1968, Nhật trở thành cường quốc thứ 2 trong thế giới tư bản.
C. Ngày 06/08/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima.
D. Ngày 15/08/1945, Nhật Hoàng chính thức tuyên bố chấp nhận đầu hàng đồng minh không điều
kiện.
Câu 3: Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?
A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.
C. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
D. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất.
Câu 4: Từ chính sách đối ngoại của Nhật Bản những năm cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, bài học nào
Việt Nam có thể rút ra để giải quyết vấn đề đối ngoại hiện nay?
A. Giải quyết theo nguyên tắc hòa bình thông qua các diễn đàn quốc tế.
B. Coi trọng quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước nhằm đảm bảo lợi ích cho dân tộc.
D. Giữ vững nguyên tắc độc lập tự chủ, tôn trọng nguyện vọng hòa bình.
Câu 5: Từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bài học nào Việt Nam có
thể rút ra trong xây dựng đất nước hiện nay?
A. Mở rộng hợp tác đầu tư với các nước bên ngoài.
B. Đầu tư phát triển các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Tập trung và công tác đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao.
D. Coi trọng yếu tố con người, sức mạnh đoàn kết của nhân dân.
Câu 6: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh thế
giới thứ hai để thúc đẩy công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước?
A. Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật. B. Khai thác sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghiệp phần mềm. D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 7: Từ sự thành công của nền kinh tế Nhật đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho nền giáo dục Việt
Nam?
A. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.
B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
C. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển như.
D. Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao, chi phí cho quốc phòng thấp.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 8
Câu 1: Từ năm 1945 đến năm 1952, Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng?
.................................................................................................................................................................
Câu 2: Từ 1950 đến 1951, yếu tố khách quan nào giúp Nhật khôi phục kinh tế?
.................................................................................................................................................................
Câu 3: Kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển“thần kì” vào thời gian nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 4: Để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học kĩ thuật với các nước tư bản khác, Nhật Bản đã làm gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 5: Nhân tố quyết định hàng đầu đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế (sau Mĩ) là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 6: Khó khăn lớn nhất của nền kinh tế Nhật Bản là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 7: Nét đặc sắc của văn hoá Nhật Bản là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 8: Sau CTTG II, SCAP đã thực hiện những cuộc cải cách nào ở Nhật Bản?
.................................................................................................................................................................
Câu 9: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào thời gian nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 10: Sự kiện nào đặt nền tảng cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản?
.................................................................................................................................................................
Câu 11: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản làm gì để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế?
.................................................................................................................................................................
Câu 12: Năm 1956, ngoại giao của Nhật Bản có điểm gì đáng chú ý?
.................................................................................................................................................................
Câu 13: Sau CTTG II, khoa học - kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào?

Chương V

Bài 9

I. MÂU THUẪN ĐÔNG – TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CỦA CHIẾN TRANH LẠNH:
Sau chiến tranh, từ thế liên minh chống phát xít, 2 cường quốc Xô – Mĩ nhanh chóng chuyển sang
thế đối đầu và đi tới chiến tranh lạnh.
1. Nguồn gốc mâu thuẫn:
 Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược của 2 cường quốc:
+ Liên Xô: duy trì nền hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả chủ nghĩa xã hội, đẩy
mạnh phong trào cách mạng thế giới.
+ Mĩ: chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào cách mạng, mưu đồ bá chủ
thế giới.
 Mĩ hết sức lo ngại ảnh hưởng lớn mạnh của LX; thắng lợi của CM DCND Đông
Âu và thành công của CM Trung Quốc  CNXH thành hệ thống TG nối liền từ Âu sang Á.
 Sau CT, Mĩ trở thành một nước TB giàu mạnh, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử
nên tự cho mình quyền lãnh đạo TG.
2. Các sự kiện khởi đầu chiến tranh lạnh:
 3/1947, (trong diễn văn đọc tại Quốc hội, Tổng thống Mĩ Tru-man cho rằng sự tồn tại của
LX là nguy cơ lớn đối với Mĩ, đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ nhằm
biến hai nước này thành căn cứ tiền phương của Mĩ) “Học thuyết Truman” ra đời khởi đầu cho chính sách
chống Liên Xô và tình trạng “Chiến tranh lạnh”.
 6/1947, Mĩ đề ra “Kế hoạch Mácsan” viện trợ 17 tỉ USD giúp phục hồi kinh tế và chi
phối các nước Tây Âu. Tháng 1/1949, LX thành lập khối SEV  Tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế,
chính trị giữa các nước TBCN ở Tây Âu với các nước XHCN ở Đông Âu…
 4/1949, Mĩ và các nước Tây Âu thành lập khối quân sự NATO. Tháng 5/1955, Liên Xô
và các nước Đông Âu thành lập khối quân sự Vacsava  Cục diện đối lập giữa hai phe được xác lập,
“Chiến tranh lạnh” bao trùm thế giới.
 Khái niệm: “ Chiến Tranh lạnh” là tình trạng đối đầu căng thẳng, là cuộc chạy đua vũ trang giữa
hai phe TBCN và XHCN (do Mĩ và Liên Xô đứng đầu).
(Cuộc CTL diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, quân sự, văn hóa, tư tưởng, ngoại trừ
xung đột trực tiếp bằng quân sự. CTL làm cho tình hình TG luôn căng thẳng, bên miệng hố chiến tranh).

II. SỰ ĐỐI ĐẦU ĐÔNG – TÂY VÀ CÁC CUỘC CHIẾN TRANH CỤC BỘ: (không dạy)
III. XU THẾ HÒA HOÃN ĐÔNG – TÂY VÀ CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM DỨT:
 Đầu thập kỉ 70, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây đã xuất hiện. Biểu hiện:
 Từ đầu những năm 70, hai siêu cường Xô – Mĩ đã tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao (thỏa thuận
hợp tác kinh tế, kĩ thuật, hạn chế chạy đua vũ trang…).
 9/11/1972, Đông Đức và Tây Đức đã kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ hai nước.
 1972, Liên Xô – Mĩ kí Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược (Hiệp ước ABM, Hiệp định Salt1).
 8/1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ, Canada đã kí Định ước Henxinki nhằm bảo đảm an ninh châu
Âu và hợp tác giữa các nước.
 12/1989, tại cuộc gặp cấp cao giữa Liên Xô và Mĩ ở đảo Man-ta, hai bên đã tuyên bố chấm dứt CT
lạnh.
 Nguyên nhân chấm dứt chiến tranh lạnh:
 Chiến tranh lạnh đã làm suy giảm thế mạnh của Liên Xô – Mĩ (chi phí quá nhiều cho quân sự).
 Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ đáng gờm, thách thức với Mĩ.
 Liên Xô ngày càng lâm vào khủng hoảng trì trệ.
IV. THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH (xu thế phát triển của thế giới)
 Từ sau 1991, tình hình thế giới diễn ra những thay đổi to lớn, phức tạp, phát triển theo các xu thế
chính:
 Một là: Trật tự thế giới “hai cực” đã sụp đổ, nhưng trật tự thế giới mới lại đang trong quá trình hình
thành theo xu hướng đa cực.
 Hai là: Sau chiến trạnh lạnh, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát
triển kinh tế.
 Ba là, các nước lớn đã điều chỉnh các quan hệ đối với nhau theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp,
tránh xung đột trực tiếp, nhằm tạo ra môi trường quốc tế thuận lợi giúp các nước vươn lên xác lập vị trí
ưu thế trong trật tự thế giới mới.
 Bốn là: Sự tan rã của Liên Xô đã tạo cho Mĩ một lợi thế tạm thời. Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới
“một cực” để thực hiện âm mưu bá chủ thế giới, song khó thực hiện.
 Năm là: Từ thập kỉ 90 thế kỉ XX, thế giới đã diễn ra ngày càng mạnh mẽ xu thế toàn cầu hóa. Đó là xu
thế khách quan, tạo nên thời cơ thuận lợi và cả những thách thức gay gắt, nhất là các nước đang phát triển.
 Sáu là: Sau “Chiến tranh lạnh”, hòa bình thế giới được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực tình hình
lại không ổn định, nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài.
 Bước sang thế kỉ XXI, hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ yếu trong quan hệ quốc tế. Vụ
khủng bố 11/9/2001 đặt các quốc gia – dân tộc đứng trước những thách thức với những nguy cơ khó
lường, làm cho tình hình thế giới diễn biến phức tạp.

Chương V
QUAN HỆ QUỐC TẾ 1945 – 2000)
Bài 9
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
NHẬN BIẾT
Câu 1: Quan hệ giữa Mĩ - Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như thế nào?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
C. Từ hợp tác với nhau trong chiến tranh chuyển sang đối đầu.
D. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh.
Câu 2: Chiến tranh lạnh là
A. cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô trên tất cả mọi lĩnh vực.
B. chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa hai phe - phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.
D. cuộc chạy đua vũ trang giữa hai phe – phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 3: Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là sự ra đời của:
A. “Học thuyết Truman”. B. “Kế hoạch Mácsan”.
C. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. D. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
Câu 4: “Kế hoạch Mácsan” (6/1947) của Mĩ còn có tên gọi khác là
A. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”. B. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”.
C. “Kế hoạch phát triển châu Âu”. D. “Kế hoạch tái thiết châu Âu”.
Câu 5: Một trong những mục đích của Mĩ khi đề ra Kế hoạch Mácsan là tập hợp các nước Tây Âu vào
A. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa
B. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. tổ chức chính trị-quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 6: Việc thực hiện “Kế hoạch Mácsan” đã tác động như thế nào đến đến mối quan hệ giữa các nước
Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa?
A. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và quân sự.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về chính trị.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế.
Câu 7: Tổ chức nào dưới đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm
đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu?
A. SEATO. B. NATO. C. CENTO. D. ANZUS.
Câu 8: Tổ chức Hiệp ước Vácsava là tổ chức liên minh
A. quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
B. kinh tế - quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
C. chính trị - quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu
D. kinh tế - chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
Câu 9: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955)
đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
C. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
D. Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa hai phe – phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 10: Định ước Henxinki (8/1975), được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo nên
một cơ chế giải quyết các vấn đề
A. chống khủng bố ở châu Âu. B. liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
C. tranh chấp bằng biện pháp hòa bình ở châu Âu. D. bảo vệ môi trường ở châu Âu.
Câu 11: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện chấm dứt cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972).
B. Định ước Henxinki được kí kết (1975).
C. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972)
D. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M.Góocbachốp và G. Busơ (cha) (1989)
Câu 12: Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung trong quan hệ quốc tế là
A. tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.
B. hòa bình, hợp tác và phát triển.
C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
D. cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi
Câu13: Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời
của:
A. “Học thuyết Truman”. B. “Kế hoạch Mácsan”.
C. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. D. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
THÔNG HIỂU
Câu 14: Nét nổi bật chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. nhiều cuộc chiến tranh cục bộ đã xảy ra.
B. xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
C. xuất hiện tình trạng Chiến tranh lạnh.
D. thế giới chuyển sang xu thế hòa dịu, hợp tác.
Câu 15: Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là
A. do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.
B. xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. do sự chi phối của trật tự hai cực Ianta.
D. xuất phát từ mục tiêu chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa của Mĩ.
Câu 16: Mục tiêu của Mĩ khi phát động “Chiến tranh lạnh” là
A. ngăn chặn sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội từ Liên Xô sang Đông Âu và thế giới.
B. Mĩ lôi kéo các nước Đồng Minh của mình chống Liên Xô.
C. chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.
D. phá hoại phong trào cách mạng thế giới.
Câu 17: Thực chất của Kế hoạch Mácsan (6/1947) mà Mĩ đề ra là
A. giúp các nước Tây Âu khôi phục nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh.
B. khống chế, chi phối các nước Tây Âu trở thành đồng minh phụ thuộc Mĩ.
C. tăng cường sức mạnh kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa.
D. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh kinh tế -chính trị của Mĩ chống Liên Xô và các nước Tây
Âu.
Câu 18: Tổ chức Hiệp ước Vácsava là đối trọng của khối quân sự
A. NATO. B. SEATO. C. CENTO. D. ANZUS.
Câu 19: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4/1949 nhằm mục đích:
A. đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
B. đảm bảo hòa bình và an ninh châu Âu.
C. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
D. tăng cường sức mạnh kinh tế - chính trị của các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 20: Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc.
B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ.
C. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt.
D. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới.
Câu 21: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới ngày nay?
A. Nhiều vụ tranh chấp, xung đột được giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
B. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp.
C. Các cường quốc tăng cường chạy đua vũ trang để xây dựng sức mạnh thực sự của mình.
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố đe dọa hòa bình an ninh thế giới.
Câu 22: Vì sao trật tự “hai cực” Ianta sụp đổ?
A. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.
C. “cực” Liên Xô đã tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không tồn tại.
D. Nền kinh tế Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
Câu 23: Vì sao sau Chiến tranh lạnh, giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” nhưng
không dễ gì thực hiện được?
A. Do sự lớn mạnh của Trung Quốc. B. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản.
C. Do sự phát triển mạnh mẽ của Tây Âu. D. Do tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
Câu 24: Nội dung nào sau đây đúng với một trong các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh
lạnh?
A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đơn cực”.
C. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào ổn định chính trị.
D. Thế giới không còn xảy ra chiến tranh, xung đột.
Câu 24: Ý không phản ánh đúng xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh là
A. trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.
B. các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
C. trong quan hệ quốc tế, dần hình thành một trật tự thế giới mới – trật tự thế giới đơn cực, do Mĩ đứng
đầu.
D. giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” nhưng khó thực hiện được.
Câu 25: Sự kiện ngày 11-9-2001 đã dặt các quốc gia - dân tộc đứng trước những thách thức gì?
A. Chủ nghĩa dân tộc B. Chủ nghĩa khủng bố
C. Chiến tranh năng lượng D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
Câu 26: Sự kiện nào không nằm trong tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh?
A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành
B. Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới mới "một cực"
C. Ở nhiều khu vực nội chiến, xung đột vẫn diễn ra thường xuyên
D. Liên Xô và Mĩ thiết lập mỗi quan hệ ngoại giao về hợp tác kinh tế
Câu 27: Sự kiện nào đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô?
A. Sự thỏa thuận đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta
B. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
C. Sự ra đòi của chủ nghĩa "Truman" và "Chiến tranh lạnh
D. Sự ra đời của khối NATO và Hiệp ước Vacsava
Câu 28: Để thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới Mĩ lo ngại nhất điều gì?
A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới B. Sự vươn lên của Nhật Bản, Tây Âu
C. Sự thành công của cách mạng Trung Quốc D. Liên Xô xây dựng thành công CNXH
VẬN DỤNG
Câu 1: Tham vọng của Mĩ khi phát động cuộc Chiến tranh lạnh là
A. chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới.
C. thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.
D. đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân trong nước.
Câu 2: Điểm giống nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Chiến tranh lạnh trong thế kỉ XX là
A. gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước. B. để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.
C. diễn ra trên mọi lĩnh vực. D. diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.
Câu 3: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất để lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc Chiến tranh
lạnh là gì?
A. Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa hai phe – phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu .
C. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
D. Xuất hiện các cuộc chiến tranh cục bộ ở nhiều khu vực như Đông Nam Á, Triều Tiên….
Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh với Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự.
B. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
C. gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.
D. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.
Câu 5: Ý không phản ánh đúng hậu quả do Chiến tranh lạnh để lại là
A. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.
B. cả hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đều thu được những nguồn lợi khổng lồ.
C. các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở nhiều khu vực như Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông….
D. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
Câu 6: Sau chiến tranh lạnh, nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ là
A. vẫn tiếp tục theo đuổi chiến lược toàn cầu.
B. tăng cường hơn nửa mối quan hệ với các nước Mĩ Latinh.
C. tiếp tục tìm cách chi phối các nước đồng minh.
D. cải thiện quan hệ với Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
Câu 7: Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một
số nước châu Phi là một trong những
A. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh.
B. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực
C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực
D. thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực
Câu 8: Mục tiêu bao quát nhất của Mĩ sau chiến tranh lạnh là gì?
A. Sử dụng khẩu hiệu dân chủ. B. Khôi phục nền kinh tế Mĩ.
C. Chi phối, lãnh đạo thế giới. D. Bảo đảm an ninh, sẵn sàng chiến đấu.
Câu 9: Trong xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra chiến lược phát
triển đất nước như thế nào?
A. Tập trung ổn định tình hình chính trị. B. Tập trung phát triển kinh tế.
C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. D. Mở rộng quan hệ ngoại giao.
Câu 10: Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ ở châu Âu là
A. khối quân sự NATO. B. kế hoạch Mác san.
C. tồn tại hai nhà nước trên lãnh thổ Đức. D. tổ chức Hiệp ước Vác sa va.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam có
những thời cơ gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
D. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường.
Câu 2: Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam
đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là
A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
Câu 3: Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 9
Câu 1: Vì sao Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới sau CTTG II?
.................................................................................................................................................................
Câu 2: Sự kiện nào khởi đầu chính sách chống Liên Xô và gây nên tình trạng Chiến tranh lạnh sau CTTG II?
.................................................................................................................................................................
Câu 3: Khu vực địa lý nào được xem là trung tâm của tình trạng đối đầu căng thẳng trên thế giới trong thời kì Chiến
tranh lạnh? ......................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 4: Về mặt lịch sử, hai khái niệm Đông Âu và Tây Âu sau CTTG II được hiểu như thế nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 5: Cuộc Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ không diễn ra trên lĩnh vực nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 6: Mĩ đưa ra Kế hoạch Mácsan (tháng 6/1947) nhằm mục đích gì? ...............................................................

.................................................................................................................................................................
Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe; Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới?
.................................................................................................................................................................
Câu 8: Biểu tượng của tình trạng đối đầu Đông – Tây ở châu Âu trong Chiến tranh lạnh là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 9: Định ước Henxinki (1975) có tác động như thế nào đối với châu Âu?
.................................................................................................................................................................
Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh lạnh kết thúc? ...................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 11: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 12: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hai cường quốc Xô - Mĩ chấm dứt chiến tranh Lạnh là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 13: Xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế hiện nay là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 14: Sự kiện nào gây chấn động tâm lý của người dân Mĩ trong những năm đầu thế kỉ XXI, đồng thời tạo nên
những tác động phức tạp trong tình hình chính trị thế giới và quan hệ quốc tế?
.................................................................................................................................................................

Chương VI - Bài 10

I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ:


1. Nguồn gốc và đặc điểm: CM KH – KT hiện đại diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX, khởi đầu từ nước Mĩ.
* Nguồn gốc:
- Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày
càng cao của con người.
- Do tình trạng bùng nổ dân số thế giới, sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên,
đặc biệt sau CTTG II
* Đặc điểm:
- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp (đặc điểm lớn nhất).
- Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật,
khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật, kĩ thuật mở đường cho sản xuất. Khoa học trở thành nguồn gốc
của mọi tiến bộ kĩ thuật – công nghệ.
- Cách mạng KH – KT ngày nay phát triển qua 2 giai đoạn:
+ Từ thập kỉ 40 đến nửa đầu 70: diễn ra trên cả lĩnh vực khoa học và kĩ thụât.
+ Từ 1973 đến nay: chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực công nghệ, còn gọi là cách mạng KH – CNghệ.
2. Những thành tựu tiêu biểu: (Hướng dẫn HS đọc thêm)
II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ:
1. Xu thế toàn cầu hóa:
- Từ đầu những năm 80, đặc biêt là sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, xu thế toàn cầu hóa xuất hiện
do hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ.
- Khái niệm: Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác
động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
- Biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa:
+ Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
+ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
+ Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
2. Mặt tích cực và tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa: (ảnh hưởng)
 Tích cực:
 Mang lại sự tăng trưởng kinh tế cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
 Đặt ra những yêu cầu phải cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh
tế.
 Tiêu cực:
 Khoét sâu sự bất công xã hội và hố sâu ngăn cách giàu nghèo ngày càng lớn.
 Làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn hơn.
 Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập chủ quyền quốc gia.
 Kết luận: Toàn cầu hóa là xu thế khách quan tất yếu không thể đảo ngược; vừa là cơ hội vừa là
thách thức lớn đối với mỗi quốc gia, dân tộc.

Chương VI - Bài 10
CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ
TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỈ XX
NHẬN BIẾT
Câu 1: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại bắt đầu từ
A. đầu những năm 40 của thể kỉ XX B. cuối thể kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX
C. thập niên đầu thế kỉ XX. D. đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại của thế giới được khởi đầu từ
A. Nhật Bản. B. Đức. C. Mĩ. D. Pháp.
Câu 3: Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. do nguồn tài nguyên thiện nhiên bị cạn kiệt.
B. do quá trình toàn cầu hoá, cần phát triển công nghệ thông tin.
C. do đòi hỏi của đời sống của sản xuất.
D. do sự cạnh tranh giữa các cường quốc.
Câu 4: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là
A. các phát minh kĩ thuật được ứng dụng rộng rãi. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. khoa học phát triển độc lập với kĩ thuật. D. kĩ thuật là nhân tố quyết định hàng đầu.
Câu 5: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1973 đến nay diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực nào?
A. Khoa học cơ bản. B. Khoa học ứng dụng. C. Công nghệ. D. Kĩ thuật.
Câu 6: Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc điểm
của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất. B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng văn minh tin học. D. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
Câu 7: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Hợp tác mạnh trên các lĩnh vực: chính trị, văn hóa, xã hội.
D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế trên cơ sở duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 8: Xu thế toàn cầu hóa diễn ra từ sự kiện nào của thế giới?
A. Khi cách mạng KHKT bắt đầu. B. Chiến tranh lạnh bùng nổ.
C. Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc. D. CNXH ở Liên Xô và Đông Âu tan rã.
Câu 9: Mặt tích cực của cuộc cách mạng khoa học công nghệ
A. môi trường sẽ được làm sạch.
B. trái đất dần được con người cải thiện.
C. giảm bớt tai nạn lao động và giao thông.
D. nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống con người.
Câu 10: Mặt hạn chế của cuộc cách mạng khoa học công nghệ?
A. Làm thay đổi cơ cấu dân cư.
B. Thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.
C. Chế tạo các loại vũ khí hủy diệt.
D. Hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
Câu 11: Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu
A. cách mạng công nghệ. B. cách mạng công nghiệp.
C. cách mạng xanh trong nông nghiệp. D. cách mạng trắng trong nông nghiệp.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Xét về bản chất của toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. sự đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại nhằm đáp ứng
A. yêu cầu kĩ thuật và yêu cầu của sản xuất B. yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục.
C. yêu cầu giao lưu quốc tế. D. yêu cầu phát triển văn hoá.
Câu 3: Tác động lớn nhất của cách mạng khoa học - công nghệ đối với nền kinh tế thế giới là:
A. hình thành một thị trường với xu thế toàn cầu hoá.
B. tạo ra nhiều việc làm cho kinh tế các nước đang phát triển.
C. sự sáp nhập của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
D. làm cho nền kinh tế phát triển theo chiều sâu.
Câu 4: Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế
kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra:
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. B. xu thế toàn cầu hoá.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 5: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
A. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia. D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 6: Hệ quả nào của cách mạng khoa học - công nghệ gây nguy cơ gì
A. tạo công nghệ biến đổi gen. B. chế tạo các loại vũ khí hạt nhân.
C. chế tạo điện nguyên tử. D. chế tạo rôbốt.
Câu 7: Trong xu thế toàn cầu hóa, sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành tập đoàn lớn nhằm:
A. Hợp thức hóa cạnh tranh. B. Quan hệ thương mại tốt hơn.
C. Liên kết kinh tế thương mại. D. Tăng cường khả năng cạnh tranh.
Câu 8: Tổ chức không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa
A. diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM). B. hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA).
C. hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA). D. tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
(NATO).
Câu 9: Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ là
A. bùng nổ dân số. B. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
C. xuất hiện các loại dịch bệnh mới. D. mức sống con người được nâng lên.
Câu 10: Sự phát triển nhanh chóng của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại trong nông nghiệp dẫn đến
hiện tượng gì?
A. Bùng nổ thông tin.
B. Cuộc “cách mạng xanh”.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Đầu tư cho khoa học kĩ thuật có lãi cao hơn so với các lĩnh vực khác.
Câu 11: Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa hiện nay là
A. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
B. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến.
C. thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao tính cạnh tranh.
Câu 12: Vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân trong xu thế toàn cầu hóa?
A. Hòa nhập vào xu thế bất cứ giá nào.
B. Giải quyết vấn đề phụ thuộc các nước lớn.
C. Bảo đảm an toàn đối với chế độ chính trị.
D. Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ.
Câu 13: Kĩ thuật muốn tiến bộ trước hết phải dựa vào
A. sự phát triển khoa học cơ bản. B. sự văn minh của nhân loại.
C. sự phát triển của văn minh. D. sự phát minh và cải tiến công cụ sản xuất.
VẬN DỤNG
Câu 1: Trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là
do:
A. nhà khoa học là người trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
B. phát minh khoa học đều phục vụ trực tiếp cho đời sống con người.
C. tất cả các phát minh khoa học đều được ứng dụng vào sản xuất.
D. khoa học trở thành nguồn gốc chính của tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu
A. sự phát triển của thương mại quốc tế. B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.
C. sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU). D. việc duy trì liên minh giữa Mĩ và Nhật.
Câu 3: Yếu tố là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho các nước trên thế giới?
A. Sự giao thoa giữa các nền văn hóa.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực.
D. Có vốn đầu tư, kĩ thuật-công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
Câu 4: Ảnh hưởng tích cực của xu thế toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển?
A. Hợp thức hóa cạnh tranh. B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
C. Quan hệ thương mại tốt hơn. D. Tăng cường khả năng cạnh tranh.
Câu 5: Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng?
A. Chảy máu chất xám. B. Sự bùng nổ thông tin.
C. Sự đầu tư vào khoa học cho lãi cao. D. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế.
Câu 6: Trước xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần làm gì để tránh sự xói mòn truyền thống văn hóa dân
tộc?
A. Để tự nhiên cho sự giao thoa văn hóa toàn cầu.
B. Mở cửa để tiếp nhận văn hóa toàn cầu hóa tràn vào.
C. Cự tuyệt hoàn toàn để bảo tồn văn hóa truyền thống dân tộc.
D. Hòa nhập nhưng không hòa tan, kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Hậu quả tiêu cực nhất mà cách mạng khoa học - kĩ thuật gây ra là
A. hiện tượng ô nhiễm môi trường.
B. hiện tượng trái đất nóng dần lên.
C. những tai nạn lao động, giao thông, các loại bệnh dịch mới.
D. chế tạo vũ khí hiện đại có thể hủy diệt sự sống trên hành tinh.
Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại của thế giới khởi đầu từ Mĩ là do
A. trình độ nghiên cứu khoa học của người Mĩ cao hơn các quốc gia khác.
B. ở Mĩ tổ chức nhiều cuộc thi khoa học - kĩ thuật.
C. sự hợp tác về kinh tế, chính trị, khoa học - kĩ thuật của Mĩ đạt hiệu qủa cao.
D. Mĩ đầu tư cho nghiên cứu khoa học, có nhiều nhà khoa học nổi tiếng đến Mĩ.
Câu 3: Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. B. Sử dụng chưa hiệu quả các nguồn vốn vay.
C. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới. D. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.
Câu 4: Khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt con người cần đến những yếu tố
nào?
A. Tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại. B. Nguồn năng lượng mới và vật liệu mới.
C. Nguồn năng lượng hạt nhân, nhiệt hạch. D. Những công cụ sản xuất mới, có kĩ thuật cao.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 10
Câu 1: Nguyên nhân căn bản dẫn đến cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 2: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 3: Điểm khác biệt lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII
là gì? ..............................................................................................................................................................
Câu 4: Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng KHKT chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực nào? Vì sao?
.......................................................................................................................................................................
Câu 5: Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 6: Những thành tựu nổi bật của cuộc cách mạng KHKT hiện đại đã và đang đưa nhân loại bước sang nền văn
minh nào? .......................................................................................................................................................
Câu 7: Tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất của cuộc cách mạng KHKT hiện đại là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 8: Bản chất của toàn cầu hóa là gì? ..............................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Câu 9: Lĩnh vực nào được xem là cốt lõi của xu thế toàn cầu hóa hiện nay?
.......................................................................................................................................................................
Câu 10: Năm 2006, hãng Google mua lại YouTube – một trang web chia sẻ video nổi tiếng. Năm 2012, Facebook –
một công ty nổi tiếng của Mĩ đã mua lại mạng chia sẻ hình ảnh Instagram để mở rộng ảnh hưởng. Đây là những biểu
hiện nào của xu thế toàn cầu hóa?
.......................................................................................................................................................................
Câu 11: Ngày 8/3/2018, tại Santiago – Chile, Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(CPTPP) được kí kết gồm 11 nước thành viên. Sự kiện trên chứng tỏ biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa?
.......................................................................................................................................................................
Câu 12: Xu thế toàn cầu hóa mang lại những thuận lợi gì cho các quốc gia trên thế giới?
.......................................................................................................................................................................
Câu 13: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 14: Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, những vấn đề nào mang ý nghĩa sống còn đối với Việt Nam?
.......................................................................................................................................................................
Câu 15: Cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997 và khủng hoảng kinh tế thế giới 2008 là biểu hiện rõ nét cho
tác động tiêu cực nào của xu thế toàn cầu hóa?
.......................................................................................................................................................................
Bài 11

I. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945:
1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự hai cực lanta hình thành, do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.
2. Với thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu và ở Châu Á, chủ nghĩa xã
hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành một hệ thống thế giới. Trong nhiều thập niên, hệ
thống xã hội chủ nghĩa đã trở thành một lực lượng hùng hậu về chính trị - quân sự và kinh tế, chiếm
lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học – kĩ thuật thế giới.
3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc dâng lên mạnh mẽ ở châu Á, Phi, Mĩ
Latinh. Kết quả là hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc đã bị sụp đổ hoàn toàn, hơn 100 quốc
gia độc lập trẻ tuổi ra đời ngày càng có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị kinh tế thế giới.
4. Trong nửa sau thế kỉ XX, Hệ thống đế quốc chủ nghĩa đã có những biến chuyển quan trọng:
 Mĩ vươn lên thành nước tư bản giàu mạnh nhất và ráo riết theo đuổi mưu đồ thống trị thế giới.
 Nhờ có sự tự đều chỉnh kịp thời, nền kinh tế các nước tư bản đã tăng trưởng khá liên tục, đưa lại
những thay đổi về chất trong cơ cấu cũng như xu hướng phát triển.
 Do nhiều nguyên nhân các nước tư bản có xu hướng liên kết kinh tế khu vực như Liên minh châu Âu
(EU). Mĩ, Liên minh châu Âu và Nhật Bản trở thành ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
5. Trong nửa sau thế kỉ XX, các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng…Nét nổi bật trong quan hệ
quốc tế từ sau năm 1945 là Chiến tranh lạnh kéo dài hơn 4 thập niên… rồi chấm đứt, thế giới chuyển
dần sang xu thế hòa dịu, đối thoại, hợp tác.
6. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra với quy mô, nội dung,
nhịp điệu chưa từng thấy cùng những hệ quả vô cùng to lớn. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
đã đặt ra trước các quốc gia - dân tộc nhiều vấn đề lớn như việc đào tạo con người cho nguồn nhân lực
chất lượng cao, bảo vệ môi trường sinh thái, sự cân bằng hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và công
bằng xã hội.
II. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH:
 Một là, các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm và coi đó là nhân tố
quyết định đối với tiền đồ đất nước trong thế kỉ XX.
 Hai là, các nước lớn đã điều chỉnh các quan hệ đối với nhau theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp,
tránh xung đột trực tiếp, nhằm tạo ra môi trường quốc tế thuận lợi giúp các nước vươn lên xác lập vị
trí ưu thế trong trật tự thế giới mới.
 Ba là, tuy hoà bình và ổn định là xu thế chủ đạo sau chiến tranh lạnh. Nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn
ra nội chiến và xung đột, sự ổn định các quốc gia bị đe doạ bởi nguy cơ ki khai, khủng bố.
 Từ thập kỉ 80 thế kỉ XX, thế giới đã diễn ra ngày càng mạnh mẽ xu thế toàn cầu hóa. Đó là xu thế khách
quan, tạo nên thời cơ thuận lợi và cả những thách thức gay gắt, nhất là các nước đang phát triển.

BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 11


Câu 1: Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ II là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 2: Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ
XX là gì? ........................................................................................................................................................
Câu 3: Nhân tố nào góp phần làm thay đổi sâu sắc và to lớn bản đồ chính trị thế giới ngay sau CTTG II? Vì sao?
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Câu 4: Vì sao nói Cao trào giải phóng dân tộc ở châu Á – Phi – Mĩ Latinh sau CTTG II góp phần làm xói mòn trật tự
hai cực Ianta?
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Câu 5: Sự kiện nào diễn ra tháng 6/2016 có tác động to lớn đến sự ổn định và phát triển của Liên minh châu Âu
(EU)? .............................................................................................................................................................
Câu 6: Đặc điểm lớn nhất của quan hệ quốc tế thời kì hậu Chiến tranh lạnh là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 7: Tại sao trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại,
thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp?
.......................................................................................................................................................................
Câu 8: Vì sao ngày nay các quốc gia lại điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm?
.......................................................................................................................................................................
Câu 9: Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia dựa trên những yếu tố nào?
.......................................................................................................................................................................

*****
Phaàn Hai

Chương I

Bài 12

I. NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT:
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần II của thực dân Pháp:
a. Hoàn cảnh lịch sử: (Nguyên nhân)
 CTTG I đã để lại hậu quả nặng nề cho các cường quốc tư bản châu Âu, trong đó Pháp bị thiệt hại nặng nề nhất.
 Năm 1917, Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô Viết ra đời. Năm 1919, Quốc tế
Cộng sản thành lập. Những tình hình đó đã tác động mạnh đến VN.
 Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần II ở Đông Dương, chủ yếu là ở Việt Nam.
b. Nội dung:
 Pháp tăng cường đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế (từ 1924 1929,
vốn đầu tư lên đến 4 tỉ phrăng).
 Trong nông nghiệp: thu hút vốn đầu tư nhiều nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su, diện tích được mở
rộng, nhiều công ti cao su được thành lập (công ti Đất Đỏ, công ti Mi-sơ-lanh…).
 Trong công nghiệp: coi trọng việc khai thác mỏ (mỏ than). Ngoài ra, mở mang một số ngành công
nghiệp chế biến như : muối, xay xát, dệt…
 Thương nghiệp: ngoại thương có bước phát triển mới, buôn bán nội địa được đẩy mạnh.
 Giao thông vận tải phát triển, đô thị được mở rộng, dân cư đông hơn.
 Ngân hàng Đông Dương: nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương, phát hành tiền giấy và cho vay
lãi.
 Pháp tăng thuế nên ngân sách Đông Dương năm 1930 tăng gấp ba lần so với 1912.
2. Chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp: (Khuyến khích HS tự đọc)
3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam:
a. Biến chuyển về kinh tế:
 Nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới (kinh tế tư bản được mở rộng
bên cạnh nền kinh tế phong kiến Việt Nam).
 Cơ cấu kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, nghèo nàn, lạc hậu …
 Kinh tế Đông Dương bị cột chặt vào kinh tế Pháp và là thị trường độc chiếm của Pháp.
b. Biến chuyển về xã hội: Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần 2, các giai cấp ở Việt Nam
có những chuyển biến mới.
 Giai cấp địa chủ phong kiến:
 Tiếp tục bị phân hoá
 Một bộ phận trung, tiểu địa chủ: tham gia phong trào DTDC chống Pháp và các thế lực phản động tay
sai.
 Giai cấp nông dân:
 Bị đế quốc, phong kiến tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa
 Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt.
 Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn và hăng hái nhất.
 Giai cấp tiểu tư sản:
 Phát triển nhanh về số lượng.
 Có tinh thần dân tộc, chống Pháp và tay sai.
 Bộ phận học sinh, sinh viên, trí thức nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất nước, hăng hái đấu
tranh.
 Giai cấp tư sản:
 Ra đời sau chiến tranh thế giới nhất. Phần đông làm thầu khoán, đại lí cho Pháp.
 Bị tư bản Pháp chèn ép, kìm hãm nên số lượng ít, thế lực kinh tế yếu.
 Bị phân hoá thành 2 bộ phận:
+ Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ với chúng.
+ Tư sản dân tộc: có xu hướng kinh doanh độc lập, có khuynh hướng dân tộc dân chủ.
 Giai cấp công nhân:
 Phát triển nhanh về số lượng (năm 1929 có trên 22 vạn người) và chất lượng.
 Bị tư sản, đế quốc, thực dân áp bức, bóc lột nặng nề.
 Có quan hệ gắn bó với nông dân
 Thừa hưởng truyền thống yêu nước và sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản
 Nhanh chóng vươn lên thành động lực của phong trào DTDC, thành giai cấp lãnh đạo cách mạng,
theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến.
 Kết luận: như vậy, từ sau CTTG I đến cuối những năm 20:
+ VN đã diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục.
+ Mâu thuẫn xã hội VN ngày càng gay gắt, chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn nhân dân VN với Pháp.
+ Cuộc đấu tranh chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nội dung, hình thức phong phú.

II. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM (1919 - 1925):
1. Hoạt động của PBC, PCT và một số người Việt Nam sống ở nước ngoài: (Khuyến khích HS tự
đọc)
2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam:
a. Tư sản:
 Tư sản VN tổ chức tẩy chay hàng hoá của tư sản Hoa kiều, vận động “chấn hưng nội hoá”, “bài trừ ngoại
hoá”.
 1923, đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì của tư bản
Pháp.
 1923, lập ra Đảng Lập hiến (gồm tư sản, đại địa chủ Nam kì, đứng đầu là Bùi Quang Chiêu), đưa
khẩu hiệu: đòi tự do, dân chủ. Nhưng khi Pháp nhượng bộ, họ lại thỏa hiệp.
 Ngoài ra nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh cổ vũ thuyết “quân chủ lập hiến”; nhóm Trung Bắc
tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao tư tưởng “trực trị”.
b. Tiểu tư sản trí thức: hoạt động sôi nổi đòi tự do dân chủ.
 Thành lập các tổ chức chính trị sơ khai như: Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh
niên,…hoạt động với nhiều hình thức phong phú: mít tinh, biểu tình, bãi khoá…
 Một số NXB như Nam Đồng thư xã, Cường học thư xã,…phát hành nhiều loại sách báo tiến bộ,
nhiều tờ báo tiếng Pháp, tiếng Việt ra đời: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê…
 Sự kiện nổi bật là cuộc đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội Châu (1925) và để tang cụ Phan Châu Trinh
(1926).
c. Phong trào công nhân (1919 – 1925): các cuộc đấu tranh ngày càng nhiều tuy còn lẻ tẻ, tự phát,
nhưng ý thức giai cấp đã có những chuyển biến tích cực.
 Năm 1920, Công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn lập Công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
 Tháng 8/1925, thợ máy xưởng đóng tàu Ba Son bãi công thắng lợi, đánh dấu bước phát triển mới
của phong trào công nhân VN – chuyển từ tự phát sang tự giác.
3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (từ 1919 – 1925):
 Cuối 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, 1919 gia nhập Đảng xã hội Pháp.
 6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi các
quyền tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết của dân tộc Việt Nam.
 Giữa 1920, NAQ đọc Bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của Lênin  Từ đó khẳng định con đường giành độc lập, tự do cho dân tộc theo CM Tháng
Mười.
 12/1920, NAQ dự Đại hội lần XVIII của Đảng Xã hội Pháp (Đại hội Tua), bỏ phiếu tán thành việc
gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp, trở thành đảng viên cộng sản.
 1921, NAQ lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari để tuyên truyền, tập hợp lực lượng đấu tranh chống
chủ nghĩa thực dân; năm 1922, ra báo Người cùng khổ (Le Paria), viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống
công nhân, đặc biệt là viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.
 6/1923, NAQ sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế Nông dân. Năm 1924, Người dự Đại hội V Quốc
tế Cộng sản.
 11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý
luận, xây dựng tổ chức cách mạng.
 6/1925, thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên - tổ chức tiền thân của ĐCS VN, chuẩn bị
về mặt tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản sau này.
******

PHẦN 2: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 – 2000


CHƯƠNG I: VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
-----------------------------------------------
NHẬN BIẾT
Câu 1: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương khi:
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.
B. thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.
C. cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.
D. kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.
Câu 2: Lĩnh vực nào thực dân Pháp không tiến hành trong cuộc khai khác thuộc địa lần hai ở Việt Nam?
A. Thương nghiệp. B. Công nghiệp. C. Dịch vụ. D. Nông nghiệp.
Câu 3: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đầu tư
vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Nông nghiệp.
Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, hai mâu thuẫn cơ bản của cách mạng Việt Nam là
A. toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và công nhân với tư sản mại bản.
B. công nhân với tư sản Pháp và nông dân với địa chủ phong kiến
C. công nhân với tư sản mại bản và nông dân với địa chủ phong kiến.
D. toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở
thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Đại địa chủ và tư sản mại bản. B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
C. Trung địa chủ và tư sản mại bản. D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 6: Trong phong trào dân tộc dân chủ, giai cấp tư sản Việt Nam thể hiện thái độ chính trị như thế
nào?
A. Kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp. B. Đấu tranh nữa vời.
C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để. D. Không kiên định, dễ thỏa hiệp khi đế quốc mạnh.
Câu 7: Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội nào?
A. Tiểu thương. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Thợ thủ công.
Câu 8: Tờ báo do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở nước
ngoài từ năm 1919-1925 là báo
A. Nhân đạo. B. Sự thật. C. Đời sống công nhân. D. Người cùng khổ.
Câu 9: Hoạt động nào không do tiểu tư sản tiến hành ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu. B. Phong trào để tang Phan Châu Trinh.
C. Thành lập Việt Nam nghĩa đoàn. D. Bãi công ở xưởng Ba Son.
Câu 10: Lực lượng hăng hái, đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất

A. tiểu tư sản B. nông dân. C. tư sản dân tộc. D. công nhân
Câu 11: Con đường đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường cứu nước của
các bậc tiền bối đi trước là
A. sang châu Mĩ tìm đường cứu nước. B. sang phương Đông tìm đường cứu nước.
C. sang châu Phi tìm đường cứu nước. D. sang phương Tây tìm đường cứu nước.
Câu 12: Trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp giai cấp tư sản ở Việt Nam
bị phân hóa như thế nào?
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản. D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
Câu 13: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần II, Pháp đầu tư vốn nhiều vào những ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp D. Giao thông vận tải.
Câu 14: Tháng 7/1920 Nguyễn Ái Quốc đã:
A. đưa yêu sách đến hội nghị Vecxai
B. đọc được luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp
D. tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari
Câu 15: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1930 là gì?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. Thành lập hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản
D. Khởi thảo cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
Câu 16: Đặc điểm của giai cấp địa chủ phong kiến dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần của
Pháp là gì?
A. thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.
B. phối hợp với tư sản dân tộc đẽ chống Pháp.
C. sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. đứng lên chống thực dân để giải phóng dân tộc
Câu 17: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam (1919 – 1929) là:
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân với tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với giai cấp tư sản.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc, tay sai.
Câu 18: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, trong xã hội Việt Nam có những giai cấp nào?
A. Nông dân, địa chủ. B. Nông dân, địa chủ, công nhân, tiểu tư sản.
C. Nông dân, địa chủ, tư sản, tiếu tư sản. D. Nông dân, địa chủ, công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách
mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân. D. Tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 20: Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?
A. Giai cấp tư sản bị phá sản. B. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất
C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. D. Thợ thủ công bị thất nghiệp.
Câu 21: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương, có hai giai cấp
bị phân hoá thành hai bộ phận, đó là các giai cấp nào?
A. Giai cấp nông dân và giai cấp công nhân. B. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
C. Giai cấp Địa chủ phong kiến và giai cấp tư sản. D. Giai cấp tư sản dân tộc và tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào dấu tranh tự giác:
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì.
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son.
D. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
Câu 23: Giai cấp có ý thức dân tộc dân chủ và tha thiết canh tân đất nước là
A. giai cấp tư sản. B. giai cấp nông dân. C. giai cấp công nhân. D. giai cấp tiểu tư sản.
Câu 24: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản
phân hóa thành những bộ phận nào?
A. tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. B. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp
C. tư sản dân tộc và tư sản mại bản. D. tư sản dân tộc và tư sản công thương.
Câu 25: Ngoài việc thực hiện chương trình khai thác thuộc địa, Pháp còn thực hiện biện pháp nào để
bóc lột nhân dân ta
A. Tăng cường thu thuế B. Phát hành công trái
C. Bắt dân ta đi phu, đi lính D. Bắt nhân dân ta đóng góp các lệ phí lao dịch
THÔNG HIỂU
Câu 1: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng
tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này
A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.
C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.
D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 2: Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách
hàng đầu của cách mạng Việt Nam?
A. Giữa công nhân và tư sản. B. Giữa nông dân và địa chủ.
C. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. D. Giữa nông dân và tư sản.
Câu 3: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp
mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam?
A. Nguồn nguyên liêu sẵn có, nhân công dồi dào.
B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu lợi nhuận.
C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam
D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành công nghiệp.
Câu 4: Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được hội nghị Vécxai (1919) chấp nhận,
Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn được giải phóng, các dân tộc (thuộc địa)
A. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế.
C. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản.
D. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng bản thân mình.
Câu 5: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng
Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu
A. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.
B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
Câu 6: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
phát triển mạnh mẽ?
A. Chủ nghĩa Mác - Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.
Câu 7: Lý giải tại sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), tư bản Pháp hạn chế
phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Vì nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. Vì Pháp muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam và nền kinh tế Pháp.
C. Vì thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
D. Vì Pháp muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm
20 của thế kỉ XX?
A. Bãi công của công nhân thợ nhuộm Sài Gòn-Chợ Lớn.
B. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn.
C. Bãi công của công nhân dệt Nam Định.
D. Thành lập công hội bí mật ở Sài Gòn-Chợ Lớn.
Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng
Việt Nam?
A. Đọc bản Sơ thảo những luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Gửi bản yêu sách tám điểm đến hội nghị Vescxai.
D. Sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 10: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã tác động đến nền kinh tế ở Việt
Nam như thế nào?
A. Phát triển cạnh tranh với nền kinh tế của Pháp.
B. Trở thành thị trường chung của các nước tư bản.
C. Phát triển độc lập, tự chủ.
D. Phát triển thêm một bước, nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc vào Pháp.
Câu 11: Thực dân Pháp đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài nhập vào thị trường Đông Dương vì
A. muốn độc chiếm thị trường Đông Dương.
B. muốn tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
C. muốn ngăn cản sự xâm nhập hàng hóa nước ngoài vào Đông Dương.
D. muốn tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của của giai cấp nông dân Việt Nam
trong bối cảnh bị mất nước là
A. độc lập dân tộc. B. Các quyền dân chủ. C. Ruộng đất. D. Hòa bình.
Câu 13: Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt
Nam có sự chuyển biến ra sao?
A. Các giai cấp cũ ngày càng phân hoá, các giai cấp và tầng lớp mới xuất hiện.
B. Có sự thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhận lực.
C. Trình độ dân trí và văn hoá của nhân dân được nâng cao hơn trước.
D. Do kinh tế khởi sắc, mâu thuẫn xã hội được xoa dịu.
Câu 14: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của đế quốc Pháp ở Việt Nam có điểm gì mới?
A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế
B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su
C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng
D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
Câu 15: Tại sao các chương trình khai thác thuộc địa ở Đông Dương, thực dân Pháp lại đầu tư chủ yếu
vào Việt Nam?
A. Việt Nam có nhiều cảng biển nên giao thương thuận lợi.
B. Việt Nam là thuộc địa quan trọng nhất của Pháp ở Đông Dương.
C. Nhiều người Việt Nam đi lính cho Pháp trong các cuộc xâm lược.
D. Việt Nam là một trong những nước thuộc cộng đồng Pháp ngữ.
Câu 16: Vì sao tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?
A. Ở Việt Nam chỉ có than đá là mỏ khoáng sản duy nhất
B. Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.
C. Than sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành.
D. Than ở Việt Nam dễ khai thác.
Câu 17: Vai trò Ngân hàng Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam là
A. đầu tư vốn ra bên ngoài. B. huy động số vốn của dân ta để phát triển kinh tế.
C. cung cấp vốn cho nhân dân. D. nắm trọn quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương.
Câu 18: Thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm:
A. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
C. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
D. chuẩn bị cho việc tham gia chiến tranh thế giới lần thứ hai.
Câu 19: Thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực
dân Pháp ở Việt Nam là
A. thỏa hiệp với Pháp để được hưởng quyền lợi.
B. ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ nhưng dễ thỏa hiệp.
C. có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. tham gia cách mạng hăng hái nhất.
Câu 20: Mâu thuẫn nào là mâu thuẫn giai cấp cơ bản của cách mạng Việt Nam trong cuộc khai thác
thuộc địa lần hai của thực dân Pháp?
A. Giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
B. Giữa giai cấp nông dân với địa chủ.
C. Giữa giai cấp công nhân với đế quốc Pháp.
D. Giữa giai cấp công nhân, nông dân với đế quốc Pháp.
Câu 21: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” là
kết luận được Nguyễn Ái Quốc rút ra sau khi
A. gửi Bản yêu sách đến hội nghị Vécxai. B. đọc Bản Sơ thảo Luận cương của Lênin.
C. thành lập Hội liên hiệp dân tộc thuộc địa. D. tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản.
Câu 22: Phong trào công nhân Ba Son ( 8-1925) đã chứng tỏ điều gì?
A. Phong trào công nhân Việt Nam đã phát triển.
B. Là phong trào đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam.
C. Công nhân Việt Nam chịu ảnh hưởng của Chủ nghĩa Mác- Lênin.
D. Phong trào công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác.
Câu 23: Nhằm độc quyền chiếm thị trường Đông Dương, tư bản độc quyền Pháp đã làm gì
A. Ban hành đạo luật đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài nhập vào Đông Dương.
B. Cản trở hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản.
C. Lập ngân hàng Đông Dương.
D. Chỉ nhập hàng hóa Pháp vào thị trường Đồng Dương.
Câu 24: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III
A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng VN
D. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam
Câu 25: Chính sách khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp về căn bản không thay đổi vì:
A. Không xây dựng các ngành công nghiệp nặng ở nước ta.
B. Tăng cường đánh thuế nậng.
C. Hạn chế phát triển công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nặng
D. Bỏ vốn nhiều vào nông nghiệp và khai thác mỏ.
Câu 26: Giai cấp nào ở Việt nam có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai của Pháp.
A. Nông dân B. Tư sản dân tộc. C. Địa chủ. D. Công nhân
Câu 27: Đâu là đặc điểm khác nhau cơ bản giữa Giai cấp Tư sản dân tộc với giai cấp Tư sản mại bản?
A. Có thái độ không kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp.
B. Có thái độ không kiên định, dề thỏa hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh.
C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Có thái độ kiên quyết nhưng dề thỏa hiệp với Pháp.
VẬN DỤNG
Câu 1: Nhà thơ Chế Lan Viên viết: "Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười". Câu thơ đó nói lên cảm
xúc của Nguyễn Ái Quốc trong hoàn cảnh nào?
A. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
B. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
C. Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập.
D. Bác Hồ đưa yêu sách đến Hội nghị Vecxai.
Câu 2: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỷ
XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về
A. lực lượng cách mạng. B. khuynh hướng chính trị.
C. đối tượng cách mạng. D. mục tiêu trước mắt.
Câu 3: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?
A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.
B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 4: Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
D. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 5: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 là
A. truyền bá sâu rộng chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
B. chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam.
C. thành lập các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. chuẩn bị về tổ chức cho sự thành lập Đảng cộng sản ở Việt Nam.
Câu 6: Sự kiện có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 -1925
là gì?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô viết ra đời.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
C. Pháp thực hiện chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai.
D. Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 7: Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghịêp ở Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch. D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.
Câu 8: Nội dung nào không phải công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam?
A. Chuẩn bị về tư tưởng cho cách mạng Việt Nam.
B. Chuẩn bị về tổ chức, cho cách mạng Việt Nam.
C. Tìm ra con đường cách mạng vô sản.
D. Chủ trì hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 9: Pháp đã tiến hành những việc làm gì ở các nước thuộc địa để bù đắp những thiệt hại về kinh tế
sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Bóc lột nhân dân các nước thuộc địa.
B. Khuyến khích phát triển kinh tế ở các thuộc địa.
C. Tăng cường buôn bán với các nước thuộc địa.
D. Tiến hành chương trình khai thác thuộc địa.
Câu 10: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-
1929) trong bối cành thế giới như thế nào?
A. Nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa ổn định.
B. Hệ thống thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa Âu-Mỹ bị thu hẹp.
C. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề.
D. Nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển mạnh.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Nhận xét nào là đúng nhất về chuyển biến của giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất?
A. Tăng nhanh về số lượng, nhanh chống trở thành lực lượng lớn nhất.
B. Giảm nhanh về số lượng, bị bóc lột nặng nề, ảnh hưởng cách mạng vô sản.
C. Giảm nhanh về số lượng, bị áp bức bóc lột nặng nề, đời sống khổ cực.
D. Phát triển nhanh về số lượng, gắn bó với nông dân, chống thực dân, phong kiến.
Câu 2: Sự kiện nào thể hiện: “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn và bắt đầu biến
thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam"?
A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925).
B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920).
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện (Quảng Châu) (6/1924).
D. Nguyễn Ái Quốc gởi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).
Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác biệt trong tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so
với các bậc trí sĩ đương thời?
A. Nguyễn Ái Quốc cho rằng “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào bản thân”
B. Nguyễn Ái Quốc khẳng định “Con đường giành độc lập dân tộc và tự do của nhân dân Việt Nam
là con đường cách mạng vô sản”
C. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng
Cộng sản Pháp.
D. Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
Câu 4: Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước (1911) chủ yếu xuất phát từ
A. yêu cầu cần tìm con đường cứu nước mới.
B. hạn chế của các con đường cứu nước trước đó.
C. mâu thuẫn dân tộc bắt đầu phát triển gay gắt.
D. ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
Câu 5: Điểm khác của tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với tư tưởng của các bậc tiền bối là
A. chịu ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga và chủ nghĩa Mác- Lênin.
B. chịu ảnh hưởng của cách mạng Pháp và trào lưu Triết học ánh sáng.
C. chịu ảnh hưởng của cách mạng Tân Hợi và chủ nghĩa Tam dân.
D. chịu ảnh hưởng của Duy tân Minh Trị ở Nhật.
Câu 6: Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX.
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
C. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến.
D. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.
Câu 7: Điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong thời kì khai thác thuộc địa lần hai của thực dân
Pháp là:
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ, toàn diện.
B. Một nền kinh tế thuần nông.
C. Một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ thuộc.
D. Một nền kinh tế công – nông nghiệp khá phát triển.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 12
Câu 1: Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?
...............................................................................................................................................................
Câu 2: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
...............................................................................................................................................................
Câu 3: Kể tên các giai cấp ở Việt Nam sau CTTG I?
...............................................................................................................................................................
Câu 4: Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, thái độ chính trị của tư sản dân tộc Việt Nam như thế nào?
...............................................................................................................................................................
Câu 5: Lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
...............................................................................................................................................................
Câu 6: Kể tên những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức trong phong trào yêu nước dân chủ công khai
(1919 - 1925)?
...............................................................................................................................................................
Câu 7: Trần Dân Tiên viết: “việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như chim én nhỏ
báo hiệu mùa xuân”. Câu nói trên nhắc đến sự kiện nào?
...............................................................................................................................................................
Câu 8: Trong bài thơ “Người đi tìm hình của nước”, nhà thơ Chế Lan Viên viết:
Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc
"Cơm áo là đây! Hạnh phúc đây rồi!"
Hình của Đảng lồng trong hình của Nước
Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười
Đoạn thơ trên nói về sự kiện lịch sử nào?
...............................................................................................................................................................
Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến của phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác?
...............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
...............................................................................................................................................................
Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chiến sĩ yêu nước trở thành chiến sĩ cộng ?
...............................................................................................................................................................
Câu 12: Những sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc bước đầu thiết lập mối quan hệ giữa của cách mạng Việt Nam
với PTGPDT trên thế giới?
.................................................................................................................................................................
Câu 13: Để nghiên cứu, học tập CN Mác - Lênin và CMT10 Nga, từ năm 1920 đến 1923, Nguyễn Ái Quốc hoạt
động chủ yếu ở nước nào? ................................................................................................................................
Câu 14: Kể tên các hội hoặc các tổ chức cách mạng do NAQ thàng lập trong khoảng thời gian 1921 – 1925.
.................................................................................................................................................................
Câu 15: Nêu công lao của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930.
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 16: Sau CTTG I, xã hội VN tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào? Đâu là mâu thuẫn chủ yếu nhất?
.................................................................................................................................................................
Bài 13

I. SỰ RA ĐỜI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BA TỔ CHỨC CÁCH MẠNG:


1. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên:
a. Sự ra đời:
 2/1925, NAQ lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã lập ra Cộng sản
đoàn.
 6/1925, NAQ thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng
đoàn kết đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai. Cơ quan cao nhất của Hội là Tổng bộ đặt tại Quảng Châu.
b. Hoạt động:
 21/6/1925, ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của Hội.
 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được tập hợp thành tác phẩm Đường Kách mệnh.
 Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh trang bị lí luận cho cán bộ của Hội để tuyên
truyền vào trong nước.
 1928, thực hiện chủ trương “vô sản hoá” đưa hội viên vào cùng sinh hoạt và lao động với công
nhân để tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân  Phong
trào công nhân phát triển mạnh mẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ trong cả nước,
tạo điều kiện cho sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929.
 7/1925, NAQ đã cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia…lập ra Hội Liên hiệp các dân
tộc bị áp bức ở Á Đông.
 Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam
+ Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt… do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo.
c. Phong trào công nhân (1926 – 1929): nổ ra nhiều nơi, trở thành lực lượng nòng cốt trong phong trào
DTDC.
 Bãi công của công nhân ở các nhà máy, khu mỏ, đồn điền (Bến Thuỷ, Hải Phòng, Lộc Ninh…)
 Năm 1929, bãi công của công nhân nổ ra ở nhà máy chai Hải Phòng, nhà máy sửa chữa xe lửa
Trường Thi (Vinh), đồn điền cao su Phú Riềng…
 Các cuộc bãi công đã bắt đầu có sự liên kết thành phong trào chung, kết hợp khẩu hiệu đấu tranh
kinh tế và chính trị.
2. Tân Việt Cách mạng đảng:
a. Sự ra đời:
 Năm 1925, một số tù chính trị ở Trung Kì và một nhóm sinh viên (trường Cao đẳng Sư phạm Hà
Nội) thành lập Hội Phục Việt  sau đó đổi thành Hội Hưng Nam…
 Năm 1928, đổi thành Tân Việt Cách mạng đảng (Đảng Tân Việt).
 Thành phần: tập hợp nhiều tri thức và tiểu tư sản yêu nước.
b. Hoạt động:
 Chủ trương: lãnh đạo quần chúng trong nước và liên lạc với các dân tộc bị áp bức đánh đổ đế quốc
chủ nghĩa, thiết lập một xã hội bình đẳng bác ái.
 Hoạt động chủ yếu ở Trung Kì.
 TVCMĐ sớm bị phân hóa:
 Một số đảng viên tiên tiến gia nhập Hội VN Cách mạng thanh niên.
 Số đảng viên còn lại tích cực chuẩn bị thành lập một chính đảng cách mạng theo tư tưởng NAQ và
học thuyết Mác-Lênin (Đông Dương Cộng sản liên đoàn)
3. Việt Nam Quốc dân đảng:
a. Sự ra đời:
 Cơ sở hạt nhân đầu tiên là Nam Đồng thư xã.
 Thành lập ngày 25/12/1927 do Nguyễn Thái Học, Nguyễn Khắc Nhu, Phạm Tuấn Tài, Phó Đức
Chính… lãnh đạo.
 Đây là một chính đảng yêu nước, đấu tranh giành độc lập cho dân tộc theo hướng cách mạng dân chủ tư sản.
b. Hoạt động:
 Mục tiêu: lúc mới thành lập chưa có chính cương rõ ràng, chỉ nêu chung chung là: trước làm dân tộc
cách mạng, sau làm thế giới cách mạng  đến 1929 nêu nguyên tắc: “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”.
 Chủ trương: tiến hành cách mạng bằng bạo lực, lấy lực lượng binh lính người Việt đi lính cho Pháp
làm lực lượng chủ lực.
 Tổ chức cơ sở trong quần chúng ít, địa bàn hoạt động chủ yếu ở Bắc Kì.
 Đêm 9/2/1930, khởi nghĩa Yên Bái nổ ra nhanh chóng thất bại song đã cổ vũ lòng yêu nước, chí căm thù
giặc. Với sự thất bại Khởi nghĩa Yên Bái đã chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân Đảng.
II. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI:
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản 1929:
a. Hoàn cảnh lịch sử:
Năm 1929, phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân yêu
nước phát triển mạnh, kết thành một làn sóng dân tộc dân chủ ngày càng lan rộng, trong đó giai cấp công
nhân trở thành lực lượng tiên phong. Từ đó yêu cầu thành lập Đảng cộng sản.
b. Quá trình ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cộng sản:
 Đông Dương Cộng sản đảng:
 3/1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì thành lập chi
bộ cộng sản đầu tiên (tại nhà số 5D, phố Hàm Long, Hà Nội).
 5/1929, Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên họp ở Hương Cảng (TQ),
đoàn đại biểu Bắc Kì đề nghị thành lập ngay một Đảng CS, song không được chấp nhận nên bỏ về nước.
 17/6/1929, đại biểu các tổ chức cộng sản ở Bắc Kì họp Đại hội quyết định thành lập Đông Dương
Cộng sản đảng, thông quaTuyên ngôn, Điều lệ, ra báo Búa liềm…, hoạt động chủ yếu ở Bắc Kì.
 An Nam Cộng sản đảng:
 8/1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến của Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Tổng bộ và ở Nam
Kì quyết định thành lập An Nam Cộng sản đảng, ra tờ báo “Đỏ” làm cơ quan ngôn luận.
 Hoạt động chủ yếu ở Nam Kì.
 Đông Dương Cộng sản liên đoàn:
 9/1929, những người giác ngộ cộng sản trong Tân Việt Cách mạng đảng tuyên bố thành lập Đông
Dương Cộng sản Liên đoàn.
 Hoạt động chủ yếu ở Trung Kì.
c. Ý nghĩa của sự xuất hiện 3 tổ chức cộng sản:
 Là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường
CMVS.
 Nhưng các tổ chức hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau làm cho phong trào
cách mạng trong nước có nguy cơ chia rẽ lớn.
2. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam:
a. Hoàn cảnh lịch sử:
 Cuối năm 1929, phong trào công nhân phát triển rất mạnh, ý thức giai cấp, ý thức chính trị rõ rệt.
Phong trào yêu nước của nhiều tầng lớp xã hội khác rất sôi nổi, đã kết lại thành làn sóng dân tộc, dân chủ
mạnh mẽ khắp cả nước, trong đó giai cấp công nhân trở thành lực lượng tiên phong.
 Ba tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau dẫn đến nguy cơ bị chia rẽ lớn.
Yêu cầu cấp thiết là thống nhất thành một đảng duy nhất.
 NAQ từ Xiêm đến Trung Quốc để thống nhất các tổ chức cộng sản.
b. Nội dung Hội nghị:
 Với cương vị là phái viên của Quốc tế cộng sản, NAQ từ Xiêm sang TQ triệu tập Hội nghị đại
biểu của các tổ chức cộng sản để thống nhất.
 Hội nghị bắt đầu họp từ ngày 6/1/1930 tại Cửu Long (Hương Cảng –Trung Quốc) do NAQ chủ trì.
 Có sự tham dự của 2 đại biểu Đông Dương Cộng sản đảng và 2 đại biểu An Nam Cộng sản đảng.
 Tại hội nghị, NAQ phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản và nêu chương trình hội nghị.
 Hội nghị nhất trí:
+ Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt… do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN.
+ Thành lập BCH TW lâm thời của Đảng gồm 7 thành viên.
 Hội nghị mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng.
 Ngày 8/2/1930, các đại biểu dự Hội nghị về nước. Ngày 24/2/1930, Đông Dương Cộng sản liên
đoàn gia nhập ĐCSVN. Tháng 9/1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng quyết định lấy ngày
3/2 hằng năm là ngày kỉ niệm thành lập Đảng.
c. Ý nghĩa sự ra đời của ĐCSVN: (Tại sao nói ĐCSVN ra đời là bước ngoặt vĩ đại?)
 Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp, là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử.
 Là sản phẩm của sự kết hợp giữa: chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào
yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.
 Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam:
+ Từ đây cách mạng Việt Nam có một đảng duy nhất lãnh đạo, là Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo, có tổ chức chặt chẽ, có đội
ngũ đảng viên trung kiên.
+ Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng Việt Nam.
+ Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
3. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN:
* Nội dung cương lĩnh:
 Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam: là tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ
địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
 Nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, giành độc
lập tự do; lập chính phủ công nông binh, quân đội công nông, tịch thu sản nghiệp lớn của đế quốc, tịch thu
ruộng đất của bọn đế quốc và bọn phản cách mạng chia dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất.
 Lực lượng cách mạng gồm: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông và trung- tiểu
địa chủ, tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập họ.
 Lãnh đạo cách mạng: ĐCSVN – đội tiên phong của giai cấp vô sản.
 Cách mạng Việt Nam liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
* Ý nghĩa của Cương lĩnh:
 Là cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai
cấp.
 Độc lập tự do là tư tưởng cốt lõi.
Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN
NĂM 1930
-----------------------------------------------
NHẬN BIẾT
Câu 1: Đông Dương cộng sản Đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức
A. Việt Nam quốc dân Đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Đảng Lập hiến. D. Tân Việt cách mạng Đảng.
Câu 2: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
A. Báo Thanh niên. B. Tác phẩm “Đường kách mệnh”.
C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. D. Báo “Người cùng khổ”.
Câu 3: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một
đảng duy nhất lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 4: Báo “Búa liềm” là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào được thành lập năm 1929 ở Việt
Nam?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
Câu 5: Quá trình phân hoá của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các tổ
chức cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 6: Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện nào vào năm 1929?
A. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời.
B. Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng.
D. Thành lập An Nam cộng sản đảng.
Câu 7: An Nam Cộng sản đảng được ra đời từ tổ chức nào?
A. Các hội viên tiên tiến trong Việt Nam quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Các hội viên tiên tiến trong Tân Việt cách mạng đảng.
D. Số còn lại của Việt Nam quốc dân đảng.
Câu 8: Mục tiêu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.
Câu 9: Trong ba tổ chức cộng sản được thành lập năm 1929, tổ chức nào ra đời sớm nhất?
A. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương cộng sản đảng.
C. An Nam cộng sản đảng.
D. Đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng.
Câu 10: Việt Nam Quốc dân đảng là một tổ chức cách mạng hoạt động theo khuynh hướng nào?
A. Dân chủ vô sản. B. Dân chủ tư sản.
C. Dân chủ tiểu tư sản. D. Dân chủ vô sản và tư sản.
Câu 11: Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, có sự tham gia của tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 12: Sách giáo khoa Lịch sử lớp 12, trang 88 có viết: “Nhiệm vụ của cách mạng nước ta là đánh đổ
bọn đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam độc lập …”. Đó là
một trong những nội dung của văn kiện nào?
A. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng do đồng chí Trần Phú soạn thảo.
B. Lời kêu gọi Hội nghị hợp nhất thành lập đảng (2-1930).
C. Cương lĩnh chính trị của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Chính cương viết tắt do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
Câu 13: Tiền thân của chính đảng vô sản ở Việt Nam là
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Cộng sản Đoàn.
C. Tâm tâm xã. D. Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 14: “Cộng sản đoàn” là tiền thân của tổ chức
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. B. Việt Nam quốc dân đảng.
C. Tân Việt cách mạng đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 15: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
A. báo “An Nam trẻ”. B. Báo ”Chuông Rè”. C. báo “Người nhà quê”. D. báo “Thanh niên”.
Câu 16: Tháng 12-1927, Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính đã thành lập
A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Việt Nam quốc dân đảng.
C. Đông Dương cộng sản đảng. D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 17: Đầu năm 1929 Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên bị phân hóa thành các tổ chức cộng sản
A. Đông Dương Cộng sản Đảng và nhóm Cộng sản đoàn.
B. An Nam Cộng sản Đảng và Tân Việt cách mạng Đảng.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông sản Dương Cộng liên đoàn.
Câu 18: Chủ trương “vô sản hóa” do tổ chức nào phát động?
A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Việt Nam Quốc Dân đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 19: Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là
A. Tâm Tâm xã. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 20: Tiền thân tổ chức cách mạng của Đông Dương Cộng sản liên đoàn là
A. Cộng sản đoàn. B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Tân Việt cách mạng Đảng. D. Việt Nam Quốc Dân Đảng.
Câu 21: Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản với cương vị là
A. Người sáng lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
B. Người đọc được bản sơ thảo luận cương của Lê Nin.
C. phái viên của Quốc tế cộng sản.
D. Người truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
Câu 22: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam

A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua thời kỳ TBCN, sau đó tiến thẳng lên con đường XHCN.
C. xây dựng chính quyền công nông binh, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. đánh đổ đế quốc và phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Cho các sự kiện:
1. Phong trào “Vô sản hóa”.
2. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
3. Thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông. Sắp xếp các
sự kiện theo trình tự thời gian
A. 1,2,3. B. 2,3,1. C. 3,2,1. D. 1,3,2.
Câu 2: Khởi nghĩa Yên Bái (9-2-1930) thất bại do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu.
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động. D. Đế quốc Pháp còn mạnh.
Câu 3: Nguyên nhân trực tiếp của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9-2-1930) là:
A. Thực dân Pháp tổ chức nhiều cuộc vây ráp.
B. Nhiều cơ sở của đảng bị phá vở.
C. Thực dân Pháp khủng bố sau vụ giết chết trùm mộ phu Ba danh
D. Thực hiện mục tiêu của đảng: Đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập dân quyền.
Câu 4: Nguyên nhân chủ quan nào là cơ bản làm cho khởi nghĩa Yên Bái thất bại?
A. Thực dân Pháp còn mạnh. B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng non yếu
C. Khởi nghĩa nổ ra bị động. D. Khởi nghĩa nổ ra chậm so với yêu cầu.
Câu 5: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước.
Câu 6: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do
A. phong trào công nhân phát triển đến hoàn toàn tự giác.
B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.
C. Tổng hội Việt Nam cách mạng thanh niên đề ra yêu cầu hợp nhất.
D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.
Câu 7: Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam
B. Mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Câu 9: Giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng là
A. công nhân. B. tiểu tư sản. C. tư sản dân tộc. D. nông dân.
Câu 8: Tổ chức nào dưới đây không tham gia Hội nghị thành lập Đảng?
A. Đông Dương cộng sản đảng. C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
B. An Nam cộng sản đảng. D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 9: Đảng Cộng sản ra đời do tác động của nhiều yếu tố, yếu tố nào sau đây không đúng?
A. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Sự thất bại của Việt Nam quốc dân đảng.
C. Sự phổ biến chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Việt Nam.
D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 10: Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng
Việt Nam, đó là ý nghĩa lịch sử của sự kiện nào?
A. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng. B. Thành lập An Nam cộng sản đảng.
C. Thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 11: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí
Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là
A. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 12: Theo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam, nhiệm vụ chủ yếu của cách
mạng Việt Nam là
A. đánh đổ phong kiến, đưa nước ta tiến lên tư bản chủ nghĩa.
B. đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước VN hoàn toàn độc lập.
C. đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến, đưa nước ta tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước VN độc lập, tự do.
Câu 13: Báo thanh niên và tác phẩm Đường cách mệnh đã trang bị cho cán bộ Hội Việt Nam cách mạng
thanh niên
A. kiến thức về kinh tế học. B. lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. kiến thức khoa học – kĩ thuật. D. lí luận quân sự.
Câu 14: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 đánh dấu
A. giai cấp công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.
B. phong trào công nhân bước đầu thắng thế.
C. giai cấp công nhân có tinh thần đoàn kết quốc tế.
D. giai cấp công nhân đã hoàn toàn tự giác.
Câu 15: Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 16: Lực lượng nào dưới đây nắm quyền lãnh đạo trong Việt Nam Quốc dân đảng?
A. Giai cấp công nhân.
B. Đại diện của trí thức tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
C. Đại diện giai cấp nông dân.
D. Đại diện giai cấp tư sản dân tộc và giai cấp công nhân.
Câu 17: Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai
đoạn 1926-1929?
A. Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”.
B. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
C. Giai cấp công nhân giác ngộ về chính trị.
D. Tác động và ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc.
Câu 18: Vai trò lớn nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam?
A. lãnh đạo phong trào đấu tranh của công nhân.
B. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin về nước.
C. chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
D. thực hiện phong trào “vô sản hóa”.
Câu 19: Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam lần lượt ra đời trong bối cảnh lịch sử như thế nào?
A. Phong trào dân chủ phát triển mạnh mẽ, sôi nổi, rộng khắp.
B. Phong trào yêu nước phát triển theo khuynh hướng vô sản.
C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên bị phân liệt.
D. Yêu cầu thành lập các tổ chức cộng sản.
Câu 20: Trong quá trình vận động thành lập Đảng, Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập tổ chức cách mạng:
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Cộng sản đoàn.
C. Tân Việt cách mạng đảng. D. Việt Nam quốc dân đảng.
Câu 21: Tác phẩm nào được xuất bản năm 1927 trên cơ sở tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái
Quốc tại các lớp huấn luyện cho cán bộ, hội viên Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên?
A. Người cùng khổ. B. Bản Án chế độ thực dân Pháp.
C. Báo Thanh Niên. D. Đường Kách mệnh.
Câu 22: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở
Việt Nam?
A. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản không có mâu thuẫn về hệ tư tưởng.
B. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản.
C. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc.
D. Do được sự quan tâm của quốc tế cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 23: Văn kiện nào đầu tiên của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu?
A. Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
B. Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.
C. Tác phẩm Đường kách mệnh của Nguyễn Ái Quốc.
D. Nghị quyết đại hội lần thứ nhất của Đảng tại Ma Cao – Trung Quốc.
Câu 24: Đâu là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo?
A. Độc lập dân tộc và tự do. B. Độc lập dân tộc và ruộng đất.
C. Độc lập dân tộc và dân chủ. D. Độc lập dân tộc và bình đẳng.
Câu 25: Cho các sự kiện:
1.Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
2. Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng.
3. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian
A. 1,2,3. B. 3,2,1. C. 1,3,2. D. 3,1,2.
Câu 26: Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam quốc dân đảng?
A. Đều là các tổ chức cách mạng.
B. Đều là các tổ chức cộng sản.
C. Đều là các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản.
D. Đều là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.
Câu 27: Tác dụng lớn nhất của phong trào “vô sản hóa” ở Việt Nam trong những thập niên hai mươi
của thế kỷ XX?
A. Thúc đẩy phong trào đấu tranh của mọi tầng lớp nhân dân.
B. Nâng cao ý thức chính trị, giác ngộ giai cấp công nhân.
C. Thúc đẩy phong trào đấu tranh của các giai cấp: nông dân, trí thức.
D. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.
Câu 28: Phong trào đấu tranh của công nhân trong giai đoạn 1926-1929 có điểm gì khác so với phong
trào công nhân giai đoạn 1919-1925?
A. Phong trào diễn ra dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng cộng sản.
B. Các cuộc diễn ra quyết liệt đòi các mục tiêu về kinh tế.
C. Phong trào đã thu nhiều thắng lợi quan trọng.
D. Các cuộc đấu tranh đã mang tính chất chính trị rõ rệt, bắt đầu có sự liên kết thành các phong trào
chung.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây khẳng định nguyên tắc tư tưởng của Việt Nam Quốc dân đảng?
A. Tự do - Bình đẳng - Bác ái. B. Cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp.
C. Đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. D. Độc lập dân tộc, tự do cho nhân dân.
VẬN DỤNG
Câu 1: Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929, những người cộng sản Việt Nam thấy cần thiết phải thành
lập một Đảng Cộng sản để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc?
A. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.
B. Do phong trào công, nông theo con đường cách mạng vô sản phát triển mạnh.
C. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam quốc dân đảng tan rã.
D. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Thanh niên và Tân Việt.
Câu 2: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo là gì?
A. Độc lập dân tộc và tự do.
B. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Độc lập dân tộc và dân chủ
D. Độc lập dân tộc và mọi người sống sung sướng tự do.
Câu 3: Ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Là kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong
trào yêu nước ở Việt Nam.
Câu 4: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam vào năm 1929 có sự hạn chế gì?
A. Nội bộ những người cộng sản Việt Nam chia rẽ ngăn cản sự phát triển của cách mạng Việt Nam.
B. Phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ tụt lùi.
C. Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển chậm lại.
D. Kẻ thù lợi dụng để đàn áp cách mạng.
Câu 5: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là
A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.
B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.
C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.
D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.
Câu 6: Ý nghĩa lịch sử lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Yên Bái?
A. Góp phần cổ vũ lòng yêu nước và ý chí căm thù của nhân dân ta đối với bè lũ cướp nước và tay sai.
B. Chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc đối với cách mạng Việt Nam.
C. Đánh dấu sự khủng hoảng của huynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Việt Nam quốc dân đảng đáp ứng một phần yêu cầu của nhiệm vụ dân tộc của nhân dân ta.
Câu 7: Nhận xét vai trò lớn nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam?
A. Truyền bá lí luận giải phóng dân tộc về Việt Nam.
B. Làm cho giai cấp công nhân ngày càng giác ngộ.
C. khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc.
D. Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức, tạo điều kiện cho sự ra đời của Đảng cộng sản
Việt Nam.
Câu 8: Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời
chính đảng vô sản ở Việt Nam?
A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, con đường cách mạng vô
sản.
B. Người đã lập ra Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á đông, hiểu được vai trò của cách mạng các nước
thuộc địa.
C. Người đã tiếp nhận đựơc ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có công truyền bá vào nước ta.
D. Người đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tiền thân của của Đảng ta.
Câu 9: Đánh giá ý nghĩa lớn nhất của phong trào công nhân đối với sự thành lập ĐCS Việt Nam?
A. Là cơ sở để tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lê nin, lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái
quốc.
B. Phong trào công nhân đã đóng góp vai trò trung tâm của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Thúc đẩy các phong trào yêu nước phát triển theo khuynh hướng vô sản.
D. Là một nhân tố để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 10: Phân tích nội dung nào sau đây trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo thể hiện tính đúng đắn và sáng tạo?
A. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và
nông dân.
B. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội
Việt Nam.
C. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp
trong xã hội Việt Nam.
D. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và thấy được khả năng cách mạng của giai cấp công
nhân và nông dân.
Câu 11: Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ
chức cộng sản (3/2/1930)?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt
Nam, soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông
Dương; thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.
C. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông
Dương, tiếp tục truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt
Nam, bầu ban chấp hành trung ương chính thức của Đảng.
Câu 12: Nhận xét nào dưới đây là đúng về lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo?
A. Công nhân và nông dân là lực lượng nòng cốt đánh đổ đế quốc và phong kiến.
B. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, tri thức, trung nông hăng hái cách mạng.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến động lực cách mạng.
D. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, tri thức là lực lượng cách mạng chủ yếu.
Câu 13: Chứng minh rằng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại đối với cách
mạng Việt Nam?
A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối, là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho
thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo đối với cách mạng Việt Nam.
D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam, đưa cách mạng tiến
lên một bước mới.
Câu 14: Phân tích nguyên nhân tiến hành triệu tập hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)?
A. Thay thế vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản.
C. Ý muốn chủ quan của Nguyễn Ái Quốc.
D. Yêu cầu của Quốc tế cộng sản.
Câu 15: Phân tích các yếu tố cơ bản nào dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào tiểu tư sản, phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân, tư sản dân tộc.
Câu 16: Đánh giá vai trò chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với phong trào công nhân
Việt Nam?
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, lãnh đạo công nhân Việt Nam đấu tranh.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, xây dựng cơ sở và thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, giúp cho công nhân Việt Nam tăng nhanh về số lượng.
D. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, giúp công nhân Việt Nam xây dựng tổ chức.
Câu 17: Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cách mạng
Việt Nam?
A. Đánh dấu sự thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
B. Thống nhất phong trào cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của một Đảng Cộng sản, có đường lối
cách mạng đúng đắn.
C. Có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng.
D. Thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam vào
cuối những 20 của thế kỉ XX vì
A. phong trào công nhân đã hoàn toàn tự giác.
B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
Câu 2: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3-2-1930 là kết quả tất yếu của
A. Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919-1926.
B. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.
C. Phong trào công nhân trong những năm 1925-1927.
D. Phong trào công nhân trong những năm 1919-1925.
Câu 3: Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là
A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.
B. khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 13
Câu 1: Kể tên 3 tổ chức cách mạng ra đời ở VN trong những năm 1925 – 1928? Tổ chức nào là tiền thân của Đảng?
.................................................................................................................................................................
Câu 2: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập vào thời gian nào? Ở đâu? .........................................
Câu 3: Những tài liệu chủ yếu nào đã trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho hội viên của Hội
VNCMTN để tuyên truyền vào trong nước? ......................................................................................................
Câu 4: Năm 1928, Hội VNCMTN thực hiện chủ trương gì? ................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 5: Năm 1929, Hội VNCMTN phân hóa thành những tổ chức cộng sản nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 6: Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân đảng là gì? Tổ chức này theo khuynh hướng cách mạng nào?
Mục tiêu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là gì?..........................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 7: Sự thất bại Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) đã chứng tỏ điều gì? ...................................................................
Câu 8: Kể tên các tổ chức cộng sản xuất hiện ở Việt Nam cuối năm 1929. ............................................................
Câu 9: Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập khi nào, do ai thành lập, địa điểm? ................................................
Câu 10: Hãy cho biết cơ quan ngôn luận của Hội VNCMTN, Đông Dương CSĐ, An Nam CSĐ?
.................................................................................................................................................................
Câu 11: Hãy cho biết thời gian, địa điểm, người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
.................................................................................................................................................................
Câu 12: ĐCS VN ra đời là sản phẩm của sự kết hợp của những yếu tố nào? ..........................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 13: Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì? ...........................................................
Câu 14: Vì sao nói ĐCS VN ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam? ..................................
Câu 15: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là gì? ........................................................
Câu 16: Đặc điểm nổi bật nhất trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 30 năm đầu thế kỉ XX là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 17: Trong những năm đầu TK XX, sự kiện nào đánh dấu sự thắng thế của khuynh hướng CMVS trước khuynh
hướng CMDCTS ở Việt Nam? .........................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 18: Hãy liệt kê các tên gọi của Đảng ta từ khi thành lập đến nay?
.................................................................................................................................................................
Câu 19: Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, không có sự tham gia của tổ chức cộng sản nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 20: Đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 21: Lực lượng cách mạng được Nguyễn Ái Quốc xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
những ai?
.................................................................................................................................................................
Chương II

Bài 14:

I. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1929 – 1933 (thực trạng kinh tế – xã hội VN)
1. Tình hình kinh tế:
 Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933), từ năm 1930, kinh tế VN
bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng, bắt đầu từ nông nghiệp.
 Cuộc khủng hoảng kinh tế ở VN rất nặng nề so với các thuộc địa khác của Pháp. Pháp tăng cường
vơ vét bóc lột ở thuộc địa.
2. Tình hình xã hội:
 Nhân dân lao động lâm vào tình trạng đói khổ (công nhân bị sa thải; nông dân bị sưu cao thuế nặng,
bị bần cùng hoá… ) đặc biệt ở 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
 Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt, hai mâu thuẫn cơ bản: dân tộc VN với TD Pháp, nông dân với
địa chủ phong kiến.
 Phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh. Đầu năm 1930, khởi nghĩa Yên Bái thất
bại, Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố dã man càng làm tăng thêm mâu thuẫn và tình trạng bất ổn trong xã hội.
 Đó chính là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của PTCM 1930 – 1931.

II. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1931 VỚI ĐỈNH CAO XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH:
1. Phong trào cách mạng 1930 – 1931: (Diễn biến)
- ĐCSVN ra đời đã kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng công – nông.
 Từ tháng 2  4/1930, nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân (bãi công, đòi tăng lương, giảm giờ
làm…), nông dân (đòi giảm sưu, giảm thuế,…), xuất hiện các khẩu hiệu “Đả đảo CNĐQ! Đả đảo phong
kiến!”, thả tù chính trị.
 Từ 5/1930, cả nước bùng nổ nhiều cuộc bãi công, biểu tình của công nhân, nông dân nhân ngày
Quốc tế Lao động  lần đầu tiên công nhân VN đã thể hiện tình đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
 Tháng 6-7-8/1930, trong cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân và các
tầng lớp lao động khác.
 Tháng 9/1930, phong trào đấu tranh lên cao nhất là ở Nghệ – Tĩnh:
+ Nông dân biểu tình (có vũ trang tự vệ) kéo đến huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu, thuế.
+ Các cuộc biểu tình được công nhân Vinh – Bến Thủy bãi công hưởng ứng.
+ Tiêu biểu: cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) ngày 12/9/1930: quần chúng kéo
đến huyện lị, phá nhà lao, đốt huyện đường, vây đồn lính khố xanh
+ Kết quả:
 Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến ở các thôn xã bị tê liệt, tan rã.
 Các cấp ủy đảng ở thôn, xã lãnh đạo nhân dân thành lập chính quyền “Xô viết”.
2. Xô viết Nghệ – Tĩnh (Chính quyền cách mạng ra đời ở nông thôn Nghệ – Tĩnh)
 Ra đời từ 9/1930, ở nhiều xã thuộc hai tỉnh Nghệ An – Hà Tĩnh, thực hiện quyền làm chủ của quần
chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội:
+ Về chính trị: quần chúng được tự do tham gia hoạt động cách mạng, tự do hội họp. Các đội tự vệ
đỏ, toà án nhân dân được thành lập.
+ Về kinh tế: chia ruộng công cho dân cày nghèo, bỏ các thứ thuế vô lí, xóa nợ, tu sửa cầu cống,
đường giao thông, thành lập các tổ chức nông dân giúp nhau sản xuất.
+ Về văn hóa xã hội: mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, xóa bỏ tệ nạn xã hội, xây dựng nếp sống mới…Trật
tự trị an được giữ vững.
 Kết quả – ý nghĩa:
+ XVNT là đỉnh cao của PTCM 1930 – 1931, chứng tỏ chính quyền XV là chính quyền của dân, do
dân, vì dân.
+ Tuy chỉ tồn tại 4  5 tháng nhưng cổ vũ mạnh mẽ nhân dân trong cả nước.
+ Thực dân Pháp vừa khủng bố dã man, vừa chia rẽ, dụ dỗ, nhiều cơ quan lãnh đạo của Đảng, cơ sở
quần chúng bị phá vỡ…
Từ giữa 1931, phong trào cách mạng trong cả nước tạm lắng xuống.
3. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời ĐCS Việt Nam (10/1930):
 Trong lúc phong trào cách mạng VN đang diễn ra quyết liệt, tháng 10/1930, Hội nghị lần thứ nhất
Ban Chấp Hành Trung ương lâm thời họp tại Hương Cảng (TQ).
 Nội dung hội nghị:
 Đổi tên ĐCS Việt Nam thành ĐCS Đông Dương.
 Cử Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí thư.
 Thông qua Luận cương chính trị (do Trần Phú khởi thảo).
 Nội dung Luận cương chính trị 10/1930:
 Xác định đường lối chiến lược, sách lược của cách mạng Đông Dương: lúc đầu là cách mạng tư sản
dân quyền, sau đó tiếp tục phát triển bỏ qua thời kì TBCN, tiến thẳng lên XHCN.
 Nhiệm vụ: đánh phong kiến và đế quốc, 2 nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau.
 Động lực cách mạng: công nhân và nông dân.
 Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là ĐCS.
 Luận cương nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ của cách Đông Dương và
cách mạng thế giới.
 Hạn chế:
 Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của một dân tộc thuộc địa. Vì vậy chưa đưa nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng đầu, còn nặng về đấu tranh giai cấp, cách mạng ruộng đất.
 Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các giai cấp khác (tiểu tư sản, tư sản dân tộc, trung tiểu địa chủ).
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931:
a. Ý nghĩa: Tuy chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn nhưng phong trào cách mạng 1930 – 1931 có ý
nghĩa lịch sử to lớn:
 Phong trào khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối
với cách mạng Đông Dương.
 Từ phong trào, khối liên minh công – nông được hình thành, đoàn kết trong đấu tranh.
 Phong trào CM 1930 - 1931 được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Đảng ta ngày càng trưởng thành, được Quốc tế Cộng sản công nhận là một phân bộ độc lập, trực thuộc
Quốc tế Cộng sản.
 Phong trào là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
b. Bài học: Phong trào CM 1930 – 1931 để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về công tác tư tưởng, về
xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu
tranh…
III. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1932 – 1935: (không dạy)

CHƯƠNG II: VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945


Bài 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935
-----------------------------------------------
NHẬN BIẾT
Câu 1: Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929- 1933 như thế nào?
A. Bước đầu phát triển. B. Phát triển mạnh mẽ.
C. Bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng. D. Khủng hoảng trầm trọng.
Câu 2: Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm1929-1933 bắt đầu từ ngành nào?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp.
Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
B. địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp bóc lột đối với nông dân.
C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng từ sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
D. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào cách mạng.
Câu 4: Từ tháng 2 đến tháng 4/1930, mục tiêu đấu tranh của công nhân và nông dân là
A. đòi quyền tự do dân chủ. B. đòi quyền bình đẳng.
C. đòi cải thiện đời sống. D. tham gia chính quyền thực dân.
Câu 5: Khẩu hiệu đấu tranh về chính trị của công- nông trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là
A. tăng lương, giảm giờ làm.
B. giảm sưu, giảm thuế.
C. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc”! “Đả đảo phong kiến”!. “Thả tù chính trị”!
D. “Nhà máy về tay thợ thuyền”, “ Ruông đất về tay dân cày”.
Câu 6: Mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt nam trong những năm 1930- 1931 là
A. mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản
B. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
C. mâu thuẫn giữa khuyng hướng vô sản với cách mạng tư sản
D. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với Pháp và giữa nông dân với địa chủ phong kiến
Câu 7: Hình thức đấu tranh của nông dân ở Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. mít tinh. B. đưa yêu cầu cải thiện đời sống.
C. biểu tình có vũ trang tự vệ. D. khởi nghĩa vũ trang.
Câu 8: Chính sách của chính quyền Xô Viết chứng tỏ bản chất của chính quyền này là
A. chính quyền của dân. B. chính quyền của dân, do dân, vì dân.
C. chính quyền của Đảng cách mạng. D. chính quyền của nhà nước vì nhân dân.
Câu 9: Tháng 9/1930, phong trào đấu tranh ở Nghệ An và Hà Tĩnh dâng cao đã làm cho chính quyền
thực dân ở đây
A. tê liệt, tan rã ở nhiều thôn xã. B. sụp đổ hoàn toàn từ huyện đến tỉnh.
C. vẫn đứng vững. D. được xây dựng và củng cố mạnh hơn.
Câu 10: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(10/1930) đã thông qua văn kiện nào?
A. Sách Đường Kách mệnh. B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
C. Nghị quyết chính trị của Đảng. D. Luận cương chính trị của Đảng.
Câu 11: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) đã
quyết định đổi tên Đảng là
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 12: Luận cương chính trị (10-1930), của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định hai nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng là
A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp. B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động. D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
Câu 13: Luận cương chính trị (10/1930), của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định động lực của cách
mạng tư sản dân quyền là
A. giai cấp công nhân và nông dân. B. giai cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản.
C. giai cấp công nhân, nông dân và tư sản dân tộc. D. công nhân, nông dân, tư sản và địa chủ.
Câu 14: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam năm 1930 là gì?
A. Khủng hoảng, suy thoái. B. Có sự phục hồi.
C. Có sự phát triển. D. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng.
Câu 15: Ngành kinh tế nào của Việt Nam chịu tác động sâu sắc nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-
1933?
A. Công nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Thủ công nghiệp.
Câu 16: Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm khủng hoảng
kinh tế thế giới 1929-1933?
A. Lúa gạo sụt giá, ruộng đất bị bỏ hoang.
B. Các ngành thủ công nghiệp có bước phát triển.
C. Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm.
D. Trong công nghiệp, sản lượng các ngành đều suy giảm.
Câu 17: Văn kiện nào được thông qua trong Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương lâm thời ĐCS Việt
Nam?
A. Luận cương chính trị. B. Cương lĩnh chính trị.
C. Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt. D. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam.
Câu 18: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 gây ra cho xã hội Việt Nam

A. nhiều công nhân bị sa thải. B. hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
C. người có việc làm thì đồng lương ít ỏi. D. tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân.
Câu 19: Khối liên minh công - nông lần đầu tiên được hình thành từ phong trào
A. giải phóng dân tộc 1939-1945. B. cách mạng 1930-1931.
C. dân tộc dân chủ 1919-1930. D. dân chủ 1936-1939.
Câu 20: Phong trào cách mạng 1930-1931 bùng nổ do nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Những hoạt động yêu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
B. Sự chỉ đạo kịp thời của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Việt Nam.
C. Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Ba tổ chức cộng sản ra đời (1929) và tác động của khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
Câu 21: Phong trào cách mạng 1930-1931 nêu cao khẩu hiệu nào?
A. “Độc lập dân tộc”, “Ruộng đất dân cày”. B. “Tự do dân chủ”, “cơm áo hòa bình”.
C. “Chống đế quốc” và “chống phát xít”. D. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, việt gian”.
Câu 22: Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931 là
A. nông dân, tiểu tư sản. B. công nhân, tư sản. C. tư sản, tiểu tư sản. D. công nhân, nông dân.
Câu 23: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra tại đâu?
A. Thanh Hóa – Nghệ An. B. Nghệ An – Hà Tĩnh.
C. Hà Tĩnh – Quảng Bình. D. Thanh Hóa – Hà Tĩnh.
Câu 24: Luận cương chính trị tháng 10-1930 nặng về
A. đấu tranh giải phóng dân tộc. B. đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
C. đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp. D. đấu tranh giai cấp và bạo lực cách mạng.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Biểu hiện nào không phản ánh đúng sự giảm sút của các ngành kinh tế ở Việt Nam trong những
năm 1929-1933?
A. Xuất nhập khẩu đình đốn. B. Hàng hóa khan hiếm.
C. Giá cả trở nên đắt đỏ. D. Nông nghiệp bắt đầu phục hồi.
Câu 2: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929- 1933) đã tác động đến kinh tế, xã hội Việt Nam như thế
nào?
A. Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng vào tất cả các nước thuộc địa.
B. Đời sống nhân dân thuộc địa càng cơ cực , đói khổ.
C. Kinh tế suy sup tiêu điều, phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Kinh tế chịu đựng hậu quả nặng nề, đời sống nhân dân khổ cực.
Câu 3: Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế gây ra đối với xã hội Việt Nam là
A. kinh tế công thương nghiệp bị đình đốn, hàng hóa khan hiếm.
B. làm trầm trọng tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
C. sản xuất nông nghiệp giảm sút, ruộng đất bị bỏ hoang.
D. công nhân thất nghiệp, nông dân ngày càng bần cùng hóa.
Câu 4: Những tầng lớp ở Việt Nam không bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là
A. công nhân, tư sản dân tộc. B. đại địa chủ, tư sản mại bản.
C. nông dân, tiểu tư sản. D. tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
Câu 5: Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930- 1931 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. Đây là phong trào cách mạng triệt để không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
C. Đây là phong trào cách mạng diễn ra trên qui mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.
D. Đây là phong trào cách mạng đậm tính dân tộc hơn đậm tính giai cấp.
Câu 6: Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ và phát triển
của phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo lãnh đạo phong trào cách mạng.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân.
Câu 7: Cuộc đấu tranh nhân ngày 1/5/1930 trong phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa gì?
A. Lật đổ chính quyền thực dân ở một số nơi.
B. Đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân.
C. Lần đầu tiên công nhân và nông dân đoàn kết liên minh với nhau.
D. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và thể hiện tình đoàn
kết với nhân dân lao động thế giới.
Câu 8: Khối liên minh công – nông được hình thành từ khi nào?
A. Từ trong phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
B. Từ trong phong trào công nhân năm 1930 – 1931.
C. Từ trong phong trào cách mạng năm 1930 – 1931.
D. Từ trong phong trào dân tộc dân chủ năm 1926 – 1930.
Câu 9: Chính quyền cách mạng thành lập ở Nghệ An – Hà Tỉnh năm 1930, được gọi là Xô-viết vì?
A. Chính quyền đầu tiên của công nông. B. Hình thức chính quyền theo kiểu Xô viết (Nga).
C. Hình thức chính quyền theo nhà nước kiểu mới. D. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
Câu 10: Đâu không phải là ý nghĩa của phong trào 1930 – 1931?
A. Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách.
B. Được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
C. Khối liên minh công nông hình thành.
D. Quốc tế cộng sản công nhận Đảng cộng sản Đông Dương là một bộ phận độc lập trực thuộc quốc tế
cộng sản.
Câu 11: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931?
A. “độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”.
B. “tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.
C. “chống đế quốc”, “chống phát xít”.
D. “tịch thu ruộng đất của đế quốc Viêt gian” và “tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
Câu 12: Năm 1930, Nghệ -Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì:
A. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C. Là nơi có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D. Là nơi có truyền thống yêu nước và có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
Câu 13: Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930- 1931 phát triển đạt
đỉnh cao
A. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Thực hiện liên minh công nông bền vững.
D. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.
Câu 14: Căn cứ nào khẳng định Xô viết Nghệ- Tĩnh thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng
dưới sự lãnh đạo của Đảng?
A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng, chính quyền của dân do dân vì dân.
B. Chính quyền Xô viết là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
C. Vì lần đầu tiên chính quyền của đế quốc- phong kiến tan rã, chính quyền giai cấp vô sản được thiết
lập.
D. Lần đầu tiên, chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do, dân chủ của một
dân tộc độc lập.
Câu 15: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. sự ra đời của Xô viết ở Nghệ An.
B. sự ra đời của Xô viết ở Hà Tĩnh.
C. nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động.
D. cuộc biểu tình của nông dân Huyện Hưng Nguyên.
Câu 16: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì
A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai
C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.
Câu 17: Phong trào 1930–1931 bùng nổ và chính quyền Xô Viết thành lập khẳng định được điều gì?
A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
B. Sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
C. Đường lối đúng đắn của Đảng và Sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
D. Đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 18: Đâu không phải là bài học kinh nghiệm mà phong trào 1930 – 1931 đã để lại?
A. Công tác tư tưởng.
B. Xây dựng khối liên minh công nông.
C. Xây dựng mặt trận thống nhất
D. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 19: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929- 1933) đã tác động đến kinh tế, xã hội Việt Nam như
thế nào?
A. Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng vào tất cả các nước thuộc địa.
B. Đời sống nhân dân thuộc địa càng cơ cực, đói khổ.
C. Kinh tế suy sup tiêu điều, phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Kinh tế chịu đựng hậu quả nặng nề, đời sống nhân dân khổ cực.
Câu 20: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
A. công nhân bãi công nhân ngày Quốc tế Lao động (1 – 5 – 1930).
B. cuộc đấu tranh của nông dân Thái Bình (4 – 1930).
C. cuộc đấu tranh của nông dân Hưng Nguyên (12 – 9 – 1930).
D. thành lập Xô viết Nghệ – Tĩnh (9 – 1930).
Câu 21: Đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945, phong trào cách mạng 1930 – 1931 có ý nghĩa là:
A. cuộc tập dượt đầu tiên. B. căn cứ địa cách mạng đầu tiên.
C. cuộc biểu dương lực lượng đầu tiên. D. cuộc tập dượt trực tiếp.
Câu 22: Chính quyền cách mạng thành lập ở Nghệ An – Hà Tĩnh năm 1930, được gọi là Xô-viết vì:
A. Chính quyền đầu tiên của công nông. B. Hình thức chính quyền theo kiểu Xô viết (Nga).
C. Hình thức chính quyền theo nhà nước kiểu mới. D. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
Câu 23: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Địa chủ phong kiến tay sai tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
D. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm đời sống nhân dân cơ cực.
Câu 24: Chính sách nào về kinh tế không phải do chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong 1930
- l931?
A. Chia ruộng đất công cho dân cày. B. Bãi bỏ thuế thân.
C. Xoá nợ cho người nghèo. D. Cải cách ruộng đất.
Câu 25: Mục tiêu đấu tranh của công nhân trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. lật đổ chính quyền thực dân Pháp.B. lật đổ chế độ phong kiến.
C. đòi tăng lương, giảm giờ làm. D. tham gia bộ máy chính quyền ở cơ sở làng, xã.
Câu 26: Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 được đánh dấu bằng sự kiện
nào?
A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1-5-1930.
B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh – Bến Thủy.
D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 27: Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc ! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam trong
phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội. B. văn hóa. C. chính trị. D. kinh tế.
Câu 28: Mâu thuẫn sâu sắc nhất trong xã hội Việt Nam thời kì 1930 - 1931 bấy giờ là giữa
A. tư sản người Việt với tư sản người Pháp.
B. công nhân với tư sản Pháp.
C. dân tộc Việt Nam với tay sai phản động Pháp.
D. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai phản động.
Câu 29: Tháng 10-1930 sự kiện lịch sử nào dưới đây đã diễn ra?
A. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Thành lập Ban lãnh đạo Hải ngoại do Lê Hồng Phong đứng đầu.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
VẬN DỤNG
Câu 1: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận
cương do Trần Phú soạn thảo là:
A. xác định cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: CMTS dân quyền và CM XHCN.
B. xác định nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc, đánh đổ PK.
C. xác định nhiệm vụ hàng đầu của CMVN là giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. lực lượng nồng cốt của cách mạng là nông dân, công nhân và tư sản dân tộc.
Câu 2: Một trong những hạn chế của "Luận cương chính trị" (10-1930) so với "Cương lĩnh chính trị"
(2-1930) là
A. chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam.
B. chưa thấy được vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam.
C. nặng về đấu tranh giai cấp, coi công - nông mới là động lực cách mạng.
D. mang tính chất hữu khuynh, giáo điều.
Câu 3: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929 - 1933 đã tác động gì đếnViệt Nam?
A. bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931.
B. đời sống nhân dân Việt Nam cơ cực, đói khổ.
C. kinh tế Việt Nam suy sup và phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng vào Việt Nam.
Câu 4: Cho bảng dữ liệu sau:
I (Thời gian) II (Sự kiện)

1) 1-5-1930 a. Cuộc biểu tình của 8.000 nông dân huyện Hưng Nguyên – Nghệ An

2) Tháng 6, 7, 8-1930 b. Cả nước nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân

3) 12-9-1930 c. Công nhân Việt Nam biểu tình hưởng ứng ngày QTLĐ

Hãy lựa chọn đáp án đúng về mối quan hệ thời gian ở cột I với sự kiện ở cột II.
A. 1 – c; 2 – a; 3 – b. B. 1 – b; 2 – a; 3 – c. C. 1 – c; 2 – b; 3 – a. D. 1 – a; 2 – c; 3 – b.
Câu 5: Điểm mới của phong trào cách mạng 1930-1931 so với các phong trào cách mạng trước khi Đảng
ra đời là gì?
A. Xác định nhiệm vụ trước mắt là giải phóng dân tộc, thực hiện người cày có ruộng.
B. Tính triệt để, quy mô, hình thức phong phú, hình thành khối liên minh công nông.
C. Lần đầu tiên có các cuộc bãi công, biểu tình, quy mô lớn thu hút đông đảo nhân dân.
D. Phong trào đã bước đầu xây dựng hình thức mặt trận thống nhất đầu tiên của dân tộc.
Câu 6: Tư bản Pháp đã sử dụng biện pháp nào để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
(1929-1933)?
A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp. B. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa.
C. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương. D. Bóc lột nhân dân chính quốc, bóc lột thuộc địa.
Câu 7: Các ngành kinh tế của công nghiệp đều chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933)
vì lí do chủ yếu nào?
A. Phụ thuộc vào kinh tế Pháp. B. Là thị trường của tư bản Pháp.
C. Chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp. D. Là thuộc địa nên phụ thuộc vào Pháp.
Câu 8: Bài học kinh nghiệm nào về xây dựng lực lượng cách mạng được Đảng rút ra trong phong trào
cách mạng 1930-1931?
A. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
B. Xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc.
C. Xây dựng khối liên minh nông dân với tư sản, tiểu tư sản.
D. Xây dựng khối liên minh công – nông với các lực lượng cách mạng khác.
Câu 9: Điểm khác biệt căn bản của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh so với các hình thức chính quyền
trước đó là
A. chính quyền đầu tiên giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. chính quyền công – nông – binh.
C. chính quyền do nhân dân thành lập, phục vụ lợi ích cho nhân dân.
D. chính quyền giống các Xô viết ở nước Nga.
Câu 10: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận
cương do Trần Phú soạn thảo là
A. xác định nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến.
B. xác định nhiệm vụ hàng đầu của CMVN là giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. lực lượng nồng cốt của cách mạng là nông dân, công nhân và tư sản dân tộc.
D. xác định cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: CMTS dân quyền và CM XHCN.
Câu 11: Điểm nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công – nông.
B. Đảng tập dượt trong thực tiễn đấu tranh.
C. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Thành lập được đội quân chính trị đông đảo của quần chúng.
Câu 12: Một trong những hạn chế của “Luận cương chính trị”(10/1930) so với “Cương lĩnh chính trị”
(2/1930) là gì?
A. Mang tính chất hữu khuynh giáo đều.
B. Chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam.
C. Nặng về đấu tranh giai cấp, coi công – nông là động lực cách mạng.
D. Chưa thấy được vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của
Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đề ra phương hướng chiến lược. B. Xác định phương pháp đấu tranh.
C. Xác định giai cấp lãnh đạo. D. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
Câu 14: Qua nội dung hãy rút ra ưu điểm của Luận Cương (10/1930)
A. vạch ra đường lối phù hợp.
B. xác định giai cấp tiên phong lãnh đạo cách mạng.
C. thấy được khả năng cách mạng của nông dân và công nhân.
D. xác định những vấn đề chiến lược của cách mạng Việt Nam.
Câu 15: Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian
1. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
2. Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập.
3. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.
A. 2, 1, 3. B. 2, 3, 1. C. 3, 2, 1. D. 1, 3, 2.
Câu 16: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với Luận
cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản.
B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng.
C. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột.
D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Điều gì đã chứng tỏ rằng từ tháng 9 năm 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930-1931 dần đạt
đến đỉnh cao?
A. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
B. Đã thực hiện liên minh công nông vững chắc.
C. Các vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
D. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
Câu2: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã khẳng định nhân tố đầu tiên đảm bảo thắng lợi cho cách
mạng giải phóng dân tộc là
A. Đảng của giai cấp công nhân theo con đường cách mạng vô sản.
B. phải có một chính quyền nhà nước của dân, do dân và vì dân.
C. đoàn kết giữa các dân tộc đấu tranh theo con đường vô sản.
D. có chính quyền cách mạng và sự giúp đỡ của quốc tế.
Câu 3: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
Câu 4: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ
A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy. B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng. D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
Câu 5: Về văn hóa xã hội, Xô viết Nghệ - Tĩnh xây dựng tinh thần là
A. Đoàn kết. B. Giúp đỡ nhau. C. Yêu nước bất khuất. D. Đoàn kết, giúp đỡ nhau.
Câu 6: Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
C. Đây là phong trào diễn ra trên qui mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.
D. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.
Câu 7: Điều gì đã chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần đạt tới
đỉnh cao?
A. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết.
B. Phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp trong cả nước.
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
D. Đã thực hiện được liên minh công - nông vững chắc.
Câu 8: Điểm khác biệt căn bản của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh so với các hình thức chính quyền
trước đó là
A. chính quyền đầu tiên giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. chính quyền công – nông – binh.
C. chính quyền do nhân dân thành lập, phục vụ lợi ích cho nhân dân.
D. chính quyền giống các Xô viết ở nước Nga.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 14
Câu 1: Kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 có đặc điểm gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 2: Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bắt đầu khủng hoảng từ ngành nào? Vì sao?
.................................................................................................................................................................
Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 4: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì? ............................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 5: Điểm khác biệt căn bản của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh so với các hình thức chính quyền trước đó là gì?
.......................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 6: Trong phong trào cách mạng 1930- 1931 đã xuất hiện những hẩu hiệu chính trị nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 7: Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) có hạn chế gì? ..........................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 8: Vì sao trong phong trào 1930 – 1931, Nghệ An - Hà Tĩnh là nơi phong trào diễn ra mạnh nhất?
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 9: Điểm nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 10: Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời ĐCS VN (10/1930) diễn ra ở đâu? .............................................
Câu 11: Luận cương chính trị (10/1930) xác định lực lượng cách mạng là ai? ........................................................
Câu 12: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng ta là ai? ..................................................................................................
Câu 13: Điểm giống nhau căn bản giữa Luận cương chính trị (10/1930) và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
gì? ..................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

Bài 15
I. TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC:
1. Tình hình thế giới:
 Đầu những năm 30 của TK XX, các thế lực phát xít cầm quyền ở một số nước Đức, Ý, Nhật 
chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh TG.
 7/1935, Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản đưa ra chủ trương thành lập mặt trận nhân dân chống
phát xít và nguy cơ chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
 6/1936, Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
2. Tình hình trong nước:
a. Chính trị:
 Pháp cử phái viên sang đông Dương điều tra tình hình, cử Toàn quyền mới, ân xá tù chính trị, nới
rộng tự do dân chủ..
 Ở VN, nhiều đảng phái chính trị hoạt động, tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng. Trong đó,
ĐCS Đông Dương là đảng mạnh nhất.
b. Kinh tế:
- TD Pháp ở ĐD tập trung khai thác thuộc địa để bù đắp sự thiếu hụt cho kinh tế “chính quốc”. Pháp
chiếm ruộng đất của nông dân, đẩy mạnh khai mỏ, độc quyền buôn bán thuốc phiện, rượu, muối
 Kinh tế VN được phục hồi và phát triển, nhưng vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào Pháp.
c. Xã hội: Đời sống nhân dân khó khăn, cực khổ nên hăng hái đấu tranh đòi tự do, cơm áo dưới sự
lãnh đạo của đảng.

II. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939:


1. Hội nghị BCH TW ĐCS Đông Dương 7/1936:
7/1936, Lê Hồng Phong chủ trì Hội nghị BCH TW ĐCS ĐD tại Thượng Hải (TQ), đề ra đường lối và
phương pháp đấu tranh trong giai đoạn 1936 – 1939, Hội nghị xác định:
 Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và phong
kiến.
 Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít,
chống chiến tranh.
 Mục tiêu: đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
 Phương pháp đấu tranh: kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
 Chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương (3/1938 đổi thành Mặt
trận dân chủ Đông Dương).
2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu:
a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ:
 Phong trào “Đông Dương đại hội”:
+ Từ giữa 1936, được tin Quốc hội Pháp sẽ cử phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương. Đảng
ta phát động quần chúng hội họp, thảo ra các bản “dân nguyện” gửi tới phái đoàn, tiến tới triệu tập Đông
Dương đại hội (8/1936).
+ Các ủy ban hành động được thành lập khắp nơi, quần chúng míttinh, hội họp.
+ Giữa 9/1936, Pháp giải tán các ủy ban hành động.
 Đầu 1937, nhân dịp đón tiếp phái viên chính phủ Pháp Gôda và Toàn quyền mới Đông Dương
Brêviê, Đảng tổ chức quần chúng mít tinh, biểu tình, “đón rước”, đưa yêu sách về dân chủ, dân sinh.
 1937 – 1939, các cuộc mít tinh, biểu tình đòi quyền sống của các tầng lớp nhân dân vẫn tiếp tục
diễn ra. Đặc biệt là cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1/5/1938, lần đầu tiên các cuộc mít tinh
được tổ chức công khai ở Hà Nội và nhiều nơi khác, thu hút đông đảo quần chúng tham gia.
b. Đấu tranh nghị trường: (Hướng dẫn HS đọc thêm)
c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí: (Hướng dẫn HS đọc thêm)
3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939:
a. Ý nghĩa:
 Là một phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
 Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể, trước mắt của quần chúng nhân
dân.
 Quần chúng được giác ngộ về chính trị, tham gia vào mặt trận dân tộc thống nhất và trở thành lực
lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
 Đảng ta ngày càng trưởng thành, tích lũy được nhiều kinh nghiệm.
 Đập tan những luận điệu tuyên truyền xuyên tạc, phá hoại của các thế lực phản động.
 Là cuộc tập dượt lần thứ hai, chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
b. Bài học kinh nghiệm: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 để lại nhiều bài học kinh nghiệm:
 Về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
 Về tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp…
 Đảng thấy được những hạn chế của mình trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc…
Câu hỏi: So sánh chủ trương của ĐCS ĐD trong thời kì 1936 – 1939 so với thời kì 1930 – 1931.
Gợi ý:
1930 - 1931 1936 - 1939
Chống bọn phản động Pháp ở thuộc địa,
Nhiệm vụ CM Chống đế quốc và phong kiến
chủ nghĩa phát xít, chiến tranh đế quốc.
Mục tiêu đấu Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa
Độc lập dân tộc, người cày có ruộng
tranh bình.
Thành lập Mặt trận nhân dân phản đế
Về hình thức
Bước đầu thực hiện liên minh công – ĐD (sau đổi thành Mặt trận dân chủ
tập hợp lực
nông ĐD), tập hợp mọi lực lượng yêu nước,
lượng
dân chủ, tiến bộ.
Sử dụng hình thức đấu tranh chính trị Sử dụng hình thức đấu tranh công khai,
của quần chúng là chủ yếu: từ bãi công hợp pháp, nửa hợp pháp: phong trào ĐD
Về hình thức
nhanh chóng chuyển sang mít tinh, biểu đại hội, đấu tranh bằng báo chí, đấu
đấu tranh
tình quần chúng hoặc biểu tình có vũ tranh nghị trường, bãi công, bãi thị, bãi
trang, tiến tới khởi nghĩa có vũ trang. khóa, mít tinh…
Lực lượng đấu tranh đông đảo, không
Về lực lượng Lực lượng chủ yếu là công – nông, địa
phân biệt thành phần giai cấp, tạo nên
đấu tranh bàn chủ yếu là nông thôn.
một đội quân chính trị hùng hậu.

Bài 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939


-----------------------------------------------
NHẬN BIẾT
Câu 1: Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. độc lập dân tộc và dân chủ. B. tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. tự do và độc lập dân tộc. D. độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
Câu 2: Hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. hợp pháp, nửa hợp pháp. B. biểu tình có vũ trang tự vệ.
C. đấu tranh vũ trang là chủ yếu. D. bạo động vũ trang.
Câu 3: Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong những năm
1936 – 1939 là do
A. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
B. Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
C. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
D. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
Câu 4: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của
nhân dân thế giới là
A. chủ nghĩa đế quốc, thực dân. B. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
C. chủ nghĩa phát xít. D. chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 5: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đề ra chủ trương thành lập
A. Mặt trận nhân dân rộng rãi ở các nước. B. Đảng Cộng sản ở mỗi nước.
C. Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản. D. Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.
Câu 6: Kẻ thù chủ yếu trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 - 1939 là
A. thực dân Pháp nói chung. B. địa chủ phong kiến.
C. bọn phản động thuộc địa và tay sai. D. các quan lại của triều đình Huế.
Câu 7: Ngay từ năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận để tập
hợp đông đảo quần chúng nhân dân với tên gọi
A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 8: Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong cuộc vận động dân chủ 1936 -
1939 mở đầu bằng sự kiện nào?
A. Triệu tập Đông Dương đại hội.
B. Vận động thành lập Ủy ban trù bị Đông Dương đại hội.
C. Thành lập các Ủy ban hành động ở nhiều địa phương.
D. Đón phái viên của chính phủ Pháp sang Đông Dương.
Câu 9: Kẻ thù cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936-1939 là
A. thực dân Pháp nói chung. B. địa chủ phong kiến.
C. thực dân phản động Pháp và tay sai. D. các quan lại của triều đình Huế.
Câu 10: Kẻ thù của cách mạng thế giới được Đại hội VII (7/1935) của Quốc tế Cộng sản xác định là
A. chủ nghĩa phát xít. B. chủ nghĩa đế quốc.
C. bọn phản động thuộc địa. D. chủ nghĩa thực dân.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được Đảng xác định trong
thời kì 1936 – 1939 là
A. đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc.
B. chống đế quốc và chống phong kiến.
C. chống phát xít, chống bọn phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do, dân chủ.
D. đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.
Câu 2: Sự kiện thế giới nào tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936)?
A. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Công sản (7/1935).
B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp thành lập (6/1936).
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (đầu những năm 30 của thế kỉ XX).
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939).
Câu 3: Lực lượng tham gia trong phong trào cách mạng giai đoạn 1936 – 1939 chủ yếu là
A. công - nông.
B. đông đảo lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp.
C. liên minh tư sản và địa chủ.
D. binh lính và công nông.
Câu 4: Điều nào sau đây không phải chính sách của chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp năm 1936 đối với
các nước thuộc địa
A. cho phép tự do trên tất cả các lĩnh vực. B. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân.
C. thả tự do cho một số tù chính trị. D. cho phép xuất bản báo chí.
Câu 5: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc. B. chỉ có tính dân chủ.
C. không mang tính cách mạng. D. không mang tính dân tộc.
Câu 6: Cuộc vận động dân chủ 1936 -1939 kết thúc khi
A. chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.
C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.
D. Đảng cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.
Câu 7: Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối đấu tranh trong giai đoạn 1936 – 1939 dựa trên cơ
sở nào?
A. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản tháng 7 – 1935.
B. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi.
C. Tình hình thực tiễn của Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương ngày càng mạnh lên.
Câu 8: Đảng phát động phong trào “Đông Dương đại hội” để:
A. Mua sắm vũ khí, chuẩn bị khởi nghĩa.
B. Thu nhập nguyện vọng của nhân dân, chuẩn bị triệu tập Đông Dương đại hội.
C. Thành lập lực lượng vũ trang.
D. Chuẩn bị hội nghị Giơ-ne-vơ.
Câu 9: Nguyên nhân trực tiếp nào làm bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ?
A. Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
B. Do đời sống của các tầng lớp nhân dân gặp nhiều khó khăn.
C. Do thực dân Pháp tiến hành đàn áp phong trào cách mạng.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam vừa ra đời đã phát động phong trào đấu tranh.
Câu 10: Một trong những bài học kinh nghiệm chủ yếu được rút ra từ phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. chớp thời cơ trong cách mạng. B. xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
C. xây dựng khối liên minh công nông trí thức D. giành và xây dựng chính quyền.
Câu 11: Phong trào dân chủ 1936-1939 thu hút được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia vì lí do
nào?
A. Có sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
B. Quần chúng đã được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị.
C. Đảng có mục tiêu, phương pháp và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.
D. Chính phủ mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ.
Câu 12: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được Đảng xác định trong
thời kì 1936 - 1939 là
A. đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc
B. đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.
C. chống phát xít, chống phản động thuộc địa và tay sai.
D. chống đế quốc và chống phong kiến.
VẬN DỤNG
Câu 1: Lĩnh vực đấu tranh mới của Đảng cộng sản Đông Dương trong phong trào dân chủ 1936–1939 là
A. đấu tranh ngoại giao. B. đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
C. đấu tranh vũ trang. D. đấu tranh nghị trường và trên lĩnh vực báo chí.
Câu 2: Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. Đảng đã tập hợp được lực lượng đông đảo, sử dụng phương pháp đấu tranh phong phú.
B. Chủ trương, đường lối của Đảng được phổ biến rộng rãi.
C. Hình thành liên minh công nông hùng mạnh.
D. Uy tín của Đảng được nâng cao, cán bộ được rèn luyện qua thực tiễn đấu tranh.
Câu 3: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào cách mạng 1930
– 1931?
A. Giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh mạnh mẽ.
B. Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật bất hợp pháp.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới.
Câu 4: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc sâu sắc.
B. có tính chất dân chủ là chủ yếu.
C. có tính chất dân tộc, dân chủ, trong đó tính dân chủ là nét nổi bật.
D. mang tính dân tộc, dân chủ và nhân dân sâu sắc.
Câu 5: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng nhân dân.
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên được
nâng cao.
C. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
D. Đảng tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức, phương
pháp đấu tranh phong phú.
Câu 6: So với phong trào 1930 - 1931 điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 -1939
là kết hợp đấu tranh
A. chính trị và đấu tranh vũ trang. B. nghị trường và đấu tranh trên mặt trận.
C. công khai và nửa công khai. D. ngoại giao với vận động quần chúng.
Câu 7: Đặc điểm nổi bật nhất của phong trào dân chủ 1936-1939 là gì ?
A. Là phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
B. Quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
C. Lần đầu tiên công – nông thể hiện sự đoàn kết đấu tranh.
D. Mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.
Câu 8: So với phong trào 1930 – 1931, mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936-1939 có sự
thay đổi gì ?
A. Tập trung vào nhiệm vụ phản đế. B. Tập trung vào nhiệm vụ phản phong.
C. Đòi giảm tô, giảm tức, xoá nợ cho nông dân. D. Đòi cải thiện đời sống, tự do dân chủ, hoà bình.
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây đúng nhất về lí do phong trào dân chủ 1936 - 1939 được coi là cuộc diễn
tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Phong trào đã xác định đúng kẻ thù của cách mạng.
B. Phong trào đã sử dụng phương pháp đấu tranh hiệu quả.
C. Phong trào đã để lại bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Phong trào đã kết nối cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Ý nghĩa nào quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 đối với Tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945?
A. Đội ngũ cán bộ Đảng viên ngày càng trưởng thành.
B. Chủ nghĩa Mác – Lê nin, đường lối của Đảng được phổ biến sâu rộng trong quần chúng.
C. Xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
D. Là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây đúng nhất về lí do phong trào 1936 – 1939, được coi là cuộc diễn tập
lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. xác định đúng kẻ thù của cách mạng.
B. sử dụng phương pháp đấu tranh hiệu quả.
C. kết nối cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
D. để lại bài học về xây dựng mặt trận hiệu quả.
Câu 3: Từ phong trào dân chủ 1936-1939, bài học nào còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay ?
A. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.
D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào cách mạng nước ta.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 15
Câu 1: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 2: Nhiệm vụ chiến lược và nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương trong
giai đoạn 1936 – 1939 là gì? .............................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 3: Phương pháp đấu tranh trong thời kì cách mạng 1936 – 1939 là gì? ...........................................................
Câu 4: Tháng 7/1936, Đảng chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là gì? Đến tháng 3/1938, Mặt trận này đổi tên
là gì? ..............................................................................................................................................................
Câu 5: Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1936 – 1939 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 6: Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 7: Qua phong trào dân chủ 1936 – 1939, ĐCS Đông Dương đã tích lũy được những bài học kinh nghiệm nào?
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Bài 16
I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 – 1945:
 Ngày 1/9/1939, CTTG II bùng nổ ở châu Âu. Đức tấn công Pháp, tháng 6/1940 Pháp đầu hàng,
làm tay sai cho Đức.
 Ở Đông Dương, Pháp ra sức đàn áp PTCM, vơ vét sức người, sức của để phục vụ chiến tranh.
Cuối 9/1940, Nhật vào miền Bắc Việt Nam, Pháp đầu hàng và cấu kết với Nhật cùng thống trị, bóc lột
nhân dân ta. Nhật thành lập các đảng phái thân Nhật (như Đại Việt, Phục quốc,…) ra sức tuyên truyền
“thuyết Đại Đông Á”, dọn đường hất cẳng Pháp.
 Đầu 1945, Đức thất bại nặng nề, Nhật thua to ở nhiều nơi. Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp ở
Đông Dương, các đảng phái chính trị ở Việt Nam tăng cường hoạt động. Nhân dân sẵn sàng khởi nghĩa.
 Hậu quả: chính sách bóc lột của Pháp – Nhật đã đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng cực, gần 2
triệu đồng bào ta chết đói. Tình hình này đòi hỏi Đảng phải kịp thời nắm bắt và đánh giá chính xác tình
hình, đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.

II. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ 9/1939 ĐẾN 3/1945:
1. Hội nghị BCH TW ĐCS Đông Dương tháng 11/1939:
 Thời gian, địa điểm: 11/1939, Hội nghị BCH TW Đảng được triệu tập tại Bà Điểm (Hóc Môn,
Gia Định) do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
 Nội dung:
 Nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là: đánh đổ đế quốc và tay
sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
 Khẩu hiệu: chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng
đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc; thay khẩu hiệu lập chính quyền Xô
viết công nông binh bằng khẩu hiệu lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.
 Mục tiêu, phương pháp đấu tranh: chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đấu tranh đánh
đổ chính quyền của đế quốc và tay sai để giành độc lập, tự do; từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang
hoạt động bí mật, bất hợp pháp.
 Chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương (Mặt trận phản đế Đông
Dương).
- Ý nghĩa: Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới: (Khuyến khích HS tự đọc)
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940)
c. Binh biến Đô Lương (13/1/1941)
3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ VIII BCH TW ĐCS
Đông Dương (5/1941):
 Thời gian, địa điểm:
 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
 10  19/5/1941, Người chủ trì Hội nghị BCH TW Đảng lần thứ VIII tại Pác Bó (Cao Bằng).
 Nội dung Hội nghị:
 Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, chống Pháp, Nhật.
 Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng
công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng.
 Chỉ rõ sau khi đánh đuổi đế quốc Pháp – Nhật sẽ thành lập Chính phủ nhân dân của nước VN DCCH.
 Quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh - 19/5/1941), bao
gồm các hội Cứu quốc, giúp đỡ Lào, Campuchia thành lập mặt trận riêng.
 Hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh: chuẩn bị
khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
 Ý nghĩa: có ý nghĩa lịch sử to lớn, hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị TW
tháng 11/1939 nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là độc lập dân tộc và đề ra nhiều chủ
trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy.
 Chủ trương quan trọng nhất của HN TW Đảng lần VIII là giải phóng dân tộc.Vì nếu không giải
quyết được vấn đề dân tộc, không đòi được độc lập tự do cho dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia
dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp ngàn vạn năm cũng không đòi
được.
4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền:
a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang (1941 – 1943)
 Xây dựng lực lượng chính trị:
 Một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng là vận động quần chúng tham gia Mặt trận Việt
Minh.
 Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các hội cứu quốc, năm 1942 có ba châu “hoàn toàn”. Ủy ban
Việt Minh tỉnh Cao Bằng và Ủy ban Việt Minh lâm thời liên tỉnh Cao – Bắc – Lạng.
 Nhiều hội Cứu quốc được thành lập ở nhiều tỉnh Bắc Kì và một số tỉnh Trung Kì.
 Năm 1943, Đảng đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam. Năm 1944, Đảng Dân chủ Việt Nam và Hội
Văn hóa Cứu quốc Việt Nam được thành lập, đứng trong Mặt trận Việt Minh.
 Tăng cường vận động binh lính người Việt và ngoại kiều ở Đông Dương.
 Xây dựng lực lượng vũ trang: được Đảng đặc biệt coi trọng.
 Sau thất bại k/n Bắc Sơn, theo chủ trương của Đảng, một bộ phận lực lượng chuyển sang xây
dựng thành những đội du kích.
 2/1941, những đội du kích Bắc Sơn lớn mạnh và thống nhất lại thành lập Trung đội Cứu quốc
quân I, sau đó thành lập Trung đội Cứu quốc quân II (9/1941).
 Cuối 1941, Nguyễn Ái Quốc quyết định thành lập đội tự vệ vũ trang, tổ chức các lớp huấn luyện
chính trị, quân sự.
 Xây dựng căn cứ địa: cũng được Đảng quan tâm.
 Vùng Bắc Sơn – Võ Nhai được xây dựng thành căn cứ địa cách mạng.
 Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc xây dựng căn cứ địa Cao Bằng.
 Đây là hai căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta. Đến 1943, hình thành căn cứ Cao-Bắc-
Lạng.
b. Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền: (Từ 1943 đến đầu 1945)
* Tình hình: Từ 1943, cuộc CTTG II chuyển biến theo những chiều hướng có lợi cho cách mạng
nước ta  2/1943, BTV TW Đảng họp, vạch ra kế hoạch cụ thể, chuẩn bị toàn diện cho cuộc khởi nghĩa vũ
trang.
 Ở Bắc Kì, Mặt trận Việt Minh được xây dựng và củng cố.
 Ở Trung Kì và Nam Kì, phong trào Việt Minh phát triển mạnh.
 Ở Cao Bằng, những đội tự vệ vũ trang, du kích được thành lập. Năm1943, thành lập 19 ban
“Xung phong Nam tiến” để liên lạc và phát triển lực lượng xuống các tỉnh miền xuôi.
 Ở Bắc Sơn – Võ Nhai, Trung đội Cứu quốc quân III ra đời (1944).
 7/5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”.
 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được
thành lập, thắng liền 2 trận ở Phay Khắt và Nà Ngần.
 Công cuộc chuẩn bị được tiếp tục cho đến trước ngày Tổng khởi nghĩa.
III. KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH CHÍNH QUYỀN:
1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945):
a. Hoàn cảnh lịch sử: Vào đầu 1945:
 Ở châu Âu: Hồng quân Liên Xô tiến đánh Béclin, một loạt các nước được giải phóng.
 Ở châu Á – Thái Bình Dương, quân Đồng minh giáng cho quân Nhật những đòn nặng nề.
 Ở Đông Dương:
 Pháp ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công Nhật  Mâu thuẫn Nhật – Pháp càng trở nên gay gắt.
 Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính lật đổ Pháp, Pháp chống cự yếu ớt, nhanh chóng đầu hàng  Nhật
độc chiếm Đông Dương, tăng cường vơ vét, bòn rút tiền của, đàn áp dã man những người cách mạng.
Thành lập chính phủ bù nhìn: Trần Trọng Kim làm thủ tướng, Bảo Đại làm quốc trưởng.
b. Chủ trương của Đảng:
 Ngày 12/3/1945, BTV TW Đảng ra chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
 Nội dung chỉ thị:
 Nhận định điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
 Xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.
 Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” bằng “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
 Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị, đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích, khởi
nghĩa từng phần, sẵn sàng chuyển sang tổng khởi nghĩa.
 Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ, làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa.
c. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8/1945) (Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước)
 Ở căn cứ Cao – Bắc – Lạng, hàng loạt các xã, châu, huyện được giải phóng, chính quyền CM thành lập.
 Ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, phong trào phá kho thóc của Nhật thu hút hàng triệu người tham gia.
Khởi nghĩa từng phần cũng nổ ra ở nhiều nơi như Tiên Du (Bắc Ninh), Bần Yên Nhân (Hưng Yên),…
 Ở Quãng Ngãi, tù chính trị Ba Tơ nổi dậy, thành lập chính quyền cách mạng, tổ chức đội du kích Ba
Tơ.
 Ở Nam Kì, phong trào Việt Minh hoạt động mạnh, nhất là ở Mĩ Tho và Hậu Giang.
2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa:
 Khi Nhật đảo chính Pháp đêm 9/3/1945, Đảng ta quyết định phát động cao trào kháng Nhật cứu
nước, tiến hành khởi nghĩa từng phần và đã có những sự chuẩn bị cuối cùng cho cuộc Tổng khởi nghĩa.
 Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kì (4/1945) quyết định:
 Thành lập Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
 Thống nhất lực lượng vũ trang.
 Thành lập ủy ban dân tộc giải phóng VN.
 16/4/1945, Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam và Ủy ban
dân tộc giải phóng các cấp được thành lập.
 15/5/1945, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Việt Nam Cứu quốc quân thống nhất
thành Việt Nam giải phóng quân. Nhiều chiến khu và căn cứ được xây dựng.
 5/1945, Hồ Chí Minh rời Pác Bó về Tân Trào (Tuyên Quang), chọn Tân Trào là trung tâm
chỉ đạo phong trào cách mạng.
 4/6/1945, theo chỉ thị của HCM, khu giải phóng Việt Bắc được thành lập gồm 6 tỉnh Cao –
Bắc – Lạng – Hà – Tuyên – Thái, và một số vùng lân cận. Tân Trào được chọn làm “thủ đô”. Ủy ban lâm
thời khu giải phóng được thành lập.
 Việt Bắc trở thành căn cứ địa chính của cả nước, là hình ảnh thu nhỏ của nước VN mới.
 Công cuộc chuẩn bị được gấp rút hoàn thành, sẵn sàng chờ thời cơ để tiến hành tổng khởi
nghĩa.
3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945:
a. Nhật đầu hàng đồng minh, lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố (điều kiện, thời cơ…)
 Thời cơ:
 Đến tháng 8/1945, lực lượng cách mạng đã chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng chờ thời cơ tiến tới
TKN.
 15/8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã,
chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang.
 Đại diện quân Đồng Minh chưa vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
 Đảng nhận định: Thời cơ ngàn năm có một đã đến.
 Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố: (chủ trương của Đảng để đón thời cơ)
 13/8/1945, TW Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ra “Quân lệnh số
1”, chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
 1415/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) thông qua kế hoạch
lãnh đạo Tổng khởi nghĩa, quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi
giành chính quyền.
 16 17/8/1945, Đại hội Quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng,
thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do HCM làm chủ
tịch.
 Tác dụng của thời cơ đó đối với Tổng khởi nghĩa : giúp cho Tổng khởi nghĩa
tháng 8/1945 diễn ra thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu.

b. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa:


Đến giữa tháng 8/1945, khí thế cách mạng sôi sục trong cả nước:
 Từ ngày 14/8, khởi nghĩa đã nổ ra ở nhiều xã, huyện thuộc đồng bằng Bắc Bộ và Trung Bộ.
 Chiều 16/8/1945, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào
tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
 18/8/1945, nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền ở tỉnh
lị sớm nhất trong cả nước.
 Tại Hà Nội:
 Chiều 17/8, quần chúng mít tinh tại quảng trường Nhà hát lớn thành phố, đi qua các phố trung tâm
hô khẩu hiệu: “Ủng hộ Việt Minh”, “Đả đảo bù nhìn”, “Việt Nam độc lập”.
 18/8/1945, cờ đỏ sao vàng xuất hiện trên các đường phố chính.
 19/8, hàng vạn nhân dân nội, ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng, có sự hỗ trợ của các
đội tự vệ chiến đấu, chiếm Phủ Khâm sai, Tòa Thị chính, các Trại Bảo an binh,… Tối 19/8, khởi nghĩa
thắng lợi ở Hà Nội.
 23/8/1945, Huế giành chính quyền về tay nhân dân.
 25/8/1945, Sài Gòn giành chính quyền.
 Khởi nghĩa thắng lợi ở ba thành phố lớn (Hà Nội, Huế, Sài gòn) đã tác động mạnh đến các địa
phương khác. Đến 28/8, Tổng khởi nghĩa đã giành thắng lợi trong cả nước.
 Chiều 30/8/1945, vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ.
 Như vậy, trong vòng 15 ngày (1428/8/1945), Tổng khởi nghĩa đã giành thắng lợi nhanh chóng, ít
đổ máu. Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), chủ tịch HCM thay mặt Chính phủ lâm thời
đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VNDCCH.
IV. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA ĐƯỢC THÀNH LẬP (2/9/1945)
 Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, theo chỉ thị của Bác Hồ, ngày 4/6/1945, khu giải phóng Việt
Bắc được thành lập.
 Trong quá trình TKN:
+ Ngày 19/8, khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội, Huế (23/8), Sài Gòn (25/8). Đến 28/8, TKN đã giành
thắng lợi trong cả nước.
+ Ngày 25/8/1945, TW Đảng và Hồ Chủ Tịch từ Tân Trào về đến Hà Nội.
+ 28/8/1945, theo đề nghị của HCM, Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm
thời nước Việt Nam DCCH. HCM soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc lập, chuẩn bị mọi mặt cho chính phủ
lâm thời ra mắt quốc dân.
 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), chủ tịch HCM thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản
Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VNDCCH. Ngày 2/9/1945 đi vào lịch sử Việt Nam là một trong
những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của đất nước.
 Nội dung bản Tuyên ngôn nêu rõ:
 Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100
năm nay để giành độc lập, đánh đổ chế độ quân chủ, lập nên chế độ dân chủ cộng hòa.
 Khẳng định ý chí sắt đá của Việt Nam là giữ vững nền tự do, độc lập vừa giành được.
V. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA
CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945:
1. Nguyên nhân thắng lợi:
a. Nguyên nhân chủ quan:
 Có truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc VN.
 Có ĐCS Đông Dương mà đứng đầu là HCM, với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.
 Có quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, đúc rút những bài học kinh nghiệm quí báu (qua 3 phong
trào)
 Trong những ngày khởi nghĩa, toàn Đảng, toàn dân nhất trí, đồng lòng, không sợ hi sinh, gian
khổ, quyết tâm giành độc lập, tự do. Các cấp bộ đảng chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo, chớp đúng thời cơ,
phát động quần chúng nổi dậy giành chính quyền.
b. Nguyên nhân khách quan: Nhờ Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại quân phát
xít đã tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa, giành chính quyền nhanh chóng, ít đổ
máu.
2. Ý nghĩa lịch sử: (của CM tháng Tám)
a. Đối với dân tộc:
 Mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc: phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và
phát xít Nhật, lật nhào ngai vàng phong kiến, lập nên nước Việt Nam DCCH.
 Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của CMVN, mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập, tự
do; nhân dân lao động nắm quyền, làm chủ đất nước; kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải
phóng xã hội.
 ĐCS Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền, chuẩn bị những điều kiện tiên quyết cho
những thắng lợi tiếp theo.
b. Đối với thế giới:
 Góp phần vào việc chiến thắng chủ nghĩa phát xít (chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc).
 Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
 Ảnh hưởng trực tiếp và rất to lớn đến cách mạng Lào và Campuchia.
3. Những bài học kinh nghiệm:
 Đảng phải có đường lối đúng đắn trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê-nin vào thực
tiễn cách mạng Việt Nam.
 Đảng tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất, trên
cơ sở khối liên minh công – nông, phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
 Trong chỉ đạo khởi nghĩa, Đảng linh hoạt kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang,
khởi nghĩa từng phần, chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

Bài 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA
THÁNG TÁM
(1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI
-----------------------------------------------
NHẬN BIẾT
Câu 1: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách gì ở Việt Nam?
A. Kinh tế mới. B. Kinh tế chỉ huy. C. Kinh tế thời chiến. D. Thuộc địa thời chiến.
Câu 2: Khi quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam, quân Pháp có thái độ và
hành động gì?
A. Kiên quyết đấu tranh chống quân Nhật.
B. Phối hợp cúng nhân dân ta đấu tranh chống Nhật.
C. Vừa chống Nhật, vừa bắt tay với chúng để đàn áp nhân dân Đông Dương.
D. Nhanh chóng đầu hàng, cấu kết với Nhật cùng thống trị và bóc lột nhân dân.
Câu 3: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật-Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được
nêu ra trong văn kiện nào dưới đây?
A. Văn kiện Đại hội Quốc dân Tân Trào (16 đến 17-8-1945).
B. Văn kiện Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 đến 15-8-1945).
C. Văn kiện Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-3-1945).
D. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3-1945).
Câu 4: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) chủ trương thành lập mặt trận nào
dưới đây?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Đồng Minh.
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh).
Câu 5: Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào?
A. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
B. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
D. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với du kích Thái Nguyên.
Câu 6: Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân hợp nhất với tên gọi là
A. Giải phóng quân. B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Quân giải phóng Việt Nam. D. Quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 7: Khu giải phóng Việt Bắc trở thành căn cứ chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ
của
A. Chính phủ lâm thời. B. thủ đô kháng chiến.
C. nước Việt Nam mới. D. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 8: Hình thái khởi nghĩa đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa được xác định trong hội
nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930).
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5-1941).
C. Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11-1939).
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (14 và 15-8-1945).
Câu 9: Khu giải phóng Việt Bắc ra đời trong
A. phong trào dân chủ 1936-1939.
B. phong trào cách mạng 1930-1931.
C. khi Nhật chuẩn bị đảo chính Pháp.
D. khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8 năm 1945)
Câu 10: Trong lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và ra chỉ thị nào
A. Đánh đuổi phát xít Nhật. B. Đánh đuổi Pháp-Nhật.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền. D. Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
Câu 11: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để
giữ vững quyền tự do độc lập ấy” là nội dung của văn kiện nào dưới đây?
A. Tuyên ngôn Độc lập. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh. D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
Câu 12: “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần
100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập” được trích trong
A. Tuyên ngôn Độc lập. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh. D. tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 13: Sau khi tiến vào Đông Dương, phát xít Nhật
A. hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương.
B. thiết lập bộ máy thống trị mới của Nhật.
C. bắt lính người Việt đi làm bia đỡ đạn thay cho người Nhật.
D. giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét bóc lột.
Câu 14: Sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian trong công tác chuẩn bị cho cuộc
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
1. Mặt trận Việt Minh được thành lập.
2. Khu giải phóng Việt Bắc ra đời.
3. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì được triệu tập.
A. 1, 3, 2. B. 3, 1, 2. C. 2, 3, 1. D. 1, 2, 3.
Câu 15: Ngày 30-8-1945, chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ đánh dấu bằng sự kiện lịch sử
nào
A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn.
C. ách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội.
D. Cách mạng thành công trong cả nước.
Câu 16: Tại Hội nghị lần thứ 8 (5/ 1941), Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương tạm gác khẩu
hiệu
A. Cách mạng ruộng đất. B. Chia lại ruộng đất công
C. Người cày có ruộng. D. Giảm tô, giảm thuế.
Câu 17: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của
A. Tổng bộ Việt Minh. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng. D. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 18: Đầu tháng 9 – 1939, Toàn quyền G.Catơru ra lệnh tổng động viên nhằm cung cấp cho
A. “mẫu quốc”. B. “chính quốc”. C. Việt Quốc. D. Việt Cách.
Câu 19: Giữa trưa ngày 15 – 08 – 1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng
A. Pháp. B. Phát xít. C. Việt Nam. D. Đồng minh.
Câu 20: Thực hiện chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, nhân dân ta phải làm gì?
A. Chuẩn bị đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
B. Đứng lên đánh Pháp đuổi Nhật.
C. Thực hiện một cao trào “kháng Nhật cứu nước”.
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
Câu 21: Cuối tháng 9 – 1940, quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung tiến vào
A. Miền Bắc Việt Nam. B. Việt Bắc. C. Tây Bắc. D. Đông Bắc.
Câu 22: Sau khi vượt biên giới Việt – Trung vào Việt Nam, Quân Nhật và tay sai ra sức tuyên
truyền lừa bịp về
A. kinh tế và chính trị của Nhật Bản. B. Chính trị và quốc phòng của Nhật Bản.
C. Văn minh và sức mạnh của Nhật Bản. D. Khoa học kĩ thuật và Văn hóa của Nhật Bản.
Câu 23: Sự kiện nào tạo nên khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương là
A. phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.
B. chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang.
C. quân Pháp ráo riết hoạt động, âm mưu phản công Nhật.
D. Nhật đảo chính Pháp.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nạn đói cuối 1944 đầu 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Vụ mùa năm 1945 thất thu do thiên tai.
B. Thực dân Pháp bắt dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy.
C. Lương thực từ miền Nam không thể vận chuyển ra miền Bắc.
D. Phát xít Nhật bắt dân ta nhổ lúa, hoa màu để trồng đay, thầu dầu.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình quân Pháp khi quân Nhật tiến vào Đông
Dương?
A. Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
B. Pháp phục tùng và tuyên truyền cho sức mạnh của Nhật.
C. Pháp tiến hành xuất cảng các nguyên liệu chiến lược sang Nhật.
D. Pháp câu kết với Nhật, cùng thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương.
Câu 3: Hội nghị Trung ương Đảng 11-1939 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến
lược cách mạng vì
A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. đặt vấn đề dân tộc cho toàn cõi Đông Dương.
C. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật.
Câu 4: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 6 đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng
Đông Dương là gì?
A. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
Đảng lần thứ 8?
A. Tạm gác cách mạng ruộng đất. B. Kẻ thù của cách mạng là Pháp-Nhật.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là đấu tranh giai cấp. D. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.
Câu 6: Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (13-8-1945) đã thông qua quyết định quan trọng nào
dưới đây?
A. Quyết định khởi nghĩa ở Hà Nội.
B. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Thành lập Uỷ ban khởi nghĩa và hạ lệnh tổng khởi nghĩa.
D. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 7: Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 đến 15-8-1945) đã quyết định vấn đề cơ bản nào dưới
đây?
A. Phát động tổng khởi nghĩa trong cả nước.
B. Cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Kêu gọi nhân dân đứng lên chuẩn bị tổng khởi nghĩa.
D. Giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 8: Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) là do nguyên nhân cơ bản nào?
A. Mâu thuẫn Pháp - Nhật càng lúc càng gay gắt.
B. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
C. Thất bại gần kề của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
Câu 9: Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là gì?
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền. D. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Góp phần vào chiến thắng chống phát xít của phe Đồng minh.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp-Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền.
D. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 11: Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh khẳng định “Nước Việt Nam có quyền
hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước
A. tự do”. B. độc lập”. C. tự do, độc lập”. D. độc lập, tự do”.
Câu 12: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi từ nguyên nhân khách quan nào
dưới đây?
A. Quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp.
B. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.
C. Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố.
D. Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh thắng phát xít Đức, Nhật.
Câu 13: Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Liên minh công-nông vững chắc.
B. Phát xít Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của Đông Dương đã gục ngã.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân.
Câu 14: Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường.
Câu 15: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) là
A. phát xít Nhật. B. đế quốc Pháp.
C. đế quốc Pháp - Nhật. D. đế quốc Pháp và tay sai.
Câu 16: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định trong Hội nghị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là
A. đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.
B. đánh đổ Nhật – Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
C. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
D. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.
Câu 17: Hình thức đấu tranh cách mạng trong thời kì 1939 – 1945 là
A. hợp pháp, công khai. B. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. bí mật, bạo động vũ trang. D. bất hợp pháp, bán công khai.
Câu 18: Vì sao Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt trong Cách mạng tháng Tám
1945?
A. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
B. Chủ trương nâng cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Hoàn chỉnh chủ trương đề ra tại Hội nghị Trung ương 6 (11-1939).
Câu 19: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng –
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
C. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).
Câu 20: Ở Đông Dương từ năm 1940 thực dân Pháp đứng trước hai nguy cơ
A. Cấu kết với Nhật, khủng bố nhân dân Đông Dương.
B. Đầu hàng Nhật, tiếp tục đàn áp bóc lột nhân dân Đông Dương.
C. Đánh bại Nhật, trao trả độc lập tự do cho nhân dân ba nước Đông Dương.
D. Ngọn lửa cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng nổ, phát xít
Nhật vào Đông Dương hất cẳng Pháp.
Câu 21: Mục đích của Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay, thầu dầu
A. Phát triển công nghiệp. B. Phá hoại nền nông nghiệp của ta.
C. Phát triển trồng cây công nghiệp. D. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh.
Câu 22: Điểm mới của Hội nghị tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 Ban chấp hành trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 23: Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của
A. công, nông, binh. B. toàn thể nhân dân.
C. công nhân và nông dân. D. công, nông và trí thức.
Câu 24: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 Việt
Nam?
A. Đảng và quần chúng nhân đã sẵn sàng hành động.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện.
Câu 25: Pháp tăng mức thuế cũ, đặt thêm thuế mới, đồng thời sa thải bớt công nhân, viên chức, giảm
tiền lương, tăng giờ làm v.v. đây là chính sách
A. Phát triển kinh tế. B. Kinh tế chỉ huy.
C. Bù đắp thiệt hại cho chiến tranh. D. Thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 26: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng, vì đây là nơi có
A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh. B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.
C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng. D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
Câu 27: Sự áp bức, bóc lột của Nhật–Pháp đầu những năm 40 của thế kỉ XX đã dẫn đến mâu thuẫn giữa
A. toàn thể nhân dân Việt Nam, với phát xít Nhật sâu sắc.
B. toàn thể nhân dân Việt Nam, với thực dân Pháp sâu sắc.
C. toàn thể dân tộc Việt Nam với Nhật – Pháp sâu sắc.
D. toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.
Câu 28: Về hình thức đấu tranh, Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng
11 – 1939 quyết định
A. Từ bí mật chuyển sang công khai, bán công khai.
B. Chủ yếu đấu tranh trên lĩnh vực báo chí, tuyên truyền.
C. Dùng nghị trường làm diễn đàn để tuyên truyền cách mạng.
D. Từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật.
Câu 29: Trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945), nhân dân Việt Nam giành chính quyền từ tay
A. thực dân Pháp. B. vua Bảo Đại.
C. phát xít Nhật. D. chính phủ Trần Trọng Kim.
VẬN DỤNG
Câu 1: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 có vai trò như thế nào đối với Cách mạng
tháng Tám 1945?
A. Chủ trương thành lập Việt Minh.
B. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng.
Câu 2: Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị 11-1939 và Hội nghị 5-1941 là gì?
A. Liên kết công - nông chống phát xít.
B. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
Câu 3: Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị 5-1941 có
điểm gì khác so với Hội nghị 11-1939?
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước.
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.
D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
Câu 4: Trong chỉ thị "Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta", Trung ương Đảng xác định kẻ
thù của nhân dân Đông Dương là
A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp.
C. các thế lực phong kiến tay sai. D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Câu 5: Sự kiện nào dưới đây đã mở kỷ nguyên mới trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Thắng lợi trong phong trào 1930-1931.
B. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Thắng lợi trong phong trào dân chủ 1936-1939.
D. Thắng lợi của khởi nghĩa từng phần (tháng 3 đến giữa 8-1945).
Câu 6: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù của cách mạng trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. đế quốc, phát xít. B. phát xít Nhật, tay sai.
C. thực dân, phong kiến. D. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 7: Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng
đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
B. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
C. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
D. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
Câu 8: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của
Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng
A. tư sản dân quyền. B. giải phóng dân tộc.
C. dân chủ tư sản kiểu mới. D. dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 9: Phát xít Nhật xâm lược Đông Dương với âm mưu
A. lấy Đông Dương làm bàn đạp tấn công các nước khác.
B. biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.
C. độc quyền chiếm Đông Dương.
D. biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.
Câu 10: Đảng ta quyết định tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước khi
A. Nhật đảo chính Pháp.
B. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C. Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang phản công trên khắp các mặt trận.
D. Anh – Mĩ triển khai các hoạt động tấn công Nhật Bản.
Câu 11: Cách mạng tháng Tám năm 1945, đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam

A. mở đầu kỉ nuyên mới của dân tộc – kỉ nguyên độc lập, tự do
B. gắn Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
C. lật đổ ách thống trị của phát xít Nhật – Pháp và tay sai.
D. lật đổ sự tồn tại hàng ngàn năm của chế độ phong kiến.
Câu 12: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là
A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
Câu 13: Chính sách thống trị của thực dân Pháp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới
thứ hai nhằm
A. ngăn chặn cuộc tiến công của chủ nghĩa phát xít ở châu Á.
B. sẵn sàng tuyên chiến với phát xít Nhật khi chúng vào Đông Dương.
C. vơ vét sức người, sức của ở Đông Dương để dốc vào cuộc chiến tranh.
D. bắt thanh niên Việt Nam sang châu Âu tham chiến chống phát xít.
Câu 14: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa quốc tế nổi bậc là
A. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa thực dân cũ. B. góp phần vào thắng lợi của cách mạng châu Á.
C. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít. D. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân.
Câu 15: Mục đích của Đảng khi phát động “cao trào kháng Nhật cứu nước” là
A. chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang. B. hỗ trợ các đội tự vệ chiến đấu chống Nhật.
C. làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa. D. tạo điều kiện cho quân Đồng minh chống Nhật.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần vào chiến thắng chống phát xít của thế giới là vì
A. đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất.
B. đã lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam.
C. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Nhật.
D. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Pháp, Nhật.
Câu 2: Bài học kinh nghiệm quan trọng từ sự chỉ đạo của Đảng góp phần thắng lợi trong Cách mạng
tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi.
C. Nắm bắt tình hình thế giới đề ra chủ trương phù hợp.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền.
Câu 3: Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan
trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa
vào năm 1941?
A. Sớm hình thành các Hội Cứu quốc. B. Mọi người đều tham gia Việt Minh.
C. Có lực lượng du kích phát triển sớm. D. Có phong trào quần chúng tốt từ trước.
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở ba thành phố lớn là Hà Nội, Huế, Sài Gòn có ý
nghĩa:
A. quyết định đến việc giành chính quyền trong cả nước.
B. đánh dấu cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước.
C. đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của Tổng khởi nghĩa.
D. thể hiện quyết tâm giành thắng lợi của Đảng và Tổng bộ Việt Minh.
Câu 5: Khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” của Đảng đã tạo thành phong trào đấu tranh mạnh
mẽ chưa từng có ở Việt Nam là do
A. khẩu hiệu đề ra vào lúc nông dân đã sẵn sàng vùng lên đấu tranh.
B. đẩy mạnh hơn nữa cuộc đấu tranh của nông dân ở nông thôn.
C. chứng tỏ tinh thần cách mạng của nông dân đã sẵn sàng.
D. đáp ứng nguyện vọng cấp bách nhất của nông dân lúc đó.
Câu 6: Để chuẩn bị đón quân Đồng minh vào Việt Nam giải giáp phát xít Nhật, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
đề nghị cải tổ Ủy ban Dân tộc giải phóng thành
A. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Chính quyền cách mạng công nông binh.
C. Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 10: Từ thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào
để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay
A. Nhanh chóng chóp thời cơ thuận lợi từ bên ngoài.
B. Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.
D. Tăng cường sự đoàn kết rộng rãi các lực lượng yêu nước.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 16
Câu 1: Sự áp bức bóc lột của thực dân Pháp và phát xít Nhật dẫn đến hậu quả gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 2: Hội nghị BCH TW ĐCS Đông Dương tháng 11/1939 diễn ra ở đâu? Ai chủ trì?
.................................................................................................................................................................
Câu 3: Chủ trương quan trọng nhất của Hội nghị BCH TW ĐCS Đông Dương tháng 11/1939 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 4: Kể tên các Mặt trận mà Đảng chủ trương thành lập từ năm 1936 đến năm 1941.
.................................................................................................................................................................
Câu 5: Điểm giống nhau cơ bản nhất của Hội nghị lần thứ 8 BCH TW ĐCS Đông Dương (5/1941) và Hội nghị
BCH TW ĐCS Đông Dương tháng 11/1939 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 6: Điểm mới của Hội nghị lần thứ 8 BCH TW ĐCS Đông Dương (5/1941) so với Hội nghị BCH TW ĐCS
Đông Dương tháng 11/1939 là gì? .....................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 7: Trong giai đoạn cách mạng 1939 - 1945, Đảng ta đã xác định kẻ thù là ai và nhiệm vụ hàng đầu của cách
mạng Việt Nam là gì? ......................................................................................................................................
Câu 8: Tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam là tổ chức nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 9: Đảng ta ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” trong hoàn cảnh nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 10: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong chỉ
thị nào của Đảng? ............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 11: Trong giai đoạn khởi nghĩa từng phần ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, Đảng đề ra khẩu hiệu gì ?
.................................................................................................................................................................
Câu 12: Những căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta ở đâu?
.................................................................................................................................................................
Câu 13: Khu giải phóng Việt Bắc gồm những tỉnh nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 14: Bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) của BTV TW ĐCS Đông
Dương xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là ai? ............................................................................
Câu 15: Thời cơ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định là khoản thời gian nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 16: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, những địa phương đầu tiên và cuối cùng giành được chính quyền
là những nơi nào? ............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 17: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu chế độ phong kiến ở Việt Nam hoàn toàn sụp đổ?
.................................................................................................................................................................
Câu 20: Tính chất của cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là gì?
.................................................................................................................................................................
Chương III

Bài 17

I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945:
1. Khó khăn: Nước Việt Nam DCCH vừa ra đời phải đối mặt với muôn vàn khó khăn:
 Quân Đồng minh với danh nghĩa giải giáp quân Nhật kéo vào nước ta.
 Ở phía Bắc vĩ tuyến 16, gần 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai (Việt Quốc, Việt
Cách) kéo vào, gây khó khăn nhiều mặt.
 Ở phía Nam vĩ tuyến 16, quân Anh tạo điều kiện cho Pháp quay trở lại xâm lược. Bọn phản động
trong nước ngóc đầu dậy, chống phá cách mạng.
 Chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang còn non yếu.
 Kinh tế:
+ Nông nghiệp: lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, nạn đói cuối 1944 đầu 1945 chưa khắc phục
được, lụt lội hạn hán kéo dài.
+ Công nghiệp: nhiều xí nghiệp trong tay Pháp, cơ sở công nghiệp chưa phục hồi, hàng hóa khan
hiếm, giá cả tăng vọt  đời sống nhân dân khó khăn.
 Ngân sách Nhà nước trống rỗng. Chính quyền cách mạng chưa quản lí được Ngân hàng Đông
Dương, quân THDQ lại tung ra các loại tiền mất giá  tài chính rối loạn.
 Hơn 90% dân số không biết chữ, nhiều tệ nạn xã hội.
 Đất nước đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
2. Thuận lợi:
 Nhân dân ta giành quyền làm chủ, bước đầu được hưởng tự do nên rất phấn khởi, gắn bó với chế
độ.
 Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là chủ tịch HCM sáng suốt lãnh đạo.
 Hệ thống XHCN đang hình thành, phong trào giải phóng dân tộc dâng cao, phong trào đấu tranh vì
hòa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản.

II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN ĐÓI, NẠN
DỐT VÀ KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH:
1. Xây dựng chính quyền cách mạng:
a. Về chính trị:
 6/1/1946, cả nước tiến hành tổng tuyển cử bầu quốc hội, bầu ra 333 đại biểu tượng trưng cho khối
đoàn kết toàn dân tộc. Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, dân ta được thực hiện quyền công dân.
 2/3/1946, quốc hội họp phiên đầu tiên, thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến
(Chính phủ chính thức) do HCM đứng đầu và lập ra Ban dự thảo Hiến pháp.
 9/11/1946, Quốc hội thông qua Hiến pháp nước Việt Nam DCCH.
 Sau bầu cử Quốc hội, ở Bắc Bộ và Trung Bộ tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp và thành
lập Ủy ban hành chính các cấp.
b. Về quân sự: lực lượng vũ trang được chú trọng xây dựng.
 Vệ quốc đoàn được đổi thành Quân đội Quốc gia Việt Nam (5/1946). [Việt Nam giải phóng quân
đổi thành Vệ quốc đoàn (9/1945)].
 Lực lượng dân quân, tự vệ được củng cố, phát triển.

2. Giải quyết nạn đói:


 Biện pháp cấp thời: tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước,
nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ gạo, Bác Hồ kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ áo”, lập “Hũ gạo cứu
đói”, tổ chức Ngày Đồng tâm…
 Biện pháp căn bản lâu dài: Bác Hồ kêu gọi tăng gia sản xuất, “Tấc đất tấc vàng”, … Ra lệnh bãi bỏ
thuế thân, các thứ thuế vô lí, giảm tô 25%, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân, chia lại ruộng đất công.
 Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi, nạn đói dần dần bị đẩy lùi.
3. Giải quyết nạn dốt:
 Ngày 8/9/1945, Chủ tịch HCM kí Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ. Kêu gọi nhân dân cả
nước tham gia phong trào xóa nạn mù chữ.
 Trong một năm, đã xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người.
 Trường học các cấp phổ thông, đại học được khai giảng sớm với nội dung và phương pháp học
bước đầu được đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ.
4. Giải quyết khó khăn về tài chính:
 Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp.
 Nhân dân hưởng ứng cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng”…  Kết
quả: quyên góp được 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào Quỹ độc lập.
 23/11/1946, Quốc hội quyết định lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (thay cho tiền ĐDương của
Pháp).
III. ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI PHẢN, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CM:
A. Sách lược của ta đối với Pháp và Trung Hoa dân quốc trước ngày 6/3/1946: Hòa hoãn tránh
xung đột với Trung Hoa Dân quốc, tập trung đánh Pháp ở Nam Bộ.
1. Kháng chiến chống thực dân pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ
a. Nguyên nhân: Do dã tâm của Pháp muốn trở lại xâm lược nước ta
 Ngay khi quân Nhật đầu hàng, Pháp đã thành lập đạo quân viễn chinh sang Đông Dương.
 2/9/1945, khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn mít tinh mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng
vào đoàn mít tinh (47 người chết).
 6/9/1945, quân Anh đến Sài Gòn, yêu cầu ta giải tán lực lượng vũ trang, thả hết tù binh Pháp,
chiếm đóng nhiều nơi quan trọng trong thành phố.
 Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945, Pháp đánh úp Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố
Sài Gòn, mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam lần 2.
b. Diễn biến:
 Quân dân Sài gòn – Chợ Lớn và Nam Bộ nhất tề nổi dậy chống Pháp, đốt cháy tàu Pháp, đánh phá
kho tàng,… Nhân dân phá nguồn tiếp tế của địch, không hợp tác với chúng, dựng chướng ngại vật và
chiến lũy trên đường phố, cắt điện nước,… bao vây quân Pháp trong thành phố.
 Từ 10/1945, quân Pháp được tăng viện, mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và cực Nam Trung Bộ.
 TW Đảng, Chính phủ, Chủ tịch HCM quyết tâm lãnh đạo kháng chiến, huy động cả nước chi viện
cho miền Nam, gửi những đoàn quân “Nam tiến” vào Nam chiến đấu và quyên góp (tiền, gạo, quần áo,
thuốc men,…) ủng hộ đồng bào miền Nam kháng chiến.
2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc:
a. Chủ trương của Đảng, Chính phủ: Để tránh trường hợp đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, ta
tạm hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân Quốc.
b. Biện pháp:
 Quốc hội khóa I đồng ý:
 Về chính trị: ta nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội, 4 ghế bộ trưởng
và 1 chức phó chủ tịch nước (không qua bầu cử).
 Về kinh tế: ta nhượng một số quyền lợi như cung cấp một phần lương thực thực phẩm, phương tiện
giao thông, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường.
 Để giảm bớt sức ép công kích của kẻ thù, Đảng ta tuyên bố “tự giải tán” (11/11/1945), nhưng thực
chất Đảng rút vào hoạt động bí mật.
 Đối với các tổ chức phản cách mạng, tay sai của Trung Hoa Dân Quốc, ta kiên quyết vạch trần âm
mưu phá hoại, chia rẽ, và trừng trị theo pháp luật.
c. Ý nghĩa: đã hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân Quốc và
tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
B. Sách lược của ta từ ngày 6/3/1946: Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân THDQ ra khỏi nước ta.
1. Hoàn cảnh lịch sử:
 Sau khi chiếm đóng các đô thị miền Nam, Pháp thực hiện kế hoạch tiến công ra Bắc nhằm thôn
tính cả nước ta  Pháp điều đình với Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc và kí Hiệp ước Hoa – Pháp
(28/2/1946) với nội dung:
 Pháp trả lại cho Trung Hoa Dân Quốc các tô giới của Pháp ở Trung Quốc…
 Trung Hoa Dân Quốc cho Pháp đưa quân ra Bắc, thay họ làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
 Hiệp ước Hoa – Pháp đặt nhân dân trước hai lựa chọn: hoặc là đánh Pháp, hoặc là hòa hoãn với
Pháp
 Đảng ta đã chọn giải pháp “hòa để tiến”: hòa hoãn với Pháp đê đẩy nhanh quân THDQ ra khỏi nước
ta.
 Ngày 6/3/1946, Chủ tịch HCM đã kí với đại diện Chính phủ Pháp là Xanhtơni bản Hiệp định Sơ
bộ.
2. Nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946:
 Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp.
 Việt Nam cho phép Pháp đem 15.000 quân ra miền Bắc thay quân THDQ và phải rút dần trong 5
năm.
 Hai bên ngừng xung đột vũ trang ở miền Nam chuẩn bị cho đàm phán chính thức.
 Ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ:
 Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.
 Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
 Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền CM, chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu
dài.
3. Tạm ước Việt – Pháp 14/9/1946:
 Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ, Pháp tiếp tục vi phạm, ta kiên quyết đấu tranh. Đàm phán chính thức
thất bại, quan hệ Việt – Pháp căng thẳng.
 Ngày 14/9/1946, chủ tịch HCM kí Tạm ước Việt – Pháp nhường thêm một số quyền lợi về kinh tế,
văn hoá cho Pháp. Tạo điều kiện cho ta kéo dài thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng,
chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến không thể tránh khỏi.

CHƯƠNG III : VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954


Bài 17 : NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY 2.9.1945
ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19.12.1946
-----------------------------------------------
NHẬN BIẾT
Câu 1: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải
giáp quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc. B. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
C. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc. D. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
Câu 2: Ngày 8 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực
hiện nhiệm vụ
A. cải cách giáo dục. B. chống giặc dốt.
C. khai giảng các bậc học. D. bổ túc văn hóa.
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật
ở phía Nam vĩ tuyến 16?
A. Quân Pháp. B. Quân Anh. C. Quân Mỹ. D. Quân Tưởng.
Câu 4: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi
A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm B. thực hiện “Ngày đồng tâm”.
C. tăng gia sản xuất. D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
Câu 5: Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 mà Chính phủ ta kí với Pháp là:
A. hai bên ngừng mọi xung đột ở phía nam, giữ nguyên quân đội của mình tại vị trí củ.
B. thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay cho Trung Hoa Dân quốc.
C. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ
riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng.
D. nhân nhượng cho Pháp về kinh tế và văn hóa, thỏa thuận việc đóng quân.
Câu 6: Ngày 2-3-1946 đi vào lịch sử nước Việt Nam, đó là ngày
A. tổ chức phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta.
B. bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta.
C. chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh mở Nha Bình dân học vụ.
D. phát hành tiền Việt Nam.
Câu 7: Trong tạm ước 14/9/1946 ta nhân nhượng cho Pháp điều khoản nào ?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.
B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.
C. Quyền lợi về chính trị, quân sự.
D. Tiêu tiền quan kim, nhượng một số quyền lợi về kinh tế.
Câu 8: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám-1945 đối phó với nhiều khó khăn?
A. Giặc ngoại xâm, nạn đói, nạn dốt.
B. Nạn dốt, nạn đói, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.
Câu 9: Âm mưu của Pháp sau khi kí hiệp định Pa-ri ở Nam Bộ là
A. tăng cường hoạt động khiêu khích.
B. Ckhông chịu công nhận độc lập nước ta.
C. giữ nguyên quyền lợi kinh tế và văn hóa của người Pháp ở Nam Bộ.
D. lập chính phủ Nam Kì tự trị, tách Nam Bộ ra khỏi Việt Nam.
Câu 10: Ngày 3/3/1946 Ban thường vụ Trung ương Đảng họp, do Hồ Chí Minh chủ trì đã chọn giải pháp
A. tạm thời hòa hoãn. B. hòa để tiến. C. phân loại kẻ thù. D. xây dưng lực lượng.
Câu 11: Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Ngày 23-9 1945 Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
B. Gửi tối hậu thư buộc ta giải tán lực lượng và giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp.
C. Ngày 2-9-1945, xả súng vào cuộc mít tinh ở Sài Gòn-Chợ Lớn.
D. Gây xung đột, đánh chiếm Hải Phòng.
Câu 12: Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta mở đầu là cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở
đâu ?
A. Sài Gòn - Chợ Lớn. B. Nam Bộ. C. Trung Bộ. D. Bến Tre.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Điều kiện quốc tế thuận lợi tác động đến nước ta sau Cách mạng thángTám
A. quân Đồng minh đánh bại phát xít.
B. lực lượng quân Đồng minh kéo vào giải giáp quân Nhật.
C. hệ thống xã hội chủ nghĩa, phong trào giải phóng dân tộc đang phát triển.
D. các nước tư bản phải đối phó khắc phục khó khăn.
Câu 2: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Chính phủ Pháp bản Hiệp định
Sơ bộ nhằm:
A. Buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
B. Tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.
C. Tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thế lực ngoại xâm.
D. Buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.
Câu 3: Quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thực chất
A. giải giáp quân Nhật. B. giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.
C. kiềm chế quân Pháp. D. lật đổ chính quyền cách mạng nước ta.
Câu 4: Để đối phó với Trung Hoa Dân quốc và Pháp, Đảng chủ trương để cứu vãn tình hình sau 1945
A. để tay sai Tưởng được tham gia Quốc hội và chính trị.
B. đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán ngày 11/11/1945, nhưng sự thật là rút vào hoạt động bí
mật.
C. nhận tiêu tiền “Quan kim”, “Quốc tệ” của Tưởng.
D. kí hiệp Sơ bộ 6/3/1946, đồng ý cho Pháp ra Bắc thay thế Tưởng.
Câu 5: Việc ký Hiệp định Sơ bộ 6-3 và Tạm ước 14-9-1946, ta đã đập tan âm mưu
A. đế quốc Mĩ cấu kết với Tưởng. B. đế quốc Pháp cấu kết với Tưởng.
C. Tưởng cấu kết với Pháp. D. đế quốc Pháp cấu kết với Anh.
Câu 6: Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (tháng 2 - 1946), Chính phủ nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương:
A. Hòa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp.
C. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 7: Ý nghĩa chính trị của cuộc tổng tuyển cử (6/1/1946) và việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp
A. tạo cơ sở pháp lí, nâng cao uy tín nước ta, khơi dậy tinh thần yêu nước, giáng đòn âm mưu chia rẽ kẻ
thù.
B. đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. tạo uy tính trong nhân dân, khẳng định chủ quyền đối với kẻ thù.
D. nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.
Câu 8: Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm của ta trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám chứng tỏ
A. phát huy thuận lợi, khắc phục khó khăn, xây dựng bảo vệ chính quyền cách mạng.
B. truyền thống yêu nước đấu tranh bảo vệ tổ quốc.
C. đường lối chính trị sáng suốt, cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược của Đảng.
D. đập tan âm mưu xâm lược lần thứ hai của thực dân Pháp.
Câu 9: Nhận xét chung về chính sách đối ngoại của Việt Nam đối với Trung Hoa Dân Quốc:
A. nhân nhượng tuyệt đối. B. nhân nhượng vô điều kiện.
C. nhân nhượng có nguyên tắc. D. nhân nhượng từng bước.
Câu 10: Với dã tâm xâm lược nước ta lần nữa Chính phủ Đờ Gôn (Pháp) đã quyết định gì ?
A. Xả súng vào cuộc mít tinh ở Sài Gòn-Chợ Lớn.
B. Gởi tối hậu thư buộc ta giải tán lực lượng.
C. Lập đạo quân viễn chinh do Lơcơléc chỉ huy, đồng thời cử Đô đốc Đácgiăngliơ làm cao ủy Pháp ở
Đông Dương.
D. Yêu cầu nhượng cho chúng 70 ghế trong Quốc hôi không qua bầu cử.
Câu 11: Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, thực tế có lợi cho ta ?
A. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm
trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 12: Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang hòa hoãn nhân nhượng với Pháp?
A. Vì Pháp được Anh hậu thuẩn.
B. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
C. Do Pháp và Tưởng bắt tay cấu kết với nhau chống Ta.
D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
Câu 13: Chính sách do Chính phủ ta ban hành có thể thực hiện được ngay sau năm 1945
A. tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày.
B. chia lại ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
C. giảm tô, thuế.
D. bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác.
Câu 14: Tác dụng của việc nhân nhượng với Trung Hoa dân quốc ở miền Bắc nước ta
A. làm thất bại âm mưu tiêu diệt chính quyền cách mạng Việt Nam của chúng.
B. hạn chế đến mức thấp nhất những hoạt động chống phá của Trung Hoa Dân quốc và các lực lượng
tay sai phản động.
C. tạo điều kiện cho ta tập trung đối phó với cuộc xâm lược của Pháp ở Nam Bộ.
D. từng bước loại dần kẻ thù trên đất nước Việt Nam.
VẬN DỤNG
Câu 1: Ý nghĩa trong việc giải quyết khó khăn về đối nội sau Cách mạng tháng Tám 1945
A. thể hiện tinh thần chịu khó dân tộc ta.
B. tạo điều kiện củng cố đất nước.
C. tạo sức mạnh tổng hợp để đấu tranh chống kẻ thù.
D. kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
Câu 2: Sự kiện nào là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược hoàn hoãn nhân nhượng Pháp?
A. Ta nhường cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.
B. Hiệp ước Hoa-Pháp.
C. Hiệp định sơ bộ Việt-Pháp.
D. Tạm ước Việt-Pháp.
Câu 3: Biện pháp quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính
sau Cách mạng tháng Tám?
A. Dựa vào lòng yêu nước nhiệt tình của nhân dân.
B. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam.
C. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
D. Tiết kiệm chi tiêu.
Câu 4: Vai trò của nhân dân trong việc tham gia xây dựng chính quyền sau Cách mạng tháng Tám
A. tăng gia sản xuất.
B. ủng hộ các quỹ do Đảng phát động.
C. tham gia bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
D. tham gia xóa mù chữ.
Câu 5: Một trong những bài học kinh nghiệm trong thời kì từ tháng 9-1945 đến trước tháng 12- 1946 là
A. kết hợp kháng chiến với kiến quốc. B. kết hợp giữa đánh và đàm.
C. lấy yếu đánh mạnh. D. lấy ít địch nhiều.
Câu 6: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.
Câu 7: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa
A. đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
B. tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
C. tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
D. góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
Câu 8: Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp có tác dụng:
A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủCộng hòa nhân
nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là:
A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai. B. Đảm bảo an ninh quốc gia.
C. Đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị. D. Giữ vững chủ quyền dân tộc.
Câu 2: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật
nào của lịch sử của lịch sử dân tộc Việt Nam:
A. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. B. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
C. Dựng nước đi đôi với giữ nước. D. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
Câu 3: Trong nhiệm vụ bảo vệ biên giới, biển và hải đảo của ta hiện nay, chủ trương của Đảng và
Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài vẫn còn nguyên giá trị?
A. Cứng rắn về sách lược, mềm đẻo về nguyên tắc.
B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 17
Câu 1: Khó khăn lớn nhất của nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 2: Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 3: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta để giữ vững thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 4: Nhiệm vụ cơ bản đầu tiên mà nước Việt Nam DCCH cần thực hiện ngay sau Cách mạng tháng Tám là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 5: Lần đầu tiên trong lịch sử, nhân dân ta được thực hiện quyền công dân biểu hiện qua sự kiện nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 6: Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội những nước đồng minh nào sẽ vào nước ta làm
nhiệm vụ giải giáp quân Nhật? ..........................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 7: Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám là ai?
.................................................................................................................................................................
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu Pháp chính thức xâm lược nước ta lần thứ hai?
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 9: Phương châm của Đảng và Chính phủ trong hoạt động ngoại giao những năm 1945 – 1946 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 10: Nguyên tắc tối cao trong hoạt động ngoại giao những năm 1945 – 1946 của Đảng và Chính phủ là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 11: Sách lược của ta đối với Pháp và Trung Hoa Dân quốc trước ngày 6/3/1946 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 12: Sách lược của ta đối với Pháp và Trung Hoa Dân quốc từ ngày 6/3/1946 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 13: Vì sao Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giải tán” ngày 11/11/1945?
.................................................................................................................................................................
Câu 14: Nội dung trong Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) có lợi nhất cho cách mạng nước ta?
.................................................................................................................................................................
Câu 15: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến Hội nghị Phôngtennơblô (1946) thất bại là gì?
...........................................................................................................................................................
Bài 18

I. KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP BÙNG NỔ:
1. Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta: (Vì sao Đảng ta phát động toàn quốc kháng chiến?)
 Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước, Pháp bội ước, đẩy mạnh việc chuẩn bị xâm lược nước ta
lần nữa:
+ Sau 6/3/1946, Pháp tấn công Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
+ Ở Bắc Bộ, 11/1946, Pháp tiến công Hải Phòng, Lạng Sơn.
+ Ở Hà Nội, Pháp bắn súng, ném lựu đạn, đốt nhà, chiếm đóng Bộ tài chính, tàn sát ở phố Hàng Bún.
 Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, nếu không sáng
20/12/1946, chúng sẽ hành động.
 Nhân dân không còn con đường nào khác, phải cầm súng đứng lên chống Pháp.
 Để kịp thời lãnh đạo cách mạng, ngày 18 và 19/12/1946, Ban thường vụ TW Đảng họp mở rộng tại
Vạn Phúc (Hà Đông) quyết định phát động cả nước kháng chiến.
 Đêm 19/12/1946, cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh được truyền đi khắp cả nước.
 Đường lối kháng chiến là toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh.
2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng:
a. “Chỉ thị toàn dân kháng chiến”của Ban thường vụ TW Đảng, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến” của HCM, tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh là những
văn kiện lịch sử quan trọng chỉ rõ: đường lối, tính chất, mục đích, nội dung, phương châm của cuộc
kháng chiến chống Pháp. Đó là kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh
thủ sự ủng hộ của quốc tế.
b. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến:
 Kháng chiến toàn dân:
 Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng do đó phải động viên toàn thể nhân dân tham gia.
 Muốn phát huy sức mạnh của toàn dân phải đánh lâu dài, muốn có lực lượng đánh lâu dài thì phải
huy động toàn dân tham gia.
 Kháng chiến toàn diện:
 Cuộc kháng chiến phải tiến hành trên các lĩnh vực: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa,… thì toàn
dân ta mới phát huy hết năng lực của mình.
 Giặc Pháp không những đánh ta về quân sự mà còn phá ta cả về kinh tế, chính trị, văn hóa,…, cho
nên ta phải đánh bại mọi âm mưu phá hoại về kinh tế, chính trị và quân sự của chúng, phải kháng chiến
toàn diện.
 Kháng chiến lâu dài: Mặt khác, lúc đầu địch mạnh hơn ta về vật chất, vũ khí, nhưng ta có ưu thế về
tinh thần chính trị và có chính nghĩa. Do đó ta có thể lấy tinh thần chính trị khắc phục khó khăn về vật
chất, nên ta càng đánh càng mạnh, càng đánh càng thắng.
 Kháng chiến dựa vào sức mình là chính, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế: Ta rất coi trọng những
thuận lợi và sự giúp đỡ của bên ngoài, nhưng bao giờ cũng theo đúng phương châm kháng chiến của ta là
tự lực cánh sinh, vì bất cứ cuộc chiến tranh nào cũng phải do sự nghiệp của bản thân quần chúng, sự giúp
đỡ bên ngoài chỉ là điều kiện hỗ trợ thêm vào.
II. CUỘC CHIẾN ĐẤU Ở CÁC ĐÔ THỊ VÀ VIỆC CHUẨN BỊ CHO CUỘC K/CHIẾN LÂU DÀI:
1. Cuộc chiến đấu ở các đô thị ở phía Bắc vĩ tuyến 16: diễn ra quyết liệt, tiêu biểu là cuộc chiến đấu 60
ngày đêm tại Hà Nội với tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh.
a. Ở Hà Nội:
 20 giờ 19/12/1946, cuộc chiến đấu bắt đầu.
 Nhân dân dựng chướng ngại vật, chiến lũy ngay trên đường phố để chống giặc.
 Trung đoàn Thủ đô được thành lập, đánh những trận quyết liệt ở Bắc Bộ phủ, chợ Đồng Xuân, Nhà
Bưu điện,…
 Sau 2 tháng chiến đấu, 17/2/1947, quân ta rút khỏi vòng vây của địch, ra căn cứ an toàn.
b. Ở các đô thị khác: như Bắc Giang, Bắc Ninh, Nam Định, Vinh, Huế, Đà Nẵng…, quân ta bao vây,
tiến công, tiêu diệt nhiều tên địch.
 Ý nghĩa: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã tiêu hao một bộ phận sinh lực địch,
giam chân chúng trong các thành phố, tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
2. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài: (Không dạy)

III. CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU – ĐÔNG NĂM 1947 VÀ VIỆC ĐẨY MẠNH KHÁNG CHIẾN
TOÀN DÂN, TOÀN DIỆN:
1. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947:
Sau khi rút khỏi Hà Nội, ta chuyển lên căn cứ địa Việt Bắc, lãnh đạo, tổ chức nhân dân cả nước xây
dựng lực lượng kháng chiến về mọi mặt.
a. Âm mưu của Pháp: Sau khi chiếm Hà Nội, 3/1947, Pháp thực hiện kế hoạch tiến công lên căn cứ
địa Việt Bắc để tiêu diệt quân chủ lực, đầu não kháng chiến của ta nhằm nhanh chóng kết thúc chiến
tranh.
b. Diễn biến:
 Từ 7/10/1947, Pháp huy động 12.000 quân mở cuộc tấn công lên Việt Bắc theo thế hai gọng kìm:
 Sáng 7/10/1947, Pháp cho quân nhảy dù xuống chiếm thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới… Cùng ngày, bộ
binh từ Lạng Sơn theo đường số 4 đánh Cao Bằng, Bắc Cạn (đường số 3), bao vây Việt Bắc ở phía đông
và phía bắc.
 9/10/1947, bộ binh và lính thủy đánh bộ từ Hà Nội đi ngược sông Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang,
Chiêm Hóa, đánh vào Đài Thị, bao vây Việt Bắc ở phía tây.
 Đảng ta chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”. Quân ta anh dũng chiến
đấu, đẩy lùi cuộc tiến công của địch:
+ Quân dân ta chủ động bao vây và tấn công địch ở Chợ Mới, Chợ Đồn, Chợ Rã (Bắc Cạn) 
11/1947, Pháp phải rút khỏi Chợ Đồn, Chợ Rã.
+ Ở mặt trận hướng đông, quân ta phục kích đánh địch trên đường số 4, tiêu biểu trận đèo Bông Lau
(30/10/1947), đánh trúng đoàn xe cơ giới của địch, thu nhiều vũ khí…
+ Ở mặt trận hướng tây, ta phục kích đánh địch trên sông Lô, nổi bật trận Đoan Hùng, Khe Lau, đánh
chìm nhiều tàu chiến, ca nô của địch, bẽ gãy hai gọng kìm.
 Sau hơn 2 tháng mở chiến dịch, 19/12/1947, Pháp rút chạy khỏi Việt Bắc.
 Phối hợp với Việt Bắc, quân dân ta trên các chiến trường toàn quốc hoạt động mạnh, kiềm chế,
không cho địch tập trung lớn binh lực vào chiến trường chính.
c. Kết quả:
 Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6.000 địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến, canô, phá
hủy nhiều phương tiện chiến tranh.
 Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn, bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành.
d. Ý nghĩa:
 Với chiến thắng Việt Bắc, cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp chuyển sang giai đoạn mới.
 Buộc Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh: từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu
dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện: (Không dạy)

IV. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ MỚI VÀ CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG NĂM 1950:
1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến (đầu năm 1950 ):
 Thuận lợi:
 Ta đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện và giành thắng lợi nhiều mặt.
 1/10/1949, cách mạng TQ thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời.
 Đầu năm 1950, Trung Quốc, Liên Xô và các nước trong phe XHCN lần lượt công nhận và đặt quan
hệ ngoại giao với nước ta.
 Khó khăn: ta phải đương đầu với âm mưu mới của Pháp.
 Pháp cầu cứu Mĩ, Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh ở Đông Dương (Mĩ công
nhận chính phủ Bảo Đại, viện trợ kinh tế và quân sự cho Pháp).
 Được sự đồng ý của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch quân sự Rơ ve: từ 6/1949, Pháp tăng cường hệ thống
phòng ngự Đường số 4, thiết lập “Hành lang Đông – Tây”, chuẩn bị tiến công Việt Bắc lần 2, mong
giành thắng lợi, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
 Vùng tự do của ta bị thu hẹp, căn cứ địa Việt Bắc bị bao vây.
2. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950:
a. Chủ trương, mục đích của ta:
 Biết rõ âm mưu địch và để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến phát triển, 6/1950, Đảng
và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm:
 Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
 Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
 Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, thúc đẩy kháng chiến tiến lên.
 Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mặt trận cùng Bộ Chỉ huy trực tiếp chỉ đạo chiến dịch và động viên bộ
đội chiến đấu.
b. Diễn biến:
 Sáng 16/9/1950, quân ta tấn công Đông Khê, mở đầu chiến dịch Biên Giới. Sau 2 ngày, ta tiêu
diệt hoàn toàn cứ điểm Đông Khê. Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập.
 Pháp buộc phải rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4, cho quân từ Thất Khê lên chiếm lại Đông
Khê và đón cánh quân từ Cao Bằng rút về.
 Quân ta chủ động mai phục, đánh địch nhiều nơi trên đường số 4 làm cho hai cánh quân này
không gặp được nhau và tiêu diệt chúng.
 Ta còn chặn đánh cuộc hành quân của địch lên Thái Nguyên.
 Pháp hoảng loạn, rút chạy, 22/10/1950, đường số 4 được giải phóng.
 Phối hợp với mặt trận Biên giới, quân ta hoạt động mạnh ở tả ngạn sông Hồng, Tây Bắc, địch
phải rút khỏi Hòa Bình; phong trào du kích phát triển mạnh ở Bình – Trị – Thiên, Liên khu V, Nam
Bộ.
c. Kết quả: chiến dịch Biên Giới kết thúc thắng lợi.
 Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 địch, giải phóng biên giới Việt Trung từ Cao Bằng
đến Đình Lập với 35 vạn dân.
 Chọc thủng “Hành lang Đông- Tây”.
 Thế bao vây Việt Bắc bị phá vỡ, kế hoạch Rơve bị phá sản.
d. Ý nghĩa: Chiến thắng Biên Giới đánh dấu bước tiến vượt bậc của quân dân ta.
 Với thắng lợi Biên giới, con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông.
 Quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát
triển mới của cuộc kháng chiến.
Bài 18 : NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950)
-----------------------------------------------
NHẬN BIẾT
Câu 1: Kết quả của cuộc chiến đấu chống Pháp ở Hà Nội của quân dân ta là
A. giải phóng được thủ đô Hà Nội.
B. phá hủy nhiều kho tàng của thực dân Pháp.
C. tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội.
D. giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến
Câu 2: Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông 1947, Đảng ta đã có chỉ thị.
A. “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “ phải phòng ngự trước, tiến công sau”.
C. “ phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp”.
D. “ phải thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới”.
Câu 3: Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu - đông 1947 nhằm mục đích
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng.
C. khóa chặt biên giới Việt- Trung chặn nguồn liên lạc của ta với thế giới.
D. giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.
Câu 4: Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu toàn
quốc kháng chiến?
A. Trung đoàn thủ đô. B. Việt Nam giải phóng quân.
C. Cứu quốc quân. D. Dân quân du kích.
Câu 5: Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) là
A. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ quốc tế.
D. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 6: Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm
A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
B. Khóa chặt biên giới Việt-Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới.
C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc.
D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.
Câu 7: Sau Tạm ước 14-9-1946, ở miền Bắc quân Pháp khiêu khích tiến công quân ta ở những đâu?
A. Hà Nội- Bắc Ninh. B. Hải Phòng- Quảng Ninh.
C. Lạng Sơn- Thái Nguyên. D. Hải Phòng- Lạng Sơn.
Câu 8: Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta không được thể hiện trong văn kiện
nào sau đây?
A. Bản chỉ thị toàn dân kháng chiến của ban thường vụ trung ương Đảng.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Chí Minh.
C. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh.
D. Chỉ thị phải “ phá tan cuộc hành quân mùa đông của của giặc Pháp” của Đảng.
Câu 9: Sự kiện trực tiếp nào đưa đến quyết định toàn quốc kháng chiến của Đảng và chính phủ?
A. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.
B. Pháp chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn.
C. Pháp tấn công Nam Bộ và Nam Trung bộ.
D. Pháp gởi tối hậu thư buộc ta giao quyền soát thủ đô.
Câu 10: Chiến thuật của Pháp khi tấn công lên Việt Bắc là
A. bao vây, triệt đường tiếp tế của ta. B. nhảy dù bất ngờ tấn công vào Việt Bắc.
C. tạo thế 2 gọng kềm và khép lại ở Đài Thị. D. tạo 2 gọng kềm từ Thất Khê và Cao Bằng lên.
Câu 11: Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950.
C. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.
B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.
C. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.
D. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.
Câu 13: Hành động khiêu khích trắng trợn nhất của thực dân Pháp sau Hiệp định Sơ bộ (06/3/1946) và
Tạm ước (14/9/1946) là?
A. Tiến công các vùng tự do ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
B. Khiêu khích, tiến công ở Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. Gây những cuộc xung đột vũ trang ở Hà Nội.
D. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ giải tán lực lượng chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn
trật tự ở Hà Nội.
Câu 14: Nhiệm vụ hàng đầu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các
đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (12/1946- 2/1947) là
A. củng cố hậu phương kháng chiến. B. tiêu diệt toàn bộ sinh lực quân Pháp.
C. giam chân quân Pháp tại các đô thị. D. bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến.
Câu 15: Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía
Bắc vĩ tuyến 16 (12/1946- 2/1947) đã
A. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B. làm phá sản kế hoach “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
C. mở ra bước phát triển lớn trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
Câu 16: Sau thất bại tại Việt Bắc (1947), kế hoạch xâm lược của Pháp phải chuyển từ
A. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
B. đánh nhanh thắng nhanh” sang “vừa đánh vừa đàm”.
C. “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
D. “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 17: Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là
A. Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Biên giới thu – đông năm 1950.
C. Tây Bắc thu – đông năm 1952. D. Hòa Bình đông - xuân 1951-1952.
Câu 18: “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung ương Đảng đối với
chiến dịch:
A. Việt Bắc. B. Biên giới. C. Tây Bắc. D. Thượng Lào.
Câu 19: Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve (5/1949) là mốc mở đầu cho
A. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
B. quá trình Mĩ trực tiếp dính líu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. sự hình thành liên minh quân sự mang tên “Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á” ( SEATO).
D. chính sách xoay trục của Mĩ, tăng cường ảnh hưởng tại khu vực châu Á- Thái Bình Dương.
Câu 20: Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng đề ra trong năm 1946-1947 được xây
dựng dựa trên cơ sở của những văn kiện lịch sử nào?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Toàn quốc kháng chiến”.
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất
định thắng lợi”.
D. Chỉ thị “Toàn quốc kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến
nhất định thắng lợi”.
Câu 21: Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950 là?
A. Hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và “hành lang Đông-Tây”.
B. Hệ thống phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du.
C. Phòng tuyến “boongke”, “vành đai trắng” ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
D. Hệ thống phòng ngự ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
Câu 22: Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung Ương Đảng Cộng sản Đông
Dương họp mở rộng ở Vạn Phúc (Hà Đông) quyết định
A. Ra Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”. B. Lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
C. Phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước. D. Phát động toàn quốc kháng chiến.
Câu 23: Chiến dịch Biên giới của quân và dân ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự nào của
thực dân Pháp?
A. Kế hoạch quân sự Rơve. B. Kế hoạch quân sự Nava.
C. Kế hoạch quân sự Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch “hành quân kép”.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên Giới thu - đông năm 1950 là
A. chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.
B. là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi
C. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.
D. ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 2: Vì sao ta mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950?
A. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.
B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới và củng cố căn cứ địa.
C. Nhằm phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp.
D. Đánh tan quân Pháp ở Việt Bắc ,buộc chúng chấm dứt chiến tranh xâm lược.
Câu 3: Trong chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 trận đánh nào ác liệt và có ý nghĩa nhất?
A. Trận đánh Đông Khê. B. Trận đánh Thất Khê.
C. Phục kích đánh địch trên đường số 4. D. Phục kích địch từ Cao Bằng rút chạy.
Câu 4: Với việc đề ra kế hoạch Rơ-ve vai trò của Mĩ đối với cuộc chiến tranh ở Đông Dương như thế
nào?
A. Không can thiệp vào Đông Dương.
B. Can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
C. Bắt đầu trực tiếp xâm lược vào Đông Dương.
D. Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.
Câu 5: Với chiến thắng Biên giới, kế hoạch Rơ-ve như thế nào?
A. Bị phá sản một bước. B. Bị phá sản hoàn toàn.
C. Không bị phá sản. D. Bước đầu giành thắng lợi.
Câu 6: Sau khi kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946, thực dân Pháp đã
A. nghiêm chỉnh thực hiện theo tinh thần các văn kiện đã kí kết.
B. chỉ hiện một số điều trong các văn kiện đã kí kết.
C. vi phạm những điều đã kí kết .
D. buộc ta kí tiếp tục kí kết những văn kiện nhân nhượng khác.
Câu 7: Sau khi phát động toàn quốc kháng chiến, Đảng và chính phủ ta đã
A. tiến hành chiến tranh tổng lực đánh Pháp. B. tích cực chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
C. chuẩn bị kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. D. đợi thời cơ phản công Pháp.
Câu 8: Đảng quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc vì
A. Việt Bắc tập trung các cơ quan đầu não của ta. B. Việt Bắc là chiến trường chính giữa ta và Pháp.
C. Việt Bắc là trung tâm của thủ đô Hà Nội. D. Việt Bắc là căn cứ địa của ba nước Đông Dương.
Câu 9: Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954. B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 10: Vì sao ta đánh Đông Khê để mở màn chiến dịch Biên giới 1950?
A. Vì để cắt đứt hệ thống phòng thủ của Pháp
B. Vì Đông Khê là nơi tập trung quân đông nhất của Pháp.
C. Vì Đông Khê là vị trí không quan trọng đối với Pháp.
D. Vì quân Pháp không có sự đề phòng ở Đông Khê.
Câu 11: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng 12-1946 đã phát huy đường lối đấu tranh nào sau
đây của dân tộc ta?
A. Chiến tranh nhân dân.
B. Chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh.
C. Chiến tranh tâm lí.
D. Chiến tranh tranh thủ sự giúp đỡ hoàn toàn bên ngoài.
Câu 12: Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh, nội dung nào sau đây thể hiện cơ
bản nhất tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam?
A. “ Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”.
B. “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước...”.
C. “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ quốc”.
D. “ Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”.
Câu 13: Hành động của Pháp sau hiệp định Sơ bộ 6 -3- 1946 và Tạm ước 14-9-1946 đã cho ta thấy
điều gì ?
A. Pháp chỉ cần một số quyền lợi.
B. Pháp quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa.
C. Pháp muốn khẳng định thế mạnh ở Đông Dương.
D. Pháp muốn đàm phán với ta.
Câu 14: Tính quyết tâm trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh được thể
hiện
A. ...chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng.Nhưng chúng ta càng nhân nhượng thực dân
Pháp càng lấn tới vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!
B. Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lê...
C. bất kì đàn ông, đàn bà, người già, người trẻ không phân chia tôn giáo, hễ là người Việt Nam thì phải
đứng lên đánh Pháp.
D. ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm... ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước...
Câu 15: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 đều có liên quan
đến
A. căn cứ địa Việt Bắc. C. hậu phương của ta.
B. chiến trường Đông Dương. D. mở đường khai thông sang Trung Quốc.
Câu 16: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của quân dân
Việt Nam, vì đó là vị trí
A. án ngữ “Hành lang Đông -Tây” của thực dân Pháp.
B. ít quan trọng nên bố phòng của Pháp có nhiều sơ hở.
C. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Câu 17: Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với
thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “ Kháng chiến nhất định thắng lợi” của tổng Bí thư Trường Chinh.
B. “ Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
C. “ Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 18: Văn kiện nào sau đây có ý nghĩa to lớn như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của
nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. “Luận cương chính trị” của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. “Tuyên ngôn độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 19: Quyết tâm: “…Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước,nhất
định không chịu làm nô lệ…” được trích từ văn kiện nào sau đây?
A. “Tuyên ngôn Độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
Câu 20: “…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng,
thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa…”.Đoạn trích trong “Lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phản ánh
A. Thiện chí hòa bình của Đảng, Chính phủ, nhân dân Việt Nam.
B. Quyết tâm chống Pháp của dân tộc Việt Nam.
C. Quyết tâm xâm lược của thực dân Pháp.
D. Tội ác của thực dân Pháp.
Câu 21: Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng
chiến chống thực dân Pháp (19-12-1946)?
A. Hội nghị trù bị ở Đà Lạt giữa ta và Pháp thất bại.
B. Quân Pháp sát hại nhân dân ở phố Hàng Bún - Hà Nội.
C. Pháp đánh chiếm các tỉnh Hải Phòng, Lạng Sơn và Nam Định.
D. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp.
Câu 22: Ngày 19-12-1946 thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ phải giải tán lực lượng tự vệ
chiến đấu và trao quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội cho chúng, chứng tỏ
A. Thực dân Pháp đã ý đồ muốn chiếm đóng Hà Nội.
B. Điều kiện đấu tranh hòa bình của chúng ta không còn nữa.
C. Thực dân Pháp đã thay đổi thái độ và muốn đàm phán với ta.
D. Hành động xâm lược VIệt Nam (lần 2) của Pháp đã quá rõ ràng.
Câu 23: Nội dung nào không phản ánh đúng mục tiêu mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của
trung ương Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa?
A. Khai thông biên giới Việt- Trung.
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
C. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.
D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
Câu 24: Ý nào dưới đây không giải thích đúng về nội dung “Kháng chiến toàn dân” trong đường lối
kháng chiến chống Pháp do Đảng đề ra trong năm 1946-1947?
A. Kháng chiến diễn ra trên mọi mặt trận, ở mọi đô thị trên cả nước.
B. Mọi người dân của nước Việt Nam đều phải tham gia kháng chiến.
C. Không phân biệt thành phần giai cấp, đảng phái, tôn giáo… trong xã hội.
D. Đánh Pháp với khẩu hiệu: “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.
Câu 25: Âm mưu “Đánh nhanh thắng nhanh”của thực dân Pháp đã bước đầu bị phá sản sau thắng lợi nào
của quân và dân ta?
A. Thắng lợi trong cuộc chiến đấu tại đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. Thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C. Thắng lợi trong chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.
D. Thắng lợi trong chiến dịch Tây Bắc thu-đông năm 1952.
Câu 26: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), trận đánh nào mở đầu chiến dịch
Biên giới thu-đông 1950?
A. Trận đánh ở Cao Bằng. B. Trận đánh ở Đông Khê.
C. Trận đánh Thất Khê. D. Trận đánh ở Đình Lập.
Câu 27: Khẳng định của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến “Chúng ta thà
hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” đã thể hiện
A. Tính chất lâu dài, gian khổ của cuộc kháng chiến.
B. Tinh thần quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do của dân tộc.
C. Mục đích kháng chiến vì độc lập tự do.
D. Thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam.
VẬN DỤNG
Câu 1: Chiến dịch nào dưới đây thể hiện cách đánh diệt viện của ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
C. Chiến dịch hòa bình. D. Chiến dịch Tây Bắc.
Câu 2: Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta
A. Mĩ can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
B. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiến hành trong điều kiện hoàn toàn tự lực cánh sinh.
C. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai và thành lập chính quyền bù nhìn.
D. Tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch theo hướng có lợi cho Pháp, bất lợi cho ta.
Câu 3: Tình thế của Pháp sau hai chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 và Biên giới thu – đông 1950 là
A. càng có lợi thế, bao vây tăng cường hơn nữa căn cứ địa Việt Bắc.
B. càng đánh càng thua, sa lầy vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. thua cuộc, Pháp phải đàm phán kí Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Pháp vẫn giữ vững quyền chủ động trên chiến trường.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây không phản ánh bước phát triển cao hơn của chiến dịch Biên giới so với
chiến dịch Việt Bắc?
A. Ta chủ động mở chiến dịch.
B. Ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.
C. Phương thức tác chiến đa dạng
D. Pháp buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 5: Tính chủ động của quân ta và Pháp trong hai chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, Biên giới thu -
đông 1950 là
A. Pháp đều chủ động đánh ta.
B. ta đều chủ động đánh Pháp.
C. Pháp chủ động trong chiến dịch Việt Bắc, ta chủ động trong chiến dịch Biên giới.
D. Pháp chủ động trong chiến dịch Biên giới, ta chủ động trong chiến dịch Việt Bắc.
Câu 6: Đầu 1950, Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương, điều đó
chứng tỏ:
A. Mĩ chỉ muốn hỗ trợ Pháp trong chiến tranh Đông Dương.
B. Mĩ sẽ thay thế Pháp tại chiến trường Đông Dương.
C. cuộc chiến tranh Đông Dương mang thêm tính chất của cuộc Chiến tranh lạnh.
D. nhân dân Đông Dương giờ đây chỉ tập trung đối phó với Mĩ.
Câu 7: Ý nào không phản ánh đúng điểm chung trong các kế hoạch Rơve (1949), Đờ lát đơ tátxinhi
(1950) Nava (1953) của thực dân Pháp?
A. Đề ra trong thế bị động, sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.
B. Nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Phô trương thanh thế cho chính quyền tay sai.
D. Có sự đồng ý và viện trợ của Mĩ.
Câu 8: Đảng ta đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu
nào?.
A. Pháp không thực hiện Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946.
B. Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội.
C. Nền độc lập chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.
D. Chúng ta muốn hòa bình xây dựng đất nước.
Câu 9: Chiến dịch phản công và giành thắng lợi đầu tiên trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp của quân và dân ta là
A. Chiến dịch Việt Bắc. C. Chiến dịch Hòa Bình.
B. Chiến dịch Biên giới. D. Chiến dịch Tây Bắc.
Câu 10: Đâu là ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên giới (1950) đối với quân dân ta?
A. Giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.
B. Mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến.
C. Mở ra cục diện vừa đánh vừa đàm.
D. Pháp phải nhờ vào sự viện trợ của Mĩ.
Câu 11: Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp đã xác định mục đích kháng chiến là
A. Đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập hoàn toàn.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và bọn phản cách mạng.
C. Tịch thu hết ruộng đất của phong kiến, thực hiện “người cày có ruộng”.
D. Hai nhiệm vụ chiến lược là đánh đổ phong kiến và đế quốc quan hệ khăng khít với nhau.
Câu 12: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng xác định phương châm của cuộc kháng
chiến toàn quốc là
A. Tiến ăn chắc, đánh ăn chắc, không chắc thắng thì không đánh.
B. Đánh nhanh, thắng nhanh, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp tiến bộ.
C. Trường kì và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Phải tập trung nhanh nhất lực lượng và binh khí để đánh Pháp.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu -
đông năm 1950 của quân dân Việt nam là về
A. loại hình chiến dịch. B. địa hình tác chiến. C. đối tượng tác chiến. D. lực lượng chủ yếu.
Câu 2: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân ta trong các chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947,
Biên giới thu - đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa
A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. D. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
Câu 3: Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Ai có súng dùng súng.Ai có
gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân
Pháp cứu nước…”, đó là sự phác thảo về
A. Yêu cầu bức thiết đặt ra cho cách mạng Việt Nam.
B. Những nét cơ bản cách đánh của nhân dân.
C. Những loại vũ khí cơ bản của nhân dân trong kháng chiến.
D. Những nét cơ bản của đường lối kháng chiến nhân dân.
Câu 4: Hành động của Pháp từ sau Hiệp định sơ bộ đến trước khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ
thể hiện điều gì sau đây?
A. chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng.
B. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng quyết tâm cướp nước ta một
lần nữa!
C. Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ
D. Bất kì đàn ông, đàn bà, người già, người trẻ không phân chia tôn giáo, hễ là người Việt Nam thì phải
đứng lên đánh Pháp
Câu 5: Đầu 1950, việc các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao
với nước ta thể hiện
A. Vị thế của nước ta được nâng cao trên trường quốc tế.
B. Nước ta muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới.
C. nước ta chỉ đặt quan hệ ngoại giao với các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. chỉ các nước Xã hội chủ nghĩa muốn đặt quan hệ ngoại giao với ta.
Câu 6: Điểm mới của chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc
A. ta chủ động đánh Pháp. C. Pháp bị thất bại.
B. Pháp chủ động đánh ta. D. ta thất bại.
Câu 7: Tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam trong lời kêu gọi toàn quốc được Đảng và
nhà nước ta phát huy như thế nào trong cuộc đấu tranh chủ quyền biển đảo với Trung Quốc hiện nay?
A. Đấu tranh hòa bình, trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế.
B. Nhân nhượng Trung Quốc một số điều khoản.
C. Đàm phán, chia sẻ với Trung Quốc.
D. Chấp nhận đổi một phần chủ quyền biển đảo cho một số lợi ích khác.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 18
Câu 1: Vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ cuối năm 1946?
.................................................................................................................................................................
Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 3: Những văn kiện lịch sử quan trọng nào thể hiện đường lối kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)?
.................................................................................................................................................................
Câu 4: Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 5: Kết quả quan trọng nhất mà quân dân ta đạt được trong cuộc chiến đấu 60 ngày đêm tại Hà Nội cuối năm
1946 – đầu năm 1947 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 6: Cho biết những chiến thắng tiêu biểu trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 của quân dân ta.
.................................................................................................................................................................
Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào của quân dân ta đã đánh bại hoàn toàn kế
hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp?
.................................................................................................................................................................
Câu 8: Từ năm 1950, khó khăn mới nảy sinh trong cuộc kháng chiến chống Pháp của ta là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 9: Nội dung của kế hoạch Rơve mà Pháp đề ra tháng 5/1949 là gì?
.................................................................................................................................................................

Câu 10: Pháp khi thực hiện kế hoạch Rơve nhằm mục đích gì? ...........................................................................
Câu 11: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), chiến dịch lớn đầu tiên do ta chủ động mở là chiến dịch
nào? ...............................................................................................................................................................
Câu 12: Trận đánh nào mở đầu chiến dịch Biên giới 1950? .................................................................................
Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến
trường chính (Bắc Bộ) với chiến thắng nào? .......................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Bài 19
I. THỰC DÂN PHÁP ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG:
1. Mĩ từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh:
 23/12/1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (tăng cường viện trợ quân
sự, kinh tế – tài chính cho Pháp và tay sai). Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
 Tháng 9/1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ nhằm trực tiếp ràng buộc
chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi:
 Dựa vào viện trợ Mĩ, cuối 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh:
 Tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh (ra sức phát triển ngụy quân, xây dựng
“quân đội quốc gia”), lập các tuyến phòng thủ “boongke”.
 Thành lập “vành đai trắng”, giành quyền kiểm soát vùng đồng bằng Bắc Bộ.
 Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm, vơ vét sức người, sức của,… Đánh
phá hậu phương của ta.
 Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đã:
+ Đưa cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương lên quy mô lớn
+ Làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, nhất là vùng sau lưng địch, trở nên khó khăn, phức tạp.
II. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU LẦN THỨ HAI CỦA ĐẢNG (2/1951):
 Đại hội diễn ra từ 1119/2/1951, tại Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
 Nội dung:
 Thông qua hai bản báo cáo quan trọng:
+ Báo cáo chính trị (chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày): tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng,
khẳng định đường lối kháng chiến.
+ Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam (Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày) nêu rõ nhiệm vụ cơ
bản của cách mạng là đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn; xóa bỏ tàn tích
phong kiến; thực hiện người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân…
 Đại hội quyết định tách ĐCS ĐD để thành lập ở mỗi nước VN, Lào, CPC một đảng cộng sản riêng.
Tại Việt Nam, Đảng ta hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động VN.
 Đại hội thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới, xuất bản báo Nhân dân.
 Bầu BCH TW Đảng và Bộ Chính trị (HCM làm Chủ tịch, Trường Chinh làm Tổng Bí thư).
 Ý nghĩa: Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của
Đảng ta, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
III. HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN PHÁT TRIỂN MỌI MẶT (1951-1953):
 Về chính trị:
 Từ 37/3/1951, thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên hiệp quốc dân
Việt Nam (Mặt trận Liên Việt), sau đó thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
 1/5/1952, Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất đã chọn được 7 anh
hùng ở các lĩnh vực khác nhau (Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngô
Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Hoàng Hanh).
 Về kinh tế:
 1952, Chính phủ mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm. Năm 1953, vùng tự
do sản xuất được 2,7 triệu tấn thóc.
 Sản xuất thủ công nghiệp và công nghiệp cơ bản đáp ứng yêu cầu đời sống và quân đội (công cụ
sản xuất, thuốc men, quân trang quân dụng).
 Chính phủ đề ra chính sách chấn chỉnh thuế khóa, xây dựng tài chính, ngân hàng…
 1953, Đảng và chính phủ bước đầu tiến hành cải cách ruộng đất ở một số vùng tự do (Thái Nguyên,
Thanh Hóa).
 Về văn hóa, giáo dục, y tế: đều có bước phát triển phục vụ nhân dân, phục vụ kháng
chiến.
 1950, cải cách giáo dục theo ba phương châm: “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ
sản xuất”. Năm 1952, có hơn 1 triệu học sinh phổ thông, khoảng 14 triệu người thoát mù chữ. Văn nghệ
sĩ hăng hái thâm nhập mọi mặt của cuộc sống.
 Công tác vệ sinh, phòng dịch bệnh, chăm lo sức khỏe cho nhân dân được chú trọng.
IV. NHỮNG CHIẾN DỊCH TIẾN CÔNG GIỮ VỮNG QUYỀN CHỦ ĐỘNG TRÊN CHIẾN
TRƯỜNG (1951-1953): (không dạy)

******
Bài 19 : BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1951 – 1953)
-----------------------------------------------
NHẬN BIẾT
Câu 1: Từ ngày 11 đến ngày 19/2/1951, tại Chiêm Hóa (Tuyên Quang) đã diễn ra
A. đại hội đại biểu lần thứ II, tại Bắc Pó (Cao Bằng).
B. đại hội biểu dương các anh hùng.
C. đại hội quốc dân họp tại Tân Trào (Tuyên Quang).
D. đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng.
Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đông Dương cộng sản Đảng.
Câu 3: Ngày 3/3/1951đến ngày 7/3/1951 đại hội toàn quốc đã thống nhất thành lập
A. hội Liên Việt. C. Mặt trận Liên Việt.
B. mặt trận Việt Minh. D. hội Liên Hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 4: Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt (boongke ), bình định vùng tạm chiếm và vơ
vét sức người, sức của; đánh phá hậu phương kháng chiến của ta là nội dung của kế hoạch
A. Rơ ve. C. Na va.
B. Đờ Lát đơ tátxinhi. D. Bô la éc.
Câu 5: Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ (9/1951) nhằm mục đích
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C. ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào mình.
D. giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (02/1951) đã quyết định đổi
tên Đảng là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao động Đông Dương.
C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 7: Bước sang giai đoạn 1951 – 1953, cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp chuyển biến như thế nào?
A. Liên tiếp thất bại trên các mặt trận.
B. Chuyển sang thế phòng ngự bị động.
C. Được đẩy mạnh nhờ sự giúp đỡ của Mĩ.
D. Tiếp tục giữ vững quyền chủ động trên chiến trường.
Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần 2 của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) thông qua văn kiện
nào dưới đây?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. B. Tuyên ngôn và Điều lệ Đảng Cộng sản.
C. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuôc địa. D. Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới.
Câu 9: Ngày 23/12/1950, Mĩ đã kí với Pháp
A. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ. B. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
C. Hiệp ước công nhận chính phủ Bảo Đại. D. Hiệp định viện trợ kinh tế - tài chính.
Câu 10: Ngày 11/3/1951, Hội nghị đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương đã tuyên bố thành lập tổ
chức nào?
A. Liên minh Việt- Miên- Lào. B. Mặt trận Việt- Miên- Lào.
C. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào. D. Mặt trận thống nhất Việt- Miên- Lào.
Câu 11: Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950, Mĩ tiếp tục
A. củng cố chính quyền Bảo Đại để hất Pháp khỏi Đông Dương.
B. từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. trực tiếp đưa quân Mĩ vào chiến trường Đông Dương.
D. ép Pháp kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào thành lập (3/1951) nhằm
A. tăng cường phát triển kinh tế, giao lưu văn hóa của ba nước Đông Dương.
B. tăng cường phát triển kinh tế của ba nước Đông Dương.
C. tăng cường giao lưu văn hóa của ba nước Đông Dương.
D. tăng cường khối đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 2: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã quyết định xuất bản tờ báo
A. Lao Động. B. Tiền Phong. C. Thanh Niên. D. Nhân Dân.
Câu 3: Để đánh phá hậu phương của ta, ngoài biện pháp quân sự, Đờ Lát đơ Tátxinhi còn sử dụng biện
pháp gì?
A. Biện pháp ngoại giao, chiến tranh kinh tế. B. Chiến tranh tâm lý, chiến tranh kinh tế.
C. Chiến tranh chính trị, chiến tranh kinh tế. D. Chiến tranh kinh tế, chiến tranh ngoại giao.
Câu 4: Quyết định quan trọng nhất về công tác tổ chức Đảng của Đại hội đại biểu lần thứ hai là
A. thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới của Đảng.
B. tách Đảng Cộng sản Đông Dương và thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng.
C. bầu Ban Chấp hành Trung ương của Đảng.
D. Đảng tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
Câu 5: Ngày 11/3/1951, Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào có sự tham dự của đại
biểu
A. Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Khơme Itxarắc, Mặt trận Lào Ítxala.
B. Chính phủ Việt Nam, Chính phủ Lào, Chính phủ Campuchia.
C. Đảng Lao động Việt Nam, Đảng Nhân dân Lào, Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia.
D. Đảng Lao động Việt Nam, Mặt trận Khơme Itxarắc, Mặt trận Lào Ítxala.
Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (02/1951) được gọi là
“đại hội kháng chiến thắng lợi” vì
A. đánh dấu sự thắng thế của xu hướng cộng sản.
B. đánh dấu bước phát triển mới trong lãnh đạo của Đảng.
C. đánh dấu sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam.
D. đánh dấu sự phát triển của phong trào cách mạng Đông Dương.
Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (02/1951) quyết định
thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng riêng vì
A. muốn tạo thuận lợi cho phong trào cách mạng.
B. phù hợp với đặc điểm phát triển của mỗi nước.
C. phù hợp với xu hướng phát triển của cách mạng.
D. muốn nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
Câu 8: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi có ảnh hưởng như thế nào đối với cuộc kháng chiến của ta?
A. Hậu phương của ta bị đánh phá. B. Vùng kiểm soát của ta bị thu hẹp
C. Quân chủ lực của ta bị phân tán. D. vùng sau lưng địch thêm khó khăn, phức tạp.
Câu 9: Ý nghĩa của việc phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt giai đoạn 1951-1953 là gì ?
A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính.
B. Tạo điều kiện đưa cuộc kháng chiếm của ta đến thắng lợi hoàn toàn.
C. Tạo bước ngoặt cùa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Là sự đồng tình của nhân dân trong cuộc kháng chiến.
Câu 10: Trong hai năm 1951-1952, về chính trị, sự kiện nào được xem là quan trọng nhất ?
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.
B. Đại hội thống nhất Việt Minh- Liên Việt.
C. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt- Miên – Lào.
D. Đại hội chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ I.
Câu 11: Trong kháng chiến chống Pháp giai đoạn 1951-1953 để xây dựng hậu phương vững mạnh, sự
kiện nào sau đây mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất ?
A. Thành lập ngân hàng Quốc gia Việt Nam (1951).
B. Ban hành chính sách về thuế nông nghiệp (1951).
C. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951).
D. Đề ra cuộc vận động lao động sản xuất, thực hiện tiết kiệm (1952).
Câu 12: Pháp tăng cường bình định vùng tạm chiếm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi nhằm mục
đích chủ yếu là
A. làm lung lay tinh thần chiến đấu của nhân dân ta.
B. vơ vét sức người, sức của phục vụ cho chiến tranh.
C. tăng cường kiểm soát nhân dân ta trong vùng vùng tạm chiếm.
D. hạn chế sự chi viện của nhân dân cho lực lượng kháng chiến.
VẬN DỤNG
Câu 1: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949 và kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 là gì?
A. Bảo vệ chính quyền tay sai do Pháp lập ra. B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. Thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp.
Câu 2: Để bồi dưỡng sức dân, đầu năm 1953 Đảng và Chính phủ quyết định
A. đẩy mạnh sản xuất, chấn chỉnh thuế khoá.
B. phát động phong trào thi đua yêu nước trong mọi ngành.
C. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
D. xây dựng nền ngân hàng, tài chính, thương nghiệp.
Câu 3: Để biểu dương phong trào thi đua ái quốc, ngày 1/5/1952, Chính phủ đã tổ chức
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất.
C. cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
D. ngày hội thi đua yêu nước và phát động phong trào thi đua yêu nước.
Câu 4: So với giai đoạn 1946-1950, điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai
đoạn 1951-1953 là gì?
A. Chống Pháp và phong kiến.
B. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
C. Chống Pháp và tay sai.
D. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động.
Câu 5: So với kế hoạch Rơ ve (1949) thì kế hoạch Đờ Lát Đơ Tátxinhi (1950) được xem là
A. Một bước tiến trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương.
B. Một bước lùi trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương.
C. Sự bế tắt của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
D. Sự thỏa hiệp của Pháp và Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Củng cố và phát triển hậu phương vững mạnh trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp là
A. một nhân tố quyết định to lớn nhất đối với thắng lợi của chiến tranh.
B. điều kiện không thể thiếu được cho sự bùng nổ của chiến tranh.
C. một nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh.
D. yếu tố quan trọng làm cho cuộc chiến tranh diễn ra trên cả nước.
Câu 2: Từ việc thành lập Mặt trận Liên Việt (3-1951) Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì về
xây dựng mặt trận hiện nay?
A. Xây dựng khối liên minh công-nông. B. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
C. Đoàn kết các tôn giáo. D. Đoàn kết các dân tộc.
Câu 3: Đánh giá nào là đúng nhất về tình thế của Pháp trên chiến trường Đông Dương khi thực hiện kế
hoạch Đờ Lát Tátxinhi?
A. Là kế hoạch quân sự phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh.
B. Là kế hoạch quân sự đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ để tiếp tục cuộc chiến tranh ở
Đông Dương.
C. Là kế hoạch quân sự phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp dưới sự hỗ trợ tích cực của Mĩ nhằm sớm
kết thúc chiến tranh.
D. Là kế hoạch quân sự phản ánh tình thế trên chiến trường không gì cứu vãn nỗi của Pháp ở Đông
Dương.
Câu 4: Từ thành công của Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2/1951), bài học cơ bản nào Việt Nam có thể
rút ra để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Tăng cường sự đoàn kết quốc tế. B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
C. Tăng cường khối đoàn kết dân tộc. D. Tăng cường tiềm lực kinh tế, quốc phòng.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 19
Câu 1: Sau thất bại của kế hoạch Rơve, Pháp tiếp tục thực hiện kế hoạch quân sự nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 2: Mĩ kí Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương với Pháp (12/1950) nhằm mục đích gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 3: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi ra đời nhằm mục đích gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 4: Tháng 2/1951, tại Vinh Quang (Chiêm Hóa – Tuyên Quang) đã diễn ra sự kiện nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 5: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã thông hai bản báo cáo quan trọng nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi là gì?
.......................................................................................................................................................................

Câu 7: Đại hội II của Đảng quyết định xuất bản báo nào làm cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng?
.......................................................................................................................................................................
Câu 8: Để tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Pháp, tổ chức nào được thành lập
vào tháng 3/1951? ...........................................................................................................................................
Câu 9: Sự kiện nào thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống Pháp
(1945-1954)? ..................................................................................................................................................
Câu 10: Trong xây dựng hậu phương kháng chiến, năm 1952, Chính phủ nước ta đã mở cuộc vân động nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 11: Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, đầu năm 1953, Đảng và chính phủ có quyết định gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 12: Từ năm 1950, cuộc cải cách giáo dục được thực hiện với những phương châm gì?
.......................................................................................................................................................................
Bài 20

I. ÂM MƯU MỚI CỦA PHÁP – MĨ Ở ĐÔNG DƯƠNG: KẾ HOẠCH NAVA


1. Hoàn cảnh:
 Sau 8 năm chiến tranh, lực lượng kháng chiến của ta đã lớn mạnh đáng kể; quân Pháp bị thiệt hại
nặng nề: hơn 39 vạn quân bị loại, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, chi phí chiến tranh tăng, lâm vào thế phòng ngự bị
động.
 Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, ép Pháp phải kéo dài và mở rộng
chiến tranh, tích cực chuẩn bị thay thế Pháp.
 7/5/1953, Nava được cử làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương, đề ra kế hoạch quân
sự Nava hi vọng trong 18 tháng sẽ giành lấy một thắng lợi quyết định,“kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
2. Nội dung kế hoạch Nava: gồm 2 bước.
 Bước 1: Thu - đông 1953 và xuân 1954, phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược ở
Trung bộ và Nam Đông Dương, xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
 Bước 2: Thu - đông 1954, chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, tiến công chiến lược, cố giành
thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán theo hướng có lợi cho chúng nhằm kết thúc chiến tranh.
Pháp tập trung 44 tiểu đoàn cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ (trong số 84 tiểu đoàn ở Đông Dương), tiến
hành càn quét, bình định vùng tạm chiếm.
II. CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG – XUÂN 1953 – 1954 VÀ CHIẾN DỊCH ĐIỆN
BIÊN PHỦ NĂM 1954:
1. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954:
a. Chủ trương của ta: Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về
chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm:
 Tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai.
 Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta, tạo điều kiện cho ta tiêu diệt thêm sinh lực
địch.
b. Diễn biến:
 10/12/1953, ta tiến công thị xã Lai Châu và giải phóng toàn tỉnh Lai Châu (trừ ĐBP). Nava buộc
phải tăng cường cho ĐBP; ngoài ĐBBB, ĐBP trở thành nơi tập trung binh lực thứ hai của Pháp.
 Đầu 12/1953, liên quân Lào – Việt tiến công ở Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp Xênô.
Nava buộc phải tăng cường cho Xênô ; Xênô trở thành nơi tập trung binh lực thứ ba của Pháp.
 Cuối 1/1954, liên quân Lào – Việt tiến công Thượng Lào, giải phóng Phongxalì, uy hiếp Luông
Phabang. Nava vội tăng cường lực lượng cho Luông Phabang và Mường Sài ; Luông Phabang và Mường
Sài trở thành nơi tập trung binh lực thứ tư của Pháp.
 Đầu 2/1954, ta tiến công ở Bắc Tây Nguyên, giải phóng Kon Tum, uy hiếp Plâyku. Nava phải tăng
cường lực lượng cho Plâyku ; Plâyku trở thành nơi tập trung binh lực thứ năm của Pháp.
Ở vùng sau lưng địch, phong trào chiến tranh du kích cũng phát triển mạnh.
c. Ý nghĩa: Thắng lợi trong đông – xuân 1953 – 1954 đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho quân
dân ta mở cuộc tiến công quyết định vào ĐBP.
2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954:
a. Âm mưu của Pháp:
 Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và ĐNÁ, nên Pháp cố gắng nắm giữ.
 Nava tập trung mọi cố gắng xây dựng ĐBP thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương gồm:
16.200 quân, chia làm ba phân khu với 49 cứ điểm được trang bị hiện đại.
 Cả Pháp và Mĩ đều coi ĐBP là một “pháo đài bất khả xâm phạm”, nhằm thu hút lực lượng ta vào
đây để tiêu diệt.
b. Chủ trương của ta:
 Đầu tháng 12/1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch ĐBP nhằm: tiêu diệt
địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
 Ta huy động một lực lượng lớn: khoảng 55.000 quân, hàng nghìn tấn vũ khí, đạn dược, 27.000 tấn
gạo… chuyển ra mặt trận .
 Đầu tháng 3/1954, công tác chuẩn bị hoàn tất, ngày 13/3/1954, ta nổ súng tấn công ĐBP.
c. Diễn biến chiến dịch: (13/3 đến 7/5/1954) gồm 3 đợt:
 Đợt 1: Từ 13/3 đến 17/3/1954: Ta tiến công, tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu
Bắc, loại gần 2.000 tên địch.
 Đợt 2: Từ 30/3 đến 26/4/1954
+ Ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm như A1, C1, E1,…
+ Ta chiếm được phần lớn các cứ điểm của địch, tạo điều kiện bao vây, chia cắt, khống chế địch.
+ Mĩ khẩn cấp viện trợ cho Pháp và dọa ném bom nguyên tử xuống ĐBP.
+ Ta kịp thời khắc phục khó khăn về tiếp tế, nâng cao quyết tâm giành thắng lợi.
 Đợt 3: Từ 1/5 đến 7/5/1954
+ Quân ta đồng loạt tiến công phân khu Trung tâm và phân khu Nam, tiêu diệt các cứ điểm còn lại
của địch.
+ Chiều 7/5 quân ta đánh vào sở chỉ huy địch. 17 giờ 30 phút ngày 7/5/1954 tướng Đờ Caxtơri và
toàn bộ Ban Tham mưu địch đầu hàng và bị bắt sống.
Trên chiến trường toàn quốc, ta đã phối hợp chặt chẽ nhằm phân tán, tiêu hao, kìm chân địch tạo điều
kiện cho ĐBP giành thắng lợi.
d. Kết quả và ý nghĩa:
* Kết quả:
 Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch ĐBP toàn thắng, ta loại
128.200 tên địch, thu nhiều vũ khí, giải phóng nhiều vùng rộng lớn.
 Riêng tại ĐBP, ta loại 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh ở
ĐBP.
* Ý nghĩa: Chiến thắng ĐBP là thắng lợi lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp:
 Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava.
 Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
 Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
 Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi (buộc Pháp phải kí
hiệp định Giơ-ne-vơ).
III. HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ 1954 VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH, LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở
ĐÔNG DƯƠNG:
1. Nội dung Hiệp định Giơnevơ:
Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, ngày 21/7/1954, Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại
hòa bình ở Đông Dương được ký kết. Nội dung:
 Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của 3 nước Đông Dương, không can thiệp vào nội bộ ba nước.
 Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
 Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực (Ở Việt Nam: lấy vĩ
tuyến 17 dọc sông Bến Hải - Quảng Trị làm giới tuyến quân sự tạm thời. Ở Lào: lực lượng kháng chiến
tập kết ở hai tỉnh Sầm Nưa và Phong xalì. Ở Campuchia: lực lượng kháng chiến phục viên tại chỗ vì
không có vùng tập kết).
 Cấm đưa quân đội và nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.
 Việt Nam sẽ thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào 7/1956.
 Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế nhiệm.
2. Ý nghĩa:
 Là văn bản pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương.
 Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta đã thắng lợi (xong chưa trọn vẹn).
 Buộc Pháp chấm dứt chiến tranh, rút quân về nước; làm thất bại âm mưu, kéo dài, mở rộng và
quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương của Mĩ.
 Hạn chế: Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền, ta chỉ mới giải phóng hoàn toàn miền Bắc.
IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1945-1954):
1. Nguyên nhân thắng lợi:
* Chủ quan:
 Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Hồ Chủ tịch, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng
tạo.
 Toàn quân, toàn dân ta có lòng yêu nước đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao
động; có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước; có mặt trận dân tộc thống nhất; có lực lượng vũ
trang lớn mạnh với 3 thứ quân; có hậu phương rộng lớn và vững chắc.
* Khách quan:
 Tinh thần đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương.
 Sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân, của nhân dân Pháp
và loài người tiến bộ.
2. Ý nghĩa lịch sử:
* Đối với dân tộc:
 Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách cai trị của TD Pháp gần một thế kỷ trên đất nước ta.
 Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và chuyển sang cách mạng XHCN, tạo cơ sở giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nước.
* Đối với thế giới:
 Giáng đòn nặng nề vào chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.
 Cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT ở Á, Phi và Mĩ Latinh.
******

Bài 20 : CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG


THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953 – 1954)
-----------------------------------------------
NHẬN BIẾT
Câu 1: Âm mưu của Mĩ trong kế hoạch Nava ở Đông Dương là
A. giúp Pháp mở rộng ảnh hưởng của chủ nghĩa tư bản.
B. ép Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh, tích cực chuẩn bị thay thế Pháp.
C. giúp Pháp giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. giúp Pháp kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 2: Lí do chủ yếu khiến Pháp cử Nava làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương là
A. vì Pháp bị thiệt hại nặng nề, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, khó khăn về kinh tế, tài chính.
B. vì chiến tranh Triều Tiên đã kết thúc.
C. vì nhân dân Pháp ngày càng phnar đối chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. vì Nava được Mĩ chấp nhận.
Câu 3: Các tướng lĩnh Pháp - Mĩ đã coi tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là
A. “một tập đoàn quân chủ lực”. B. “một pháo đài bất khả chiến bại”.
C. “một pháo đài bất khả xâm phạm”. D. “một sở chỉ huy vùng Tây Bắc”.
Câu 4: Nội dung cơ bản của kế hoạch Nava trong thu – đông 1953 và xuân 1954 là
A. phòng ngự ở Bắc Bộ, tiến công bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương.
B. chuyển lực lượng ra Bắc Bộ, tạo thế lực trên bàn đàm phán.
C. tập trung lực lượng tiến công để giành lại thế chủ động.
D. mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt kích ở vùng rừng núi, biên giới.
Câu 5: Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm mục đích
A. làm chủ Đông Dương.
B. tiêu diệt địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. đánh trận quyết định.
D. phát huy được những lợi thế của quân đội ta.
Câu 6: Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) là
A. một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
B. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 7: Một trong những nhiệm vụ chính được Đảng đề ra trong kế hoạch quân sự đông – xuân 1953 –
1954 là
A. loại khỏi vòng chiến đấu một bộ phận lực lượng địch.
B. tiêu diệt địch là chính.
C. giữ vững thế chủ động.
D. giữ vững những vùng tự do.
Câu 8: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà
địch tương đối yếu”, là phương hướng chiến lược của ta trong
A. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
B. chiến dịch Hòa Bình đông - xuân năm 1951 - 1952.
C. Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
D. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 9: Đối với thế giới, chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có ý nghĩa
A. đánh dấu bước phát triển của phong trào giải phóng giành độc lập trên thế giới.
B. đập tan âm mưu câu kết của các thế lực phản động quốc tế.
C. đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
D. mở đầu thời kì tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa.
Câu 10: Chiến thắng của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm phá sản kế hoạch Nava, đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn mới.
B. Khai thông con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Chuẩn bị vật chất và tinh thần cho quân ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ.
D. Tạo điều kiện để quân ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 11: Nava chọn Điện Biên Phủ làm khâu chính trong kế hoạch quân sự của mình là do
A. lực lượng ở đồng bằng Bắc Bộ đông, nên Nava phải điều quân lên Tây Bắc.
B. Điện Biên Phủ xa hậu phương của quân ta, đường giao thông khó khăn.
C. Có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á.
D. cuộc tiến công chiến lược của quân ta làm đảo lộn kế hoạch Nava.
Câu 12: Nội dung cơ bản trong bước thứ nhất của kế hoạch quân sự Nava là gì?
A. Phòng ngự chiến lược ở Bắc bộ, tấn công chiến lược ở Trung bộ và Nam Đông Dương.
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
C. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
Câu 13: Kế hoạch Nava chia làm bao nhiêu bước
A. một bước. B. hai bước. C. ba bước. D. bốn bước.
Câu 14: Để thực hiện kế hoạch Na va, Pháp đã tập trung ở Bắc Bộ một lực lượng cơ động mạnh
lên đến bao nhiêu tiểu đoàn?
A. 40 tiểu đoàn. B. 44 tiểu đoàn. C. 46 tiểu đoàn. D. 84 tiểu đoàn.
Câu 15: Âm mưu của Pháp – Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Nava:
A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định, “kết thúc
chiến tranh trong danh dự”
C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn.
Câu 16: Lý do chủ yếu nhất Pháp cử Nava sang Đông Dương?
A. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.
B. Vì Nava được Mĩ chấp thuận.
C. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao.
D. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều khó khăn về kinh
tế tài chính.
Câu 17: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông Xuân 1953-1954?
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.
B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông xuân 1953-1954.
Câu 18: Đông - Xuân 1953 - 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông- pha-băng.
B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Play-cu, Luông-pha-băng.
C. Điện Biên Phù, Thà khẹt, Play-cu, Luông-pha-băng
D. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Play-cu, Sầm Nưa.
Câu 19: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam,
Lào, Cam-pu-chia.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956.
D. Trách nhịêm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm
vụ của họ.
Câu 20: Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ
(1946 - 1954) nguyên nhân nào quyết định nhất?
A. Có một đường lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng.
B. Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng.
C. Có hậu phương vừng chắc.
D. Có tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 21: Bước vào Đông - Xuân 1953-1954, âm mưu của Pháp- Mĩ là?
A. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
B. giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Bộ.
D. giành thắng lợi để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 22: Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ 1954 ?
A. Chiến thắng Biên Giới. B. Chiến thắng Tây Bắc.
C. Chiến thắng Đông – xuân 1953 – 1954. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ - 1954.
Câu 23: Để phá sản bước thứ nhất kế hoạch Nava, chủ trương nào sau đây của ta là cơ bản nhất?
A. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân tán lực
lượng.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch.
C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở.
D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây- cu, Luông-pha-băng.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Đông Xuân 1953-1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào sau đây?
A. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh.
B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên,Thượng Lào
C. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Nam. Lào.
D. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào.
Câu 2: Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 -1954 là gì?
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Đánh chắc, thắng chắc”.
C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
D. "Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt." “Đánh chắc thắng”.
Câu 3: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là gì?
A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp -Mĩ.
C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam
chân miền rừng núi.
D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường
Bắc Bộ của thực dân Pháp.
Câu 4: Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp ở Đông Dương, thái độ của Mĩ đối với cuộc chiến
tranh Đông Dương như thế nào?
A. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.
C. Can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. Không can thiệp sâu vào Đông Dương.
Câu 5: Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 thắng lợi.
B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên phủ.
C. Thắng lợi trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến thắng lịch sử Điện Biên
phủ.
D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
Câu 6: Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương?
A. Thắng lợi cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.
B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
C. Pháp rút khỏi miền Bắc Việt Nam.
D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
Câu 7: Từ Thu - Đông năm 1953, ở chiến trường Đông Dương quân Pháp tập trung quân lớn nhất ở
đâu?
A. Đồng bằng Bắc bộ. B. Tây Bắc. C. Thượng Lào. D. Các thành phố.
Câu 8: Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp - Mĩ.
B. Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác
của Pháp và Mĩ.
C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho
cuộc đấu tranh ngoại giao.
Câu 9: Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì?
A. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đâu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta
trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX.
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình
Câu 10: Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận:
A. quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.
B. các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
C. quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
D. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
Câu 11: Nava tập trung mọi cố gắng để làm gì ở Điện Biên Phủ?
A. Chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta.
B. Điện Biên Phủ trở thành đầu mối giao thông quan trọng trong việc đánh chiến Đông Dương.
C. Xây dựng thế trận ở Điện Biên Phủ thành nơi trú quân trong chiến lược phòng ngự của mình.
D. Xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
Câu 12: Kế hoạch Nava làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta gặp nhiều khó khăn, vì
A. thể hiện sự câu kết chặt chẽ của Pháp – Mĩ. B. hàm chứa duy nhất yếu tố quân sự.
C. ra đời khi thế và lực quân Pháp đang mạnh. D. mang tính toàn diện và quy mô lớn.
Câu 13: Việc thực hiện phương hướng chiến lược của ta trong đông - xuân 1953 - 1954 sẽ có tác dụng
A. làm cho địch tập trung quân chủ lực, giúp ta tiêu diệt toàn bộ lực lượng chủ lực của chúng.
B. khiến địch phải tập trung vào vùng đồng bằng, giúp ta sử dụng lối đánh du kích.
C. đánh lạc hướng tiến công của địch, tạo so sánh lực lượng có lợi cho ta.
D. khiến địch phải bị động phân tán lực lượng để đối phó với ta ở những nơi xung yếu.
Câu 14: Xây dựng tập đoàn cứ điểm mạnh, chấp nhận giao chiến với ta tại Điện Biên Phủ, Pháp – Mĩ âm
mưu
A. giành lại thế chủ động tại chiến trường Tây Bắc.
B. bảo vệ Tây Bắc Việt Nam, ngăn liên lạc của ta với Lào.
C. thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
D. uy hiếp tinh thần của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến.
Câu 15: Chiến thắng Điện Biên Phủ là đỉnh cao của Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 vì:
A. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
B. đã kết thúc hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
C. bước đầu làm phá sản kế hoạch quân sự Nava, giáng đòn nặng nề vào Mĩ.
D. từ đây cuộc kháng chiến có thêm sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 16: Chiến thắng quân sự nào làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?
A. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950. B. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). D. Chiến thắng đông – xuân 1953 – 1954.
Câu 17: Bước sang năm 1953, thái độ của Pháp về cuộc chiến tranh ở Đông Dương có thay đổi gì?
A. Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh. B. Muốn trì hoãn việc đàm phán hoà bình.
C. Muốn kết thúc cuộc chiến tranh trong danh dự. D. Muốn kéo dài cuộc chiến tranh.
Câu 18: Nội dung nào không phải ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?
A. Đập tan kế hoạch Nava.
B. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.
Câu 19: Nhân tố quyết định thắng lợi tại Hội nghị Giơnevơ 1954, đối với Đông Dương là
A. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. chiến thắng đông – xuân 1953 – 1954.
C. chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). D. sự đoàn kết ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 20: Thắng lợi lớn nhất của quân dân Việt Nam đã buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh
xâm lược Đông Dương, rút quân về nước là
A. chiến dịch Việt Bắc năm 1947. B. chiến dịch Biên giới năm 1950.
C. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954.
Câu 21: Đối với cách mạng Việt Nam, thắng lợi của kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có nghĩa:
A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp, giải phóng hoàn toàn miền Bắc.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. Mở ra kỉ nguyên độc lập dân tộc, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Mở ra kỉ nguyên độc lập dân tộc, đánh đổ vĩnh viễn ách thống trị của đế quốc và phong kiến trên nước
ta.
Câu 22: Nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đối với Việt Nam là
A. sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
D. có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 23: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) thắng lợi, đưa miền Bắc chuyển sang giai đoạn
mới là
A. cách mạng dân chủ nhân dân. B. cách mạng ruộng đất.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 24: Đối với thế giới, kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954) thắng lợi góp
phần làm
A. suy yếu đế quốc Pháp ở Đông Dương.
B. tiêu tan ý chí xâm lược của những nước đế quốc lớn.
C. phá vỡ phòng tuyến ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản ở châu Á.
D. tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 25: Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) thắng lợi, đã cổ vũ mạnh
mẽ
A. phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
B. phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
C. phong trào vì hòa bình của nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới.
D. phong trào cách mạng xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 26: Kế hoạch Nava khi mới ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại, bởi vì
A. Pháp – Mĩ bất đồng vì ý đồ của Mĩ muốn thay Pháp ở Đông Dương.
B. Pháp không đủ quân để xây dựng lực lượng chiến lược như trong kế hoạch.
C. Pháp mất hoàn toàn quyền chủ động trên chiến trường Đông Dương.
D. ra đời trong thế bị động, mâu thuẫn giữa thế và lực với mục tiêu chiến lược của Pháp.
Câu 27: Đánh giá như thế nào về Kế hoạch Nava?
A. Phản ánh nỗ lực cao nhất của quân Pháp với sự giúp đỡ của Mĩ.
B. Phản ánh sự lệ thuộc sâu sắc của Pháp vào Mĩ trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C. Phản ánh không giải quyết được mâu thuẫn giữa vấn đề tập trung và phân tán quân.
D. Phản ánh nỗ lực cao nhất, sự lệ thuộc sâu sắc vào Mĩ, không giải quyết được mâu thuẫn giữa vấn đề
tập trung và phân tán quân.
Câu 28: Điểm yếu của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ do Pháp xây dựng là
A. nằm ở lòng chảo Điện Biên, bốn bề núi bao quanh, rất thuận lợi cho ta tổ chức tiến công.
B. nằm xa hậu phương của Pháp, rất dễ cô lập khi đường đổ bộ bị khống chế.
C. nằm ở địa bàn trọng yếu, cả hai bên đều quyết tâm chiếm giữ.
D. hệ thống công sự không có địa hình địa vật che chở, rất dễ bị ta tiến công khống chế.
Câu 29: Tình hình quân Pháp tại Điện Biên sau cuộc tiến công đợt 1 của quân ta là
A. Pháp bị mất sân bay Hổng Cúm, bị ta bao vây ở phân khu trung tâm.
B. Pháp mất lá chắn phía Bắc, bị ta bao vây ở phân khu trung tâm.
C. Pháp bị cắt đứt hoàn toàn khả năng tiếp viện bằng đường không.
D. Pháp bị mất sân bay Mường Thanh, cầu hàng không bị cắt đứt.
Câu 30: Tình hình của Pháp ở Điện Biên sau cuộc tiến công đợt 2 của quân ta là
A. toàn bộ phân khu Nam bị tiêu diệt.
B. sân bay Mường Thanh bị khống chế, phân khu Nam bị tiêu diệt.
C. các cao điểm phía đông phân khu Trung tâm bị mất, cầu tiếp viện hàng không bị khống chế.
D. phân khu Bắc tê liệt, phân khu Nam và phân khu Trung tâm bị bao vây chặt.
Câu 31: Điểm mấu chốt của kế hoạch Nava là gì?
A. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh, mở một số cuộc tiến công chiến
lược.
B. Phân tán lực lượng để chủ động đối phó với các mũi tiến công của ta.
C. Tập trung binh lực ở đồng bằng Bắc Bộ, mở mũi tiến công lên Tây Bắc và Bắc Lào.
D. Tập trung binh lực, mở trận quyết chiến chiến lược giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh.
Câu 32: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954, chiến thắng nào của quân và dân ta được ghi
nhận là “ cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc”?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. B. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến thắng Biên giới năm 1950. D. Chiến thắng trong Đông – Xuân 1953 – 1954.
Câu 33: “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng
mạnh…” đó là nhận định của chủ tịch Hồ Chí Minh về thắng lợi nào?
A. Kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975). B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945).
C. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới (1950). D. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
Câu 34: Nội dung nào của hiệp định Giơ ne vơ là thắng lợi lớn nhất của ta ?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông
Dương.
B. Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.
C. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
D. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, hưởng quy chế tự trị.
Câu 35: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ ?
A. Đập tan kết hoạch Nava.
B. Gián một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
Câu 36: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: « Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc ta
như……… của thế kỉ XX ».
A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.
B. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa.
C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm – Xoài Mút, một Đống Đa.
D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9 - 1953) đề ra kế hoạch Đông - Xuân (1953 - 1954) với
quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào?
A. Chính trị và quân sự. B. Chính diện và sau lưng địch.
C. Quân sự và ngoại giao. D. Chính trị và ngoại giao.
Câu 2: Để phá sản bước thứ nhất kế hoạch Nava, chủ trương nào sau đây của ta là cơ bản
A. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân tán lực
lượng.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch.
C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở.
D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Sênô, Plâyku, Luôngphabang.
Câu 3: Điểm khác nhau căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở Chiến dịch Điện Biên
Phủ (1954) so với cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?
A. Đánh vào những nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi.
B. Đánh vào những nơi tập trung binh lực lớn nhất của quân Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh.
C. Đánh vào những nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng gặp khó khăn để rút dần quân về nước.
D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ngồi vào bàn thương lượng.
Câu 4: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có
ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì
A. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ và mới, cổ vũ mạnh mẽ phong
trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.
B. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới, cổ vũ mạnh mẽ phong
trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.
C. đã mở đầu quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa
của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, châu Phi và Mĩ Latinh.
D. đã chọc thủng một khâu trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới, cổ
vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Lào và
Campuchia.
Câu 5: Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) tiếp tục được Đảng ta
vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang và dân vận.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.
C. Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của dư luận quốc tế.
D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế.
Câu 6: Để phá sản bước thứ nhất kế hoạch Nava, chủ trương nào sau đây của ta là cơ bản nhất?
A. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân tán lực
lượng.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông đường biên giới.
C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở.
D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông-pha-bang.
Câu 7: Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được kết thúc bằng
sự kiện nào?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.
D. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông – xuân 1953 – 1954.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 20
Câu 1: Sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Đông Dương, tình hình Pháp như thế nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 2: Năm 1953, Pháp đề ra kế hoạch Nava với mục đích gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 3: Khu vực nào được Nava tập trung quân đông nhất từ thu – đông năm 1953?
.................................................................................................................................................................
Câu 4: Điểm giống nhau căn bản giữa kế hoạch Rơve (năm 1949), kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và kế hoạch
Nava (1953) là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 5: Để đối phó với kế hoạch Nava, Đảng ta có chủ trương gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 6: Cuộc Tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954 ta đã buộc Pháp phải phân tán thành mấy nơi? Đó là
những nơi nào? ................................................................................................................................................
Câu 7: Vì sao Pháp – Mĩ đều coi Điện Biên Phủ là “một pháo đài bất khả xâm phạm”?
.................................................................................................................................................................
Câu 8: Đại tướng Võ Nguyên Giáp từng nói: “Ngày hôm đó (tức 26.1.1954), tôi đã có một quyết định khó khăn nhất
trong cuộc đời chỉ huy của mình”. Quyết định khó khăn mà Đại tướng nhắc đến ở đây là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 9: Thắng lợi nào của ta làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?
.................................................................................................................................................................

Câu 10: Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương được quy định trong Hiệp định Giơnevơ 1954 về
Đông Dương là gì? .........................................................................................................................................
Câu 11: Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 12: Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là sự kết hợp chặt chẽ của 3 mặt trận then chốt.
Đó là những mặt trận nào? ................................................................................................................................
Câu 13: Nhân tố nào mang tính quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)?
.................................................................................................................................................................
Chương IV

Bài 21

I. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CÁCH MẠNG NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM
1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG:
1. Tình hình:
 Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (có sự giúp sức của Mĩ) chấm dứt.
Nước ta tạm thời chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau.
 Ở miền Bắc:
 10/10/1954: quân ta tiếp quản Hà Nội.
 1/1/1955: TW Đảng, chính phủ, Hồ Chủ tịch trở về thủ đô.
 16/5/1955: quân Pháp rút khỏi Cát Bà, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.
 Ở miền Nam:
 5/1956, Pháp rút quân khỏi MNVN khi chưa hiệp thương thống nhất VN.
 Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai là Ngô Đình Diệm nắm chính quyền, thực hiện âm mưu chia cắt
VN, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
2. Nhiệm vụ:
 Miền Bắc: hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, tiến lên CNXH.
 Miền Nam: tiếp tục CMDTDCND, thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.
 Cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết, tác động, thúc đẩy nhau cùng phát triển:
+ Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định nhất đối với cách mạng cả nước.
+ Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

II. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT, KHÔI PHỤC KINH TẾ, CẢI TẠO
QUAN HỆ SẢN XUẤT (1954 – 1960): (Khuyến khích HS tự đọc)
III. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM, GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN LỰC
LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954 – 1960):
1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới “Đồng
khởi” (1954 – 1959): (Khuyến khích HS tự đọc)
2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960):
a. Nguyên nhân (Hoàn cảnh lịch sử):
 Trong những năm 1957 – 1959, CM miền Nam gặp vô vàn khó khăn, tổn thất: Ngô Đình Diệm ban
hành đạo luật đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra Luật 10/59, tăng cường đàn áp phong trào cách mạng
làm cho hàng vạn cán bộ đảng viên bị bắt, bị giết hại  vì vậy cần có một biện pháp quyết liệt để đưa cách
mạng miền Nam vượt qua khó khăn, thử thách.
 1/1959, Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hànhTrung ương Đảng quyết định:
 Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
 Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng
đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.
 Từ những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở từng địa phương như Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận),
Trà Bồng (Quảng Ngãi), phong trào lan ra khắp miền Nam thành cao trào cách mạng, tiêu biểu là cuộc
“Đồng khởi” ở Bến Tre.
b. Diễn biến:
 Ngày 17/1/1960, cuộc Đồng khởi nổ ra ở 3 xã điểm là Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc
huyện Mỏ Cày (Bến Tre) rồi nhanh chóng lan ra toàn huyện Mỏ Cày và cả tỉnh Bến Tre.
 Quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch, thành lập ủy ban nhân dân tự quản, thành lập lực
lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo, phá vỡ từng mảng lớn
chính quyền địch.
 Phong trào Đồng khởi lan ra các tỉnh Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung Trung Bộ. Cuối 1960, ta làm
chủ 600 xã ở Nam Bộ, 3.200 thôn ở Tây Nguyên…
c. Ý nghĩa:
 Giáng 1 đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô
Đình Diệm, đánh dấu CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, chấm dứt thời kì
ổn định tạm thời của chế độ thực dân mới ở miền Nam.
 Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960) do luật sư Nguyễn Hữu Thọ
làm chủ tịch. Mặt trận chủ trương đoàn kết toàn dân đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
IV. MBẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT – KĨ THUẬT CỦA CNXH (1961 – 1965):
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960):
 Đảng Lao động Việt Nam họp đại hội toàn quốc lần III tại Hà Nội từ ngày 510/9/1960 (trong
lúc CM hai miền có những bước tiến quan trọng).
 Đại hội đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và cách mạng từng miền. Chỉ rõ:
 CMXHCN ở miền Bắc: có vai trò quyết định nhất đối với cách mạng cả nước.
 CMDTDCND ở miền Nam: có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
 Cách mạng hai miền có quan hệ gắn bó mật thiết, tác động lẫn nhau.
 Đại hội khẳng định đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
 Đại hội thông qua: Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng, kế hoạch 5 năm lần I (1961 – 1965) với
nội dung: xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH, thực hiện một bước công nghiệp hóa XHCN.
 Bầu ban chấp hành Trung ương mới: Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ
nhất.
* Ý nghĩa: Nghị quyết của Đại hội là nguồn sáng cho toàn Đảng, toàn dân ta xây dựng thắng lợi
CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965): (Khuyến khích HS tự đọc)
V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG “CT ĐẶC BIỆT” CỦA ĐẾ QUỐC MĨ (1961 – 1965):
1. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam:
 Từ cuối năm 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại,
Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965).
 Nội dung và âm mưu:
 Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới nhằm biến miền Nam thành căn cứ quân sự, thuộc
địa kiểu mới của Mĩ.
 Được tiến hành bằng quân đội tay sai.
 Mĩ làm cố vấn, chỉ huy, trang bị vũ khí và phương tiện chiến tranh
 Âm mưu cơ bản là dùng người Việt đánh người Việt
 Thủ đoạn:
+ Đề ra kế hoạch Xtalây – Taylo (1961 – 1963), bình định miền Nam trong 18 tháng:
 Tăng cường viện trợ quân sự, tăng cố vấn, tăng nhanh quân đội Sài Gòn.
 Dồn dân lập ấp chiến lược, coi đây là “quốc sách”, là “xương sống” của chiến lược CTĐB.
 Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại, sử dụng các chiến thuật mới như trực thăng vận, thiết xa
vận.
 Thành lập bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam (MACV).
 Liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét, hoạt động phá hoại MBắc, phong tỏa biên giới, vùng biển.
+ Đề ra kế hoạch Giônxơn – Mác Namara (1964 – 1965): nhằm tăng cường viện trợ quân sự, đẩy
mạnh hơn nữa “Chiến tranh đặc biêt”, ổn định chính quyền Sài Gòn, bình định miền Nam có trọng điểm
trong 2 năm.
2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ:
a. Sự thành lập các tổ chức cách mạng:
 Mặt trận DTGPMNVN (20/12/1960).
 Trung ương cục miền Nam (1/1961).
 Quân giải phóng miền Nam (2/1961).
b. Chủ trương của ta: Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Mặt trận Dân tộc giải phóng, quân dân miền
Nam đã: đẩy mạnh đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh
vũ trang, nổi dậy tiến công địch trên cả 3 vùng chiến lược, bằng 3 mũi tiến công. Đến 1962, đẩy lùi được
nhiều cuộc tiến công của địch.
c. Thắng lợi chính trị ::
 Cuộc đấu tranh chống bình định, chống và phá ấp chiến lược: diễn ra gay go, quyết liệt. Đến tháng
6/1965, “ấp chiến lược” – xương sống của “CTĐB” bị phá sản về cơ bản.
 Phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị (Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng) có những bước phát triển mạnh
mẽ, nổi bật là cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo, của “đội quân tóc dài”…
 Phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị cùng với phong trào phá “ấp chiến lược” ở nông thôn và
những đòn tiến công của lực lượng vũ trang đã đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình
Diệm (1/11/1963 Mĩ cho đảo chính giết chết anh em Diệm, Nhu, đưa tay sai mới lên cầm quyền và chính
quyền Sài Gòn khủng hoảng triền miên).
d. Thắng lợi quân sự:
- Chiến thắng quân sự mở đầu, vang dội là trận Ấp Bắc (Mỹ Tho) 2/1/1963. Ta đánh bại cuộc hành
quân càn quét của 2.000 quân đội Sài Gòn có cố vấn Mĩ chỉ huy, có pháo binh, máy bay, xe tăng yểm trợ,
mở ra khả năng đánh bại CTĐB  mở ra khả năng đánh bại CTĐB. Sau đó khắp miền Nam dấy lên phong
trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
- Đông xuân 1964 – 1965, quân dân ta mở chiến dịch tấn công địch ở miền Đông Nam Bộ với trận
mở màn ở Bình Giã (Bà Rịa, 2/12/1964) loại 1.700 địch, đánh thắng chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết
xa vận” của địch , làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
- Tiếp đó, quân dân ta giành thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài , làm phá sản hoàn toàn chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt”.

CHƯƠNG IV: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975


Bài 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG
ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
-----------------------------------------------
NHẬN BIẾT
Câu 1: Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được giải phóng, đi lên Chủ nghĩa xã hội.
D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau.
Câu 2: Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất là
A. củng cố khối liên minh công – nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
B. thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
C. xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn của cả nước.
D. xây dựng đời sống mới cho nhân dân.
Câu 3: Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. tiến hành xây dựng Chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
C. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
Câu 4: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam
có vai trò như thế nào?
A. quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.
Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là
A. đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã miền Nam.
B. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam.
Câu 6: Khi quân Pháp rút khỏi Việt Nam, điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 chưa được
thực hiện?
A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc.
B. Để lại quân đội ở miền Nam.
C. Để lại cố vấn quân sự.
D. Không bồi thường chiến tranh.
Câu 7: Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
A. quân đội Sài Gòn.
B. quân Mĩ và quân đồng minh.
C. quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ.
D. quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ.
Câu 8: Âm mưu cơ bản của Mĩ khi thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam là
A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. chia cắt miền Nam Việt Nam, tiêu diệt chủ nghĩa xã hội miền Bắc.
C. dùng người Việt đánh người Việt.
D. để chống lại phong trào cách mạng miền Nam.
Câu 9: Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam
chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Bình Giã.
Câu 10: Kết quả lớn nhất qua phong trào “Đồng Khởi” là
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền của địch ở nông thôn.
B. lực lượng vũ trang hình thành và phát triển.
C. nông thôn miền Nam được giải phóng.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 11: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Bắc
có vai trò như thế nào?
A. quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng đất nước.
B. quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.
Câu 12: Thực hiện Hiệp định Giơnevơ, ngày 10 /10 /1954, quân ta tiến vào Hà Nội để:
A. tiếp quản Hà Nội. B. bầu Ủy ban Quân sự cách mạng.
C. ra mắt nhân dân thủ đô Hà Nội. D. bàn kế hoạch Tổng tuyển cử.
Câu 13: Ngày 16 /5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà, đánh dấu bước ngoặt gì đối với
miền Bắc Việt Nam?
A. Miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng .
B. Miền Bắc Việt Nam chuẩn bị giải phóng.
C. Miền Bắc Việt Nam bắt đầu xây dựng CNXH.
D. Miền Bắc Việt Nam chuyển sang cách mạng XHCN.
Câu 14: Mĩ có hành động gì ở miền Nam Việt Nam khi hiệp định Giơnevơ kí kết ?
A. Thi hành các điều khoản của hiệp định Giơ ne vơ
B. Mĩ có âm mưu mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh của Pháp.
C. Thay chân Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. Hỗ trợ Pháp thực hiện Hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
Câu 15: Hậu quả nghiêm trọng nhất mà Mĩ gây ra ở Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ là
A. Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai chế độ khác nhau.
B. cuộc nội chiến giữa cách mạng với lực lượng phe đối lập .
C. cả nước trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
D. miền Nam Việt Nam trở thành nước TBCN.
Câu 16: Lý do cơ bản dẫn đến tình trạng chia cắt đất nước Việt Nam sau Hiệp định Giơ ne vơ là
A. hai miền Nam - Bắc có sự khác biệt về kinh tế, xã hội.
B. Pháp, Mĩ và tay sai không chịu thi hành Hiệp định Giơnevơ .
C. mâu thuẫn về quyền lợi của các cường quốc ở Việt Nam.
D. Pháp không thực hiện Hiệp thương Tổng tuyển cử.
Câu 17: Cách mạng miền Nam trong những năm 1957 - 1959 gặp khó khăn, thử thách gì ?
A. Mĩ và tay sai không chịu thi hành Hiệp định Giơ ne vơ..
B. Lực lượng cách mạng miền Nam đã tập kết ra miền Bắc.
C. Cách mạng hai miền Nam - Bắc chưa có một tổ chức lãnh đạo.
D. Mĩ - Diệm thi hành chính sách khủng bố những người yêu nước.
Câu 18: Sau thắng lợi phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) tổ chức đoàn kiết toàn dân ở miền Nam ra
đời, đó là
A. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam. B. mặt trận dân chủ miền Nam.
C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam. D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 19: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) đã đánh dấu bước ngoặt của cách mạng
miền Nam, đưa cách mạng miền Nam chuyền từ
A. tiến công chiến lược sang tổng tiến công. B. đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang
C. thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. khởi nghĩa từng phần sang tổng khởi nghĩa
Câu 20: Để thực hiện nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước, Đại hội III của Đảng xác định mối quan
hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc là
A. mỗi miền tự thực hiện nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ cách mạng.
B. đặt nhiệm vụ chống Mĩ và tay sai lên hàng đầu.
C. quan hệ mật thiết, tác động, gắn bó lẫn nhau
D. cách mạng XHCN miền Bắc phải đặt lên hàng đầu.
Câu 21: Đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam khi
A. chính quyền Sài Gòn khủng bố, mở chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”.
B. hình thức thống trị chỉ dựa vào chính quyền và quân đội tay sai bị thất bại.
C. hình thức thống trị dựa vào chính quyền và quân đội tay sai đang ổn định.
D. mâu thuẫn giữa chính quyền Mĩ và quân đội Sài Gòn đang dâng cao.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Công cụ chiến lược của đế quốc Mĩ trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu
mới giai đoạn 1961 – 1965 là
A. quân đội và chính quyền Sài Gòn. B. cố vấn Mĩ.
C. quân đội viễn chinh Mĩ. D. quân các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 2: Vì sao nói, Đại Hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra
đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?
A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng
Dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam.
D. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.
Câu 3: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1- 1959) quyết định
để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.
D. miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 4: Chiến thắng quân sự nào sau đây mở đầu cho quân và dân miền Nam chiến đấu chống “chiến
tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng Ba Gia. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 5: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960) đã khẳng định mục tiêu xây dựng
CNXH miền Bắc là
A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
C. chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
D. đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc.
Câu 6: Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt, chính quyền Mĩ-Diệm tập trung nhiều nhất vào việc
A. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
B. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
C. mở rộng quy mô đánh phá miền Bắc.
D. xây dựng lực lượng quân đội Sài Gòn.
Câu 7: Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, quân đội Sài Gòn có vai trò như thế nào trên chiến
trường?
A. Giữ vai trò chủ lực trên chiến trường.
B. Đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ.
C. Cung cấp nhân lực cho quân đội Mĩ.
D. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch.
Câu 8: Chiến thắng Bình Giã (1964) có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
B. Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” về cơ bản bị phá sản.
D. Mở đầu cho phong trào đánh Mĩ ở miền Nam.
Câu 9: Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão. B. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. D. Vạn Tường, núi Thành, An Lão.
Câu 10: "Chiến tranh đặc biệt" nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu của Mỹ
A. Phản ứng linh hoạt. B. Ngăn đe thực tế.
C. Bên miệng hố chiến tranh. D. Chính sách thực lực.
Câu 23: Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở Miền Nam Việt Nam tập đoàn Ngô Đình Diệm thực hiện
chính sách:
A. “tố cộng”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam.
B. “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam.
C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” trên toàn miền Nam.
D. “thà bắn lầm còn hơn bỏ sót” trên toàn miền Nam.
Câu 11: Tính đến năm 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ. Điều này chứng tỏ
A. chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản.
B. xương sống của “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản.
C. địa bản giải phóng được mở rộng.
D. phong trào đấu tranh binh vận phát triển ở miền Nam.
Câu 12: “Đội quân tóc dài” ra đời trong cuộc đấu tranh chống chiến lược
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 13: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” quân Mĩ có vai trò
A. cố vấn chỉ huy. B. lực lượng dự bị. C. trực tiếp tham chiến. D. lực lương chủ yếu.
Câu 14: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ , lực lượng tham chiến chủ yếu trên chiến
trường là
A. quân đội Mĩ. B. liên quân Đông Dương.
C. quân đồng minh của Mĩ. D. quân đội Sài Gòn.
Câu 15: Trong cuộc đấu tranh chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ, quân dân miền Nam tiến
công địch bằng ba mũi giáp công là
A. chính trị, quân sự và ngoại giao. B. quân sự, kinh tế và ngoại giao.
C. chính trị, văn hoá, quân sự. D. chính trị, quân sự và binh vận.
Câu 16: Quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”của Mĩ trên cả ba vùng chiến lược

A. rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. B. nông thôn đồng bằng và đô thị và đồn điền.
C. đô thị, nông thôn, miền núi và đồng bằng. D. nhà máy, đồn điền, khu công nghiệp.
Câu 17: Chiến thắng “Ấp Bắc” năm 1963, có ý nghĩa to lớn như thế nào?
A. Đánh bại hoàn toàn chiến thuật “trực thăng vận”, thiết xa vận”.
B. Chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn sang thế tiến công.
D. Cho thấy sự lúng của chính quyền Sài Gòn.
Câu 18: Vị trí của miền Nam trong sự nghiệp chống Mĩ cứu nước là
A. căn cứ địa. B. tiền tuyến lớn.
C. hậu phương lớn. D. hậu phương tại chổ, tiền tuyến lớn.
Câu 19: Mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc là
A. mối quan hệ giữa xây dựng và bảo vệ.
B. mối quan hệ giữa sản xuất và chiến đấu.
mối quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến.
D. mối quan hệ giữa cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 20: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Nam sau năm 1954 là
A. tiến hành đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Tiến hành kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 21: Vai trò của miền Nam trong giai đoạn 1954 - 1975 là
A. có vai trò chủ yếu. B. quyết định trực tiếp.
C. có vai trò quan trọng. D. có vai trò quyết định gián tiếp.
Câu 22: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là
A. tiến hành đấu tranh chống Mĩ -Diệm. B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. tiến hành kháng chiến chống Mĩ cứu nước. D. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 23: Thái độ nào sau đây của Ngô Đình Diệm trong những năm 1954 - 1957, làm cho nhân dân ta bất
bình nhất?
A. Tiến hành bầu cử riêng lẻ, phê truất Bảo Đại lên làm Tổng thống.
B. Tuyên bố tại Oashingtơn: “Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17”.
C. Phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Thực hiện chế độ “Gia đình trị”.
VẬN DỤNG
Câu 1: Với thắng lợi phong trào Đồng Khởi, đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Chiến tranh đơn phương”. D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 2: Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông-xuân 1964-1965 là:
A. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền
Nam Việt Nam.
B. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược
thực dân mới của Mỹ.
D. Thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch.
Câu 3: Phong trào “Đồng Khởi” đạt được kết quả nào sau đây?
A. Sự ra đời của Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. Mĩ làm cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm đưa tay sai mới lên cầm quyền.
C. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam.
D. Buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược miền Nam.
Câu 4: Phong trào đấu tranh chính trị mở miền Nam trong những năm 1954-1960 đã
A. làm suy yếu hệ thống chính quyền địch ở đô thị.
B. tập hợp nhân dân trong một mặt trận chống Mĩ - Diệm rộng lớn.
C. bước đầu làm thất bại âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. Làm thất bại chính sách “tố cộng”, ‘diệt cộng” của Mĩ - Diệm.
Câu 5: Tình hình miền Nam sau đảo chính ngày 01/11/1963 là
A. Mĩ kịp thời đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình
B. Phong trào cách mạng miền Nam tạm thời lắng xuống
C. Mĩ buộc phải áp dụng chiến lược chiến tranh mới, trực tiếp đưa quân vào miền Nam
D. Chính quyền Sài Gòn từ đây lâm vào khủng hoảng triền miên.
Câu 6: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), Mỹ và chính quyền Sài Gòn không thực
hiện âm mưu nào dưới đây?
A. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”. B. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”. D. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
Câu 7: Từ năm 1954 - 1959 miền Bắc làm gì để thực hiện “Người cày có ruộng”?
A. Đánh đổ Phong kiến. B. Chia ruộng đất cho nông dân.
C. Chia ruộng đất công. D. Cải cách ruộng đất.
Câu 8: Vai trò của miền Bắc trong giai đoạn 1954 - 1975 là
A. hậu phương có vai trò quyết định nhất. B. hậu phương có vai trò quyết định .
C. hậu phương có vai trò quan trọng. D. hậu phương có vai trò cơ bản.
Câu 9: Chính sách nào của Mĩ - Diệm thể hiện hành động Chiến tranh một phía ở miền Nam ?
A. Phế truất Bảo Đại điều Ngô Đình Diệm làm Tổng thống.
B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
C. Mở chiến dịch “Tố cộng” “Diệt cộng” thi hành “Luật 10/59” lê máy chém khắp miền Nam.
D. Thực hiện chính sách “Đả thực” “Bài phong” “Diệt cộng”.
Câu 10: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định: “Con đường phát triển cơ bản
của cách mạng miền Nam Việt Nam là gì
A. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về tay nhân dân.
B. đấu tranh bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân
dân.
C. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
D. đấu tranh giữ gìn kết hợp với xây dựng và phát triển lực lượng.
Câu 11: Tổng thống Mĩ Kennơđi đề ra chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam trong giai đoạn từ năm
1961 - 1965?
A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh đơn phương”.
C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 12: Thủ đoạn đầu tiên của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) là kế hoạch
Xtalây – Taylor với nội dung cơ bản là
A. mở các cuộc hành quân tìm diệt quy mô lớn. B. giành lại thế chủ động trên chiến trường.
C. bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. D. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” để lại cho cách mạng miền Nam kinh nghiệm gì?
A. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.
B. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Kết hợp giữa đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng.
Câu 2: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” là
A. chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. đánh dấu bước phát triển của cách mạng cả nước.
C. mở đầu phong trào đánh Mĩ ở miền Nam.
D. đánh dấu sự thất bại của Mĩ-Diệm ở miền Nam.
Câu 3: Những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân miền Nam từ 1961–1965 có tác dụng
A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ – Diệm ở miền Nam Việt Nam.
B. quyết định sự thất bại hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
C. buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược thực dân mới.
D. Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta.
Câu 4: Thắng lợi của quân và dân miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” chứng tỏ
A. sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam. B. vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc.
C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. D. sự phát triển của lực lượng vũ trang miền Nam.
Câu 5: Nguyên nhân nào dưới đây làm cho “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 - 1965) ở
miền Nam đã bị phá sản hoàn toàn?
A. Khả năng viện trợ của Mĩ bị hạn chế.
B. Mâu thuẫn trong nội bộ chính quyển Sài Gòn gay gắt.
C. Quân đội Sài Gòn yếu kém.
D. Thắng lợi của quân dân miền Nam trên tất cả các mặt trân.
Câu 6: Đế quốc Mĩ thực hiện ý đồ thâm độc biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới thể hiện:
A. Mĩ ép Pháp đưa Ngô Đình Diệm làm thủ tướng.
B. lập khối quân sự SEATO và đặt miền Nam Việt Nam dưới sự bảo trợ của khối này.
C. Mĩ - Diệm tổ chức bầu cử riêng lập nước Việt Nam Cộng hòa.
D. Mĩ - Diệm hô hào “Bắc tiến”.
Câu 7: Ý nào không phản ánh đúng thực chất của Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở
miền Nam Việt Nam?
A. Là hình thức chiến tranh xâm lược kiểu mới.
B. Được tiến hành bằng quân đội tay sai,dưới sự chỉ huy là cố vấn Mĩ có vũ khí hiện đại.
C. Kết hợp mở chiến tranh phá hoại miền Bắc trên quy mô lớn.
D. Nhằm chống lại lượng cách mạng và nhâ dân ta.
Câu 8: Từ tháng 5/1959 tuyến đường vận tải chiến lược Bắc - Nam được hình thành để đưa vũ khí, lương
thực và con người vào các chiến trường ở miền Nam được gọi là
A. đường Trường Sơn. B. đường mòn Hồ Chí Minh.
C. đường biển Bắc - Nam. D. đường Núi Bắc – Nam.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 21
Câu 1: Nét nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng?
.......................................................................................................................................................................
Câu 3: Tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam VN khi chưa thực hiện điều khoản nào của HĐ Giơnevơ?
.......................................................................................................................................................................
Câu 4: Mĩ có hành động và âm mưu gì ở Việt Nam ngay sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về ĐD được kí kết?
.......................................................................................................................................................................
Câu 5: Nhiệm vụ chiến lược của CM cả nước và nhiệm vụ của CM từng miền được Đại hội Đảng toàn quốc lần III
(9/1960) đề ra là gì? .........................................................................................................................................
....................................................................................Câu 6: Trong hơn 2 năm (1954 – 1956), miền Bắc đã thực hiện b
đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào (khẩu hiệu nào đã trở thành hiện thực)? ...........................................................
Câu 7: “Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm” là quyết định quan
trọng BCHTW Đảng đưa ra khi nào? ................................................................................................................
Câu 8: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là gì? ............................................................
Câu 9: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 10: Với phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960), quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh
nào của Mĩ? ....................................................................................................................................................
Câu 11: Khái quát chiến lược “CT đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam bằng công thức.
.......................................................................................................................................................................
Câu 12: Để thực hiện chiến lược “CT đặc biệt” (1961 – 1965), Mĩ đề ra những kế hoạch nào? Những kế hoạch này
có điểm gì khác nhau? ......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Câu 13: Mĩ và chính quyền SG thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược” nhằm mục đích gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 14: “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của nhân dân miền Nam trong cuộc đấu tranh nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 15: Kể tên và cho biết ý nghĩa những thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam trong cuộc đấu tranh chống
chiến lược “CT đặc biệt”. .................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

Bài 22

I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA ĐẾ QUỐC MĨ Ở
MIỀN NAM (1965 – 1968):
1. Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam:
 Sau thất bại của chiến lược“Chiến tranh đặc biệt”, từ giữa năm 1965, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh
xâm lược, chuyển sang “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.
 Nội dung, âm mưu
 Đây là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.
 Được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn,
trong đó quân Mĩ giữ vai trò chủ yếu. Quân số lúc cao nhất là 1,5 triệu (1969) trong đó quân Mĩ hơn nửa
triệu.
 Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực, áp đảo quân chủ lực ta bằng kế hoạch “tìm diệt”.
Cố giành thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng ta về thế phòng ngự, làm cho chiến tranh tàn lụi
dần.
 Thủ đoạn:
+ Dựa vào ưu thế quân sự, vừa đổ quân vào miền Nam, Mĩ mở ngay cuộc tìm diệt vào căn cứ Vạn
Tường.
+ Tiếp đó, Mĩ mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô (đông xuân 1965 – 1966 và 1966 – 1967)
bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ:
a. Chủ trương của ta:
Ta chiến đấu bằng sức mạnh của cả dân tộc, của tiền tuyến và hậu phương, với ý chí quyết chiến
quyết thắng giặc Mĩ.
b. Thắng lợi của ta:
* Thắng lợi chính trị:
 Ở nông thôn, được sự hỗ trợ của lực lượng vũ trang, quần chúng đứng lên đấu tranh chống ách kìm
kẹp của địch, phá từng mảng “ấp chiến lược”.
 Ở thành thị, công nhân, các tầng lớp lao động khác, sinh viên, học sinh, phật tử, một số binh sĩ
quân đội Sài Gòn đấu tranh đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ. Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín
Mặt trận DT GPMNVN được nâng cao trên trường quốc tế. Cuối 1967 Mặt trận có cơ quan thường trực ở
hầu hết các nước XHCN và một số nước khác.
* Thắng lợi quân sư:
 Mở đầu là các thắng lợi ở Núi Thành (Quảng Nam) và Vạn Tường (Quảng Ngãi):
 Sáng 18/8/1965, Mĩ huy động 9.000 quân và nhiều xe tăng, máy bay, tàu chiến đánh vào Vạn
Tường nhằm tiêu diệt một đơn vị chủ lực của ta.
 Sau một ngày chiến đấu, ta đẩy lùi cuộc hành quân của địch, loại 900 tên, phá hủy nhiều phương
tiện chiến tranh.
 Vạn Tường, được coi là “Ấp Bắc” đối với Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh tìm ngụy mà
diệt” khắp miền Nam.
 Sau trận Vạn Tường, ta đánh bại 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô của Mĩ:
 Mùa khô thứ nhất (đông xuân 1965 – 1966): địch mở 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành
quân tìm diệt lớn, nhằm vào 2 hướng chính là Liên khu V và Đông Nam Bộ với mục tiêu đánh bại chủ
lực quân giải phóng của ta nhưng đã thất bại.
Kết quả: ta loại khỏi vòng chiến đấu 104.000 tên địch.
 Mùa khô thứ 2 (đông xuân 1966 – 1967): Mĩ mở 895 cuộc hành quân, trong đó có 3 cuộc hành
quân lớn “tìm diệt” và “bình định”, lớn nhất là cuộc hành quân Gian xơn Xiti nhằm tiêu diệt quân chủ lực
và cơ quan đầu não của ta, nhưng đã thất bại. Ta loại 151.000 quân địch.
 Ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1968 vào hầu khắp các đô thị miền Nam. Mặc dù có
những tổn thất và hạn chế, song ta đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ,
buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược, chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp
nhận đàm phán ở Pari, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
II. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT CỦA
MĨ, VỪA SẢN XUẤT VÀ LÀM NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG (1965 – 1968): (không dạy)
III. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VIỆT NAM HOÁ CHIẾN TRANH” VÀ “ĐÔNG
DƯƠNG HOÁ CHIẾN TRANH” CỦA MĨ (1969 – 1973):
1. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông
Dương hoá chiến tranh”:
 Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ tiếp tục xâm lược miền Nam, chuyển sang chiến lược
“Việt Nam hoá chiến tranh” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, thực hiện “Đông
Dương hoá chiến tranh”.
 Đây là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là
chủ yếu, có sự phối hợp về hoả lực, không quân, hậu cần của Mĩ và vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.
 Mĩ và quân đồng minh rút dần, tăng quân đội Sài Gòn, thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh
người Việt”.
 Quân đội Sài Gòn mở rộng xâm lược Campuchia, tăng cường chiến tranh ở Lào, dùng “người
Đông Dương đánh người Đông Dương”.
 Mĩ còn dùng thủ đoạn ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Xô – Trung, thoả hiệp với Trung Quốc, hòa
hoãn với Liên Xô để hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “ĐD hoá chiến tranh” của Mĩ:
a. Chủ trương của ta:
 Ta phải đương đầu với cuộc chiến tranh xâm lược toàn diện, được tăng cường và mở rộng toàn
ĐD.
 Ta vừa đánh địch trên chiến trường, vừa đánh địch trên bàn đàm phán.

b. Thắng lợi chính trị:


 6/6/1969, Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam được thành lập, đây là
chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam, được 23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ
ngoại giao.
 2/9/1969, Chủ tịch Hồ Chí minh qua đời, thực hiện di chúc của Người, nhân dân hai miền Nam -
Bắc đẩy mạnh cuộc kháng chiến, cứu nước.
 Tháng 4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương (Việt Nam – Lào – Campuchia) biểu thị
quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ.
 Ở thành thị, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân nổ ra liên tục, nổi bật là phong trào
học sinh, sinh viên ở Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng..
 Ở nông thôn, đồng bằng, vùng núi, ven đô, ph/trào quần chúng nổi dậy chống bình định, phá ấp chiến
lược.
c. Thắng lợi quân sự:
 Từ tháng 4  6/1970, quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm
lược Campuchia của quân Mĩ và quân đội sài Gòn, loại 17.000 tên địch, giải phóng nhiều vùng rộng lớn.
 Từ tháng 23/1971, quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào đập tan cuộc hành quân Lam
Sơn 719 của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, loại 22.000 tên địch , buộc địch phải rút khỏi Đường Số 9 –
Nam Lào. Ta giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng ở Đông Dương.
 Cuộc tiến công chiến lược 1972:
+ 30/3/1972, ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tiến
công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam.
+ Đến cuối 6/1972, quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ, loại hơn 20 vạn quân sài Gòn, giải phóng nhiều vùng rộng lớn.
+ Sau đòn bất ngờ, quân đội Sài Gòn có sự yểm trợ của Mĩ đã phản công, gây cho ta nhiều thiệt hại.
Mĩ tiến hành trở lại chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2.
+ Ý nghĩa: Mặc dù có nhiều hạn chế, nhưng cuộc tiến công chiến lược 1972 có ý nghĩa to lớn:
· Giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “VN hoá chiến tranh” và “ ĐD hóa chiến tranh”.
· Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận thất bại của chiến
lược “VN hóa chiến tranh”.
IV. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, CHIẾN ĐẤU CHỐNG CT
PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ VÀ LÀM NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG (1969 – 1973):
1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội: (Không dạy)

2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương:
 Vai trò hậu phương của miền Bắc:
 Miền Bắc luôn hướng về miền Nam với khẩu hiệu “mỗi người làm việc bằng hai”, “thóc không
thiếu một cân, quân không thiếu một người”
 Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc - Nam (đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển) khai
thông từ tháng 5/1959, dài hàng nghìn cây số, đã nối liền hậu phương với tiền tuyến.
 Miền Bắc đã chi viện lớn sức người, sức của cho chiến trường miền Nam (hơn 30 vạn cán bộ, bộ
đội; hàng chục vạn tấn vũ khí, xăng dầu, lương thực thực phẩm, thuốc men…). Tính chung trong 4 năm
(1965 – 1968) tăng gấp 10 lần so với giai đoạn trước, góp phần quyết định cho thắng lợi ở miền Nam.
 16/4/1972, Ních Xơn chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần II.
 Đến 9/5/1972, Mĩ tuyên bố phong tỏa cảng Hải Phòng cùng các cửa sông, luồng lạch, vùng biển
MBắc.
 Nhờ chuẩn bị trước, với tư thế sẵn sàng chiến đấu, miền Bắc chủ động, kịp thời chống trả địch
ngay từ trận đầu. Các hoạt động sản xuất, xây dựng ở MBắc vẫn không ngừng trệ, giao thông vận tải đảm
bảo thông suốt, chi viện đầy đủ cho chiến trường miền Nam.
 Trận Điện Biên Phủ trên không (1829/12/1972): Để hỗ trợ cho mưu đồ chính trị – ngoại giao
mới, Níchxơn mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành
phố trong 12 ngày đêm liên tục (18  29/12/1972), nhằm giành một thắng lợi quyết định, buộc ta kí một
hiệp định có lợi cho Mĩ.
 Kết quả:
+ Quân dân miền Bắc đánh trả những đòn đích đáng, bắn rơi 81 máy bay (trong đó có 34 B52), bắt 43
phi công, đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không của Mĩ, làm nên chiến thắng “Điện Biên Phủ
trên không”.
+ Tính chung trong cuộc chiến tranh phá hoại lần II, miền Bắc đã bắn rơi 735 máy bay, bắn chìm 125
tàu chiến, loại hàng trăm phi công Mĩ.
 Ý nghĩa: “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, buộc Mĩ phải tuyên bố
ngừng chống phá miền Bắc (15/1/1973) và kí kết hiệp định Pari (27/1/1973) chấm dứt chiến tranh lập lại
hoà bình ở Việt Nam.

V. HIỆP ĐỊNH PARI NĂM 1973 VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH, LẬP LẠI HOÀ BÌNH Ở VN:
1. Nội dung cơ bản của hiệp định Pari:
Cuối năm 1972, Mĩ mở cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng 12 ngày
đêm để buộc ta khuất phục. Bị thất bại trong trận “Điện Biên Phủ trên không”, Mĩ phải ngừng ném bom
miền Bắc và kí kết hiệp định Pari ngày 27/1/1973.
Nội dung:
 Hoa Kì và các nước dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của VN.
 Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền
Bắc.
 Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam
kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào nội bộ miền Nam Việt Nam.
 Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua cuộc tổng tuyển
cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
 Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát
và 3 lực lượng chính trị.
 Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
 Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ
bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
* Hiệp định Pari được Hội nghị ngày 2/3/1973 gồm đại biểu 12 nước và Tổng thư kí LHQ ở Pari công
nhận về mặt pháp lí.
2. Ýnghĩa thắng lợi của hiệp định Pari:
 Là văn bản pháp lý quốc tế, buộc Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
 Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao; là kết quả của cuộc đấu
tranh kiên cường bất khuất của quân dân hai miền Nam – Bắc; mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước.
 Mĩ rút hết quân về nước, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền
Nam

**********
Bài 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC.
NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 – 1973)
-----------------------------------------------
NHẬN BIẾT
Câu 1: Mĩ áp dụng chiến lược chiến tranh cục bộ khi
A. Do chiến lược chiến tranh đực biệt thất bại.
B. Do ta giành thắng lợi trong trận Ấp Bắc (Tiền Giang).
C. Chiến tranh đặc biệt cần sự trợ giúp.
D. Mĩ có điều kiện về nhân lực và kinh tế.
Câu 2: Chiến lược chiến tranh cục bộ thuộc loại hình chiến tranh nào?
A. Kinh tế. B. Thực dân kiểu cũ. C. Ngoại giao. D. Thực dân kiểu mới.
Câu 3: Thành phần lực lượng chính của chiến lược chiến tranh cục bộ?
A. Quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ.
B. Quân Mĩ, quân đội Sài Gòn, quân các nước Đông Nam Á.
C. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn.
D. Quân Sài Gòn, quân đồng minh của Mĩ.
Câu 4: Chiến lược chiến tranh nào lần đầu tiên thực hiện ở miền Nam và mở rộng ra miền Bắc?
A. Việt Nam hoá chiến tranh. B. Chiến tranh đơn phương.
C. Chiến lược chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 5: Phạm vi tiến hành của chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ 1965-1968?
A. Khu vực miền Trung và U Minh. B. Trên toàn miền Nam.
C. Toàn Đông Dương. D. Cả nước (hai miền Nam-Bắc).
Câu 6: Trong chiến lược chiến tranh cục bộ Mĩ đã áp dụng loại hình chiến tranh nào đối với miền Bắc?
A. Phá hoại. B. Bình định. C. Lấn chiếm. D. Hủy diệt.
Câu 7: Âm mưu “tìm diệt” của Mĩ trong chiến lược chiến tranh cục bộ là nhằm đẩy lực lượng của ta
trở về thế
A. phòng ngự. B. tiến công. C. cầm cự. D. gọng kìm.
Câu 8: Mĩ và đồng minh mở cuộc phản công chiến lược lớn nhất trong mùa khô lần hai 1966-1967 là
vào nơi nào?
A. Liên Khu V ở Bắc Bộ nước ta. B. Khu vực miền Trung và Cao Nguyên.
C. Căn cứ Dương Minh Châu (Tây Ninh). D. Căn cứ U Minh-Đầm Dơi.
Câu 9: Cuộc hành quân mùa khô lần 1 (1965-1966). Mĩ mở 450 cuộc hành quân trong đó có 5 cuộc
hành quân lớn vào
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. U Minh và Chương Thiện.
C. Vùng núi rừng Trường Sơn. D. Đông Nam Bộ và Liên Khu V.
Câu 10: Lực lượng chính của chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh?
A. Quân đội Sài Gòn, cố vấn Mĩ.
B. Quân Mĩ, quân đồng minh, quân Sài Gòn.
C. Quân Mĩ là chủ lực chính.
D. Quân đội Sài Gòn kết hợp hoả lực, không quân, hậu cần của Mĩ.
Câu 11: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam ra đời sau sự kiện nào?
A. Ngô Đình Diệm bị đảo chính. B. Chiến thắng của ta ở Ấp Bắc (Mỹ Tho).
C. Thất bại của Mĩ trong việc lập ấp chiến lược. D. Thất bại của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 12: Chiến thắng nào của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền
Nam?
A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Bình giã. D. Đồng Xoài.
Câu 13: Mục tiêu của Mĩ trong các cuộc phản công chiến lược hai mùa khô (1965 -1966 và 1966 – 1967)
là gì?
A. Đánh bại chủ lực Quân giải phóng. B. Bình định miền Nam.
C. Đánh phá đất thánh Việt Cộng. D. Tiêu hao lực lượng của ta.
Câu 14: Thắng lợi quân sự nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ ?
A. Bình Giã. B. Núi Thành. C. Vạn Tường. D. Đồng Xoài
Câu 15: Sau thắng lợi nào của ta Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh
ở Việt Nam?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967).
C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 16: Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào:
A. “Tìm Mĩ mà đánh - lùng ngụy mà diệt”. B. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”.
C. “Tìm Mĩ mà diệt–lùng ngụy mà đánh”. D. “Lùng Mĩ mà đánh – tìm ngụy mà diệt”.
Câu 17: Trong các cuộc hành quân lớn “tìm diệt, bình định”, cuộc hành quân nào lớn nhất?
A. Gianxơn Xiti. B. Giônxơn Mắcnamara. C. Xtalây Tâylo D. Mắcnamara.
Câu 18: Sự kiện nào buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
B. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Chiến thắng trong cuộc phản công chiến lược 1966 – 1967.
Câu 19: Sự kiện nào đã “đánh cho Mĩ cút”?
A. Thắng lợi của “chiến dịch Điện Biên Phủ trên không” 1972
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh 30/4/1975
D. Hiệp định Pari 1973
Câu 20: Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước, nhằm tận dụng xương máu của người Việt, đó
là âm mưu của
A. chiền lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh”. D. chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 21: Mục đích chủ yếu nào của Mĩ khi cho máy bay tập kích Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày
đêm?
A. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Đánh phá miền Bắc, không cho tiếp tế cho miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của ta.
D. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ trong chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh?
A. Lôi kéo các nước Đông Dương tham chiến.
B. Các cuộc hành quân khốc liệt trong cả nước.
C. Bàn giao lại trách nhiệm cho các nước đồng minh.
D. Tận dụng xương máu của người Việt để rút lính Mĩ.
Câu 2: Đập tan cuộc hành quân Lam Sơn 719 có sự phối hợp của
A. quân đội Việt Nam, quân dân Lào. B. quân đội Việt Nam, quân dân Campuchia.
C. quân đội Việt Nam, Lào, Campuchia. D. quân dân Lào, Campuchia.
Câu 3: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng
A. là lực lượng chủ chốt để chống lực lượng cách mạng ở miền Nam Việt Nam.
B. hỗ trợ quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
C. là lực lượng chủ chốt thực hiện chiến lước “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. như lực lượng xung kích để mở rộng xâm lược Lào và Campuchia.
Câu 4: Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược năm 1972?
A. Buộc Mĩ ngừng ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.
B. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Giáng 1 đòn vào quân Ngụy trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 5: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Thất bại trong trận đường 9 – Nam Lào.
B. Cuộc tiến công chiến lược 1972 vào Quảng Trị.
C. Thất bại trong cuộc hành quân xâm lược Campuchia.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 6: Ý nghĩa lịch sử nào là cơ bản nhất của cuộc tiến công chiến lược 1972?
A. Chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ buộc Mỹ phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
D. Mở ra bước ngoặc của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Câu 7: Kết quả nào dưới đây không phải là của trận “Điện Biên Phủ trên không”?
A. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari.
B. Mĩ chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ.
D. Mĩ tăng cường lực lượng Mĩ cho chiến trường miền Nam.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây mới chính là ý nghĩa của hiệp định Paris 1973?
A. Miền Nam hoàn toàn giải phóng, có điều kiện phát triển cách mạng trong giai đoạn tiếp theo.
B. Hiệp định đã kết thúc thắng lợi của cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
C. Hiệp định đã khẳng định thắng lợi to lớn của ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. Hiệp định đã tạo ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, đánh dấu thắng lợi cơ bản.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973?
A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 10: Hiệp định Pari đã thừa nhận điều gì?
A. Trong thực tế miền Nam có 3 chính quyền, 3 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 2 vùng kiểm soát.
B. Trong thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 3 vùng kiểm soát.
C. Trong thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 2 vùng kiểm soát.
D. Trong thực tế miền Nam có 3 chính quyền, 3 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 3 vùng kiểm soát.
Câu 11: Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong Hiệp định Pari 1973 là
A. quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
B. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
D. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của miền Nam Việt Nam.
Câu 12: Thắng lợi lớn nhất của quân dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối 1972
là gì?
A. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
C. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.
Câu 13: Thắng lợi chung của Việt Nam – Lào trên mặt trận quân sự trong chiến đấu chống ‘Việt Nam
hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”?
A. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ – Ngụy.
B. Đập tan âm mưu chia cắt Đông Dương của Mĩ.
C. Làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Mĩ kí Hiệp định Pari.
Câu 14: Mĩ thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” là nhằm
A. từng bước thoát khỏi cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
B. tạo điều kiện phát huy vai trò của quân đội Sài Gòn trên chiến trường.
C. tận dụng xương máu người Việt Nam, rút dần quân Mĩ về nước.
D. tập trung toàn lực lượng quân Mĩ xâm lược lào và campuchia.
Câu 15: Xuân-hè 1972 chúng ta đã tấn công vào ba hướng quan trọng nào ở miền Nam?
A. Đông Nam Bộ-U Minh-Tây Ninh. B. Đồng bằng sông Cửu Long-Biên giới-miền Trung.
C. Chương Thiện-Hậu Giang-Đồng Tháp. D. Quảng Trị-Tây Nguyên-Đông Nam Bộ.
Câu 16: Thắng lợi chung của ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia trên mặt trận ngoại giao trong chiến
đấu chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh - Đông Dương hóa chiến tranh?
A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương 4/1970.
C. Mĩ phải rút hết quân về nước 1973.
D. Hiệp định Pari được kí kết 1973.
Câu 17: Trong chiến lược chiến tranh cục bộ Mĩ đề ra chiến lược quân sự mới “Tìm diệt” nhằm mục đích
gì?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao.
C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. D. Ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam.
Câu 18: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?
A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng.
C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu.
D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 19: Sự chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền Bắc trong những năm 1965 - 1968 đã góp
phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến dấu chống chiến lược chiến
tranh nào của Mĩ?
A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hoá chiến tranh.
Câu 20: Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ nhất vì
A. thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
B. thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. nhân dân Mĩ và nhân dân thê giới lên án.
D. thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.
Câu 21: Từ năm 1965 đến năm 1968, nhân dân miền Bắc phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
A. Vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam.
B. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ.
C. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương.
D. Nhận viện trợ từ bên ngoài để chi viện cho chiến trường miền Nam.
Câu 22: Thắng lợi nào buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
C. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ, Ngụy.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
Câu 23: Tại sao Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Chiến tranh cục bộ bị phá sản.
B. Chiến tranh đặc biệt bị phá sản.
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ.
D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bị đánh bại.
Câu 24: Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri?
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại lần 2.
B. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại ở miền Bắc lần 1.
C. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.
D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
Câu 25: Thắng lợi chung của ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia trên mặt trận ngoại giao trong chiến
đấu chống ‘Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”?
A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Mĩ phải rút hết quân về nước.
D. Hiệp định Pari được kí kết.
Câu 26: Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao nào dưới đây để hạn chế sự giúp đỡ của các nước đối với cuộc
kháng chiến của ta?
A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu.
C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc ủng hộ Mĩ.
D. Thành lập khối SEATO.
Câu 27: Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước, nhằm tận dụng xương máu của người Việt, đó
là âm mưu của
A. chiền lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh”. D. chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 28: Ngày 18 – 3 – 1970, xảy ra sự kiện nào dưới đây?
A. Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari.
B. Chính phủ Xihanúc ở Campuchia bị lật đổ.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị.
Câu 29: Mục đích chủ yếu nào của Mĩ khi cho máy bay tập kích Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày
đêm?
A. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Đánh phá miền Bắc, không cho tiếp tế cho miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của ta.
D. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
Câu 30: Lực lượng nào giữ vai trò quan trong và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong chiến
lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968)?
A. Quân đội tay sai Sài Gòn. B. Cố vấn Mĩ.
C. Đồng minh Mĩ. D. Quân Mĩ.
VẬN DỤNG
Câu 1: “Cuộc kháng chiến chống Mĩ có thể kéo dài. Đồng bào ta có thể phải hy sinh nhiều của, nhiều
người. Dù sao chúng ta phải quyết tâm...” Đoạn văn được trích từ văn kiện nào?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Tuyên Ngôn độc lập. D. Bản di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 2: Từ ngày 24 đến 25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì?
A. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
B. Bắt tay nhau cùng kháng chiến chống Mĩ.
C. Biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của 3 nước Đông Dương.
D. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân 3 nước Đông Dương.
Câu 3: Đâu là nguyên nhân cơ bản nhất để ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972?
A. Ta giành thắng lợi trên các mặt quân sự, chính trị, ngoại giao năm 1969,1970,1971.
B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua bầu cử tổng thống.
C. Quân Sài Gòn chủ quan và đoán sai hướng tiến công của ta.
D. Chính quyền Sài Gòn lâm vào khó khăn.
Câu 4: Năm đời Tổng thống Mĩ thực hiện chiến tranh xâm lược Việt Nam, đời Tổng thống nào nhận lấy
thất bại cuối cùng đau đớn nhất?
A. Tổng thống Giôn xơn. B. Tổng thống Giơ-ran-Pho.
C. Tổng thống Ních xơn. D. Tổng thống Ai xen hao.
Câu 4: Sự chi viện của hậu phương miền Bắc đối với tiền tuyến trong thời gian chống chiến lược “Việt
Nam hóa chiến tranh” có gì khác biệt rõ rệt so với các thời kì trước?
A. Chi viện theo đường Trường Sơn và đường biển.
B. Khó khăn vì Mĩ đánh phá ác liệt các trục đường giao thông.
C. Sự chi viện cho tiền tuyến diễn ra liên tục.
D. Chi viện nhiều hơn, chi viện cho cả chiến trường Lào và Campuchia.
Câu 5: Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với “Chiến tranh cục
bộ” là
A. sử dụng vũ khí và trang bị của Mĩ.
B. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.
C. dùng quân đội Sài Gòn, cố vấn Mĩ.
D. Tiến hành ở miền Nam, mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 6: Ý nào dưới đây là điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh”?
A. đều là hình thức chiến tranh thực dân mới. B. đều sử dụng quân đội Sài Gòn.
C. các chiến lược đều thất bại. D. đều mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.
Câu 7: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari?
A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao.
B. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược.
C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất.
Câu 8: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, sau đòn bất ngờ của quân ta, quân đội Sài Gòn có sự
yểm trợ của Mĩ mở cuộc phản công đã gây ra cho ta những khó khăn nào dưới đây?
A. Bị đánh bật ra khỏi các thành phố. B. Bị đẩy lùi về thế phòng ngự.
C. Bị đẩy bật ra tới biên giới. D. Bị đẩy ra khỏi các phòng tuyến quan trong.
Câu 9: Cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm mục đích nào
dưới đây?
A. Cắt đôi chiến trường Đông Dương. B. Cắt đôi chiến trường Việt Nam.
C. Cắt đôi chiến trường miền Nam. D. Cắt đôi chiến trường Lào.
Câu 10: Ý nghĩa lớn nhất cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân Mậu thân 1968 là
A. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pa ri.
C. buộc Mĩ tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
D. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết đã tác động
đến sự phát triển của cách mạng Việt Nam như thế nào?
A. Tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Gây rối loạn trong hàng ngũ kẻ thù, tạo điều kiện thuận lợi cho ta.
C. Mĩ bị suy giảm thế lực trên trường quốc tế nên không dám tham chiến.
D. Mĩ càng hung hăng, hiếu chiến, gây khó khăn cho cách mạng miền Nam.
Câu 2: Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1975 về nội dung có điểm nào giống nhau quan
trọng nhất?
A. Đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản.
B. Đều qui định ngừng bắn, lập lại hòa bình.
C. Đều qui định quân đội nước ngoài phải rút khỏi nước ta.
D. Đều qui định Ủy ban quốc tế giám sát việc thi hành hiệp định.
Câu 3: Mĩ có hành động gì sau cuộc nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ?
A. Đề ra chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh.
B. Tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược và tranh thủ ngoại giao.
C. Bình định miền Nam bằng ấp chiến lược và phá hoại miền Bắc.
D. Tiếp tục phá hoại miền Bắc và mở rộng chiến tranh sang Campuchia.
Câu 4: Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, hãy rút ra bài học
kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
Câu 5: Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng
miền Nam Việt Nam?
A. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.
B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đông minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 22
Câu 1: Khái quát chiến lược “CT cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ bằng công thức.
.................................................................................................................................................................
Câu 2: Trong chiến lược “CT cục bộ”, âm mưu thâm độc của Mĩ được thể hiện qua chiến thuật nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 3: Đồng minh của Mĩ trong chiến tranh xâm Việt Nam gồm những nước nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 4: Vùng “đất thánh Việt cộng” là vùng nào?
.................................................................................................................................................................
Câu 5: Với thắng lợi nào của ta đã mở đầu cao trào “ Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?
.................................................................................................................................................................
Câu 6: Sự kiện nào buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược (tức thừa nhận sự thất bại của “Chiến
tranh cục bộ”), chấp nhận đến đàm phán ở Pari?
.................................................................................................................................................................
Câu 7: Khái quát chiến lược “VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ bằng công thức.
.................................................................................................................................................................
Câu 8: Ngày 6/6/1969 diễn ra sự kiện gì được xem là thắng lợi chính trị của nhân dân miền Nam trong chiến đấu
chống chiến lược “VN hóa chiến tranh”? ...........................................................................................................
Câu 9: Trong cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch, đó là những
nơi nào? ..........................................................................................................................................................
Câu 10: Sự kiện nào buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược (tức thừa nhận thất bại của chiến
lược “VN hóa chiến tranh”)? ............................................................................................................................
Câu 11: Mĩ chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào
ở miền Nam? ..................................................................................................................................................
Câu 12: Kể tên những khẩu hiệu cho thấy miền Bắc luôn là hậu phương lớn của cuộc k/c chống Mĩ, luôn hướng về
miền Nam. ......................................................................................................................................................
Câu 13: Cuối năm 1972, Níchxơn mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải
phòng và một số thành phố khác nhằm mục đích gì? ...........................................................................................
Câu 14: Vì sao thắng lợi của quân dân ta trong việc đánh bại cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay
B52 của Mĩ cuối năm 1972 được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”?
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 15: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 16: Điểm giống nhau cơ bản giữa HĐ Pari 1973 với HĐ Giơnevơ 1954 là gì?
.................................................................................................................................................................
Bài 23

I. M.BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI, RA SỨC CHI VIỆN CHO
M.NAM: (không dạy)
II. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG BÌNH ĐỊNH - LẤN CHIẾM, TẠO THẾ VÀ LỰC, TIẾN
TỚI GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN:
 Sau Hiệp định Pari (1973), ta đã “đánh cho Mĩ cút” nhưng “ngụy chưa nhào”. Mĩ vẫn giữ lại hơn 2
vạn cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự, viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
 Chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pari. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh
thổ”, liên tiếp hành quân “bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng của ta nhằm tiếp tục chiến lược “Việt
Nam hóa chiến tranh”; làm cho ta bị mất đất mất dân ở một số địa bàn.
 Trước tình hình trên, tháng 7/1973, BCH TW Đảng họp Hội nghị lần thứ 21, nội dung:
+ Nhận định kẻ thù là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
+ Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân; bằng con đường cách mạng bạo lực, nắm vững chiến lược tiến công, đấu tranh trên cả ba mặt
trận: quân sự, chính trị, ngoại giao; được phép đánh trả địch ngay cả tại nơi chúng xuất phát.
 Thắng lợi quân sự: cuối 1974 – đầu 1975, ta mở chiến dịch và giành thắng lợi, giải phóng đường
số 14 và toàn tỉnh Phước Long( 6/1/1975). Ý nghĩa: cho thấy rõ sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của
quân ta, sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn, hạn chế về khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự
của Mĩ.
 Công tác chính trị ngoại giao được đẩy mạnh nhằm tố cáo hành động vi phạm Hiệp định Pari của
Mĩ và chính quyền Sài Gòn, nêu cao tính chất chính nghĩa của ta, đòi thực hiện các quyền tự do dân chủ.
 Ở các vùng giải phóng, ta khôi phục và đẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn dự trữ chiến lược cho cuộc
chiến đấu hoàn thành giải phóng miền Nam.
III. GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN LÃNH THỔ TỔ QUỐC:
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam:
a. Hoàn cảnh:
 Trước tình hình chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pari , tháng 7/1973, BCH
TW Đảng họp Hội nghị lần thứ 21, nội dung:
+ Nhận định kẻ thù là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
+ Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân; bằng con đường cách mạng bạo lực, nắm vững chiến lược tiến công, đấu tranh trên cả ba mặt
trận: quân sự, chính trị, ngoại giao; được phép đánh trả địch ngay cả tại nơi chúng xuất phát.
 Cuối 1974 – đầu 1975, ta mở chiến dịch và giành thắng lợi, giải phóng đường số 14 và toàn tỉnh
Phước Long( 6/1/1975). Ý nghĩa: cho thấy rõ sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta, sự suy yếu
và bất lực của quân đội Sài Gòn, hạn chế về khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ.
b. Chủ trương, kế hoạch:
 Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ, có lợi
cho cách mạng (đặc biệt ta đã giải phóng đường 14 và toàn tỉnh Phước Long 6/1/1975), Bộ chính trị TW Đảng
đề ra chủ trương và kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 – 1976.
 Hội nghị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm
1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
 Phải tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
2. Diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975:
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã diễn ra từ 4/3  2/5/1975 qua 3 chiến dịch lớn: Tây
Nguyên, Huế – Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh đánh vào Sài Gòn.
a. Chiến dịch Tây Nguyên (ngày 4/3- 24/3):
 Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng. Nhưng do nhận định sai hướng tiến công của quân
ta, địch chốt ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở. Ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến
công chủ yếu trong năm 1975.
 10/3, ta tấn công Buôn Ma Thuột và giành thắng lợi nhanh chóng.
 12/3, địch phản công chiếm lại BMT, nhưng không thành, quân địch mất tinh thần, hàng ngũ rối
loạn.
 14/3, địch quyết định rút khỏi Tây Nguyên về giữ vùng ven biển miền Trung, bị ta truy kích tiêu
diệt.
 24/3, Tây Nguyên được giải phóng với 60 vạn dân.
 Ý nghĩa: Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến
lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam.
b. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng (21/3 - 29/3):
 Khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, nhận thấy thời cơ hết sức thuận lợi, Bộ chính trị kịp
thời đề ra kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
 21/3, phát hiện địch co cụm ở Huế ta đánh thẳng vào căn cứ địch, chặn đường rút chạy, hình thành
thế bao vây chúng trong thành phố.
 26/3, giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên (Cùng thời gian này ta giải phóng Tam Kì, Quảng
Ngãi, Chu Lai, …uy hiếp Đà Nẵng từ phía Nam.)
 Sáng 29/3, ta tấn công Đà Nẵng từ ba phía bắc, tây, nam, 3 giờ chiều ta giải phóng toàn bộ Đà
Nẵng.
 Cuối tháng 3  đầu tháng 4/1975, các tỉnh ở ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, một số tỉnh ở
Nam Bộ, các đảo biển miền Trung lần lượt được giải phóng.
 Ý nghĩa:
 Gây tâm lý tuyệt vọng trong quân Ngụy.
 Đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân ta chuyển sang thế mạnh áp đảo quân thù.
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4- 30/4):
 Sau thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế – Đà Nẵng, BCT TW Đảng nhận định:
+ Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam, quyết định phải tập
trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa.
+ Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.
 Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn, quân ta tấn công, giải phóng Xuân Lộc và Phan
Rang.
 17h ngày 26/4, ta nổ súng mở đầu chiến dịch. Năm cánh quân vượt tuyến phòng thủ vòng ngoài
tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
 10 giờ 45 phút ngày 30/4/1975, ta tiến chiếm Dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các Sài Gòn, Dương
Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
 Đến 11g30 ngày 30/4, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn miền
Nam.
 Đến ngày 2/5, miền Nam hoàn toàn được giải phóng (Châu Đốc là tỉnh được giải phóng cuối
cùng).
III. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1954 - 1975):
1. Nguyên nhân thắng lợi:
* Chủ quan:
 Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Hồ Chủ Tịch, với đường lối chính trị, quân sự
độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt (tiến hành đồng thời CMXHCN ở
miền Bắc và CMDTDCND ở miền Nam, kết hợp đấu tranh quân sự – chính trị – ngoại giao).
 Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
 Hậu phương MBắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai
miền.
* Khách quan:
 Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết của 3 nước Đông Dương.
 Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới nhất là
của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác.
 Phong trào nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuôc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế
quốc Mĩ.
2. Ý nghĩa lịch sử:
 Đối với dân tộc:
 Cuộc kháng chiến chống Mĩ thắng lợi kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh
giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc từ sau CMT8 năm 1945; chấm dứt ách thống trị của thực dân, đế quốc,
phong kiến trên đất nước ta; hoàn thành cuộc CMDTDCND trong cả nước, thống nhất đất nước.
 Mở ra kỉ nguyên mới – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
 Đối với thế giới:
 Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới.
 Cổ vũ to lớn phong trào cách mạng thế giới, đặc biệt là phong trào GPDT.

Bài 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)
-----------------------------------------------
NHẬN BIẾT
Câu 1: Cuối 1974 đầu 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông - Xuân, trọng tâm là
A. Đồng bằng Nam bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam bộ.
C. Trung bộ và Khu V. D. Mặt trận Trị- Thiên.
Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn theo trình tự thời gian là
A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
Câu 3: Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari năm 1973 là
A. biến miền Nam thành quốc gia tự trị. B. phá hoại Hiệp định Pari, tiếp tục chiến tranh.
C. chuẩn bị đánh chiếm vùng giải phóng. D. phá hoại miền Bắc.
Câu 4: Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973 là
A. rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam.
B. giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
C. Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho ta.
Câu 5: Đầu năm 1975 quân dân miền Nam giành thắng lợi vang dội ở đâu?
A. Quảng Trị. B. Tây Nguyên. C. Phước Long. D. Tây Ninh.
Câu 6: Thái độ của Mĩ sau khi mất Phước Long (6 - 1 – 1975)?
A. Phản ứng mạnh. B. Phản ứng mang tính chất thăm dò.
C. Phản ứng yếu ớt. D. Không phản ứng gì.
Câu 7: Lúc l0 giờ 45 phút ngày 30- 4 -1975, ở Sài Gòn diễn ra sự kiện cơ bản:
A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều đình giao chính quyền”.
B. Xe tăng ta tiến vào dinh “Độc lập”.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên Phủ tổng thống ngụy.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn tháng.
Câu 8: Để phá hoại Hiệp định Pari 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch
A. “ trả đũa ồ ạt”. B. “ tìm diệt và bình định”.
C. “ tràn ngập lãnh thổ”. D. “ bình định lấn chiếm”.
Câu 9: Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nhận định kẻ thù của
cách mạng miền Nam là
A. chính quyền Sài Gòn. B. Mĩ và đồng minh của Mĩ.
C. đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 10: Chiến thắng gây tâm lý tuyệt vọng trong ngụy quyền, đưa cuộc tiến công của quân ta tiến lên
sức mạnh áp đảo là ý nghĩa của chiến thắng
A. Chiến dịch Huế -Đà Nẵng. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Chiến dịch đường 14-Phước Long.
Câu 11: Chiến thắng trong chiến dịch Đường 14 – Phước Long đã mở ra khả năng
A. trưởng thành của quân Sài Gòn. B. thắng lớn của quân ta.
C. trưởng thành của quân đội giải phóng miền Nam. D. khả năng chiến đấu của quân Mĩ.
Câu 12: Sau Hiệp định Pari, nhân dân miền Nam vẫn phải đấu tranh chống địch "bình định-lấn chiếm" là
do
A. Mĩ và chính quyền Sài Gòn âm mưu phá hoại Hiệp định Pari.
B. Chính quyền Sài Gòn âm mưu chuẩn bị tiến công miền Bắc.
C. chính quyền Sài Gòn âm mưu chiếm lại các vùng bị mất.
D. Mĩ âm mưu biến miền Nam thành quốc gia tự trị.
Câu 13: Chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pari bởi vì
A. so sánh lực lượng có lợi cho quân đội Sài Gòn. B. được cố vấn Mĩ chỉ huy và nhận viện trợ của Mĩ.
C. được quân dân miền Nam ủng hộ. D. quân dân ta chưa có chủ trương dùng bạo lực.
Câu 14: Chính quyền và quân đội Sài Gòn phòng thủ Tây nguyên sơ hở là do
A. chúng cho rằng Tây nguyên không phải là vùng chiến lược quan trọng.
B. chúng cho rằng Tây nguyên nhiều núi rừng không phát huy được hỏa lực.
C. Tây nguyên xa trung tâm, nên không cần phòng thủ chặt.
D. nhận định sai hướng tiến công của ta, nên ít chú trọng phòng thủ.
Câu 15: Chiến thắng Huế-Đà Nẵng có ý nghĩa
A. khiến chính quyền Sài Gòn hoang mang tuyệt vọng, không đủ sức gây chiến tranh.
B. đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của nhân dân ta tiến lên với sức mạnh áp đảo.
C. chuyển cuộc đấu tranh từ tiến cong thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
D. báo hiệu sự thất bại hoàn toàn chính sách thực dân mới của Mĩ.
Câu 16: Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) diễn ra ở địa bàn
A. nông thôn, đồng bằng. B. rừng núi. C. đô thị lớn. D. trung du.
Câu 17: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân
tộc là
A. kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước.
B. kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
C. kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội
D. kỉ nguyên giải phóng dân tộc, miền Bắc đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 18: Để tiếp tục chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” chính quyền Sài gòn và Mỹ đã có những
hành động như
A. tiến hành chiến tranh tổng lực. B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đồng minh. D. sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt.
Câu 19: Phương pháp và hình thức tiến hành Chiến dịch Hồ Chí Minh là
A. kết hợp tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
B. tiến công của lực lượng quân sự vũ trang.
C. kết hợp đấu tranh chính trị ở thành thị với nổi dậy ở nông thôn.
D. kết hợp đấu tranh chính trị ở thành thị với đấu tranh ngoại giao.
Câu 20: Mục tiêu của Chiến dịch Hồ Chí Minh là
A. nhằm vào mục tiêu quân sự. B. nhằm vào cơ quan đầu não của kẻ thù.
C. nhằm vào mục tiêu chính trị. D. nhằm vào nơi địch bố phòng sơ hở.
Câu 21: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) nhấn mạnh con đường của
cách mạng miền Nam là
A. cách mạng bạo lực, tiến công trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao nhằm tố cáo địch vi phạm Hiệp định Pari.
C. kết hợp đấu tranh vũ trang và chính trị đòi thi hành Hiệp định Pari.
D. phát triển lực lượng vũ trang, lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng.
Câu 22: Văn kiện của Trung ương Đảng, vạch ra nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau Hiệp định
Pari là
A. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973).
B. Kế hoạch chiến lược giải phóng miền Nam (7/1974).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (10/1974).
D. Kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ Chính trị (cuối năm 1974 đến đầu năm 1975).
THÔNG HIỂU
Câu 1: Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện
lịch sử
A. quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.
B. chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
C. tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta.
D. tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
Câu 2: Vì sao Hội nghị Bộ Chính trị 10-1974, quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu
trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền
Nam.
B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố phòng có nhiều
sơ hở.
C. Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - ngụy ở miền Nam.
D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng nhưng bố
phòng kiên cố.
Câu 3: Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là
A. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”. B. “đánh nhanh, giải quyết nhanh”.
C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
Câu 4: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu phương vừng chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Sự giúp đỡ cùa các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông
Dương.
Câu 5: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa quốc tế là
A. tác động đến tình hình thế giới.
B. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
C. tác động đến nước Mĩ và thế giới.
D. tác động đến nước Mĩ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 6: Cho các sự kiện sau:
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Hội nghị BCH TW Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21.
C. Chiến thắng Phước Long.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.
A. 2,3,1,4. B. 2,1,3,4. C. 1,2,3,4. D. 3,2,1,4.
Câu 7: Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một
biểu tượng sáng người về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ…”. Nội dung này
được trình bày trong văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương tại Đại hội IV.
C. Kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ chính trị Trung ương.
D. Báo cáo tại hội nghị lần 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (06 – 01 – 1975)
A. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
B. Chứng tỏ sụ suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 9: Ý nghiã lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là ?
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miềm Nam.
B. Tinh thần địch hốt hoảng mất khả năng chiến đấu.
C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triển thành
tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam
D. Là thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Câu 10: Quyết định của chính quyền Sài Gòn sau khi mất thị xã Buôn Ma Thuột?
A. Quyết tâm tử thủ Tây Nguyên.
B. Chấp nhận bỏ Buôn Ma Thuột để bảo vệ các vùng còn lại của Tây Nguyên.
C. Rút bỏ toàn bộ Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Chấp nhận rút bỏ vùng Bắc Tây Nguyên để về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 11: Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông - Xuân 1974 - 1975 là:
A. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
B. Đánh bại cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 12: Sau chiến thắng Tây Nguyên, ngày 25/3/1975, Trung ương đã họp và ra nghị quyết
khẳng định: "Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kĩ thuật và vật chất giải phóng Miền Nam
trước …”
A. Trước mùa đông 1975. B. Trước mùa khô 1975.
C. Trước mùa thu 1975. D. Trước mùa mưa 1975.
Câu 13: Hoàn cảnh lịch sử tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng
miền Nam kể từ đầu năm 1973 là
A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền bắc.
B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta.
C. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào
D. Vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh.
Câu 14: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là
nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 15: Những hành động của chính quyền Sài Gòn như tiến hành chiến dịch "tràn ngập lãnh thổ", mở
những cuộc hành quân "bình định-lấn chiếm" vào vùng giải phóng của ta cho thấy
A. sức mạnh áp đảo của chính quyền Sài Gòn.
B. Mĩ và quân đội Sài Gòn thực hiện Hiệp định Pari (1973).
C. Mĩ vẫn đang theo đuổi chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
D. so sánh lực lượng đang có lợi cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 16: Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
sang giai đoạn mới, vì:
A. từ sau chiến dịch, quân dân miền Nam đồng loạt tiến công và nổi dậy ở các tỉnh đồng bằng và đô thị
giành thắng lợi.
B. đã tạo điều kiện thuận lợi cho Bộ Chính trị mở Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. quân dân ta chuyển từ Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên sang Tổng tiến công chiến lược trên toàn
miền Nam.
D. đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh trở lại
Câu 17: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) xác định nhiệm vụ cơ bản của
cách mạng miền Nam là
A. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari.
B. thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. xây dựng và củng cố vùng giải phóng.
D. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 18: Hội nghị Bộ Chính trị (10/1974) đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong thời gian
A. hai năm (1974-1975). B. trước mùa mưa năm 1975.
C. trước mùa mưa năm 1976. D. hai năm (1975-1976).
Câu 19: Tuy đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong thời gian 2 năm (1975-1976), nhưng Bộ Chính
trị nhấn mạnh
A. “cả năm 1975 là năm thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải
phóng miền Nam trong năm 1975”.
B. thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, trước tiên là mở các chiến dịch giải phóng Huế và
Đà Nẵng.
C. Ngay khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn, phải kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn
miền Nam.
D. “phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa
mưa”.
Câu 20: Thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. kẻ thù chính là đế quốc Mĩ đã bị đánh bại hoàn toàn.
B. việc Mĩ rút quân làm cho quân đội Sài Gòn suy yếu nghiêm trọng.
C. phong trào đấu tranh của nhân dân thế giới phát triển mạnh mẽ.
D. phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ dâng cao.
Câu 21: Nguyên nhân quan trọng nhất đưa đến thắnglợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
(1954-1975) là:
A. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. có hậu phương vững chắc là miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
C. sự chi viện, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em và bạn bè quốc tế.
D. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
Câu 22: Chiến dịch Tây nguyên thắng lợi có ý nghĩa
A. chuyển cuộc tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
B. đánh dấu quá trình sụp đổ hoàn toàn của quân đội và chính quyền Sài Gòn.
C. làm cho hệ thống phòng thủ của địch rung chuyển, tạo điều kiện để ta tiến công.
D. làm cho quân địch mất tinh thần, tạo thời cơ thuận lợi cho ta tiến lên.
Câu 23: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chung góp phần vào thắng lợi của cách mạng Việt
Nam trong giai đoạn 1945-1975?
A. Truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
B. Đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Miền Bắc không ngừng lớn mạnh, hoàn thành xuất sắc vai trò hậu phương.
D. Truyền thống đoàn kết dân tộc thông qua các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 24: Nguyên nhân khách quan nào đã trở thành truyền thống, góp phần quyết định thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta?
A. Sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô, Trung Quốc.
B. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu chống kẻ thù chung của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam.
D. Phong trào phản chiến mạnh mẽ của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến tranh Việt
Nam của Mĩ.
Câu 25: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1976) với chiến dịch Điện Biên
Phủ (1954) ở Việt Nam là về
A. quyết tâm giành thắng lợi. B. địa bàn mở chiến dịch.
C. kết cục quân sự. D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.
Câu 26: Đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Huế.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Đà Nẵng.
Câu 27: Sự kiện kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, 30 năm chiến tranh giải phóng dân
tộc và bảo vệ thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. chiến thắng" Điện Biên Phủ trên không".
D. Hiệp định Pari về kết thúc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long
(tháng 1 - 1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng
Lao động Việt Nam?
A. Trận mở màn chiến lược. B. Trận trinh sát chiến lược.
C. Trận nghi binh chiến lược. D. Trận tập kích chiến lược.
Câu 29: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) chủ
trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. quân sự, kinh tế, ngoại giao. B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
C. Quân sự, chính trị, ngoại giao. D. Chính trị, kinh tế, văn hóa.
VẬN DỤNG
Câu 1: Điều kiện thuận lợi để cuối năm l974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động
Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Mỹ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 2: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 do Đảng đề ra và
thực hiện thành công là:
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
C. Tự do và chủ nghĩa xã hội.
D. Cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.
Câu 3: Chiến thắng nào cho thấy sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp rất hạn chế của
Mĩ là
A. chiến dịch giải phóng Tây Nguyên (24/3/1975). B. chiến dịch giải phóng thành phố Huế (26/3/1975).
C. chiến thắng Đường 14-Phước Long (6/1/1975). D. chiến dịch giải phóng Sài Gòn (30/4/1975).
Câu 4: Phương châm tác chiến của Chiến dịch Hồ Chí Minh là
A. đánh ăn chắc, tiến ăn chắc. B. đánh nhanh, thắng nhanh.
C. đánh bất ngờ, bí mật. D. thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng.
Câu 5: Chủ trương, kê hoạch giải phóng Miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo
của Đảng. Hãy chỉ ra tính nhân văn trong kế hoạch đó?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, tống khới nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thu thời cơ, đánh thắng nhanh để đờ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Huế - Đà Nẵng là
A. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng.
B. phá tan âm mưu co cụm chiến lược của quân đội Sài Gòn.
C. làm sụp đổ hệ thống phòng ngự chiến lược của chính quyền Sài Gòn ở miền Trung.
D. tạo thời cơ chiến lược cho ta mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa.
Câu 7: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh là:
A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng .
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 8: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đối với dân tộc ta là
A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên CNXH.
D. kết thúc 30 năm chiến tranh GPDT, bảo vệ tổ quốc.
Câu 9: Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) là thắng
lợi có tính thời đại vì ?
A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
B. Tạo thời cơ lớn cho cách mạng Lào và Campuchia giành thắng lợi.
C. Đánh bại 4 kế hoạch chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới có quy mô lớn nhất kể từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai.
Câu 10: Điểm giống nhau về âm mưu trong các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam từ năm
1961 đến năm 1975 là
A. nhằm thực hiện chính sách bình định, nhằm chiếm đất, giành dân.
B. nhằm thí điểm chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mỹ.
C. chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa của Mỹ.
D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ.
Câu 11: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ,
cứu nước là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
Câu 12: Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Xuân năm 1975 vì?
A. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn.
B. Đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. Làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn.
Câu 13: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam
có điểm chung là
A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
Câu 14: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến
chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
Câu 15: Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) so với cuộc kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?
A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.
B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.
Câu 16: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ
Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng
Câu 17: Tây Nguyên là một địa bàn chiến lược hết sức quan trọng, tại sao địch lại chốt giữ ở đây một
lực lượng mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở?
A. Do lực lượng không đủ bố trí toàn miền Nam.
B. Do nhận định sai hướng tiến công của quân dân ta.
C. Do bất ngờ, chưa kịp chuẩn bị.
D. Do chủ quan cho rằng Tây Nguyên là một pháo đài không thể công phá.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một
biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch
sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có
tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
D. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 2: So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về cách
đánh?
A. Bao vây, chia cắt, tổng công kích đánh chiến các cơ quan đầu não của địch.
B. Đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch.
C. Thọc sâu vào trung tâm thành phố đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
D. Chia cắt địch, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.
Câu 3: So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về hình thức
tiến công ?
A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
C. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động.
D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị.
Câu 4: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên
thế giới?
A. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
B. Cách mạng tháng Tám 1945 và chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
C. Cách mạng tháng Tám 1945 và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 5: Sau Hiệp định Pari năm 1973, cách mạng miền Nam đã thực hiện được nhiệm vụ?
A. đánh bại hoàn toàn đế quốc Mĩ. B. đánh cho Mĩ cút.
C. đánh cho ngụy nhào. D. giải phóng gần hết lãnh thổ miền Nam Việt Nam.
Câu 6: Một trong những lí do chủ quan của ta sau Hiệp định Pari làm cho một số địa bàn quan trọng bị
mất đất, mất dân
A. quá tin tưởng vào việc thi hành Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn.
B. không đánh giá được lực lượng của địch.
C. không đánh giá được âm mưu phá hoại Hiệp định của địch.
D. quá tin tưởng vào thắng lợi trên bàn đàm phán của ta.
Câu 7: Thời cơ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 khác với thời cơ trong cách mạng tháng
Tám năm 1945 là
A. không có đồng minh ủng hộ. B. không tranh thủ được điều kiện thuận lợi quốc tế.
C. không có lực lượng chính trị của quần chúng. D. tự tạo lực, tạo thế và tạo thời cơ.
Câu 8: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ giai đoạn 1954 - 1975, ta thực hiện tư tưởng chiến lược tiến
công như thế nào?
A. Đánh chắc, tiến chắc.
B. Đánh nhanh, thắng nhanh.
C. Vừa đánh, vừa đàm.
D. Đánh lui từng bước, đánh bại từng âm mưu, đánh đổ từng bộ phận đi đến đánh bại hoàn toàn.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 23
Câu 1: Chiến thắng nào của ta có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”?
.................................................................................................................................................................
Câu 2: Trong Hội nghị BCH TW lần thứ 21 (7/1973), Đảng nhận định kẻ thù của ta là ai?
.................................................................................................................................................................
Câu 3: Nhiệm vụ cơ bản của miền Nam Việt Nam sau khi Hiệp định Pari 1973 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 4: Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ chính trị TW Đảng đề ra chủ trương và kế hoạch giải phóng hoàn toàn
miền Nam trong thời gian nào? .........................................................................................................................
Câu 5: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã diễn ra thời gian nào? Kể tên lần lượt các chiến dịch.
.................................................................................................................................................................
Câu 6: Thắng lợi nào của ta đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ tiến công chiến lược phát triển thành
tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam?
.................................................................................................................................................................
Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)?
.................................................................................................................................................................
Câu 8: Nguyên nhân nào có tính quyết định đưa cuộc k/c chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta đến sự thắng lợi? ......
.................................................................................................................................................................
Câu 9: Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn, quân ta đã tấn công những nơi nào của chính quyền Sài
Gòn? ..............................................................................................................................................................
Câu 10: Cơ sở nào để Đảng ta đi đến quyết định “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất
giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5/1975)”?
.................................................................................................................................................................
Chương V

Bài 24

I. TÌNH HÌNH HAI MIỀN BẮC – NAM SAU NĂM 1975:


1. Miền Bắc: Nhờ tiến hành cách mạng XHCN hơn 20 năm (1954 – 1975), miền Bắc đã xây dựng
những cơ sở vật chất, kĩ thuật ban đầu của CNXH nước ta. Nhưng cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ đã
tàn phá nặng nề và gây hậu quả lâu dài cho miền Bắc.
2. Miền Nam: Hoàn toàn giải phóng, đất nước được thống nhất, chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ và
chính quyền Trung ương Sài Gòn sụp đổ, nhưng bị chiến tranh tàn phá nặng nề, di hại của xã hội cũ vẫn
còn tồn tại: thất nghiệp, mù chữ, kinh tế phát triển theo hướng TBCN nhưng vẫn lệ thuộc nặng nề vào
viện trợ bên ngoài.
Cvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvv
nihhhjbvjjvVv chhhhfhccogfII. KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CHIẾN TRANH, KHÔI PHỤC VÀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC: (không dạy)
III. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC (1975 – 1976):
1. Nhiệm vụ: Hội nghị BCH TW Đảng lần thứ 24 (9/1975) đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước vì:
 Việt Nam mới thống nhất về mặt lãnh thổ.
 Mỗi miền còn tồn tại một hình thức Nhà nước khác nhau.
 Để đáp ứng nguyện vọng của nhân dân, phù hợp với thực tế lịch sử dân tộc: “nước Việt Nam là
một, dân tộc Việt Nam là một”.
 Thực tế lịch sử cho thấy "nước VN là một, dân tộc VN là một”.
2. Thực hiện (diễn biến):
 Tháng 11/1975, Hội nghị hiệp thương chính trị của hai miền họp tại Sài Gòn đã nhất trí
thống nhất về mặt nhà nước.
 Ngày 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu quốc hội trong cả nước (Bầu được 492 đại biểu).
 24/6  3/7/1976, Quốc hội khoá VI nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên tại Hà Nội
với nội dung:
+ Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại, quyết định tên nước là CHXHCN Việt Nam (2/7/1976),
Quốc huy mang dòng chữ CHXHCN Việt Nam, Quốc kỳ là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân
ca, thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.
+ Quốc hội bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của cả nước, bầu Ban dự thảo Hiến pháp.
3. Ý nghĩa:
 Công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước được hoàn thành, tạo cơ sở thống nhất về
các lĩnh vực tiếp theo (chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hoá, xã hội, gắn liền với nhiệm vụ cách mạng
XHCN trong cả nước).
 Tạo điều kiện phát huy sức mạnh toàn diện để cả nước đi lên CNXH, bảo vệ tổ quốc, mở
rộng quan hệ quốc tế.
(Vừa thành lập, nước CHXHCN Việt Nam đã có 94 nước công nhận. Ngày 20/9/1977, Việt Nam trở
thành thành viên thứ 149 của Liên hiệp quốc).
CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000
Bài 24: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG
CHIẾN, CỨU NƯỚC NĂM 1975
-----------------------------------------------
NHẬN BIẾT
Câu 1: Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn (11-1975) đã
A. bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất, Ban dự thảo Hiến pháp.
B. quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
D. nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 2: Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).
B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).
Câu 3: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước là gì?
A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
C. Ổn định tình hình chính trị-xã hội của miền Nam.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành?
A. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (1976).
C. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (1976).
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (1975).
Câu 5: Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta trong năm 1977 là gì?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.
B. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
C. Gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Được 94 nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
Câu 6: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.
B. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
C. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
D. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 7: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, Việt Nam đã được thống nhất về mặt
A. kinh tế. B. nhà nước. C. văn hóa. D. lãnh thổ.
Câu 8: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, ở mỗi miền của đất nước Việt Nam vẫn tồn tại hình thức tổ chức
A. nhà nước khác nhau. B. quân đội khác nhau. C. Quốc hội khác nhau. D. Chính phủ khác nhau.
Câu 9: Nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền Nam – Bắc Việt Nam sau đại thắng
mùa Xuân 1975là
A. đánh thắng giặc Mĩ xâm lược. B. sớm được sum họp trong một đại gia đình.
C. xây dựng thành công xã hội chủ nghĩa. D. công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 10: Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam (9/1975) đã đề ra
nhiệm vụ gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Dùng bạo lực đánh đổ Mĩ – Diệm.
C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 11: Thực hiện hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam, từ ngày 15 đến ngày
21/11/1975 đã diễn ra sự kiện gì?
A. Quân ta tiến vào Dinh Độc Lập bắt chính quyền Sài Gòn.
B. Lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc Lập.
C. Quân ta nổ súng mở đầu Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
Câu 12: Nội dung nào là một trong những quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt
Nam thống nhất (24/6 đến 3/7/1976)?
A. Quyết định Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
D. Tuyên bố Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thành lập.
Câu 13: Nội dung nào là một trong những quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt
Nam thống nhất (24/6 đến 3/7/1976)?
A. Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
D. Tuyên bố Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thành lập.
Câu 14: Nội dung nào là một trong những quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt
Nam thống nhất (24/6 đến 3/7/1976)?
A. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
D. Tuyên bố Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thành lập.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Kết quả lớn nhất của kì họp Quốc hội khóa VI (1976) là
A. thống nhất về mặt lãnh thổ. B. bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.
C. bầu ra các cơ quan của Quốc hội. D. hoàn thành việc thống nhất về mặt Nhà nước.
Câu 2: Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm
1975?
A. Đại hội thống nhất mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc, Nam tại Sài Gòn.
D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp phiên đầu tiên.
Câu 3: Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam sau năm 1975 là gì?
A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
B. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
C. Các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ Việt Nam.
D. Có miền Bắc xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
Câu 4: Vì sao Việt Nam phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau đại thắng
A. Các thế lực thù địch âm mưu chống phá cách mạng.
B. Mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức Nhà nước khác nhau.
C. Nhân dân hai miền mong muốn có một chính phủ thống nhất.
D. Đảng cần có cơ quan quyền lực chung để lãnh đạo nhân dân cả nước.
Câu 5: Ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam không có điều kiện
thuận lợi nào dưới đây?
A. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành.
B. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả của chiến tranh.
C. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
D. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất-kỹ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
Câu 6: Nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân miền Nam giai đoạn đầu sau năm 1975 là gì?
A. Quốc hữu hóa hệ thống tài chính, ngân hàng.
B. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xóa bỏ bóc lột phong kiến.
C. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế-văn hóa.
D. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể ở vùng mới giải phóng.
Câu 7: Nội dung nào không nói lên ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất về mặt Nhà nước sau đại
thắng mùa Xuân 1975?
A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Mở ra khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
C. Tạo những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D. Chứng tỏ sự ủng hộ to lớn của quốc tế với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của ta.
Câu 8: Vì sao nói: Sau Đại thắng mùa xuân năm 1975, đất nước ta vẫn chưa thống nhất về mặt nhà
nước?
A. Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa “nhào”.
B. Chính quyền địa phương vẫn trong tay địch.
C. Chúng ta vẫn chưa giải phóng hoàn toàn đất nước.
D. Mỗi miền vẫn tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
Câu 9: Thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong hơn 20 năm tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (1954-
1975) là
A. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa cộng sản.
B. xây dựng xong cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. bước đầu xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 10: Nội dung nào không nói lên tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.
B. Cơ sở chính quyền của Pháp vẫn còn tồn tại.
C. Cơ sở chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.
D. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương bị sụp đổ.
Câu 11: Tại sao sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, nước ta cần phải hoàn thành thống nhất đất nước
về mặt nhà nước?
A. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đó là nguyện vọng tha thiết của nhân
dân cả nước
B. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước
C. Phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử" nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một"
D. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất
Câu 14: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa quan trọng gì?
A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 15: Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25-4-1976) có ý nghĩa gì?
A. Lần thứ 2 cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.
B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945-1975).
C. Là 1 bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Lần đầu tiên nhân dân cả nước thực hiện quyền của mình.
VẬN DỤNG
Câu 1: Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và
1976 là gì?
A. Đối mặt với những nguy cơ đe doạ của thù trong, giặc ngoài.
B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
C. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của dân tộc Việt Nam.
D. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân trên thế giới.
Câu 2: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước là gì?
A. Tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 3: Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
sau 1975?
A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11-1975).
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25- 4 -1976).
C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thông nhất kì họp đầu tiên (24 -6 đến 2-7-1976).
D. Đại hội thống nhất mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 4: Kết quả lớn nhất của kì họp Quốc hội khóa VI là gì?
A. Thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. Bầu ra các cơ cao nhất của cả nước.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.
Câu 5: Đâu là điểm chung trong quyết định của Quốc hội khóa VI và Quốc Hội khóa I?
A. Thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.
B. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp.
C. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?
A. Đại đoàn kết dân tộc. B. Đoàn kết quốc tế vô sản.
C. Yêu nước chống ngoại xâm. D. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 24
Câu 1: Sau năm 1975, hai miền Nam - Bắc Việt Nam gặp những khó khăn nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 2: Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cách mạng Việt Nam là gì? Vì sao?
.......................................................................................................................................................................
Câu 3: Tháng 9/1975, Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảngđã đề ra nhiệm vụ gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 4: Ngày 25/4/1976, số lượng cử tri đi bỏ phiếu và số lượng đại biểu được bầu chọn trong cuộc Tổng tuyển cử
bầu Quốc hội trong cả nước là bao nhiêu?
.......................................................................................................................................................................
Câu 5: Ngày 24/6 đến 3/7/1976, Quốc hội khóa VI họp kì đầu tiên đã có những quyết định gì về Quốc hiệu, Quốc
huy, Quốc kì, Quốc ca, thủ đô? .........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Câu 6: Trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI, thành phố nào được đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh?
.......................................................................................................................................................................
Câu 7: Hãy cho biết ý nghĩa Quốc kỳ nước CHXHCN Việt Nam (cờ đỏ sao vàng)?
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu công việc thống nhất về mặt nhà nước đã hoàn thành?
.......................................................................................................................................................................
Câu 9: Chủ tịch nước đầu tiên của nước CHXHCN Việt Nam là ai? .....................................................................
Câu 10: Việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa như thế nào?
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Câu 11: Vừa thành lập, nước CHXHCN Việt Nam được bao nhiêu nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại
giao? ..............................................................................................................................................................

****
Bài 25

I. ĐẤT NƯỚC BƯỚC ĐẦU ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1976 – 1986): (Khuyến khích HS tự
đọc)
II. ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1975 – 1979):
1. Bảo vệ biên giới Tây Nam:
 Tập đoàn “Khơme đỏ” ở Campuchia (Pôn Pốt cầm đầu) đã mở những cuộc hành quân xâm phạm
nước ta từ Hà Tiên đến Tây Ninh:
 5/1975, chúng đánh chiếm đảo Phú Quốc, Thổ Chu.
 12/1978, chúng tiến đánh Tây Ninh  mở đầu cuộc chiến tranh xâm lấn biên giới Tây Nam nước ta.
 Thực hiện quyền tự vệ chính đáng, quân ta tổ chức phản công tiêu diệt và quét sạch quân xâm lược
ra khỏi nước ta.
 Theo yêu cầu của Mặt trận đoàn kết dân tộc cứu nước CPC, quân đội Việt Nam cùng với lực lượng
cách mạng CPC tiến công, xóa bỏ chế độ diệt chủng Pôn Pốt.
 7/1/1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng.
2. Bảo vệ biên giới phía Bắc:
 Hành động của Trung Quốc:
 Cho quân khiêu khích dọc biên giới, dựng lên sự kiện “nạn kiều”, cắt viện trợ, rút chuyên gia,…
 17/2/1979, TQ huy động 32 sư đoàn tấn công biên giới nước ta từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến
Phong Thổ (Lai Châu).
 Để bảo vệ tổ quốc, quân dân ta (trực tiếp là quân dân 6 tỉnh biên giới phía bắc) đứng lên chiến đấu.
 18/3/1979, quân TQ rút khỏi nước ta.
Bài 26

I. ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẢNG:


1. Hoàn cảnh lịch sử mới:
a. Hoàn cảnh trong nước:
 Qua 2 kế hoạch 5 năm (1976 – 1986), CMXHCN ở nước ta đạt được những thành tựu đáng kể,
song cũng gặp không ít khó khăn. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, nhất là về kinh tế – xã hội.
 Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, đẩy mạnh cách mạng
XHCN tiến lên, Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.
b. Hoàn cảnh thế giới:
 Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước (do tác động của cách mạng khoa
học kĩ thuật) đã trở thành xu thế thế giới.
 Cuộc khủng hoảng toàn diện trầm trọng ở LX và các nước XHCN khác cũng đòi hỏi Đảng và Nhà
nước ta phải tiến hành đổi mới.
2. Đường lối đổi mới của Đảng: (nội dung)
 Đường lối đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (12 – 1986), được điều chỉnh, bổ sung, phát triển ở
Đại hội VII (6 – 1991), Đại hội VIII (6 – 1996), Đại hội IX (4 – 2001).
 Nội dung:
+ Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có
hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn, hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
+ Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế, chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh
tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
+ Đổi mới kinh tế:
 Xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
 Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều qui mô, trình độ công nghệ.
 Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
 Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
+ Đổi mới về chính trị:
 Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN (nhà nước của dân, do dân, vì dân).
 Xây dựng nền dân chủ XHCN (đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân).
 Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị, hợp tác.
II. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI (1986 – 2000): (Khuyến khích HS tự đọc)

Bài 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN


CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 –2000)
-----------------------------------------------
NHẬN BIẾT
Câu 1: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
hình thành cơ chế kinh tế nào?
A. Bao cấp. B. Tập trung. C. Thị trường. D. Kế hoạch
hóa.
Câu 2: Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện
trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới?
A. Xã hội. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Chính trị.
Câu 3: Trong đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ
chế quản lý kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa. B. tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. hàng hóa có sự quản lý của nhà nước. D. thị trường có sự quản lý của nhà nước.
Câu 4: Chương trình kinh tế nào được đưa lên hàng đầu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986-1990)?
A. Hàng tiêu dùng. B. Hàng xuất khẩu.
C. Lương thực, thực phẩm. D. Hàng xuất khẩu và tiêu dùng.
Câu 5: Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của
công cuộc đổi mới là
A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. tư tưởng.
Câu 6: Nội dung của Ba chương trình kinh tế lớn từ năm 1986 là
A. hàng hóa tiêu dùng, hàng xuất khẩu và máy móc.
B. lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và máy móc.
C. máy móc, lương thực – thực phẩm và hàng xuất khẩu.
D. lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Nội dung nào sau đây không có trong quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam
(12/1986)?
A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. Không làm thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
Câu 2: Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm 1986-1990
A. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế.
B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội.
C. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp.
D. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp.
Câu 3: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải làm cho
A. chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. B. mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện. D. mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
Câu 4: Vì sao trong đường lối đổi mới đất nước (1986), Đảng Cộng sản Việt Nam cho rằng đổi mới
kinh tế là trọng tâm?
A. Một số nước lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên các lĩnh vực khác.
C. Do hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta còn nghèo nàn, lạc hậu.
D. Những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế.
Câu 5: Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là
A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. học tập kinh nghiệm của các nước tiên tiến trên thế giới.
C. coi trọng giáo dục, khoa học kỹ thuật là quốc sách hàng đầu.
D. nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức đưa đất nước tiến lên.
Câu 6: Thành tựu quan trọng nhất trong bước đầu thực hiện công cuộc đổi mới (12-1986) là
A. kiềm chế được lạm phát về kinh tế.
B. tập trung phát triển kinh tế đối ngoại.
C. thực hiện được mục tiêu Ba chương trình kinh tế lớn.
D. từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.
Câu 7: Từ những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước thay đổi là do
đâu?
A. Ảnh hưởng của Chiến tranh lạnh. B. Quan hệ giữa hai siêu cường Mĩ – Liên Xô.
C. Hai cường quốc Xô – Mĩ có những cuộc gặp gỡ. D. Tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Câu 8: Ý nào là một trong những nội dung thể hiện trong đường lối đổi mới về kinh tế được Đảng
Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986)?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
D. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 9: Đâu là một trong những nội dung thể hiện trong đường lối đổi mới về kinh tế được Đảng Cộng
sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986)?
A. Xây dựng nền kinh tế với cơ cấu nhiều ngành nghề.
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
D. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 10: Nội dung nào là một trong những nội dung thể hiện trong đường lối đổi mới về kinh tế được
Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986)?
A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. D. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
VẬN DỤNG
Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế Việt Nam trước và sau thời kì đổi mới (1986) là gì?
A. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.
B. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
C. Chuyển từ nền kinh tế thi trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
D. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
Câu 2: Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (12-1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở
nước Nga có điểm tương đồng là
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.
B. Thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.
C. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
D. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
Câu 3: Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước
(12-1986)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ đất nước.
Câu 4: Yếu tố nào là quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong công cuộc đổi mới từ 1986 đến nay?
A. Đổi mới về tư duy kinh tế. B. Đổi mới kinh tế – chính trị.
C. Đổi mới về văn hóa – xã hội. D. Đổi mới về chính sách đối ngoại.
Câu 5: Những hạn chế của công cuộc đổi mới kinh tế từ năm 1986 đến 2000 đã đặt ra cho xã hội những
yêu cầu gì?
A. Xây dựng khối đoàn kết toàn dân vững mạnh.
B. Đẩy mạnh các hoạt động khoa học và công nghệ.
C. Quan tâm đổi mới phát triển giáo dục và đào tạo.
D. Vấn đề thất ngiệp và nâng cao mức sống của nhân dân.
Câu 6: Đâu là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của công cuộc đổi mới từ 1986 đến nay?
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. B. Đường lối đổi mới phù hợp của Đảng.
C. Sức mạnh sự đoàn kết của toàn dân tộc. D. Khai thác hiệu quả các nguồn lực có sẵn.
Câu 7: Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì
dân là nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) về
A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Pháp luật. D. Đối ngoại.
Câu 8: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỷ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối
với Việt Nam?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
Câu 9: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) phù hợp với xu thế
phát triển của thế giới là
A. Mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp. B. Thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. D. Tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Câu 10: Nội dung nào là đặc điểm của kinh tế miền Nam Việt Nam sau giải phóng (năm 1975)?
A. Phát triển không cân đối, nghèo nàn, phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Nông nghiệp, sản xuất nhỏ, phân tán, phát triển không cân đối.
D. Cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
Câu 11: Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1986 đến nay), nền kinh tế Việt Nam có đặc điểm
như thế nào?
A. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. B. Quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
C. Nền kinh tế tự cung, tự cấp. D. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, nhỏ lẽ, phân tán.
Câu 12: Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12 - 1986 là
A. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh. B. Hoàn thiện cơ chế quản lý đất nước.
C. Đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng. D. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
Câu 13: Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn của nước ta giai đoạn đầu khi tiến hành công cuộc đổi mới là
A. Gạo, dầu thô, cà phê. B. Gạo, dầu thô, thủy sản.
C. Gạo, dầu thô, than đá. D. Gạo, than đá, cà phê
Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì
A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.
Câu 15: Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới đất nước là
gì?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế -xã hội.
B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
C. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Những thay đổi của tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
khóa I và khóa VI ở nước ta là gì?
A. Tăng cường xây dựng, nâng cao sức chiến đấu của Đảng.
B. Không ngừng xây dựng, củng cố chính quyền nhân dân các cấp.
C. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục tư tưởng chính trị cho nhân dân.
D. Phát huy quyền làm chủ nhân dân, không ngừng chăm lo, bồi dưỡng sức dân.
Câu 2: Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1930-
2000) là
A. Xây dựng chính quyền của dân, do dân và vì dân.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt, chủ động của Đảng.
C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. Truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
Câu 3: Bài học kinh nghiệm cơ bản nào đã được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới từ năm 1986?
A. Đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.
B. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực.
C. Duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.
D. Huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.
Câu 4: Lý giải vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành công cuộc đổi mới đất nước từ
năm 1986?
A. Tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới đế nắm bắt thời cơ.
B. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi.
C. Đất nước đang trên đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng, xây dựng xã hội chủ nghĩa.
Câu 5: Là thành viên của Liên Hợp Quốc, Việt Nam đã có đóng góp gì trong việc giữ gìn hòa bình an
ninh thế giới?
A. Ủng hộ giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
B. Thực hiện an ninh lương thực, tài chính cho phát triển, nhà ở, nhân quyền, dân số.
C. Thực hiện về phát triển phụ nữ, trẻ em.
D. Chống phân biệt chủng tộc, phòng chống HIV/AIDS.
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 26
Câu 1: Nguyên nhân cơ bản nào buộc Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới?
.................................................................................................................................................................
Câu 2: Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội mấy? ........................................................
Câu 3: Mục tiêu của đường lối đổi mới được Đảng đề ra năm 1986 là gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 4: Trọng tâm của đường lối đổi mới mà Đảng đề ra năm 1986 là lĩnh vực nào? ...............................................
.................................................................................................................................................................
Câu 5: Hãy kể tên ba chương trình kinh tế lớn được đề ra trong kế hoạch 5 năm (1986 -1990) ở Việt Nam.
.................................................................................................................................................................
Câu 6: Những thành tựu đạt được trong việc bước đầu thực hiện công cuộc đổi mới đã cho thấy điều gì?
.................................................................................................................................................................
Câu 7: Cho biết những thắng lợi to lớn nhất của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 và 2006.
.................................................................................................................................................................
Câu 8: Hãy cho biết 2 sự kiện quan trọng chứng tỏ vị thế của Việt Nam ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
.......................................................................................................................................................................
BÀI TẬP THỰC HÀNH – BÀI 27: TỔNG KẾT LS VIỆT NAM 1919 - 2000
Câu 1: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 năm 2000 trải qua mấy thời kì phát triển? ..................................................
Câu 2: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của Pháp đã tác động đến Việt Nam như thế nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 3: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời trên cơ sở thống nhất các tổ chức nào? .....................................................
Câu 4: Trong thời kì 1930 – 1945, phong trào nào được xem la phong trào quần chúng rộng lớn với mục tiêu đòi tự
do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình? ...........................................................................................................
Câu 5: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta trong thời kì 1945 – 1954 là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 6: Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta kết thúc?
.......................................................................................................................................................................
Câu 7: Nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước trong thời kì 1954 – 1975 là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 8: Trong thời kì 1954 – 1975, nhân dân miền Nam đã lần lượt đánh bại các chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
.......................................................................................................................................................................
Câu 9: Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng XHCN trong cả nước từ khi nào?
.......................................................................................................................................................................
Câu 10: Bài học xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay là gì?
.......................................................................................................................................................................
Câu 11: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam là gì?
.......................................................................................................................................................................
NỘI DUNG LỊCH SỬ LỚP 11

1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI


Câu 1: Nga hoàng có thái độ nào sau đây đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1919)?
A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Tham gia vào cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận
C. Chỉ tham gia chiến tranh khi được nhân dân ủng hộ.
D. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
Câu 2: Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được
V. I. Lênin đề ra trong
A. Luận cương tháng Tư. B. Chính sách kinh tế mới (NEP).
C. Chính sách cộng sản thời chiến. D. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Câu 3: Tư tưởng chỉ đạo cơ bản của Lênin về việc thành lập Liên Xô và bản Yêu sách của nhân dân An
Nam đều nhắc tới:
A. Quyền độc lập.. B. Quyền tự do. C. Quyền dân chủ. D. Quyền tự quyết
Câu 4: Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9 - 1939), các nước đế quốc Anh, Pháp thực hiện
chính sách nhượng bộ phát xít nhằm
A. Chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh. B. Khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.
C. Đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. D. Ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Mỹ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.
B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.
C. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kỳ phát triển mới của lịch sử thế giới.
D. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.
Câu 6: Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã
A. Đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.
B. Giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản.
C. Dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
D. Giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 7: Tháng 3-1921, Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới ở nước Nga trong bối cảnh:
A. Đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. B. Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn thống trị.
C. Đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa. D. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
Câu 8: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) kết thúc đã
A. Giải quyết được mâu thuẫn giữa đế quốc với thuộc địa.
B. Mở ra thời kỳ khủng hoảng kéo dài của chủ nghĩa tư bản.
C. Tạo ra những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới.
D. Tạo nên sự cân bằng về thế và lực giữa các nước tư bản.
Câu 9: Báo cáo của V. I. Lênin trước Trung ương Đảng Bônsêvích Nga (tháng 4 - 1917) chỉ ra mục tiêu và đường
lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang
A. Cuộc nội chiến cách mạng. B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng tư sản kiểu mới. D. Tư sản dân quyền cách mạng.
Câu 10: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?
A. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mỹ.
B. Quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.
C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.
D. Chính sách theo “chủ nghĩa biệt lập” của Mỹ và Anh.
Câu 11: Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết (1921), Nhà nước
A. Tập trung khôi phục công nghiệp nặng. B. Không thu thuế lương thực.
C. Chỉ nắm ngành ngân hàng. D. Chỉ nắm ngành giao thông.
2. LỊCH SỬ VIỆT NAM
Câu 1: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX thất bại chủ yếu là do
A. Triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.
B. Nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.
C. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.
D. Triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.
Câu 2: Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỷ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ
A. Xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.
B. Có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.
C. Chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
D. Chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
Câu 3: Nguyên nhân khách quan khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam từ năm
1858 đến 1884 thất bại là
A. Triều đình không kiên quyết chống giặc
B. Chưa có đường lối lãnh đạo đúng đắn.
C. Thực dân Pháp hùng mạnh, vũ khí tối tân.
D. Triều đình không được nhân dân ủng hộ.
Câu 4: Nông dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và thống trị (từ năm 1858) trước hết

A. Độc lập dân tộc. B. Quyền lợi giai cấp.
C. Tinh thần cách mạng. D. Địa vị chính trị.
Câu 5: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia
A. Độc lập, có chủ quyền. B. Độc lập trong Liên bang Đông Dương.
C. Tự do trong Liên bang Đông Dương. D. Dân chủ, có chủ quyền.
Câu 6: Hội Duy Tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương
A. Thiết lập chính thể Cộng hòa dân chủ. B. Khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. D. Thiết lập chính thể quân chủ lập hiến.
Câu 7: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?
A. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.
B. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
D. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
Câu 8: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với
phong trào yêu nước trước đó?
A. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. B. Do giai cấp tư sản mới ra đời lãnh đạo.
C. Đoàn kết nhân dân trong một mặt trận. D. Gắn cứu nước với canh tân đất nước.
Câu 9: Chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam của Phan Bội Châu chịu ảnh hưởng trực tiếp từ
A. Duy tân Minh Trị (Nhật Bản). B. Cách mạng Nga 1905 - 1907.
C. cải cách của vua Ra-ma V (Xiêm). D. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc).
Câu 10: Vào giữa thế kỷ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn
thực hiện chính sách nào?
A. Cải cách, mở cửa. B. Bế quan tỏa cảng. C. Cải cách văn hóa. D. Tự do tôn giáo.
Câu 11: Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX, triều đình nhà Nguyễn
có động thái như thế nào?
A. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công.
B. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng.
C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.
D. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.
Câu 12: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là
A. Chủ trương của Hội Duy tân. B. Mục đích của phong trào Duy tân.
C. Mục đích của phong trào Đông du. D. Chủ trương của Việt Nam Quang phục hội.
Câu 13: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX?
A. Yên Thế. B. Hương Khê. C. Yên Bái. D. Thái Nguyên.
Câu 14: Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. Thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
B. Thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
C. Các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
D. Thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
Câu 574: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần
vương (1885 - 1896) là về
A. Kết quả đấu tranh. B. Xuất thân của người lãnh đạo.
C. Lực lượng chủ yếu. D. Phương pháp đấu tranh.
Câu 15: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những
năm đầu thế kỷ XX đều
A. Xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. Không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
C. Có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
D. Do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.
Câu 16: Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 -
1914) của thực dân Pháp đã
A. Tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.
B. Thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.
C. Làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.
D. Gip các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
Câu 17: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), tư bản Pháp ở Việt Nam tập trung vào lĩnh vực
nào?
A. Chế tạo máy. B. Luyện kim.
C. Công nghiệp hóa chất. D. Khai thác mỏ.
Câu 18: Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào công nhân Việt Nam có đặc
điểm gì?
A. Mang tính tự phát. B. Mang tính tự giác.
C. Chuyển dần sang tự giác. D. Bước đầu chuyển sang tự giác.
Câu 19: Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh (đầu thế kỷ XX) không có nội dung nào dưới đây?
A. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
B. Đề cao cải cách, duy tân nhằm nâng cao dân trí và dân quyền.
C. Dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến lạc hậu.
D. Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh tế.
Câu 20: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện
kế hoạch nào?
A. Vừa đánh vừa đàm. B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Đánh nhanh thắng nhanh. D. Tiến công ra Bắc Kỳ.
Câu 21: Năm 1858, thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam nhằm
A. Nhanh chóng mở rộng quy mô chiến tranh ra cả nước.
B. Thực hiện kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
C. Sử dụng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Gia Định.
D. Thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 22: Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) có điểm chung nào sau đây?
A. Phạm vi hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
B. Sử dụng lối đánh du kích.
C. Xây dựng căn cứ chính ở đồng bằng.
D. Tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ.
Câu 23: Hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX để lại bài học
kinh nghiệm nào sau đây cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để phát động đấu tranh.
B. Phân tích thực tiễn của đất nước để xác định nhiệm vụ đấu tranh phù hợp.
C. Không sử dụng phương thức bạo động để chống lại kẻ thù lớn mạnh.
D. Chỉ phát động quần chúng đấu tranh khi có lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 21: Thực dân Pháp sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối thế kỷ XIX?
A. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn kinh tế.
B. Phối hợp với nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước.
C. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo làm nòng cốt.
D. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn ngoại giao.
Câu 22: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 đã khẳng định:
A. Lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản đang hình thành.
B. Giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc.
C. Những điều kiện để thành lập một chính đảng vô sản đang chín muồi.
D. Phong trào dân tộc cần hướng đến một ngọn cờ cứu nước mới.
*****
------------- HẾT -------------
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT, THI TỐT!

********

You might also like