Professional Documents
Culture Documents
VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
Khác nhau:
Triết học Khoa học
Vật chất nói chung Vật chất nói riêng
Tồn tại vô cùng Có giới hạn
Không tự nhiên sinh ra, cũng không tật nhiên Sinh ra và mất đi( sự vật & hiện tượng)
mất đi( chuyển hóa)
- Thứ 2, dùng để chỉ thực tại khách quan: một khái niệm dùng để chỉ TẤT CẢ những gì
tồn tại khách quan, đó là những gì tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức
- Thứ 3, đem lại cho con người trong cảm giác:
Vật chất và ý thức tác động qua lại với nhau-> đem lại hiểu biết cho con người về những hiểu
biết về vật chất dưới dạng cảm giác, giác quan
- Thứ 4, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh:
Trả lời cho mặt thứ 2 của Triết học: “ con người có nhận biết được thế giới khách quan hay
không?”( khả tri luận và bất khả tri luận)
Con người có khả năng nhận thức
Nhận thức được bằng cách” chép lại, chụp lại, phản ánh”
- Thứ 5, tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác:
+) Khẳng định vật chất tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý thức con người
+) Dù con người nhận thức hay không nhận thức, vật chất vẫn tồn tại và vận động theo quy luật
** Ý nghĩa phương pháp luận của quan niệm vật chất của triết học Mac Lênin:
- Giải quyết 1 cách đúng đắn và triệt để cả 2 mặt của triết học
- Khắc phục được hạn chế của những chủ nghĩa duy vật cũ( chất phát, siêu hình), bác bỏ
chủ nghĩa duy tâm, bất khả tri
- Khôi phục những khủng hoảng, đem lại niềm tin cho KHTN
- Tạo tiền đề xây dựng quan điểm duy vật về xã hội và lịch sử loài người
- Là cơ sở để xây dựng nền tản vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt chẽ giữa chủ
nghĩa duy vật biện chứng và khoa học
Đẩy lùi hiện tượng mê tín, dị đoan cho đời sống xã hội
d) Phương thức tồn tại của vật chất:
VẬT CHẤT- VẬN ĐỘNG:
1. Khái niệm:
Cách 1: Theo Ănggen cho rằng:
Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất: dùng để chỉ mợi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong
vũ trụ
Cách 2: Theo Ănggen:
Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất: dùng để chỉ sự biến đổi nói chung
Nó bao gồm mọi quá trình, từ sự thay đổi vị đơn giản cho tới sự thay đổi trong tư duy
2. Nguồn gốc:
Do sự tác động lẫn nhau của chính các thành tố nội tại trong cấu trúc vật chất. Đó chính là sự
tự”thân vận động” của vật chất.
Ví dụ: tự thân tích lũy về lượng-> thay đổi về chất
3. Nguyên nhân:
Do quá trình giải quyết các mặt đối lập( mâu thuẫn) bên trong sự vật, hiện tượng.
4. Các hình thức của vận động: con người có 5 hình thức vận động:
4.1) Là sự thay đổi về vị trí của các vật thể trong không gian-> vận động cơ giới
4.2) Là sự thay đổi của các hiện tượng, các quá trình vật lý-> vận động vật lý
4.3) Là sự thay đổi của các quá trình kết hợp và phân giải các chất-> vận động hóa học
4.4) Là sự thay đổi của cơ thể sống với môi trường-> vận động sinh học
4.5) Là sự thay đổi của các lĩnh vực trong đời sống xã hội-> vận động xã hội
VẬN ĐỘNG VÀ ĐỨNG IM:
- Đứng im mang tính tương đối tạm thởi:
Tương đối Tạm thời
Vì đứng im chỉ đúng khi xét nó với một hay -Vì nó chỉ tồn tại trong một thời gian nhất
một số hình thức vận động định.
Ngay trong một hình thức vận động thì nó -Chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất định chứ
cũng chỉ đúng với một hay một số quan hệ không phải mọi quan hệ cùng 1 lúc.
-Chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động chứ
không phải với mọi hình thức vận động.
- Mối quan hệ giữa vận động và đứng im:
+) Các hình thức vận động nói trên khác nhau về chất, từ vận động cơ học đến vận động xã hội là
sự khác nhau về trình độ của sự vận động
+) Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động thấp hơn. Trong khi
các hình thức vận động thấp hơn không có khả năng bao hàm các hình thức vận động ở trình độ
cao
+) Trong sự tồn tại của mình mỗi một sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vận động khác
nhau. Tuy nhiên bản thân sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng đặc trưng bởi hình thức vận động
cao nhất.
KHÔNG GIAN
1. Định nghĩa:
Không gian là một phạm trù triết học dùng để chỉ sự tương quan về mặt kích thước giữa sự vật
hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác
THỜI GIAN
1. Định nghĩa:
Là một phạm trù triết học, dùng để độ dài diễn biến, quá trình chuyển hóa nhanh hay chậm của
các quá trình trong thế giới vật chất.
** KẾT LUẬN
Không gian- Thời gian đều là:
- Những phương thức, hình thức tồn tại của vật chất
- Vật chất, vận động, không gian, thời gian:
Không tách rời nhau
Đều tồn tại khách quan như vật chất.
So sánh giữa không gian và thời gian
** Giống:
Không gian và thời gian đều:
- Là phạm trù triết học
- Tồn tại khách quan
- Đều là phương thức, hình thức tồn tại của vật chất
** Khác:
Không gian Thời gian
3 chiều 1 chiều
Chỉ vị trí Chỉ sự chuyển tiếp
Có hình dạng( có hình) Không có hình dạng( vô hình)
Có thể thay đổi được hình dạng Không thể thay đổi được hình dạng
e) Tính thống nhất vật chất của thời gian:
- Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, không tự nhiên sinh ra, không tự nhiên mất đi
- Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất, có trước và quyết định ý thức của con
người
- Mọi tồn tại của thế giới vật chất đều là những dạng cụ thể của vật chất, nên chúng có mối
liên hệ qua lại, tác động qua lại lẫn nhau
- Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.
CÂU HỎI:
Câu 1: Con người tồn tại theo không gian hay thời gian? Vậy không gian, thời gian của con
người là gì?
Con người tồn tại theo cả không gian và thời gian
Thời gian của con người là cuộc đời
Không gian của con người là thế giới
Câu 2: Theo anh chị 75 phút làm bài môn triết học có phải là thời gian không? Vì sao?
75p không phải là thời gian mà nó chỉ là đơn vị đo thời gian
Tương tự, đồng hồ bh điểm 1h30 cũng không phải thời gian, đó chính là thời điểm.