Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

BÀI 1: VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC


1. VẬT CHẤT VÀ PHƯƠNG THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT:
a) Quan niệm của chủ nghĩa Duy tâm và chủ nghĩa Duy vật TRƯỚC MAC về phạm trù vật
chất:
 Chủ nghĩa duy vật thời Cổ đại:
- Đặc điểm:
+)Bản nguyên của thế giới là vật chất
+) Là 1 hay 1 số chất có sẵn trong tự nhiên( đất, nước,...)
+) Xem vật chất là “ khởi nguyên”, là vật đầu tiên khởi nguồn ra vạn vật
+)Phủ nhận vai trò của thần linh sinh ra thế giới vật chất
- Đây là chủ nghĩa duy vật không triệt để:
+) giải thích vấn đề của thế giới: duy vật
+) giải thích vấn đề của xã hội: duy tâm
- Phương Đông đồng nhất vật chất:
+) Thuyết tứ đại Ấn Độ: thế giới đc cấu thành bởi đất, nước, lửa, gió
+) Thuyết âm dương: có 2 lực âm- dương đối lập nhưng gắn bó, cấu kết với nhau trong mọi vật,
không ngừng vận động, biến hoá để phát sinh phát triển, tiêu vong.
+) Thuyết ngũ hành: thế giới đc cấu thành bởi kim, mộc, thủy, hỏa, thổ
- Mặt tích cực:
+) Trình độ phát triển con người đã phát triển tới mức nhất định
+) Khi giải thích về thế giới, họ đã lấy bản thân thế giới( các sự vật hiện tượng trong thế giới) để
giải thích sự vận động của thế giới
+) Không dựa vào một lực lượng siêu nhiên nào đó tồn tại bên cạnh con người
- Mặt tiêu cực:
+) Mang tính trực quan( quan sát trực tiếp mà chưa đc khoa học chứng minh)
+) Chưa phân biệt đc vật chất với vật thể( vật đã đc xác định cụ thể, vd: bàn, ghế,..)
+) Không có cơ sở để xác định bản chất của ý thức-> không xác định rõ mqh biện chứng giữa
vật chất và ý thức
 Chủ nghĩa duy vật Cận đại( Duy vật siêu hình)
- Đồng nhất vật chất với nguyên tử:
+) Nhỏ nhất
+) Đặc
+) Không phân chia
+) Không thẩm thấu
+) Không thay đổi
- Đồng nhất vật chất với khối lượng:
+) Nằm ngoài sự vật
+) Khối lượng tĩnh
+) Không thay đổi
 Tuy nhiên chỉ tồn tại vào cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20, sau đó bị bác bỏ
b) Cuộc cách mạng KHTN cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20 và sự phá sản của các quan điểm
duy vật siêu hình về vật chất:
- Năm 1895: Rontgen phát hiện ra tia X-> bác bỏ tính KHÔNG THẨM THẤU
- Năm 1896: Becquerel phát hiện ra hiện tượng phóng xạ-> bác bỏ tính KHÔNG PHÂN
CHIA
- Năm 1897: Thomson phát hiện ra điện tử-> bác bỏ tính NHỎ NHẤT
- Năm 1901: Khối lượng thay đổi theo vận tốc-> bác bỏ tính KHÔNG THAY ĐỔI
- Năm 1905, 1906: Albert Einstein thuyết tương đối hẹp và thuyết tương đối hẹp-> bác
bỏ tính ĐẶC
 Bác bỏ sự đồng nhất vật chất về khối lượng:
+) Khối lượng của vật là khối lượng của những phần cấu thành-> bác bỏ tính NẰM NGOÀI SỰ
VẬT
+) Tuy đứng im, nhưng cơ thể vẫn đang vận động trao đổi chất. Tuy vô tri vô giác nhưng vẫn bị
tác động bởi nhiều yếu tố-> bác bỏ tính chất KHỐI LƯỢNG TĨNH
+) Ta có thể thay đổi cân nặng lên xuống nhờ chế độ ăn uống và tập luyện-> bác bỏ tính
KHÔNG THAY ĐỔI
- Ý nghĩa: ( khủng hoảng thế giới quan)
+) Các nhà khoa học, triết học, duy vật tự phát đã “ hoài nghi” quan niệm vật chất của Chủ nghĩa
duy vật trước Mac
+) Chủ nghĩa duy tâm” tấn công và phủ nhận” quan niệm về vật chất của chủ nghĩa Duy vật
+) Một số nhà khoa học tự nhiên” trượt” từ chủ nghĩa Duy vật máy móc, siêu hình sang chủ
nghĩa tương đối rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm
c) Quan niệm của triết học Mac- Lênin về vật chất
- Quan niệm của Ănggen về vật chất
+) Để có một quan niệm đúng đắn về vật chất:
 Cần phải phân biệt rõ ràng giữa vật chất với tính cách là một phạm trù triết học
 Một sáng tạo, một công trình trí óc của tư duy con người trong quá trình phản ánh hiện
thực chứ không phải là sản phẩm chủ quan của tư duy -> ví dụ: bàn ghế không phải vật
chất, đó chính là vật thể, là sản phẩm chủ quan của tư duy
 Các sự vật hiện tượng của thế giới, dù rất phong phú muôn vẻ nhưng chúng vẫn có một
đặc tính chung, thống nhất đó là tính vật chất- tính tồn tại độc lập không lệ thuộc vào ý
thức
- Lênin đã tiến hành tổng kết toàn diện những thành tựu mới nhất của khoa học, đấu tranh
chống mọi biểu hiện của chủ nghĩa hoài nghi, duy tâm
- Lênin đặc biệt quan tâm đến việc tìm kiếm phương pháp định nghĩa cho phạm trù này
! Vật chất là một phạm trù triết học/ dùng để chỉ thực tại khách quan/ được đem lại cho con
người trong cảm giác/, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh/, và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm giác
- Thứ nhất, vật chất là một phạm trù triết học:
+) Vật chất là vấn đề cơ bản mà Triết học nghiên cứu: quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý
thức
+) Là đối tượng (khách thể) mà triết học nghiên cứu
+) Lênin muốn phân biệt khái niệm vật chất trong triết học với các ngành khoa học cụ thể
 So sánh khái niệm vật chất trong triết học và các ngành khoa học cơ bản:

Khác nhau:
Triết học Khoa học
Vật chất nói chung Vật chất nói riêng
Tồn tại vô cùng Có giới hạn
Không tự nhiên sinh ra, cũng không tật nhiên Sinh ra và mất đi( sự vật & hiện tượng)
mất đi( chuyển hóa)
- Thứ 2, dùng để chỉ thực tại khách quan: một khái niệm dùng để chỉ TẤT CẢ những gì
tồn tại khách quan, đó là những gì tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức
- Thứ 3, đem lại cho con người trong cảm giác:
Vật chất và ý thức tác động qua lại với nhau-> đem lại hiểu biết cho con người về những hiểu
biết về vật chất dưới dạng cảm giác, giác quan
- Thứ 4, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh:
Trả lời cho mặt thứ 2 của Triết học: “ con người có nhận biết được thế giới khách quan hay
không?”( khả tri luận và bất khả tri luận)
 Con người có khả năng nhận thức
 Nhận thức được bằng cách” chép lại, chụp lại, phản ánh”
- Thứ 5, tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác:
+) Khẳng định vật chất tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý thức con người
+) Dù con người nhận thức hay không nhận thức, vật chất vẫn tồn tại và vận động theo quy luật
** Ý nghĩa phương pháp luận của quan niệm vật chất của triết học Mac Lênin:
- Giải quyết 1 cách đúng đắn và triệt để cả 2 mặt của triết học
- Khắc phục được hạn chế của những chủ nghĩa duy vật cũ( chất phát, siêu hình), bác bỏ
chủ nghĩa duy tâm, bất khả tri
- Khôi phục những khủng hoảng, đem lại niềm tin cho KHTN
- Tạo tiền đề xây dựng quan điểm duy vật về xã hội và lịch sử loài người
- Là cơ sở để xây dựng nền tản vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt chẽ giữa chủ
nghĩa duy vật biện chứng và khoa học
 Đẩy lùi hiện tượng mê tín, dị đoan cho đời sống xã hội
d) Phương thức tồn tại của vật chất:
VẬT CHẤT- VẬN ĐỘNG:
1. Khái niệm:
Cách 1: Theo Ănggen cho rằng:
Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất: dùng để chỉ mợi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong
vũ trụ
Cách 2: Theo Ănggen:
Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất: dùng để chỉ sự biến đổi nói chung
Nó bao gồm mọi quá trình, từ sự thay đổi vị đơn giản cho tới sự thay đổi trong tư duy

2. Nguồn gốc:
Do sự tác động lẫn nhau của chính các thành tố nội tại trong cấu trúc vật chất. Đó chính là sự
tự”thân vận động” của vật chất.
Ví dụ: tự thân tích lũy về lượng-> thay đổi về chất
3. Nguyên nhân:
Do quá trình giải quyết các mặt đối lập( mâu thuẫn) bên trong sự vật, hiện tượng.
4. Các hình thức của vận động: con người có 5 hình thức vận động:
4.1) Là sự thay đổi về vị trí của các vật thể trong không gian-> vận động cơ giới
4.2) Là sự thay đổi của các hiện tượng, các quá trình vật lý-> vận động vật lý
4.3) Là sự thay đổi của các quá trình kết hợp và phân giải các chất-> vận động hóa học
4.4) Là sự thay đổi của cơ thể sống với môi trường-> vận động sinh học
4.5) Là sự thay đổi của các lĩnh vực trong đời sống xã hội-> vận động xã hội
VẬN ĐỘNG VÀ ĐỨNG IM:
- Đứng im mang tính tương đối tạm thởi:
Tương đối Tạm thời
Vì đứng im chỉ đúng khi xét nó với một hay -Vì nó chỉ tồn tại trong một thời gian nhất
một số hình thức vận động định.
Ngay trong một hình thức vận động thì nó -Chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất định chứ
cũng chỉ đúng với một hay một số quan hệ không phải mọi quan hệ cùng 1 lúc.
-Chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động chứ
không phải với mọi hình thức vận động.
- Mối quan hệ giữa vận động và đứng im:
+) Các hình thức vận động nói trên khác nhau về chất, từ vận động cơ học đến vận động xã hội là
sự khác nhau về trình độ của sự vận động
+) Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động thấp hơn. Trong khi
các hình thức vận động thấp hơn không có khả năng bao hàm các hình thức vận động ở trình độ
cao
+) Trong sự tồn tại của mình mỗi một sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vận động khác
nhau. Tuy nhiên bản thân sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng đặc trưng bởi hình thức vận động
cao nhất.
KHÔNG GIAN
1. Định nghĩa:
Không gian là một phạm trù triết học dùng để chỉ sự tương quan về mặt kích thước giữa sự vật
hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác
THỜI GIAN
1. Định nghĩa:
Là một phạm trù triết học, dùng để độ dài diễn biến, quá trình chuyển hóa nhanh hay chậm của
các quá trình trong thế giới vật chất.
** KẾT LUẬN
 Không gian- Thời gian đều là:
- Những phương thức, hình thức tồn tại của vật chất
- Vật chất, vận động, không gian, thời gian:
 Không tách rời nhau
 Đều tồn tại khách quan như vật chất.
 So sánh giữa không gian và thời gian
** Giống:
Không gian và thời gian đều:
- Là phạm trù triết học
- Tồn tại khách quan
- Đều là phương thức, hình thức tồn tại của vật chất
** Khác:
Không gian Thời gian
3 chiều 1 chiều
Chỉ vị trí Chỉ sự chuyển tiếp
Có hình dạng( có hình) Không có hình dạng( vô hình)
Có thể thay đổi được hình dạng Không thể thay đổi được hình dạng
e) Tính thống nhất vật chất của thời gian:
- Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, không tự nhiên sinh ra, không tự nhiên mất đi
- Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất, có trước và quyết định ý thức của con
người
- Mọi tồn tại của thế giới vật chất đều là những dạng cụ thể của vật chất, nên chúng có mối
liên hệ qua lại, tác động qua lại lẫn nhau
- Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.
CÂU HỎI:
Câu 1: Con người tồn tại theo không gian hay thời gian? Vậy không gian, thời gian của con
người là gì?
Con người tồn tại theo cả không gian và thời gian
Thời gian của con người là cuộc đời
Không gian của con người là thế giới
Câu 2: Theo anh chị 75 phút làm bài môn triết học có phải là thời gian không? Vì sao?
75p không phải là thời gian mà nó chỉ là đơn vị đo thời gian
Tương tự, đồng hồ bh điểm 1h30 cũng không phải thời gian, đó chính là thời điểm.

You might also like