Professional Documents
Culture Documents
Ý THỨC VÀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
Ý THỨC VÀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
1
- Con người sử dụng công cụ lao động tác động vào giới TN, tạo ra của cải vật chất
thỏa mãn nhu cầu con người=> yếu tố để phân biệt con người và động vật
- Lao động xuất hiện song hành với sự phát triển của loài người
- Tách mình ra khỏi giới tự nhiên
- Phát hiện ra công cụ lao động mới
- Phát hiện ra bí mật & quy luật của giới tự nhiên-> con người nắm đc quy luật-> nhận
thức của con người về thế giới ngày càng đầy đủ.
- Làm chủ giới tự nhiên
- Lao động-> nảy sinh nhu cầu giao tiếp, truyền đạt tt, bày tỏ tình cảm-> ngôn ngữ đc
hình thành
- Vai trò của lao động:
+) cơ thể con người thay đổi( dáng đứng, bàn tay, giác quan)
+) nảy sinh ngôn ngữ
+) bộ não thay đổi
+) công cụ nối dài các giác quan cho con người -> giác quan ngày càng nhạy bén
b) Ngôn ngữ:
- Là hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức-> trở thành” vỏ vật chất” của tư
duy
- Ngôn ngữ có 3 loại: nói, viết, hình thể
- Trao đổi đc thông tin
- Truyền đạt đc kinh nghiệm
- Bày tỏ tình cảm
Con người dần tách khỏi đối tượng vật chất cụ thể
Thông qua đó trí tuệ và tư duy con người phát triển
II. Bản chất của ý thức:
- Bản chất của ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là quá trình phản
ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người.
- Ý thức có đặc tính tích cực, sáng tạo, gắn bó chặt chẽ với thực tiễn, là do ý thức có
khả năng:|
+) tiếp nhận, xử lý thông tin
+) phát hiện ý nghĩa của thông tin
+) sáng tạo thông tin mới
+) trao đổi thông tin giữa chủ thể và khách thể-> xây dựng đc lý luận, học thuyết KH->
vận dụng để cải tạo thực tiễn
- Nội dung phản ánh của ý thức là khách quan
- Hình thức phản ánh của ý thức là chủ quan
- Ý thức là hình thức phản ánh cao nhất riêng có của óc người về hiện thực KQ trên cơ
sở thực tiễn Xã hội- Lịch sử.
III. Kết cấu của ý thức:
2
Tri thức-> tình cảm-> niềm tin-> ý thức
- Theo C. Mac,” phương thức tồn tại của ý thức và của một cái gì đó đối với ý thức là
tri thức
Phương thức tồn tại cơ bản của ý thức là tri thức
Tri thức định hướng hoạt động của con người-> tri thức là phương thức tồn tại của ý thức
** NHỮNG YẾU TỐ VẬT CHẤT TRONG Y HỌC:
1) Quy luật bệnh nguyên
2) Quy luật bệnh sinh
3) Tiểu sử, giới tính, nghề nghiệp
3. MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
a) Quan điểm của CNDT& CNDVSH
Chủ nghĩa duy tâm Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Ý thức là tồn tại duy nhất tuyệt đối, có Tuyệt đối hóa yếu tố vật chất sinh ra ý
tính quyết định thức, quyết định ý thức
Thế giới vật chất chỉ là bản sao, biểu
hiện khác của ý thức tinh thần, là tính
thứ 2 do ý thức tinh thần sinh ra
Phủ nhận tính khách quan, cường điệu Phủ nhận tính độc lập tương đối và tính
vai trò của nhân tố chủ quan, duy í chí, năng động, sáng tạo của ý thức trong
hành động bất chấp điều kiện, quy luật hoạt động thực tiễn
khách quan Rơi vào trạng thái thụ động, ỷ lại, trông
chờ không đem lại hiệu quả trong hoạt
động thực tiễn
- Vật chất là cơ sở, điều kiện, tiền đề. Đồng thời là nguồn gốc cho sự ra đời, tồn
tại và phát triển của ý thức
- Điều kiện, hoàn cảnh, phương tiện vật chất ntn? Thì ý thức như thế ấy?
- Vật chất phát triển đến đâu-> ý thức hình thành đến ấy
- Vật chất thay đổi-> ý thức cũng thay đổi theo
Vd: nhu cầu bản năng của con người...
- Ý thức có nguồn gốc XH( TGVC). Bởi vì hoạt động của con người bao giờ
3
cũng dựa trên những phương tiện vật chất sẵn có
- Vật chất còn là điều kiện- môi trường để thực hiện hóa ý thức
- Vật chất có khả năng biên ý thức thành hiện thực
Thứ hai, sự tác động của ý thức với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con
người
Thứ ba, vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người
Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn, nhất là ở trong
thời đại ngày nay
3. Ý nghĩa phương pháp luận:
3.1) Con người phải đảm bảo tính: “ Tính khách quan khi xem xét sự vật hiện tượng”
- Tôn trọng vai trò của nhân tố vật chất
- Tôn trọng những vấn đề thực tiễn đưa ra
- Xuất phát từ thực tiễn, và hành động theo quy luật khách quan
3.2) Ý thức tác động trở lại vật chất, thông qua hoạt động của con người. Cho nên con người cần
phát huy tính tích cực của ý thức đối với vật chất bằng cách:
“ Nâng cao năng lực nhận thức các quy luật khách quan và vận dụng chúng vào trong hoạt động
thực tiễn”
3.2) Con người cần:
- Chống lại bệnh chủ quan, duy ý chí
- Thái độ thụ động, chờ đợi:
+) vào điều kiện vật chất
+) hoàn cảnh khách quan
4
BÀI 2: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
**Biện chứng:
Là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong:
- Mối liên hệ
- Sự vận động và phát triển
Của các sự vật hiện tượng trong thế giới hiện thực khách quan( đời sống xã hội)
Diễn ra theo quy luật
A. Hai loại hình biện chứng:
Biện chứng khách quan Biện chứng chủ quan
Là biện chứng của thế giới vật chất dùng Là sự phản ánh biện chứng khách quan
để chỉ: vào bộ não con người
- Các mối liên hệ Nghĩa là khi con người phản ánh
- Sự vận động và phát triển - Các mối liên hệ
Không phụ thuộc vào ý thức, trình - Sự vận động, phát triển của thế
độ, ước muốn, nguyện vọng của giới vật chất
con người
B. Phép biện chứng:
Khi con người đã có tri thức( ý niệm) về biện chứng:
- Mối liên hệ
- Sự vận động
Được con người phản ánh lại thông qua: nguyên lý, quy luật, phạm trù, khái niệm...->
học thuyết
Phép biện chứng là học thuyết biện chứng về:
- Các mối liên hệ
- Sự vận động, phát triển
Của mọi sự vật, hiện tượng, diễn ra trong vũ trụ
C. Phép biện chứng duy vật:
Là học thuyết KH nghiên cứu, khái quát biện của thế giới thành các nguyên lý, quy luật khoa
học. Nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học.
D. Những hình thức cơ bản của phép biện chứng duy vật:
1. phép biện chứng thời kỳ cổ đại:
1.1) Nhận thức biện chứng của thế giới nặng tính” trực quan”
1.2) Chưa đạt tới trình độ mổ xẻ, phân tích
1.3) Chưa đạt chứng minh bằng những thành tựu của KH
Phép biện chứng cổ đại” ngây thơ- chất phát”
“ không ai tắm 2 lần trên một dòng sông”
5
2. Phép biện chứng duy tâm:
6
1. HAI NGUYÊN LÝ BA QUY LUẬT SÁU CẶP PHẠM TRÙ
7
Vd: chúng ta học tập đầu tiên là để tích lũy về lượng cho bản thân cta, tiếp theo đó cta học là cho
gia đình, cho bố mẹ
**Khái niệm về mối liên hệ:
- Quy định lẫn nhau
- Tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1 SVHT
- Chuyển hóa lẫn nhau giữa các SVHT với nhau
**Ví dụ về tính Khách quan:
1. Mối liên hệ giữa:
- Giảng viên
- Sinh viên
- Phương tiện...
Trong quá trình học tập
2. Mối liên hệ giữa
- Người bán
- Người mua
Trong quá trình lưu thông hàng hóa...
II. NỘI DUNG NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN:
1) Tính khách quan:
- Mối liên hệ phổ biến là cái vốn có của SVHT
- Tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
- Con người có nhận thức hay không thì MLH vẫn tồn tại
- Ví dụ về tính khách quan:
+) mối liên hệ giữa các khâu trong quá trình khám bệnh
+) chim xẻ xuất hiện ở Trung Quốc
+) mối liên hệ giữa: con người, phương tiện, nhiên liệu...
+) quá trình tiêu hóa thức ăn đi theo con đường: khoang miệng-> thực quản-> dạ dày-
> ruột non-> ruột già
+) MLH giữa hệ: hô hấp, bài tiết, tiêu hóa trong cơ thể con người
2) Tính phổ biến:
- Mối liên hệ này không chỉ diễn ra ở một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội
- MLH này diễn ra ở mọi SVHT, mọi lĩnh vực trong đời sống của đời sống xã hội
- Tự nhiên
- Xã hội
- Tư duy
3) Tính đa dạng, phong phú:
Ví dụ: ổ bánh mì:
+) nếu nằm trong gian hàng của người bán bánh ngọt-> sản phẩm
+) nếu cta mua chiếc bánh mì về ăn-> thực phẩm
III. Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
8
1. Quan điểm toàn diện:
1.1. Muốn nhận thức đúng bản chất SVHT thì con người cần nghiên cứu tìm hiểu tất cả các
mặt, các yếu tố cấu tạo nên sự vật ấy, cũng như các SVHT khác.
Đồng thời chống lại các quan điểm phiến diện( tức là mới chỉ thấy 1 mặt đã vội kết luận
về bản chất của vấn đề)
1.2. Khi tác động vào sự vật hiện tượng con người không chỉ chú ý tới MLH nội tại. Mà còn
chú ý tới những MLH của SVHT ấy với SVHT khác. Đồng thời phải biết phân loại MLH
xem đâu là:
- MLH cơ bản
- MLH không cơ bản
- MLH chủ yếu, thứ yếu
- MLH trực tiếp, gián tiếp
1.3. SV tồn tại rất nhiều mối liên hệ. Do đó, chúng ta cần phân loại MLH:
- MLH bên trong, ngoài
- MLH cơ bản, không cơ bản
- MLH chủ yếu, thứ yếu
- MLH trực tiếp, gián tiếp...
Mục đích là để tìm ra MLH quan trọng thúc đẩy SVHT phát triển
vd: 2,3,4 năm học ở YDS thì mối liên hệ giữa giảng viên và sinh viên là MLH trực tiếp để thúc
đẩy sinh viên phát triển
1.4. Khi đã xác định được đâu là:
- MLH cơ bản
- MLH quan trọng
- MLH trực tiếp
Thì con người phải vận dụng MLH đó một cách triệt để, có hq vào trong hoạt động thực
tiễn hàng ngày
** Ví dụ về quan điểm toàn diện:
Để xác định một căn bệnh nào đó, người BS phải đảm bảo nguyên tắc toàn diện:
1. Dựa vào bệnh nhân( lời khai, biểu hiện, triệu chứng)
2. Dựa vào năng lực chuyên sâu của bác sĩ( từ học tập và Hd trực tiếp)
3. Dựa vào phương pháp cận lâm sàn
Xem xét 1 cách toàn diện
2. Quan điểm lịch sử cụ thể:
2.1. SVHT khác nhau
Thì MLH khác nhau
Vị trí vai trò khác nhau
Vd: bệnh ở những giai đoạn khác nhau thì có biểu hiện bệnh khác nhau
2.2. Khi tác động vào SVHT, con người phải chú ý đến:
- Điều kiện
9
- Hoàn cảnh
- Môi trường
Cụ thể mà sự vật hiện tượng đang tồn tại
2.3. Khi xem xét SVHT con người phải xem xét trong tính chỉnh thể
- Tránh tình trạng xem xét 1 mặt, bộ phận
- Đặt sự vật hiện tượng trong tính chỉnh thể
** Ví dụ về quan điểm lịch sử cụ thể:
Nhiệt độ bình thường của cơ thể người là 36-37 độ C-> khi nhiệt độ lên tới 38 độ là sốt
Đầu tiên là nhúng nước ấm lau toàn bộ
Nếu không hạ sốt, thì lên bác sĩ-> ở những độ tuổi khác nhau bác sĩ cho uống hàm lượng
thuốc khác nhau
Bệnh sỏi thận ở những giai đoạn khác nhau và tùy vào điều kiện kinh tế, ta có phương pháp điều
trị riêng:
- Mổ hở
- Mổ nội soi
- Tán sỏi ngoài cơ thể
Con người có nhận thức đc toàn bộ các MLH không?
Con người nhận thức được các MLH xung quanh, tuy nhiên không nhận thức được tất cả các
MLH vì:
- MHL: vô hạn
- Nhận thức con người: có hạn
Không nhận thức đc tất cả các MLH
10