Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 30

One man’s trash is another man’s

treasure
By
Nguyen Trung
-
28 Tháng Tư, 2023
0
1086

Share on Facebook

Tweet on Twitter

Du (L) and his wife Vo Thi Cuc sort sellable trash at their home.
[Reading level: B1 – Intermediate]

Saigon has an army of private garbage collectors who complement the efforts of
the public utility but also find stuff they can sell.
Ẩn tiếng Việt
Sài Gòn có một đội quân thu gom rác tư nhân, những người bổ sung cho những
nỗ lực của hệ thống tiện ích công nhưng cũng tìm những thứ họ có thể bán.

Two of them are Tran Manh Du, 55, and his son Tran Manh Duy.

Ẩn tiếng Việt
Hai trong số đó là ông Trần Mạnh Dự 55 tuổi và con trai ông ấy Trần Mạnh Duy

They work from 2 p.m. to 7 p.m. every day, seven days a week, collecting
waste from over 400 households in HCMC’s Binh Thanh District and taking them
to the city garbage collection company’s trucks.

Ẩn tiếng Việt
Họ làm việc từ 2 giờ chiều đến 7 giờ tối mỗi ngày, 7 ngày 1 tuần, thu rác từ 400
hộ gia đình ở quận Bình Thạnh thành phố Hồ Chí Minh và đưa đến xe tải của
công ty thu gom rác thành phố.

He makes the collection agreements verbally with households without the


involvement of the company or city. They pay him VND15 million ($645) a
month.

Hiển thị tiếng Việt

Sorting to sell

Duy and Du would tear open trash bags and sort the garbage they collect into
two categories: stuff they can sell and cannot sell.
Ẩn tiếng Việt
Phân loại để bán

Duy và ông Dự sẽ xé mở túi rác và phân loại rác họ thu được thành 2 nhóm
khác nhau: đồ mà họ có thể bán và không thể bán.

The former includes plastic and metal.

Ẩn tiếng Việt
Nhóm thứ nhất bao gồm nhựa và kim loại.

The non-sellable things include organic waste, dead animals, paper,


and styrofoam, and are destined for the city garbage trucks and eventually
landfills.

Ẩn tiếng Việt
Đồ không thể bán bao gồm chất thải hữu cơ, động vật chết, giấy và xốp, và
chúng được đưa tới các xe rác của thành phố và cuối cùng là đến các bãi chôn
lấp.
Du (L) and his wife Vo Thi Cuc sort sellable trash at their home.
“Whatever the demand, I try to find them. Bottles and metal I collect every day,
but sometimes there is other stuff. For example, today somebody asked me to
find avocado seeds for them,” Du told VnExpress International, squeezing an
avocado he found in the waste to remove the seed and put it in a plastic bag full
of avocado seeds.

Ẩn tiếng Việt
Ông Dự nói với VnExpress International: “Dù mọi người có nhu cầu gì, tôi luôn
cố gắng tìm kiếm. Tôi thu gom chai lọ và kim loại mỗi ngày, nhưng đôi khi là
các đồ khác nữa. Ví dụ, hôm nay có người nhờ tôi tìm hạt bơ cho
họ”, ông bóp một quả bơ tìm trong rác để loại bỏ hạt và cho vào túi ni lông
đầy những hạt bơ.
“I’m used to this job. But it doesn’t mean I don’t know it stinks like crazy. When
I first started, the stench gave me constant nausea and headaches for the
first month or two, but I couldn’t stop because I had a family to take care of.”

Ẩn tiếng Việt
“Tôi đã quen với việc này. Nhưng không có nghĩa là tôi không thấy nó bốc mùi
khủng khiếp. Khi tôi mới bắt đầu, mùi hôi thối khiến tôi buồn nôn và đau đầu
liên tục trong một hai tháng đầu, nhưng tôi không thể dừng lại vì tôi còn có một
gia đình phải chăm sóc.”

At the end of their day father and son dump the sellable items at home to sort
and sell them every few days. Du said by then there are usually 100 kg of stuff.

Ẩn tiếng Việt
Cuối ngày, hai cha con vứt những món đồ có thể bán được ở nhà để phân loại
và bán chúng vài ngày một lần. Ông Dự cho biết thường có tới 100kg đồ.

The sellable trash is sorted into five different categories: beer cans, infant
formula/food cans, plastic delivery boxes, plastic bottles, and metal.

Ẩn tiếng Việt
Những rác có thể bán được chia thành 5 loại khác nhau: lon bia, hộp đựng thức
ăn/ sữa bột cho trẻ sơ sinh, hộp giao hàng bằng nhựa, chai nhựa và kim loại.

Du and his wife Vo Thi Cuc spend around three hours sorting and earn around
VND1 million ($43) each time. They sell mostly to scrap collectors, recyclers
and factories which use scrap for manufacturing.
Ẩn tiếng Việt
Ông Dự và vợ ông, bà Võ Thị Cúc dành khoảng 3 tiếng để phân loại và nhận
được khoảng 1 triệu (43 đô) mỗi lần. Họ bán chủ yếu cho những người thu
gom phế liệu, cơ sở tái chế và các nhà máy sử dụng phế liệu để sản xuất.

Pham Van Khanh, 59, said he works with dozens of garbage collectors like Du in
HCMC’s Districts 5 and 10.

Ẩn tiếng Việt
Ông Phạm Văn Khanh, 59 tuổi, nói rằng ông làm việc cùng hàng chục người thu
gom rác giống ông Dự ở quận 5 và quận 10 thành phố HCM.

Reports by non-profit Environment and Development in Action (ENDA) show


similar work is also being done in Districts 11 and Thu Duc.

Ẩn tiếng Việt
Báo cáo của tổ chức phi lợi nhuận Môi trường và Hành động Phát triển (ENDA)
cho thấy công việc tương tự cũng đang được thực hiện ở quận 11 và quận Thủ
Đức.

Hien, 55, a scrap collector in Binh Thanh District who did not want to reveal her
last name, said she buys plastic, metal and sometimes plastic bags from waste
collectors or goes around herself looking for these items to sell to scrap shops.

Ẩn tiếng Việt
Cô Hiền, 55 tuổi, một người thu mua phế liệu ở quận Bình Thạnh, cô không
muốn tiết lộ họ của mình, nói rằng cô mua đồ nhựa, kim loại, thỉnh thoảng là
những túi ni lông từ những người thu mua phế liệu hoặc một mình bà đi khắp
nơi tìm những món đồ này để bán cho các vựa phế liệu.

But her income is irregular. It is unclear how many scrap collectors like her
there are in the city.

Ẩn tiếng Việt
Nhưng thu nhập của cô không đều đặn. Không rõ có bao nhiêu người thu phế
liệu giống cô ấy ở trong thành phố.

There were around 4,000 independent garbage collectors like Du’s family in
2016, according to the city Department of Natural Resources and Environment.
They collected 60 percent of the city’s waste while the city’s official garbage
collectors handled the remaining 40 percent, it said.

Ẩn tiếng Việt
Theo Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố, năm 2016 có khoảng 4000 người
thu gom rác độc lập như gia đình ông Dự. Họ thu gom 60% rác của thành phố
trong khi các nhân viên thu gom rác chính thức của thành phố xử lý 40% còn
lại.

But their number could be higher now.

Ẩn tiếng Việt
Nhưng con số đó bây giờ có thể cao hơn.
Most of them are middle-aged, non-high school graduates like Du, according to
ENDA, which works with more than 1,600 of them in HCMC. It organizes
training workshops and social welfare programs for them.

Ẩn tiếng Việt
Theo như ENDA, hầu hết trong số họ là những người trung niên, không tốt
nghiệp cấp 3 giống ông Dự, với hơn 1,600 người trong số họ tại TP HCM. Cơ
quan này tổ chức các hội thảo đào tạo và các chương trình phúc lợi xã
hội cho họ.

People like Du make for a unique workforce because they adapt to


Saigon’s idiosyncratic infrastructure characterized
by labyrinthine alleyways where the city’s trucks cannot go in to collect
garbage.

Ẩn tiếng Việt
Những người như ông Dự tạo nên một lực lượng lao động độc đáo vì họ thích
nghi với cơ sở hạ tầng đặc trưng của Sài Gòn, với những con hẻm ngoằn
ngoèo, nơi xe tải thành phố không thể đi vào để thu gom rác.
Tran Manh Du (L) and his son Tran Manh Duy on their way to collect garbage in
Binh Thanh District, HCMC. The vehicle they use, a trademark of unofficial
waste collectors like them, is a motorbike with a 660-liter trailer attached to it.
Du said: “Our self-made vehicle is small and compact, so it is easy to pick up
trash from households inside deep alleys. The city trucks are too big, plus they
can’t even park at the mouth of the alleyway because they would block the
traffic.”

Ẩn tiếng Việt
Ông Dự nói “Xe tự chế của chúng tôi nhỏ, gọn, nên dễ dàng thu gom rác của
các hộ dân ở trong ngõ sâu. Xe tải thành phố quá lớn, cộng thêm việc họ không
thể đỗ ở đầu ngõ vì sẽ gây tắc nghẽn giao thông”

Depending on the district, the trucks and garbage collectors have


a rendezvous to transfer the trash.
Ẩn tiếng Việt
Tuỳ thuộc vào quận, xe tải và những người thu gom rác có điểm hẹn để
chuyển rác.

Trash epidemic

In February the HCMC government approved a VND3 billion ($129,000) project


that would help unofficial workers like Du collect 350 tons of plastic waste a day
for recycling. They can sell the items they collect to scrap collectors or plastic
recycling firms. The project, funded by ENDA, aims to reduce pollution caused
by plastic and reduce the garbage going into landfills.

Ẩn tiếng Việt
Cuộc khủng hoảng rác thải

Vào tháng 2, chính quyền TP HCM đã phê duyệt một dự án 3 triệu đồng
($129,0000), nhằm giúp những người lao động không chính thức
như ông Dự thu 350 tấn rác thải nhựa mỗi ngày để tái chế. Họ có thể bán
những món đồ họ thu được cho người thu gom phế liệu hoặc công ty tái chế
nhựa. Dự án do ENDA tài trợ, nhằm giảm tình trạng ô nhiễm do nhựa gây ra và
giảm lượng rác đưa vào các bãi chôn lấp.

Bui Trong Hieu, chairman of the HCMC Urban Environment Company Limited,
said of the 8,700 tons of trash discarded daily, plastic accounts for 1,800 tons
but a mere 200 tons are collected for recycling.

Ẩn tiếng Việt
Ông Bùi Trọng Hiếu, chủ tịch của Công Ty TNHH MTV Môi trường Đô thị, cho
biết trong số 8,700 tấn rác thải ra hàng ngày, nhựa chiếm 1,800 tấn nhưng chỉ
có 200 tấn được thu gom để tái chế.

Nguyen Toan Thang, director of the city Department of Natural Resources and
Environment, said at meeting in May that 76 percent of the city’s waste
is buried.

Ẩn tiếng Việt
Ông Nguyễn Toàn Thắng, giám đốc sở Tài Nguyên và Môi trường cho biết ở buổi
họp tháng 5 rằng 76% chất thải của thành phố được chôn lấp.

The majority of the trash Du’s family collects every day is plastic. Cuc, 51, told
VnExpress International: “In the last 10 years we have been seeing a lot more
plastic. It’s so huge it’s scary. Before 2000, there wasn’t this many.”

Ẩn tiếng Việt
Phần lớn rác gia đình ông Dự thu được hàng ngày là nhựa. Bà Cúc, 55 tuổi, nói
với VnExpress International: “Trong 10 năm qua chúng ta đã thấy nhiều nhựa
hơn. Lượng rác đến mức đáng sợ. Trước năm 2000, không có nhiều như vậy”

Du said: “I know it is highly polluting. But if people here were not to use plastic,
we would not have much to sell.”

Ẩn tiếng Việt
Ông Dự nói: “Tôi biết nó gây ô nhiễm nặng. Nhưng nếu người dân ở đây không
sử dụng nhựa, chúng tôi sẽ không có nhiều hàng để bán”.
Cuc (left) and Du stand with two bags of sellable items to be picked up by scrap
collectors. There were three other bags of similar size that morning.
Source: https://e.vnexpress.net/news/news/one-man-s-trash-is-another-man-
s-treasure-3963723.html

WORD BANK:

sort /sɔːrt/ (n): loại

styrofoam /ˈstaɪ.rə.foʊm/ (n): xốp

squeeze /skwiːz/ (v): vắt, bóp nghẹt

stench /stentʃ/ (n): mùi hôi thối


nausea /ˈnɑː.ʒə/ /ˈnɑː.zi.ə/ (n): buồn nôn

irregular /ɪˈreɡ.jə.lɚ/ (adj): không thường xuyên

social welfare program (n): chương trình phúc lợi xã hội

idiosyncratic /ˌɪd.i.ə.sɪŋˈkræt̬.ɪk/ (adj): đặc trưng

labyrinthine /ˌlæb.əˈrɪn.θaɪn/ (adj): ngoằn ngoèo

approve /əˈpruːv/ (v): tán thành

bury /ˈber.i/ (v): chôn cất

scrap /skræp/ (n): phế liệu

alley(way) /ˈæl.i/ (n): con hẻm


Vietnamese coffee is unique
because of these reasons
By
Nguyen Trung
-
6 Tháng Một, 2023
0
1660

Share on Facebook

Tweet on Twitter

Cups of ca phe sua da and iced tea at a café in Saigon. - Những cốc cà phê sữa
đá và trà đá tại một quán cà phê ở Sài Gòn.
[Reading level: B1 – Intermediate]

Canadian magazine The Travel has listed Vietnam among 10 countries with a
unique coffee culture in which iced coffee with condensed milk and egg
coffee are the best options.
Ẩn tiếng Việt
Tạp chí The Travel của Canada đã xếp Việt Nam vào danh sách 10 quốc gia
có nền văn hóa cà phê độc đáo, trong đó cà phê đá với sữa đặc và cà phê
trứng là những lựa chọn tốt nhất.

“In Vietnam, coffee isn’t just a drink to start the day; it’s something people
enjoy morning, noon, and even night,” it said.

Ẩn tiếng Việt
“Ở Việt Nam, cà phê không chỉ là thức uống để bắt đầu ngày mới mà còn là thứ
mà mọi người thưởng thức vào buổi sáng, buổi trưa và thậm chí cả buổi tối,” bài
báo viết.

It advised travelers to try the ca phe sua da, a ground dark roast Vietnamese-
grown coffee often served with ice with condensed milk that can be found on
most sidewalk coffee stalls.

Ẩn tiếng Việt
Bài báo cũng khuyên du khách nên thử cà phê sữa đá, một loại cà
phê xay rang đậm của người Việt Nam thường được phục vụ kèm với đá
và sữa đặc có thể tìm thấy ở hầu hết các quán cà phê vỉa hè.

A cup of ca phe sua da costs VND10,000-15,000 ($0.44-0.66).

Ẩn tiếng Việt
Một cốc cà phê sữa có giá 10.000-15.000 đồng ($0,44-0,66).
Another unique variety is egg coffee, a Hanoi specialty.

Ẩn tiếng Việt
Một biến thể độc đáo khác là cà phê trứng, một đặc sản của Hà Nội.

It starts with a layer of condensed milk at the bottom over which is poured
strong black coffee. A whisked egg yolk is placed on top.

Ẩn tiếng Việt
Cốc cà phệ này có một lớp sữa đặc ở dưới cùng và được đổ lên bên trên nó là cà
phê đen đậm đặc. Sau đó, một lòng đỏ trứng đánh bông được đặt lên trên.

It was invented in the 1940s when there was a scarcity of milk in the
city, prompting a bartender to use a replacement. The alternative, whisked
egg yolk, turned the coffee into one of the most renowned drinks in the
country.

Ẩn tiếng Việt
Nó được phát minh vào những năm 1940 khi tình trạng khan hiếm sữa diễn
ra trong thành phố, khiến một nhân viên pha chế phải sử dụng (trứng như
một) nguyên liệu thay thế. Sự thay thế, lòng đỏ trứng đánh bông, đã biến
món cà phê này thành một trong những thức uống nổi tiếng nhất của Việt
Nam.
The list also includes Australia, Costa Rica, France, Greece, Indonesia, Italy,
Mexico, Sweden, and Turkey.

Ẩn tiếng Việt
Danh sách (các quốc gia có văn hóa cà phê độc đáo) này cũng bao gồm Úc,
Costa Rica, Pháp, Hy Lạp, Indonesia, Ý, Mexico, Thụy Điển và Thổ Nhĩ Kỳ.

Source: https://e.vnexpress.net/news/food/vietnamese-coffee-is-unique-
because-of-these-reasons-4461479.html?
fbclid=IwAR2lgMISsE0L4F3yVv44Y6REddW5qUthP6pp44pwiQmwVGs7WUSDWF
7TJE0

WORD BANK:

list /lɪst/ [B2] (v): liệt kê/xếp vào danh sách

condensed milk /kənˌdenst ˈmɪlk/ (n): sữa đặc

stall /stɑːl/ (n): hàng quán

variety /vəˈraɪ.ə.t̬i/ [B1] (n): biến thể

specialty /ˈspeʃ.əl.ti/ (n): đặc sản

scarcity /ˈsker.sə.t̬i/ (n): tình trạng khan hiếm

prompt /prɑːmpt/ (v): làm cho/khiến cho

renowned /rɪˈnaʊnd/ [C2] (adj): nổi tiếng

grind /ɡraɪnd/ (v): xay, nghiền


whisk /wɪsk/ (v): đánh bông

yolk /jəʊk/ (n): lòng đỏ trứng


Sustainable shopping – Which
bag is best?
By
Nguyen Trung
-
8 Tháng Bảy, 2023
0
1011

Share on Facebook

Tweet on Twitter

[Reading level: B2 – Upper Interdiate]

Americans go through hundreds of billions of plastic bags each year. In an effort


to curb the number of bags being used once and then thrown away, cities
around the world have instituted bans or taxes on plastic bags. But are paper
or reusable bags much better for the environment? Science shows that there is
not a clear answer.

Ẩn tiếng Việt
Người Mỹ dùng hàng trăm tỷ túi nilong mỗi năm. Trong nỗ lực để hạn chế số
lượng túi được sử dụng một lần và sau đó vứt bỏ, các thành phố trên khắp thế
giới đã ban hành lệnh cấm hoặc đánh thuế đối với túi nilong. Nhưng liệu túi
giấy hoặc túi tái sử dụng có tốt hơn nhiều cho môi trường? Khoa học nói rằng
không có câu trả lời rõ ràng cho điều này.

Plastic Bags

A major advantage of plastic bags is that, when compared to other types of


shopping bags, producing them carries the lowest environmental toll. The thin,
plastic grocery store bags are most commonly made from high-density
polyethylene (HDPE). Although production of these bags does
use resources like petroleum, it results in less carbon emissions, waste,
and harmful byproducts than cotton or paper bag production. Plastic bags are
also relatively sturdy and reusable. Many of the studies about different
bagging options that show plastic bags production demands less
resources assume plastic bags are used at least twice—once coming home and
once as a trash bag—and factor this into the calculations about which bags are
more sustainable.

Ẩn tiếng Việt
Túi nilong

Một lợi thế lớn của túi nilong, khi so sánh với các loại túi mua sắm khác, là việc
sản xuất chúng gây ra tác hại môi trường thấp nhất. Túi nilong mỏng ở cửa
hàng tạp hóa thường được làm từ polyethylene mật độ cao (HDPE). Mặc dù
việc sản xuất những chiếc túi này cần đến tài nguyên như dầu mỏ, chúng
lại tạo ra ít khí thải carbon, chất thải và phụ phẩm có hại hơn so với khi sản
xuất bông hoặc túi giấy. Ngoài ra, túi nilong cũng tương đối chắc chắn và có
thể tái sử dụng. Nhiều nghiên cứu về các phương án túi khác nhau cho thấy
sản xuất túi nilong đòi hỏi ít tài nguyên hơn, với giả định rằng túi nilong được
sử dụng ít nhất hai lần – một lần khi đem về nhà và lần còn lại trở thành túi rác
– và đưa điều này vào tính toán nhằm tìm ra loại túi bền vững hơn.

Plastic bags are recyclable, though few people recycle them. Recycling plastic
bags is a difficult task; they fly away in the recycling plant and get stuck
in machinery. Because of this, many cities do not offer curbside recycling for
plastic bags. Instead, large-scale retailers offer bag recycling services.
However, these services are dependent on the consumer bringing the plastic
bags back to the store.

Ẩn tiếng Việt
Túi nilong có thể tái chế được, dù rất ít người tái chế chúng. Tái chế túi nilong là
một công việc gian nan; chúng bay tứ tung trong nhà máy tái chế và kẹt
vào máy móc. Do đó, nhiều thành phố không cung cấp dịch vụ thu gom tái
chế túi nilong. Thay vào đó, các nhà bán lẻ quy mô lớn cung cấp dịch vụ tái
chế. Tuy nhiên, các dịch vụ này phụ thuộc vào việc người tiêu dùng phải
mang túi nilong trở lại cửa hàng.

Bags that are not recycled end up becoming litter, because they do
not biodegrade. In addition to filling up landfills and becoming eyesores,
plastic bags that become litter endanger many facets of the environment,
including marine life and the food chain. This is because plastic bags, like all
plastic materials, eventually break up into microscopic pieces, which
scientists refer to as microplastics. Microplastics have been found nearly
everywhere: in marine animals, farmland soil, and urban air.
Ẩn tiếng Việt
Túi không được tái chế sẽ trở thành rác, vì chúng không phân hủy sinh học.
Ngoài việc lấp đầy các bãi rác và trở thành đồ chướng mắt, túi nilong còn là
rác thải gây nguy hiểm nhiều mặt cho môi trường, trong đó có sự sống ở biển
và chuỗi thức ăn. Đó là vì túi nilong, cũng như mọi loại vật liệu nilong
khác, cuối cùng sẽ vỡ vụn thành các mảnh cực nhỏ, mà các nhà khoa học gọi
là vi nhựa. Vi nhựa được tìm thấy gần như ở khắp mọi nơi: ở động vật biển,
đất nông nghiệp và không khí đô thị.

Though scientists have only just begun studying the consequences of


microplastic proliferation, and we do not yet know their effect on animals,
humans, and the environment, scientists are concerned about how this level of
plastic pollution could change our planet. The studies that found plastic bags to
be less harmful to the environment than paper and reusable bags did not take
effects of litter into account and instead assumed that the plastic bags would
be recycled or used as trash bags.

Ẩn tiếng Việt
Dù các nhà khoa học chỉ mới bắt đầu nghiên cứu hậu quả của sự gia tăng vi
nhựa và chúng ta thì chưa rõ tác động của chúng đối với động vật, con người và
môi trường, giới nghiên cứu vẫn lo ngại về mức độ ô nhiễm của nhựa có thể tác
động tiêu cực đến hành tinh xanh. Các nghiên cứu cho thấy túi nilong ít gây hại
cho môi trường hơn túi giấy và túi tái sử dụng đã không tính đến ảnh hưởng của
rác thải và thay vào đó lại giả định rằng túi nilong sẽ được tái chế hoặc sử
dụng làm túi rác.

Paper Bags
Paper bags have some advantages over plastic bags when it comes
to sustainability. They are easier to recycle, and, because they are
biodegradable, they can be used for purposes like composting. However,
paper is very resource-heavy to produce: Manufacturing a paper bag takes
about four times as much energy as it takes to produce a plastic bag, plus
the chemicals and fertilizers used in producing paper bags
create additional harm to the environment.

Ẩn tiếng Việt
Túi giấy

Túi giấy có lợi thế hơn túi nilong khi nói đến tính bền vững. Chúng dễ tái chế
hơn, và bởi vì chúng có khả năng phân hủy sinh học, chúng có thể được sử
dụng để ủ phân. Tuy nhiên, sản xuất giấy cần rất nhiều tài nguyên: Sản xuất
một túi giấy tốn năng lượng gấp bốn lần so với sản xuất một túi nilong, chưa kể
các hóa chất và phân bón được sử dụng để sản xuất túi giấy còn
gây thêm tác hại cho môi trường.

Studies have shown that, for a paper bag to neutralize its


environmental impact compared to plastic, it would have to be used anywhere
from three to 43 times. Since paper bags are the least durable of all the
bagging options, it is unlikely that a person would get enough use out of any
one bag to even out the environmental impact.

Ẩn tiếng Việt
Các nghiên cứu chỉ ra, so với túi nilong, một túi giấy cần được sử dụng từ 3 đến
43 lần mới có thể trung hòa được tác động môi trường của nó. Vì túi giấy
kém bền nhất trong tất cả các lựa chọn túi khả thi, nên việc một người sử dụng
túi giấy đủ số lần để tránh các tác động xấu lên môi trường là không thể.
Still, the fact that paper is recyclable helps lessen its impact. In 2018, 68.1
percent of paper consumed in the United States was recovered for recycling,
a percentage that has been rising in the last decade. However, because paper
fibers become shorter and weaker each time the recycling process takes place,
there is a limit to how many times paper can be recycled.

Ẩn tiếng Việt
Tuy nhiên, việc giấy có thể được tái chế giúp nó bớt đi các tác động tiêu cực.
Năm 2018, 68,1% lượng giấy tiêu thụ ở Mỹ được thu hồi để tái chế, một tỷ
lệ đã tăng lên trong thập kỷ qua. Tuy nhiên, vì sợi giấy trở nên ngắn và yếu
hơn sau mỗi lần bị tái chế, số lần tái chế là có giới hạn.

Reusable Bags

Reusable bags are made from many different materials, and the environmental
impact of producing those materials varies widely. One study from the United
Kingdom (U.K.) found that, regarding bag production, cotton bags have to be
reused 131 times before they reduce their impact on climate change to the
same extent as plastic bags. To have a comparable environmental footprint
(which encompasses climate change as well as other environmental effects) to
plastic bags, a cotton bag potentially has to be used thousands of times.
Materials other than cotton, however, perform much better in
sustainability metrics. Nonwoven polypropylene (PP) is another popular option.
Made from a more durable kind of plastic, these bags need to be reused around
eleven times to break even with the impact of conventional plastic.

Ẩn tiếng Việt
Túi tái sử dụng

Túi tái sử dụng được làm từ đa dạng vật liệu, và tác động đến môi trường của
việc sản xuất những vật liệu đó rất khác nhau. Một nghiên cứu từ Vương quốc
Anh (UK) cho thấy, đối với việc sản xuất túi, túi cotton phải được tái sử dụng
131 lần trước khi chúng giảm được tác động của mình lên biến đổi khí hậu
ở mức tương đương với túi nilong. Để có tác động đến môi trường ngang với
(bao gồm biến đổi khí hậu cũng như các tác động môi trường khác) túi nilong,
túi cotton có thể phải được sử dụng hàng nghìn lần. Tuy nhiên, các vật liệu
khác ngoài cotton lại thể hiện tốt hơn nhiều trong các tiêu chuẩn đo
lường tính bền vững. Polypropylene không dệt (PP) là một lựa chọn phổ biến.
Được làm từ một loại nhựa bền hơn, những chiếc túi này cần được tái sử dụng
khoảng 11 lần để có ngang hàng với tác động của túi nhựa thông thường.

In addition to varying widely in their eco-friendliness, there is the chance that


reusable bags go unused, because consumers have to remember to bring the
bags with them to the store. The biggest positive of reusable bags is that their
use cuts down on the amount of litter on land and in the ocean. Studies have
found that bans on plastic bags in cities in the United States and Europe have
decreased the amount of plastic litter in nearby waters.

Ẩn tiếng Việt
Ngoài độ thân thiện với môi trường vô cùng đa dạng, túi tái sử dụng có khả
năng không được dùng nữa vì người tiêu dùng phải xây dựng thói quen đem
chúng khi đến cửa hàng. Mặt tích cực lớn nhất của túi tái sử dụng là việc sử
dụng chúng giúp giảm lượng rác thải trên đất liền và dưới đại dương. Các
nghiên cứu phát hiện lệnh cấm sử dụng túi nilong tại các thành phố của Mỹ và
châu Âu đã giúp làm giảm lượng rác thải nhựa ở các vùng biển lân cận.

Things to Consider

Because reusable and paper bags have a huge environmental cost upfront, and
plastic bags create greater negative effects after being used, it is hard
to determine which type of bag is truly the most sustainable. Regardless of
whether the bag is plastic, paper, or another material, the most sustainable
choice is the bag you already have. In every study and for every type of bag, it
was clear that reusing the bag as many times as you can reduces its impact on
the environment. Overall, making the effort to reuse any bag that comes into
your possession, and disposing of the bag responsibly, is key.

Hiển thị tiếng Việt


Những điều cần cân nhắc

Vì túi tái sử dụng và túi giấy có chi phí môi trường trả trước cao ngất còn túi
nilong thì tạo ra tác động tiêu cực hơn sau khi được sử dụng, nên thật khó để
chúng ta xác định loại túi nào mới thực sự bền vững nhất. Bất kể túi nhựa,
túi giấy hay các chất liệu khác, sự lựa chọn bền vững nhất vẫn là chiếc túi bạn
có. Trong tất cả nghiên cứu và đối với mọi loại túi, rõ ràng thì việc tái sử dụng
túi nhiều lần nhất có thể sẽ giúp giảm tác động của nó đến môi trường. Nói
chung, chìa khóa là bạn cần cố gắng tái sử dụng bất kỳ chiếc túi nào thuộc sở
hữu của mình và vứt bỏ chúng một cách có trách nhiệm.

Source: https://education.nationalgeographic.org/resource/sustainable-
shoppingwhich-bag-best

WORD BANK:

curb /kɝːb/ [C2] (v): hạn chế

institute /ˈɪn.stɪ.tʃuːt/ (v): ban hành (nề nếp, quy định,…)

ban /bæn/ [B2] (n): lệnh cấm

reusable /ˌriːˈjuː.zə.bəl/ (adj): có thể tái sử dụng

major /ˈmeɪ.dʒɚ/ [B2] (adj): lớn


toll /toʊl/ [C1] (n): tác hại

commonly /ˈkɑː.mən.li/ [C1] (adv): thường

resource /ˈriː.zɔːrs/ [B2] (n): tài nguyên

petroleum /pəˈtrəʊ.li.əm/ (n): dầu mỏ

result in sth [B2] (PhrV): gây ra

carbon emissions /ˈkɑː.bən iˌmɪʃ.ənz/ (n): khí thải carbon

byproduct /ˈbɑɪˌprɑd·əkt/ (n): phụ phẩm

relatively /ˈrel.ə.t̬ɪv.li/ [B2] (adv): tương đối

sturdy /ˈstɜː.di/ (adj): chắc chắn

study /ˈstʌd.i/ [B2] (n): nghiên cứu

assume /əˈsuːm/ [B2] (v): giả định

factor sth into sth (PhrV): đưa cái gì vào cân nhắc, kế hoạch

sustainable /səˈsteɪ.nə.bəl/ [C1] (adj): bền vững

task /tæsk/ [B2] (n): nhiệm vụ

machinery /məˈʃiː.nɚ.i/ [C1] (n): máy móc

curbside recycling (n): hệ thống thu gom trực tiếp rác có thể tái chế từ các
khu dân cư. Phương pháp tái chế này nhằm tách các đồ có thể tái chế khỏi dòng
rác thải thông thường và đẩy nhanh quá trình tái chế chúng.
retailer /ˈriː.teɪ.lɚ/ [C2] (n): nhà bán lẻ

dependent on/upon sth /dɪˈpen.dənt/ [C1] (phrase): phụ thuộc vào cái gì

consumer /kənˈsuː.mɚ/ [B2] (n): người tiêu dùng

litter /ˈlɪt̬.ɚ/ [B2] (n): rác

biodegrade /ˌbaɪ.əʊ.dɪˈɡreɪd/ (v): phân hủy sinh học

landfill /ˈlænd.fɪl/ (n): bãi rác

eyesore /ˈaɪ.sɔːr/ (n): đồ gây chướng mắt

facet /ˈfæs.ɪt/ (n): mặt, khía cạnh (vấn đề,…)

material /məˈtɪr.i.əl/ [B2] (n): vật liệu

eventually /ɪˈven.tʃu.ə.li/ [B2] (adv): cuối cùng

microscopic /ˌmaɪ.krəˈskɒp.ɪk/ (adj): cực nhỏ

microplastics /ˈmaɪ.krəʊˌplæs.tɪks/ (n): vi nhựa

urban /ˈɝː.bən/ [B2] (adj): đô thị

consequence /ˈkɑːn.sə.kwəns/ [B2] (n): hậu quả

proliferation /prəˈlɪf.ər.eɪt/ (n): sự gia tăng

assume /əˈsuːm/ [B2] (v): giả định

when it comes to (idiom): khi nói đến


sustainability /səˌsteɪ.nəˈbɪl.ə.t̬i/ [C2] (n): tính bền vững

composting /ˈkɒm.pɒs.tɪŋ/ (n): sự ủ phân

chemical /ˈkem.ɪ.kəl/ [B2] (n): hóa chất

fertilizer/ˈfɜː.tɪ.laɪ.zər/ (n): phân bón

additional /əˈdɪʃ.ən.əl/ [B2] (adj): thêm

harm /hɑːrm/ [B2] (n): tác hại

neutralize /ˈnjuː.trə.laɪz/ (v): trung hòa

impact /ˈɪm.pækt/ [B2] (n): tác động

durable /ˈdʒʊə.rə.bəl/ (adj): bền

still /stɪl/ [B1] (adv): tuy nhiên

consume /kənˈsuːm/ [C1] (v): tiêu thụ

recover /rɪˈkʌv.ər/ [B1](v): lấy lại, thu lại

percentage /pɚˈsen.t̬ɪdʒ/ [B2] (n): tỷ lệ

vary /ˈver.i/ [B2] (v): khác

regarding /rɪˈɡɑː.dɪŋ/ [B1] (prep): đối với

comparable /kəmˈper.ə.bəl/ [C1] (adj): tương đương

potentially /poʊˈten.ʃəl.i/ [B2] (adv): có thể


perform /pəˈfɔːm/ [B2] (v): thể hiện

metrics /ˈmetrɪks/ (n): tiêu chuẩn đo lường

conventional /kənˈven.ʃən.əl/ [B2] (adj): thông thường

determine /dɪˈtɝː.mɪn/ [C1] (v): xác định

regardless of sth (idiom): bất kể cái gì

possession /pəˈzeʃ.ən/ [C2] (n): sở hữu

dispose of sth [C1] (PhrV): vứt bỏ cái gì

responsibly /rɪˈspɒn.sə.bli/ (adv): có trách nhiệm

You might also like