Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
Trên đất liền Trung Quốc 1400 km
Tiếp Lào 2100 km
giáp Campuchia 1100 km
Trên biển: 8 quốc gia Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malayxia, Inđônêxia, Singapore, Bruney, Philippin.
Vị trí
Trên đất liền Bắc 23023'B Hà Giang => Lãnh thổ nước ta hẹp ngang, kéo dài
địa lý
Nam 8034'B Cà Mau theo chiều Bắc – Nam
Tọa độ
Đông 109 24'Đ
0 Khánh Hòa
địa lý
Tây 102 09'Đ
0 Điện Biên
Trên biển Vĩ độ: Kéo dài xuống 6050’B, Kinh độ: 1010Đ - 117020’Đ.
Việt Nam thuộc múi giờ +7. (Do có kinh tuyến 150 độ Đông đi qua chính giữa)
Thiên nhiên nhiệt đới Nhiệt đới Tọa độ: 8034'B - 23023'B => Nằm hoàn toàn trong khu vực
ẩm gió mùa nội chí tuyến => Khí hậu nhiệt đới
Ẩm Tiếp giáp biển Đông – vùng biển nhiệt đới.
Gió mùa Việt Nam nằm ở khu vực Châu Á gió mùa –
Ý nghĩa khu vực gió mùa điển hình nhất trên Trái Đất.
Tự Tài nguyên sinh vật, - Do tiếp giáp với lục địa – đại dương.
nhiên khoáng sản phong phú - Do gần vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương => Nhiều khoáng sản.
- Trên đường di cư, di cư của sinh vật => Sinh vật đa dạng.
Thiên nhiên phân hóa đa dạng Nguyên nhân: do vị trí địa lý và hình thể
(Bắc – Nam, Đông – Tây, độ cao)
Ý Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán,…
nghĩa GTVT thuận lợi - Ngã tư hàng hải và hàng không quốc tế.
của - Đầu mút tuyến đường bộ và đường sắt xuyên Á.
VTĐL - Cửa ngõ ra biển của một số quốc gia láng giềng.
Ý nghĩa Kinh tế - Phát triển đầy đủ các loại hình GTVT.
kinh tế Nằm trong khu vực Đông Nam Á Thuận lợi: thu hút đầu tư nước ngoài.
văn – khu vực kinh tế năng động Khó khăn: tính cạnh tranh cao.
hóa, xã Giáp biển => Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
hội và Nơi giao thoa của nhiều nền văn => Làm giàu bản sắc văn hóa, kinh nghiệm sản xuất, phát
quốc Văn hóa – hóa khác nhau. triển du lịch.
phòng xã hội Các nước trong khu vực có nhiều => Chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị.
nét tương đồng về văn hóa.
An ninh - Nằm trong khu vực nhạy cảm về chính trị.
quốc phòng - Biển Đông là vùng biển chung của nhiều quốc gia.
Tổng diện tích đất liền và hải đảo: 331.212 km2
Hơn 4.600 km đường biên giới trên đất liền:
Vùng đất
3260 km đường bờ biển, 28/63 tỉnh thành giáp biển.
4000 hòn đảo, 2 quần đảo xa bờ: Hoàng Sa và Trường Sa
Chủ quyền trên biển khoảng 1 triệu km2 (Gấp khoảng 3 lần diện tích đất liền)
Tiếp giáp với vùng biển của 8 quốc gia.
Vùng nước tiếp giáp với đất liền, Được xem như một bộ phận lãnh thổ trên đất
Nội thủy
phía trong đường cơ sở liền
Rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở. Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia
Lãnh hải Ranh giới ngoài lãnh hải là biên giới ven biển.
quốc gia trên biển.
Phạm
Rộng 12 hải lí tính từ đường biên Nước ta có quyền thực hiện các biện pháp đế bảo
vi lãnh Gồm Tiếp giáp
Vùng biển giới quốc gia trên biển. vệ an ninh quốc phòng, kiếm soát thuế quan, các
thổ 5 bộ lãnh hải
quy định về y tế, môi trường, nhập cư,…
phận.
Tiếp liền lãnh hải và hợp với lãnh Có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các
Đặc quyền hải thành một vùng biển có chiều nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm,
kinh tế rộng 200 hải lí, tính từ đường cơ sở. tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về
hoạt động hàng hải và hàng không.
Đáy biển và lòng đất dưới đáy biển Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò,
Thềm
mở rộng ra ngoài lãnh hải (độ sâu khai thác, bảo vệ và quản lý tài nguyên thiên
lục địa
khoảng 200m hoặc hơn nữa) nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.
Vùng trời Là khoảng không Trên đất liền Xác định bằng đường biên giới.
bao trùm lên trên Trên biển Ranh giới bên ngoài của lãnh hải.
lãnh thổ nước ta Không gian của các đảo.

VÙNG
BIỂN
QUỐC
TẾ
BÀI 6 - 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Đặc Địa hình chủ yếu là Đồi núi chiếm 75% diện tích, đồng bằng 25% => Tính nhiệt đới của thiên nhiên vẫn
điểm đồi núi, nhưng chủ Núi cao >1000m chỉ chiếm 1% được bảo toàn
chung yếu là đồi núi thấp. Địa hình <1000m chiếm đến 85%
của Cấu trúc địa hình đa Giai đoạn tân kiến tạo khiến địa hình: trẻ lại, phân bậc, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, đa dạng.
địa dạng Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính Tây Bắc – Đông Nam Tây Bắc & Trường Sơn Bắc
hình Vòng cung Đông Bắc và Trường Sơn Nam
nước Địa hình của miền Xâm thực mạnh Sườn dốc mất lớp phủ thực vật: bề mặt bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, trơ sỏi đá.
ta thiên nhiên vùng ở miền đồi núi Đất trượt, đá lở.
nhiệt đới ẩm gió Vùng núi đá vôi: hình thành dạng địa hình cacxtơ.
mùa Vùng thềm phù sa cổ: chia cắt thành đồi thấp xen thung lũng rộng.
Bồi tụ nhanh ở Rìa đông nam ĐBSH và tây nam ĐBSCL hằng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần
vùng đồng bằng trăm mét.
Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Các Đồi 4 vùng núi Đông Bắc Tây Bắc Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam
khu núi Phạm vi Phía ĐÔNG thung lũng Giữa sông Hồng và sông Phía Nam sông Cả đến Phía Nam dãy Bạch
vực giới hạn sông Hồng. Cả. dãy Bạch Mã. Mã.
địa Đặc điểm - 4 cánh cung lớn, chụm - Địa hình cao nhất cả - Gồm các dãy núi song - Gồm các khối núi và
hình chính lại ở Tam Đảo, mở ra nước. song và so le theo hướng cao nguyên.
hướng Bắc và Đông. - 3 dải địa hình cùng TB-ĐN. - Bất đối xứng giữa
- Chủ yếu là đồi núi hướng Tây Bắc – Đông - Cao ở 2 đầu, thấp trũng hai sườn Đông – Tây.
thấp. Nam. ở giữa. + Đông: đỉnh núi cao
- Núi cao ở Tây Bắc – - Thấp và hẹp ngang. >2000m.
thấp dần xuống Đông - Mạch núi đâm ngang ra + Tây: cao nguyên
Nam. biển. bằng phẳng.
Hướng Vòng cung Tây Bắc – Đông Nam Tây Bắc – Đông Nam Vòng cung
ĐỊA HÌNH Bán bình nguyên: phổ biến ở Đông Nam Bộ.
CHUYỂN TIẾP Đồi trung du: Rộng nhất ở rìa phía Bắc và phía Tây ĐBSH, thu hẹp ở ven biển miền Trung.
Đồng Tiêu chí ĐB sông Hồng ĐB sông Cửu Long ĐB ven biển miền Trung
bằng Nguồn gốc Hệ thống sông Hồng và hệ thống Hệ thống sông Mekong Biển đóng vai trò chủ yếu.
sông Thái Bình. (sông Tiền & sông Hậu)
Diện tích 15.000 km 2 40.000 km2 15.000 km2
Đặc điểm - Cao ở rìa phía Tây, Tây bắc, thấp - Thấp, bằng phẳng hơn. - Hẹp ngang, bị chia cắt thành
địa hình, dân ra biển. - Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch nhiều ĐB nhỏ bởi các dãy núi
đất đai - Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô. chằng chịt. Mùa lũ nước ngập diện ăn sát ra biển.
- Có đê ven sông: rộng, mùa cạn nước triều lấn - Phân chia thành 3 dải từ ven
+ Vùng trong đê mạnh. biển vào sâu đất liền: đồng
+ Vùng ngoài đê (được bồi đắp - Không có đê. bằng > vùng trũng > cồn cát,
hàng năm) - 2/3 là đất mặn, đất phèn. đầm phá.
- Chủ yếu là đất phù sa sông. - Có những vùng trũng lớn, chưa - Đất nhiều cát, ít phù sa sông,
bồi tụ xong. nghèo dinh dưỡng.
Thế Thế mạnh Hạn chế
mạnh Đồi núi - Nguồn khoáng sản dồi dào => Phát triển công nghiệp. - Địa hình hiểm trở => Gây trở ngại cho giao thông, giao
và hạn - Phát triển thủy điện. lưu KTXH giữa các vùng.
chế - Phát triển ngành nông – lâm nghiệp. - Thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, động đất, sương
(đọc - Phát triển du lịch. muối, mưa đá,…)
qua) Đồng - Phát triển nông nghiệp. - Thiên tai (bão lũ lụt, hạn hán, triều cường….).
bằng - Phát triển ngành thủy sản, lâm nghiệp….
- Phân bố GTVT, đô thị…
BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
Khái quát về Rộng – 3,447 triệu km2 (thứ 2 trong số các biển của Thái Bình Dương)
biển Đông Tương đối kín, phía Đông và Đông Nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo. Thể hiện ra các yếu tố hải
Nằm trong vùng nhiệt đởi ẩm gió mùa. văn và sinh vật biển.
Ảnh hưởng Khí hậu Biển Đông rộng, nhiệt độ cao, biến động theo mùa => Tăng độ ẩm của các khối khí đi qua biển;
mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn; giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết. Khí hậu mang nhiều
đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.
Địa hình, - Địa hình ven biển đa dạng.
hệ sinh - Hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng, giàu có: rừng ngập mặn: 450 nghìn ha (nhiều nhất ở Nam Bộ
thái - lớn thứ 2 thế giới), cho năng suất sinh học cao. Tuy nhiên hiện nay bị suy giảm do chuyển đổi
sang diện tích nuôi tôm cá và cháy rừng…).
Dầu khí Là loại tài nguyên trữ lượng lớn và giá trị nhất.
Hai bể trầm tích lớn nhất: Nam Côn Sơn và Cửu Long (Ngoài ra
còn có Thổ Chu – Mã Lai và Sông Hồng).
Khoáng sản
Tài Titan: là nguồn nguyên liệu quý cho công nghiệp (bãi cát ven biển).
nguyên Làm muối: thuận lợi nhất ở ven biển Nam Trung Bộ (nhiệt độ cao, nhiều
thiên nắng, ít sông đổ ra biển.
nhiên Tiêu biểu cho sinh vật vùng biển nhiệt đới với giàu thành phần loài và năng
suất sinh học cao, đặc biệt ở ven bờ.
Hải sản
Ven các đảo, nhất là quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa: tài nguyên quý là các
rạn san hô.
TB 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông, trong đó 3 – 4 cơn đổ trực tiếp
vào nước ta.
Bão
Bão kèm mưa lớn, sóng lừng gây ra lũ lụt là thiên tai bất thường, khó phòng
Thiên tai
tránh, gây thiệt hại lớn, đặc biệt cho vùng ven biển.
Sạt lở bờ biển
Cát bay, cát chảy lấn Đặc biệt ở vùng bờ biển Trung Bộ.
chiếm đồng ruộng
* Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác và phát triển kinh tế biển:
- Sử dụng hợp lý nguồn lợi thiên nhiên biển.
- Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
- Phòng chống thiên tai.
BÀI 9+10 – THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm => Nhiệt độ trung bình năm cao (toàn
NHIỆT ĐỚI do vị trí nằm
quốc đều >200C (trừ vùng núi cao).
trong khu vực nội chí tuyến
Nhiều nắng (tổng giờ năng 1400 – 3000h/năm).
ẨM do ảnh hưởng của các Lượng mưa TB: 1500 – 2000mm, sườn núi đón gió, khối núi cao: 3500 – 4000mm.
khối khí di chuyển qua Độ ẩm không khí >80%, cân bằng ẩm luôn dương.
biển
Nguyên nhân: do vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến.
1. Gió Tín
Hoạt động quanh năm. Nhưng bị gió mùa lấn át, chỉ có tác động rõ rệt vào thời kỳ chuyển
phong
tiếp giữa thời kỳ gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
Thời gian: tháng 11 – tháng 4 năm sau.
Nguồn gốc: Cao áp Siberia (Xibia)
Hướng: Đông Bắc
Mùa Đầu mùa: lạnh khô, cuối mùa: lạnh ẩm, mưa phùn, nồm ẩm ở ven biển, đồng bằng Bắc
đông Bộ, Bắc Trung Bộ (do khối khí di chuyển lệch qua biển).
Miền Bắc, càng xuống phía Nam càng bị suy yếu. Chặn lại ở dãy Bạch Mã.
Phạm vi
Đà Nẵng trở vào: Gió Tín phong Bắc Bán cầu. => Gây mưa cho ven biển
Khí tác động
Trung Bộ, mùa khô ở Nam Bộ, Tây Nguyên.
hậu GIÓ MÙA Thời gian: tháng 5 – tháng 10.
2.
Nguồn gốc: khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương.
Gió Đầu
Hướng Tây Nam
mùa mùa
Gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên; khô nóng cho ven biển Trung Bộ
hạ
và phía Nam Tây Bắc.
Mùa Nguồn gốc: Gió Tín phong Bán cầu Nam (gió mùa Tây Nam chính thức)
Hoạt
hạ Giữa Hướng Tây Nam
động
và Gây mưa lớn cho vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên.
cuối Cùng với dải hội tụ nhiệt đới => Gây mưa vào mùa hạ cho cả 2 miền, mưa
mùa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
hạ Do áp thấp Bắc Bộ => tạo nên “gió mùa Đông Nam” vào mùa hạ ở miền
Bắc Việt Nam.
Tác động Miền Bắc: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
Miền Nam: 2 mùa mưa khô rõ rệt. Tây Nguyên và Ven biển Trung Trung Bộ đối lập 2 mùa mưa – khô.
Địa Xâm thực mạnh ở miền đồi Sườn dốc mất lớp phủ thực vật: bề mặt bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, trơ sỏi đá.
hình núi Đất trượt, đá lở.
Vùng núi đá vôi: hình thành dạng địa hình cacxtơ.
Vùng thềm phù sa cổ: chia cắt thành đồi thấp xen thung lũng rộng.
Bồi tụ nhanh ở đồng bằng Rìa đông nam ĐBSH và tây nam ĐBSCL hằng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.
Mạng lưới Nguyên nhân: Do nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn, lại có địa hình chủ yếu đồi núi,
Sông sông dày dặc bề mặt địa hình dốc, bị cắt xẻ đã hình thành mạng lưới sông ngòi dày đặc.
ngòi Sông trên 10 km có 2360 con sông
Dọc bờ biển, 20km lại gặp 1 cửa sông.
Chủ yếu là sông nhỏ
Sông ngòi Nguyên nhân: Lượng mưa trung bình năm lớn (khoảng 1500mm - 2000mm/năm) nên sông ngòi nước ta
nhiều nước, luôn nhiều nước, cùng với lượng nước lớn từ lưu vực ngoài lãnh thổ. Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh
giàu phù sa ở vùng đồi núi đã mang lại nguồn phù sa lớn cho sông ngòi nước ta.
60% lượng nước từ phần lưu vưch ngoài lãnh thổ.
Chế độ nước Nguyên nhân: nhịp điệu dòng chảy theo sát mùa mưa. Mùa mưa – mùa lũ, mùa khô – mùa cạn của sông.
theo mùa Chế độ mưa thất thường => Chế độ dòng chảy cũng thất thường.
Đất Quá trình Feralit Quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. => Cảnh quan tiêu
đai Diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit. biểu cho thiên nhiên
=> Đất Feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta. nước ta: hệ sinh
Đất dày Do điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh. thái rừng nhiệt đới
Đất chua Do mưa nhiều rửa trôi các chất ba zơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+). ẩm gió mùa phát
Đất màu đỏ vàng Do sự tích tụ của các oxit sắt (Fe2O3) và oxit nhôm (Al2O3). triển trên đất
Sinh Rừng nguyên sinh Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh (tuy nhiên còn lại rất ít). Feralit.
vật Rừng thứ sinh Rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau (Ví dụ: gió mùa thường xanh,
gió mùa nửa rụng lá, thưa khô rụng lá, xavan, bụi gan hạn nhiệt đới).
Thành phần loài Chiếm ưu thế là các loài Nhiệt đới.
Ảnh Nông nghiệp (trực tiếp nhất) Các hoạt động sản xuất khác
hưởng Thuận lợi Nhờ nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa => Phát triển các ngành kinh tế (du lịch, GTVT, xây dựng…)
Phát triển nền nông nghiệp lúa nước; tăng vụ, vào mùa khô.
đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
=> Tăng năng suất câu trồng, phục hồi lớp phủ
thực vật bằng mô hình nông lâm kết hợp.
Khó khăn Tính thất thường của khú hậu => Gây nhiều khó - Các hoạt động kinh tế chịu sự chi phối của sự phân mùa
khăn. khí hậu và mùa nước của sông.
- Độ ẩm cao => Khó bảo quản máy móc, nông sản.
- Thiên tai, các hiện tượng thời tiết bất thường gây tổn
hại cho các ngành sản xuất, người và của.
- Môi trường dễ bị suy thoái.
BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ THUẬN LỢI KHÓ KHĂN GIẢI PHÁP
1. Đông dân Nguồn lao động - Gánh nặng lên vấn đề phát triển kinh - Kiềm chế tốc độ tăng dân số,
Năm 2020: Thứ 3 Đông Nam Á dồi dào, tăng tế, giải quyết việc làm, chỗ ở, nâng cao tuyên truyền chính sách dân số, kế
Thứ 15 thế giới nhanh, thị chất lượng cuộc sống. hoạch hóa gia đình.
Mật độ dân số: gấp 6 lần so với TG. trường tiêu thụ - Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô - Xuất khẩu lao động.
2. Tăng nhanh rộng lớn. nhiễm.
Mỗi năm tăng khoảng 1 triệu người - Cần tận dụng tối ưu khoảng thời gian
3. Cơ cấu dân số vàng cơ cấu dân số vàng để phát triển kinh tế.
Hiện nay: cơ cấu dân số vàng.
Xu hướng già hóa nhanh chóng.
4. Nhiều thành phần dân tộc Nền văn hóa đa Chênh lệch trình độ, mức sống giữa các Quan tâm chăm lo đời sống đồng
54 dân tộc, chủ yếu dân tộc Kinh dạng, giàu bản dân tộc. bào các dân tộc thiểu số.
sắc dân tộc.
5. Phân bố chưa hợp lý Sử dụng lao động, khai thác tài nguyên: - Xây dựng chính sách chuyển cư
- Giữa đồng bằng - miền núi + Đồng bằng (25% diện tích, 75% dân => Phân bố lại dân cư, lao động
+ ĐBSH: mật độ lớn nhất. số) => tập trung quá đông dân, gây áp giữa các vùng.
+ Tây Nguyên: mật độ nhỏ nhất lực cho vấn đề giải quyết việc làm, chỗ - Quy hoạch, đưa ra chính sách
- Giữa thành thị - nông thôn ở, tài nguyên, môi trường… phù hợp để chuyển dịch cơ cấu
+ Miền núi (75% diện tích, 25% dân số) dân số nông thôn – thành thị.
=> Điều kiện phát triển kinh tế đa dạng - Phát triển công nghiệp ở miền
nhưng thưa thớt dân cư => Thiếu nhân núi, nông thôn để khai thác tài
lực phát triển kinh tế. nguyên, tối ưu nguồn lao động.
BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I. ĐẶC ĐIỂM NGUỒN LAO ĐỘNG NƯỚC TA
Thế mạnh Hạn chế
- Lực lượng lao động đông đảo, dồi dào. - Lao động trình độ cao còn ít.
- Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động. - Thiếu tác phong công nghiệp.
- Người lao động cần cù, sáng tạo, nhiều kinh nghiệm sản xuất.
- Chất lượng lao động tăng.
- Tiếp thu nhanh tiến bộ KHKT.
II. CƠ CẤU NGUỒN LAO ĐỘNG NƯỚC TA
Cơ cấu lao động Theo ngành Theo thành phần kinh tế Theo thành thị và nông thôn
Xu hướng Giảm Nông nghiệp Nhà nước, ngoài Nhà nước Nông thôn
Tăng Công nghiệp – xây dựng và dịch vụ Có vốn đầu tư nước ngoài Thành thị
Khu vực chiếm ưu thế Nông nghiệp Ngoài Nhà nước Nông thôn
Nguyên nhân - Công cuộc Đổi mới - Công cuộc Đổi mới - Thay đổi phân bố dân cư.
chuyển dịch - CNH – HĐH - Nền kinh tế thị trường - Đô thị hóa và nhu cầu phát
- Phù hợp với chuyển dịch cơ cấu triển kinh tế.
theo ngành kinh tế (bài 20).
III. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội lớn Hướng giải quyết vấn đề việc làm:
ở nước ta: ✓ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động để khai thác tài nguyên hợp lí.
+ Tỉ lệ thất nghiệp: đặc biệt ở thành thị. ✓ Thực hiện kế hoạch hóa gia đình để giảm tốc độ tăng dân số ở nông thôn.
+ Tỉ lệ thiếu việc làm cao (chủ yếu ở ✓ Đa dạng hóa cơ cấu ngành nghề ở nông thôn.
khu vực nông thôn) ✓ Đa dạng hóa cơ cấu ngành nghề ở nông thôn.
✓ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
✓ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
BÀI 18: ĐÔ THỊ HÓA
Biểu hiện của Sự tăng nhanh về số lượng và quy mô các điểm dân cư đô thị
quá trình đô Sự tâp trung dân cư trong các thành phố
thị hóa Sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
Đặc điểm của Quá trình đô Thế kỷ 3 TCN Cổ Loa – Đô thị đầu tiên của nước ta
quá trình đô thị hóa diễn ra Thời kỳ Phong kiến - Hình thành ở những nơi có VTĐL thuận lợi.
thị hóa ở chậm, trình độ - Chức năng: hành chính, quân sự, thương mại
nước ta đô thị hóa thấp - TK 11: Thăng Long
- TK 16 – 18: Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến
Thời kỳ Pháp thuộc - Không có cơ sở để mở rộng.
- Chức năng: hành chính, quân sự.
- Những năm 1930: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.
1954 - 1975 - Miền Nam: dồn dân phục vụ chiến tranh.
- Miền Bắc: đô thị hóa gắn với Công nghiệp hóa.
Tỉ lệ dân thành - Dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng.
thị tăng - Nhưng tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với khu vực, thế giới.
Phân bố đô thị TDMNBB Số lượng đô thị nhiều nhất
không đều giữa ĐNB Ít đô thị nhất nhưng số dân thành thị lớn nhất.
các vùng
Ảnh hưởng Tích cực Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
của ĐTH đến Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
phát triển Thị trường tiêu thụ rộng lớn, tạo nhiều việc làm.
KT-XH Tập trung nguồn lực phát triển KT-XH.
Tiêu cực Ô nhiễm môi trường, áp lực về chỗ ở, việc làm, văn hóa – y tế - giáo dục, tệ nạn xã hội….
BÀI 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
Cơ cấu Xu Khu vực I (NN) Giảm Xu hướng chuyển dịch là Nguyên nhân chuyển dịch:
ngành hướng Khu vực II (CN-XD) Tăng tích cực, nhưng vẫn còn - Công cuộc Đổi mới.
kinh tế chung Khu vưc III (DV) Chiếm tỷ trọng cao chậm, chưa đáp ứng yêu - Kết quả quá trình CNH – HĐH
nhưng chưa ổn định. cầu giai đoạn mới. đất nước.
- CM KHCN hiện đại.
Nội Nông nghiệp Giảm nông nghiệp Giảm trồng trọt Giảm cây lương thực
ngành (Nông – lâm – ngư) Tăng cây CN
Tăng chăn nuôi
Tăng ngư nghiệp Tăng nuôi trồng
Giảm khai thác
Công nghiệp Tăng CN chế biến Đa dạng hóa sản phẩm, tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có
Giảm CN khai thác chất lượng và có sức cạnh tranh => Đáp ứng nhu cầu của thị
trường
Dịch vụ Tăng nhanh các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị. Các dịch vụ
mới, hiện đại: ngân hàng, bảo hiểm, du lịch...
Cơ cấu Nhà nước Giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò Nguyên nhân chuyển dịch:
thành chủ đạo. - Đường lối phát triển nền kinh tế hàng hóa
phần Ngoài nhà nước Giảm nhẹ, vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất, nhiều thành phần.
kinh tế trong đó: tư nhân có xu hướng tăng. - Chính sách mở cửa, giao lưu hợp tác quốc
Có vốn đầu tư nước ngoài Tăng nhanh chóng. tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
- Áp dụng cơ chế thị trường
Cơ cấu Mỗi ngành đều hình thành Nông nghiệp vùng chuyên canh. Nguyên nhân chuyển dịch:
lãnh thổ các vùng kinh tế động lực Công nghiệp khu công nghiệp, khu - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
chế xuất nhiên của các vùng khác nhau.
Dịch vụ trung tâm dịch vụ lớn. - Trình độ phát triển kinh tế ngày càng cao.
Hình thành 4 vùng kinh tế trọng điểm. - Chính sách Nhà nước và có sự đầu tư của
nước ngoài.
BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
Nền nông Điều Thuận Khí hậu phân hóa => Ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
nghiệp nhiệt kiện lợi Phân hóa địa hình, đất trồng Miền núi Cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò)
đới => Áp dụng hệ thống canh tác Đồng bằng Cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ, nuôi
khác nhau giữa các vùng trồng thủy sản.
Khó Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa => Tăng tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp.
khăn Phòng chống thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh là nhiệm vụ quan trọng.
Biểu hiện nước ta đang Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.
khai thác ngày càng có Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.
hiệu quả nền nông Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ GTVT và CN chế biến.
nghiệp nhiệt đới Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.
Nước ta đang tồn tại song song: Nền nông nghiệp cổ truyền & Nông nghiệp sản xuất hàng hóa
Tiêu chí Nông nghiệp cổ truyền Nông nghiệp hàng hóa
Quy mô sản xuất Nhỏ lẻ, manh mún Quy mô lớn
Công cụ sản xuất Thủ công, sử dụng nhiều sức người Máy móc hiện đại
Trình độ lao động Thấp Cao
Nguồn vốn Ít Lớn
Năng suất, chất lượng sản phẩm Thấp Cao
Mục đích Tiêu dùng tại chỗ, tự cấp, tự túc Sản xuất hàng hóa để trao đổi, thu lợi nhuận
Hình thức canh tác Đa canh, quảng canh Chuyên canh, thâm canh
Phân bố Còn phổ biến ở nhiều vùng nước ta. Vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa, gần
trục giao thông và các thành phố lớn.
BÀI 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Trồng Lương Vai trò - Đảm bảo an - Nước ta có số dân đông => Cần đảm bảo nhu cầu ăn uống của hơn 90 triệu dân.
trọt - thực ninh lương - Lương thực dư thừa => Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
Giảm, thực => Là cơ - Chuyển dịch sang trồng các loại nông sản khác (cây lâu năm, cây ngắn ngày...)
nhưng sở để đa dạng bên cạnh lúa là cây lương thực chính trước đây.
vẫn hóa sản xuất - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, là nguò n hà ng xuất khẩu có giá
chiếm nông nghiệp. trị.
tỉ - Cung cấp nhu cầu tinh bột cho con người, cung cấp nguyên liệu cho CNCB, cung cấp hàng xuất
trọng khẩu, cung cấp thức ăn chăn nuôi, tạo việc làm, tăng thu nhập.
lớn. Điều kiện Thuận lợi Đất phù sa, nguồn nước dồi dào, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, dân cư đông,
phát triển chính sách ưu tiên phát triển,…
Khó khăn Thiên tai, môi trường suy thoái, thị trường bấp bênh…
Tình hình - Diện tích, sản lượng, năng suất lúa đều tăng (Atlat).
phát triển - Xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
Phân bố ĐBSCL Vùng sản xuất lúa lớn nhất, chiếm >50% diện tích, sản lượng.
ĐBSH Vùng sản xuất lúa thứ 2, NĂNG SUẤT LÚA CAO NHẤT cả nước.
Cây Vai trò Tận dụng điều kiện tự nhiên, khắc phục tính chất mùa vụ, bảo vệ môi trường.
Công quan Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến, xuất khẩu, thu ngoại tệ.
nghiệp trọng Hiệu quả kinh tế cao, tạo việc làm cho người lao động, tạo nguồn thu nhập.
Điều kiện Thuận - Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
phát triển lợi - Nhiều loại đất thích hợp (feralit, đất xám trên phù sa cổ, badan,…)
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất.
- Có mạng lưới cơ sở chế biến nguyên liệu cây CN.
Khó Thị trường nhiều biến động, sản phẩm chưa đáp ứng được yêu cầu cao của những thị
khăn trường khó tính => Khó khăn lớn nhất.
Thiên tai, mùa khô kéo dài => Thiếu nước tưới.
Tình hình - Cây CN nhiệt đới. Cây cận nhiệt có cây chè.
phát triển - Diện tích tăng, chủ yếu là cây CN lâu năm.
- Xuất khẩu hàng đầu thế giới về: café, điều, hồ tiêu.
Phân bố Cây CN: Cà phê: Tây Nguyên, cao su: ĐNB, hồ tiêu: Tây Nguyên (các cây khác xem Atlat).
Cây ăn quả: Vùng sản xuất lớn nhất: ĐBSCL.
Chăn Xu Tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
nuôi - hướng Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
Có xu PTrien Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
hướng Điều Thuận lợi Cơ sở thức ăn Nguồn thức ăn tự nhiên (đồng cỏ trên cao nguyên…)
tăng kiện (quan trọng nhất) Sản phẩm của ngành trồng trọt (ngô, sắn,…)
nhưng phát CN chế biến thức ăn chăn nuôi (cám…)
vẫn triển Điều kiện khác Dịch vụ thú y, giống, cơ sở vật chất,… cải thiện, thị trường mở rộng.
chiếm Khó khăn Công nghiệp chế biến còn hạn chế, dịch bệnh đe dọa ở diện rộng. Khó khăn lớn nhất
tỉ Đồng cỏ phân tán, chất lượng thấp.
trọng Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít, chất lượng chưa cao
nhỏ. Tình Lợn, gia - Lợn: nguồn cung cấp thịt chính (¾ sản lượng thịt). Nguyên nhân: Đồng bằng có ngành trồng
hình cầm - Phân bố: vùng đồng bằng - ĐBSH, ĐBSCL… LT phát triển => nguồn thức ăn dồi dào.
phát - Chăn nuôi gà CN: ven các TP lớn (Hà Nội và TPHCM) Đông dân => thị trường tiêu thụ lớn.
triển Trâu, bò Trung du, miền núi (nhiều đồng cỏ).
Trâu Phân bố ở miền Bắc (TDMNBB) do trâu ưa khí hậu ẩm, chịu được thời tiết lạnh.
Bò sữa Ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội do thị trường tiêu thụ lớn.
BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
Thủy Điều Thuận Tự Thủy sản - Bờ biển dài 3260 km, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn, nguồn lợi thủy hải sản phong phú.
sản kiện lợi nhiên nước mặn Nhiều ngư trường lớn (4 ngư trường trọng điểm – HP-QN, NT-BT-BRVT, CM-KG, HS-TS)
phát Thủy sản Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
triển nước lợ
Thủy sản Nhiều kênh rạch, ao hồ, sông suối, ô trũng ở vùng đồng bằng.
nước ngọt
KT- Có nhiều kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng.
XH Phương tiện, ngư cụ được trang bị ngày càng hiện đại.
Dịch vụ và cơ sở chế biến thủy sản ngày càng được đầu tư phát triển.
Thị trường mở rộng.
Nhà nước trú trọng đầu tư phát triển
Khó Tự - Bão, gió mùa Đông Bắc => Hạn chế số ngày ra khơi.
khăn nhiên - Môi trường biển bị suy thoái, nguồn lợi thủy hải sản suy giảm.
KT- Đánh bắt ven bờ quá mức & sử dụng chất nổ => Suy giảm nguồn lợi thủy sản.
XH Phương tiện đánh bắt chậm đổi mới, hệ thống cảng cá còn lạc hậu => Năng suất thấp.
CN chế biến chưa phát triển mạnh => Việc nâng cao chất lượng thương phẩm khó khăn.
Tình Ngành nuôi Nuôi trồng - Đây là xu thế phát triển bền vững, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn khai thác.
hình trồng chiếm tỉ - Cá nuôi: ĐBSCL & ĐBSH,..
phát trọng ngày càng - Tôm nuôi: ĐBSCL, DHNTB,…
triển cao Khai thác - Tất cả các tỉnh giáp biển đều phát triển.
- Có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong cơ cấu kinh tế DHNTB & BTB.
- Dẫn đầu: Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau… (Atlat)
Lâm Vai Kinh tế - Tạo điều kiện phát triển cho dân cư, đặc biệt là dân tộc thiểu số.
nghiệp trò - Nguyên liệu cho CN chế biến, phát triển du lịch.
- ¾ diện tích là đồi núi => vị trí đặc biệt quan trọng trong cơ cấu kinh tế nhiều khu vực.
Sinh - Phòng chống thiên tai (sạt lở, bão, lũ), là nơi cư trú của nhiều loại động thực vật, bảo vệ dân cư, địa hình vùng
thái cao và đồng bằng hạ lưu.
Cơ Lâm - Cả nước có khoảng 2.5 triệu ha rừng trồng.
cấu sinh - Mỗi năm trồng thêm 200 nghìn ha nhưng hàng nghìn ha bị phá hủy, cháy rừng (đặc biệt là ở Tây Nguyên).
và Khai - Khai thác hàng năm khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, 120 triệu cây tre, 100 triệu cây nứa.
tình thác, - Các sản phẩm gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, đồ gỗ…công nghiệp bột giấy và giấy đang được phát triển, lớn nhất là nhà
hình chế biến máy giấy Bãi Bằng (Phú Thọ) và Liên hợp giấy Tân Mai (Đồng Nai).
phát gỗ và - Các vùng có diện tích rừng lớn: Tây Nguyên, BTB.
triển lâm sản - Rừng còn được khai thác cung cấp gỗ củi, than củi.
BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Cơ cấu công nghiệp Đa dạng Nhóm công nghiệp khai thác - 4 ngành Xu hướng giảm
theo ngành 29 ngành/3 nhóm Nhóm công nghiệp chế biến - 23 ngành Tỉ trọng lớn nhất, xu hướng tăng
Nhóm công nghiệp sản xuất, phân phối điện, Tỉ trọng nhỏ nhất, xu hướng giảm
khí đốt, nước – 2 ngành
Các ngành công Đặc điểm Là các ngành có thế mạnh lâu dài.
nghiệp trọng điểm Mang lại hiệu quả cao về kinh tế xã hội.
Tác động mạnh mẽ tới sự phát triển các ngành kinh tế khác.
Một số ngành Chế biến lương thực thực phẩm, công nghiệp năng lượng, dệt may,
hóa chất, phân bón…
Hướng hoàn thiện Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt => thích nghi với cơ chế
cơ cấu ngành thị trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế
chung của khu vực và thế giới.
Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.
Ngành điện lực cần phải đi trước một bước.
Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ => nâng cao chất lượng và
hạ giá thành sản phẩm.
Cơ cấu công nghiệp 5 yếu yếu tố tác động: vị trí địa lý, tài nguyên, lao động, thị trường và cơ sở hạ tầng
theo lãnh thổ Phân bố không đều Các khu vực 1. ĐBSH và vùng phụ cận: tập trung mật độ TTCN dày đặc nhất, cơ cấu
Riêng 3 vùng: ĐNB, tập trung ngành CN đa dạng nhất, từ Hà Nội tỏa các hướng với các hướng chuyên
ĐBSH, ĐBSCL với mật độ môn hóa khác nhau.
chiếm >80% giá trị cao 2. ĐNB: nhiều TTCN quy mô lớn, giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất.
sản xuất CN. 3. Duyên hải miền Trung: hình thành dải trung tâm công nghiệp phân
bố ở ven biển, quan trọng nhất là Đà Nẵng,…
Mức độ tập trung thấp nhất: Tây Nguyên, Tây Bắc.
Cơ cấu công nghiệp Nhà nước Giảm
theo thành phần Ngoài nhà nước Tăng
kinh tế Có vốn đầu tư Tăng mạnh và chiếm tỉ trọng lớn nhất
nước ngoài (Nguyên nhân: tác động của công cuộc Đổi mới & hội nhập quốc tế)

You might also like