ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I LS11 11

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

TRƯỜNG THPT ĐỊNH THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔ KHOA HỌC VÀ XÃ HỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I


MÔN: LỊCH SỬ 11
NĂM HỌC: 2023 – 2024

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ I,


Định Thành, tháng 12 năm 2022
1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN LỊCH SỬ 11, NĂM HỌC 2023-2024
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

PHẦN I. CẤU TRÚC, MA TRẬN

Nội dung/ Mức độ đánh giá


Chương/ Tổng
TT Đơn vị kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Chủ đề % điểm
thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Sự hình
thành Liên
bang Cộng 2
Chủ nghĩa hòa xã hội chủ
xã hội từ nghĩa Xô viết
1 năm 1917 2. Sự phát 10%
đến nay triển của
CNXH từ sau
2
Chiến tranh
thế giới thứ hai
đến nay
1. Quá trình
xâm lược và
Quá trình
cai trị của chủ
giành độc 5 5
nghĩa thực dân
lập dân
ở Đông Nam
2 tộc của 1 70%
Á
các quốc
2. Hành trình
gia Đông
đi đến độc lập
Nam Á 5 5
dân tộc ở
Đông Nam Á
Chiến
tranh bảo
vệ Tổ
quốc và
chiến
tranh giải
Khái quát về
phóng dân
chiến tranh bảo
tộc trong 2 2 1
3 vệ Tổ quốc 20%
lịch sử
trong lịch sử
Việt Nam
Việt Nam
( trước
Cách
mạng
tháng
Tám năm
1945)
Tổng 16 12 1 1
Tỷ lệ % 40% 30% 20% 10% 100
Tỷ lệ chung 70% 30% 100
Lưu ý: TNKQ: 28 câu/7,0 điểm; TL: 2 câu/3,0 điểm.

2
II. ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung/ Đơn vị
TT Chương/ Chủ đề Mức độ đánh giá Thông Vận Vận dụng
kiến thức Nhận biết
hiểu dụng cao
1. Sự hình thành
Liên bang Cộng Nhận biết: Trình bày được sự thành lập và ý nghĩa sự ra đời
2
Chủ nghĩa xã hội hòa xã hội chủ Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
từ năm 1917 đến nghĩa Xô viết.
1
nay 2. Sự phát triển của
chủ nghĩa xã hội từ Nhận Biết: Nêu được những thành tựu chính và ý nghĩa của
2
sau Chiến tranh thế công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc.
giới thứ hai đến nay
Nhận biết:
+ Trình bày quá trình thực dân phương Tây xâm lược và thiết
5
lập nền thống trị ở Đông Nam Á.
+ Trình bày công cuộc cải cách ở Xiêm.
Thông hiểu:
1. Quá trình xâm + Tóm lược được quá trình các nước thực dân phương Tây
lược và cai trị của xâm lược và thiết lập nền thống trị ở Đông Nam Á (Đông
5
chủ nghĩa thực dân Nam Á hải đảo và Đông Nam Á lục địa).
ở Đông Nam Á + Giải thích được vì sao Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam
Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây.
Vận dụng:
+ Điểm chung về cách thức tiến hành xâm lược của thực dân
phương Tây đối với các nước Đông Nam Á.
Quá trình giành
+ Phân tích, nhận định về cuộc cải cách ở Xiêm.
độc lập dân tộc
Nhận biết:
của các quốc gia
+ Trình bày được những nét chính về cuộc đấu trranh chống
Đông Nam Á
2. Hành trình đi thực dân xâm lược của các nước Đông Nam Á. 1
đến độc lập dân + Nêu được các giai đoạn phát triển đấu tranh giành độc lâp ở 5
2
tộc ở Đông Nam Á Đông Nam Á.
+ Nét chính về quá trình tái thiết và phát triển của Đông Nam
Á sau khi giành độc lập.

3
Thông hiểu:
+ Tóm tắt được nét chính về cuộc đấu tranh chống thực dân
xâm lược ở một số nước Đông Nam Á hải đảo (In-đô-nê-xi-
a, Phi-líp-pin) và Đông Nam Á lục địa (Mi-an-ma, ba nước
Đông Dương).
+ Chỉ ra được các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh 5
giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á trên đường thời gian.
+ Giải thích được sự đa dạng của cuộc đấu tranh giành độc
lập dân tộc ở Đông Nam Á.
+ Tóm tắt được nét chính về quá trình tái thiết và phát triển ở
Đông Nam Á.
Vận dụng:
+ Có ý thức trân trọng thành quả đấu tranh giải phóng của các
dân tộc bị áp bức.
+ Phân tích, nhận xét về những chuyển biến Đông Nam Á sau
độc lập…
+ Rút ra được nguyên nhân thắng lợi chung trong phong trào
đấu tranh chống xâm lược ở khu vực Đông Nam Á.
+ Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á.
Nhận biết:
+ Nêu được vị trí chiến lược của Việt Nam.
+ Liệt kê được các cuộc kháng chiến thắng lợi của dân tộc
Việt Nam về: thời gian, địa điểm, đối tượng xâm lược, 2
những trận đánh lớn, kết quả,...
+ Nêu được nguyên nhân thành công của các cuộc kháng
Chiến tranh bảo chiến chống ngoại xâm
vệ tổ quốc và Thông hiểu:
chiến tranh giải Khái quát về chiến + Biết cách sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu những nét
phóng dân tộc tranh bảo vệ Tổ chính về các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của dân
trong lịch sử quốc trong lịch sử tộc Việt Nam.
cách mạng Việt Việt Nam + Xây dựng bảng tóm tắt nội dung chính của các cuộc
Nam( trước Cách kháng chiến thành công về: Thời gian, địa điểm, đối tượng
mạng tháng xâm lược, những trận đánh lớn, kết quả,... 2
Tám) + Giải thích được những nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi
của các cuộc kháng chiến chống xâm lược, nguyên nhân
quyết định nhất.
+ Vị trí địa chiến lược của Việt Nam ảnh hưởng như thế nào
4
đến lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc?
Vận dụng cao:
+ Biết trân trọng truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc
3 của các thế hệ Việt Nam trong lịch sử, tham gia vào công
tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
+ Vận dụng kiến thức đã học về những cuộc kháng chiến
thành công, rút ra được những bài học lịch sử cơ bản, nhận 1
thức được giá trị của các bài học lịch sử đối với sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
+ Có ý thức trân trọng, tự hào về truyền thống đấu tranh bảo
vệ, xây dựng đất nước của dân tộc Việt Nam và sẵn sàng
tham gia đóng góp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.
Tổng 16 12 1 1
Tỷ lệ % 40% 30% 20% 10%
Tỷ lệ chung 70% 30%

5
PHẦN III. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
A. TRẮC NGHIỆM
BÀI 3. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC VÀ
SỰ HÌNH THÀNH NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ĐẦU TIÊN TRÊN THẾ GIỚI
Câu 1. Sau thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga, nhiệm vụ đầu tiên của chính quyền Xô viết là gì ?
A. Tiến hành Đại hội Xô viết toàn Nga lần hai. B. Đập tan bộ máy nhà nước cũ.
C. Chống liên quân 14 nước đế quốc. D. Chống thù trong.
Câu 2. Sau thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga, nhiệm vụ đầu tiên của chính quyền Xô viết là gì ?
A. Tiến hành Đại hội Xô viết toàn Nga lần hai.
B. Chống liên quân 14 nước đế quốc.
C. Xây dựng bộ máy nhà nước mới của những người lao động.
D. Tiêu diệt các thế lực thù địch.
Câu 3. Đứng đầu chính quyền Xô viết là
A. Mác. B. Lê-nin. C. Ăng-ghen. D. Xta-lin.
Câu 4. Ngày 25/10/1917 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở nước Nga ?
A. Cách mạng tháng Mười Nga toàn thắng.
B. Khai mạc Đại hội Xô viết toàn Nga lần hai.
C. Nước Nga tuyên bố thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. Nước Nga đối mặt với thù trong, giặc ngoài.
Câu 5. Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai diễn ra ở đâu?
A. Điện Kính thiên. B. Điện Smolny.
C. Quảng trường Moscow. D. Quảng trường Saint Petersburg.
Câu 6. Trong những năm 1918 - 1920, nước Nga Xô viết và các nước cộng hòa Xô viết đã liên minh với nhau
để
A. chiến đấu chống thù trong, giặc ngoài. B. thực hiện chính sách kinh tế mới.
C. tiến hành chính sách NEP. D. xây dựng và phát triển đất nước.
Câu 7. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) được thành lập dựa trên yêu cầu nào?
A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B. Hợp tác kinh tế giữa các dân tộc trên đất nước Nga.
C. Tự nguyện, tự quyết của các dân tộc.
D. Tự liên minh chặt chẽ giữa các dân tộc trên lãnh thổ Xô viết nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt.
Câu 8. Bốn nước Cộng hòa Xô viết đầu tiên trong Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm
A. Nga, Ucraina, Lítva và ngoại Cáccadơ. B. Nga, Ucraina, Ácách mạngêni và ngoại Cáccadơ.
C. Nga, Ucraina, Tátgikixtan và ngoại Cáccadơ. D. Nga, Ucrana, Bôlêrútxia và ngoại Cáccadơ.
Câu 9. Hoàn thành quá trình thành lập Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới ở Liên Xô được thông
qua sự kiện nào ?
A. Cách mạng tháng Mười Nga toàn thắng.
B. Nga - Liên Xô xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
C. Tháng 01-1924, bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua.
D. Chính quyền Xô viết đầu tiên được thành lập.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa của sự xuất hiện nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới
đối với nước Nga-Liên Xô ?
A. Giai cấp công nhân và nông dân trở thành chủ nhân thật sự của đất nước.
B. Liên Xô trở thành biểu tượng và chỗ dựa tinh thần, vật chất cho phong trào cách mạng thế giới.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa Á, Phi, Mỹ La-tinh.
D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa dân tộc của việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Xô viết ?
A. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
B. Tăng cường sức mạnh của tình đoàn kết và sự hợp tác, giúp đỡ giữa các dân tộc.
C. Tạo điều kiện cho sự phát triển nhanh chóng về kinh tế, xã hội của tất cả các nước Cộng hoà.
D. Liên Xô trở là chỗ dựa về tinh thần, vật chất to lớn cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa dân tộc của việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Xô viết ?
A. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
6
B. Tăng cường sức mạnh của tình đoàn kết và sự hợp tác, giúp đỡ giữa các dân tộc.
C. Liên Xô trở thành biểu tượng cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Mở ra con đường giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc trên đất nước Xô viết.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa dân tộc của việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Xô viết ?
A. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
B. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. Liên Xô trở thành biểu tượng cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa quốc tế của việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Xô viết ?
A. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh.
B. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. Liên Xô trở thành biểu tượng cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa quốc tế của việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Xô viết ?
A. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh.
B. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. Liên Xô trở thành biểu tượng cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Tạo điều kiện cho sự phát triển nhanh chóng về kinh tế, xã hội của tất cả các nước Cộng hoà.
Câu 16. Tư tưởng chỉ đạo của Lênin trong việc thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết là
A. sự bình đẳng về mọi mặt, quyền dân tộc tự quyết.
B. giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
C. không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực với nhau.
D. chung sống và được sự nhất trí của 4 thành viên ban đầu.
Câu 17. Tư tưởng chỉ đạo của Lênin trong việc thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết là
A. không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực với nhau.
B. xây dựng một cộng đồng anh em giữa các dân tộc.
C. thống nhất sử dụng một loại ngôn ngữ.
D. cho phép tự do đi lại, không đánh thuế kinh tế.
Câu 18. Sau khi Lê-nin - người đứng đầu Đảng và Nhà nước Xô viết qua đời, người tiếp tục lên thay và lãnh
đạo công cuộc xây dựng, bảo vệ đất nước là
A. C. Mác. B. Goóc-ba-chốp. C. Ăng-ghen. D. Xta-lin.
Câu 19. Yếu tố nào không phải là nguyên tắc tồn tại của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
A. Sự bình đẳng về mọi mặt.
B. Quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Xây dựng liên minh mạnh, mở rộng quan hệ với bên ngoài.
D. Sự giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Câu 20. Đại hội Xô viết toàn Nga lần Thứ hai, khai mạc đêm 25/10/1917 đã
A. ban hành “Chính sách Cộng sản thời chiến”.
B. phát động cuộc chiến đấu chống “thù trong giặc ngoài”.
C. thông qua “Chính sách kinh tế mới” do Lê-nin soạn thảo.
D. tuyên bố thành lập Chính quyền Xô viết do Lê-nin đứng đầu.
Câu 21. Ở Nga, Chính quyền Xô viết do Lê-nin đứng đầu được thành lập vào năm nào?
A. Năm 1917. B. Năm 1918. C. Năm 1919. D. Năm 1922.
Câu 22. Nội dung nào dưới đâu không phải là tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Sự bình đẳng về mọi mặt giữa các dân tộc.
B. Quyền dân tộc tự quyết của các dân tộc.
C. Xây dựng một cộng đồng anh em giữa các dân tộc.
D. Dùng bạo lực để xây dựng nền chuyên chính vô sản.
Câu 23. Tháng 12/1922 diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua.
B. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập.
7
C. Nước Nga Xô viết tiến hành chính sách Cộng sản thời chiến.
D. Nước Nga Xô viết tiến hành chính sách Kinh tế mới (NEP).
Câu 24. Mục tiêu của việc thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là
A. chống lại sự tấn công của 14 nước đế quốc. B. thực hiện hiệu quả Chính sách Kinh tế mới.
C. hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng phát triển. D. chống lại cuộc tấn công của phát xít Đức.
Câu 25. Dòng chữ trên Quốc huy của Liên Xô là
A. “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”. B. “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”.
C. “Thống nhất trong đa dạng”. D. “Giai cấp vô sản thế giới đoàn kết lại”.
Câu 26. Sau khi được thành lập, Chính quyền Xô viết ở Nga đã ban hành
A. Chính sách kinh tế mới (NEP). B. Sắc lệnh Hòa bình.
C. Chính sách Cộng sản thời chiến. D. Đạo luật Trung lập.
Câu 27. Sau khi được thành lập, Chính quyền Xô viết ở Nga đã ban hành
A. Chính sách kinh tế mới (NEP). B. Sắc lệnh Ruộng đất.
C. Chính sách Cộng sản thời chiến. D. Đạo luật Trung lập.
Câu 28. Nhằm thủ tiêu những tàn tích của chế độ phong kiến, đem lại các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân,
ngày 26/10/1917 (theo lịch Nga), Chính quyền Nga Xô viết đã
A. thông qua Chính sách kinh tế mới do Lê-nin soạn thảo.
B. phát động cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài.
C. ban hành Sắc lệnh Hòa bình và Sắc lệnh Ruộng đất.
D. ban hành Chính sách Cộng sản thời chiến.
Câu 29. Đến năm 1940, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết bao gồm bao nhiêu nước cộng hòa?
A. 11 nước. B. 15 nước. C. 4 nước. D. 10 nước.
Câu 30. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo điều kiện để các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội.
B. Chứng minh tính khoa học, đúng đắn của học thuyết Mác - Lênin.
C. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc địa.
D. Để lại bài học kinh nghiệm về mô hình nhà nước sau khi giành chính quyền.
Câu 31. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Xô viết đối với Liên Xô?
A. Giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc trên đất nước Xô viết.
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
C. Củng cố và tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Tạo điều kiện để các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 32. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm thất bại ý đồ và hành động chia rẽ của các thế lực thù địch.
B. Chứng minh tính khoa học, đúng đắn của chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Củng cố và tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Tạo điều kiện để các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 33. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế từ sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Xô viết?
A. Làm thất bại ý đồ và hành động chia rẽ của các thế lực thù địch.
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa.
C. Củng cố và tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Tạo điều kiện để các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội.
BÀI 4. SỰ PHÁT TRIỂN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NAY
Câu 1. Các nước nào ở châu Á sau khi giành độc lập đã đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội ?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia và Ấn Độ. B. Trung Quốc, Việt Nam và Lào.
C. Trung Quốc, Cuba và Việt Nam. D. Trung Quốc, Việt Nam và Bắc Triều Tiên.
Câu 2. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập khi
A. Trung Quốc đang tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Trung Quốc hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Trung Quốc đang thực hiện cải cách-mở cửa.
D. Trung Quốc hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

8
Câu 3. Những năm 80, 90 của thế kỷ XX để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, suy thoái Trung
Quốc đã làm gì ?
A. Thực hiện công cuộc đổi mới-mở cửa, kiên định con đường cách mạng vô sản.
B. Thực hiện công cuộc cải cách-mở cửa, kiên định con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Tiến hành cải tổ toàn diện đất nước.
D. Kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 4. Nhờ đâu mà Trung Quốc chuyển đổi thành công sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa ?
A. Nhờ thực hiện công cuộc đổi mới đất nước. B. Nhờ thực hiện công cuộc cải cách-mở cửa.
C. Nhờ công cuộc cải tổ xã hội chủ nghĩa. D. Nhờ thực hiện công nghiệp hóa đất nước.
Câu 5. Một trong các thách thức của chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc là gì ?
A. Sự suy giảm tốc độ kinh tế, chất lượng tăng trưởng còn thấp.
B. Kinh tế Trung Quốc phát triển không đồng bộ.
C. Tài chính ở Trung Quốc thường xuyên bị lạm phát.
D. Sự cạnh tranh quyết kiệt của kinh tế Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 6. Nội dung nào không phải hạn chế để lại cho nền kinh tế Trung Quốc sau thời gian tăng trưởng tốc độ
cao chưa được khắc phục kịp thời là gì ?
A. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường. B. Mức độ chênh lệch giàu-nghèo.
C. Tệ nạn xã hội kéo dài. D. Đời sống nhân dân được cải thiện.
Câu 7. Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa còn nhiều vướng mắc bất cập. Đó là
A. thành tựu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
B. thách thức của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
C. nguyên nhân làm cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam phát triển.
D. triển vọng của công cuộc đổi mới ở Trung Quốc.
Câu 8. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản
đồ địa – chính thế giới ?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Nhật Bản đạt được sự phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế thứ hai thế giới.
C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
D. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
Câu 9. Quy mô GDP quốc gia nào sau đây vươn lên vị trí thứ hai thế giới (từ năm 2010).
A. Ấn Độ. B. Mỹ. C. Trung Quốc. D. Việt Nam.
Câu 10. Một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế của Trung Quốc sau cải cách là
A. Phát triển ngành hàng không vũ trụ (phóng được tàu Thần Châu vào không gian).
B. Xây dựng hệ thống định vị vệ tinh Bắc Đẩu, hệ thống đường sắt cao tốc.
C. Phát triển hạ tầng kĩ thuật số, các trung tâm dữ liệu hiện đại.
D. Trung Quốc có quy mô nền kinh tế xếp thứ hai thế giới.
Câu 11. Một trong những thành tựu nổi bật về khoa học kĩ thuật của Trung Quốc sau cải cách là
A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) trên 100 nghìn tỉ nhân dân tệ (2021).
B. Bình quân tăng trưởng hàng năm là 9,5% (1980 - 2017.
C. Quy mô GDP vươn lên vị trí thứ hai thế giới (từ năm 2010).
D. Phát triển ngành hàng không vũ trụ (phóng được tàu Thần Châu vào không gian);
Câu 12. Những thành tựu trong công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc đạt được có ý nghĩa
A. cho thấy sự đúng đắn của con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Trung Quốc trở thành trụ cột trong “Trật tự thế giới hai cực”.
C. Trung Quốc đổi mới lấy chính trị làm trọng tâm là đúng đắn.
D. Trung Quốc trở thành trụ cột trong “Trật tự thế giới đơn cực”.
Câu 13. Người khởi xướng đường lối đổi mới ở Trung Quốc từ năm 1978:
A. Giang Trạch Dân. B. Đặng Tiểu Bình. C. Hồ Cẩm Đào. D. Chu Ân Lai.
Câu 14. Năm 1949, Trung Quốc đã
A. lâm vào suy thoái, khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế - xã hội.
B. lựa chọn con đường phát triển đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa.
C. tiến hành cải cách mở cửa để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
D. hoàn thành thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 15. Thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba từ năm
1991 đã chứng minh
9
A. sức sống của chủ nghĩa xã hội trong một thế giới có nhiều biến động.
B. chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới.
C. chủ nghĩa xã hội ngày càng phát triển và mở rộng về không gian địa lí.
D. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên phạm vi thế giới.
Câu 16. Từ khi tiến hành cải cách - mở cửa, nền kinh tế Trung Quốc có điểm gì mới so với giai đoạn 1949 -
1978?
A. Nhà nước nắm độc quyền trong các hoạt động sản xuất và điều tiết nền kinh tế.
B. Cơ chế quản lí bao cấp, hàng hóa được phân phối theo chế độ tem phiếu.
C. Kinh tế tư nhân bị xóa bỏ, kinh tế Nhà nước được tăng cường, củng cố.
D. Nền kinh tế hàng hóa vận động theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu mà nhân dân Trung Quốc đạt được trong công
cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?
A. Xây dựng được hệ thống lí luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
B. Xây dựng được nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. Trở thành quốc gia thứ 3 trên thế giới có tàu đưa con người bay vào vũ trụ.
D. Vai trò và vị thế quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu mà nhân dân Trung Quốc đạt được trong công
cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?
A. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện, nâng cao.
B. Xây dựng được nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. Trung Quốc vươn lên trở thành nền kinh tế có quy mô lớn thứ hai thế giới.
D. Nền giáo dục quốc dân phát triển mạnh trên quy mô lớn và có nhiều tiến bộ.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc
(từ năm 1978 đến nay?
A. Chứng tỏ sức sống của chủ nghĩa xã hội. B. Nâng cao vị thế quốc tế của Trung Quốc.
C. Để lại nhiều kinh nghiệm cho các nước khác. D. Củng cố tiềm lực cho hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 20. Nội dung nào không phản ánh đúng đường lối trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ
1978 -nay)?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. B. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. D. Xóa bỏ cơ chế kế hoạch quá, quan liêu, bao cấp.
BÀI 5. QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC VÀ CAI TRỊ
CỦA CHỦ NGHĨA THỰC DÂN Ở ĐNÁ, CÔNG CUỘC CẢI CÁCH Ở XIÊM
Câu 1. Trong thời gian đầu, quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây thông qua các hoạt
động nào ?
A. Dùng vũ lực để đe doạ và xâm lược Đông Nam Á.
B. Buôn bán và truyền giáo ở các nước Đông Nam Á.
C. Thông qua việc mở rộng giao thương với các nước Đông Nam Á.
D. Lợi dụng sự suy yếu của chế độ phong kiến ở Đông Nam Á để xâm lược.
Câu 2. Thông qua các thương điếm, các nước châu Âu mở rộng giao thương và từng bước
A. chuẩn bị cho quá trình xâm lược Đông Nam Á. B. triển khai quá trình xâm lược Đông Nam Á.
C. tiến hành xâm lược Đông Nam Á. D. đưa quân đội thần tốc xâm lược Đông Nam Á.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây gắn với nguyên nhân các nước phương Tây xâm lược các nước ở Đông Nam Á
?
A. Phần lớn các nước ở Đông Nam Á bước vào thời kì phát triển kinh tế.
B. Các nước Đông Nam Á bước vào thời kì khủng hoảng của chế độ phong kiến.
C. Phần lớn các nước Đông Nam Á diễn ra mâu thuẫn về dân tộc và sắc
D. Đa số các nước Đông Nam Á có nền kinh tế suy kiệt.
Câu 4. Các nước Đông Nam Á hải đảo có ưu thế gì về đường biển ?
A. Có đường biển dài, nối liền với các châu lục.
B. Có tuyến đường biển huyết mạch nối liền phương Đông và phương Tây.
C. Có tuyến đường biển nối liền Đông Nam Á với Ấn Độ.
D. Có nhiều hải cảng thuận lợi cho tàu bè neo đậu.
Câu 5. Giữa thế kỉ XVI, nước nào ở Đông Nam Á hải đảo bị thực dân Tây Ban Nha xâm lược và thống trị ?
A. In-đô-nê-xi-a. B. Phi-líp-pin. C. Mi-an-ma. D. Ma-lai-xi-a.
Câu 6. Sau cuộc chiến tranh Mỹ – Tây Ban Nha (1898), Phi-líp-pin trở thành thuộc địa của nước nào ?
10
A. Phi-líp-pin trở thành thuộc địa của Mỹ. B. Phi-líp-pin trở thành thuộc địa của Tây Ban Nha.
C. Phi-líp-pin trở thành thuộc địa của Anh. D. Phi-líp-pin trở thành thuộc địa của Pháp.
Câu 7. Cuối thế kỉ XVI, thực dân Hà Lan bắt đầu quá trình xâm lược nước nào ở Đông Nam Á ?
A. Phi-líp-pin. B. Ma-lai-xi-a. C. Miến Điện. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 8. Vì sao đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Hà Lan mới hoàn thành việc kiểm soát được In-đô-nê-xi-a ?
A. Phải trải qua cuộc tranh chấp quyết liệt với Tây Ban Nha.
B. Phải trải qua cuộc cạnh tranh quyết liệt với Bồ Đào Nha.
C. Phải đánh đuổi thực dân Bồ Đào Nha ra khỏi In-đô-nê-xi-a.
D. Phải chờ nhân dân In-đô-nê-xi-a đánh bại thực dân Bồ Đào Nha.
Câu 9. Đầu thế kỉ XX, toàn bộ lãnh thổ của các quốc gia nào ở Đông Nam Á hải đảo rơi vào tay người Anh
dưới những hình thức cai trị khác nhau ?
A. Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây. B. Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin. D. Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây.
Câu 10. Đến giữa thế kỉ XIX, trải qua cuộc đấu tranh quyết liệt với thực dân Bồ Đào Nha, thực dân Hà Lan
mới hoàn thành việc kiểm soát nước nào ở Đông Nam Á hải đảo?
A. Phi-líp-pin. B. Xin-ga-po. C. Ma-lai-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 11. Trải qua cuộc chiến tranh bao lâu thực dân Pháp mới hoàn thành việc xâm chiếm ba nước Đông
Dương ?
A. Kéo dài gần nửa thế kỉ. B. Kéo dài hơn một thế kỉ.
C. Kéo dài hơn một thập kỉ. D. Kéo dài gần 70 năm.
Câu 12. Đến đầu thế kỉ XX, Vương quốc Xiêm (Thái Lan) trở thành vùng “đệm” giữa khu vực thuộc địa của
A. Tây Ban Nha và Pháp. B. Anh và Pháp.
C. Mỹ và Anh. D. Tây Ban Nha và Anh.
Câu 13. Chính sách “chia để trị” là phương thức phổ biến của thực dân phương Tây đối với các nước Đông
Nam Á nhằm
A. gây mất đoàn kết giữa các dân tộc ở Đông Nam Á.
B. gây mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Nam Á.
C. chia rẽ, làm suy yếu sức mạnh dân tộc của các nước Đông Nam Á.
D. tạo điều kiện để thực dân phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á.
Câu 14. Thực dân phương Tây đã tìm mọi cách kìm hãm người dân ở các nước thuộc địa trong tình trạng lạc
hậu, đói nghèo. Đó là chính sách cai trị trên lĩnh vực nào ?
A. Chính sách cai trị trên lĩnh vực văn hoá - xã hội. B. Chính sách cai trị trên lĩnh vực kinh tế.
C. Chính sách cai trị trên lĩnh chính trị. D. Lĩnh vực ngoại giao.
Câu 15. Vào giữa thế kỉ XIX, Vương quốc Xiêm đứng trước sự đe doạ của
A. thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. B. thực dân Anh và Pháp.
C. thực dân Hà Lan và Tây Ban Nha. D. thực dân phương Tây nói chung.
Câu 16. Từ năm 1851, vua Ra-ma IV đã tiến hành cải cách với chủ trương lớn nhất là gì ?
A. Mở đường thông thương với nước ngoài. B. Mở cửa buôn bán với nước ngoài.
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với phương Tây. D. Mở rộng quan hệ với Anh và Pháp.
Câu 17. Từ năm 1868, dưới triều vua Ra-ma V, Xiêm đã tiến hành hàng loạt cải cách quan trọng về các lĩnh
vực nào
A. Ngoại giao, kinh tế, giáo dục. B. Ngoại giao, hành chính, xã hội, văn hoá.
C. Ngoại giao, kinh tế, xã hội, hành chính, giáo dục. D. Kinh tế, chính trị, văn hoá, giáo dục.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây thể hiện công cuộc cải cách ở Xiêm về kinh tế ?
A. Mở các trường học tư thục theo mô hình phương Tây.
B. Tư bản nước ngoài được phép đầu tư kinh doanh ở Xiêm.
C. Xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng đã kí trước đây.
D. Khuyến khích nông dân bỏ vốn đầu tư kinh doanh.
Câu 19. Năm 1897, Ra-ma V gặp gỡ đại diện chính phủ các nước nào để xoá bỏ các hiệp ước bất bình đẳng
trước đó ?
A. Đại diện chính phủ các nước Anh, Pháp, Đức.
B. Đại diện chính phủ các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ.
C. Đại diện chính phủ các nước Anh, Pháp, Đức, Nga.
D. Đại diện chính phủ các nước Anh, Pháp, Nga.
Câu 20. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây bắt đầu vào thời gian nào ?
11
A. Thế kỉ XIV. B. Thế kỉ XVI. C. Thế kỉ XV. D. Thế kỉ XVII.
Câu 21. Hoàn cảnh nào các nước phương Tây xâm lược các nước ở Đông Nam Á ?
A. Đông Nam Á bước vào thời kì phát triển kinh tế.
B. Chế độ phong kiến tồn tại với nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra.
C. Mỹ đang tìm cách dòm ngó khu vực này.
D. Giữa các quốc gia đông nam á luôn luôn diễn ra xung đột.
Câu 22. Vì sao Đông Nam Á hải đảo trở thành đối tượng xâm lược đầu tiên của thực dân phương Tây ?
A. Có đường biển dài, nối liền với các châu lục.
B. Có tuyến đường biển huyết mạch nối liền phương Đông và phương Tây.
C. Có tuyến đường biển nối liền Đông Nam Á với Ấn Độ.
D. Giữa các quốc gia khu vực này không tách rời nhau.
Câu 23. Vì sao Đông Nam Á hải đảo trở thành đối tượng xâm lược đầu tiên của thực dân phương Tây ?
A. Có đường biển dài, nối liền với các châu lục.
B. Giàu tài nguyên, hương liệu và hàng hoá phong phú.
C. Có tuyến đường biển nối liền Đông Nam Á với Nam Á.
D. Giữa các quốc gia khu vực này không tách rời nhau.
Câu 24. Trải qua bao lâu thực dân phương Tây mới hoàn thành việc xâm chiếm Đông Nam Á hải đảo ?
A. Kéo dài gần 4 thế kỉ. B. Kéo dài hơn một thế kỉ.
C. Kéo dài hơn 4 thập kỉ. D. Kéo dài gần 200 năm.
Câu 25. Quá trình xâm lược Đông Nam Á lục địa của thực dân phương Tây bắt đầu vào thời gian nào ?
A. Thế kỉ XIX. B. Thế kỉ XVI. C. Thế kỉ XV. D. Thế kỉ XVII.
Câu 26. Trong các thế kỉ XV - XVI, những thế lực thực dân nào đã cạnh tranh ảnh hưởng ở In-đô-nê-xi-a?
A. Anh và Pháp. B. Anh và Mĩ.
C. Bồ Đào Nha và Hà Lan. D. Hà Lan, Anh và Mĩ.
Câu 27. Từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX, nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân
Tây Ban Nha?
A. Mi-an-ma. B. Phi-líp-pin. C. In-đô-nê-xi-a. D. Cam-pu-chia.
Câu 28. Từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX, thực dân Tây Ban Nha đã xâm lược và thiết lập ách cai trị ở
quốc gia Đông Nam Á nào sau đây?
A. Mi-an-ma. B. Phi-líp-pin. C. In-đô-nê-xi-a. D. Cam-pu-chia.
Câu 29. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập là
A. Việt Nam. B. Xiêm. C. Mi-an-ma. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 30. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, thực dân Anh đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược các
quốc gia nào ở Đông Nam Á?
A. Việt Nam và Cam-pu-chia. B. Mi-an-ma và Ma-lai-xi-a.
C. Phi-líp-pin và Mi-an-ma. D. In-đô-nê-xi-a và Lào.
Câu 31. Trong quá trình xâm lược Đông Nam Á, thực dân phương tây đã sử dụng thủ đoạn trên lĩnh vực
thương mại, cụ thể là
A. sử dụng vũ lực để thôn tính, đe dọa, gây sức ép về mặt chính trị,…
B. đe dọa, ép buộc các nước Đông Nam Á kí kết các hiệp ước bất bình đẳng.
C. thông qua hoạt động truyền bá đại Thiên Chúa giáo để tìm hiểu thăm dò tình hình.
D. lập các đội thuyền buôn, các công ty thương mại, thương điếm để mở rộng giao thương.
Câu 32. Trong quá trình xâm lược Đông Nam Á, thực dân phương tây đã sử dụng thủ đoạn trên lĩnh vực
ngoại giao, cụ thể là
A. sử dụng vũ lực để thôn tính, đe dọa, gây sức ép về mặt chính trị,…
B. đe dọa, ép buộc các nước Đông Nam Á kí kết các hiệp ước bất bình đẳng.
C. thông qua hoạt động truyền bá đại Thiên Chúa giáo để tìm hiểu thăm dò tình hình.
D. lập các đội thuyền buôn, các công ty thương mại, thương điếm để mở rộng giao thương.
Câu 33. Trong quá trình xâm lược Đông Nam Á, thực dân phương tây đã sử dụng thủ đoạn trên lĩnh vực tôn
giáo, cụ thể là
A. sử dụng vũ lực để thôn tính, đe dọa, gây sức ép về mặt chính trị,…
B. đe dọa, ép buộc các nước Đông Nam Á kí kết các hiệp ước bất bình đẳng.
C. thông qua hoạt động truyền bá đại Thiên Chúa giáo để tìm hiểu thăm dò tình hình.
D. lập các đội thuyền buôn, các công ty thương mại, thương điếm để mở rộng giao thương.

12
Câu 34. Sau khi hoàn thành quá trình xâm lược, thực dân phương Tây tiến hành thiết lập nền thống trị ở Đông
Nam Á nhưng vẫn duy trì như một công cụ để thi hành chính sách cai trị thuộc địa, đó là
A. các thế lực phong kiến địa phương. B. chính quyền phản động thuộc địa.
C. chế độ phản động thuộc địa. D. lực lượng phát xít.
Câu 35. Sau khi hoàn thành quá trình xâm lược, thực dân phương Tây tiến hành thiết lập nền thống trị ở Đông
Nam Á dưới hình thức cai trị nào sau đây ?
A. Chia để trị. B. Đồng hoá, ngu dân.
C. Bóc lột, khai thác các thuộc địa. D. Trực tiếp hoặc gián tiếp.
Câu 36. Nội dung nào sau đây là chính sách cai trị về kinh tế của chính quyền thực dân phương Tây đối với
các thuộc địa Đông Nam Á ?
A. Làm xói mòn giá truyền thống của các quốc gia Đông Nam Á.
B. Thực hiện chính sách bóc lột, khai thác các thuộc địa.
C. Thực hiện chính sách “chia để trị”
D. Chú trọng xây dựng và sử dụng lực lượng quân đội người bản địa.
Câu 37. Trong quá trình xâm lược Đông Nam Á, thực dân phương tây đã sử dụng thủ đoạn trên lĩnh vực quân
sự, cụ thể là
A. sử dụng vũ lực để thôn tính, đe dọa, gây sức ép về mặt chính trị,…
B. đe dọa, ép buộc các nước Đông Nam Á kí kết các hiệp ước bất bình đẳng.
C. thông qua hoạt động truyền bá đại Thiên Chúa giáo để tìm hiểu thăm dò tình hình.
D. lập các đội thuyền buôn, các công ty thương mại, thương điếm để mở rộng giao thương.
Câu 38. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa cải cách Rama V đối với sự phát triển của Xiêm ?
A. Tạo cho nước Xiêm một bộ mặt mới.
B. Xiêm vẫn giữ được độc lập.
C. Đưa Xiêm phát triển theo hướng TBCN.
D. Xiêm trở thành đồng minh thân cận của Mĩ.
Câu 39. Đâu không phải là nội dung cải cách trong chính sách ngoại giao của vua Rama V ?
A. lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực Anh – Pháp.
B. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẽo.
C. Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ, để kiềm chế Anh – Pháp.
D. Cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền đất nước.
Câu 40. Chính sách nào không nằm trong nội dung cải cách của vua Rama V ở Xiêm ?
A. thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẽo. B. Xem giáo dục là nhân tố hàng đầu.
C. Củng cố quyền lực cho giai cấp thống trị. D. Nhân nhượng để giữ vững độc lập.
Câu 41. Tại sao đến năm 1868 nước Xiêm phải tiến hành công cuộc cải cách ?
A. Để duy trì phong kiến.
B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. Để củng cố và tăng cường quyền lực của quý tộc phong kiến.
D. Để bảo vệ nền độc lập, đưa đất nước thoát khỏi chế độ phong kiến lạc hậu.
Câu 42. Ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia trở thành đối tượng xâm lược của thực dân nào sau đây ?
A. Thực dân Anh. B. Thực dân Pháp.
C. Thực dân Tây Ban Nha. D. Thực dân Hà Lan.
Câu 43. Nguyên nhân quan trọng nhất để Xiêm thoát khỏi thân phận 1 nước thuộc địa là gì ?
A. Do chính sách ngoại giao khôn khéo, lợi vụng vị trí vùng đệm giữa Anh và Pháp.
B. Do cải tổ về chính trị, quyền hành trong tay vua được tập trung cao nhất.
C. Do xóa bỏ chế độ nô nệ, giải phóng người lao động và chế độ tạp dịch.
D. Do cải cách về hành chính, quân đội, trường học theo kiểu phương Tây.
Câu 44. Giữa thế kỉ XIX Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của đế quốc nào ?
A. Pháp. B. Anh. C. Mỹ. D. Nga.
Câu 45. Trước khi bị Pháp xâm lược triều đình phong kiến Lào suy yếu phải thần phục quốc gia nào ở Đông
Nam Á ?
A. Thái Lan. B. Lào. C. Việt Nam. D. My-an-ma.
Câu 46. Trong những mâu thuẫn xã hội ở các quốc gia Đông Nam Á sau khi bị thôn tính, mâu thuẫn nào là cơ
bản nhất ?
A. Mâu thuẫn giữa địa chủ và nông dân. B. Mâu thuẫn giai cấp.
C. Mâu thuẫn dân tộc. D. Mâu thuẫn nội bộ giai cấp tư sản.
13
Câu 47. Người tiến hành nhiều cải cách, đưa Xiêm phát triển theo hướng TBCN là
A. Ra-ma III. B. Ra-ma IV. C. Ra-ma V. D. Ra-ma VI.
Câu 48. Ý nghĩa lớn nhất những cải cách ở Xiêm ?
A. Xiêm vẫn giữ được độc lập. B. Hướng Xiêm phát triển theo hướng TBCN.
C. Vua vẫn nắm được quyền lực tối cao. D. Đời sống nhân dân được nâng lên.
Câu 49. Thể chế chính trị của Xiêm sau cải cách 1868 là
A. QCCC. B. QCLH. C. XHCN. D. CNĐQ.
Câu 50. Trong các nội dung cải cách ở Xiêm năm 1868, cải cách trên lĩnh vực nào quan trọng nhất ?
A. Ngoại giao. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Giáo dục.
Câu 51. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân các nước thực dân phương Tây đẩy mạnh
xâm lược Đông Nam Á?
A. Tư bản phương Tây có nhu cầu cao về nguyên liệu, nhân công, thị trường.
B. Đông Nam Á có vị trí quan trọng trong tuyến đường giao thương trên biển.
C. Kinh tế của các nước tư bản phương Tây đang bị Đông Nam Á cạnh tranh.
D. Khu vực Đông Nam Á có tài nguyên phong phú, nguồn nhân công dồi dào.
Câu 52. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thủ đoạn mà các nước tư bản phương Tây sử dụng
trong quá trình xâm nhập, xâm lược vào khu vực Đông Nam Á?
A. Khống chế chính trị, ép kí hiệp ước bất bình đẳng. B. Sử dụng hoạt động buôn bán, truyền giáo.
C. Truyền bá học thuyết “Đại Đông Á”. D. Dùng vũ lực để thôn tính đất đai.
Câu 53. Quá trình xâm lược của thực dân phương Tây diễn ra trong bối cảnh phần lớn các nước Đông Nam Á
A. mới được hình thành. B. đang là thuộc địa của Trung Hoa.
C. đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao. D. bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng.
Câu 54. Có nhiều nguyên nhân thúc đẩy thực dân phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á hải
đảo, ngoại trừ việc khu vực này
A. có nguồn hương liệu và hàng hóa phong phú.
B. có nguồn tài nguyên phong phú, dân cư đông đúc.
C. là địa điểm bắt đầu của “con đường tơ lụa trên biển”.
D. nằm trên tuyến đường biển nối liền phương Đông và phương Tây.
Câu 55. Năm 1511, Bồ Đào Nha đánh chiếm vương quốc nào ở Đông Nam Á?
A. Ma-lắc-ca. B. Đại Việt. C. Lan Xang. D. Cam-pu-chia.
Câu 56. Chính sách cai trị của thực dân phương Tây đã dẫn đến những chuyển biến tích cực nào trong lĩnh
vực chính trị ở các nước Đông Nam Á ?
A. Hệ thống pháp luật, quản lí hành chính,… được du nhập vào Đông Nam Á.
B. Các nước Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa hoặc bị lệ thuộc các nước thực dân phương Tây.
C. Quyền lực chính trị nằm trong tay chính quyền thực dân.
D. Khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt.
Câu 57. Chính sách cai trị của thực dân phương Tây đã dẫn đến những chuyển biến tích cực nào trong lĩnh
vực kinh tế ở các nước Đông Nam Á ?
A. Hệ thống pháp luật, quản lí hành chính,… được du nhập vào Đông Nam Á.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập.
C. Quyền lực chính trị nằm trong tay chính quyền thực dân.
D. Khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt.
Câu 58. Chính sách cai trị của thực dân phương Tây đã dẫn đến những chuyển biến tích cực nào trong lĩnh
vực kinh tế ở các nước Đông Nam Á ?
A. Tài nguyên thiên nhiên vơi cạn; nhân công bị bóc lột kiệt quệ.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập.
C. Các nước Đông Nam Á bị biến thành thị trường của thực dân phương Tây.
D. Kinh tế các nước thuộc địa bị kìm hãm, phụ thuộc.
Câu 59. Chính sách cai trị của thực dân phương Tây đã dẫn đến những chuyển biến tích cực nào trong lĩnh
vực văn hoá ở các nước Đông Nam Á ?
A. Nhiều giá trị văn hóa truyền thống của các nước Đông Nam Á bị xói mòn.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập.
C. Đại bộ phận dân cư vẫn trong tình trạng nghèo đói, lạc hậu, trình độ dân trí thấp.
D. Lối sống, trình độ học thức, hệ tư tưởng, tư duy,… được du nhập.

14
Câu 60. Chính sách cai trị của thực dân phương Tây đã không dẫn đến những chuyển biến nào trong lĩnh vực
xã hội ở các nước Đông Nam Á ?
A. Các nước Đông Nam Á bị biến thành thị trường của thực dân phương Tây.
B. Làm phân hóa các giai cấp, tầng lớp cũ trong xã hội.
C. Làm xuất hiện của các lực lượng xã hội mới, như: công nhân, tư sản, tiểu tư sản…
D. Đẩy mâu thuẫn dân tộc lên cao.
Câu 61. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, mặc dù giữ được độc lập, nhưng Xiêm vẫn lệ thuộc về kinh tế
và chính trị vào những nước nào?
A. Hà Lan và Anh. B. Mỹ và Tây Ban Nha.
C. Anh và Pháp. D. Anh và Mỹ.
Câu 62. Đến đầu thế kỉ XX, các nước thực dân phương Tây
A. từng bước chuẩn bị cho quá trình xâm lược Đông Nam Á.
B. bắt đầu mở rộng quá trình xâm nhập vào Đông Nam Á.
C. đã hoàn thành quá trình thôn tính Đông Nam Á.
D. buộc phải trao trả độc lập cho các nước Đông Nam Á.
Câu 63. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình chính trị ở các nước Đông Nam Á vào cuối
thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Chính quyền thực dân thi hành chính sách “chia để trị”.
B. Triều đình phong kiến đầu hàng, lệ thuộc vào chính quyền thực dân.
C. Quan lại thực dân cai trị ở địa phương; cử người bản xứ cai quản trung ương.
D. Quan lại thực dân cai trị ở trung ương; cử người bản xứ cai quản địa phương.
Câu 64. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách cai trị trên lĩnh vực chính trị của thực dân phương
Tây ở các nước Đông Nam Á?
A. Tiêu diệt các thế lực phong kiến địa phương để thâu tóm quyền hành.
B. Để cho người bản xứ nắm các chức vụ chủ chốt trong bộ máy cai trị.
C. Đàn áp các cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Đông Nam Á.
D. Không cho phép người bản xứ tham gia vào bộ máy hành chính.
Câu 65. Trong quá trình cai trị Đông Nam Á, thực dân phương Tây chú trọng phát triển hệ thống giao thông
vận tải, nhằm
A. truyền bá văn hóa, khai hóa văn minh cho cư dân trong khu vực.
B. hỗ trợ các nước trong khu vực khôi phục và phát triển nền kinh tế.
C. nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân Đông Nam Á.
D. phục vụ các chương trình khai thác thuộc địa và mục đích quân sự.
Câu 66. Trong quá trình cai trị Đông Nam Á, thực dân phương Tây đã thi hành chính sách nào trên lĩnh vực
nông nghiệp ?
A. Phát triển hệ thống giao thông vận tải. B. Chú trọng hoạt động khai thác khoáng sản.
C. Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền. D. Chia ruộng đất cho nông dân nghèo cày cấy.
Câu 67. Những lực lượng xã hội nào mới xuất hiện ở các nước Đông Nam Á do tác động từ chính sách cai trị
của thực dân phương Tây?
A. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.
B. Nho sĩ phong kiến, tư sản dân tộc, trí thức mới.
C. Tư sản dân tộc, trí thức mới, tiểu tư sản, công nhân.
D. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, trí thức nho học.
Câu 68. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình xã hội của các nước Đông Nam Á dưới tác động từ
chính sách cai trị của thực dân phương Tây?
A. Trật tự xã hội truyền thống ở Đông Nam Á vẫn được duy trì.
B. Các giai cấp cũ bị phân hóa, xuất hiện những lực lượng xã hội mới.
C. Các giai cấp cũ bị xóa bỏ, trong xã hội xuất hiện nhiều lực lượng mới.
D. Xã hội văn minh, bắt kịp với trình độ phát triển của phương Tây.
Câu 69. Vào giữa thế kỉ XIX, Vương quốc Xiêm
A. đứng trước sự đe dọa xâm lược của thực dân phương Tây.
B. phải đối phó với cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Anh.
C. giành được độc lập và phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa.
D. phải đối phó với cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.

15
Câu 70. Nội dung sau đây không phản ánh đúng chính sách cải cách trên lĩnh vực kinh tế của Xiêm (cuối thế
kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)?
A. Nghiêm cấm tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh. B. Khuyến khích tư nhân đầu tư kinh doanh.
C. Khuyến khích việc khai khẩn đất hoang. D. Miễn trừ và giảm thuế nông nghiệp.
BÀI 6: HÀNH TRÌNH ĐI ĐẾN ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ĐÔNG NAM Á
Câu 1. Từ cuối thế kỉ XVI, phong trào đấu tranh của nhân dân In-đô-nê-xi-a chống thực dân nào ?
A. Thực dân Hà Lan. B. Thực dân Anh.
C. Thực dân Tây Ban Nha. D. Thực dân Bồ Đào Nha.
Câu 2. Từ cuối thế kỉ XVI, cuộc khởi nghĩa nào là tiêu biểu cho phong trào đấu tranh của nhân dân In-đô-nê-
xi-a?
A. Ph. Da-ga-hoy & Bô-hô. B. Khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô.
C. Khởi nghĩa của nhân dân ở bán đảo Gia-va. D. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
Câu 3. Sau cuộc khởi nghĩa của Đi-pô-nê-gô-rô, phong trào đấu tranh vẫn tiếp tục lan rộng khắp các đảo ở In-
đô-nê-xi-a, kéo dài đến
A. những năm 50 của thế kỉ XX. B. những năm 60 của thế kỉ XX.
C. cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. D. giữa thế kỉ XX.
Câu 4. Trong các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Tây Ban Nha ở Phi-líp-pin, cuộc khởi nghĩa nào kéo dài
nhất ?
A. Khởi nghĩa của Ph. Đa-ga-hoy ở Bô-hô. B. Khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô.
C. Khởi nghĩa của nhân dân ở bán đảo Gia—va. D. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
Câu 5. Vì sao thực dân Anh không thực hiện được tham vọng chiếm toàn bộ Miến Điện trong cuộc chiến
tranh xâm lược thứ hai (1852 – 1853?)
A. Cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Anh là chiến tranh phi nghĩa.
B. Quân đội Anh bị quân đội Miến Điện phản công quyết liệt.
C. Phong trào chiến tranh du kích ở Miến Điện lan rộng trong cả nước.
D. Thực dân Anh thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 6. Thực dân Anh và thực dân Pháp tiến hành chính sách “chia để trị” nhằm xóa bỏ nền độc lập đối với
các quốc gia nào ở Đông Nam Á ?
A. Miến Điện và ba nước Đông Dương. B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia và Thái Lan.
C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Phi-líp-pin. D. Miến Điện, Việt Nam và In-đô-nê-xi-a.
Câu 7. Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam ở Đà Nẵng đã làm thất bại kế
hoạch
A. “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
B. buộc nhà Nguyễn phải đầu hàng của Pháp.
C. đánh chiếm Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công ra triều đình Huế của Pháp.
D. bình định lâu dài Việt Nam của Pháp.
Câu 8. Nhiều cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân Cam-pu-chia diễn ra sôi nổi trong cả nước,
mở đầu là cuộc khởi nghĩa của
A. A-cha Xoa (1863 – 1866). B. Pu-côm-bộ (1866 – 1867).
C. Hoàng thân Si-vô-tha (1861 – 1892). D. Ph. Đa-ga-hoy ở Bô-hô (1744 – 1829).
Câu 9. Từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920 là thời kì
A. khởi đầu cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á hải đảo.
B. khởi đầu cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đôn g Nam Á lục địa.
C. khởi đầu cuộc đấu tranh giành tự chủ của các nước Đông Nam Á.
D. chuyển tiếp từ đấu tranh tự vệ sang đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.
Câu 10. Từ cuối thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á theo khuynh hướng nào ?
A. Khuynh hướng vô sản. B. Khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Khuynh hướng tư sản. D. Khuynh hướng phong kiến.
Câu 11. Tiêu biểu cho khuynh hướng đấu tranh tư sản ở Đông Nam Á là sự kiện lịch sử nào?
A. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp của phong trào Cần vương ở Việt Nam.
B. Cuộc khởi nghĩa chống thực dân Tây Ban Nha của nhân dân Phi-líp-pin.
C. Cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân Lào.
D. Tất cả các cuộc khởi nghĩa trên.
Câu 12. Sự ra đời và phát triển của giai cấp vô sản ở Đông Nam Á đã tạo nền tảng cho sự hình thành
A. phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân chống thực dân.
16
B. khuynh hướng mới trong phong trào đấu tranh chống thực dân.
C. các tổ chức cộng sản ra đời ở Đông Nam Á.
D. sự ra đời của các đảng cộng sản ở Đông Nam Á.
Câu 13. Giai cấp vô sản bắt đầu bước lên vũ đài chính trị trong khu vực Đông Nam Á vào thời gian nào?
A. Từ năm 1920 đến năm 1945. B. Từ năm 1925 đến năm 1945.
C. Từ năm 1930 đến năm 1945. D. Từ năm 1945 đến năm 1954.
Câu 14. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các đảng cộng sản được thành lập ở các nước nào?
A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Xiêm. B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Phi-líp-pin.
C. Việt Nam, Xiêm và Phi-líp-pin. D. Việt Nam, Xiêm và Xin-ga-po.
Câu 15. Từ năm 1945 đến năm 1975 là thời kì
A. hoàn thành đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.
B. thắng lợi của Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. In-đô-nê-xi-a và Việt Nam tuyên bố độc lập.
D. một số nước ở Đông Nam Á được trao trả độc lập.
Câu 16. Ở Đông Nam Á hải đảo, năm 1945 diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Phi-líp-pin tuyên bố độc lập. B. In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập năm 1945.
C. Một số nước được trao trả độc lập. D. Phi-líp-pin và Miến Điện được trao trả độc lập.
Câu 17. Các nước thuộc địa của Pháp trên bán đảo Đông Dương giành độc lập bằng con đường nào?
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang. B. Trải qua cuộc đấu tranh vũ trang lâu dài, gian khổ.
C. Đấu tranh quân sự kết hợp với ngoại giao. D. Chủ yếu bằng con đường cách mạng bạo lực.
Câu 18. Đàm phán hoà bình với chính quyền thực dân ở các thuộc địa của Mỹ, Hà Lan và Anh. Đó là con
đường giành độc lập của
A. các nước Phi-líp-pin, Miến Điện, Mã Lai và Xiêm.
B. các nước Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Miến Điện và Mã Lai.
C. các nước In-đô-nê-xi-a, Miến Điện, Mã Lai và Lào.
D. các nước Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a và Xin-ga-po.
Câu 19. Các nước như In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po tiến hành chiến lược công nghiệp
hoá từ thời gian nào ?
A. Đầu những năm 50 của thế kỉ XX. B. Giữa những năm 50 của thế kỉ XX.
C. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX. D. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 20. Từ cuối thập niên 80 của thế kỉ XX, các nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia từng bước chuyển sang
nền kinh tế
A. thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. B. công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C. công nghiệp và nông nghiệp tiên tiến. D. thị trường, tiến hành công nghiệp hoá.
Câu 21. Phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược của các nước Đông Nam Á hải đảo tiêu biểu nhất là ở
A. các nước Phi-líp-pin, Xiêm. B. các nước Miến Điện và Mã Lai.
C. các nước In-đô-nê-xi-a, Lào. D. các nước Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a.
Câu 22. Vì sao khởi nghĩa của Đi-pô-nê-gô-rô là nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh ở In-đô-nê-xi-a ?
A. Đó là cuộc khởi nghĩa duy nhất chống lại thực dân Hà Lan.
B. Vì đó là cuộc khởi nghĩa đấu tranh vì mục tiêu dân tộc.
C. Vì lực lượng tham gia đông, quy mô rộng lớn và gây nhiều tổn thất cho chính quyền thực dân.
D. Vì cuộc khởi nghĩa kéo dài đến cuối thế kỉ XIX.
Câu 23. Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Cam-pu-
chia ?
A. A-cha Xoa (1863 – 1866). B. Pu-côm-bộ (1866 – 1867).
C. Hoàng thân Si-vô-tha (1861 – 1892). D. Ph. Đa-ga-hoy ở Bô-hô (1744 – 1829).
Câu 24. Nhiều cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân Cam-pu-chia diễn ra sôi nổi trong cả nước,
tượng trưng cho sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt Nam và nhân dân Campuchia là cuộc khởi nghĩa của
A. A-cha Xoa (1863 – 1866). B. Pu-côm-bộ (1866 – 1867).
C. Hoàng thân Si-vô-tha (1861 – 1892). D. Ph. Đa-ga-hoy ở Bô-hô (1744 – 1829).
Câu 25. Vì sao từ cuối thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chuyển sang mục tiêu đấu
tranh giành độc lập dân tộc ?
A. Vì các nước Đông Nam Á đang bị thực dân phương Tây xâm lược.
B. Vì các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây.
C. Vì các nước Đông Nam Á đang bị thực dân phương Tây dòm ngó.
17
D. Vì các nước Đông Nam Á đang bị khủng hoảng, suy yếu..
Câu 26. Từ cuối thế kỉ XIX, sau khi chủ nghĩa thực dân áp đặt được ách cai trị, cuộc đấu tranh của nhân dân
các nước Đông Nam Á chuyển sang một thời kì mới - đó là
A. khởi đầu cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á hải đảo.
B. khởi đầu cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đôn g Nam Á lục địa.
C. thời kì đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của các nước Đông Nam Á.
D. chuyển tiếp từ đấu tranh tự vệ sang đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.
Câu 27. Nội dung nào không thuộc giai đoạn từ năm 1920 đến năm 1945 trong hành trình giành độc lập của
các nước Đông Nam Á ?
A. Ý thức hệ phong kiến được thay thế bằng phong trào theo khuynh hướng tư sản.
B. Giai cấp vô sản bắt đầu bước lên vũ đài chính trị trong khu vực.
C. Các nước Đông Nam Á đã lần lượt hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
D. Các tổ chức cộng sản lần lượt xuất hiện.
Câu 28. Nội dung nào không thuộc giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1975 trong hành trình giành độc lập của
các nước Đông Nam Á ?
A. Khuynh hướng tư sản tồn tại song song với khuynh hướng vô sản.
B. Giai cấp vô sản bắt đầu bước lên vũ đài chính trị trong khu vực.
C. Các nước Đông Nam Á đã lần lượt hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
D. Thắng lợi của Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 29. Một trong những ảnh hưởng tiêu cực của chế độ thực dân đối với các nước Đông Nam Á là
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập vào Đông Nam Á.
B. Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải của các nước Đông Nam Á có sự thay đổi.
C. Hệ thống pháp luật, hành chính của văn hóa phương Tây được du nhập.
D. Phần lớn các nước Đông Nam Á vẫn là những nước nông nghiệp lạc hậu.
Câu 30. Tác động tích cực chính sách cai trị của thực dân phương Tây đối các nước Đông Nam Á ?
A. Hệ thống pháp luật, quản lí hành chính,… được du nhập vào Đông Nam Á.
B. Tình trạng xung đột về sắc tộc, tôn giáo,… còn kéo dài.
C. Một số nước trong khu vực rơi vào tình trạng thiếu lương thực, đói kém triền miền.
D. Phần lớn các nước Đông Nam Á vẫn là những nước nông nghiệp lạc hậu.
Câu 31. Chính sách cai trị của thực dân phương Tây đã dẫn đến những chuyển biến nào trong lĩnh vực văn
hoá ở các nước Đông Nam Á ?
A. Sự chia rẽ sâu sắc giữa các cộng đồng dân cư.
B. Phần lớn các nước Đông Nam Á vẫn là những nước nông nghiệp lạc hậu.
C. Tình trạng xung đột về sắc tộc, tôn giáo,… còn kéo dài.
D. Một số truyền thống của nền văn hóa các dân tộc có nguy cơ mai một.
Câu 32. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự chia rẽ sâu sắc giữa các cộng đồng dân cư các nước Đông Nam Á là
A. phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập vào Đông Nam Á.
B. hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải của các nước Đông Nam Á có sự thay đổi.
C. chính sách “chia để trị”, sự phân biệt đối xử giữa các tộc người.
D. do nền kinh tế lạc hậu sau khi giành độc lập.
Câu 33. Chiến lược phát triển kinh tế của các nước sáng lập ASEAN trong thập niên 50 của thế kỷ XX là
A. kinh tế tập trung quan liêu bao cấp. B. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
Câu 34. Một trong những mục tiêu chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu của nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN là
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ. B. Đa dạng hóa nền kinh tế.
C. Tăng cường cạnh tranh trong khu vực. D. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh.
Câu 35. Một trong những mục tiêu chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu của các nước sáng lập
ASEAN là
A. giải quyết vấn đề kinh tế, xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu. B. Đa dạng hóa nền kinh tế.
C. Tăng cường cạnh tranh trong khu vực. D. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh.
Câu 36. Một trong những nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN là
A. thu hút vốn đầu tư, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
B. tiến hành mở cửa nền kinh tế, phát triển ngoại thương.
18
C. phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
D. thu hút công nghệ của nước ngoài, phát triển công nghiệp nặng.
Câu 37. Chiến lược phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN từ thập niên 60 – 70 của thế kỷ XX
trở đi là tiến hành
A. công nghiệp hóa tư bản chủ nghĩa. B. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
Câu 38. Một trong những nguyên nhân các nước sáng lập ASEAN chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế
hướng ngoại - công nghiệp hóa hướng xuất khẩu (từ thập kỷ 60, 70 của thế kỷ XX) là gì?
A. Chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế.
B. Nền kinh tế còn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
C. Nền kinh tế bị suy thoái, khủng hoảng nghiêm trọng.
D. Nền kinh tế đã được phục hồi và bắt đầu phát triển.
Câu 39. Một trong những nguyên nhân nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang thực hiện chiến lược kinh
tế hướng ngoại (từ thập kỷ 60, 70 của thế kỷ XX) là gì?
A. Nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh.
B. Nền kinh tế còn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
C. Nền kinh tế bị suy thoái, khủng hoảng nghiêm trọng.
D. Nền kinh tế đã được phục hồi và bắt đầu phát triển.
Câu 40. Chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN có hạn chế gì?
A. Phụ thuộc vốn và thị trường bên ngoài quá lớn, đầu tư bất hợp lý.
B. Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ, chi phí cao.
C. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển, đời sống nhân dân còn khó khăn.
D. Trình độ sản xuất thấp, đầu tư mất cân đối, thiếu công bằng xã hội.
Câu 41. Quốc gia được xem là “con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là
A. Hàn Quốc. B. Đài Loan. C. Xingapo. D. Hồng Công.
Câu 42. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hạn chế của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập
khẩu được tiến hành ở năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 50 - 60 của thế kỉ XX?
A. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
B. Chi phí sản xuất cao dẫn đến tình trạng thua lỗ.
C. Phụ thuộc nhiều vào vốn và thị trường bên ngoài.
D. Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ sản xuất.
Câu 43. Vì sao, sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á phải tiến hành công nghiệp hoá từ thập niên 50
của thế kỷ XX ?
A. Nhu cầu ngoài nước tăng nhanh. B. Để sản xuất hàng tiêu dùng nội địa đi xuất khẩu.
C. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. D. Giải quyết tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 44. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của
A. Mĩ, Nhật Bản. B. Pháp, Nhật Bản.
C. Anh, Pháp, Mĩ. D. các nước đế quốc Âu-Mĩ.
Câu 45. Trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của
A. đế quốc Anh. B. đế quốc Mĩ. C. phát xít Nhật. D. đế quốc Pháp.
Câu 46. Ba nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là
A. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia. B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
C. Việt Nam, Lào, Campuchia. D. Xingapo, Inđônêxia, Việt Nam.
Câu 47. Vì sao trong năm 1945, chỉ có ba nước ở Đông Nam Á là Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập
?
A. Nhận được tin phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Được sự ủng hộ, giúp đỡ của quân Đồng minh.
C. Đều đi theo con đường cách mạng vô sản.
D. Lực lượng lãnh đạo trưởng thành, có sự chuẩn bị chu đáo.
Câu 48. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương kết thúc
thắng lợi?
A. Hiệp định Giơ ne vơ. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
C. Hiệp định Viêng Chăn. D. Hiệp định Pari.
Câu 49. Năm nước ở khu vực Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là
A. Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Inđônêxia.
19
B. Philippin, Singapo, Thái Lan, Inđônêxia, Brunây.
C. Philippin, Singapo, Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia.
D. Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Inđônêxia.
Câu 50. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa. B. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
C. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự. D. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
Câu 51. Trong thời kỳ (1967 – 1975), ASEAN là một tổ chức
A. hợp tác toàn diện và chặt chẽ. B. hợp tác phát triển có hiệu quả.
C. bước đầu xác lập được vị thế quốc tế. D. còn non yếu, hợp tác lỏng lẻo.
Câu 52. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN?
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (2/1976).
B. Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức ASEAN.
C. Nhật Bản trở thành đối tác chiến lược của ASEAN.
D. ASEAN kết nạp Campuchia và trở thành “ASEAN – 10”.
Câu 53. Từ giữa thập niên 80 của thế kỉ XX, Chính phủ Bru-nây thi hành chính sách
A. phát triển đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B. cải cách đất nước, lấy đổi mới về chính trị làm trọng tâm.
C. xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. đa dạng hoá nền kinh tế, gia tăng sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
Câu 54. Đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, các nước Việt Nam, Lào, cam-pu-chia bắt đầu
A. lựa chọn con đường phát triển đất nước theo hướng xã hội chủ nghĩa.
B. tiến hành công nghiệp hóa, từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường.
C. đẩy mạnh xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. cải cách đất nước một cách toàn diện, trong đó đổi mới chính trị là trọng tâm.
Câu 55. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Đông Nam Á là mâu thuẫn giữa
A. nhân dân Đông Nam Á với thực dân xâm lược. B. giai cấp nông dân và địa chủ phong kiến.
C. giai cấp tư sản với chính quyền thực dân. D. giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.
Câu 56. Chính sách cai trị của thực dân phương Tây cũng đưa đến một số tác động tích cực đối với khu vực
Đông Nam Á, ngoại trừ việc
A. du nhập nền sản xuất công nghiệp. B. gắn kết khu vực với thị trường thế giới.
C. thúc đẩy phát triển một số yếu tố về văn hóa. D. các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.
Câu 57. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động tích cực từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây
đến khu vực Đông Nam Á?
A. Kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. Gắn kết Đông Nam Á với thị trường thế giới.
C. Đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống.
D. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội.
Câu 58. Trong những năm 1920 - 1939, nhân dân các dân tộc Đông Nam Á tiếp tục cuộc đấu tranh chống
chính sách cai trị, bóc lột thuộc địa của các nước thực dân phương Tây với hai hình thức là
A. bãi công và cải cách ôn hòa. B. biểu tình và tổng bãi công chính trị.
C. bất bạo động và bất hợp tác. D. cải cách ôn hòa và bạo động vũ trang.
Câu 59. Trong những năm 1945 - 1975, nhân dân các nước Đông Dương tiếp tục đấu tranh chống lại những
thế lực ngoại xâm nào?
A. Thực dân Pháp và thực dân Anh. B. Thực dân Anh và thực dân Hà Lan.
C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. D. Thực dân Anh và thực dân Tây Ban Nha.
Câu 60. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động từ chính sách “chia để trị” của thực dân
phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á?
A. Tranh chấp biên giới. B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
C. Tranh chấp lãnh thổ. D. Gắn kết khu vực và thế giới.
Câu 61. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Mi-an-ma nổi dậy đấu tranh chống lại
ách cai trị của
A. thực dân Anh. B. thực dân Pháp.
C. thực dân Tây Ban Nha. D. thực dân Hà Lan.
Câu 62. Để áp đặt được ách độ hộ trên toàn bộ đất nước Việt Nam, thực dân Pháp đã phải mất
A. 30 năm. B. 28 năm. C. 26 năm. D. 24 năm.
20
Câu 63. Nguyên nhân quyết định khiến thực dân Pháp không thực hiện được âm mưu đánh nhanh thắng
nhanh trong quá trình xâm lược Việt Nam (1858 - 1884) là
A. quân Pháp từ xa đến, không quen khí hậu, địa hình Việt Nam.
B. quan quân triều đình nhà Nguyễn có chiến thuật đánh Pháp độc đáo.
C. triều đình nhà Nguyễn kiến định lãnh đạo nhân dân kháng chiến.
D. Pháp vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân Việt Nam.
Câu 64. Điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến
năm 1920 là gì?
A. Phong trào theo khuynh hướng tư sản thay thế phong trào theo ý thức hệ phong kiến.
B. Phong trào theo ý thức hệ phong kiến thay thế phong trào theo khuynh hướng tư sản.
C. Tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản trong phong trào yêu nước.
D. Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
BÀI 7. KHÁI QUÁT VỀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC
TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM
Câu 1. Một trong những nguyên nhân khiến trong suốt chiều dài lịch sử, dân tộc Việt Nam phải luôn đối phó
với nhiều thế lực ngoại xâm để bảo vệ nền độc lập dân tộc là gì ?
A. Việt Nam là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
B. Việt Nam là cầu nối giữa châu Á, châu Âu và Thái Bình Dương.
C. Việt Nam là cầu nối giữa châu Á với Thái Bình Dương.
D. Việt Nam có đường giao thương với hầu hết các nước trên Biển Đông.
Câu 2. Trong lịch sử Việt Nam, chống ngoại xâm là điều kiện tiên quyết, cơ bản đối với
A. sự sinh tồn và phát triển bền vững của đất nước. B. sự phát triển của toàn dân tộc.
C. việc bảo vệ nòi giống dân tộc. D. nền văn hoá truyền thống của dân tộc.
Câu 3. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam có vai trò đặc biệt như thế nào?
A. Là điều kiện tiên quyết, cơ bản đối với sự sinh tồn và phát triển bền vững của đất nước.
B. Là điều kiện tiên quyết, cơ bản đối với nền chủ quyền của đất nước.
C. Là nhân tố để bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của quốc gia.
D. Là yếu tố quan trọng trong việc giữ gìn đất nước.
Câu 4. Ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam là gì ?
A. Góp phần cân bằng, ổn định tình hình thế giới.
B. Thể hiện tinh thần yêu chuộng hoà bình, tư tưởng bành trướng quốc gia.
C. Tạo nên sức mạnh của khối đoàn kết toàn dân tộc.
D. Là yếu tố duy nhất hình thành lòng yêu nước.
Câu 5. Cuối năm 938, Ngô Quyền bố trí trận địa cọc, tiêu diệt lực lượng thủy binh của tướng giặc nào?
A. Hoằng Tháo. B. Hầu Nhân Bảo.
C. Ngột Lương Hợp Thai. D. Ô Mã Nhi.
Câu 6. Để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta, nhà Tống đã làm gì?
A. Huy động lực lượng, xây dựng ba căn cứ ở Châu Khâm, châu Liêm, Ung châu.
B. Sai Quách Quỳ chỉ huy mang quân sang xâm lược nước ta.
C. Sai Triệu Tiết chỉ huy mang quân sang xâm lược nước ta.
D. Đưa quân tiến sát biên giới nước ta.
Câu 7. Trước nguy cơ xâm lược của quân Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì?
A. Chuẩn bị tiến hành chiến tranh du kích. B. Lập tuyến phòng thủ kiên cố ở sông Như Nguyệt.
C. Chuẩn bị kế hoạch đánh lâu dài. D. “Tiến công trước để tự vệ”.
Câu 8. Trong các địa danh dưới đây, địa danh nào gắn với cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ năm 1258
của nhà Trần ?
A. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. B. Vân Đồn – Cửa Lục, Bạch Đằng (Quảng Ninh).
C. Sông Như Nguyệt, sông Bạch Đằng. D. Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc), Đông Bộ Đầu (Hà Nội).
Câu 9. Năm 1075 – 1077 gắn với trận quyết chiến nào trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc
ta?
A. Trận quyết chiến ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. B. Trận quyết chiến ở sông Bạch Đằng.
C. Trận quyết chiến ở Vân Đồn – Cửa Lục. D. Trận quyết chiến ở Rạch Gầm – Xoài Mút.
Câu 10. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương, Thăng Long là trận quyết chiến đánh bại quân xâm lược nào?
A. Quân xâm lược Mông Cổ. B. Quân xâm lược nhà Tống.
C. Quân xâm lược nhà Nguyên. D. Quân xâm lược Xiêm.
21
Câu 11. Trận phản công thắng lợi của quân dân nhà Trần tại Đông Bộ Đầu (Hà Nội) đã làm cho quân Mông
Cổ như thế nào?
A. Thua, rút quân về nước. B. Rút quân khỏi thành Tây Đô.
C. Rút quân về Thiên Trường (Nam Định). D. Rút quân về phòng thủ ở Bình Lệ Nguyên.
Câu 12. Trong các cuộc kháng chiến giành thắng lợi của nhân dân ta trước Cách tháng Tám năm 1945, cuộc
kháng chiến nào diễn ra ở thế kỉ XVIII ?
A. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên. B. Cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ.
C. Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm và quân Thanh. D. Cuộc kháng chiến chống Minh.
Câu 13. Một trong những nguyên nhân khiến trong suốt chiều dài lịch sử, dân tộc Việt Nam phải luôn đối phó
với nhiều thế lực ngoại xâm để bảo vệ nền độc lập dân tộc là gì ?
A. Việt Nam là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và châu Âu.
B. Việt Nam là cầu nối giữa châu Á và châu Mỹ.
C. Việt Nam là cầu nối giữa châu Á với Thái Bình Dương.
D. Việt Nam có nguồn tài nguyên phong phú, dân cư đông đúc,...
Câu 14. Một trong các nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến của nhân dân ta
trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, cả dân tộc đều tập trung đánh giặc.
B. Giặc thiếu lương thực, chủ quan.
C. Giặc không quen khí hậu, địa hình Đại Việt.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang là phi nghĩa.
Câu 15. Trong các tướng lĩnh tài năng, mưu lược đưới đây, tướng lĩnh nào là người lãnh đạo chỉ huy cuộc
kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược thế kỉ XIII?
A. Lý Thường Kiệt. B. Lê Hoàn. C. Ngô Quyền. D. Trần Quốc Tuấn.
Câu 16. Tháng 02-1288, trận đánh nào của cánh quân Trần Khánh Dư đập tan đoàn thuyền lương của Trương
Văn Hổ nhà Nguyên ?
A. Trận Vạn Kiếp (Hải Dương). B. Trận Hàm Tử (Hưng Yên).
C. Trận Vân Đồn (Quảng Ninh). D. Trận Chương Dương (Hà Nội).
Câu 17. Trong cuộc kháng chiến chống quân Tống (1075 - 1077), triều Lý thực hiện kế sách gì?
A. “Vườn không nhà trống”. B. “Lấy yếu đánh mạnh, lấy ít địch nhiều”.
C. “Tiên phát chế nhân”. D. “Lấy đoãn chế trường”.
Câu 18. Để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, năm 1282, nhà Trần đã làm gì?
A. Triệu tập vương hầu, quý tộc, tướng lĩnh để bàn kế sách đánh giặc.
B. Triệu tập Hội nghị Diên Hồng để hỏi các bô lão về kế sách đánh giặc.
C. Giao cho Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ để khích lệ lòng yêu nước của các tướng sĩ.
D. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”.
Câu 19. Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, cuộc kháng chiến nào của dân tộc Việt Nam ở thế kỉ
XV không thành công ?
A. Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm và quân Thanh.
B. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ.
C. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Trần.
D. Cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ.
Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân ta trước
Cách mạng tháng Tám năm 1945 không thành công là gì ?
A. Chính quyền nhà nước không củng cố được khối đoàn kết toàn dân tộc.
B. Thế lực của ngoại xâm đang mạnh.
C. Các cuộc kháng chiến nổ ra chưa đúng thời cơ.
D. Những người chỉ huy kháng chiến còn chủ quan.
Câu 21. Nội bộ bất hoà, nhiều tướng bị giết hại hoặc phải bỏ đi. Đó là nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của
cuộc kháng chiến nào ?
A. Cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh.
B. Cuộc kháng chiến của An Dương Vương chống quân Triệu.
C. Cuộc kháng chiến của triều Nguyễn chống thực dân Pháp.
D. Cuộc kháng chiến của triều cuối Trần chống quân Minh.
Câu 22. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, triều Nguyễn không có đường lối kháng chiến đúng
đắn, tư tưởng thiên về chủ hoà nên đã
22
A. đưa cuộc kháng chiến đi từ thất bại này đến thất bại khác.
B. tạo điều kiện cho thực dân Pháp nhanh chóng thôn tính nước ta.
C. không đoàn kết được nhân dân.
D. không lãnh đạo được toàn dân kháng chiến.
Câu 23. Một trong các nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của triều Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp cuối thế kỉ XIX là gì ?
A. Triều Nguyễn không nghe lời can ngăn của các tướng lĩnh.
B. Triều Nguyễn không có đường lối kháng chiến đúng đắn, tư tưởng thiên về chủ hòa.
C. Nội bộ triều triều Nguyễn bất hòa.
D. Triều Nguyễn quá chú trọng về phòng tuyến quân sự.
Câu 24. Thất bại của nhà Hồ, nhà Nguyễn trong kháng chiến chống ngoại xâm đã chứng minh nhân tố quan
trọng nhất quyết định sự thắng lợi của cuộc kháng chiến là nhân tố nào ?
A. Nghệ thuật đánh giặc giữ nước.
B. Sức mạnh đoàn kết toàn dân và chiến lược quân sự chiến tranh nhân dân.
C. Nêu cao tính chính nghĩa của dân tộc yêu chuộng hòa bình.
D. Rút lui chiến thuật, phản công chiến lược.
Câu 25. Một trong những nguyên nhân khiến trong suốt chiều dài lịch sử, dân tộc Việt Nam phải luôn đối phó
với nhiều thế lực ngoại xâm để bảo vệ nền độc lập dân tộc là gì ?
A. Việt Nam là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và châu Âu.
B. Việt Nam là cầu nối giữa châu Á và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
C. Việt Nam là cầu nối giữa châu Á với Thái Bình Dương.
D. Việt Nam có đường giao thương với hầu hết các nước trên Biển Đông.
Câu 26. Một trong những nguyên nhân khiến trong suốt chiều dài lịch sử, dân tộc Việt Nam phải luôn đối phó
với nhiều thế lực ngoại xâm để bảo vệ nền độc lập dân tộc là gì ?
A. Việt Nam là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và châu Âu.
B. Việt Nam là cầu nối giữa châu Á và châu Mỹ.
C. Việt Nam là cầu nối giữa Trung Quốc và Đông Nam Á.
D. Việt Nam có đường giao thương với hầu hết các nước trên Biển Đông.
Câu 27. Một trong những nguyên nhân khiến trong suốt chiều dài lịch sử, dân tộc Việt Nam phải luôn đối phó
với nhiều thế lực ngoại xâm để bảo vệ nền độc lập dân tộc là gì ?
A. Việt Nam là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và châu Âu.
B. Việt Nam là cầu nối giữa châu Á và châu Mỹ.
C. Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng.
D. Việt Nam có đường giao thương với hầu hết các nước trên Biển Đông.
Câu 28. Vai trò của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam là gì ?
A. Là yếu tố duy nhất hình thành lòng yêu nước.
B. Thể hiện tinh thần yêu chuộng hoà bình, tư tưởng bành trướng quốc gia.
C. Giữ gìn bản sắc văn hoá, tạo điều kiện cho quá trình xây dựng đất nước.
D. Góp phần cân bằng, ổn định tình hình thế giới.
Câu 29. Ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam là gì ?
A. Là yếu tố duy nhất hình thành lòng yêu nước.
B. Thể hiện tinh thần yêu chuộng hoà bình, tư tưởng bành trướng quốc gia.
C. Giữ gìn bản sắc văn hoá, tạo điều kiện giao lưu văn hoá Đông – Tây.
D. Hình thành và vâng cao lòng tự hào, ý thức tự cường của dân tộc.
Câu 30. Ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam là gì ?
A. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc.
B. Góp phần mở rộng cương vực lãnh thổ.
C. Giữ gìn bản sắc văn hoá, tạo điều kiện giao lưu văn hoá Đông – Tây.
D. góp phần mở rộng bờ cỏi.
Câu 31. Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến của nhân dân ta trước Cách
mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Nhân dân ta đã nêu cao truyền thống yêu nước, cả dân tộc đều tập trung đánh giặc.
B. Nhân dân ta đã nêu cao truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng.
C. Nhân dân ta rất yêu chuộng hoà bình.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang là phi nghĩa.
23
Câu 32. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến của nhân dân ta trước Cách mạng
tháng Tám năm 1945 là gì ?
A. Có kế sách đánh giặc đúng đắn, linh hoạt.
B. Giặc thiếu lương thực, chủ quan.
C. Giặc không quen khí hậu, địa hình Đại Việt.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang là phi nghĩa.
Câu 33. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của các cuộc kháng chiến của nhân dân ta trước Cách mạng tháng
Tám năm 1945 là gì ?
A. Có kế sách đánh giặc đúng đắn, linh hoạt.
B. Lòng yêu nước, cả dân tộc đều tham gia kháng chiến.
C. Người lãnh đạo, chỉ huy tài ba.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang là phi nghĩa.
Câu 34. Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, cuộc kháng chiến nào của dân tộc Việt Nam ở thế kỉ
XV không thành công ?
A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của triều Nguyễn.
B. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Tiền Lê.
C. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Trần.
D. Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm.
Câu 35. Đâu không phải là nguyên nhân làm cho các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân ta
trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 không thành công ?
A. Chính quyền nhà nước không củng cố được khối đoàn kết toàn dân tộc.
B. Tương quan lực lượng.
C. Không có tướng tài, chỉ huy tài giỏi.
D. Những người chỉ huy kháng chiến phạm phải sai lầm nghiêm trọng.
Câu 36. Lợi dụng cơ hội nào, quân Nam Hán kéo vào xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Kiều Công Tiễn bị Ngô Quyền giết chết.
B. Nội bộ triều đình nhà Ngô bị rối loạn.
C. Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ đoạt chức Tiết độ sứ.
D. Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu.
Câu 37. Chiến thắng quyết định của Ngô Quyền trước quân Nam Hán diễn ra tại
A. sông Như Nguyệt. B. sông Bạch Đằng. C. cửa Hàm Tử. D. Đông Bộ Đầu.
Câu 38. Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đánh dấu sự chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc đưa
nước ta bước vào thời kì độc lập lâu dài?
A. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ năm 905.
B. Khúc Hạo cải cách hành chính, xây dựng quyền tự chủ năm 907.
C. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938.
D. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô năm 939.
Câu 39. Ý nghĩa cơ bản của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền là
A. kết thúc thắng lợi quá trình giành độc lập của nước ta.
B. chấm dứt hơn một nghìn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.
C. mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc ta.
D. phong kiến Trung Quốc không bao giờ đến xâm lược nước ta nữa.
Câu 40. Ý nào không phản ánh đúng nghệ thuật quân sự trong chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền năm 938?
A. Lợi dụng địa hình, địa vật. B. Tấn công bất ngờ.
C. Vườn không nhà trống. D. Nghi binh, mai phục.
Câu 41. Thắng lợi nào của quân và dân ta góp phần vào kết thúc vĩnh viễn một ngàn năm đô hộ phong kiến
phương bắc ?
A. Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
B. Khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập Nhà nước Vạn Xuân.
C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ.
D. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
Câu 42. Những đóng góp của Ngô Quyền trong các cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc?
A. Đã lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống quân Nam Hán thắng lợi, mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch
sử dân tộc, có những đóng góp quý báu vào nghệ thuật quân sự Việt Nam.
B. Đặt nền móng xây dựng một chính quyền độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta.
24
C. Đã xây dựng một nhà nước độc lập, tự chủ là nhà nước Vạn Xuân.
D. Đã lãnh đạo nhân dân lật đổ ách thống trị của nhà Đường.
Câu 43. Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên là
A. chiến thắng Bạch Đằng năm 938. B. chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
C. chiến thắng Bạch Đằng năm 1288. D. chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang năm 1427.
Câu 44. “ Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương của
A. Trần Hưng Đạo. B. Lê Hoàn. C. Lê Lợi. D. Lý Thường Kiệt.
Câu 45. Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta?
A. Nam quốc sơn hà. B. Bình Ngô đại cáo.
C. Hịch tướng sĩ. D. Phú sông Bạch Đằng.
Câu 46. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ (1406 - 1407) thất bại đã để lại bài học
kinh nghiệm nào cho các cuộc chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc sau này?
A. Xây dựng thành lũy chiến đấu kiên cố. B. Quy tụ những tướng lĩnh tài giỏi.
C. Đoàn kết được lực lượng toàn dân. D. Xây dựng lực lượng quân sự mạnh.
Câu 47. Chiến thắng của quân dân Đại Việt đã mở ra thời đại mới – thời đại độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc
ta là
A. chiến thắng Bạch Đằng năm 938. B. chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
C. chiến thắng Bạch Đằng năm 1288. D. chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang năm 1427.
Câu 48. “ Nếu Bệ hạ muốn hàng, xin hãy chém đầu thần trước đã ”, là câu nói của ai ?
A. Trần Hưng Đạo. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quốc Toản. D. Trần Quang Khải.
Câu 49. Kế sách “vườn không nhà trống” được nhân dân ta thực hiện có hiệu quả trong cuộc kháng chiến nào
sau đây ?
A. Chống quân xâm lược Mông – Nguyên. B. Chống quân xâm lược Tống thời Lí.
C. Chống quân xâm lược Minh. D. Chống quân xâm lược Tống thời Tiền Lê.
Câu 50. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê là
A. Lê Long Đỉnh. B. Lê Hoàn. C. Lê Lợi. D. Lý Thường Kiệt.
Câu 51. Hội nghị Diên Hồng thể hiện quyết tâm đánh giăc giữ nước của quân dân ta dưới thời Trần diễn ra
trong bối cảnh nào?
A. khi quân Nguyên âm mưu và đang chuẩn bị kéo quân sang xâm lược nước ta lần thứ nhất.
B. khi quân Nguyên âm mưu và đang chuẩn bị kéo quân sang xâm lược nước ta lần thứ hai.
C. khi quân Nguyên âm mưu và đang chuẩn bị kéo quân sang xâm lược nước ta lần thứ ba.
D. Quân Mông – Nguyên hùng mạnh, nhà Trần bước vào giai đoạn suy yếu.
Câu 52. "Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo" là câu nói nổi tiếng thể hiện sự tự tôn dân tộc, ý chí
quyết tâm chống giặc giữ nước của danh tướng nào dưới thời Trần?
A. Trần Thủ Độ. B. Trần Bình Trọng. C. Trần Quốc Tuấn. D. Trần Quốc Toản.
Câu 53. Lá cờ thêu 6 chữ vàng “phá cường địch, báo Hoàng ân” là của ai?
A. Phạm Ngũ Lão. B. Trần Bình Trọng. C. Trần Quốc Tuấn. D. Trần Quốc Toản.
Câu 54. Hội nghị Diên Hồng do nhà Trần tổ chức đã triệu tập những thành phần chủ yếu nào để bàn kế đánh
giặc?
A. các vương hầu quý tộc. B. các bậc phụ lão có uy tín.
C. đại biểu của các tầng lớp nhân dân. D. Nội bộ tướng lĩnh nhà Trần.
Câu 55. Trận đánh nào quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân Xiêm xâm lược ?
A. Trận Vạn Kiếp (Hải Dương). B. Trận Hàm Tử (Hưng Yên).
C. Trận Vân Đồn (Quảng Ninh). D. Trận Rạch Gầm-Xoài Mút.
Câu 56. Nguyên nhân chủ yếu khiến cho cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ năm 1407
thất bại?
A. Thế giặc mạnh. B. Nhà Hồ không có tướng tài giỏi.
C. Nhà Hồ không đoàn kết được nhân dân. D. Nhà Hồ không có đường lối kháng chiến đúng đắn.
Câu 57. Đầu thế kỉ XV, nước Đại Việt rơi vào ách đô hộ tàn bạo của quân xâm lược nào?
A. Nhà Thanh. B. Nhà Minh. C. Nhà Tống. D. Nhà Nguyên.
Câu 58. Ở giữa thế kỉ XI, để giải quyết khó khăn trong nước, nhà Tống đã chủ trương
A. Đánh 2 nước Liêu, Hạ. B. Đánh Chăm Pa để mở rộng lãnh thổ.
C. Đánh Đại Việt làm cho Liêu, Hạ phải kiềng nể. D. Giải hòa với Đại Việt để đánh Liêu, Hạ.

25
Câu 59. Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX
là gì?
A. Nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp về vốn, nhân công và thị trường.
B. Triều đình nhà Nguyễn cấm thương nhân Pháp đến Việt Nam buôn bán.
C. Chính sách “cấm đạo”, “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn.
D. Triều đình nhà Nguyễn trả tối hậu thư cho Pháp không đúng hạn.
Câu 60. Triều đại nào của nước Đại Việt phải đương đầu với các cuộc xâm lược của quân Mông – Nguyên?
A. Lí. B. Trần. C. Hồ. D. Lê sơ.
Câu 61. Lê Hoàn chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống giành thắng lợi ở đâu?
A. Sông Như Nguyệt. B. Sông Bạch Đằng.
C. Chi lăng – Xương Giang. D. Tốt Động – Chúc Động.
Câu 62. Vị tướng nào đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên năm
1258 ?
A. Trần Thủ Độ. B. Trần Quang Khải. C. Trần Quốc Tuấn. D. Trần Nhật Duật.
Câu 63. Vị vua nào của nhà Trần đã hai lần lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống Mông – Nguyên vào các
năm 1285, 1287 – 1288 ?
A. Trần Thái Tông. B. Trần Thánh Tông. C. Trần Nhân Tông. D. Trần Anh Tông.
Câu 64. Chiến thắng nào của nhà Trần đã đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược nước ta của quân Mông –
Nguyên?
A. Đông Bộ Đầu. B. Chương Dương. C. Hàm Tử. D. Bạch Đằng.
Câu 65. Cuộc kháng chiến hay khởi nghĩa nào đã mở đầu cho truyền thống kết thúc cuộc chiến tranh một
cách mềm dẻo (giảng hòa) để giữ vững hòa hiếu với nước láng giềng của dân tộc ta?
A. Chống Tống thời Tiền Lê. B. Chống Tống thời Lý.
C. Chống Mông – Nguyên thời Trần. D. Khởi nghĩa Lam Sơn chống Minh.
Câu 66. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của một số cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?
A. Tương quan lực lượng quá chênh lệch. B. Những sai lầm trong đường lối kháng chiến.
C. Không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân. D. Không có tướng lĩnh tài giỏi, thành lũy kiên cố.
Câu 67. Tên gọi của hai hội nghị lịch sử mà nhà Trần đã triệu tập để họp bàn kế sách đánh giặc giữ nước là
A. Bình Than và Diên Hồng. B. Bình Than và Bạch Đằng.
C. Diên Hồng và Lam Sơn. D. Diên Hồng và Bạch Đằng.
Câu 68. Câu nói nổi tiếng: “Ta thà làm quỷ nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc” là của
A. Lý Thường Kiệt. B. Trần Quốc Tuấn. C. Trần Bình Trọng. D. Yết Kiêu.
Câu 69. Người thiếu niên trẻ tuổi có tinh thần căm thù giặc sâu sắc, đã bóp nát quả cam trong tay khi không
được vào dự họp bàn kế sách đánh giặc là
A. Trần Quang Khải. B. Trần Quốc Tuấn. C. Trần Quốc Toản. D. Trần Bình Trọng.
Câu 70. Trận đánh nào quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược ?
A. Trận Vạn Kiếp (Hải Dương). B. Trận Hàm Tử (Hưng Yên).
C. Trận Vân Đồn (Quảng Ninh). D. Trận Ngọc Hồi-Đống Đa.
Câu 71. Trận đánh nào quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân Xiêm xâm lược ?
A. Trận Vạn Kiếp (Hải Dương). B. Trận Hàm Tử (Hưng Yên).
C. Trận Vân Đồn (Quảng Ninh). D. Trận Rạch Gầm-Xoài Mút.
Câu 72. Ngay sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến chống giặc ngoại
xâm nào?
A. Chống quân Tống lần thứ nhất. B. Chống quân Tống lần thứ hai.
C. Ba lần chống quân Mông – Nguyên. D. Chống quân Minh.
Câu 73. Từ sau chiến thắng Bạch Đằng (938) đến thế kỉ XV, nhân dân ta còn phải tiến hành nhiều cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược đó là
A. hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên và chống Minh.
B. chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Xiêm.
C. hai lần chống Tống, hai lần chống Mông – Nguyên và chống Minh.
D. hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Thanh.
Câu 74. Tinh thần chủ động đối phó với quân Tống của nhà Lý thể hiện rõ trong chủ trương
A. Vườn không nhà trống.
B. Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc.
26
C. Lập phòng tuyến chắc chắn để chặn giặc.
D. Tích cực chuẩn bị lương thảo, vũ khí, luyện quân để chống lại thế mạnh của giặc.
Câu 75. Bài thơ “Nam quốc sơn hà” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Trong cuộc tập kích lên đất Tống của quân ta.
B. Đang lúc diễn ra trận đánh ác liệt ở phòng tuyến sông Như Nguyệt.
C. Khi vua Tống đầu hàng Đại Việt.
D. Trong buổi lễ mừng chiến thắng quân Tống.
Câu 76. Cách kết thúc chiến tranh của Lý Thường Kiệt có gì độc đáo?
A. Chủ động đề nghị giảng hoà.
B. Chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.
C. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.
D. Tổ chức Hội thề Đông Quan với đại diện quân Tống.
Câu 77. Để thể hiện tinh thần tiêu diệt giặc Mông – Nguyên đến cùng, trên cánh tay các tướng sĩ quân đội nhà
Trần đã khắc chữ
A. quyết chiến. B. thề giết Mông – Nguyên.
C. hào khí Đông A. D. sát thát.
Câu 78. Để đối phó với thế mạnh của quân Mông – Nguyên, cả ba lần nhà Trần đều thực hiện kế sách
A. ngụ binh ư nông. B. tiên phát chế nhân.
C. vườn không nhà trống. D. lập phòng tuyến để đánh giặc.
Câu 79. Ý không phản ánh chính xác nguyên nhân ba lần giặc Mông – Nguyên thất bại trong việc xâm lược
nước ta?
A. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc cao cả.
B. Vua tôi nhà Trần có chính sách tích cực đúng đắn, sáng tạo; tài thao lược của các vị tướng nhà Trần,
đứng đầu là Trần Quốc Tuấn.
C. Quân giặc yếu, lại chủ quan.
D. Tinh thần đoàn kết và ý chí quyết chiến đấu chống quân xâm lược của quân dân nhà Trần.
Câu 80. Lấy cớ gì mà quân Xiêm sang xâm lược nước ta vào năm 1785?
A. Lê Chiêu Thống cầu cứu. B. Nguyễn Ánh cầu cứu.
C. Quang Trung lên ngôi hoàng đế. D. Chúa Nguyễn xưng vương lập triều đình riêng.
B. TỰ LUẬN
Câu 1: Theo em, cách thức tiến hành xâm lược các nước Đông Nam Á của thực dân phương Tây có những
điểm chung gì?
Lời giải:
- Điểm chung: trong quá trình xâm lược Đông Nam Á, thực dân phương tây đã sử dụng kết hợp nhiều cách
thức và thủ đoạn khác nhau trên các phương diện: thương mại, tôn giáo, ngoại giao và quân sự. Cụ thể là:
+ Về thương mại: các nước phương Tây lập các đội thuyền buôn, các công ty thương mại, thương điếm để
mở rộng giao thương với các nước Đông Nam Á.
+ Về tôn giáo: thông qua hoạt động truyền bá đại Thiên Chúa giáo để tìm hiểu lịch sử, văn hóa, địa lí đồng
thời thăm dò tình hình của các nước Đông Nam Á.
+ Về ngoại giao: ở giai đoạn đầu, chính phủ các nước phương Tây cử đại diện đến Đông Nam Á đề nghị kí
kết hiệp ước thương mại; xin phép cho giáo sĩ được hoạt động,… ở giai đoạn sau, các nước phương Tây thực
hiện việc đe dọa, ép buộc các nước Đông Nam Á kí kết các hiệp ước bất bình đẳng.
+ Về quân sự: sử dụng vũ lực để thôn tính, xâm chiếm đất đai hoặc sử dụng sức mạnh quân sự để đe dọa, gây
sức ép về mặt chính trị,…
Câu 2: Nêu nhận xét của em về phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở khu vực Đông Nam Á.
Lời giải:
- Nhận xét: Xuất phát từ bối cảnh quốc tế, khu vực, chính sách cai trị của chính quyền thực dân và điều kiện
lịch sử cụ thể của từng nước, nên quá trình đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á có những nét
khác biệt nhất định. Tuy vậy, phong trào đấu tranh chống thực dân dân phương Tây của nhân dân Đông Nam
Á cũng có một số điểm tương đồng, như:
+ Mục tiêu đấu tranh là chống lại ách cai trị của thực dân phương Tây, giành lại độc lập, chủ quyền của đất
nước.
27
+ Diễn ra sôi nổi, bền bỉ, quyết liệt;
+ Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
+ Hình thức đấu tranh phong phú, đa dạng.
+ Kết quả cuối cùng: thắng lợi.
Câu 3: Sưu tầm tài liệu từ sách, báo và Internet, viết một bài (khoảng 300 chữ) về quá trình tái thiết và phát
triển của một quốc gia Đông Nam Á mà em ấn tượng nhất.
Lời giải:
(*) Tham khảo: Quá trình tái thiết và phát triển đất nước ở Việt Nam
- Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước, Việt Nam chuyển sang giai đoạn đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Trong 10 năm đầu (1976 - 1986), nhân dân Việt Nam đã thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 -
1980 và 1981 - 1985) do Đại hội IV (tháng 12/1976) và Đại hội V (tháng 3/1982) của Đảng đề ra, đồng thời
đấu tranh bảo vệ vùng biên giới phía Tây Nam và phía Bắc của Tổ quốc. Trong thời gian thực hiện hai kế
hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985), Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể trên các lĩnh vực của
đời sống xã hội, song cũng gặp phải không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng về
kinh tế - xã hội.
- Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng và thúc đẩy cách mạng xã hội chủ
nghĩa tiến lên, Đảng và nhà nước Việt Nam đã tiến hành đổi mới đất nước. Đường lối đổi mới của Đảng được
đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (tháng 12/1986) và được điều chỉnh, bổ sung và phát triển qua nhiều kì Đại
hội Đảng sau đó.
- Đến nay, trải qua hơn 30 năm tiến hành đổi mới, Việt Nam đã thu được nhiều thành tựu đáng tự hào trên
nhiều lĩnh vực. Thắng lợi đó đã từng bước đưa đất nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội, khẳng định đường lối
đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
Câu 4. Nguyên nhân phong trào đấu tranh giành độc lập các nước Đông Nam Á giành được thắng lợi.
- Biết tận dụng thời cơ khách quan để giành độc lập. Ví dụ Nhật Bản đầu hàng quân đồng minh hay quân Mĩ
suy yếu bỏ rơi chính quyền tay sai.
- Các nước đế quốc, thực dân suy yếu tiềm lực sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân thế giới, của Liên Xô và Quốc tế Cộng sản đối với phong trào cách mạng
thế giới.
- Sự nổ lực vươn lên của nhân dân các quốc gia Đông Nam Á với truyền thống yêu nước, bất khuất chống
giặc ngoại xâm, dưới sự lãnh đạo của các tổ chức trong nước. Ví dụ như cách mạng Việt Nam đặt dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Sự đoàn kết giúp đỡ nhau cùng chống kẻ thù chung của các nước Đông Nam Á. Ví dụ sự đoàn kết của nhân
dân 3 nước Đông Dương.
Câu 5. Trình bày khái quát thắng lợi của các nước Đông Nam Á trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân cũ và mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc Đông Nam Á
có góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới hay không ? Vì sao?
a. Khái quát thắng lợi của các nước Đông Nam Á ....
b. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc Đông Nam Á đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ
chính trị thế giới, vì:
- Từ những nước thuộc địa, phụ thuộc đã trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ. Các quốc gia này ngày càng
tham gia tích cực và có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị thế giới.
- Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân cũ và mới cùng hệ thống thuộc địa của nó, làm xói mòn và sụp đổ
trật tự hai cực Ianta.
- Với thắng lợi của cách mạng Việt Nam đã góp phần mở rộng không gian địa lý và tăng cường lực lượng của
hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 6. Nêu những biến đổi của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Từ đó, cho
biết biến đổi nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của khu vực Đông Nam Á ? Tại sao?
a. Những biến đổi của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
-Về chính trị: Từ chỗ hầu hết là các nước thuộc địa trước và trong chiến tranh thế giới thứ hai đã trở thành các
quốc gia độc lập, tự chủ.

28
-Về kinh tế: Từ chỗ là các quốc gia có nền kinh tế còn khó khăn, đã vươn lên đạt được nhiều thành tựu đáng
kể, trong đó một số nước có tốc độ tăng trưởng cao như Thái Lan, Malaixia, đặc biệt Singapo trở thành “con
rồng“ nổi trội nhất trong 4 con rồng kinh tế của châu Á.
-Về quan hệ giữa các nước trong khu vực: Từ đối đầu từng bước chuyển sang đối thoại, thân thiện, tiến hành
hợp tác và hội nhập; Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được hình thành và mở rộng, đã có 10 nước
(trừ Đông Timo) gia nhập tổ chức này nhằm xây dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định và phát
triển phồn vinh.
b. Theo anh/chị, biến đổi to lớn nhất, có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của khu vực Đông Nam Á
từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì ? Tại sao ?
- Biến đổi to lớn nhất, có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đến nay là từ thân phận các nước thuộc địa, nửa thuộc địa, lệ thuộc...trở thành những quốc gia
độc lập
- Bởi vì : từ sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á mới có những điều kiện thuận lợi để xây dựng
và phát triển nền kinh tế, xã hội của mình ngày càng phồn vinh... , nhiều nước đã trở thành nước công nghiệp
mới (NIC), hoặc được mệnh danh là con Rồng kinh tế của châu Á...
Câu 7: Hãy lí giải vì sao trong cùng bối cảnh, Vương quốc Xiêm đã thực hiện thành công cải cách, trong khi
cải cách ở Việt Nam lại không thành công.
Lời giải:
Trong cùng bối cảnh, Vương quốc Xiêm đã thực hiện thành công cải cách, trong khi cải cách ở Việt Nam lại
không thành công, vì:
- Thứ nhất, khác biệt về vị thế, tiềm lực của vương triều ở Xiêm và triều Nguyễn ở Việt Nam
+ Nhà nước phong kiến trung ương tập quyền ở Xiêm đã được xây dựng và củng cố từ giữa thế kỷ XVIII.
Nhìn chung, trong thời gian trị vì của vua Rama I đến Rama V, tình hình chính trị - xã hội ở Xiêm tương đối
ổn định.
+ Ở Việt Nam, nhà Nguyễn ra đời vào đầu thế kỉ XIX; tình hình chính trị - xã hội của đất nước không ổn định
do triều Nguyễn thường xuyên phải đối phó với các cuộc khởi nghĩa của nông dân. Tính chung từ đầu thời
Gia Long (năm 1802), đến thời Tự Đức (1862), ở Việt Nam đã diễn ra hơn 400 cuộc nổi dậy của nhân dân
chống lại triều đình.
- Thứ hai, khác biệt về tiền đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
+ Những cơ sở chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội, giáo dục của vương quốc Xiêm so với Việt Nam vào thế kỷ
XIX có nhiều thuận lợi hơn cho việc hình thành, phát triển và thực hiện các chủ trương cải cách.
+ Mặc dù cả Xiêm và Việt Nam đều là chế độ phong kiến trung ương tập quyền, nhưng so với Việt Nam, xã
hội Xiêm là một xã hội thống nhất, cởi mở hơn. Tuy nền kinh tế của cả hai nước đều lấy canh tác nông nghiệp
làm cơ sở phát triển, nhưng yếu tố hàng hoá, thị trường ở Xiêm phát triển mạnh hơn nhiều so với Việt Nam.
=> Nói tóm lại, ở Xiêm, những tiền đề cho xu hướng cải cách được định hình và phát triển đầy đủ hơn.
- Thứ ba, khác biệt về lực lượng tiến hành cải cách
+ Ở Xiêm: các nhà vua và các quan chức cao cấp trong bộ máy hành chính, vừa là những người chủ xướng
đưa ra ý tưởng cải cách, canh tân đất nước, vừa là những người có quyền lực để thực thi những chủ trương đó.
+ Ở Việt Nam: lực lượng đề xướng cho trào lưu cải cách, canh tân đất nước là một số ít quan lại, nho sĩ tiến
bộ, thức thời. Những nhà cải cách ở Việt Nam không phải là người nắm giữ quyền lực tối cao của đất nước.
Bên cạnh đó, trào lưu cải cách ở Việt Nam cũng không nhận được sự ủng hộ của triều Nguyễn (đứng đầu là
vua Tự Đức).
- Thứ tư, sự khác biệt trong thái độ ứng phó với thực dân phương Tây
+ Ở Xiêm: triều đình Xiêm đã có nhận thức đúng đắn về tình hình khu vực và quốc tế, biết tận dụng một cách
triệt để thời cơ, biết khai thác mâu thuẫn giữa các đối thủ, biết hy sinh những lợi ích trước mắt, phục vụ cho
những mục tiêu lâu dài. Trên cơ sở đó, họ đã đề ra đường lối đối ngoại phù hợp, cởi mở, thực dụng (Xiêm
nhận thức được vị trí “vùng đệm” của mình và những mâu thuẫn, sự kình địch giữa thực dân Anh và Pháp,
trên cơ sở đó, chính phủ Xiêm đã khôn khéo kí kết các hiệp ước với nội dung đồng ý cắt một số vùng lãnh thổ
thuộc ảnh hưởng của Xiêm ở Lào, Campuchia, Mã Lai cho Pháp và Anh để bảo vệ nền độc lập của nước
mình).
+ Ở Việt Nam: trước hành động xâm lược của thực dân Pháp, triều đình nhà Nguyễn đã thiếu quyết tâm kháng
chiến; phạm nhiều sai lầm trong đường lối chỉ đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao. Mặt khác, trước sức
mạnh quân sự vượt trội của Pháp, nội bộ triều Nguyễn đã có sự phân hóa thành hai phái: chủ hòa và chủ chiến
(phái chủ hòa lại chiếm ưu thế trong triều đình).
Câu 8: Nhận xét về quá trình xâm lược ở khu vực Đông Nam Á
29
- Bắt đầu xâm lược từ rất sớm, ngay từ đầu thế kỉ XVI, các nước đông nam á hải đảo là đối tượng bị xâm
lược đầu tiên.
- Qúa trình xâm lược kéo dài do vấp phải phong trào đấu tranh của nhân dân, đến đầu thế kỉ XX mới hoàn
thành quá trình xâm lược.
- Các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa hoặc lệ thuộc.
Câu 9: Kể tên một số vị tướng tài giỏi trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc. Em có ấn
tượng với vị tướng nào nhất? Vì sao?
Lời giải:
- Một số vị tướng tài giỏi trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc là: Ngô Quyền; Lê Hoàn;
Lý Thường Kiệt; Trần Quốc Tuấn; Nguyễn Huệ,...
- Tham khảo: Em ấn tượng nhất với Nguyễn Huệ. Vì:
+ Nguyễn Huệ là một thiên tài quân sự, một vị anh hùng dân tộc kiệt xuất. Hình ảnh Nguyễn Huệ tiêu biểu
cho tinh thần quật cường, bất khuất của dân tộc Việt Nam. Chỉ với 39 tuổi xuân nhưng ông đã có 22 năm đánh
Nam dẹp Bắc: lần lượt đánh đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê - tạo cơ sở cho quá trình thống
nhất đất nước; đuổi Xiêm diệt Thanh - góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập của nước nhà. Mỗi chiến công
trong cuộc đời Nguyễn Huệ đánh dấu một mốc son trong lịch sử hào hùng của cả dân tộc Việt Nam.
+ Không chỉ thể hiện tài năng trên lĩnh vực quân sự, Nguyễn Huệ còn là một nhà cải cách, với những chính
sách tiến bộ nhằm canh tân đất nước. Trong thời gian ngắn ngủi (4 năm) kể từ khi lên ngôi hoàng đế sáng lập
vương triều (năm 1788) cho đến khi từ trần (năm 1792), công cuộc canh tân dựng nước cùng với những hoài
bão lớn lao của vua Quang Trung tuy chưa được thực hiện đầy đủ và chưa phát huy hết tác dụng nhưng đã cho
thấy tầm vóc, tài năng và ý chí quật khởi, tự cường của ông.
Câu 10: Sưu tầm thêm tư liệu từ sách, báo, internet, hãy chỉ ra những bài học lịch sử chống ngoại xâm của
dân tộc Việt Nam. Những bài học đó có giá trị như thế nào đối với công cuộc xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ
quốc hiện nay?
Lời giải:
♦ Một số bài học kinh nghiệm từ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm:
- Bài học về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc: đoàn kết dân tộc là yếu tố đóng vai trò nền tảng, then chốt.
Việc xây dựng, củng cố và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc thể hiện qua chính sách đoàn kết trong nội bộ
tướng lĩnh, giữa tướng lĩnh và binh lính, giữa các tầng lớp nhân dân và các dân tộc....
- Bài học về nghệ thuật quân sự: nổi bật là nghệ thuật tiến hành chiến tranh nhân dân; lấy ít địch nhiều, lấy
nhỏ thắng lớn, lấy yếu chống mạnh; kết hợp giữa hoạt động quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận,...
♦ Giá trị của các bài học kinh nghiệm:
- Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến chống
ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam vẫn còn nguyên giá trị, có vai trò đặc biệt quan trọng trong công cuộc giữ
vững ổn định chính trị - xã hội, phát triển kinh tế - văn hóa; trong quá trình xây dựng và củng cố nền quốc
phòng, giữ vững độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam cũng có giá trị đối với
chính sách đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh tình hình khu vực và thế giới có nhiều biến đổi.

Trên đây là đề ôn cương ôn tập kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử 11, năm học 2023-2024.

Định Thành, tháng 11 năm 2023


Ký duyệt BGH Kí duyệt Tổ trưởng GV trình kí

Nguyễn Quí Tiên Lê Thanh Vũ Trần Bình Trọng

30

You might also like