Professional Documents
Culture Documents
Bài 7-10. Tụ Cầu Vàng- Liên Cầu - Phế Cầu - Lậu Cầu
Bài 7-10. Tụ Cầu Vàng- Liên Cầu - Phế Cầu - Lậu Cầu
(Staphylococcus aureus)
Mục tiêu
1. Mô tả được đặc điểm sinh học của tụ cầu vàng.
vàng.
vàng.
gram dương
➢Trong môi trường canh thang: tụ cầu vàng làm đục môi
trường, để lâu có thể có lắng cặn
1.3. Khả năng đề kháng
➢Tụ cầu vàng có khả năng đề kháng với nhiệt độ và hóa
➢Tụ cầu vàng có thể gây bệnh sau một thời gian dài tồn tại
ở môi trường
1.4. Tính chất sinh hóa học
➢Tụ cầu vàng có hệ thống enzym phong phú:
động vật
▪ Phosphatase
2. Khả năng gây bệnh
➢ Nhiễm khuẩn ngoài da:
➢ Viêm phổi
ruột cấp
3. Chẩn đoán vi sinh vật
3.1. Lấy bệnh phẩm
➢Dùng que tăm bông lấy mủ ở mụn nhọt, vết thương hở có
mủ
➢Đối với thương kín thì dùng bơm kim tiêm chọc hút mủ,
dịch.
➢Dịch, chất nôn, thức ăn, máu
➢Bảo quản và gửi bệnh phẩm ngay xuống khoa xét nghiệm.
3.2. Xét nghiệm trực tiếp:
➢Nhuộm gram: quan sát các tế bào viêm, hình thể, tính chất
bắt màu của vi khuẩn.
3.3. Nuôi cấy phân lập và xác định vi khuẩn:
➢Lấy bệnh phẩm cấy vào đĩa môi trường thạch máu, canh thang:
▪ Hoại tử da thỏ
➢Làm kháng sinh đồ, chọn kháng sinh thích hợp để điều trị
➢Dùng vacxin gây miễn dịch chống tụ cầu vàng đối với
2. Trình bày được khả năng gây bệnh của liên cầu.
cầu.
➢Không di động
➢Đôi khi có vỏ
➢Liên cầu dễ bị tiêu diệt bởi nhiệt độ và các hóa chất thông
thường.
➢Có khả năng phát triển trong môi trường có mật, muối
➢ Bệnh thấp tim xảy ra sau nhiễm liên cầu nhóm A ở họng 2-3 tuần
tương đương giai đoạn KT chống liên cầu tăng cao trong máu
3. Chẩn đoán vi sinh
3.1. Chẩn đoán trực tiếp:
➢Bệnh phẩm: tùy từng loại bệnh mà lấy bệnh phẩm khác
nhau
➢Nhuộm soi trực tiếp: nhuộm Gram: vi khuẩn có dạng hình
cầu, bắt màu Gram dương, xếp thành chuỗi
➢Phân lập và xác định liên cầu:
▪ Bệnh phẩm máu, nước não tủy: cấy vào môi trường canh
thang glucose, ủ ở nhiệt độ 370C, theo dõi trong 15 ngày,
không thấy vi khuẩn mọc → âm tính, vi khuẩn mọc → xác
định tính chất sinh vật hóa học để xác định vi khuẩn.
3. Chẩn đoán vi sinh
▪ Các bệnh phẩm khác, nuôi cấy trong môi trường thạch
máu, ủ ở nhiệt độ 370C/24h
➢Tiêu chuẩn xác đinh liên cầu nhóm A:
▪ Cầu khuẩn, Gram dương, xếp thành chuỗi
▪ Tan máu
có trong máu bệnh nhân nghi thấp tim, viêm cầu thận cấp
▪ Cần phát hiện sớm những ổ nhiễm khuẩn ở da, ở họng, tai do
➢Dựa vào kháng sinh đồ, chọn kháng sinh thích hợp để điều trị.
BÀI 9 - PHẾ CẦU
(Streptococcus pneumoniae)
Mục tiêu
1. Mô tả được đặc điểm sinh học của phế cầu.
2. Trình bày được khả năng gây bệnh của phế cầu.
➢Không có catalase
của vi khuẩn.
➢Ngoài ra phế cầu còn gây viêm tai, viêm xoang, viêm
phế cầu có tác dụng ngăn cản nhiễm phế cầu nặng
2. Trình bày được khả năng gây bệnh của lậu cầu.
➢ Không phát triển được trong các môi trường nuôi cấy thông
➢ Điều kiện nuôi cấy: khí trường 3-10% CO2, 35-370 / 70% độ
➢ Sau 24h khuẩn lạc mọc: KT 0,4-1mm, xám trắng, mờ đục, lồi,
lấp lánh sáng, sau 48-72h khuẩn lạc kích thước >3mm.
1.3. Khả năng đề kháng
➢ Vi khuẩn lậu dễ bị bất hoạt: 550C/ 5 phút, trong điều kiện
quan đến hoạt động tình dục, vi khuẩn lậu gây bệnh:
▪ Lậu mắt
▪ Nhiễm lậu cầu lan tỏa: gặp ở những người bị lậu nhưng
▪ Tìm kháng thể kháng lậu bằng kháng thể đơn dòng gắn
huỳnh quang
▪ Kỹ thuật PCR
▪ Tìm IgM bằng Elisa để chẩn đoán lậu ngoài đường sinh
dục.
4. Nguyên tắc phòng bệnh và điều trị
4.1. Nguyên tắc phòng:
dục
▪ Làm kháng sinh đồ, lựa chọn kháng sinh thích hợp.