Professional Documents
Culture Documents
Biến thể của từ được hiểu là những từ đơn mang nội dung ngữ nghĩa giống nhau nhờ vậy có thể thay thế cho nhau trong những phạm vi sử dụng cụ thể
Biến thể của từ được hiểu là những từ đơn mang nội dung ngữ nghĩa giống nhau nhờ vậy có thể thay thế cho nhau trong những phạm vi sử dụng cụ thể
Biến thể của từ được hiểu là những từ đơn mang nội dung ngữ nghĩa giống nhau nhờ vậy có thể thay thế cho nhau trong những phạm vi sử dụng cụ thể
Các biến thể từ vựng là các biến thể được tạo thành một ngôn ngữ tùy thuộc vào khu vực mà chúng ta
thấy mình. Các từ khác nhau được sử dụng để chỉ một đối tượng, hoặc cùng một từ để chỉ các đối tượng
khác nhau.
Nếu coi “từ” là một hằng thể thì những trường hợp sử dụng khác nhau củanó là những biến thể.
Hàn
꿈을 구축하면 그 꿈이 너를 만들 것이다.
(Nếu bạn thực hiện ước mơ thì ước mơ sẽ tạo nên bạn)
웃음은 가장 값싸고 효과있는 만병통치약이다.(Tiếng cười là liều thuốc chữa bách bệnhrẻ nhất và
hiệu quả nhất)
- 찾다 ~ 구하다 : tìm kiếm- 주문하다 ~ 시키다: gọi món- 전화를 걸다 ~ 전화를 하다: gọi điện thoại-
포장하다 ~ 물건을 싸다: đóng gói
Đó là những hình thái ngữ pháp khác nhau của một từ, hay còn gọi là những từ hình
.-Vídụ: see –saw (hiệntại – quákhứ) boy -boys –boy’s (số ít–sốnhiều–sởhữucách) 2. Biến thểngữ âm–
hìnhtháihọc-
Đólàsựbiếndạngcủatừvềmặtngữâmvàcấutạotừ,chứkhôngphảilànhữnghìnhtháingữphápcủanó.Vídụ:Giời-
Trời,sờ-rờ,nhíp–dípDHTM