Professional Documents
Culture Documents
NCMKT
NCMKT
Hà Nội, 2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
Hà Nội, 2023
2
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
- Làm PPT
Hoàng Đức Đạt 2020606204
- Bảng khảo sát
Nguyễn Thị Oanh Huệ 2020605845 - Phân tích kết quả nghiên cứu
- Thuyết trình
Nguyễn Quỳnh Nhi 2020604182
- Đề xuất giải pháp và kết luận
3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................
DANH MỤC BẢNG................................................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH.......................................................................................
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ VẤN
ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................................................................
1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp........................................................................8
1.2. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài...............................................................................9
1.3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài....................................................................................9
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................10
1.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................
2.1. Khái niệm sự hài lòng của khách hàng...............................................................11
2.2. Các mức độ hài lòng:..........................................................................................11
2.3. Khái niệm về dịch vụ giao hàng:........................................................................11
2.4. Mô Hình nghiên cứu...........................................................................................12
2.4.1 Các dạng mô hình nghiên cứu.......................................................................12
2.4.2 Giả thuyết mô hình nghiên cứu:....................................................................12
Mô hình nghiên cứu nhân quả:...............................................................................13
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................15
3.1. Quy trình nghiên cứu..........................................................................................15
3.2. Thu thập dữ liệu..................................................................................................15
3.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................15
3.3.1 Nghiên cứu phương pháp định tính...............................................................15
3.3.2 Nghiên cứu phương pháp định lượng............................................................17
3.3.3 Bảng đo chính thức........................................................................................18
3.3.4 Mã hóa thang đo............................................................................................19
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................21
4.1. Phân tích thống kê mô tả.....................................................................................21
4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA.......................................................................25
4.2.1 Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập......................................................25
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc...........................................28
5
4.3. Phân tích tương quan pearson correlation...........................................................29
4.4. Phương trình hồi quy..........................................................................................30
4.5. Kết quả mô hình nghiên cứu...............................................................................35
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN.....................................36
5.1. Đề xuất giải pháp cho doanh nghiệp GHTK.......................................................36
5.1.1 Giải pháp về biến giá cả................................................................................36
5.1.2 Giải pháp về sự đồng cảm.............................................................................37
5.1.3 Giải pháp về hiệu quả phục vụ......................................................................37
5.1.4 Giải pháp về tin cậy.......................................................................................38
5.1.5 Giải pháp về phương tiện hữu hình...............................................................39
5.2. Hạn chế của bài nghiên cứu................................................................................40
5.3. Hướng nghiên cứu tiếp theo................................................................................40
CÂU HỎI BẢNG KHẢO SÁT.............................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................44
6
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học: “Nghiên cứu mức độ hài lòng của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ GHTK khu vực Bắc Từ Liêm” trước tiên em xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã đưa môn học
Nghiên cứu Marketing vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến giảng viên bộ môn – cô Bùi Thị Phương Hoa đã dạy dỗ, truyền đạt những
kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập vừa qua để chúng em hoàn thành bài
nghiên cứu khoa học này.
Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm đề tài cũng như những hạn chế về kiến thức
nên trong quá trình nghiên cứu, cũng như làm báo cáo nghiên cứu khoa học khó tránh
khỏi sai sót, nhóm chúng em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của cô để
nhóm học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn các bài nghiên
cứu khoa học trong tương lai gần. Đó sẽ là hành trang quý giá để chúng em có thể
hoàn thiện mình sau này.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!
7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
8
Cơ cấu đặc điểm nội bộ: Với văn hóa GHTK: Trẻ - tươi mới - Thông minh -
Nhạy bén - Đa dạng bản sắc là những từ chỉ về những con người ở GHTK. Không ngại
khó khăn - không sợ hãi, Luôn trong tâm thế sẵn sàng thay đổi, bỏ cái đang có sẵn bỏ,
làm lại quy trình, hệ thống tốt hơn. GHTK sẵn sàng thay đổi thành tạo ra sự chuyển
mình, bằng cách làm những việc khó, làm những điều mà chưa ai làm, làm những điều
chưa ai nghĩ. Đó chính là LÀNG DŨNG CẢM là TINH THẦN DẤN THÂN là ZERO
SPIRIT.
Với sứ mệnh tạo ra bản sắc riêng trong ngành với dịch vụ với giá trị cốt lõi 3F,
sự chuyên nghiệp, uy tín, thân thiện Công ty Cổ phần Giao hàng tiết kiệm cần đầu tư
hơn nữa để có được nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu công việc.
Slogan: "Mạng chuyển phát hàng nhanh nhất" Với định vị là doanh nghiệp giao
chuyển hàng nhanh nhất, GTK mong muốn mang đến những dịch vụ tốt nhất, chất
lượng nhất, nhanh nhất đến cho khách hàng
Website: http://giaohangtietkiem.vn
Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của cty: Giao Hàng Tiết Kiệm hoạt động chủ
yếu trong lĩnh vực giao hàng nhanh, dịch vụ vận chuyển hàng hóa trong và ngoài nước
9
Xác định các tiêu chí để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng.
Phân tích, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng với dịch giao hàng.
Từ đó, đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao sự hài lòng của khách
hàng và thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ GHTK
10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
11
Giao hàng tiết kiệm là hình thức vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, đường
hàng không thời gian giao hàng sẽ được tính theo ngày.
Hình thức chuyển phát tiết kiệm mới được phát triển mạnh trong vài năm gần
đây. Đặc biệt là khi các ngành thương mại điện tử bùng nổ và nhu cầu mua sắm hàng
hóa online của người tiêu dùng tăng mạnh. Nhận thấy được tiềm năng trong thị
trường dịch vụ vận chuyển hàng hóa, nhiều đơn vị giao hàng không ngừng đẩy mạnh
những gói giao hàng nhanh, giao hàng tiết kiệm… với nhiều chương trình ưu đãi hấp
dẫn. Để đạt được lợi ích lớn nhất khi sử dụng dịch vụ giao hàng, bạn cần nắm rõ ưu
nhược điểm của từng hình thức và khi nào nên sử dụng dịch vụ giao hàng nào…
2.4. Mô Hình nghiên cứu
2.4.1 Các dạng mô hình nghiên cứu
Nghiên cứu khám phá: Có mục đích tìm hiểu sơ bộ nhằm xác định vấn đề. Loại
nghiên cứu này thường dùng để trả lời câu hỏi: “Cái gì”, “vì sao”, “động cơ là gì”…
VD: Xác định nhu cầu của khách hàng nhằm thiết kế sản phẩm mới là nghiên
cứu khám phá
Nghiên cứu mô tả: Có mục đích tả lại thị trường, có thể ở một số mặt như đặc
điểm người tiêu dùng. Loại nghiên cứu này nhằm trả lời câu hỏi “bao nhiêu”. Kết quả
nghiên cứu này thường là bản mô tả (thường là định lượng, dạng thống kê) về hành vi
tiêu dùng (như chi bao nhiêu cho thu nhập cho loại sản phẩm nào, thời điểm tiêu dùng,
quy mô thị trường, thị phần..)
Nghiên cứu nhân quả: Có mục đích là tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa các khái
niệm. Để 2 khái niệm có mối quan hệ nhân - quả hay “cái thứ nhất” gây nên “cái thứ
hai” cần có cơ chế “cái thứ nhất” gây nên “cái thứ hai”.
Sự tin cậy
Sự đồng cảm
Sự đảm bảo
Giá cả
12
Mô hình nghiên cứu nhân quả:
Nghiên cứu nhân quả là một trong những mục tiêu để khám phá mối quan hệ có
thể giữa các biến. Mục tiêu của nó là để hiểu các biến nào là nguyên nhân của hiệu
ứng nghiên cứu. Đó là, nó tìm cách xác định mối quan hệ chức năng giữa nguyên nhân
và kết quả.
Các đặc điểm:
Tìm kiếm nhân quả
Như tên của nó, nghiên cứu nhân quả tìm cách thiết lập quan hệ nhân quả. Nói
chung, có thể nói rằng những nghiên cứu này thiết lập lý do và cách thức của một hiện
tượng.
Loại điều tra này khám phá tác động của một điều này lên một điều khác và cụ
thể hơn là ảnh hưởng của một biến đối với một biến khác.
Cấu trúc cao
Một trong những tính năng nổi bật nhất là chúng có cấu trúc cao. Theo nghĩa đó,
họ yêu cầu một cách tiếp cận tuần tự cứng nhắc để lấy mẫu.
Lấy mẫu đề cập đến quá trình trong đó một số lượng quan sát được xác định
trước được lấy từ một quần thể có kích thước đáng kể.
Khắt khe
Ngoài ra, họ cũng rất nghiêm ngặt để thực hiện việc thu thập và phân tích dữ liệu.
Tất cả những biện pháp nghiêm ngặt này trong thiết kế nghiên cứu đều tìm cách thiết
lập mối quan hệ đáng tin cậy và có thể kiểm chứng được giữa hai hoặc nhiều cấu trúc
hoặc biến.
Ngay cả các biến số khác có ảnh hưởng phải được kiểm soát để tác động của
chúng đối với hiệu ứng có thể được loại bỏ hoặc giảm thiểu. Do đó, nếu tác động của
các điều kiện tiền lương đến việc luân chuyển nhân viên tự nguyện được thiết lập, các
biến can thiệp khác phải được kiểm soát, như tuổi tác, tình trạng hôn nhân hoặc mức
độ nghiên cứu, trong số những người khác.
Nó đòi hỏi các thí nghiệm
Mặt khác, loại nghiên cứu này đòi hỏi thử nghiệm để thiết lập quan hệ nhân quả.
Và, trong hầu hết các tình huống, nó có tính định lượng và sử dụng bằng chứng thống
kê về thông tin thu thập được.
Ưu điểm và nhược điểm của nghiên cứu nhân quả
Ưu điểm
Kiểm soát các biến
Trong loại nghiên cứu này, kiểm soát các biến can thiệp vào quá trình sẽ dễ dàng
hơn. Bởi vì kiểm soát chặt chẽ nhất được thực hiện đối với các biến độc lập, việc loại
bỏ hoặc hạn chế ảnh hưởng của các biến không mong muốn và không mong muốn trở
nên dễ dàng hơn.
Nhân quả
13
Do hình thức thiết kế của điều tra nguyên nhân, thao tác của các biến là nhanh
chóng và dễ dàng. Bằng cách này, mối quan hệ nguyên nhân có thể được xác định dễ
dàng.
Kết quả
Các thí nghiệm được thực hiện thông qua điều tra nguyên nhân có thể được lặp
lại và kết quả có thể được xác minh lại. Với điều này, mức độ tin cậy tăng lên.
Điều này có thể là do thực tế là trong loại cấu hình điều khiển cụ thể nghiên cứu
này được sử dụng làm giảm độ không đảm bảo trong kết quả
Giấy nháp
Các nghiên cứu nhân quả có thể đóng một vai trò công cụ trong việc xác định lý
do đằng sau một loạt các quy trình.
Tương tự, thông qua chúng, bạn có thể đánh giá tác động của những thay đổi
trong tiêu chuẩn, quy trình, trong số những thứ khác.
Nhược điểm
Yếu tố phù hợp
Trong nghiên cứu nhân quả, sự trùng hợp trong các sự kiện có thể ảnh hưởng đến
kết quả. Đây có thể được coi là mối quan hệ nguyên nhân và kết quả, trong khi thực tế
chúng không phải là.
Độ tin cậy của kết quả
Đôi khi, trong loại nghiên cứu này, có thể khó đưa ra kết luận phù hợp dựa trên
kết quả nghiên cứu được thực hiện. Điều này là do tác động của một loạt các yếu tố và
biến trong môi trường của sự kiện được phân tích.
Tương quan giữa các biến
Trong một số trường hợp nhất định, rất khó để xác định biến nào là nguyên nhân
và tác động của nó đến sự kiện được nghiên cứu. Tình huống này có thể xuất hiện
thường xuyên mặc dù mối tương quan giữa các biến đã được thiết lập hiệu quả.
14
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3 sẽ trình bày cụ thể những phương pháp nghiên cứu sẽ được thực hiện
trong đề tài. Trong đó, phương pháp được thực hiện dựa trên sự kết hợp giữa phương
pháp định tính và định lượng. Bên cạnh đó, phương pháp mã hóa dữ liệu và xử lý số
liệu cũng được trình bày trong bài báo cáo.
Nghiên cứu
mục tiêu đã đặt - Nghiên cứu định tính:
ra
+ Khảo sát với mẫu là 200 người
Nghiên cứu + Mã hóa dữ liệu
định tính
+ Đánh giá và kiểm định độ chính
Soạn câu hỏi
khảo sát xác của thang đo
+ Phân tích hồi quy bằng phần mềm
Khảo sát sơ bộ
SPSS
Bản khảo sát Phân tích các chỉ tiêu khác bằng phần mềm
chính thức SPSS
15
Để có thể thực hiện nghiên cứu theo phương pháp định tính, nhóm nghiên cứu đã
chuẩn bị bảng câu hỏi nhằm giúp cho đối tượng được khảo sát có thể dễ dàng xác nhận
thông tin và cung cấp thêm các thông tin mà đề tài còn thiếu sót, nhằm mục đích giúp
cho bài nghiên cứu có được kết quả thảo luận đạt được kết quả cao. Thông tin đã được
khảo sát đối với 200 đối tượng gồm có 6 yếu tố với tất cả 18 biến quan sát được đưa ra
cho đối tượng khảo sát có thể thông qua trải nghiệm của bản thân đưa ra câu trả lời
khách quan và toàn diện nhất.
Những yếu tố dưới đây đều được đưa ra dựa trên sự trải nghiệm của các thành
viên nhóm nghiên cứu và tham khảo dựa vào sự tìm hiểu thông qua các bài báo và các
bài nghiên cứu về chất lượng của GHTK. Đối với mỗi yếu tố, đều được nhóm nghiên
cứu đưa ra một cách khách quan nhất.
- Họ tên
- Tuổi
- Giới tính
Nhân khẩu học
- Mức thu nhập
Khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng đối với kênh thương mại điện tử Shopee
theo mức độ sự hài lòng và sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ
17
1- Rất không hài lòng
2- Không hài lòng
3- Bình thường
4- Hài lòng
5- Rất hài lòng
1 2 3 4 5
Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng
18
1 Nhân viên
2 Chất lượng dịch vụ
3 SỰ HÀI LÒNG Thời gian vận chuyển và giao hàng
4 Dịch vụ kiểm kê hoạch toán tiền
5 Chức năng app của GHTK
TC1 Dịch vụ, quản lý tài chính đối soát đáng tin cậy
TC2 GHTK rất linh hoạt trong thời gian tiếp nhận hàng
PTHH2 Tốc độ giao hàng của các phương tiện đạt chuẩn về mặt thời gian
Phương tiện vận chuyển của GHTK rất linh hoạt, an toàn, tối ưu chi
PTHH3
phí
ĐB1 GHTK luôn đảm bảo về mặt thời gian tiếp nhận đơn hàng
19
ĐB2 GHTK đảm bảo sự an toàn, bảo mật thông tin khách hàng
HQ2 Nhân viên giải quyết các thắc mắc, vấn đề của bạn tốt
GIÁ CẢ (GC)
GC2 chi phí vận chuyển của GHTK không quá cao
20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Valid Sinh viên, học sinh 72 37,1 37,1 37,1
Nhân viên văn 17 8,8 8,8 45,9
phòng
Kinh doanh tự do 21 10,8 10,8 56,7
Bán hàng onl 8 4,1 4,1 60,8
Khác 76 39,2 39,2 100,0
Total 194 100,0 100,0
Bảng 4. 1 Tần suất về nghề nghiệp.
Với số lượng phiếu khảo sát đưa ra là 194 thì có 72 đáp viên là sinh viên, học
sinh chiếm 37.1%, 17 đáp viên là nhân viên văn phòng tương ứng với 8.8%, kinh
doanh tự do gồm 21 người chiếm 10.8%, bán hàng online với số lượng là 8 người
tương ứng với 4.0%, ngoài ra còn có các ngành nghề khác với 76 người chiếm 37.8%
tổng số đáp viên thực hiện khảo sát.
Thu_nhap
21
Bán hàng onl Count 0 2 6 8
Khác Count 6 28 42 76
- Mức thu nhập hiện tại của sinh viên ở mức dưới 5 triệu đồng chiếm phần lớn cụ thể
là 63 người (88.7%), mức từ 5-10 triệu có 8 người (14.5%), mức trên 10 triệu có 1
người (1.5%).
- Mức thu nhập của nhân viên văn phòng khá cao ở mức từ 5-10 triệu chiếm 8 người
(14.5%), trên 10 triệu có 8 người (11.8%), và có 1 người có mức thu nhập dưới 5
triệu (1.4%).
- Mức thu nhập của đáp viên làm kinh doanh tự do ở mức khá cao với 9 người có thu
nhập từ 5-10 triệu (16.4%), 11 người trên 10 triệu (16.2%) và 1 người có thu nhập
dưới 5 triệu (1.4%).
- Mức thu nhập của đáp viên bán hàng online ở mức cao với 2 người có thu nhập từ
5-10 triệu (3.6%), 6 người có thu nhập trên 10 triêu (8.8%), và không có ai có thu
nhập dưới 5 triệu.
- Còn lại các ngành nghề khác có mức thu nhập dưới 5 triệu là 6 người (8.5%), 28
người có thu nhập từ 5-10 triệu (50.9%) và 42 người có thu nhập trên 10 triệu
(61.8%).
Tan_suat_su_dung
22
phòng % within 10,2% 8,8% 3,1% 8,8%
Tan_suat_su_dung
Khác Count 38 22 16 76
25
12 0.433 2.407 88.588
Theo tiêu chuẩn Eigenvales >1 trích được 6 nhân tố thể hiện đặc tính dữ liệu tốt
nhất so với các nhân tố còn lại. Từ sự biến thiên của các biến quan sát, giá trị phươn
sai trích được trích ra trong ma trận xoay nó cô đọng được được bao nhiêu % và thất
thoát bao nhiêu %. Tổng phương sai trích của 6 biến là 70.161% (>50%). Vì vậy mô
hình hợp lệ. Các biến giải thích được 70.161% sự biến thiên của mô hình.
PTHH1 ,793
PTHH2 ,773
ĐC3 ,847
ĐC1 ,803
ĐC2 ,737
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 5 iterations.
Bảng 4. 7 Ma trận xoay của các biến độc lập.
Các giá trị factor Loading Value đều > 0.5 nên các biến quan sát có ý nghĩa
thống kê tốt.
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,658
27
Kết quả phân tích nhân tố khám phá đối với biến phụ thuộc HÀI LÒNG nhân tố
có giá trị hệ số KMO=0.658; kiểm định Bartlett cho giá trị Sig.= 0,000 cho thấy nhân
tố khám phá biến phụ thuộc là phù hợp.
Total Variance Explained
Comp % of Cumulative
onent Total % of Variance Cumulative % Total Variance %
Hệ số phương sai trích bằng 40.920% cho thấy các nhân tố được đưa ra từ phân tích có
thể giải thích được 40.920% sự biến thiên của dữ liệu khảo sát.
Biến phụ thuộc chỉ đưa ra 1 nhân tố từ phép phân tích điều này cho thấy các biến quan
sát trong thang đo mức độ hài lòng của khách hàng chưa hẳn là tốt và còn hơi thấp.
Correlations
TC ĐC PTHH ĐB HQ GC HL
TC Pearson 1 -,010 ,142* ,546** ,443** ,549** ,559**
Correlation
Sig. (2-tailed) ,892 ,049 ,000 ,000 ,000 ,000
N 194 194 194 194 194 194 194
ĐC Pearson -,010 1 -,097 ,076 ,016 -,118 ,195**
Correlation
Sig. (2-tailed) ,892 ,178 ,293 ,819 ,101 ,006
N 194 194 194 194 194 194 194
28
PTHH Pearson ,142* -,097 1 ,157* ,016 ,151* ,221**
Correlation
Sig. (2-tailed) ,049 ,178 ,029 ,823 ,036 ,002
N 194 194 194 194 194 194 194
ĐB Pearson ,546** ,076 ,157* 1 ,375** ,513** ,490**
Correlation
Sig. (2-tailed) ,000 ,293 ,029 ,000 ,000 ,000
N 194 194 194 194 194 194 194
HQ Pearson ,443** ,016 ,016 ,375** 1 ,434** ,503**
Correlation
Sig. (2-tailed) ,000 ,819 ,823 ,000 ,000 ,000
N 194 194 194 194 194 194 194
GC Pearson ,549** -,118 ,151* ,513** ,434** 1 ,576**
Correlation
Sig. (2-tailed) ,000 ,101 ,036 ,000 ,000 ,000
N 194 194 194 194 194 194 194
HL Pearson ,559** ,195** ,221** ,490** ,503** ,576** 1
Correlation
Sig. (2-tailed) ,000 ,006 ,002 ,000 ,000 ,000
N 194 194 194 194 194 194 194
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Bảng 4.10 Bảng tương quan Pearson Correclation
Từ bảng trên ta thấy sig của biến độc lập so với biến phụ thuộc HL đều < 0.05 vì
vậy tất cả biến độc lập đều có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc HL.
29
b. Dependent Variable: HL
Bảng 4.11 Bảng đo phương sai R2 hiệu chỉnh.
Giá trị R2 hiệu chỉnh là 0.542, như vậy 54.2% thay đổi mức độ hài lòng với dịch
vụ GHTK của khách hàng tại khu vực Bắc Từ Liêm được giải thích bởi các biến độc
lập của mô hình.
ANOVAa
Sum of
Model Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 18,689 6 3,115 36,823 ,000b
Residual 15,818 187 ,085
Total 34,507 193
a. Dependent Variable: HL
b. Predictors: (Constant), GC, ĐC, PTHH, HQ, ĐB, TC
Bang 4.12 ANOVA.
Bảng ANOVA cho chúng ta kết quả kiểm định F để đánh giá giả thuyết sự phù
hợp của mô hình hồi quy. Giá trị sig kiểm định F bằng 0.000 < 0.05, do đó, mô hình
hồi quy là phù hợp.
30
Coefficientsa
Standardize
Unstandardized d Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics
Toleranc
Model B Std. Error Beta t Sig. e VIF
a. Dependent Variable: HL
Bang 4.13 Bảng Coefficientsa
Qua bảng dữ liệu trên, nhóm nghiên cứu nhận thấy tương quan giữa các biến
TC, PTHH, HQ, GC với biến HL có giá trị Sig bé hơn mức ý nghĩa 1% nên tương
quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc HL là có ý nghĩa và các hệ số tương
quan đều dương. Vì vậy, các tương quan này đều là tương quan cùng chiều. Như vậy,
có 5 biến tương quan với biến phụ thuộc nên các biến này được đưa vào mô hình phân
tích hồi quy và thực hiện các bước kiểm định tiếp theo của nghiên cứu.
31
Hình 4.4-1: Histogram
Đối với biểu đồ Histogram, nếu giá trị trung bình Mean gần bằng 0, độ lệch
chuẩn Std. Dev gần bằng 1, các cột giá trị phần dư phân bố theo dạng hình chuông, ta
có thể khẳng định phân phối là xấp xỉ chuẩn, giả định phân phối chuẩn của phần dư
không bị vi phạm. Cụ thể trong ảnh trên, Mean = 1.72E-16= 1.72^10-16= 0.00000...
gần bằng 0, độ lệch chuẩn là 0.984 gần bằng 1. Như vậy có thể nói, phân phối phần dư
xấp xỉ chuẩn, giả định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
32
Hinh 4. 1: Quan sát Cum prob
Đối với biểu đồ Normal P-P Plot, nếu các điểm dữ liệu trong phân phối của
phần dư bám sát vào đường chéo, phần dư càng có phân phối chuẩn. Nếu các điểm dữ
liệu phân bố xa đường chéo, phân phối càng “ít chuẩn”.
Cụ thể với vị dụ trên, các điểm dữ liệu phần dư tập trung khá sát với đường
chéo, như vậy, phần dư có phân phối xấp xỉ chuẩn, giả định phân phối chuẩn của phần
dư không bị vi phạm.
33
Hinh 4. 2 Giá trị dự đoán được chuẩn hóa hồi quy.
Nếu các điểm dữ liệu phân bố tập trung xung quanh đường tung độ 0 và có xu
hướng tạo thành một đường thẳng, giả định liên hệ tuyến tính không bị vi phạm. Cách
bố trí của điểm dữ liệu trên đồ thị scatter sẽ tùy thuộc vào bản chất biến phụ thuộc, khi
đánh giá, chúng ta cần nhìn tổng quát xu hướng của đám mây điểm dữ liệu.
Cụ thể với tập dữ liệu mẫu, phần dư chuẩn hóa phân bổ tập trung xunh quanh
đường tung độ 0, do vậy giả định quan hệ tuyến tính không bị vi phạm.
Coefficientsa
Standardize
Unstandardized d Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics
Toleranc
Model B Std. Error Beta t Sig. e VIF
a. Dependent Variable: HL
34
Biến Giá cả tác động mạnh nhất tới sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ
GHTK tại khu vực Bắc Từ Liêm.
Biến Đồng cảm tác động mạnh thứ 2 tới sự hài lòng của khách hàng sử dụng
dịch vụ GHTK.
Biến Hiệu quả phục vụ tác động mạnh thứ 3 tới sự hài lòng của khách hàng sử
dụng dịch vụ GHTK.
Biến Tin cậy tác động mạnh thứ 4 tới sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch
vụ GHTK.
Biến Phương tiện hữu hình tác động yếu nhất tới sự hài lòng của khách hàng sử
dụng dịch vụ GHTK.
TIN CẬY
ĐỒNG CẢM
PHƯƠNG TIỆN
HỮU HÌNH ĐỘ HÀI LÒNG
HIỆU QUẢ
GIÁ CẢ
35
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN
36
- Chi phí vận chuyển của GHTK không quá cao:
Thực hiện đàm phán hợp đồng với các đối tác vận chuyển để đạt được mức giá hợp lý
và cạnh tranh. Tối ưu hóa quy trình vận chuyển bằng cách sử dụng công nghệ để tăng
hiệu quả và giảm thời gian giao hàng.
Ví dụ: GHTK đàm phán hợp đồng dài hạn với các công ty vận chuyển hàng đầu để
đảm bảo mức giá cạnh tranh. Đồng thời, GHTK sử dụng công nghệ theo dõi và quản
lý lộ trình giao hàng để tối ưu hóa việc phân công và điều phối gói hàng, giảm thiểu
thời gian và chi phí phát sinh. Từ đó mức giá của GHTK sẽ được điều chỉnh để tối ưu
hóa. So sánh với chi phí với các đối thủ cạnh tranh là không quá cao và đó cũng là
mức giá khách hang có thể chi trả được.
Tổ chức các chương trình khuyến mãi, giảm giá hoặc quà tặng để tạo ưu đãi cho
khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ.
Lập kế hoạch cho các sự kiện giảm giá vào các dịp lễ hoặc sự kiện đặc biệt để
kích thích nhu cầu sử dụng dịch vụ.
Tìm kiếm cơ hội để giảm chi phí nội bộ, từ quản lý tồn kho đến quản lý nhân
sự, để giúp giảm áp lực về giá cả.
Sử dụng công nghệ và quy trình làm việc hiệu quả để tối ưu hóa hoạt động và
giảm thiểu lãng phí.
37
Xây dựng hệ thống thu thập ý kiến phản hồi từ khách hàng để đánh giá độ hài
lòng và đồng cảm của nhân viên.
Sử dụng thông tin phản hồi để đánh giá hiệu suất cá nhân và tập trung vào
những điểm mạnh cũng như cơ hội cải thiện.
Nhân viên phải thường xuyên quan tâm, chăm sóc khách hàng, tạo cho khách
hàng vui vẻ, thân thiện hơn và qua đó, giúp công ty hiểu thêm được nhu cầu,
mong muốn của khách hàng để có thể đáp ứng được một cách trọn vẹn và đầy
đủ nhất hay hơn nữa là bán thêm các sản phẩm dịch vụ giúp gia tăng doanh thu,
lợi nhuận cho công ty.
- GHTK rất linh hoạt trong thời gian tiếp nhận hàng:
Cung cấp nhiều tùy chọn và linh hoạt về thời gian tiếp nhận hàng, như giao hàng trong
ngày, giao hàng nhanh, và giao hàng hẹn giờ. Tạo ra một quy trình đơn giản và thuận
tiện cho khách hàng yêu cầu thời gian tiếp nhận ưng ý.
Ví dụ: GHTK cung cấp dịch vụ giao hàng trong ngày cho các gói hàng được đặt trước
một thời gian nhất định. Họ cũng cho phép khách hàng chọn thời gian nhận hàng trong
khoảng thời gian quy định để đảm bảo tính linh hoạt và thuận tiện. Lựa chọn các
khung thời gian giao nhận hàng thuận tiện nhất cho khách hàng. Thủ tục đổi trả hàng
cần phải được tối giản và linh hoạt hơn.
- GHTK có phương thức thanh toán phù hợp:
GHTK cung cấp nhiều phương thức thanh toán linh hoạt và phù hợp với nhu cầu của
khách hàng. Khách hàng có thể bao gồm thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản ngân
hàng, ví điện tử hoặc thẻ tín dụng.
Ví dụ: GHTK cung cấp nhiều phương thức thanh toán như COD (Cash on Delivery),
chuyển khoản ngân hàng hoặc thanh toán trực tuyến qua các ví điện tử phổ biến như
ZaloPay, Momo, hay thẻ tín dụng. Điều này giúp khách hàng có sự linh hoạt khi thanh
toán và tạo cảm giác đồng cảm với nhu cầu và sự tiện lợi của họ.
38
Nhân viên giải quyết các thắc mắc, vấn đề của bạn tốt:
Xây dựng một quy trình rõ ràng và hiệu quả để giải quyết các thắc mắc và vấn đề của
khách hàng. Đảm bảo nhân viên được đào tạo và có kiến thức để xử lý các tình huống
khó khăn và đưa ra giải pháp nhanh chóng.
Ví dụ: GHTK thành lập một tổ chức chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, có sẵn và
sẵn lòng giải đáp các câu hỏi, thắc mắc và giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp
phải. Nhân viên được trang bị kiến thức và thông tin cần thiết để đưa ra lời khuyên và
giải pháp trong thời gian ngắn.
Nhân viên lấy hàng đúng giờ đã dự kiến:
Tối ưu hóa quy trình lấy hàng và đảm bảo rằng nhân viên tuân thủ và hoàn thành công
việc theo lịch trình đã được đề ra. Đồng thời, sử dụng công nghệ để theo dõi và quản
lý quá trình lấy hàng để đảm bảo tính chính xác và đúng giờ.
Ví dụ: GHTK áp dụng hệ thống quản lý lộ trình và theo dõi hàng hóa để nhân viên lấy
hàng biết chính xác thời gian và địa điểm cần đến. Công nghệ giúp cung cấp thông tin
trực tiếp và chính xác, đảm bảo rằng hàng hóa được lấy đúng giờ đã dự kiến và giảm
thiểu sự chậm trễ.
Sử dụng hệ thống quản lý đơn hàng hiện đại để tối ưu hóa quy trình từ khi
đơn hàng được nhận đến khi được giao.
Áp dụng các công nghệ tự động hóa để giảm thời gian xử lý và giảm nguy cơ
phát sinh lỗi.
Đầu tư vào các công nghệ mới như hệ thống định vị GPS, ứng dụng theo dõi
đơn hàng trực tuyến để cung cấp thông tin thời gian thực cho khách hàng.
Phát triển ứng dụng di động để giúp khách hàng dễ dàng theo dõi và quản lý
đơn hàng của họ
39
Thông tin rõ ràng về quy định và quy trình đền bù khi có sự cố để tăng cường
niềm tin từ phía khách hàng.
- Giao tiếp hiệu quả với khách hàng:
Xây dựng một hệ thống thông tin liên tục với khách hàng để cung cấp thông tin
về đơn hàng và trạng thái vận chuyển.
Duy trì kênh liên lạc mở cửa để khách hàng có thể liên hệ mọi lúc và nhận được
sự hỗ trợ nhanh chóng.
- Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp:
Huấn luyện nhân viên về quy tắc ứng xử chuyên nghiệp và tôn trọng khách
hàng.
Tạo ra các quy định nghiêm túc về chất lượng dịch vụ và xử lý khiếu nại một
cách nhanh chóng và công bằng.
- Đánh giá đối tác và nhà cung cấp:
Thực hiện đánh giá định kỳ về hiệu suất của đối tác vận chuyển và nhà cung
cấp để đảm bảo rằng họ đáp ứng các tiêu chuẩn tin cậy.
Xây dựng các hợp đồng với các điều khoản rõ ràng về mức độ tin cậy và chất
lượng dịch vụ.
- Phát triển chính sách đền bù và ưu đãi cho khách hàng trung thành:
Tạo ra chính sách đền bù hợp lý để giảm thiểu mọi bất đồng và tăng cường
niềm tin từ phía khách hàng.
Cung cấp ưu đãi và chương trình khuyến mãi đặc biệt cho khách hàng trung
thành để khuyến khích họ tiếp tục sử dụng dịch vụ.
41
5.2. Hạn chế của bài nghiên cứu
Thứ nhất, có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng
tuy nhiên vì thời gian không cho phép nhóm chỉ nêu ra được 6 nhân tố chính.
Thứ hai, do có sự trả lời chưa trung thực của các đáp viên dẫn tới kết quả nghiên
cứu bị sai lệch.
Thứ ba, hiện tại khu vực Bắc Từ Liêm có rất nhiều tỉnh nhưng nhóm mới chỉ
khảo sát trong Hà Nội và nghiêng về sinh viên hơn. Đây cũng là sự thiết sót lớn của
nhóm.
Thứ tư, phương pháp của nghiên cứu này để phân tích dữ liệu có thể không đánh
giá được đầy đủ sự hài lòng của khách hàng dựa trên các biến đã thảo luận.
Bee
Grap
Giao hàng tiết kiệm
42
Giao hàng nhanh
Gojeck
Câu 7: Bạn đã từng sử dụng dịch vụ của GHTK chưa? *
Chưa
Rồi
Câu 8: Bạn đã đông hành cùng với GHTK được bao lâu? *
Dưới 6 tháng
6 tháng- 12 tháng
Trên 1 năm
Câu 9: Bạn biết GHTK qua đâu? *
Bạn bè, người thân
Các trang mạng xã hội: Facebook, TikTok…
Qua ứng dụng đặt hàng online: Shopee, Lazada, Tiki…
Quảng cáo, truyền thông của giao hàng tiết kiệm
Câu 10: Lý do dùng Giao hàng tiết kiệm? *
Tính phổ biến
Rẻ, tiết kiệm chi phí vận chuyển
Lý do khác
Câu 11: Hay dùng dịch vụ gì của Giao Hàng Tiết Kiệm? *
Câu 12: Tần suất sử dụng dịch vụ Giao hàng tiết kiệm? *
Dưới 2 lần/tuần
3-5 lần/tuần
Trên 5 lần
43
Câu hỏi 1-Rất không 2-Không 3-Bình 4-Đồng ý 5-Rất đồng ý
đồng ý đồng ý thường
Dịch vụ, quản lý tài chính
đối soát đáng tin cậy
Sự tin Dịch vụ vận chuyển của
cậy GHTK uy tín
GHTK mang lại nhiều lợi
ích
Bạn nhận được sự phục
vụ tốt nhất của GHTK
Sự
GHTK rất linh hoạt trong
đồng
thời gian tiếp nhận hàng
cảm
GHTK có phương thức
thanh toán phù hợp
GHTK có đa dạng
phương thức vận chuyển
Phươg Tốc độ giao hàng của các
tiện phương tiện đạt chuẩn về
hữu mặt thời gian
hình Phương tiện vận chuyển
của GHTK rất linh hoạt,
an toàn, tối ưu chi phí
GHTK luôn đảm bảo về
mặt thời gian tiếp nhận
đơn hàng.
Sự
GHTK đảm bảo sự an
đảm
toàn, bảo mật thông tin
bảo
khách hàng.
GHTK đảm bảo quản lý
đơn hàng đạt chuẩn.
Thái độ nhân viên làm
Hiệu
bạn hài lòng.
quả
44
Nhân viên giải quyết các
thắc mắc, vấn đề của bạn
tốt.
phục
Nhân viên lấy hàng đúng
vụ
giờ đã dự kiến.
Gía cả GHTK minh bạch,
rõ ràng.
chi phí vận chuyển của
Giá cả
GHTK không quá cao.
chi phí đối soát, chuyển
tiền hợp lý.
Mức độ hài lòng của bạn đối với giao hàng tiết kiệm? *
Nhân viên
45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nghiên cứu khoa học của sinh viên VNU- HCM về sự hài lòng của khách hàng với
kênh TMĐT.
https://www.studocu.com/vn/document/international-university-vnu-hcm/business-
analysis-evaluation/sptk28-su-hai-long-cua-khach-hang-doi-voi-kenh-thuong-mai-
dien-tu-shopee/27576713
2. Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng do diễn giả Lưu Hà Chi chia sẻ.
https://luanvanviet.com/mo-hinh-nghien-cuu-su-hai-long-cua-khach-hang-doi-voi-san-
pham/
3. Tài liệu giảng dạy học phần Nghiên Cứu Marketing – cô Bùi Thị Phương Hoa
46