Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

ĐỀ THI SỐ 1

Thời gian làm bài: 90 phút


Câu I (2 điểm). Một công ti tài chính A chia khách hàng doanh nghiệp làm 3 nhóm: doanh nghiệp nhỏ; doanh nghiệp vừa;
doanh nghiệp lớn. Việc thống kê cho thấy tỉ lệ doanh nghiệp thua lỗ trong một năm tương ứng với các loại trên là 30%;
15%; 5% và trong toàn bộ khách hàng của công ti A có 60% doanh nghiệp nhỏ; 30% doanh nghiệp vừa; 10% doanh nghiệp
lớn.
1) Tính tỉ lệ khách hàng doanh nghiệp của công ti A thua lỗ trong năm;
2) Nếu một doanh nghiệp là khách hàng của công ti A không thua lỗ trong năm, thì xác suất doanh nghiệp đó thuộc nhóm
doanh nghiệp nhỏ là bao nhiêu?
Câu II (1,5 điểm). Có hai loại cổ phiếu A và B được bán trên thị trường chứng khoán và lãi suất của chúng lần lượt là các
biến ngẫu nhiên X và Y (đơn vị: %). Giả sử ( ) có bảng phân phối xác suất như sau:

Y -2 0 5 10
X
0 0 0,05 0,05 0,1
4 0,05 0,1 0,25 0,15
6 0,1 0,05 0,1 0
Tính lãi suất kỳ vọng khi đầu tư vào loại cổ phiếu B, với điều kiện lãi suất của cổ phiếu A là .
Câu III (1,5 điểm). Số tiền trung bình hàng năm mà các hộ gia đình Mỹ chi cho phương tiện đi lại hàng ngày là $6312
(Theo Tạp chí Money, năm 2001). Giả sử rằng số tiền chi tiêu được phân phối chuẩn. Biết rằng 2,5% hộ gia đình Mỹ chi
tiêu ít hơn $1000 cho phương tiện đi lại hàng ngày. Độ lệch chuẩn của số tiền chi tiêu là bao nhiêu?
Câu IV (5 điểm). Đưa ra kết quả cho những câu hỏi dưới đây (các phép tính làm tròn đến 4 chữ số thập phân).
Năm 2022, khảo sát về thu nhập (triệu đồng/năm) của một số người làm việc ở một công ti, người ta thu được bảng số
liệu:
Thu nhập 200 – 260 270 – 330 340 – 400 410 – 470 480 – 540 550 – 650
Số người 30 60 125 110 50 25
1) Những người có thu nhập từ 480 triệu đồng/năm trở lên là những người có thu nhập cao. Với độ tin cậy 95%, tỉ lệ
người có thu nhập cao của công ti không vượt quá bao nhiêu?
2) Năm trước tỷ lệ nhân viên có thu nhập cao là 20%. Có ý kiến cho rằng năm nay do suy thoái kinh tế đã làm giảm tỷ lệ
nhân viên có thu nhập cao. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho nhận xét về ý kiến trên?
3) Nếu muốn kiểm định xem “công ti báo cáo mức thu nhập bình quân của một người là 35 triệu đồng/tháng” có đúng
không thì giá trị quan sát của tiêu chuẩn kiểm định là bao nhiêu?
4) Nếu muốn ước lượng thu nhập trung bình của một người ở công ti này với độ chính xác 8 triệu đồng/năm thì độ tin
cậy đạt được bao nhiêu?
5) Với độ tin cậy 95%, độ lệch chuẩn về thu nhập của các nhân viên không vượt quá bao nhiêu? Giả sử thu nhập của các
nhân viên tuân theo quy luật phân phối (xấp xỉ) chuẩn.
6) Khi kiểm định giả thuyết “độ lệch chuẩn về thu nhập hàng tháng của các nhân viên cao hơn 9 triệu đồng” thì công
thức xác định miền bác bỏ giả thuyết với mức ý nghĩa là?
7) Nếu muốn ước lượng tỷ lệ nhân viên có thu nhập cao với độ chính xác không vượt quá 0,035 và độ tin cậy 95% thì
cần điều tra ít nhất bao nhiêu người?
8) Cho biết công thức để tìm khoảng tin cậy bên trái khi ước lượng trung bình của thu nhập với độ tin cậy ?
9) Một báo cáo của công ti này cho rằng trung bình của thu nhập của nhân viên cao hơn 33 triệu đồng/ tháng thì có chấp
nhận được không (với mức ý nghĩa 5%)?
10) Nếu muốn ước lượng phương sai thu nhập của nhân viên công ti với độ tin cậy thì có cần thêm giả thiết gì?
( ) ( )
Cho biết:
ĐỀ THI SỐ 2
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu I (2 điểm). Với những khách mua hàng có xe đẩy hàng, 70% thanh toán bằng thẻ, 20% thanh toán bằng tiền mặt, và
10% thanh toán bằng chuyển khoản. Với những khách hàng không dùng xe đẩy, 50% thanh toán bằng thẻ, 40% thanh toán
bằng tiền mặt, và 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Vào sáng thứ bảy, 80% người mua hàng dùng xe đẩy và 20% không
dùng xe đẩy.
a) Tính tỷ lệ khách hàng thanh toán bằng thẻ vào sáng thứ bảy.
b) Tính tỷ lệ khách hàng không thanh toán bằng tiền mặt vào sáng thứ bảy.

Câu II (1,5 điểm). Có hai loại cổ phiếu A và B được bán trên thị trường chứng khoán và lãi suất của chúng lần lượt là các
biến ngẫu nhiên X và Y (đơn vị: %). Giả sử ( ) có bảng phân phối xác suất như sau

Y -2 0 5 10
X
0 0 0,05 0,05 0,1
4 0,05 0,1 0,25 0,15
6 0,1 0,05 0,1 0
Tính lãi suất kỳ vọng khi đầu tư vào loại cổ phiếu A, với điều kiện lãi suất của cổ phiếu B là .
Câu III (1,5 điểm). Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ báo cáo rằng chi tiêu trung bình hàng năm cho thực phẩm và đồ uống
của tất cả các gia đình là $5700 (Theo Tạp chí Money, năm 2003). Giả sử rằng chi tiêu hàng năm cho thực phẩm và đồ uống
được phân phối chuẩn và độ lệch chuẩn là $1500. Tính tỷ lệ các gia đình chi hơn $7000 hàng năm cho thực phẩm và đồ
uống?
Câu IV (5 điểm). Đưa ra kết quả cho những câu hỏi dưới đây (các phép tính làm tròn đến 4 chữ số thập phân).
Điều tra doanh số bán hàng của một số hộ kinh doanh mặt hàng A năm 2022, được số liệu:
Doanh số (triệu đồng/tháng) 110 115 120 125 130 135
Số hộ gia đình 10 15 20 30 15 10

1) Với độ tin cậy 1-, nêu công thức ước lượng đối xứng cho trung bình doanh số bán hàng một tháng của
mỗi hộ?
2) Với độ tin cậy 95%, doanh số bán hàng trung bình của mỗi hộ trong một tháng không vượt quá bao nhiêu?
3) Những hộ có doanh số trên 125 triệu đồng /tháng là những hộ có doanh số cao. Với độ tin cậy 95%, tỉ lệ hộ có
doanh số cao không thấp hơn bao nhiêu?
4) Nếu muốn ước lượng tỉ lệ hộ có doanh số cao với độ chính xác 0,05 và độ tin cậy 95% thì phải điều tra thêm bao
nhiêu hộ nữa?
5) Khi ước lượng phương sai của doanh số bán hàng bằng khoảng tin cậy hai phía (giả thiết doanh số bán hàng của các
hộ kinh doanh mặt hàng A là biến ngẫu nhiên có phân phối (xấp xỉ) chuẩn) thì dùng công thức nào?
6) Có tài liệu cho rằng tỉ lệ hộ có doanh số cao năm 2022 là 30%. Khi kiểm định xem tỉ lệ trong tài liệu đó có chấp
nhận được không thì giá trị quan sát của tiêu chuẩn kiểm định là bao nhiêu?
7) Năm 2021 trung bình của doanh số bán hàng các hộ này là 1,44 tỷ đồng/năm. Kí hiệu là doanh số bán hàng trung
bình năm 2022. Khi kiểm định rằng doanh số bán hàng trung bình của các hộ năm 2022 có tăng lên hay không thì
cặp giả thuyết là gì?
8) Với mức ý nghĩa 5%, có thể chấp nhận báo cáo cho rằng độ biến động về doanh số bán hàng của các hộ kinh doanh
mặt hàng A là 50 (triệu đồng)2? Giả thiết doanh số bán hàng của các hộ kinh doanh mặt hàng A là biến ngẫu nhiên
có phân phối (xấp xỉ) chuẩn.
9) Với độ tin cậy 95%, số gia đình có mức doanh thu trên 120 triệu đồng/ tháng ở vùng này không nhỏ hơn bao nhiêu?
Biết rằng toàn vùng có 1000 hộ kinh doanh mặt hàng A.
10) Khi ước lượng trung bình của doanh số bán hàng các hộ kinh doanh mặt hàng A năm 2022 với độ chính xác 1 triệu
đồng/ tháng thì độ tin cậy là bao nhiêu?
Cho biết: u0,01  2,3263; u0,025  1,96; u0,05  1, 6449 ;
( ) ( )
;
LỜI GIẢI ĐỀ SỐ 1

Câu 1
“Một doanh nghiêp thuộc nhóm doanh nghiệp nhỏ”,
“Một doanh nghiêp thuộc nhóm doanh nghiệp vừa”,
“Một doanh nghiêp thuộc nhóm doanh nghiệp lớn”,
“Một doanh nghiêp thuộc thua lỗ trong năm”.
P(H1) = 0,6 ; P(H2) = 0,3 và P(H3) = 0,1
P(( | ) và ( | ) = 0,15 và ( | ) = 0,05
a) Do {H1; H2; H3} là hệ đầy đủ các biến cố nên áp dụng công thức xác suất đầy đủ, ta có:
( ) ( ) ( | ) ( ) ( | ) ( ) ( | )
.
 Tỉ lệ khách hàng doanh nghiệp của công ti A thua lỗ trong năm là 23%.
b) Xác suất phải tìm là
( ) ( ̅| ) ( )
( | ̅)
( ̅)
Câu 2
* +
Khi X = 6, giá trị có thể có của Y là {-2; 0; 5}
P(Y = -2/X=6) = P(X=6; Y=-2)/P(X=6) = 0,1/0,25 = 0,4
Tương tự ta có bảng phân phối xác suất của Y, với điều kiện
Y/X=6 -2 0 5
P 0.4 0.2 0.4
Lãi suất kỳ vọng khi đầu tư vào cổ phiếu B, với điều kiện lãi suất của cổ phiếu A là là
( | ) ( ).
Câu 3
Gọi X là số tiền hàng năm mà các hộ gia đình Mỹ chi cho phương tiện đi lại hàng ngày (đơn vị: $)
Theo đề bài X có phân phối chuẩn ( ).
Ta có:
( )
0,5 + ( ) ( )
Câu 4
1) 21,96%
2) Chưa thể chấp nhận ý kiến.
3)
4) 91,874%
5) 97,473
6) ( ( ) )
7) 478

8) ( ̅ )

9) Chưa thể chấp nhận báo cáo.


10) Cần có thêm giả thiết “Thu nhập của nhân viên công ti là biến ngẫu nhiên phân phối (xấp xỉ) chuẩn.
LỜI GIẢI ĐỀ SỐ 2

Câu 1
“Khách hàng mua hàng dùng xe đẩy”,
“Khách hàng mua hàng không dùng xe đẩy”,
“Khách hàng thanh toán bằng thẻ”,
“Khách hàng không thanh toán bằng tiền mặt”
P(H1) = 0,8 và P(H2) = 0,2; P(( | ) và ( | ) = 0,5
a) Do {H1; H2} là hệ đầy đủ các biến cố nên áp dụng công thức xác suất đầy đủ, ta có:
( ) ( ) ( | ) ( ) ( | ) .
b) Ta có:
( ) ( ) ( | ) ( ) ( | ) ( ) ( )
Câu 2
* +
Khi Y = -2, giá trị có thể có của X là {4; 6}
P(X = 4/Y= -2) = P(X=4; Y=-2)/P(Y=-2) = 0,05/0,15 = 1/3
Tương tự ta có bảng phân phối xác suất của X, với điều kiện , là
X/Y=-2 4 6
P

Lãi suất kỳ vọng khi đầu tư vào cổ phiếu A, với điều kiện lãi suất của cổ phiếu B là , là
( | ) ( ).
Câu 3
Gọi X là mức chi tiêu hàng năm cho đồ ăn thức uống của các gia đình (đơn vị: $)
X có phân phối chuẩn ( )
Ta có
( ) ( ) ( )
Câu 4

1) ( ̅ ̅ )
√ √

2) 123,9328
3) 17,88%
4) 189

( ) ( )
5) ( )
( ) ( )

6)
7) H0: , H1: .
8) Có thể chấp nhận báo cáo.
9) 469
10) 83,57%

You might also like