Đề cương

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 100

HÓA

Dung dịch được định nghĩa như thế nào?

A) Hệ phân tán gồm môi trường phân tán và chất phân tán.

B) Chất phân tán và chất lỏng hỗn hợp.

C) Môi trường phân tán chứa chất hữu cơ.

D) Chất hóa học tan trong nước.

Đáp án: A) Hệ phân tán gồm môi trường phân tán và chất phân tán.

Giải thích: Theo đoạn văn, dung dịch được định nghĩa là một hệ phân tán, bao gồm môi trường phân
tán và chất phân tán. Do đó, đáp án A là đúng. Môi trường phân tán có thể là dung môi vô cơ hoặc
hữu cơ, nhưng không nhất thiết phải chứa chất hữu cơ.

Trong trường hợp các chất ở cùng một dạng tồn tại trong hệ phân tán, chất nào đóng vai trò chất
phân tán?

A) Chất lỏng.

B) Chất hữu cơ.

C) Chất có lượng nhỏ hơn.

D) Dung môi vô cơ.

Đáp án: C) Chất có lượng nhỏ hơn.

Giải thích: Đoạn văn nói rõ rằng trong trường hợp các chất ở cùng một dạng tồn tại, chất nào có
lượng nhỏ hơn sẽ đóng vai trò chất phân tán. Do đó, đáp án C là đúng.

Dạng dung dịch nào có khả năng khuyếch tán nhanh nhất?

A) Dung dịch khí

B) Dung dịch lỏng

C) Dung dịch rắn

D) Không có thông tin

Đáp án: A) Dung dịch khí

Giải thích: Đoạn văn cho biết dung dịch khí có khả năng khuyếch tán nhanh hơn so với dung dịch lỏng
và dung dịch rắn.

Thuốc dạng dung dịch khí thường gặp nhược điểm nào sau đây?

A) Khó điều chế


B) Dễ bảo quản

C) Dụng cụ chứa đơn giản

D) Thích hợp với vận chuyển

Đáp án: A) Khó điều chế

Giải thích: Đoạn văn nêu rõ rằng dung dịch khí có nhược điểm là khó điều chế, khó bảo quản, và
dụng cụ chứa có cấu tạo phức tạp

Thuốc ở dạng hỗn dịch thường chứa những hạt có kích thước ra sao?

A) Dưới 1nm

B) Từ 1nm đến 100nm

C) Lớn hơn 100nm

D) Không có thông tin

Đáp án: C) Lớn hơn 100nm

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng hỗn dịch chứa các hạt tiểu phân lỏng phân tán có kích thước lớn hơn
100nm.

Việc chia liều kém chính xác là một nhược điểm chính của loại thuốc nào?

A) Thuốc dạng dung dịch thật

B) Thuốc dạng dung dịch khí

C) Thuốc tác động kéo dài

D) Hỗn dịch

Đáp án: A) Thuốc dạng dung dịch thật

Giải thích: Việc chia liều kém chính xác là một nhược điểm của thuốc dạng dung dịch thật do khả
năng bền vững thấp và khó đo lường

. Tại sao hiện tượng thẩm thấu dừng lại sau một thời gian?

a) Do màng bán thấm không cho phép các phân tử chất tan đi qua

b) Do tốc độ các phân tử nước di chuyển qua màng bán thấm giảm

c) Do thể tích dung dịch trong nhánh B không tăng thêm nữa

d) Do áp suất thủy tĩnh trong nhánh A tăng lên

Đáp án đúng: c) Do thể tích dung dịch trong nhánh B không tăng thêm nữa
Giải thích: Hiện tượng thẩm thấu dừng lại khi thể tích dung dịch trong nhánh B không tăng thêm
nữa, tức là tốc độ chuyển các phân tử nước qua màng bán thấm giữa hai nhánh là bằng nhau.

Đại lượng nào thể hiện số mol chất tan trong dung dịch?

a) Nhiệt độ

b) Số ion trong dung dịch

c) Tổng số phân tử chất đem hòa tan

d) Nồng độ của dung dịch

Đáp án đúng: c) Tổng số phân tử chất đem hòa tan

Giải thích: Tổng số phân tử chất đem hòa tan thể hiện số mol chất tan trong dung dịch.

Vai trò của hiện tượng thẩm thấu đối với màng tế bào là gì?

A) Tạo áp lực thẩm thấu

B) Làm cho cơ thể mất tính đàn hồi

C) Điều hòa nồng độ chất tan

D) Kích thích sự sống của cơ thể

Đáp án đúng: C

Giải thích: Hiện tượng thẩm thấu giúp nước có thể qua màng tế bào, điều hòa nồng độ chất tan.

Tại sao người ta tạo ra môi trường có áp suất thẩm thấu lớn để bảo quản các dược chất lâu dài?

A) Ngăn chặn sự sinh tồn của vi khuẩn

B) Ngăn chặn sự sinh tồn của tế bào

C) Bảo quản chất hoạt động của thuốc

D) Tạo ra sự co bóp

Đáp án đúng: B

Giải thích: Áp suất thẩm thấu lớn có thể ngăn chặn sự sinh tồn của vi khuẩn và tế bào.

Tại sao rối loạn nước và điện giải có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe?

A. Gây teo tế bào

B. Gây tử vong

C. Gây đau

D. Gây tổn thương vị trí tiêm


Đáp án đúng: B. Gây tử vong

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng rối loạn nước và điện giải có thể gây hậu quả nghiêm trọng tới sức
khỏe, đặc biệt là có thể dẫn đến tử vong.

Trong cơ thể con người, vai trò của acid và kiềm là gì?

A) Kiềm giúp vận chuyển oxy trong máu, acid tạo thành các hạt tophi.

B) Acid tạo thành các ion H+ trong máu, kiềm tạo thành các hạt urate.

C) Kiềm tạo thành acid uric, acid giúp di chuyển nguyên tố trong máu.

D) Acid tạo thành các ion H+ trong máu, kiềm di chuyển trong máu và lên não.

Đáp án đúng: D) Acid tạo thành các ion H+ trong máu, kiềm di chuyển trong máu và lên não.

Giải thích: Acid tạo thành ion H+ và kiềm di chuyển trong máu, kiềm di chuyển lên não.

Dung dịch đệm acid là gì?

a) Dung dịch gồm một acid mạnh và muối của nó.

b) Dung dịch có pH thay đổi không đáng kể khi thêm acid hoặc base mạnh.

c) Dung dịch gồm một acid yếu và muối của nó với base mạnh.

d) Dung dịch gồm một base yếu và muối của nó với acid mạnh.

Đáp án đúng: c) Dung dịch gồm một acid yếu và muối của nó với base mạnh.

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng dung dịch đệm acid bao gồm một acid yếu và muối của nó với base
mạnh.

Tại sao cơ thể con người giữ pH của máu ở mức khoảng 7,36?

a) Để tăng cường chức năng miễn dịch.

b) Để tạo điều kiện cho sự phát triển của vi khuẩn.

c) Để duy trì sự cân bằng giữa acid và độ kiềm.

d) Để làm giảm cân khi cơ thể có quá nhiều acid.

Đáp án đúng: c) Để duy trì sự cân bằng giữa acid và độ kiềm.

Giải thích: Giữ pH của máu ở mức khoảng 7,36 giúp duy trì sự cân bằng giữa acid và độ kiềm, quan
trọng cho sức khỏe chung.

Cacbohydrat chiếm khoảng bao nhiêu phần trọng lượng phần khô trong thực vật?

a. 25%

b. 50%
c. 75%

d. 100%

Đáp án đúng: c. 75%

Giải thích: Thông tin trong đoạn văn nói rõ rằng "Cacbohydrat chiếm khoảng 75% trọng lượng phần
khô trong thực vật."

Cacbohydrat ở động vật chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm?

a. 1%

b. 2%

c. 5%

d. 10%

Đáp án đúng: b. 2%

Giải thích: Đoạn văn nói rằng "Cacbohydrat ở động vật chiếm khoảng 2%."

Quá trình hình thành cacbohydrat ở thực vật diễn ra dưới tác động của yếu tố nào?

a. Nước

b. Đất

c. Ánh sáng mặt trời và chlorophyll

d. Khí CO2

Đáp án đúng: c. Ánh sáng mặt trời và chlorophyll

Giải thích: Theo đoạn văn, "Cacbohydrat ở thực vật được hình thành nhờ quá trình quang hợp dưới
tác động của ánh sáng mặt trời và sắc tố xanh chlorophyll."
Cacbohydrat được phân loại theo nhóm chức nào?

a. Amino

b. Hydroxyl

c. Aldehyde và ketone

d. Carboxyl

Đáp án đúng: c. Aldehyde và ketone

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng "Cacbohydrat được phân loại theo nhóm chức là aldose và cetose."

Aldose có chứa nhóm chức gì?

a. Hydroxyl

b. Aldehyde

c. Ketone

d. Carboxyl

Đáp án đúng: b. Aldehyde

Giải thích: Aldose là hợp chất polyhydroxialdehyd và chứa nhóm chức aldehyde.

Cetose có chứa nhóm chức gì?


a. Hydroxyl

b. Aldehyde

c. Ketone

d. Carboxyl

Đáp án đúng: c. Ketone

Giải thích: Cetose là hợp chất polyhydroxiceton và chứa nhóm chức ketone.

Monosaccarid là gì?

a. Đường đơn

b. Đường kép

c. Đường tự do

d. Đường phức tạp

Đáp án đúng: a. Đường đơn

Giải thích: Đoạn văn nói về "monosaccarid (monose, ose)" là các đường đơn.
Pentose có công thức hóa học là gì?

a. C5H10O5

b. C6H12O6

c. C5H8O4

d. C6H10O4

Đáp án đúng: a. C5H10O5

Giải thích: Theo đoạn văn, "Thường gặp 2 loại chính là pentose C5H10O5 và hexose C6H12O6."

Polysaccarid có tính đường là gì?

a. Saccarose, lactose, mantose

b. Tinh bột và xenlulose

c. Glucose và fructose

d. Ribose và deoxyribose

Đáp án đúng: a. Saccarose, lactose, mantose

Giải thích: Đoạn văn nói rằng "Polysacarid có tính đường (oligasaccarid)" và cung cấp ví dụ như
saccarose, lactose, mantose.

Tại sao các carbohydrat được phân loại theo số đơn vị monose?

a. Để phân biệt chúng dựa trên khối lượng phân tử

b. Để xác định nơi chúng được sản xuất

c. Để nhận biết giữa aldose và cetose

d. Để xác định cấu trúc chức năng

Đáp án đúng: a. Để phân biệt chúng dựa trên khối lượng phân tử
Giải thích: Phân loại theo số đơn vị monose giúp phân biệt giữa các đường đơn dựa trên số lượng
đơn vị monosaccharide.

Hiện tượng chuyển quay của dung dịch monosaccharide trong nước là do gì?

a) Phản ứng oxi hóa

b) Phản ứng khử

c) Cân bằng giữa dạng đồng phân A và B

d) Sự ion hóa

Đáp án đúng: c) Cân bằng giữa dạng đồng phân A và B

Giải thích: Đoạn văn nói rằng dung dịch monosaccharide trong nước có hiện tượng chuyển quay do
có cân bằng giữa hai dạng đồng phân A và B.

Câu hỏi: Sacarose được tìm thấy nhiều trong những loại cây nào sau đây?

a) Cây mía

b) Cây củ cải

c) Quả thốt nốt

d) Tất cả đều đúng

Đáp án đúng: d) Tất cả đều đúng

Giải thích: Đoạn văn nói rõ rằng sacarose tự do có nhiều trong cây mía, củ cải đường, quả thốt nốt.

Câu hỏi: Manitose tự do được tìm thấy nhiều trong phần nào của cây thóc?

a) Lá

b) Hoa

c) Rễ

d) Mầm

Đáp án đúng: d) Mầm

Giải thích: Đoạn văn nói rằng mantose tự do có nhiều trong mầm thóc.
Câu hỏi: Lactose tự do có mặt nhiều trong nguồn thức ăn nào sau đây?

a) Quả

b) Rau củ

c) Sữa người và động vật

d) Thịt

Đáp án đúng: c) Sữa người và động vật

Giải thích: Đoạn văn nói rằng lactose tự do có trong sữa người và động vật.

Câu hỏi: Trong quá trình nấu chín tinh bột, tại sao sự phân nhánh của amylopectin quan trọng?

a) Nó giúp tạo ra cấu trúc xoắn lò xo của amylose

b) Nó tạo độ dẻo và độ nhão cho bột

c) Nó làm tăng chỉ số đường huyết

d) Nó giúp tạo gel và làm đục tinh bột

Đáp án đúng: b) Nó tạo độ dẻo và độ nhão cho bột

Giải thích: Sự phân nhánh của amylopectin giúp tạo ra cấu trúc phân nhánh, đóng góp vào độ dẻo và
độ nhão của bột.

Câu hỏi: Tại sao tinh bột thường được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm?

a) Vì nó giúp tạo gel và làm đục thực phẩm

b) Vì nó là nguồn năng lượng dự trữ chủ yếu trong thực vật

c) Vì nó có khả năng tạo độ dẻo và độ nhão cho sản phẩm

d) Vì nó giữ nước tốt trong thực phẩm

Đáp án đúng: c) Vì nó có khả năng tạo độ dẻo và độ nhão cho sản phẩm

Giải thích: Tính chất tạo độ dẻo và độ nhão của tinh bột làm cho nó trở thành một chất làm dày và
cấu trúc trong nhiều sản phẩm thực phẩm.

Câu hỏi: Tại sao amylopectin thường được sử dụng như chất phụ gia thực phẩm?

a) Vì nó giúp tạo độ dẻo và độ nhão cho thực phẩm.

b) Vì nó chứa nhiều axit amin có lợi cho sức khỏe.


c) Vì nó có khả năng tạo gel trong nước.

d) Vì nó là nguồn năng lượng dự trữ chủ yếu trong thực vật.

Đáp án đúng: a) Vì nó giúp tạo độ dẻo và độ nhão cho thực phẩm.

Giải thích: Amylopectin được sử dụng như chất phụ gia thực phẩm vì nó có khả năng tạo độ dẻo và
độ nhão cho các sản phẩm thực phẩm.

Câu hỏi: Tại sao tinh bột không phản ứng với lọt?

a) Tinh bột không chứa gốc D-glucose.

b) Tinh bột chứa gốc D-glucose.

c) Lọt không phản ứng với nhóm -OH hemiacetal.

d) Lọt không tạo ra sản phẩm có màu với tinh bột.

Đáp án đúng: c) Lọt không phản ứng với nhóm -OH hemiacetal.

Giải thích: Tinh bột không phản ứng với lọt do lọt không tạo ra sản phẩm màu với nhóm -OH
hemiacetal trong cấu trúc tinh bột.

Câu hỏi: Tại sao dung dịch iot và tinh bột tạo màu xanh tím ở nhiệt độ phòng?

a) Do tinh bột tạo ra màu xanh tím.

b) Do iot tạo ra màu xanh tím.

c) Do phản ứng giữa tinh bột và iot tạo ra màu xanh tím.

d) Do sự tương tác giữa tinh bột và iot khi có nhiệt độ.

Đáp án đúng: c) Do phản ứng giữa tinh bột và iot tạo ra màu xanh tím.

Giải thích: Màu xanh tím xuất hiện do sự tương tác giữa tinh bột và iot ở nhiệt độ phòng.

Câu hỏi: Tại sao màu xanh tím biến mất khi dung dịch tinh bột và iot được đun nóng?

a) Do tinh bột tan trong nước nóng.

b) Do cấu trúc vòng xoắn của tinh bột bị phá vỡ.


c) Do iot tách ra khỏi phân tử tinh bột khi nóng.

d) Do amylopectin tạo ra liên kết hydrogen mạnh khi nóng.

Đáp án đúng: c) Do iot tách ra khỏi phân tử tinh bột khi nóng.

Giải thích: Màu xanh tím biến mất khi dung dịch được đun nóng vì iot tách ra khỏi phân tử tinh bột
khi mạch phân tử amylose tạm thời duỗi thẳng.

Câu hỏi: Tại sao màu xanh tím xuất hiện lại khi để dung dịch tinh bột và iot nguội lại?

a) Do tinh bột không tan trong nước lạnh.

b) Do cấu trúc vòng xoắn của tinh bột được phục hồi.

c) Do iot hòa tan vào nước lạnh.

d) Do amylose và amylopectin tạo ra liên kết hydrogen.

Đáp án đúng: b) Do cấu trúc vòng xoắn của tinh bột được phục hồi.

Giải thích: Khi để nguội, màu xanh tím xuất hiện lại vì cấu trúc vòng xoắn của tinh bột được phục hồi
khi amylose và amylopectin hình thành liên kết hydrogen.

Tại sao glycogen được gọi là tinh bột động vật?

A) Vì nó có màu trắng

B) Vì nó chứa glucose

C) Vì nó là polysacarid dự trữ năng lượng trong cơ thể động vật

D) Vì nó dễ tan trong nước

Đáp án đúng: C) Vì nó là polysacarid dự trữ năng lượng trong cơ thể động vật

Giải thích: Glycogen được gọi là tinh bột động vật vì nó là một polysacarid dự trữ năng lượng trong
cơ thể động vật.

Đặc điểm cấu tạo chung giữa glycogen và amylopectin là gì?

A) Không có đặc điểm chung nào

B) Đều có cấu trúc phân nhánh

C) Đều không tan trong nước

D) Đều là protein

Đáp án đúng: B) Đều có cấu trúc phân nhánh


Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng cả glycogen và amylopectin đều có cấu tạo phân nhánh.

Mức độ phân nhánh của glycogen so với amylopectin là như thế nào?

A) Nhiều hơn

B) Ít hơn

C) Bằng nhau

D) Không liên quan

Đáp án đúng: A) Nhiều hơn

Giải thích: Đoạn văn nói rằng mức độ phân nhánh của glycogen nhiều hơn amylopectin.

Liên kết chủ yếu giữa các phân tử glucose trong glycogen là:

A) Liên kết peptit

B) Liên kết covalent

C) Liên kết ion

D) Liên kết glycosid

Đáp án đúng: D) Liên kết glycosid

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng glycogen gồm các mắt xích D-glucose liên kết với nhau bằng liên kết -
1,4-glycosid và liên kết a-1,6-glycosid.

Glycogen tác dụng với tìm đỏ là do:

A) Phản ứng hóa học

B) Cấu trúc phân nhánh

C) Tác động của ánh sáng

D) Phản ứng với nước


Đáp án đúng: B) Cấu trúc phân nhánh

Giải thích: Tác dụng với tìm đỏ của glycogen được giải thích bởi cấu trúc phân nhánh của nó.

Glycogen tác dụng với iot hay không phụ thuộc vào:

A) Màu sắc của glycogen

B) Mức độ phân nhánh

C) Dung dịch glycogen

D) Nhiệt độ

Đáp án đúng: C) Dung dịch glycogen

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng có một số glycogen không tác dụng với iot, và điều này phụ thuộc
vào dung dịch glycogen.

Xenlulose xangtogenat tạo ra dung dịch có đặc điểm gì khi tan trong dung dịch NaOH loãng?

A) Độ nhớt cao

B) Màu trắng

C) Không tan

D) Dễ hòa tan

Đáp án đúng: A) Độ nhớt cao

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng xenlulose xangtogenat khi tan trong dung dịch NaOH loãng tạo ra
dung dịch có độ nhớt cao, được gọi là "visco".

Sản phẩm cuối cùng của thuỷ phân xenlulose xangtogenat bằng dung dịch H_{2}SO_{4} là gì?

A) Xenlulose triaxetat
B) D-glucose

C) Xenlulose hidrat

D) Xenlulose kiềm

Đáp án đúng: C) Xenlulose hidrat

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng thuỷ phân xenlulose xangtogenat bằng dung dịch H_{2}SO_{4} tạo ra
xenlulose hidrat.

Xenlulose hidrat được sử dụng trong công nghiệp nào?

A) Sản xuất tơ hoá học

B) Sản xuất sơn

C) Dệt vải

D) Sản xuất phim ảnh

Đáp án đúng: A) Sản xuất tơ hoá học

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng xenlulose hidrat được sử dụng để sản xuất tơ hoá học.

Chất xơ không tiêu hóa và những ngành tinh bột thừa có ảnh hưởng gì đối với nhu động ruột?

A) Tăng nhu động ruột

B) Giảm nhu động ruột

C) Không ảnh hưởng

D) Tăng Cholesterol máu

Đáp án đúng: A) Tăng nhu động ruột

Giải thích: Chất xơ không tiêu hóa và ngành tinh bột thừa tăng nhu động ruột giống như chất xơ, giúp
duy trì sự linh hoạt và hoạt động của ruột.

Tại sao việc lên men chất xơ và tinh bột còn lại có ích trong quá trình tiêu hóa?

A) Tạo ra nước và hơi


B) Tạo ra glucose

C) Tăng độ nhớt của chất bột đường

D) Giảm nhu động ruột

Đáp án đúng: A) Tạo ra nước và hơi

Giải thích: Việc lên men chất xơ và tinh bột còn lại tạo ra nước và hơi, giúp duy trì độ ẩm và linh hoạt
trong ruột.

Tại sao việc chuyển đổi Fructose và Galactose thành Glucose sau khi qua gan quan trọng?

A) Glucose là nguồn năng lượng chính cho cơ thể

B) Fructose và Galactose không có giá trị dinh dưỡng

C) Glucose làm giảm mức đường huyết

D) Fructose và Galactose gây hại cho gan

Đáp án đúng: A) Glucose là nguồn năng lượng chính cho cơ thể

Giải thích: Glucose là nguồn năng lượng chính cho cơ thể và được sử dụng trong nhiều quá trình sinh
học.

Câu hỏi: Hợp chất dị vòng là gì?

A) Hợp chất hữu cơ không có cấu tạo vòng

B) Hợp chất có cấu tạo vòng và chứa nguyên tố C trong và ngoài vòng

C) Hợp chất không có cấu tạo vòng và chỉ chứa nguyên tử cacbon

D) Hợp chất không chứa nguyên tử cacbon

Đáp án đúng: B) Hợp chất có cấu tạo vòng và chứa nguyên tố C trong và ngoài vòng

Giải thích: Hợp chất dị vòng là hợp chất hữu cơ có cấu tạo vòng và chứa các nguyên tố như O, N, S
ngoài nguyên tử C trong vòng.

Câu hỏi: Nguyên tố nào được gọi là dị tố trong hợp chất dị vòng?

A) Nitơ

B) Oxi

C) Lưu huỳnh

D) Cả ba đều đúng

Đáp án đúng: D) Cả ba đều đúng

Giải thích: Trong hợp chất dị vòng, O, N, S đều được gọi là dị tố.
Câu hỏi: Nguyên tử của dị tố trong hợp chất dị vòng được gọi là gì?

A) Nguyên tử tố

B) Dị tử

C) Vòng tử

D) Nguyên tử dị

Đáp án đúng: B) Dị tử

Giải thích: Nguyên tử của dị tố (O, N, S) trong hợp chất dị vòng được gọi là dị tử.

Tại sao cần thận trọng khi sử dụng Vitamin C ở liều lượng cao?

a) Có thể gây sỏi oxalat ở thận

b) Gây bệnh beri-beri

c) Gây viêm lưỡi

d) Gây sưng màng nhầy dạ dầy

Đáp án: a) Có thể gây sỏi oxalat ở thận

Giải thích: Đoạn văn cảnh báo rằng thận trọng khi dùng Vitamin C liều cao vì có thể gây hiệu ứng hồi
bệnh scorbut, gây sỏi oxalat ở thận.

Câu hỏi: Kháng sinh làm gì để ngăn cản sự tồn tại và phát triển của vi khuẩn?

a) Tăng độ bền của màng tế bào vi khuẩn

b) Kích thích sự phát triển của vi khuẩn

c) Ngăn cản quá trình xây dựng của màng tế bào vi khuẩn

d) Tăng cường sức khỏe của vi khuẩn

Đáp án: c) Ngăn cản quá trình xây dựng của màng tế bào vi khuẩn

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng kháng sinh ngăn cản quá trình xây dựng và giảm độ bền của màng tế
bào vi khuẩn.

Câu hỏi: Các penicillin thường được đặc trưng bởi điều gì trong cấu trúc hóa học của chúng?

a) Vòng beta-lactam

b) Vòng thiazolidin

c) Vòng 5 cạnh

d) Vòng 6 cạnh
Đáp án: a) Vòng beta-lactam

Giải thích: Đoạn văn nói rằng các penicillin đặc trưng bởi một dị vòng 5 cạnh gắn với vòng beta-
lactam.

Câu hỏi: Vitamin PP giúp cơ thể chống lại bệnh gì?

a) Bệnh scorbut

b) Bệnh pellagra

c) Bệnh beri-beri

d) Bệnh tê phù

Đáp án: b) Bệnh pellagra

Giải thích: Đoạn văn nói rằng Vitamin PP giúp cơ thể chống lại bệnh pellagra.

Câu hỏi: Loại Vitamin nào là thành phần coenzyme của nhiều enzyme xúc tác cho quá trình chuyển
hoá amino acid?

a) Vitamin B1

b) Vitamin B2

c) Vitamin B6

d) Vitamin PP (Vitamin B3)

Đáp án: c) Vitamin B6

Ancol là gì?

a) Hợp chất không hữu cơ

b) Hợp chất hữu cơ

c) Hợp chất khoáng

d) Hợp chất phức tạp

Đáp án đúng: b) Hợp chất hữu cơ


Giải thích: Ancol là hợp chất hữu cơ với phân tử chứa nhóm hyđroxyl (–OH) liên kết với cacbon no.

Ancol được mô tả như thế nào khi liên kết với hyđrocacbon?

a) Liên kết ion

b) Liên kết kim loại

c) Liên kết cộng hóa trị

d) Liên kết hydro

Đáp án đúng: c) Liên kết cộng hóa trị

Giải thích: Ancol là dẫn xuất của hyđrocacbon do thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hyđro bằng
nhóm hyđroxyl.

Ancol thuộc loại nào dựa trên số nhóm – OH trong phân tử?

a) Ancol bậc 1

b) Ancol bậc 2

c) Ancol đơn chức

d) Ancol đa chức

Đáp án đúng: c) Ancol đơn chức

Giải thích: Ancol được phân loại dựa trên số lượng nhóm – OH trong phân tử, và Ancol đơn chức chỉ
có một nhóm – OH.

Ancol đa chức là loại nào?

a) Ancol bậc 1

b) Ancol bậc 2

c) Ancol đơn chức

d) Ancol bậc 3

Đáp án đúng: d) Ancol bậc 3

Giải thích: Ancol đa chức có nghĩa là phân tử chứa nhiều hơn một nhóm – OH, và Ancol bậc 3 nằm
trong loại này.

Trong công nghiệp, ancol ethylic được sử dụng làm nguyên liệu cho sản xuất sản phẩm nào?

a) Dung môi và acid exetic

b) Xăng sinh học và cao su buna

c) Thuốc sát trùng và acid acetic


d) Cao su và thuốc nổ

Đáp án đúng: a) Dung môi và acid exetic

Giải thích: Ancol ethylic thường được sử dụng làm nguyên liệu cho sản xuất dung môi và acid exetic
trong công nghiệp.

Polyalcol là gì và nó có ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực nào?

a) Ancol đa chức, ứng dụng trong sản xuất acid acetic

b) Ancol mạch đơn, ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm

c) Ancol mạch phức, ứng dụng trong lĩnh vực y học

d) Ancol bậc 3, ứng dụng trong sản xuất xăng sinh học

Đáp án đúng: c) Ancol mạch phức, ứng dụng trong lĩnh vực y học

Giải thích: Polyalcol thường được hiểu là Ancol mạch phức, và nó có ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực
y học

Câu hỏi: Công dụng của Glixerin trong ngành dược học là gì?

a. Làm thuốc sát trùng ngoài da

b. Làm tá dược trong bào chế thuốc

c. Sản xuất formaldehyd

d. Tạo dung môi

Đáp án đúng: b. Làm tá dược trong bào chế thuốc

Giải thích: Glixerin được sử dụng làm tá dược trong bào chế thuốc như glycerin iod và glycerin borat.

Câu hỏi: Đối với cơ thể, ancol methylic CH3OH có thể gây ra tác dụng phụ gì?

a. Mù vĩnh viễn

b. Chết người

c. Sát trùng

d. Tăng áp huyết
Đáp án đúng: a. Mù vĩnh viễn

Giải thích: Ancol methylic có thể gây mù vĩnh viễn nếu tiếp xúc với cơ thể.

Câu hỏi: Trong ngành công nghiệp, etanol được sử dụng để sản xuất các hợp chất nào sau đây?

a. Ete, este

b. Polyuretan

c. Cao su buna

d. Tất cả đều đúng

Đáp án đúng: d. Tất cả đều đúng

Giải thích: Etanol được sử dụng để sản xuất ete, este, cao su buna và nhiều hợp chất khác trong công
nghiệp.

Câu hỏi: Bệnh thiếu enzyme acyl-CoA dehydrogenase chuỗi trung bình gây rối loạn gì?

a. Bệnh LCHAD

b. Bệnh MCAD

c. Bệnh xúc tác acyl-CoA dehydrogenase chuỗi trung bình

d. Bệnh thiếu enzyme xúc tác acyl-CoA dehydrogenase chuỗi dài

Đáp án đúng: b. Bệnh MCAD

Giải thích: Bệnh MCAD là bệnh do thiếu enzyme acyl-CoA dehydrogenase chuỗi trung bình.

Câu hỏi: Nếu không được điều trị, rối loạn chuyển hóa acid béo có thể dẫn đến vấn đề sức khỏe nào
sau đây?

a. Giảm chất lượng da

b. Tăng cường chức năng gan

c. Tăng cường chức năng tim

d. Tăng cường chức năng não

Đáp án đúng: c. Tăng cường chức năng tim

Giải thích: Nếu không được điều trị, rối loạn chuyển hóa acid béo có thể dẫn đến tăng cường chức
năng tim và nhiều vấn đề sức khỏe khác.

Câu hỏi: Lipid là gì?

a) Polysaccharide

b) Carboxylic acid
c) Hợp chất hữu cơ trong động vật và thực vật

d) Amino acid

Đáp án đúng và giải thích:

Đáp án: c) Hợp chất hữu cơ trong động vật và thực vật

Giải thích: Văn bản mô tả rằng lipid là hợp chất hữu cơ có mặt trong động vật và thực vật.

Câu hỏi: Lipid có thành phần cấu tạo chủ yếu là gì?

a) Protein

b) Polysaccharide

c) Este của acid béo hoặc dẫn xuất khác của acid béo

d) Carboxylic acid

Đáp án đúng và giải thích:

Đáp án: c) Este của acid béo hoặc dẫn xuất khác của acid béo

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng lipid thường là các este của acid béo hoặc các dẫn xuất khác (amid)
của acid béo.

Câu hỏi: Acid béo thường có những đặc điểm gì?

a) Có số nguyên tử cacbon lẻ

b) Có số nguyên tử cacbon chẵn, mạch thẳng, có thể no hay không no

c) Chỉ có số nguyên tử cacbon là chẵn

d) Có số nguyên tử cacbon chẵn, mạch nhánh

Đáp án đúng và giải thích:

Đáp án: b) Có số nguyên tử cacbon chẵn, mạch thẳng, có thể no hay không no

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng acid béo thường có số nguyên tử cacbon chẵn, mạch thẳng, có thể
no hay không no.

Câu hỏi: Acid béo trong máu chủ yếu được kết hợp với loại protein nào?

a) Enzyme
b) Hemoglobin

c) Albumin huyết thanh

d) Insulin

Đáp án đúng và giải thích:

Đáp án: c) Albumin huyết thanh

Giải thích: Đoạn văn nói rằng acid béo trong máu được gắn chủ yếu với albumin huyết thanh.

Câu hỏi: Các acid béo có thể chứa những nhóm chức nào ngoài nhóm chức acid?

a) Chức bazơ

b) Chức rượu, ketone, mạch cacbon có vòng hay nhánh

c) Chức amine

d) Chức aldehyde

Đáp án đúng và giải thích:

Đáp án: b) Chức rượu, ketone, mạch cacbon có vòng hay nhánh

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng một số acid béo có thể chứa những nhóm chức khác như chức rượu,
ketone, mạch cacbon có vòng hay nhánh.

Ancol thẳng không có nitơ nào được mô tả trong đoạn văn?

a) Propan-1,2,3-triol

b) Colamin (ethanolamin)

c) Cholin (Colamin trimetylamin)

d) Sphingosin (amino dialcol)

Đáp án đúng: a) Propan-1,2,3-triol

Giải thích: Trong đoạn văn, glycerol được mô tả là một ancol thẳng không có nitơ.

Ancol chứa nitơ kết hợp với các acid béo bằng liên kết amid là gì?

a) Colamin (ethanolamin)

b) Cholin (Colamin trimetylamin)

c) Serin

d) Sphingosin (amino dialcol)

Đáp án đúng: a) Colamin (ethanolamin)


Giải thích: Trong đoạn văn, colamin (ethanolamin) được mô tả là ancol chứa nitơ kết hợp với các acid
béo bằng liên kết amid.

5.3.2. Ancol vòng (Sterol)

Chất gì là thành phần chính của mảng huyết tương và lipoprotein huyết tương?

a) Cholin (Colamin trimetylamin)

b) Serin

c) 3-hidroxi-5,6-cholesterin

d) Sphingosin (amino dialcol)

Đáp án đúng: c) 3-hidroxi-5,6-cholesterin

Giải thích: Trong đoạn văn, 3-hidroxi-5,6-cholesterin được mô tả là thành phần chính của mảng huyết
tương và lipoprotein huyết tương.

Vitamin D được tạo ra như thế nào từ cholesterol?

a) Tác động của tia tử ngoại

b) Tác động của axit dạy thức

c) Tác động của enzim tiêu hóa

d) Tác động của nước

Đáp án đúng: a) Tác động của tia tử ngoại

Giải thích: Trong đoạn văn, được nói rằng cholesterol kết hợp với tác động của tia tử ngoại để tạo ra
vitamin D trong cơ thể.

Ancol vòng (Sterol) đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của cái gì trong cơ thể?

a) Tế bào cơ

b) Tế bào thần kinh

c) Tế bào gan

d) Tế bào xương

Đáp án đúng: b) Tế bào thần kinh

Giải thích: Trong đoạn văn, Ancol vòng (Sterol), đặc biệt là cholesterol, được mô tả là thành phần
chính của mảng huyết tương và lipoprotein huyết tương, đặc biệt là trong tổ chức thần kinh.

Tổng hợp
Hormon vỏ thượng thận và sinh dục có liên quan đến loại hợp chất nào?

a) Ancol thẳng

b) Ancol chứa nitơ

c) Ancol vòng (Sterol)

d) Amin

Đáp án đúng: c) Ancol vòng (Sterol)

Giải thích: Trong đoạn văn, hormon vỏ thượng thận và sinh dục được mô tả là các thành phần của
loại hợp chất Ancol vòng (Sterol).

Steroid có vai trò như thế nào trong quá trình tiêu hóa?

a) Giúp phân hủy chất béo

b) Giúp hấp thụ chất dinh dưỡng

c) Giúp đào thải chất cặn

d) Giúp tăng cường sức mạnh cơ bắp

Đáp án đúng: b) Giúp hấp thụ chất dinh dưỡng

Giải thích: Steroid có vai trò trong quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng trong tiêu hóa.

Trong mô mỡ của động vật, triglycerid thường được sử dụng để làm gì?

a) Tạo năng lượng

b) Tạo cấu trúc tế bào

c) Tạo axit nucleic

d) Tạo protein

Đáp án đúng: a) Tạo năng lượng

Giải thích: Trong đoạn văn, triglycerid được mô tả là chất béo dự trữ quan trọng ở động vật và được
sử dụng để tạo năng lượng.
Triglycerid chủ yếu tập trung trong hạt của cây nào sau đây?

a) Hạt lạc

b) Hạt đậu

c) Hạt gạo

d) Hạt đậu nành

Đáp án đúng: a) Hạt lạc

Giải thích: Trong đoạn văn, triglycerid được mô tả là có nhiều trong hạt và quả những cây có dầu như
lạc.

5.4.1.3. Tính chất vật lý

Loại triglycerid nào có thể là chất lỏng ở nhiệt độ thường?

a) Stearin

b) Olein

c) Palmitin

d) Laurin

Đáp án đúng: b) Olein

Giải thích: Trong đoạn văn, triolein được đề cập có liên kết đôi C=C là chất lỏng, và olein là một loại
acid béo.

Câu hỏi: Nguyên tố hóa học là gì?

A) Dạng hợp chất hóa học

B) Chất có thể tách biệt thành nguyên tố cơ bản

C) Các chất không thể phân tích được

D) Các chất có tính chất hóa học giống nhau

Đáp án đúng: B

Giải thích: Nguyên tố hóa học là các chất cơ bản không thể phân chia thành các chất khác thông qua
các phản ứng hóa học.
Câu hỏi: Bảng tuần hoàn sắp xếp các nguyên tố theo tiêu chí gì?

A) Cấu hình electron

B) Khối lượng nguyên tử

C) Số nguyên tử

D) Số oxi hóa

Đáp án đúng: A

Giải thích: Bảng tuần hoàn được sắp xếp dựa trên cấu hình electron của các nguyên tố.

Câu hỏi: Mối quan hệ giữa trình tự sắp xếp các phân lớp electron và các phân nhóm là gì?

A) Tăng dần

B) Tuần hoàn

C) Đồng nhất

D) Ngẫu nhiên

Đáp án đúng: B

Giải thích: Trình tự sắp xếp các phân lớp electron tạo thành các phân nhóm có tính chất tuần hoàn
trên bảng tuần hoàn.

Câu hỏi: Nguyên tắc điều chế kim loại là gì?

A) Tách biệt kim loại từ hợp chất

B) Khử ion kim loại thành kim loại

C) Tạo hợp chất kim loại

D) Oxi hóa kim loại

Đáp án đúng: B

Giải thích: Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.
Câu hỏi: Phương pháp thủy luyện kim loại thường được sử dụng trong trường hợp nào?

A) Kim loại kiềm

B) Kim loại chuyển tiếp

C) Kim loại yếu

D) Kim loại sau Al

Đáp án đúng: C

Giải thích: Phương pháp thủy luyện thường được sử dụng để điều chế các kim loại yếu.

Câu hỏi: Phương pháp nhiệt luyện kim loại dựa trên việc gì?

A) Oxidation

B) Reduction

C) Sự hình thành oxit

D) Tách biệt kim loại từ hợp chất

Đáp án đúng: B

Giải thích: Phương pháp nhiệt luyện kim loại dựa trên quá trình khử oxit kim loại.

Câu hỏi: Kali có tác dụng làm gì đối với tế bào thần kinh?

A) Tạo nên điện thế nghỉ của tế bào

B) Tăng cường sự cân bằng nước

C) Tăng sự hưng phấn của hệ thần kinh

D) Duy trì cân bằng điện giải

Đáp án đúng: A

Giải thích: Kali có vai trò quan trọng nhất là đối với tế bào thần kinh tạo nên điện thế nghỉ của tế bào.

Câu hỏi: Kali có vai trò quan trọng trong quá trình nào của cơ thể?

A) Quá trình hô hấp

B) Quá trình tiêu hóa

C) Quá trình chuyển hóa


D) Quá trình đào thải chất cặn

Đáp án đúng: C

Giải thích: Kali có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa của cơ thể.

Câu hỏi: Kali phối hợp với nguyên tố nào để giúp điều hòa cân bằng nước và điện giải?

a) Natri

b) Kẽm

c) Magie

d) Canxi

Đáp án đúng: a

Giải thích: Đoạn văn nói rằng Kali phối hợp với Natri để giúp điều hòa cân bằng nước và điện giải.

Câu hỏi: Kali có tác dụng chống co cơ và gửi xung động thần kinh thông qua cơ chất nào?

a) Canxi

b) Magie

c) Natri

d) Clorua

Đáp án đúng: a

Giải thích: Đoạn văn nói rằng Kali có vai trò quan trọng trong chống co cơ và gửi xung động thần kinh
qua các tiềm năng hành động, và Canxi thường liên quan đến các quá trình này.

Natri kết hợp với ion nào để tham gia vào sự cân bằng giữa acid và kiềm trong cơ thể?

a) Sulfate

b) Bicarbonate

c) Nitrate

d) Phosphate

Đáp án đúng: b) Bicarbonate

4. Natri giúp duy trì sự ổn định của pH máu thông qua quá trình nào?

a) Quá trình hấp thụ

b) Quá trình tiêu hóa

c) Quá trình trao đổi điện tích qua màng tế bào


d) Quá trình tổng hợp protein

Đáp án đúng: c) Quá trình trao đổi điện tích qua màng tế bào

Ai là người không thích nghi tốt khi thiếu nước và muối?

a) Người già

b) Trẻ em

c) Người trưởng thành

d) Người giàu muối

Đáp án đúng: a) Người già

Chất hữu cơ chủ yếu trong cơ thể bao gồm các loại nào sau đây?

A. Protein, Lipid, Enzym

B. Glucid, Vitamin, Hormon

C. Protein, Glucid, Lipid

D. Enzym, Vitamin, Khoáng chất

Đáp án đúng là C. Protein, Glucid, Lipid. Giải thích: Đoạn văn liệt kê chất hữu cơ chủ yếu là protid
(protein), glucid và lipid.

Chất dinh dưỡng thiết yếu có vai trò quan trọng nhưng cơ thể không tổng hợp được là gì?

A. Protein

B. Lipid

C. Glucid

D. Vitamin

Đáp án đúng là D. Vitamin. Giải thích: Đoạn văn nói rằng vitamin là chất dinh dưỡng thiết yếu cần cho
cơ thể với lượng nhỏ và cơ thể không thể tổng hợp được.

Vi chất protid bao gồm bao nhiêu acid amin thiết yếu?

A. 5

B. 8

C. 10

D. 12

Đáp án đúng là B. 8. Giải thích: Đoạn văn nêu rõ là vi chất protid bao gồm 8 acid amin thiết yếu như
Methionin, Tryptophan, Treonin, Isoleucin, Leucin, Lysine, Valin, Phenylamin.
Câu hỏi: Sắt (II) furarat thường được sử dụng trong y dược dạng gì?

A) Dạng viên nén bao phim

B) Dạng viên giải phóng chậm

C) Dạng tiêm

D) Dạng bột

Đáp án đúng: B) Dạng viên giải phóng chậm

Giải thích: Sắt (II) furarat thường được sử dụng dưới dạng viên giải phóng chậm.

Câu hỏi: Sắt (II) gluconat thường được sử dụng trong y dược dạng gì?

A) Dạng viên nén

B) Dạng viên giải phóng chậm

C) Dạng tiêm

D) Dạng bột

Đáp án đúng: A) Dạng viên nén

Giải thích: Sắt (II) gluconat thường được sử dụng dưới dạng viên nén.

Câu hỏi: Acid amin là sản phẩm thủy phân cuối cùng của gì?

a) Carbohydrate

b) Lipid

c) Peptid và protein

d) Nucleotide

Đáp án đúng: c) Peptid và protein

Giải thích: Đoạn văn nói rõ rằng acid amin là sản phẩm thủy phân cuối cùng của peptid và protein.

Câu hỏi: Trong phân tử acid amin, những nhóm chức nào được chứa?

a) NH2 và OH

b) COOH và NH2

c) COOH và OH

d) NH2 và SH

Đáp án đúng: b) COOH và NH2


Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng acid amin có chứa nhóm cacboxyl (-COOH) và nhóm amino (-NH2).

Câu hỏi: Công thức tổng quát của acid amin là gì?

a) CnH2nO

b) CnH2n+1OH

c) 2n m (H N) R(COOH)

d) CnH2n+1COOH

Đáp án đúng: c) 2n m (H N) R(COOH)

Giải thích: Công thức tổng quát của acid amin được mô tả trong đoạn văn là 2n m (H N) R(COOH).

Chất độc là gì theo định nghĩa trong đoạn văn?

a) Chất khiến cơ thể tăng cường sinh lực

b) Chất gây ngộ độc trong điều kiện nhất định

c) Chất cần thiết cho sự sống

d) Chất có tác động dương tính đối với cơ thể

Đáp án đúng: b) Chất gây ngộ độc trong điều kiện nhất định

Giải thích: Trong đoạn văn, chất độc được định nghĩa là chất khi đưa vào cơ thể ở liều lượng nhỏ
trong điều kiện nhất định sẽ gây ngộ độc.

Ngộ độc dẫn đến tình trạng gì trong cơ thể?

a) Tăng cường chức năng sinh học

b) Bảo vệ cơ thể khỏi bệnh lý

c) Gây rối loạn chức năng và tình trạng bệnh lý

d) Giúp cơ thể duy trì cân bằng sinh học

Đáp án đúng: c) Gây rối loạn chức năng và tình trạng bệnh lý

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng ngộ độc dẫn đến các biến đổi sinh lý, sinh hóa và gây rối loạn chức
năng, dẫn tới tình trạng bệnh lý của cơ thể.

Chất độc có tồn tại tuyệt đối trong tự nhiên không?

a) Có, vì chúng là một phần của sinh quy luật tự nhiên

b) Không, vì chúng chỉ gây độc trong điều kiện nhất định

c) Có, vì chúng là một phần quan trọng của cơ thể


d) Không, vì chúng không gây nguy hiểm

Đáp án đúng: b) Không, vì chúng chỉ gây độc trong điều kiện nhất định

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng không tồn tại chất độc tuyệt đối; chúng có thể gây độc trong một
điều kiện nhất định.

Điều kiện nào có thể ảnh hưởng đến tính chất độc của một chất?

a) Màu sắc của chất

b) Điều kiện thời tiết

c) Liều lượng, số lượng, tính chất vật lý, và hóa học

d) Độ dẻo của chất

Đáp án đúng: c) Liều lượng, số lượng, tính chất vật lý, và hóa học

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng các điều kiện như liều lượng, số lượng, tính chất vật lý và hóa học có
thể ảnh hưởng đến tính chất độc của một chất.

Ngộ độc có thể dẫn đến trạng thái nào trong cơ thể?

a) Tăng cường chức năng sinh học

b) Sự phát triển tự nhiên

c) Rối loạn chức năng và trạng thái bệnh lý

d) Sự ổn định của cân bằng sinh học

Đáp án đúng: c) Rối loạn chức năng và trạng thái bệnh lý

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng ngộ độc dẫn đến rối loạn chức năng và trạng thái bệnh lý của cơ thể.

Tại sao không tồn tại chất độc tuyệt đối trong tự nhiên?

a) Vì chúng không thể tạo ra trong môi trường tự nhiên

b) Vì chúng có thể gây độc trong mọi điều kiện


c) Vì chúng chỉ gây độc trong điều kiện nhất định

d) Vì chúng không ảnh hưởng đến cơ thể

Đáp án đúng: c) Vì chúng chỉ gây độc trong điều kiện nhất định

Giải thích: Đoạn văn nói rằng không tồn tại chất độc tuyệt đối, chỉ có thể gây độc trong một số điều
kiện cụ thể.

Chất độc có ảnh hưởng đến cơ thể như thế nào?

a) Chỉ gây ảnh hưởng nếu ở liều lượng lớn

b) Chỉ gây ảnh hưởng nếu cơ thể yếu đuối

c) Gây rối loạn chức năng và tình trạng bệnh lý

d) Không có ảnh hưởng gì đến cơ thể

Đáp án đúng: c) Gây rối loạn chức năng và tình trạng bệnh lý

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng chất độc gây rối loạn chức năng và tình trạng bệnh lý của cơ thể.

Tại sao các điều kiện như liều lượng và tính chất của chất độc quan trọng?

a) Chúng chỉ là yếu tố thứ cấp trong ngộ độc

b) Chúng không ảnh hưởng đến tính chất độc của chất

c) Chúng có thể ảnh hưởng đến tính chất độc của chất độc

d) Chúng chỉ quan trọng khi cơ thể yếu đuối

Đáp án đúng: c) Chúng có thể ảnh hưởng đến tính chất độc của chất độc

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng liều lượng và tính chất vật lý, hóa học của chất độc có thể ảnh hưởng
đến tính chất độc của chất đó.

Chất độc có thể gây ngộ độc ở mức liều lượng nào?

a) Chỉ ở liều lượng cao

b) Chỉ ở liều lượng thấp

c) Ở mọi liều lượng

d) Chỉ ở mức liều lượng trung bình

Đáp án đúng: c) Ở mọi liều lượng

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng chất độc có thể gây ngộ độc ở mọi liều lượng, nhưng điều kiện cụ
thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tính chất của chất độc.

Trạng thái nào có thể phát sinh từ ngộ độc theo thời gian dài?
a) Chỉ từ ngộ độc cấp tính

b) Tình trạng mãn tính hoặc cấp tính

c) Chỉ từ ngộ độc mãn tính

d) Không có trạng thái phát sinh từ ngộ độc

Đáp án đúng: b) Tình trạng mãn tính hoặc cấp tính

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng ngộ độc có thể dẫn đến tình trạng mãn tính hoặc cấp tính của cơ thể.

HÓA SINH
Protoporphyrin IX là thành phần cấu tạo chính của:

a) Carbohydrate

b) Protein

c) Lipid

d) Nhiều hợp chất sinh học như hemoglobin và myoglobin

Đáp án đúng: d) Nhiều hợp chất sinh học như hemoglobin và myoglobin

Giải thích: Protoporphyrin IX là thành phần cấu tạo của nhiều hợp chất sinh học quan trọng.

Quá trình tổng hợp hem bao gồm mấy giai đoạn?

a) 1

b) 2

c) 3

d) 4

Đáp án đúng: b) 2

Giải thích: Quá trình tổng hợp hem gồm hai giai đoạn: tổng hợp proto-porphyrin IX và tạo hem.

Giai đoạn tổng hợp proto-porphyrin IX đòi hỏi sự kết hợp giữa:

a) Protoporphyrin IX và Fe3+

b) Protoporphyrin IX và Fe2+

c) Protoporphyrin I và Fe2+

d) Protoporphyrin II và Fe2+

Đáp án đúng: b) Protoporphyrin IX và Fe2+


Giải thích: Hem được tạo ra thông qua sự kết hợp của protoporphyrin IX với Fe2+.

Quá trình tạo hem liên quan đến loại nguyên tố nào?

a) Sắt (Fe)

b) Kẽm (Zn)

c) Magiê (Mg)

d) Canxi (Ca)

Đáp án đúng: a) Sắt (Fe)

Giải thích: Hemoglobin và myoglobin chứa sắt (Fe) trong thành phần heme của chúng.

Ngoài hemoglobin, loại protein nào cũng chứa hem trong cấu trúc của nó?

a) Cytochrome

b) Catalase

c) Myoglobin

d) Tất cả các lựa chọn trên

Đáp án đúng: d) Tất cả các lựa chọn trên

Giải thích: Cả cytochrome, catalase, myoglobin và nhiều protein khác cũng chứa hem trong cấu trúc
của chúng.

Đối với phản ứng tạo acid α-amino β-cetoadipic, cần sự tương tác giữa:

a) Protoporphyrin IX và Fe2+

b) Pyridoxal phosphat và glycin

c) Succinyl-CoA và ALA synthetase

d) Succinyl-CoA và glycin

Đáp án đúng: d) Succinyl-CoA và glycin

Giải thích: Phản ứng tạo acid α-amino β-cetoadipic yêu cầu sự tương tác giữa succinyl-CoA và glycin.

Tại sao thiếu vitamin B6 có thể ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp hem?

a) Vitamin B6 cần cho phản ứng chuyển methylmalonylCoA thành succinylCoA

b) Vitamin B6 là coenzym của ALA synthetase

c) Vitamin B6 cần cho tạo CoA từ pantothenat

d) Vitamin B6 tạo thành base schiff với glycin


Đáp án đúng: b) Vitamin B6 là coenzym của ALA synthetase

Giải thích: Vitamin B6 là coenzym của enzym ALA synthetase, cần thiết cho phản ứng tạo acid δ-
aminolevulinic.

Vitamin B12 có vai trò gì trong quá trình tổng hợp hem?

a) Xúc tác phản ứng chuyển methylmalonylCoA thành succinylCoA

b) Tạo thành base schiff với glycin

c) Là coenzym của ALA synthetase

d) Tạo thành succinylCoA từ pantothenat

Đáp án đúng: a) Xúc tác phản ứng chuyển methylmalonylCoA thành succinylCoA

Giải thích: Vitamin B12 xúc tác phản ứng chuyển methylmalonylCoA thành succinylCoA, một bước
quan trọng trong tổng hợp hem.

Có bao nhiêu phân tử nước được loại bỏ trong quá trình tạo porphobilinogen?

a) 0

b) 1

c) 2

d) 3

Đáp án đúng: c) 2

Giải thích: Trong quá trình tạo porphobilinogen, hai phân tử ALA ngưng tụ với nhau và loại bỏ 2 phân
tử nước.

Enzym nào tham gia vào phản ứng tạo porphobilinogen?

a) ALA synthetase

b) Metyl malonyl-isomerase

c) Porphobilinogen synthetase

d) Succinyl-CoA

Đáp án đúng: c) Porphobilinogen synthetase

Giải thích: Enzym porphobilinogen synthetase tham gia vào phản ứng tạo porphobilinogen.

Porphobilinogen là tiền chất của loại hợp chất nào trong quá trình tổng hợp hem?

a) Protoporphyrin IX

b) Succinyl-CoA
c) ALA

d) Myoglobin

Đáp án đúng: a) Protoporphyrin IX

Giải thích: Porphobilinogen là tiền chất trực tiếp của protoporphyrin IX trong quá trình tổng hợp
hem.

Quá trình tạo porphobilinogen xảy ra ở đâu trong cơ thể?

a) Chu trình Krebs

b) Ngoại bào

c) Ty thể

d) Tế bào gan

Đáp án đúng: c) Ty thể

Giải thích: Quá trình tạo porphobilinogen xảy ra trong ty thể, nơi ALA được tổng hợp từ succinyl-CoA
và glycin.

Câu hỏi về Phản ứng tạo uroporphyrinogen:

Bao nhiêu phân tử porphobilinogen được sử dụng để tạo uroporphyrinogen I?

a) 1

b) 2

c) 3

d) 4

Đáp án đúng: d) 4

Giải thích: Bốn phân tử porphobilinogen kết hợp với nhau để tạo uroporphyrinogen I.

Uroporphyrinogen I và uroporphyrinogen III khác nhau như thế nào?

a) Số lượng phân tử porphobilinogen sử dụng

b) Vòng tetrapyrol tạo thành

c) Sự tham gia của uroporphyrinogen cosynthetase

d) Đối vị trí của nhóm thế acetat và propionat

Đáp án đúng: d) Đối vị trí của nhóm thế acetat và propionat

Giải thích: Uroporphyrinogen I và uroporphyrinogen III chỉ khác nhau ở đối vị trí của nhóm thế acetat
và propionat.
Quá trình tạo uroporphyrinogen III và uroporphyrinogen I xảy ra ở đâu trong cơ thể?

a) Chu trình Krebs

b) Ngoại bào

c) Ty thể

d) Tế bào gan

Đáp án đúng: c) Ty thể

Giải thích: Quá trình tạo uroporphyrinogen III và uroporphyrinogen I xảy ra trong ty thể.

Nếu thiếu enzym uroporphyrinogen cosynthetase, tình trạng gì có thể xảy ra?

a) Thiếu máu

b) Thiếu sắt

c) Thiếu CoA

d) Hội chứng Porphyria

Đáp án đúng: d) Hội chứng Porphyria

Giải thích: Thiếu enzym uroporphyrinogen cosynthetase có thể gây ra hội chứng Porphyria, một
nhóm các bệnh lý liên quan đến sự chệch lệch trong quá trình tổng hợp hem.

Câu hỏi: Enzym nào đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo coproporphyrinogen III?

A) Uroporphyrinogen III

B) Coproporphyrinogen III

C) Uroporphyrinogen decarboxylase

D) Coproporphyrin III

Đáp án: C) Uroporphyrinogen decarboxylase

Giải thích: Theo đoạn văn, enzym uroporphyrinogen decarboxylase là chất xúc tác quan trọng trong
quá trình chuyển đổi uroporphyrinogen III thành coproporphyrinogen III.

Câu hỏi: Lipid có vai trò gì quan trọng trong tế bào?

a) Cung cấp vitamin

b) Tạo năng lượng và tham gia cấu tạo tế bào

c) Duy trì sự đàn hồi của cơ bắp


d) Góp phần vào quá trình hô hấp

Đáp án đúng: b) Tạo năng lượng và tham gia cấu tạo tế bào

Giải thích: Trong đoạn văn, lipid được mô tả có vai trò quan trọng trong cung cấp và dự trữ năng
lượng, cũng như tham gia vào cấu trúc của tế bào.

Câu hỏi: Lipid động vật và thực vật chủ yếu được cung cấp qua thức ăn dưới dạng gì?

a) Monosaccharide

b) Amino acid

c) Triglycerid

d) Nucleotide

Đáp án đúng: c) Triglycerid

Giải thích: Đoạn văn nói rõ rằng lipid động vật và thực vật được cung cấp chủ yếu qua thức ăn dưới
dạng triglycerid.

Câu hỏi: Nhu cầu lipid thức ăn hàng ngày cho người trưởng thành là bao nhiêu?

a) 10-30g

b) 30-60g

c) 60-100g

d) 100-150g

Đáp án đúng: c) 60-100g

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng nhu cầu lipid thức ăn hàng ngày khoảng 60-100g cho người trưởng
thành.

Câu hỏi: Tại sao các triglycerid chứa nhiều acid béo không bão hòa và acid béo mạch dưới 10C thì dễ
được tiêu hóa và hấp thu hơn?

a) Do chúng tăng cường sự linh hoạt của cơ bắp

b) Do chúng tăng cường chức năng tiêu hóa

c) Do chúng tạo năng lượng hiệu quả hơn

d) Do chúng dễ bị phân giải bởi enzym

Đáp án đúng: d) Do chúng dễ bị phân giải bởi enzym

Giải thích: Triglycerid chứa nhiều acid béo không bão hòa và acid béo mạch dưới 10C dễ được tiêu
hóa và hấp thu hơn, có thể do chúng dễ bị phân giải bởi enzym.
Câu hỏi: Tại sao nhũ tương hóa lipid là quan trọng trong quá trình tiêu hóa?

a) Để tạo năng lượng

b) Để tăng diện tiếp xúc giữa lipid và enzym tiêu hóa lipid

c) Để tạo vitamin

d) Để tăng cường chức năng tiêu hóa

Đáp án đúng: b) Để tăng diện tiếp xúc giữa lipid và enzym tiêu hóa lipid

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng nhũ tương hóa lipid là quan trọng để chia nhỏ khối lipid lớn thành
các hạt nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc giữa lipid và enzym tiêu hóa lipid, từ đó quá trình tiêu hóa lipid
xảy ra nhanh hơn.

Câu hỏi: Tại sao enzym tiêu hóa lipid không thể xâm nhập vào bên trong khối lipid để thủy phân
lipid?

a) Enzym không tác động được lên lipid

b) Lipid không tan trong nước

c) Khối lipid quá cứng

d) Enzym bị phân giải bởi lipid

Đáp án đúng: b) Lipid không tan trong nước

Giải thích: Enzym tiêu hóa lipid không thể xâm nhập vào bên trong khối lipid vì lipid không tan trong
nước, và enzym không tan trong lipid

Câu hỏi: Tại sao sự thủy phân TG bắt đầu từ dạ dầy được mô tả là không đáng kể ở người trưởng
thành?

a) Do dạ dầy không có lipase

b) Do TG không thể tiếp xúc với lipase

c) Do lipase ở dạ dầy không thích hợp cho TG

d) Do quá trình chính bắt đầu ở hành tá tràng

Đáp án đúng: d) Do quá trình chính bắt đầu ở hành tá tràng

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng sự tiêu hóa lipid ở dạ dầy của người trưởng thành là không đáng kể
và quá trình chính bắt đầu ở hành tá tràng.

Câu hỏi: Acid mật không chỉ là tác nhân nhũ tương hóa mà còn có tác dụng gì khác trong quá trình
tiêu hóa lipid?

a) Kích thích sự giảm cân


b) Hoạt hóa lipase

c) Tạo năng lượng

d) Chuyển đổi TG thành monoglycerid

Đáp án đúng: b) Hoạt hóa lipase

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng acid mật không chỉ là tác nhân nhũ tương hóa mà còn có tác dụng
hoạt hóa lipase.

Câu hỏi: Quá trình thủy phân TG tạo ra những sản phẩm trung gian nào?

a) TG, Diglycerid, Monoglycerid

b) Glycerol, Acid béo

c) Diglycerid, Monoglycerid, Acid béo, Glycerol

d) Monosaccharide, Protein

Đáp án đúng: c) Diglycerid, Monoglycerid, Acid béo, Glycerol

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng quá trình thủy phân TG tạo ra một hỗn hợp sản phẩm trung gian,
bao gồm Diglycerid, Monoglycerid, Acid béo, và Glycerol.

Câu hỏi: Lipase thực hiện thủy phân liên kết este ở đâu trong phân tử TG?

a) C1 và C2

b) C1 và C3

c) C2 và C3

d) C2 và C4

Đáp án đúng: b) C1 và C3

Giải thích: Hình 1 mô tả rằng lipase thực hiện thủy phân liên kết este ở C1 và C3 trong phân tử TG.

Câu hỏi: Các phospholipid được thủy phân bởi loại phospholipase nào?

a) Phospholipase A1

b) Phospholipase A2

c) Phosphodiesterase

d) Phosphomonoesterase

Đáp án đúng: b) Phospholipase A2

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng phospholipid được thủy phân bởi các loại phospholipase, trong đó
PLA2 thủy phân liên kết este ở C2.
Câu hỏi: Phospholipase A1 thủy phân liên kết este ở đâu trong phân tử phospholipid?

a) C1

b) C2

c) C3

d) C4

Đáp án đúng: a) C1

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng PLA1 thủy phân liên kết este ở C1 trong phân tử phospholipid.

Câu hỏi: Phospholipase A2 có mặt ở đâu trong cơ thể và thường thủy phân liên kết este ở đâu trong
phospholipid?

a) Tụy và thủy phân ở C1

b) Dịch tụy và thủy phân ở C2

c) Lysosom và thủy phân ở C1

d) Ruột và thủy phân ở C3

Đáp án đúng: b) Dịch tụy và thủy phân ở C2

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng PLA2 có trong dịch tụy và thủy phân liên kết este ở C2 trong
phospholipid.

Câu hỏi: Sản phẩm thủy phân của phospholipid lecithin khi được thủy phân bởi PLA2 là gì?

a) Phosphocholin

b) Diglycerid

c) Lysophospholipid

d) Acid glycerophosphatidic

Đáp án đúng: c) Lysophospholipid

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng khi lecithin được thủy phân bởi PLA2, sản phẩm thủy phân là
lysophospholipid.

Câu hỏi: Phosphodiesterase có tác dụng thủy phân liên kết nào trong phospholipid?

a) Liên kết este

b) Liên kết glycosidic

c) Liên kết phosphodieste

d) Liên kết peptit


Đáp án đúng: c) Liên kết phosphodieste

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng phosphodiesterase có đặc hiệu với liên kết phosphodieste trong
phospholipid.

Câu hỏi: Loại lipid nào được hấp thu trực tiếp qua tĩnh mạch cửa đến gan?

a) Glycerol

b) Acid béo chuỗi dài

c) Diglycerid

d) Phospholipid

Đáp án đúng: a) Glycerol

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng glycerol được hấp thu trực tiếp qua tĩnh mạch cửa đến gan.

Câu hỏi: Chylomicron cặn được tạo ra ở đâu và có kích thước bao nhiêu?

a) Tạo ra ở gan, kích thước 100-1000μm

b) Tạo ra ở ruột non, kích thước < 0,96

c) Tạo ra ở gan, kích thước < 0,96

d) Tạo ra ở ruột non, kích thước 100-1000μm

Đáp án đúng: b) Tạo ra ở ruột non, kích thước < 0,96

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng chylomicron cặn được tạo ra ở ruột non và có kích thước < 0,96.

Câu hỏi: Thành phần chủ yếu của chylomicron là gì?

a) Protein

b) Phospholipid

c) Cholesteroleste

d) Triglycerid

Đáp án đúng: d) Triglycerid

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng thành phần chủ yếu của chylomicron là triglycerid

Nucleotid có vai trò gì quan trọng trong cơ thể?

A) Dự trữ nước

B) Vận chuyển ôxy

C) Tạo năng lượng hóa học


D) Làm tăng sự dẫn chất điện

Đáp án đúng: C) Tạo năng lượng hóa học

Giải thích: Trong đoạn văn, nói rõ rằng một số loại nucleotid có vai trò tích trữ và vận chuyển năng
lượng hóa học.

Loại nucleotid nào tham gia vào cấu trúc của coenzym như NAD và FAD?

A) AMP

B) GMP

C) ATP

D) TMP

Đáp án đúng: C) ATP

Giải thích: Trong đoạn văn, đề cập đến việc một số nucleotid tham gia vào cấu trúc của coenzym như
NAD, FAD, và được biết ATP là một trong những loại nucleotid có vai trò này.

Chất thông tin thứ hai trong tế bào được tạo ra từ loại nucleotid nào?

A) AMP vòng

B) GMP vòng

C) TMP

D) ATP

Đáp án đúng: B) GMP vòng

Giải thích: Trong đoạn văn, nói rõ rằng AMP vòng và GMP vòng đóng vai trò là chất thông tin thứ hai
trong tế bào, nên chọn GMP vòng là đáp án đúng.

Ngoài acid nucleic, nucleotid còn đóng vai trò gì trong cơ thể?

A) Dự trữ nước

B) Tạo năng lượng hóa học

C) Tạo cấu trúc protein

D) Đóng vai trò trong quá trình trao đổi chất

Đáp án đúng: D) Đóng vai trò trong quá trình trao đổi chất

Giải thích: Đoạn văn nói rõ rằng nucleotid có nhiều vai trò khác nhau, trong đó có việc tham gia vào
quá trình trao đổi chất.

Câu hỏi: GMP bị thoái hóa thành guanosin dưới tác động của loại enzym nào?
a) Nucleosidase

b) 5’-nucleotidase

c) Guanin desaminase

d) Xanthin oxidase

Đáp án đúng: b) 5’-nucleotidase

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng GMP trước hết bị thủy phân thành guanosin dưới tác động của 5’-
nucleotidase.

Câu hỏi: Sản phẩm thoái hóa cuối cùng của base purin trong người là gì?

a) Guanin

b) Xanthin

c) Acid uric

d) Hypoxanthin

Đáp án đúng: c) Acid uric

Giải thích: Đoạn văn nói rõ rằng acid uric là sản phẩm thoái hóa cuối cùng của base purin ở người.

Câu hỏi: Nồng độ acid uric trong máu người bình thường là bao nhiêu?

a) 143-339 μmol/l (nữ), 202-416 μmol/l (nam)

b) 500-700 μmol/l (nữ), 800-1000 μmol/l (nam)

c) 50-100 μmol/l (nữ), 150-200 μmol/l (nam)

d) 600-800 μmol/l (nữ), 900-1200 μmol/l (nam)

Đáp án đúng: a) 143-339 μmol/l (nữ), 202-416 μmol/l (nam)

Giải thích: Đoạn văn cung cấp thông tin về nồng độ acid uric trong máu người bình thường.

Câu hỏi: Sự thay đổi nồng độ acid uric trong máu có thể được ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?

a) Mức độ hoạt động thể chất

b) Chế độ ăn

c) Bệnh Gout

d) Tất cả đều đúng

Đáp án đúng: d) Tất cả đều đúng


Giải thích: Đoạn văn nói rõ rằng nồng độ acid uric trong máu thay đổi theo chế độ ăn, ăn nhiều
protid như gan, bầu dục, và trong bệnh Gout.

Câu hỏi: Acid uric trong nước tiểu bình thường là bao nhiêu trong khoảng 24 giờ?

a) 100-500 μmol/24h

b) 2000-3000 μmol/24h

c) 500-1000 μmol/24h

d) 773-3986 μmol/24h

Đáp án đúng: d) 773-3986 μmol/24h

Giải thích: Đoạn văn mô tả nồng độ acid uric trong nước tiểu bình thường là 773-3986 μmol/24h.

Câu hỏi: Sự tăng nồng độ acid uric trong máu có thể được gắn liền với việc tiêu thụ lượng lớn protid
từ nguồn thực phẩm nào?

a) Rau xanh

b) Thịt gan

c) Cá hồi

d) Trái cây

Đáp án đúng: b) Thịt gan

Giải thích: Đoạn văn nói rõ rằng acid uric tăng khi ăn nhiều protid như gan.

Câu hỏi: Nơi nào chủ yếu xảy ra quá trình tiêu hóa tinh bột và glycogen?

a) Dạ dày

b) Ruột già

c) Ruột non

d) Ruột già và ruột non

Đáp án đúng: c) Ruột non

Giải thích: Tác động của enzym amylase của nước bọt và dịch tụy để thủy phân tinh bột và glycogen
xảy ra chủ yếu trong ruột non.

Câu hỏi: Enzym nào tham gia vào quá trình thủy phân saccarose thành fructose và glucose?

a) Amylase

b) Saccarase

c) Maltase
d) Lactase

Đáp án đúng: b) Saccarase

Giải thích: Saccarose được thủy phân bởi enzym saccarase thành fructose và glucose.

Câu hỏi: Quá trình tiêu hóa các disaccarid chủ yếu xảy ra ở đâu?

a) Dạ dày

b) Ruột già

c) Ruột non

d) Dạ dày và ruột non

Đáp án đúng: c) Ruột non

Giải thích: Các disaccarid được thủy phân chủ yếu trong ruột non.

Câu hỏi: Tại sao tốc độ hấp thu của glucose cao hơn so với fructose và galactose?

a) Glucose có cấu trúc phức tạp hơn

b) Fructose và galactose có cấu trúc đơn giản hơn

c) Glucose có nồng độ cao hơn trong lòng ống tiêu hóa

d) Fructose và galactose không được hấp thu

Đáp án đúng: c) Glucose có nồng độ cao hơn trong lòng ống tiêu hóa

Giải thích: Tốc độ hấp thu của mỗi loại monosaccarid phụ thuộc vào nồng độ và cấu trúc của chúng
trong lòng ống tiêu hóa.

Câu hỏi: Enzym nào tham gia vào quá trình thủy phân maltose thành hai phân tử glucose?

a) Amylase

b) Saccarase

c) Maltase

d) Lactase

Đáp án đúng: c) Maltase

Giải thích: Maltase là enzym đặc hiệu thủy phân maltose thành hai phân tử glucose.

Câu hỏi: Cơ chế khuếch tán thụ động xảy ra đối với loại monosaccarid nào?

a) Glucose

b) Galactose
c) Fructose

d) Cả a) và b)

Đáp án đúng: c) Fructose

Giải thích: Cơ chế khuếch tán thụ động xảy ra đối với một số monosaccarid như là fructose.

Câu hỏi: Đâu là nơi chủ yếu xảy ra sự hấp thu của hexose?

a) Dạ dày

b) Ruột già

c) Ruột non

d) Phần cuối của ruột già

Đáp án đúng: c) Ruột non

Giải thích: Sự hấp thu của hexose chủ yếu xảy ra ở phần đầu của ruột non.

Câu hỏi: Nếu có một tế bào ruột có nồng độ glucose thấp hơn nồng độ trong lòng ruột, quá trình hấp
thu sẽ diễn ra theo phương thức nào?

a) Khuếch tán thụ động

b) Vận chuyển tích cực

c) Sự hấp thu sẽ ngừng lại

d) Sự hấp thu sẽ diễn ra chậm chạp

Đáp án đúng: b) Vận chuyển tích cực

Giải thích: Trong trường hợp này, quá trình hấp thu sẽ diễn ra theo cơ chế vận chuyển tích cực để
đảm bảo tế bào ruột hấp thu glucose.

Câu hỏi: Enzym đóng vai trò gì trong quá trình trao đổi chất?

A) Phản ứng vô cơ

B) Chất xúc tác sinh học

C) Protein không có tính đặc

D) Sinh học phân tử

Đáp án đúng: B) Chất xúc tác sinh học

Giải thích: Đoạn văn mô tả enzym như một loại chất xúc tác sinh học, được tạo ra trong cơ thể và có
tính đặc rất cao đối với cả cơ chất và loại phản ứng mà nó tác dụng.
Câu hỏi: Tại sao quá trình trao đổi chất trong cơ thể yêu cầu sự tác động của enzym?

A) Để tạo ra protein

B) Để tăng tốc độ phản ứng hóa học

C) Để giữ năng lượng

D) Để điều chỉnh nhiệt độ cơ thể

Đáp án đúng: B) Để tăng tốc độ phản ứng hóa học

Giải thích: Enzym giúp tăng tốc độ các phản ứng hóa học trong cơ thể, đảm bảo sự trao đổi chất diễn
ra hiệu quả.

Câu hỏi: Tại sao enzym được mô tả là có tính đặc rất cao?

A) Để tạo protein

B) Để tăng cường năng lượng

C) Đối với cả cơ chất và loại phản ứng mà nó tác dụng

D) Để điều chỉnh nhiệt độ cơ thể

Đáp án đúng: C) Đối với cả cơ chất và loại phản ứng mà nó tác dụng

Giải thích: Enzym có tính đặc rất cao đối với cả cơ chất và loại phản ứng mà nó tác dụng.

Câu hỏi: Tại sao enzym được mô tả là một phần then chốt trong hóa sinh?

A) Vì nó là protein

B) Vì nó tăng tốc độ phản ứng hóa học

C) Vì nó được tạo ra trong cơ thể

D) Vì nó đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình hóa sinh

Đáp án đúng: D) Vì nó đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình hóa sinh
Giải thích: Enzym được mô tả như một phần then chốt trong hóa sinh vì vai trò quan trọng của nó
trong nhiều quá trình hóa sinh.

Câu hỏi: Tại sao nhiệt độ 37oC được đề cập trong đoạn văn khi nói về tốc độ phản ứng hóa học
trong cơ thể?

A) Vì đó là nhiệt độ cơ thể bình thường của con người

B) Vì đó là nhiệt độ lý tưởng cho các phản ứng hóa học

C) Vì đó là nhiệt độ tối ưu cho tất cả các loại enzym

D) Vì đó là nhiệt độ làm tăng cường sinh sản enzym

Đáp án đúng: C) Vì đó là nhiệt độ tối ưu cho tất cả các loại enzym

Giải thích: Nhiệt độ 37oC được chọn vì đó là nhiệt độ tối ưu cho hầu hết các loại enzym trong cơ thể
con người.

Câu hỏi: Tại sao quá trình trao đổi chất không thể tồn tại nếu thiếu enzym?

A) Vì enzym là chất xúc tác sinh học

B) Vì enzym tạo ra protein

C) Vì enzym giữ năng lượng

D) Vì enzym không đóng vai trò quan trọng trong quá trình này

Đáp án đúng: A) Vì enzym là chất xúc tác sinh học

Giải thích: Đoạn văn nói rằng enzym đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất, và nếu
thiếu enzym, quá trình này không thể tồn tại.

Câu hỏi: Enzym khác biệt với chất xúc tác vô cơ như thế nào?

A) Enzym là protein, chất xúc tác vô cơ không phải là protein

B) Enzym không có tính đặc, chất xúc tác vô cơ có tính đặc


C) Enzym không tác động đến phản ứng hóa học, chất xúc tác vô cơ tác động

D) Enzym chỉ tác động ở nhiệt độ cao, chất xúc tác vô cơ tác động ở mọi nhiệt độ

Đáp án đúng: A) Enzym là protein, chất xúc tác vô cơ không phải là protein

Giải thích: Enzym là một loại chất xúc tác sinh học và khác biệt với chất xúc tác vô cơ như về thành
phần chủ yếu là protein.

Câu hỏi: Tại sao có hàng ngàn enzym khác nhau trong tế bào?

A) Để tăng tốc độ phản ứng hóa học

B) Để tiết kiệm năng lượng

C) Để cảm ứng nhiệt độ cơ thể

D) Để đáp ứng với đa dạng các loại phản ứng hóa học

Đáp án đúng: D) Để đáp ứng với đa dạng các loại phản ứng hóa học

Giải thích: Sự đa dạng của các enzym trong tế bào đảm bảo rằng mỗi loại phản ứng hóa học có một
enzym phù hợp để tăng tốc và điều chỉnh nó.

Hemoglobin thuộc nhóm nào trong hệ thống protein?

a) Protease

b) Chromoprotein

c) Glycoprotein

d) Lipoprotein

Đáp án đúng: b) Chromoprotein

Giải thích: Đoạn văn nói rõ Hemoglobin là một protein tạp thuộc nhóm chromoprotein.

Hemoglobin có màu gì?

a) Xanh

b) Đen

c) Đỏ
d) Vàng

Đáp án đúng: c) Đỏ

Giải thích: Đoạn văn mô tả Hemoglobin là một protein màu đỏ.

Hemoglobin chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích hồng cầu ở người bình thường?

a) 15%

b) 32%

c) 68%

d) 100%

Đáp án đúng: b) 32%

Giải thích: Đoạn văn nói rằng Hemoglobin chiếm khoảng 32% thể tích hồng cầu ở người bình thường.

Mỗi phân tử hemoglobin gồm những phần nào?

a) 1 phần

b) 2 phần

c) 3 phần

d) 4 phần

Đáp án đúng: d) 4 phần

Giải thích: Đoạn văn mô tả rõ ràng rằng mỗi phân tử hemoglobin gồm 2 phần: Globin và Hem.

Globin của hemoglobin có bao nhiêu chuỗi polypeptide?

a) 1

b) 2

c) 3
d) 4

Đáp án đúng: d) 4

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng Globin của hemoglobin gồm 4 chuỗi polypeptide.

Hem (nhóm ngoại) của hemoglobin gồm bao nhiêu nhân hem?

a) 1

b) 2

c) 3

d) 4

Đáp án đúng: d) 4

Giải thích: Đoạn văn mô tả Hem (nhóm ngoại) của hemoglobin gồm 4 nhân hem.

Trọng lượng của mỗi tiểu phần trong phân tử hemoglobin là bao nhiêu đơn vị?

a) 2,000 đv

b) 5,000 đv

c) 17,000 đv

d) 68,000 đv

Đáp án đúng: c) 17,000 đv

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng trọng lượng của mỗi tiểu phần trong phân tử hemoglobin là 17,000
đơn vị.

Tổng trọng lượng phân tử hemoglobin là bao nhiêu đơn vị?

a) 17,000 đv

b) 34,000 đv

c) 51,000 đv
d) 68,000 đv

Đáp án đúng: d) 68,000 đv

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng mỗi phân tử hemoglobin có trọng lượng phân tử là 68,000 đơn vị.

Khi chưa kết hợp với oxy, hemoglobin có chứa chất gì và trọng lượng của nó là bao nhiêu?

a) CO2, 32,000 đv

b) 2,3 diphosphoglycerat (DPG), 2,000 đv

c) Oxy, 17,000 đv

d) H2O, 68,000 đv

Đáp án đúng: b) 2,3 diphosphoglycerat (DPG), 2,000 đv

Giải thích: Đoạn văn nói rằng phân tử hemoglobin khi chưa kết hợp với oxy còn có 1 chất là 2,3
diphosphoglycerat (DPG) có trọng lượng phân tử thấp là 2,000 đơn vị.

Hemoglobin được tìm thấy ở đâu trong cơ thể người?

a) Thận

b) Gan

c) Hồng cầu

d) Nguồn nước

Đáp án đúng: c) Hồng cầu

Giải thích: Đoạn văn nói rằng Hemoglobin nằm trong hồng cầu.

Globin là loại protein có bao nhiêu chuỗi polypeptid?

a) 1

b) 2

c) 3

d) 4
Đáp án đúng: d) 4

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng Globin là một protein gồm 4 chuỗi polypeptid.

Các loại chuỗi polypeptid trong Globin tùy thuộc vào loại hemoglobin nào?

a) α,β

b) γ,δ

c) α,β,γ,δ

d) Không liên quan

Đáp án đúng: c) α,β,γ,δ

Giải thích: Đoạn văn nói rõ rằng tùy thuộc vào loại hemoglobin mà các chuỗi polypeptid là khác nhau,
chẳng hạn như α, β, γ, δ.

Người bình thường có bao nhiêu loại hemoglobin chính?

a) 1

b) 2

c) 3

d) 4

Đáp án đúng: c) 3

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng người bình thường có 3 loại hemoglobin chính là HbA1( HbA), HbA2
và HbF.

Hormon được tạo ra từ đâu?

A) Tế bào nội tiết

B) Tế bào thần kinh

C) Tế bào nội tiết tại chỗ

D) Tế bào autocrin
Đáp án đúng: A) Tế bào nội tiết

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng hormon được tạo ra từ tuyến nội tiết, nơi chúng được sản xuất và
đổ vào hệ thống tuần hoàn.

Cơ quan nhận và chịu sự tác dụng của hormon được gọi là gì?

A) Tuyến nội tiết

B) Tuyến đích

C) Tế bào thần kinh

D) Tế bào nội tiết tại chỗ

Đáp án đúng: B) Tuyến đích

Giải thích: Cơ quan nhận và chịu tác dụng của hormon được gọi là cơ quan đích hoặc tuyến đích.

Tác dụng của hormon diễn ra ở đâu?

A) Tế bào nội tiết

B) Tuyến nội tiết

C) Cả A và B

D) Tế bào autocrin

Đáp án đúng: C) Cả A và B

Giải thích: Hormon tác động đến cả tế bào nội tiết và các cơ quan đích mà chúng đổ vào.

Tế bào thần kinh bài tiết loại hormon nào?

A) Neuro hormon

B) Adrenalin

C) Noradrenalin

D) Cả A và B

Đáp án đúng: D) Cả A và B

Giải thích: Tế bào thần kinh bài tiết neuro hormon và ví dụ cụ thể như adrenalin.

Chất nào được tế bào thần kinh bài tiết để kích thích TBTK liền kề?

A) Neuro hormon

B) Adrenalin

C) Aceylcholin
D) Noradrenalin

Đáp án đúng: C) Aceylcholin

Giải thích: Đoạn văn nói rõ rằng aceylcholin được sử dụng để kích thích TBTK liền kề.

Tế bào autocrin sản xuất chất gì có tác dụng ngay tại tế bào sản xuất nó?

A) Hormon

B) Neuro hormon

C) Somatostatin

D) Adrenalin

Đáp án đúng: C) Somatostatin

Giải thích: Tế bào autocrin sản xuất các chất như somatostatin có tác dụng ngay tại tế bào sản xuất
chúng.

Tuyến nội tiết là gì trong hệ thống nội tiết?

A) Cơ quan đích của hormon

B) Tổ chức tiếp nhận hormon

C) Nơi tạo ra hormon

D) Cả A và B

Đáp án đúng: C) Nơi tạo ra hormon

Giải thích: Tuyến nội tiết là nơi sản xuất và đổ hormon vào hệ thống tuần hoàn.

Hormon được vận chuyển đến cơ quan đích bằng cách nào?

A) Trực tiếp qua tế bào nội tiết

B) Qua dòng máu

C) Tế bào autocrin chuyển đến

D) Cả A và B

Đáp án đúng: B) Qua dòng máu

Giải thích: Hormon được vận chuyển qua dòng máu để đến cơ quan đích và tạo ra tác dụng sinh học.

Neuro hormon được bài tiết bởi tế bào nào?

A) Tế bào nội tiết

B) Tế bào thần kinh


C) Tế bào autocrin

D) Tế bào paracrine

Đáp án đúng: B) Tế bào thần kinh

Giải thích: Tế bào thần kinh bài tiết neuro hormon, như ví dụ đã nêu như vasopressin.

Tác dụng của hormon tại chỗ diễn ra như thế nào?

A) Tác dụng trực tiếp đến cơ quan đích

B) Tác dụng qua dòng máu

C) Tác dụng ngay tại tế bào sản xuất nó

D) Tác dụng thông qua tế bào paracrine

Đáp án đúng: C) Tác dụng ngay tại tế bào sản xuất nó

Giải thích: Hormon tại chỗ có tác dụng trực tiếp đến những tế bào gần kề hoặc trong cùng cơ quan
nội tiết.

Câu hỏi: Quá trình tổng hợp chất được diễn ra như thế nào?

A. Sự phân hủy chất

B. Sự tăng cường năng lượng

C. Sự tăng tỷ lệ nhiệt độ

D. Sự tăng tỷ lệ áp suất

Đáp án đúng: B

Giải thích: Quá trình tổng hợp là sự tổng hợp các phân tử nhỏ thành phân tử lớn, đi kèm với tiêu
thụ năng lượng.

Câu hỏi: Trong quá trình thoái hoá, chất được chuyển hóa thành những phần tử nhỏ như thế nào?

A. Bằng cách giảm tỷ lệ nhiệt độ

B. Bằng cách tăng tỷ lệ áp suất

C. Bằng cách phân hủy từng phần tử lớn

D. Bằng cách kết hợp nhiều phần tử nhỏ lại với nhau

Đáp án đúng: C

Giải thích: Trong thoái hoá, chất lớn được phân hủy thành các phần tử nhỏ.

Câu hỏi: Protein được tổng hợp từ những đơn vị cơ bản nào?
A. Amino acid

B. Monosaccharide

C. Triglyceride

D. Glycerol

Đáp án đúng: A

Giải thích: Protein được tổng hợp từ các amino acid.

Câu hỏi: Điều gì giải phóng năng lượng trong quá trình thoái hoá?

A. Sự tổng hợp chất

B. Sự tiêu thụ nhiệt độ

C. Sự giải phóng nước

D. Sự phân hủy chất

Đáp án đúng: C

Giải thích: Năng lượng được giải phóng trong quá trình thoái hoá thường đi kèm với giải phóng
nước.

Câu hỏi: Enzym nào tác động để biến đổi chất ban đầu thành sản phẩm cuối cùng trong quá trình
chuyển hóa?

A. Enzyme E1

B. Enzyme E2

C. Enzyme E3

D. Enzyme En

Đáp án đúng: Enzyme En

Giải thích: Enzyme En thường là enzym cuối cùng trong chuỗi phản ứng chuyển hóa, giúp biến đổi
chất ban đầu thành sản phẩm cuối cùng.

Câu hỏi: Năng lượng giải phóng trong quá trình thoái hoá được sử dụng chủ yếu cho mục đích
nào?

A. Tăng tỷ lệ nhiệt độ

B. Tăng tỷ lệ áp suất

C. Thực hiện các hoạt động sống cần năng lượng

D. Phản ứng tổng hợp chất


Đáp án đúng: C

Giải thích: Năng lượng giải phóng trong quá trình thoái hoá thường được sử dụng cho các hoạt
động sống cần năng lượng, như cung cấp năng lượng cho tế bào.

Câu hỏi: Con đường chuyển hóa chung cho protein, glucid, lipid được gọi là gì?

A. Vòng Krebs

B. Chuỗi hấp thụ tố béo

C. Chuỗi hấp thụ đường

D. Hệ thống phosphoryl-oxi hoá

Đáp án đúng: D

Giải thích: Hệ thống phosphoryl-oxi hoá là con đường chuyển hóa chung cho protein, glucid, lipid.

Câu hỏi: Các chất nguyên tố nào thường được coi là "chất nguồn ba đường" trong chuyển hóa?

A. Carbon, Hydrogen, Oxygen

B. Nitrogen, Phosphorus, Sulfur

C. Sodium, Potassium, Calcium

D. Iron, Magnesium, Zinc

Đáp án đúng: A

Giải thích: Carbon, Hydrogen, và Oxygen thường được coi là "chất nguồn ba đường" trong chuyển
hóa vì chúng là thành phần chính của nhiều hợp chất hữu cơ.

Câu hỏi: Sự biến đổi chất theo những con đường chuyển hóa riêng biệt được gọi là gì?

A. Hệ thống chuyển hóa

B. Chu trình chuyển hóa

C. Quá trình biến đổi

D. Con đường trung ương

Đáp án đúng: B

Giải thích: Chu trình chuyển hóa là quá trình biến đổi chất theo những con đường chuyển hóa
riêng biệt.

Câu hỏi: Vòng Krebs là một ví dụ của loại gì trong chuyển hóa?

A. Vòng chuyển hóa

B. Chu trình anabolism


C. Chu trình catabolism

D. Hệ thống oxydation

Đáp án đúng: C

Giải thích: Vòng Krebs là một chu trình catabolism, nơi các chất hữu cơ được phân hủy để tạo
năng lượng.

Câu hỏi: Vitamin là gì?

A) Dạng khoáng chất

B) Chất hữu cơ có bản

C) Chất xúc tác sinh học

D) Chất dinh dưỡng cơ bản

Đáp án đúng: B) Chất hữu cơ có bản

Giải thích: Văn bản mô tả vitamin là chất hữu cơ có bản, đặc biệt cần thiết cho sự sinh trưởng và
phát triển của sinh vật.

Câu hỏi: Nơi chủ yếu tổng hợp các vitamin và tiền vitamin là gì?

A) Cơ thể động vật

B) Cơ thể con người

C) Cơ thể thực vật

D) Dạng khoáng chất

Đáp án đúng: C) Cơ thể thực vật

Giải thích: Đoạn văn nói rằng các vitamin và tiền vitamin chủ yếu được tổng hợp trong cơ thể thực
vật.

Câu hỏi: Vitamin thường mang vai trò gì trong cơ thể sống?

A) Nâng cao sức khỏe

B) Chất xúc tác

C) Chất dinh dưỡng cơ bản

D) Làm tăng năng lượng

Đáp án đúng: B) Chất xúc tác

Giải thích: Vitamin thường mang vai trò của chất xúc tác, đa số có tác dụng như coenzym.

Câu hỏi: Tại sao con người cần được cung cấp vitamin qua dinh dưỡng?
A) Để tăng cường năng lượng

B) Để tránh rối loạn nghiêm trọng

C) Để giảm cân

D) Để tăng cường sinh trưởng

Đáp án đúng: B) Để tránh rối loạn nghiêm trọng

Giải thích: Câu này dựa trên thông tin trong văn bản, khi nói rằng thiếu vitamin có thể gây nên những
rối loạn nghiêm trọng trong quá trình trao đổi chất.

Câu hỏi: Số loại vitamin người ta biết đến hiện nay là bao nhiêu?

A) Dưới 10 loại

B) 20 loại

C) Trên 30 loại

D) 50 loại

Đáp án đúng: C) Trên 30 loại

Giải thích: Đoạn văn nói rằng người ta đã biết trên 30 loại vitamin khác nhau.

Câu hỏi: Vitamin được tổng hợp chủ yếu trong cơ thể nào?

A) Cơ thể động vật

B) Cơ thể con người

C) Cả A và B

D) Cơ thể thực vật

Đáp án đúng: D) Cơ thể thực vật

Giải thích: Vitamin chủ yếu được tổng hợp trong cơ thể thực vật.

Câu hỏi: Đối với con người, nếu thiếu vitamin có thể gây ra điều gì?

A) Tăng cường sức khỏe

B) Rối loạn nghiêm trọng

C) Tăng cường trí óc

D) Giảm cân

Đáp án đúng: B) Rối loạn nghiêm trọng


Giải thích: Văn bản nói rằng thiếu vitamin có thể gây nên những rối loạn nghiêm trọng trong quá
trình trao đổi chất.

Câu hỏi: Vitamin thường có tác dụng như thế nào trong cơ thể sống?

A) Làm giảm năng lượng

B) Làm giảm sinh trưởng

C) Đóng vai trò của chất xúc tác

D) Làm giảm sức khỏe

Đáp án đúng: C) Đóng vai trò của chất xúc tác

Giải thích: Câu này dựa trên thông tin trong văn bản, khi nói rằng vitamin thường có tác dụng như
chất xúc tác.

Câu hỏi: Nhu cầu dinh dưỡng của con người cần được đáp ứng bằng cách nào?

A) Tự tổng hợp từ không khí

B) Tự tổng hợp trong cơ thể động vật

C) Tự tổng hợp từ ánh sáng mặt trời

D) Cung cấp qua quá trình dinh dưỡng

Đáp án đúng: D) Cung cấp qua quá trình dinh dưỡng

Giải thích: Nhu cầu dinh dưỡng của con người cần được cung cấp qua quá trình dinh dưỡng, như mô
tả trong văn bản.

Câu hỏi: Vitamin có tác dụng như thế nào nếu cung cấp dư thừa?

A) Tăng cường sinh trưởng

B) Gây rối loạn nhất định

C) Làm tăng sức khỏe

D) Giảm cân

Đáp án đúng: B) Gây rối loạn nhất định

Giải thích: Văn bản nói rằng nếu vitamin được cung cấp dư thừa, cũng sẽ gây nên những rối loạn
nhất định.


Câu hỏi: Sóng âm là gì?
a) Sóng cơ trong không khí

b) Sóng điện từ trong chân không

c) Sóng cơ lan truyền trong môi trường đàn hồi

d) Sóng siêu âm trong chất lỏng

Đáp án đúng: c) Sóng cơ lan truyền trong môi trường đàn hồi

Giải thích: Đoạn văn đã mô tả rằng sóng âm là sóng cơ lan truyền trong môi trường đàn hồi.

Câu hỏi: Sóng âm trong chất rắn có thể là loại sóng nào?

a) Sóng dọc

b) Sóng ngang

c) Cả a và b

d) Sóng siêu âm

Đáp án đúng: c) Cả a và b

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng sóng âm trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang.

Câu hỏi: Sóng hạ âm xuất hiện khi nào?

a) Khi tần số dao động dưới 16Hz

b) Khi tần số dao động trên 20.000Hz

c) Khi tần số dao động từ 16Hz đến 20.000Hz

d) Khi tần số dao động trên 100Hz

Đáp án đúng: a) Khi tần số dao động dưới 16Hz

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng sóng hạ âm xuất hiện khi tần số dao động dưới 16Hz.

Câu hỏi: Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào những yếu tố nào?

a) Mật độ, nhiệt độ, tính đàn hồi của môi trường

b) Loại sóng âm

c) Độ sâu của môi trường

d) Cả a và b

Đáp án đúng: a) Mật độ, nhiệt độ, tính đàn hồi của môi trường

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng vận tốc truyền âm phụ thuộc vào mật độ, nhiệt độ và tính đàn hồi
của môi trường.
Câu hỏi: Trong cơ thể, bộ phận nào dẫn âm tốt nhất?

a) Mỡ

b) Xương

c) Các chất dịch

d) Cả a và b

Đáp án đúng: b) Xương

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng xương là bộ phận trong cơ thể dẫn âm tốt.

Câu hỏi: Sóng siêu âm nằm ở khoảng tần số nào?

a) Dưới 16Hz

b) Từ 16Hz đến 20.000Hz

c) Trên 20.000Hz

d) Từ 1Hz đến 1.000Hz

Đáp án đúng: c) Trên 20.000Hz

Giải thích: Theo đoạn văn, sóng siêu âm có tần số trên 20.000Hz.

Câu hỏi: Trong chất lỏng và chất khí, sóng âm lan truyền như thế nào?

a) Sóng ngang

b) Sóng xoắn

c) Sóng dọc

d) Sóng siêu âm

Đáp án đúng: c) Sóng dọc

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng trong chất lỏng và chất khí, sóng âm là sóng dọc.

Câu hỏi: Vật liệu nào được chia ra làm vật dẫn âm và vật hấp thụ âm?

a) Thép và nhựa

b) Bê tông và len

c) Dạ và cao su

d) Cả a và b

Đáp án đúng: d) Cả a và b
Giải thích: Theo đoạn văn, vật liệu được chia thành vật dẫn âm (thép, bê tông) và vật hấp thụ âm
(như dạ, nỉ, len, cao su).

Câu hỏi: Sóng âm truyền không được trong điều kiện nào?

a) Trong chất rắn

b) Trong chất lỏng

c) Trong chất khí

d) Trong chân không

Đáp án đúng: d) Trong chân không

Giải thích: Đoạn văn nói rằng sóng âm không truyền được trong chân không.

Câu hỏi: Mức độ dẫn âm của vật liệu được ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?

a) Loại sóng âm và tần số

b) Mật độ, nhiệt độ, tính đàn hồi của môi trường

c) Độ sâu của môi trường

d) Cả a và b

Đáp án đúng: b) Mật độ, nhiệt độ, tính đàn hồi của môi trường

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng mức độ dẫn âm của vật liệu phụ thuộc vào mật độ, nhiệt độ và tính
đàn hồi của môi trường.

Câu hỏi: Loại tia nào trong tia phóng xạ chủ yếu gồm các hạt nhân của nguyên tử heli?

A. Tia α

B. Tia β-

C. Tia β+

D. Tia γ

Đáp án đúng: A. Tia α

Giải thích: Tia α chủ yếu bao gồm các hạt nhân của nguyên tử heli (2He4).

Câu hỏi: Đại cương về hiện tượng phóng xạ là gì?

A. Sự chuyển đổi của năng lượng từ trạng thái cao xuống trạng thái thấp.

B. Sự tự động phóng ra tia phóng xạ từ hạt nhân nguyên tử.

C. Sự kết hợp giữa electron dương và electron âm.


D. Sự biến đổi của electron từ trạng thái cao xuống trạng thái thấp.

Đáp án đúng: B. Sự tự động phóng ra tia phóng xạ từ hạt nhân nguyên tử.

Giải thích: Hiện tượng phóng xạ là sự tự động phóng ra tia phóng xạ từ hạt nhân nguyên tử.

Câu hỏi: Loại tia nào trong tia phóng xạ chủ yếu bao gồm các hạt electron âm?

A. Tia α

B. Tia β-

C. Tia β+

D. Tia γ

Đáp án đúng: B. Tia β-

Giải thích: Tia β- gồm các hạt electron âm.

Câu hỏi: Tia phóng xạ có thể kích thích phản ứng nào sau đây?

A. Phản ứng oxi hóa

B. Phản ứng ion hóa chất khí

C. Phản ứng nước và dầu

D. Phản ứng truyền nhiệt

Đáp án đúng: B. Phản ứng ion hóa chất khí

Giải thích: Tia phóng xạ có thể ion hóa chất khí, gây ra các phản ứng hóa học.

Câu hỏi: Loại tia nào trong tia phóng xạ có bước sóng cực ngắn?

A. Tia α

B. Tia β-

C. Tia β+

D. Tia γ

Đáp án đúng: D. Tia γ

Giải thích: Tia γ là sóng điện từ có bước sóng cực ngắn.

Câu hỏi: Phân rã alpha (α) xảy ra trong phạm vi của loại nguyên tố nào?

A. Nguyên tố có số nguyên tử lớn


B. Nguyên tố có số nguyên tử nhỏ

C. Nguyên tố có số proton lớn

D. Nguyên tố có số proton nhỏ

Đáp án đúng: A. Nguyên tố có số nguyên tử lớn

Giải thích: Phân rã alpha chỉ xảy ra trong phạm vi của các nguyên tố có khối lượng nguyên tử lớn.

Câu hỏi: Phương trình biến đổi của phân rã alpha là gì?

A. ZX → A Y + 2He + Q

B. ZX → A Y + 4He + Q

C. ZX → A Y + He + Q

D. ZX → A Y + 3He + Q

Đáp án đúng: A. ZX → A Y + 2He + Q

Giải thích: Phân rã alpha được biểu diễn qua phương trình ZX → A Y + 2He + Q, trong đó Q là năng
lượng phát ra.

Câu hỏi: Hạt alpha phát ra từ một loại phân rã có đặc điểm gì?

A. Có năng lượng khác nhau

B. Có độ lớn điện tích khác nhau

C. Có năng lượng giống nhau

D. Có khối lượng khác nhau

Đáp án đúng: C. Có năng lượng giống nhau

Giải thích: Hạt alpha phát ra từ cùng một loại phân rã có năng lượng giống nhau, đây là đặc điểm
đơn năng của chùm alpha.

Câu hỏi: Trong phân rã alpha, hạt nhân phóng xạ biến thành hạt nhân nào?

A. Hạt nhân đứng sau nó một ô trong bảng hệ thống tuần hoàn
B. Hạt nhân đứng trước nó hai ô trong bảng hệ thống tuần hoàn

C. Hạt nhân đứng trước nó một ô trong bảng hệ thống tuần hoàn

D. Hạt nhân đứng sau nó hai ô trong bảng hệ thống tuần hoàn

Đáp án đúng: B. Hạt nhân đứng trước nó hai ô trong bảng hệ thống tuần hoàn

Giải thích: Trong phân rã alpha, hạt nhân phóng xạ sẽ biến thành hạt nhân đứng trước nó hai ô trong
bảng hệ thống tuần hoàn.

Câu hỏi: Trong phân rã alpha của Ra-226, sản phẩm phân rã chính là nguyên tố nào?

A. Rn (Nguyên tử 86)

B. Rn (Nguyên tử 88)

C. Ra (Nguyên tử 222)

D. Ra (Nguyên tử 226)

Đáp án đúng: A. Rn (Nguyên tử 86)

Giải thích: Trong phân rã alpha, Ra-226 biến thành Rn-222, đứng trước nó hai ô trong bảng hệ thống
tuần hoàn.

Cơ thể sống không chỉ có khả năng dẫn điện mà còn thường xuyên tạo ra và duy trì điện thế nào
trong tế bào và mô?

a) Điện thế tĩnh

b) Điện thế động

c) Điện thế sinh vật

d) Điện thế hóa học

Đáp án đúng: c) Điện thế sinh vật

Điện thế sinh vật đã được các nhà khoa học nghiên cứu chủ yếu trên các đối tượng nào?

a) Đối tượng hạch cơ


b) Đối tượng thủy kích thích

c) Đối tượng nhiệt độ

d) Đối tượng âm thanh

Đáp án đúng: a) Đối tượng hạch cơ

Điện thế khuếch tán xuất hiện như thế nào?

a) Do sự dẫn điện của cảm ứng

b) Do sự phân bố đồng đều các ion

c) Do sự phân bố bất đối xứng và không đồng đều các ion

d) Do sự kết hợp của các dòng điện

Đáp án đúng: c) Do sự phân bố bất đối xứng và không đồng đều các ion

Hiệu điện thế khuếch tán đạt giá trị cực đại khi nào?

a) Khi tốc độ khuếch tán của cation lớn hơn

b) Khi tốc độ khuếch tán của anion lớn hơn

c) Khi tốc độ khuếch tán của cation và anion bằng nhau

d) Khi không có sự khuếch tán

Đáp án đúng: c) Khi tốc độ khuếch tán của cation và anion bằng nhau

Phương trình Henderson được sử dụng để tính toán điện thế khuếch tán dựa trên gì?
a) Độ linh động của các ion

b) Hằng số khí và nhiệt độ

c) Nồng độ của dung dịch

d) Hóa trị của ion

Đáp án đúng: b) Hằng số khí và nhiệt độ

Trong cơ thể sinh vật, điện thế khuếch tán xuất hiện khi nào?

a) Luôn luôn tồn tại

b) Chỉ khi có tổn thương

c) Khi có sự phân bố đồng đều các ion

d) Khi không có sự khuếch tán ion

Đáp án đúng: b) Chỉ khi có tổn thương

Điện thế màng là trường hợp riêng của điện thế khuếch tán khi nào?

a) Khi có màng chỉ cho phép cation đi qua

b) Khi có màng chỉ cho phép anion đi qua

c) Khi có màng trao đổi cation

d) Khi không có màng trao đổi ion

Đáp án đúng: a) Khi có màng chỉ cho phép cation đi qua


Sự khuếch tán ion H+ trong điện thế màng bị hạn chế bởi cái gì?

a) Lực khuếch tán

b) Lực điện trường

c) Lực cảm ứng

d) Lực ma sát

Đáp án đúng: b) Lực điện trường

Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động có bản chất là gì?

a) Điện thế màng

b) Điện thế khuếch tán

c) Điện thế tĩnh

d) Điện thế động

Đáp án đúng: a) Điện thế màng

Điện thế sinh vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

a) Tương quan nhiệt độ và độ linh động của các hạt mang điện

b) Nồng độ và loại hạt mang điện

c) Chỉ nhiệt độ

d) Chỉ độ linh động của các hạt mang điện

Đáp án đúng: a) Tương quan nhiệt độ và độ linh động của các hạt mang điện
Điện thế khuếch tán xuất hiện chủ yếu ở đâu trong cơ thể sinh vật?

a) Trong tế bào

b) Trong mô liên kết

c) Ở các vùng tổn thương

d) Trong các cơ quan nội tạng

Đáp án đúng: c) Ở các vùng tổn thương

Sự khuếch tán ion trong điện thế khuếch tán được ảnh hưởng bởi điều gì?

a) Nhiệt độ

b) Độ linh động của ion

c) Lực hấp thụ

d) Sự chuyển động tự do của các hạt

Đáp án đúng: b) Độ linh động của ion

Điều gì xác định độ mạnh của hiệu điện thế khuếch tán theo phương trình Henderson?

a) Nồng độ của các dung dịch

b) Độ linh động của cation và anion

c) Hóa trị của ion

d) Sự phân bố không đồng đều của ion

Đáp án đúng: b) Độ linh động của cation và anion


Hiệu điện thế khuếch tán tăng tốc ion chậm và kìm hãm ion nhanh như thế nào?

a) Tăng tốc và giảm tốc

b) Giảm tốc và tăng tốc

c) Tăng tốc và tăng tốc

d) Giảm tốc và giảm tốc

Đáp án đúng: a) Tăng tốc và giảm tốc

Câu hỏi: Hiện tượng khuếch tán phân tử là gì?

a) Sự tạo phương ưu tiên của các phân tử.

b) Sự chuyển động ngẫu nhiên và va chạm giữa các phân tử.

c) Sự tự tổ chức của các phân tử.

d) Sự tương tác với môi trường ngoài.

Đáp án đúng: b) Sự chuyển động ngẫu nhiên và va chạm giữa các phân tử.

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng các phân tử chuyển động ngẫu nhiên và va chạm vào nhau, dẫn đến
hiện tượng khuếch tán.

Câu hỏi: Khi chất khí hoặc chất lỏng không đồng nhất về nồng độ, sự chuyển động nhiệt của các
phân tử có tác dụng gì?

a) Tạo ra sự đồng đều về nồng độ.

b) Tăng cường đồng nhất về nhiệt độ.

c) Gây ra sự tương tác phân tử.

d) Tạo ra phương ưu tiên cho các phân tử.

Đáp án đúng: a) Tạo ra sự đồng đều về nồng độ.

Giải thích: Sự chuyển động nhiệt của các phân tử tạo ra sự đồng đều về nồng độ khi chất khí hoặc
chất lỏng không đồng nhất.

Câu hỏi: Hiện tượng khuếch tán thường quan sát được ở dạng vĩ mô của loại chất nào?

a) Chất rắn.

b) Chất lỏng.

c) Cả a) và b).

d) Chất khí.

Đáp án đúng: c) Cả a) và b).


Giải thích: Hiện tượng khuếch tán có thể quan sát được ở dạng vĩ mô của cả chất lỏng và chất khí.

Câu hỏi: Điều gì dẫn đến sự di chuyển vật chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp?

a) Tương tác phân tử.

b) Sự đồng nhất về nhiệt độ.

c) Sự chuyển động ngẫu nhiên và va chạm giữa các phân tử.

d) Sự tự tổ chức của các phân tử.

Đáp án đúng: c) Sự chuyển động ngẫu nhiên và va chạm giữa các phân tử.

Giải thích: Sự chuyển động ngẫu nhiên và va chạm giữa các phân tử dẫn đến sự di chuyển vật chất từ
nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

Câu hỏi: Entropi cực đại xuất hiện khi nào trong hiện tượng khuếch tán?

a) Khi có sự tạo phương ưu tiên.

b) Khi không có tương tác với môi trường ngoài.

c) Khi chất ở trạng thái rắn.

d) Khi sự chuyển động nhiệt giảm.

Đáp án đúng: b) Khi không có tương tác với môi trường ngoài.

Giải thích: Entropi cực đại xuất hiện khi không có tương tác với môi trường ngoài, điều này làm tăng
độ hỗn loạn của hệ thống.

Câu hỏi: Công thức định luật Fick mô tả sự phụ thuộc của số phần tử khuếch tán (dn) vào các yếu
tố nào?

a) Diện tích S và thời gian dt.

b) Độ nhớt và nhiệt độ.

c) Gradient nồng độ và hệ số khuếch tán D.

d) Hệ số ma sát phân tử và số Avogadro.

Đáp án đúng: c) Gradient nồng độ và hệ số khuếch tán D.


Giải thích: Công thức định luật Fick là dn = -D.S.gradC.dt, trong đó gradC là gradient nồng độ và D là
hệ số khuếch tán.

Câu hỏi: Einstein đã thiết lập hệ thức biểu diễn sự phụ thuộc giữa hệ số khuếch tán D và các yếu tố
nào?

a) Độ nhớt và nhiệt độ.

b) Diện tích và thời gian.

c) Gradient nồng độ và hệ số ma sát phân tử.

d) Số Avogadro và hằng số Boltzmann.

Đáp án đúng: a) Độ nhớt và nhiệt độ.

Giải thích: Hệ thức của Einstein là D = RT/(N.φ), trong đó φ liên quan đến độ nhớt và T là nhiệt độ.

Câu hỏi: Hệ số ma sát phân tử (φ) được biểu diễn như thế nào trong công thức của Einstein?

a) φ = kT.

b) φ = K.η.

c) φ = 6π.r.η.

d) φ = 6π.r.η ⇒ D = kT/(6π.r.η).

Đáp án đúng: b) φ = K.η.

Giải thích: Công thức cho φ trong hệ thức của Einstein là φ = K.η, với η là hệ số nhớt của môi trường.

Câu hỏi: Theo công thức (2.3), nếu phân tử có dạng hình cầu bán kính r, thì φ được biểu diễn như
thế nào?

a) φ = kT.

b) φ = K.η.

c) φ = 6π.r.η.

d) φ = 6π.r.η ⇒ D = kT/(6π.r.η).

Đáp án đúng: c) φ = 6π.r.η.

Giải thích: Đối với phân tử có dạng hình cầu bán kính r, φ được biểu diễn như φ = 6π.r.η.
Câu hỏi: Công thức nào được sử dụng để biểu diễn hệ số khuếch tán D theo khối lượng phân tử μ?

a) D = RT/(N.φ).

b) D = kT/(6π.r.η).

c) D = A/μ.

d) D = A/(3μ).

Đáp án đúng: c) D = A/μ.

Giải thích: Công thức D = A/μ được sử dụng để biểu diễn hệ số khuếch tán D theo khối lượng phân
tử μ.

Câu hỏi: Định luật Fick mô tả điều gì về sự chuyển động của phân tử trong hiện tượng khuếch tán?

a) Sự chuyển động ngẫu nhiên từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

b) Sự tự tổ chức và hình thành phương ưu tiên.

c) Sự chuyển động theo chiều ngược với gradient nồng độ.

d) Sự tương tác với môi trường ngoài.

Đáp án đúng: c) Sự chuyển động theo chiều ngược với gradient nồng độ.

Giải thích: Định luật Fick mô tả rằng số phần tử tham gia khuếch tán di chuyển theo chiều ngược với
gradient nồng độ.

Câu hỏi: Tốc độ khuếch tán tăng khi nào?

a) Khi độ nhớt tăng.

b) Khi nhiệt độ giảm.

c) Khi phân tử lượng chất tan tăng và độ nhớt giảm.

d) Khi gradient nồng độ giảm.

Đáp án đúng: c) Khi phân tử lượng chất tan tăng và độ nhớt giảm.

Giải thích: Theo đoạn văn, tốc độ khuếch tán tăng khi phân tử lượng chất tan tăng và độ nhớt giảm.
Câu hỏi: Hiện tượng khuếch tán có xảy ra với phân tử nào trong dung dịch?

a) Chỉ xảy ra với phân tử chất tan.

b) Chỉ xảy ra với phân tử dung môi.

c) Xảy ra với cả phân tử chất tan và phân tử dung môi.

d) Chỉ xảy ra khi nồng độ dung môi cao.

Đáp án đúng: c) Xảy ra với cả phân tử chất tan và phân tử dung môi.

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng hiện tượng khuếch tán không chỉ xảy ra với phân tử chất tan mà còn
xảy ra với cả dung môi

Câu hỏi: Mắt có hình dạng gì?

A) Hình tam giác

B) Hình chữ nhật

C) Hình tròn

D) Hình cầu

Đáp án đúng: D) Hình cầu

Giải thích: Đoạn văn mô tả mắt có dạng hình cầu.

Câu hỏi: Đồng tử của mắt có chức năng gì?

A) Giữ nước cho mắt

B) Điều chỉnh lượng ánh sáng vào mắt

C) Tạo màu cho giác mạc

D) Bảo vệ mắt khỏi bụi bẩn

Đáp án đúng: B) Điều chỉnh lượng ánh sáng vào mắt

Giải thích: Đoạn văn nói rõ đồng tử có khả năng điều chỉnh thông lượng ánh sáng vào mắt.

Câu hỏi: Tại sao giác mạc được mô tả như một hàng rào bảo vệ mắt?

A) Để tạo màu cho mắt

B) Ngăn chặn ánh sáng xuyên qua


C) Bảo vệ mắt khỏi vi sinh vật và bụi bẩn

D) Tăng lượng ánh sáng vào mắt

Đáp án đúng: C) Bảo vệ mắt khỏi vi sinh vật và bụi bẩn

Giải thích: Giác mạc được mô tả như một hàng rào bảo vệ mắt khỏi các yếu tố có thể gây hại.

Câu hỏi: Võng mạc chủ yếu bao gồm loại tế bào nào?

A) Tế bào mạch máu

B) Tế bào thần kinh thị giác

C) Tế bào hình cầu

D) Tế bào que

Đáp án đúng: B) Tế bào thần kinh thị giác

Giải thích: Đoạn văn nói rõ về vai trò quan trọng của tế bào thần kinh thị giác trong võng mạc.

Câu hỏi: Điểm vàng của mắt có mật độ tế bào nón cao hay thấp?

A) Cao

B) Thấp

C) Trung bình

D) Không có tế bào nón ở điểm vàng

Đáp án đúng: A) Cao

Giải thích: Mật độ tế bào nón ở điểm vàng rất cao.

Câu hỏi: Môi trường bên trong mắt được chia thành bao nhiêu phần?

A) 1

B) 2

C) 3

D) 4

Đáp án đúng: B) 2

Giải thích: Môi trường bên trong mắt được chia thành hai phần bởi thuỷ tinh thể.

Câu hỏi: Áp suất của mắt được giữ ở giá trị bao nhiêu mmHg?

A) 5-10mmHg
B) 12-25mmHg

C) 30-40mmHg

D) 50-60mmHg

Đáp án đúng: B) 12-25mmHg

Giải thích: Đoạn văn mô tả áp suất của mắt được giữ không đổi ở giá trị 12-25mmHg.

Câu hỏi: Thuỷ tinh thể có chức năng gì trong mắt?

A) Bảo vệ mắt

B) Điều chỉnh ánh sáng

C) Tạo màu cho giác mạc

D) Giữ nước cho mắt

Đáp án đúng: B) Điều chỉnh ánh sáng

Giải thích: Đoạn văn nói rõ về vai trò của thuỷ tinh thể trong việc điều chỉnh bán kính cong.

Câu hỏi: Tại sao mặt ngoài của mắt có sáu bó cơ vận động?

A) Để tạo màu cho mắt

B) Để giữ mắt cố định

C) Giúp mắt quay được theo nhiều hướng

D) Ngăn chặn ánh sáng xuyên qua

Đáp án đúng: C) Giúp mắt quay được theo nhiều hướng

Giải thích: Sáu bó cơ vận động giúp mắt có thể quay được theo nhiều hướng.

Mức độ siêu khó:

Câu hỏi: Tại sao đồng tử có khả năng điều chỉnh thông lượng ánh sáng?

A) Tự thay đổi đường kính


B) Cảm nhận mức độ ánh sáng

C) Tương tác với giác mạc

D) Bảo vệ mắt khỏi tác động của ánh sáng

Đáp án đúng: A) Tự thay đổi đường kính

Giải thích: Đoạn văn mô tả rõ khả năng điều chỉnh đường kính của đồng tử

1. Năng lượng làm cho một vật ở trạng thái xác định được gọi là gì?

a) Năng lượng cơ
b) Năng lượng động
c) Năng lượng tĩnh
d) Năng lượng hóa

Đáp án đúng: c) Năng lượng tĩnh


Giải thích: Năng lượng tĩnh là năng lượng mà một vật ở trong trạng thái xác định có.

2. Khi một vật không cô lập, vật đó sẽ trao đổi năng lượng với các vật bên ngoài thông qua cách nào?

a) Công và nhiệt
b) Ánh sáng và âm thanh
c) Điện và từ trường
d) Tình bạn và tình yêu

Đáp án đúng: a) Công và nhiệt


Giải thích: Trong trường hợp này, trao đổi năng lượng thường xuyên được thực hiện thông qua việc
thực hiện công và truyền nhiệt.

3. Năng lượng vào cơ thể chủ yếu đến từ nguồn nào?

a) Nước
b) Khí quyển
c) Thức ăn
d) Ánh sáng mặt trời

Đáp án đúng: c) Thức ăn


Giải thích: Thức ăn cung cấp năng lượng cho cơ thể sống thông qua quá trình chuyển hóa năng
lượng từ môi trường.

4. Chất nào trong thức ăn cung cấp năng lượng cho cơ thể sống?

a) Vitamin
b) Muối khoáng
c) Lipid
d) Nước
Đáp án đúng: c) Lipid
Giải thích: Lipid là một trong những chất sinh năng lượng cung cấp năng lượng cho cơ thể.

5. Trong bảng 1.1, thức ăn nào có giá trị năng lượng cao nhất?

a) Lạc, vừng
b) Dầu, mỡ
c) Thịt, cá
d) Đậu hạt

Đáp án đúng: b) Dầu, mỡ


Giải thích: Dầu và mỡ có giá trị năng lượng cao nhất trong các loại thức ăn được liệt kê.

6. Loại chất nào không cung cấp năng lượng cho cơ thể sống?

a) Vitamin
b) Lipid
c) Glucid
d) Nước

Đáp án đúng: a) Vitamin


Giải thích: Vitamin không cung cấp năng lượng, chúng đóng vai trò trong quá trình chuyển hóa năng
lượng.

7. Năng lượng chuyển hóa thường diễn ra ở đâu trong cơ thể sống?

a) Cơ năng
b) Cơ thể
c) Bào tương
d) Ty lạp thể

Đáp án đúng: c) Bào tương


Giải thích: Năng lượng chuyển hóa thường diễn ra ở khu vực tế bào, gọi là bào tương.

8. Năng lượng rời cơ thể thường dưới dạng gì?

a) Hóa năng
b) Quang năng
c) Âm thanh
d) Điện năng

Đáp án đúng: a) Hóa năng


Giải thích: Năng lượng rời cơ thể thường dưới dạng hóa năng của các chất bài tiết.

9. Nguyên nhân nào gây tiêu hao năng lượng để duy trì sự sống của cơ thể?

a) Sinh sản
b) Phát triển cơ thể
c) Duy trì sự sống
d) Năng lượng thẩm thấu
Đáp án đúng: c) Duy trì sự sống
Giải thích: Duy trì sự sống của cơ thể đòi hỏi tiêu hao năng lượng.

10. Trong cơ thể sống, năng lượng thường chuyển hóa thành dạng nào để đáp ứng với hoạt động cụ
thể?

a) Điện năng
b) Nước
c) Năng lượng thẩm thấu
d) Nhiệt năng

Đáp án đúng: d) Nhiệt năng


Giải thích: Năng lượng thường chuyển hóa thành nhiệt năng trong quá trình hoạt động cơ

Câu hỏi về phương pháp nhiệt nóng:

Câu hỏi: Nhiệt nóng được sử dụng trong điều trị những chứng bệnh nào?

A. Viêm đa dây thần kinh

B. Đau dạ dày

C. Viêm cấp

D. Tất cả đều đúng

Đáp án đúng: D. Tất cả đều đúng

Giải thích: Đoạn văn mô tả rằng nhiệt nóng được chỉ định sử dụng trong giảm đau, giảm co thắt cơ
trong nhiều trường hợp như các cơn đau dạ dày, đau khớp, đau cơ, và còn được sử dụng trong việc
tăng cường dinh dưỡng tại chỗ.

2. Câu hỏi về ứng dụng của Paraffin:

Câu hỏi: Paraffin là một chất liệu nhiệt đặc biệt được sử dụng trong điều trị như thế nào?

A. Làm giảm đau mạn tính

B. Tăng cường tuần hoàn máu

C. Làm nhanh liền sẹo

D. Tất cả đều đúng

Đáp án đúng: D. Tất cả đều đúng

Giải thích: Paraffin được sử dụng để giảm đau mạn tính, tăng cường tuần hoàn máu, và làm nhanh
liền sẹo nhờ khả năng truyền nhiệt lâu dài và ổn định của nó.

3. Câu hỏi về tác động của sóng siêu âm:

Câu hỏi: Tại sao sóng siêu âm có thể tạo nhiệt trong cơ thể?
A. Do hiệu ứng cơ học của sóng áp lực

B. Do sự cọ xát chuyển từ năng lượng cơ học sang nhiệt

C. Do tạo ra sức ép thay đổi áp lực môi trường

D. Tất cả đều đúng

Đáp án đúng: D. Tất cả đều đúng

Giải thích: Sóng siêu âm tạo nên hiệu ứng cơ học của sóng áp lực, cọ xát chuyển từ năng lượng cơ
học sang nhiệt, và tạo ra sức ép làm thay đổi áp lực môi trường, gây sinh nhiệt trong tổ chức.

4. Câu hỏi về chống chỉ định của nhiệt trị liệu:

Câu hỏi: Trường hợp nào sau đây không nên sử dụng phương pháp nhiệt trị liệu?

A. Ổ viêm đang chảy máu

B. Viêm đa khớp

C. Người già trời rét

D. Viêm cấp

Đáp án đúng: A. Ổ viêm đang chảy máu

Giải thích: Đoạn văn nêu rõ rằng nhiệt trị liệu không được sử dụng trong trường hợp ổ viêm đang
chảy máu, điều này là do nhiệt có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và không an toàn cho bệnh nhân.

5. Câu hỏi về bức xạ hồng ngoại:

Câu hỏi: Bức xạ hồng ngoại có tác dụng chủ yếu như thế nào trong điều trị?

A. Tăng cường tuần hoàn máu

B. Tác dụng nhiệt, giảm đau

C. Cải thiện chức năng tuần hoàn

D. Tất cả đều đúng

Đáp án đúng: B. Tác dụng nhiệt, giảm đau

Giải thích: Bức xạ hồng ngoại chủ yếu có tác dụng nhiệt, gây tăng nhiệt độ trong cơ thể, giúp giảm
đau và có tác dụng giãn cơ.

6. Câu hỏi về tác dụng của túi nước trong điều trị:

Câu hỏi: Túi nước được sử dụng trong điều trị như một phương pháp nào?

A. Tăng cường tuần hoàn máu

B. Giảm đau mạn tính


C. Cải thiện chức năng tuần hoàn

D. Tất cả đều đúng

Đáp án đúng: B. Giảm đau mạn tính

Giải thích: Túi nước, khi đặt lên chỗ đau, có thể tạo ra hiệu ứng giảm đau mạn tính.

7. Câu hỏi về ưu điểm của Paraffin trong truyền nhiệt:

Câu hỏi: Ưu điểm chính của việc sử dụng Paraffin trong điều trị là gì?

A. Truyền nhiệt lâu dài và ổn định

B. Giảm đau ngay lập tức

C. Tạo hiệu ứng sinh nhiệt cao

D. Tăng cường sự đàn hồi của da

Đáp án đúng: A. Truyền nhiệt lâu dài và ổn định

Giải thích: Paraffin có khả năng truyền nhiệt lâu dài và ổn định, điều này làm cho nó hiệu quả trong
việc giữ nhiệt độ và truyền nhiệt vào cơ thể.

8. Câu hỏi về ứng dụng của sóng ngắn:

Câu hỏi: Sóng ngắn có tác dụng tác động nhiệt lên cơ thể ở cơ sở nào?

A. Nhiệt bề mặt

B. Nhiệt sâu

C. Nhiệt ẩm

D. Tất cả đều đúng

Đáp án đúng: B. Nhiệt sâu

Giải thích: Sóng ngắn tạo ra nhiệt sâu, hay nhiệt khối, làm cho cơ thể dễ chịu hơn so với nhiệt bề
mặt.

9. Câu hỏi về tác dụng của nước nóng toàn thân:

Câu hỏi: Nước nóng toàn thân có tác dụng chủ yếu là gì?

A. Giảm đau mạn tính

B. Cải thiện chức năng tuần hoàn

C. Thư giãn thần kinh

D. Tất cả đều đúng


Đáp án đúng: D. Tất cả đều đúng

Giải thích: Nước nóng toàn thân có nhiều tác dụng như giảm đau mạn tính, cải thiện chức năng tuần
hoàn, và thư giãn thần kinh.

10. Câu hỏi về sự an toàn của bức xạ hồng ngoại:

Câu hỏi: Bức xạ hồng ngoại có tác dụng giảm đau, nhưng nên chú ý đến điều gì để đảm bảo an toàn?

A. Đảm bảo ánh sáng hồng ngoại đủ mạnh

B. Kiểm tra nhiệt độ da thường xuyên

C. Sử dụng trong thời gian dài

D. Tất cả đều sai

Đáp án đúng: B. Kiểm tra nhiệt độ da thường xuyên

Giải thích: Để đảm bảo an toàn, cần thường xuyên kiểm tra nhiệt độ da để tránh việc gây tổn
thương.

11. Câu hỏi về tác dụng của túi silicat:

Câu hỏi: Túi silicat có tác dụng như thế nào khi sử dụng trong điều trị?

A. Giảm đau mạn tính

B. Tăng cường sự đàn hồi của da

C. Hút nước từ cơ thể

D. Tạo hiệu ứng sinh nhiệt cao

Đáp án đúng: B. Tăng cường sự đàn hồi của da

Giải thích: Túi silicat, khi sử dụng, có tác dụng tăng cường sự đàn hồi của da nhờ vào khả năng hút
nước.

12. Câu hỏi về khả năng xuyên sâu của sóng siêu âm:

Câu hỏi: Sóng siêu âm có khả năng xuyên sâu vào cơ thể bao nhiêu?

A. 1–2 mm

B. 3–5 cm

C. 10 cm

D. 20 cm

Đáp án đúng: B. 3–5 cm


Giải thích: Sóng siêu âm có khả năng xuyên sâu vào cơ thể khoảng 3–5 cm, tùy thuộc vào tần số được
sử dụng.

SINH HỌC DI TRUYỀN


Câu hỏi: Đột biến nhiễm sắc thể là gì?

A) Sự thay đổi cấu trúc ADN

B) Sự thay đổi cấu trúc protein

C) Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể

D) Sự thay đổi kích thước tế bào

Đáp án đúng và giải thích: A) Sự thay đổi cấu trúc ADN. Đoạn văn nói rõ về việc đột biến liên quan
đến cấu trúc nhiễm sắc thể, không phải protein hay kích thước tế bào.

Câu hỏi: Đa bội là hiện tượng gì?

A) Tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội

B) Giảm số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội

C) Tăng số lượng nhiễm sắc thể đơn bội

D) Giảm số lượng nhiễm sắc thể đơn bội

Đáp án đúng và giải thích: A) Tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội. Đoạn văn mô tả rõ
ràng về hiện tượng đa bội là sự tăng số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

Câu hỏi: Nguyên nhân gây đa bội thể ở người chủ yếu là do:

A) Tác nhân gen hóa

B) Tác nhân vật lý và hóa học của môi trường

C) Chu kỳ kinh nguyệt ngắn

D) Tác động của tác nhân nhiệt độ

Đáp án đúng và giải thích: B) Tác nhân vật lý và hóa học của môi trường. Đoạn văn nêu rõ rằng các
tác nhân vật lý và hóa học của môi trường có thể gây đa bội thể.

Câu hỏi: Trong quá trình giảm phân, sự kết hợp của giao tử 2n và giao từ bình thường (n) tạo thành:

A) Thể đa bội

B) Thể tử bội

C) Thể tam bội


D) Thể đơn bội

Đáp án đúng và giải thích: C) Thể tam bội. Quá trình kết hợp như mô tả trong đoạn văn tạo ra thể
tam bội.

Câu hỏi: Hormon nào tăng nhanh sau khi thai chết trong trường hợp đa bội thể?

A) Estrogen

B) Progesterone

C) Prolactin

D) Pregnanediol

Đáp án đúng và giải thích: D) Pregnanediol. Đoạn văn nói rõ rằng lượng pregnanediol vẫn tương đối
cao sau khi thai chết trong trường hợp đa bội thể.

Câu hỏi: Tại sao đa bội thể ở người thường gặp ở thời kỳ phôi thai?

A) Do rối loạn môi trường ngoại

B) Do tác nhân hóa học

C) Do tác nhân vật lý

D) Do rối loạn môi trường nội bảo

Đáp án đúng và giải thích: D) Do rối loạn môi trường nội bảo. Đoạn văn mô tả rằng nguyên nhân chủ
yếu gây đa bội thể ở người là do rối loạn môi trường nội bảo.

Câu hỏi: Tại sao đa bội thể phần lớn bị chết ở thời kỳ phôi thai?

A) Do rối loạn môi trường ngoại

B) Do sự giảm lượng estrogen

C) Do dị tật hệ thần kinh trung ương

D) Do sự tăng lượng progesterone

Đáp án đúng và giải thích: C) Do dị tật hệ thần kinh trung ương. Đoạn văn mô tả rằng các trường hợp
đa bội thể phần lớn bị chết ở thời kỳ phôi thai và có dị tật hệ thần kinh trung ương.

Câu hỏi: Rối loạn nguyên phân của tế bào sinh dưỡng có thể dẫn đến:

A) Đa bội thể

B) Tế bào đa nhân

C) Tế bào đơn nhân

D) Tế bào kí sinh
Đáp án đúng và giải thích: B) Tế bào đa nhân. Rối loạn nguyên phân của tế bào sinh dưỡng có thể
dẫn đến tế bào đa nhân.

Câu hỏi: Rối loạn môi trường nội bảo gây đa bội thể chủ yếu thông qua:

A) Tăng lượng estrogen

B) Giảm lượng progesterone

C) Rối loạn nguyên phân tế bào

D) Tác động của tác nhân nhiệt độ

Đáp án đúng và giải thích: C) Rối loạn nguyên phân tế bào. Rối loạn môi trường nội bảo có thể gây
đa bội thể chủ yếu thông qua rối loạn nguyên phân tế bào.

Câu hỏi: Tại sao đa bội thể ít gặp ở động vật giao phối?

A) Do rối loạn môi trường ngoại

B) Do cơ chế xác định giới tính

C) Do tăng lượng estrogen

D) Do sự giảm lượng progesterone

Đáp án đúng và giải thích: B) Do cơ chế xác định giới tính. Đoạn văn mô tả rằng đa bội thể ít gặp ở
động vật giao phối, chủ yếu là do cơ chế xác định giới tính bị rối loạn.

Câu hỏi: Hệ nhóm máu đầu tiên được phát hiện trong lĩnh vực y học là gì?

A. Hệ nhóm máu Rh

B. Hệ nhóm máu MNSs

C. Hệ nhóm máu ABO

D. Hệ nhóm máu P

Đáp án đúng: C. Hệ nhóm máu ABO

Giải thích: Đoạn văn nói rõ rằng hệ nhóm máu đầu tiên và có vai trò quan trọng trong y học là hệ
nhóm máu ABO.

Câu hỏi: Năm nào Landsteiner phát hiện hệ nhóm máu ABO?

A. 1900

B. 1927

C. 1940

D. 1920
Đáp án đúng: A. 1900

Giải thích: Trích dẫn từ đoạn văn, Landsteiner phát hiện hệ nhóm máu ABO vào năm 1900.

Câu hỏi: Hệ nhóm máu nào được phát hiện sau hệ nhóm máu ABO?

A. Hệ nhóm máu Rh

B. Hệ nhóm máu MNSs

C. Hệ nhóm máu P

D. Hệ nhóm máu M

Đáp án đúng: B. Hệ nhóm máu MNSs

Giải thích: Theo đoạn văn, hệ nhóm máu MNSs được phát hiện sau hệ nhóm máu ABO.

Câu hỏi: Hệ nhóm máu Rh được phát hiện vào năm nào?

A. 1927

B. 1940

C. 1900

D. 1920

Đáp án đúng: B. 1940

Giải thích: Năm 1940, Landsteiner và cộng sự phát hiện hệ nhóm máu Rh.

Câu hỏi: Các thành phần hữu hình của máu bao gồm:

A. Hồng cầu, tiểu cầu và kháng nguyên

B. Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu

C. Bạch cầu, tiểu cầu và kháng nguyên

D. Hồng cầu, bạch cầu và kháng nguyên

Đáp án đúng: B. Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu

Giải thích: Đoạn văn mô tả thành phần hữu hình của máu là hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.

Câu hỏi: Chất mang tính kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu là gì?

A. Carbohydrat

B. Enzyme

C. Protein
D. Kháng thể

Đáp án đúng: C. Protein

Giải thích: Theo đoạn văn, chất mang tính kháng nguyên trên bề mặt các tế bào máu là protein.

Câu hỏi: Các hệ nhóm máu có thể bao gồm hệ thống kháng nguyên nào sau đây?

A. Hệ thống kháng nguyên hồng cầu, hệ thống kháng nguyên bạch cầu, hệ thống kháng nguyên tiểu
cầu

B. Hệ thống kháng nguyên ABO, hệ thống kháng nguyên Rh, hệ thống kháng nguyên P

C. Hệ thống kháng nguyên MNSs, hệ thống kháng nguyên Lewis, hệ thống kháng nguyên Kell

D. Tất cả các lựa chọn trên

Đáp án đúng: D. Tất cả các lựa chọn trên

Giải thích: Theo đoạn văn, có nhiều hệ nhóm máu khác nhau, và chúng bao gồm các hệ thống kháng
nguyên khác nhau.

Câu hỏi: Người ta còn phát hiện ra hệ thống kháng nguyên trong huyết tương vào năm nào?

A. 1927

B. 1940

C. 1900

D. 1920

Đáp án đúng: A. 1927

Giải thích: Đoạn văn nói rõ rằng năm 1927, Landsteiner và cộng sự phát hiện hệ nhóm máu MNSs và
hệ nhóm máu P trong huyết tương.

Câu hỏi: Sự di truyền của các hệ nhóm máu có thể là do:

A. Gen khác nhau trên nhiễm sắc thể giới

B. Gen khác nhau trên nhiễm sắc thể thường

C. Gen trên nhiễm sắc thể thường hoặc giới

D. Tất cả các lựa chọn trên

Đáp án đúng: D. Tất cả các lựa chọn trên

Giải thích: Theo đoạn văn, sự di truyền của các hệ nhóm máu có thể xuất phát từ gen khác nhau trên
nhiễm sắc thể giới hoặc thường.

Câu hỏi: Các kháng nguyên trong các hệ nhóm máu có thể là sản phẩm của:
A. Protein được quy định bởi các gen trên các nhiễm sắc thể

B. Enzyme được quy định bởi các gen trên nhiễm sắc thể

C. Protein được tạo ra bởi enzyme mà các enzyme này được mã hóa bởi các gen trên nhiễm sắc thể

D. Tất cả các lựa chọn trên

Đáp án đúng: D. Tất cả các lựa chọn trên

Giải thích: Theo đoạn văn, kháng nguyên có thể là sản phẩm của protein được quy định bởi gen,
enzyme được quy định bởi gen, hoặc protein được tạo ra bởi enzyme mà enzyme này được mã hóa
bởi gen trên nhiễm sắc thể.

Câu hỏi: Gen được định nghĩa theo quan điểm nào trong di truyền học?

a) Gen là một đơn vị vật lý.

b) Gen là toàn bộ các trình tự acid nucleic.

c) Gen là một sản phẩm gen chức năng.

d) Gen là một chuỗi polypeptid.

Đáp án đúng: b) Gen là toàn bộ các trình tự acid nucleic.

Giải thích: Theo quan điểm của sinh học phân tử, gen không chỉ bao gồm các vùng mã hóa mà còn
các trình tự khác nhau như vùng promoter, intron, và các phần không dịch mã.

Câu hỏi: Gen điển hình theo chiều phiên mã có thể bao gồm những vùng nào sau đây?

a) Promoter, exon, intron, polyA.

b) Promoter, bắt đầu phiên mã, mã mở đầu, exon.

c) 5’ phiên mã, exon, intron, mã kết thúc.

d) Exon, polyA, trình tự tín hiệu gắn đuôi.

Đáp án đúng: b) Promoter, bắt đầu phiên mã, mã mở đầu, exon.


Giải thích: Gen điển hình bao gồm các phần quan trọng như promoter, điểm bắt đầu phiên mã, vùng
5’ phiên mã, mã mở đầu, exon, intron, mã kết thúc, vùng 3’ phiên mã và trình tự tín hiệu gắn đuôi
polyA.

Câu hỏi: Kích thước của mỗi gen ở người có thể là bao nhiêu?

a) Từ vài kilobase tới hàng trăm kilobase.

b) Chỉ vài base đến một kilobase.

c) Từ hàng trăm kilobase đến megabase.

d) Đều trên megabase.

Đáp án đúng: a) Từ vài kilobase tới hàng trăm kilobase.

Giải thích: Kích thước của mỗi gen ở người thường nằm trong khoảng vài kilobase đến hàng trăm
kilobase.

Câu hỏi: Các trình tự DNA nào sau đây có thể được phiên mã thành RNA không mã hóa protein?

a) Exon, intron, promoter.

b) rRNA, IRNA, snRNA.

c) PolyA, miRNA, siRNA.

d) 5’ phiên mã, 3’ phiên mã, trình tự tín hiệu gắn đuôi.

Đáp án đúng: b) rRNA, IRNA, snRNA.

Giải thích: Các trình tự như rRNA, IRNA, snRNA là các trình tự không được dịch mã thành chuỗi
polypeptid mà thay vào đó chúng có vai trò trong các quá trình khác nhau của tế bào.

Câu hỏi: Hệ gen (genome) là gì trong ngữ cảnh của di truyền học?

a) Tất cả các gen trong một loài.


b) Tổ chức của các phân tử DNA mang thông tin di truyền.

c) Các gen trên một nhiễm sắc thể.

d) Tất cả các phân tử RNA trong một tế bào.

Đáp án đúng: b) Tổ chức của các phân tử DNA mang thông tin di truyền.

Giải thích: Hệ gen là tổ chức của các phân tử DNA chứa toàn bộ thông tin di truyền của một tổ hợp
cụ thể.

Câu hỏi: Điều gì đã góp phần làm cho con người có khả năng phòng ngừa và điều trị được các
bệnh đi truyền?

A) Tiến bộ của y học.

B) Khoa học di truyền.

C) Sinh học tế bào.

D) Cả A, B và C.

Đáp án đúng và giải thích: D) Cả A, B và C.

Tiến bộ của y học, khoa học di truyền và sinh học tế bào đều đóng góp vào khả năng hiểu rõ về
nguyên nhân và cơ chế của bệnh tật di truyền.

Câu hỏi: Nguyên tắc chung của điều trị và phòng bệnh di truyền bao gồm những gì?

A) Phát hiện sớm, điều trị sớm.

B) Điều trị lâu dài.

C) Điều trị bằng phương pháp thích hợp.

D) Tất cả các lựa chọn trên.

Đáp án đúng và giải thích: D) Tất cả các lựa chọn trên.

Nguyên tắc chung bao gồm phát hiện sớm, điều trị sớm, điều trị lâu dài, và điều trị bằng phương
pháp thích hợp.

Câu hỏi: Tại sao phát hiện sớm được coi là một nguyên tắc quan trọng trong điều trị và phòng
bệnh di truyền?

A) Giảm nguy cơ nhiễm bệnh.

B) Tăng khả năng điều trị hiệu quả.

C) Nâng cao chất lượng cuộc sống.


D) Tất cả các lựa chọn trên.

Đáp án đúng và giải thích: D) Tất cả các lựa chọn trên.

Phát hiện sớm giúp giảm nguy cơ nhiễm bệnh, tăng khả năng điều trị hiệu quả và nâng cao chất
lượng cuộc sống của người bệnh.

Câu hỏi: Trong điều trị và phòng bệnh di truyền, điều trị lâu dài quan trọng vì lý do gì?

A) Ngăn chặn sự lan truyền của gen bệnh.

B) Tăng khả năng phục hồi của cơ thể.

C) Ngăn chặn tái phát bệnh.

D) Tất cả các lựa chọn trên.

Đáp án đúng và giải thích: C) Ngăn chặn tái phát bệnh.

Điều trị lâu dài giúp ngăn chặn tái phát của bệnh và duy trì hiệu quả điều trị.

Câu hỏi: Vì sao việc điều trị bằng phương pháp thích hợp quan trọng trong phòng và điều trị bệnh
di truyền?

A) Giảm tác động phụ.

B) Tăng hiệu suất điều trị.

C) Hạn chế ảnh hưởng đến gen khỏe mạnh.

D) Tất cả các lựa chọn trên.

Đáp án đúng và giải thích: D) Tất cả các lựa chọn trên.

Điều trị bằng phương pháp thích hợp giúp giảm tác động phụ, tăng hiệu suất điều trị và hạn chế ảnh
hưởng đến gen khỏe mạnh.

Câu hỏi: Phương pháp điều trị không đặc hiệu là gì?

A) Điều trị biểu hiện của bệnh.

B) Điều trị gen.

C) Điều trị triệu chứng.

D) Điều trị nguyên nhân.

Đáp án đúng và giải thích: A) Điều trị biểu hiện của bệnh.

Phương pháp điều trị không đặc hiệu là việc điều trị các biểu hiện, triệu chứng của bệnh thay vì trực
tiếp tác động lên gen hay nguyên nhân.

Câu hỏi: Phương pháp tránh trong điều trị không đặc hiệu dựa trên nguyên tắc gì?
A) Nguyên tắc chống lại gen bệnh.

B) Nguyên tắc chuyển hóa enzym.

C) Nguyên tắc tránh chất gây hại.

D) Nguyên tắc loại trừ gen.

Đáp án đúng và giải thích: C) Nguyên tắc tránh chất gây hại.

Phương pháp tránh dựa trên nguyên tắc loại trừ chất gây hại cho cơ thể, như việc tránh chất không
được chuyển hóa do thiếu enzyme.

Câu hỏi: Vì sao phải áp dụng phương pháp tránh trong điều trị bệnh phenylketone niệu?

A) Nguyên tắc chuyển hóa enzym.

B) Cơ thể không chuyển hóa được phenylalanin.

C) Nguyên tắc chống lại gen bệnh.

D) Tất cả các lựa chọn trên.

Đáp án đúng và giải thích: B) Cơ thể không chuyển hóa được phenylalanin.

Trong trường hợp bệnh phenylketone niệu, cơ thể không chuyển hóa được phenylalanin, nên
phương pháp tránh giúp ngăn chặn việc đưa chất này vào cơ thể.

Câu hỏi: Chế độ ăn tránh galactose là một ví dụ của phương pháp điều trị không đặc hiệu nào?

A) Phương pháp tránh.

B) Phương pháp chuyển hóa.

C) Phương pháp gen.

D) Phương pháp ngăn chặn.

Đáp án đúng và giải thích: A) Phương pháp tránh.

Chế độ ăn tránh galactose là một phương pháp tránh trong điều trị bệnh galactosemia, thuộc nhóm
điều trị không đặc hiệu.

Câu hỏi: Gia hệ là phương pháp nghiên cứu gì?

a) Sinh học phân tử

b) Sự biểu hiện của một tình trạng hoặc một bệnh tật qua các thế hệ liên tiếp của gia đình

c) Y học dựa trên máy tính

d) Nghiên cứu văn hóa


Đáp án đúng: b) Sự biểu hiện của một tình trạng hoặc một bệnh tật qua các thế hệ liên tiếp của gia
đình

Giải thích: Gia hệ là phương pháp nghiên cứu sự biểu hiện của một tình trạng hoặc một bệnh tật qua
các thế hệ liên tiếp của gia đình.

Câu hỏi: Để áp dụng phương pháp gia hệ, cần theo dõi ít nhất bao nhiêu thế hệ trong một gia
đình?

a) 1 thế hệ

b) 2 thế hệ

c) 3 thế hệ

d) 4 thế hệ

Đáp án đúng: c) 3 thế hệ

Giải thích: Phương pháp gia hệ yêu cầu theo dõi ít nhất 3 thế hệ trong một gia đình để phân tích sự
biểu hiện của tình trạng hoặc bệnh tật.

Câu hỏi: Bản đồ 5 gia hệ được sử dụng để làm gì trong phương pháp gia hệ?

a) Vẽ tranh minh họa về gia đình

b) Biểu diễn sự biểu hiện của tình trạng hoặc bệnh tật trong 5 thế hệ

c) Tính toán tỷ lệ di truyền

d) Lập danh sách thành viên trong gia đình

Đáp án đúng: b) Biểu diễn sự biểu hiện của tình trạng hoặc bệnh tật trong 5 thế hệ

Giải thích: Bản đồ 5 gia hệ được sử dụng để biểu diễn sự biểu hiện của tình trạng hoặc bệnh tật
trong 5 thế hệ của gia đình.
Câu hỏi: Trong phương pháp gia hệ, việc đánh giá đặc điểm di truyền của tình trạng nào là quan
trọng?

a) Chỉ số BMI

b) Chất lượng tâm thần

c) Đặc điểm di truyền của tình trạng hoặc bệnh tật

d) Lịch sử bệnh sử y học

Đáp án đúng: c) Đặc điểm di truyền của tình trạng hoặc bệnh tật

Giải thích: Phương pháp gia hệ chủ yếu là để đánh giá đặc điểm di truyền của tình trạng hoặc bệnh
tật, không phải chỉ số BMI hay chất lượng tâm thần.

Câu hỏi: Kết quả phân tích gia hệ có thể được ứng dụng vào lĩnh vực nào trong y học?

a) Thiết kế thử nghiệm lâm sàng

b) Tư vấn di truyền và các vấn đề khác trong y học

c) Phân tích hóa học máu

d) Nghiên cứu về loại thuốc mới

Đáp án đúng: b) Tư vấn di truyền và các vấn đề khác trong y học

Giải thích: Kết quả phân tích gia hệ có thể được ứng dụng trong tư vấn di truyền và các vấn đề khác
trong lĩnh vực y học.

Câu hỏi: Đối tượng chính của phương pháp lập và phân tích gia hệ là gì?

a) Nhóm nghiên cứu y học

b) Thế hệ trẻ

c) Các thành viên trong gia đình

d) Cộng đồng y tế
Đáp án đúng: c) Các thành viên trong gia đình

Giải thích: Phương pháp gia hệ tập trung vào việc nghiên cứu và phân tích các thành viên trong gia
đình để hiểu về sự biểu hiện của tình trạng hoặc bệnh tật qua các thế hệ.

Câu hỏi: Tại sao phải theo dõi ít nhất 3 thế hệ trong phương pháp gia hệ?

a) Để có đủ dữ liệu thống kê

b) Để xác định quy luật di truyền

c) Để giảm thiểu sai số

d) Để đảm bảo tính đại diện của mẫu

Đáp án đúng: b) Để xác định quy luật di truyền

Giải thích: Số lượng thế hệ được theo dõi ít nhất là 3 để có đủ thông tin và dữ liệu để xác định quy
luật di truyền của tình trạng hoặc bệnh tật.

You might also like