Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo cuối kỳ - Dựng audio và video phi tuyến
Báo cáo cuối kỳ - Dựng audio và video phi tuyến
1
LỜI CẢM ƠN
Kính thưa thầy Nguyễn Cảnh Châu,
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy, người đã cho em những
bài học và những hướng dẫn vô cùng sâu sắc. Kinh nghiệm được đúc kết qua quá trình
thực hiện sản phẩm cuối kỳ này giúp cho em bổ sung và củng cố vững chắc hơn các
kiến thức mà thầy đã giảng trên lớp. Đồng thời, đó cũng là một cơ sở thực hành để em
có thể vững bước trong quá trình làm việc sau này.
Cuối cùng, sản phẩm do em làm ra tuy đã có rất nhiều nỗ lực và cố gắng, song cũng
không thể tránh khỏi những thiếu sót do thiếu kinh nghiệm thực chiến. Em rất mong
có thể nhận được những lời nhận xét của thầy để em có thể hoàn thiện kỹ năng hơn
trong các sản phẩm tiếp theo ạ.
Em xin chân thành cảm ơn thầy!
2
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Invisible Cut ..................................................................................................... 5
Hình 2. Cut away ........................................................................................................... 6
Hình 3. Cutting on action .............................................................................................. 6
Hình 4. Match Cut ......................................................................................................... 7
Hình 5. J Cut .................................................................................................................. 7
Hình 6. L Cut ................................................................................................................. 7
Hình 7. Fade to black kết thúc phân cảnh ..................................................................... 8
Hình 8. Chuyển cảnh black fade nhằm kéo dài thời gian 1 .......................................... 9
Hình 9. Chuyển cảnh black fade nhằm kéo dài thời gian 2 .......................................... 9
Hình 10. Fade to white ................................................................................................ 10
Hình 11. Chuyển cảnh Dissolve 1 ............................................................................... 11
Hình 12. Chuyển cảnh Dissolve 2 ............................................................................... 11
Hình 13. Chuyển cảnh Dissolve 3 ............................................................................... 12
Hình 14. Chuyển cảnh Ink Iris .................................................................................... 13
Hình 15. Pass by effect ................................................................................................ 13
Hình 16. Ứng dụng Linear Keyframe ......................................................................... 14
Hình 17. Ứng dụng Linear tạo chuyển động đều cho element ................................... 15
Hình 18. Ứng dụng Easy Ease Keyframe ................................................................... 16
Hình 19. Ứng dụng Easy Ease Keyframe cho text chuyển động mượt mà ................ 16
Hình 20. Ứng dụng Hold Keyframe ............................................................................ 17
Hình 21. Ứng dụng Hold Keyframe 2 ......................................................................... 17
Hình 22. Hiệu ứng chữ tan biến .................................................................................. 18
Hình 23. Hiệu ứng chữ type writer.............................................................................. 19
Hình 24. Hiệu ứng chữ tan chảy.................................................................................. 20
Hình 25. Hiệu ứng chữ Write-on................................................................................. 20
Hình 26. Hiệu ứng chữ Stop Motion ........................................................................... 21
Hình 27. Hiệu ứng chữ lướt giới thiệu tên giảng viên Nguyễn Cảnh Châu................ 22
Hình 28. Hiệu ứng chữ trượt xuống giới thiệu tên môn học ....................................... 22
3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM
1.1. Mô tả tổng quan
Tên dự án: Music Video “Goblin”
Thể loại: Video âm nhạc
Thời lượng: 10 phút 30 giây
Mô tả tổng quan:
Sản phẩm là sự kết hợp của phim truyền hình nổi tiếng của Hàn Quốc có tên “Goblin”
(Yêu Tinh, 2016) với ca khúc “Có người” do ca sĩ Vũ Cát Tường thể hiện.
Lưu ý: Sản phẩm mang tính chất cá nhân, không phục vụ cho mục đích kinh doanh.
Bản quyền phim và âm nhạc hoàn toàn thuộc về tác giả và nhà sản xuất.
4
CHƯƠNG II: CUTTING
2.1. Invisible Cut
Mốc thời gian: 00:07:34
Mục đích sử dụng:
Trong chỉnh sửa video, những vết cắt vô hình đã được phát hiện có ảnh hưởng đến
sự chú ý và nhận thức của người xem. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng các vết cắt vô
hình trong tường thuật liên tục có tác động thấp hơn đến vùng thị giác so với các vết
cắt trong tường thuật hỗn loạn và phân mảnh [1].
5
Hình 2. Cut away
6
Match cut giúp chuyển đổi giữa các cảnh một cách mượt mà. Sự tương đồng giữa
hai cảnh tạo sự liên kết chặt chẽ giúp người xem trải qua sự chuyển đổi mà không
cảm thấy bị gián đoạn.
2.5. J Cut
Mốc thời gian: 00:01:44
Mục đích sử dụng:
Khi âm thanh bắt đầu trước khi hình ảnh xuất hiện, J cut có thể được sử dụng để làm
nổi bật âm thanh hoặc để người xem chú ý đến một sự kiện quan trọng sẽ xảy ra
trong phân cảnh sau.
Hình 5. J Cut
2.6. L Cut
Mốc thời gian: 00:06:02
Mục đích sử dụng:
L cut giúp tạo ra sự liên kết giữa hai cảnh làm cho sự chuyển đổi giữa các cảnh trở
nên mượt mà hơn và giữ cho thông tin âm thanh liên tục.
Hình 6. L Cut
7
CHƯƠNG III: TRANSITION
8
Hình 8. Chuyển cảnh black fade nhằm kéo dài thời gian 1
Hình 9. Chuyển cảnh black fade nhằm kéo dài thời gian 2
9
3.2. White Fade
Mốc thời gian: 00:00:15.
Mục đích sử dụng:
Chuyển sang phân cảnh tiếp theo, khơi gợi cho người xem cảm xúc về một điều gì
đó mơ màng, huyền ảo, hoặc không có thực có thể xảy ra tiếp theo. Gợi cảm xúc tò
mò và khiến người xem tập trung vào câu hỏi được đặt ra trên phông nền trắng. Màu
trắng được coi là màu bao gồm tất cả các màu khác trong quang phổ, và nó thường
được sử dụng để thể hiện tâm trạng, cảm xúc, ký ức và suy nghĩ trong các văn bản
văn học [4].
3.3. Dissolve
Mốc thời gian: 00:00:25
Mục đích sử dụng:
Tạo chuyển cảnh mượt mà hơn từ cảnh trước sang cảnh sau. Đồng thời tạo cho người
xem cảm giác hồi ức, thời gian và nhịp điệu của video chậm hơn.
10
Hình 11. Chuyển cảnh Dissolve 1
11
Mốc thời gian: 00:00:25
Mục đích sử dụng:
Diễn tả về hồi ức của nhân vật chính, tạo cho người xem cảm giác thời gian trôi
chậm, làm giảm nhịp điệu video.
12
Hình 14. Chuyển cảnh Ink Iris
13
CHƯƠNG IV: KEYFRAME
4.1. Linear Keyframe
Mốc thời gian: 00:00:06
Mục đích sử dụng:
Linear keyframe (keyframe tuyến tính) là một loại keyframe thường được sử dụng
để tạo chuyển động tuyến tính và đồng đều giữa hai keyframe. Cụ thể, linear
keyframe thường được sử dụng để tạo ra hiệu ứng chuyển động mà không có sự thay
đổi tốc độ.
Trong sản phẩm, sinh viên thực hiện dựng đã ứng dụng loại keyframe này để tạo
chuyển động tại chỗ cho các element bao gồm kẹp hoa và mắt nhìn, thông qua việc
đặt các Linear Keyframe tại các mốc thời gian khác nhau và thay đổi thông số cho
thuộc tính Rotation của elements.
14
Hình 17. Ứng dụng Linear tạo chuyển động đều cho element
15
Hình 18. Ứng dụng Easy Ease Keyframe
Hình 19. Ứng dụng Easy Ease Keyframe cho text chuyển động mượt mà
16
ngưng chuyển động tạm thời. Chẳng hạn, bạn có thể sử dụng nó để làm cho một đối
tượng giữ vị trí cố định trong một khoảng thời gian, trước khi chuyển động tiếp theo.
Trong sản phẩm này, sinh viên thực hiện đã ứng dụng Hold Keyframe để làm chuyển
động dừng (Stop Motion) cho cụm chữ “Hồng Nhung” và “B21DCPT178”, thông
qua việc đặt Hold Keyframe cho thuộc tính Position của các cụm text này.
17
CHƯƠNG V: TEXT EFFECT
5.1. Hiệu ứng chữ tan biến
Mốc thời gian: 00:00:22
Mục đích sử dụng:
Tăng tính đẹp mắt của sản phẩm, là dự báo ban đầu về nội dung có sự chia ly, chia
xa của hai nhân vật chính. Tuy nhiên, đối với sản phẩm, editor đã sáng tạo hơn thay
vì cho chữ tan biến như thường lệ, thì trong sản phẩm rất nhiều mảnh nhỏ hợp lại để
tạo thành tiêu đề phim. Cũng là một gợi ý, một điềm báo cho việc tuy có sự chia xa
nhưng cũng sẽ có sự tái hợp trở lại.
18
trống và trang trống, gợi lên một cõi tâm linh bên ngoài thế giới vật chất. Màu trắng
thường được sử dụng một cách tượng trưng để thể hiện tâm trạng, cảm xúc, ký ức
và suy nghĩ, bao gồm cả hòa bình, thuần khiết và hy vọng, cũng như cái chết, tách
rời, không quan tâm và khô khan. Các đặc điểm cảm xúc của màu trắng đã được
nghiên cứu theo kinh nghiệm, với màu trắng được xác định là thanh lịch chủ yếu và
có những phẩm chất cảm xúc nhất quán trên các sắc thái và kết cấu khác nhau. Tâm
lý học màu sắc nghiên cứu cách sắc màu, bao gồm cả màu trắng, có thể ảnh hưởng
đến hành vi và ý thức của con người [5], [6].
19
Hình 24. Hiệu ứng chữ tan chảy
20
5.5. Hiệu ứng chữ Stop Motion
Mốc thời gian: 00:00:06.
Mục đích sử dụng:
Tăng sự đẹp mắt cho sản phẩm, phù hợp với concept vintage. Thiết kế retro gợi lên
ba loại cảm xúc: trang trọng, ý nghĩa và giá trị [10].
21
Hình 27. Hiệu ứng chữ lướt giới thiệu tên giảng viên Nguyễn Cảnh Châu
Hình 28. Hiệu ứng chữ trượt xuống giới thiệu tên môn học
22
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] M. Granados, J. Tompkin, K. Kim, O. Grau, J. Kautz, and C. Theobalt, “How Not to Be Seen — Object Removal
from Videos of Crowded Scenes,” Computer Graphics Forum, vol. 31, no. 2pt1, pp. 219–228, May 2012, doi:
10.1111/j.1467-8659.2012.03000.x.
[2] D. G. Drew and R. Cadwell, “Some Effects of Video Editing on Perceptions of Television News,” Journalism
Quarterly, vol. 62, no. 4, pp. 828–849, Dec. 1985, doi: 10.1177/107769908506200417.
[3] X. Zhang, Q. Li, and B. Zuo, “Gaze direction and brightness can affect self-reported emotion,” J Environ Psychol,
vol. 40, pp. 9–13, Dec. 2014, doi: 10.1016/j.jenvp.2014.04.004.
[4] C. E. Matias, “Before Cultural Competence,” pp. 21–39, 2018, doi: 10.1007/978-3-319-71395-3_2.
[5] C. E. Matias, “Feeling White,” Feeling White, 2016, doi: 10.1007/978-94-6300-450-3.
[6] N. Na and H. J. Su, “The emotional characteristics of white for applications of product color design,”
International Journal of Design, vol. 8, no. 2, pp. 61–70, 2014, doi: 10.1007/978-3-319-04798-0_20/COVER.
[7] K. Pravossoudovitch, F. Cury, S. G. Young, and A. J. Elliot, “Is red the colour of danger? Testing an implicit red–
danger association,” Ergonomics, vol. 57, no. 4, pp. 503–510, 2014, doi: 10.1080/00140139.2014.889220.
[8] T. Gnambs, M. Appel, and A. Oeberst, “Red Color and Risk-Taking Behavior in Online Environments,” PLoS One,
vol. 10, no. 7, p. e0134033, Jul. 2015, doi: 10.1371/journal.pone.0134033.
[9] Chen Tianlong, “Method and apparatus for simulating handwriting effect.” Jun. 29, 2017. Accessed: Dec. 17,
2023. [Online]. Available: https://typeset.io/papers/method-and-apparatus-for-simulating-handwriting-effect-
22a93l3v0i
[10] S. J. Cho and J. H. Park, “A study on the Characteristics of Retro Design in terms of Emotional Design,” Korea
Institute of Design Research Society, vol. 8, no. 1, pp. 126–136, Mar. 2023, doi: 10.46248/kidrs.2023.1.126.
[11] M. Woolman, “Motion Design: Moving Graphics for Television, Music Video, Cinema, and Digital Interfaces,”
2004.
[12] S. Drate, “Motion by Design [Gebundene Ausgabe],” 2006, Accessed: Dec. 17, 2023. [Online]. Available:
https://books.google.com/books/about/Motion_by_Design.html?hl=vi&id=gGE2hjzsyoEC
[13] N. Zagalo, A. A. Carvalho, and I. Araújo, “Elementos do design de videojogos que fomentam o interesse dos
jogadores,” Educação, Sociedade & Culturas, no. 48, pp. 169–190, Aug. 2016, doi: 10.34626/ESC.VI48.180.
23