Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 37

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM LINUX VÀ PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ SỐ 3

(bài kiểm tra2, nhóm 1)

1. Tập tin sau đây có thuộc tính như thế nào: -rwx--x--x hello.sh
A) 077
B) 644
C) 755
D) 711
ANSWER: D

2. Điều nào của các mục sau đây sẽ không quan trọng để bạn ghi tài liệu hệ thống của bạn
A) Các ứng dụng được cài đặt
B) Vấn đề gì với hệ thống bạn đã có
C) Bất kỳ bản vá lỗi nào bạn đều có thể áp dụng
D) Khi đã đăng nhập người sử dụng mỗi ngày
ANSWER: D

3. Máy tính của bạn có hai ổ đĩa cứng IDE và bạn đang cài Linux trên chúng. Mỗi đĩa cứng bạn
chia thành hai patitions. Các partition trên máy của bạn có tên là gì
A) hda1, hda2, hda3,hda4
B) hda1, hda2, hdb1,hdb2
C) sda1, sda2, sdb1,sdb2
D) sda1, sda2, sda3,sda4
ANSWER: B

4. Để khóa tài khoản user ta dùng lệnh


A) usermod - L user
B) Password - L user
C) Có hai đáp án đúng
D) Tất cả đều sai
ANSWER: C

5. Tập tin nào chứa những thông tin cấu hình chính cho BIND(DNS)
A) /etc.bind.conf
B) /etc/named.conf
C) /etc/dns.conf
D) /var/named.conf
ANSWER: B

6. Lệnh gì được sử dụng để loại bỏ một gói RMP từ Linux


A) rm-rf
B) rpm-m
C) rpm-remove
D) rpm-e
ANSWER: D

7. Linux dựa trên nền tảng của hệ điều hành


A) MS DOS
B) WINDOW XP
C) UNIX
D) WINDOW SERVER 2003
ANSWER: C

8. Dấu đợi lệnh…. cho người dùng không phải là quản trị
A) #
B) $
C) %
D) &
ANSWER: B

9. Lệnh nào sau đây dùng để chuyển sang người dùng khác
A) #man
B) #hostName
C) #su
D) #lilo
ANSWER: C

10. Mỗi thiết bị trong Linux là một tập tin lưu trong thư mục
A) /etc
B) /mnt
C) /home
D) /dev
ANSWER: D

11. Quota được dùng để


A) Hiển thị việc sử dụng không gian lưu trữ
B) Giới hạn không gian lưu trữ
C) A và B đều đúng
D) Tất cả đều sai
ANSWER: B

12. Trường hợp làm cho chương trình cư trú tại XFree86
A) /etc
B) /X11R6
C) /usr/X11R6
D) /etc/X11
ANSWER: C
13. Khi áp dụng Quota cho thư mục nào thì thư mục đó phải là một
A) Partition
B) Group
C) User
D) Tất cả đều đúng
ANSWER: A

14. Phương thức tạo nhiều địa chỉ IP trên card mạng được gọi là
A) IP alias
B) IP config
C) IP add
D) IP address
ANSWER: A

15. Để chép một file /tmp/hello.txt vào thư mục /tmp/hello ta phải thực hiện theo lệnh nào sau
đây
A) copy /tmp/hello.txt /tmp/hello/
B) cp /tmp/hello.txt /tmp/hello
C) cp /tmp/hello /tmp/hello
D) cp /tep/hello.txt /hello
ANSWER: B

16. Dấu đợi lệnh… cho người dùng quản trị


A) #
B) $
C) %
D) &
ANSWER: A

17. Trong môi trường Linux, tập tin ... ghi nhận tất cả giao dịch giữa Web Server và Web client
A) /var/log/httpd.log
B) /var/log/httpd/access_log
C) /var/log/messages
D) /var/log/httpd/transaction_log
ANSWER: B

18. Apache hỗ trợ cấu hình VirtualHost để tạo Webhosting dựa vào những thông số nào
A) Địa chỉ IP
B) Hostname
C) Địa chỉ vật lý
D) Câu A, B
ANSWER: D
19. ... là máy chủ Mail giữ vai trò trung gian để chuyển mail giữa các vị trí không kết nối trực
tiếp được với nhau, nó phân giải địa chỉ người nhận để chuyển giữa các mail server hoặc chuyển
đến mail gateway
A) Mailbox
B) Mail Host
C) Mail Client
D) Mail POP
ANSWER: B

20. Trong môi trường Linux, lệnh ... dùng để tạo swap directory cho Squid proxy
A) Squid -a
B) Squid -z
C) Squid create
D) Squid -l
ANSWER: B

21 ... là lệnh cho phép lưu trữ các luật (rules) trên Firewall vào file cấu hình
/etc/sysconfig/iptables
A) iptables-save
B) service iptables save
C) iptables save
D) service save iptables
ANSWER: A

22. Trong môi trường Linux, tùy chọn ... của lệnh shutdown cho phép bỏ qua fsck khi khởi động
lại hệ thống
A) -s
B) -r
C) -o
D) -f
ANSWER: D

23. Runlevel truy cập địa chỉ gốc cấp


A) 0
B) 1
C) 2
D) 3
ANSWER: B

24. Tùy chọn nào để cấu hình cho phép user cục bộ truy cập VSFTP Server trên Linux
A) Local_enable=YES
B) anon_local=yes
C) enable_local=YES
D) Tất cả đều sai
ANSWER: A
25. Trong hệ thống Linux, Anh/Chị dùng lệnh ... để xem hạn ngạch đĩa đã cấp cho nhóm group1
A) quota -group1
B) repquota -g group1
C) quotaon -group1
D) showquota -g group1
ANSWER: B

26. Trong hệ thống Linux, Anh/Chị dùng tùy chọn ... của lệnh edquota để cho phép chỉnh sửa
quota của group
A) -p
B) -g
C) -u
D) -t
ANSWER: B

27. Trong hệ thống Linux, Anh/Chị có thể dùng tiện ích ... để thực hiện cơ chế kết nối máy tính
từ xa an toàn và hiệu quả nhất
A) telnet
B) ssh
C) teminal
D) smb
ANSWER: B

28. Cú pháp của lệnh ifconfig nào sau đây giúp Anh/Chị thay đổi địa chỉ IP của máy chủ Linux
A) ifconfig eth0 10.10.10.10 netmask 255.0.0.0
B) ifconfig eth0 10.10.10.10 255.0.0.0
C) ifconfig 10.10.10.10 netmask 255.0.0.0
D) ifconfig 10.10.10.10 255.0.0.0
ANSWER: A

29. Để xem hướng dẫn cách dùng lệnh ls, ta thực hiện lệnh
A) help ls
B) list ls
C) man ls
D) doc ls
ANSWER: C

30. Trên Linux, tập tin ... là tập tin cấu hình của dịch vụ SAMBA
A) /etc/samba/samba.conf
B) /etc/samba/smb.conf
C) /etc/smb/samba.conf
D) /etc/smb/smb.conf
ANSWER: B
31. Lệnh ... để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu hình smb.conf của dịch vụ SAMBA
A) test
B) smbstatus
C) testparm
D) status
ANSWER: B

32. Trong môi trường Linux, lệnh ... để liệt kê tất cả những tiến trình đang hoạt động trong hệ
thống
A) show proc all
B) show process all
C) ps -ax
D) ps -i
ANSWER: C

33. Anh/Chị hãy chọn phát biểu đúng nhất về chương trình lập lịch trong Linux
A) Lệnh at thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh batch thực hiện các tiến
trình khi mức tải của hệ thống dưới 30%
B) Lệnh at thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh batch thực hiện các tiến
trình khi mức tải của hệ thống dưới 20%
C) Lệnh batch thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh at thực hiện các tiến
trình khi mức tải của hệ thống dưới 20%
D) Lệnh batch thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh at thực hiện các tiến
trình khi mức tải của hệ thống dưới 30%
ANSWER: A

34. Cần làm điều gì để thêm hai gettys bổ sung cho runlevel 3
A) / etc / inittab
B) / usr / local / etc / getty.conf
C) / etc / rc.dlinit.d / inittab
D) / etc / termcap
ANSWER: A

35. Phát biểu nào sau đây là đúng


A) Master Name Server lưu dữ liệu ngay tại máy tính, Slave Name Server copy dữ liệu từ Master
Name Server
B) Secondary Name Server lưu dữ liệu ngay tại máy tính, Primary Name Server copy dữ liệu từ
Secondary Name Server
C) Secondary Name Server và Primary Name Server cùng lưu dữ liệu tại máy tính
D) Secondary Name Server và Primary Name Server cùng copy dữ liệu từ một máy tính khác
ANSWER: A

36. Khi khởi động dịch vụ DNS, để xem thông tin cấu hình có bị lỗi hay không Anh/Chị dùng
lệnh gì
A) tail /var/messages
B) tail /var/log/messages
C) tail /var/log/named/messages
D) tail /var/log/error.log
ANSWER: C

37. Để kiểm tra dung lượng đĩa cứng còn trống, ta dùng lệnh
A) du –a
B) df –a
C) df
D) du
ANSWER: C

38. Trong Linux, DNS server được phân ra bao nhiêu loại
A) 1
B) 2
C) 3
D) 4
ANSWER: B

39. Trong HĐH Linux, để người dùng có thể nhận và gửi mail, Anh/Chị phải cấu hình những
dịch vụ nào
A) SMTP
B) POP3/IMAP
C) Kmail
D) Câu A, B
ANSWER: D

40. Lệnh dùng liệt kê danh sách các tập tin có ký tự cuối cùng trong tên là ‘?'
A) ls *?
B) ls *\?
C) ls \[?]
D) Tất cả đều sai
ANSWER: A

41. Lệnh nào dùng để xoá toàn bộ thư mục ‘/dir’


A) rm -f /dir
B) rm -r /dir
C) rmdir /dir
D) rmdir -p /dir
ANSWER: B

42. Để xem thông tin về trạng thái các thư mục đang được share, ta dùng lệnh
A) smbclient -L
B) smbstatus -d
C) smbclient --list
D) Cả A và C đều đúng
ANSWER: D

43. Lệnh ... trong chương trình soạn thảo vi cho phép copy nội dung của dòng tại vị trí con trỏ
A) copy
B) yy
C) y$
D) 3cw
ANSWER: B

44. Để tạo tập tin “new” chứa nội dung của hai tập tin “data” và “odd”, ta dùng lệnh
A) cp data odd > new
B) cp data odd >> new
C) cat data odd > new
D) Tất cả đều đúng
ANSWER: C

45. Lệnh gì được sử dụng để loại bỏ một kernel module (mô-đun hạt nhân)
A) /uninstall
B) rm –rf
C) rm module
D) rmmod
ANSWER: D

46. Trong hệ thống Linux, Tập tin nào sau đây chứa danh sách những user bị cấm truy cập đến
FTP Server (dùng chương trình VsFTP)
A) /etc/vsftpd_ftpusers
B) /etc/vsftpd.ftpusers
C) /etc/vsftpd_ftpuser
D) /etc/vsftpd.ftpuser
ANSWER: A

47. Một nhân viên mới gặp vấn đề với tài khoản đăng nhập : /ect/passwd file:
User1:*:51:501:John Doe:/home/user1:/bin/bash .Điều nào là sai ở /etc/passwd
A) UID không hợp lệ
B) Tài khoản này đã bị khóa
C) Không được có khoảng trống giữa họ và tên
D) UID và GID phải phù hợp
ANSWER: B
48. Một nhóm các tài khoản người dùng muốn tạo ra cho họ. Họ muốn truy cập vào một ứng
dụng cụ thể trên máy chủ. Nhóm này đòi hỏi phải chia sẻ các tập tin được tạo ra bằng cách sử
dụng các ứng dụng. Phương pháp gì sẽ được sử dụng để thực hiện các mục tiêu này
A) Theo root, chạy lệnh groupadd để tạo ra các nhóm chia sẻ, sau đó sử dụng lệnh để tạo tài
khoản người dùng. Theo root, chạy lệnh adduser để tạo tài khoản của người sử dụng, sau đó
chỉnh sửa
B) Theo root, chạy lệnh adduser để tạo ra các nhóm chia sẻ, sau đó adduser để tạo tài người dùng
C) passwd để thay đổi cho mỗi người dùng GID
D) Không thể thực hiện được
ANSWER: A

49. Những username nào sau đây không đúng


A) Theresa Hadden
B) Thadden
C) TheresaH
D) H.
ANSWER: A

50. Lệnh nào sau đây sẽ kết hợp các nội dung của tập tin Tom và Betty thành một tập tin mới
được gọi là Friends
A) more tom betty > friends
B) at tom betty > friend
C) ls tom betty > friends
D) cat tom; cat betty > friends
ANSWER: B
--

https://users.soict.hust.edu.vn/linhtd/courses/CompLit/part01-linux/GiaotrinhLinux.pdf

--

2. Điều nào của các mục sau đây sẽ không quan trọng để bạn ghi tài liệu hệ thống của bạn
A) Các ứng dụng được cài đặt
B) Vấn đề gì với hệ thống bạn đã có
C) Bất kỳ bản vá lỗi nào bạn đều có thể áp dụng
D) Khi đã đăng nhập người sử dụng mỗi ngày
ANSWER: D

11. Quota được dùng để


A) Hiển thị việc sử dụng không gian lưu trữ
B) Giới hạn không gian lưu trữ
C) A và B đều đúng
D) Tất cả đều sai
ANSWER: B

Đáp án đúng là C. A và B đều đúng. Quota là một tính năng của hệ điều hành Linux cho
phép quản trị viên hệ thống giới hạn không gian lưu trữ mà mỗi người dùng hoặc nhóm
có thể sử dụng trên một hệ thống tệp. Quota cũng có thể được sử dụng để hiển thị việc
sử dụng không gian lưu trữ của người dùng và nhóm.

Vì vậy, đáp án C là đáp án chính xác. Đáp án A và B đều đúng. Đáp án D là sai vì có ít
nhất một đáp án đúng.

Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng quota:

 Một quản trị viên hệ thống có thể sử dụng quota để đảm bảo rằng một người
dùng không sử dụng quá nhiều không gian lưu trữ trên một hệ thống tệp.
 Một quản trị viên hệ thống có thể sử dụng quota để theo dõi việc sử dụng không
gian lưu trữ của các nhóm người dùng khác nhau.
 Một quản trị viên hệ thống có thể sử dụng quota để ngăn chặn các cuộc tấn công
từ chối dịch vụ (DoS) bằng cách hạn chế số lượng tệp mà một người dùng có
thể tạo.
--
Đáp án đúng là C. A và B đều đúng. Quota là một tính năng của hệ điều hành Linux cho
phép quản trị viên hệ thống giới hạn việc sử dụng không gian lưu trữ của người dùng
hoặc nhóm. Quota có thể được sử dụng để ngăn chặn người dùng sử dụng quá nhiều
không gian lưu trữ, điều này có thể dẫn đến việc hệ thống hết dung lượng lưu trữ.

Quota có thể được sử dụng để hiển thị việc sử dụng không gian lưu trữ của người
dùng hoặc nhóm. Điều này có thể hữu ích cho quản trị viên hệ thống để theo dõi việc
sử dụng không gian lưu trữ và xác định bất kỳ vấn đề tiềm ẩn nào.

Vì vậy, cả hai đáp án A và B đều đúng. Đáp án C là đáp án chính xác. Đáp án D là sai
vì có ít nhất một đáp án đúng.

Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng quota:

 Quản trị viên hệ thống có thể sử dụng quota để giới hạn dung lượng lưu trữ cho
người dùng thông thường. Điều này có thể giúp ngăn chặn người dùng tải xuống
quá nhiều tệp hoặc cài đặt quá nhiều phần mềm.
 Quản trị viên hệ thống có thể sử dụng quota để giới hạn dung lượng lưu trữ cho
các nhóm người dùng cụ thể. Điều này có thể hữu ích cho việc quản lý việc sử
dụng không gian lưu trữ cho các nhóm người dùng có nhu cầu đặc biệt, chẳng
hạn như người dùng chia sẻ tài nguyên lưu trữ.
 Quản trị viên hệ thống có thể sử dụng quota để theo dõi việc sử dụng không gian
lưu trữ của từng người dùng. Điều này có thể hữu ích để xác định bất kỳ vấn đề
tiềm ẩn nào, chẳng hạn như người dùng sử dụng quá nhiều không gian lưu trữ
hoặc tệp hoặc thư mục bị mất.
--
Đáp án đúng là C. A và B đều đúng.

Quota là một tính năng của hệ điều hành Linux cho phép quản trị viên hệ thống giới hạn
việc sử dụng không gian lưu trữ của người dùng hoặc nhóm người dùng. Quota có thể
được sử dụng để đảm bảo rằng tất cả người dùng đều có thể sử dụng đủ không gian
lưu trữ, đồng thời ngăn chặn việc một số người dùng chiếm quá nhiều không gian lưu
trữ.

Quota có thể được sử dụng để hiển thị việc sử dụng không gian lưu trữ của người
dùng hoặc nhóm người dùng. Điều này có thể giúp quản trị viên hệ thống theo dõi việc
sử dụng không gian lưu trữ và xác định xem cần phải thực hiện bất kỳ hành động nào
để ngăn chặn việc sử dụng quá mức.

Vì vậy, cả hai đáp án A và B đều đúng. Đáp án C là đáp án chính xác. Đáp án D là sai
vì có ít nhất một đáp án đúng.

Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng quota:


 Một quản trị viên hệ thống có thể sử dụng quota để đảm bảo rằng tất cả người
dùng đều có thể lưu trữ một số lượng tệp nhất định trên máy chủ.
 Một quản trị viên hệ thống có thể sử dụng quota để ngăn chặn một số người
dùng chiếm quá nhiều không gian lưu trữ, chẳng hạn như người dùng lưu trữ
các tệp lớn hoặc tải xuống quá nhiều tệp.
 Một quản trị viên hệ thống có thể sử dụng quota để theo dõi việc sử dụng không
gian lưu trữ của người dùng và xác định xem cần phải thực hiện bất kỳ hành
động nào để ngăn chặn việc sử dụng quá mức.
--
Quota được dùng để A) Hiển thị việc sử dụng không gian lưu trữ B) Giới hạn không gian lưu trữ C) A
và B đều đúng D) Tất cả đều sai
ChatGPT
ChatGPT
B) Giới hạn không gian lưu trữ

--
12. Trường hợp làm cho chương trình cư trú tại XFree86
A) /etc
B) /X11R6
C) /usr/X11R6
D) /etc/X11
ANSWER: C

13. Khi áp dụng Quota cho thư mục nào thì thư mục đó phải là một
A) Partition
B) Group
C) User
D) Tất cả đều đúng
ANSWER: A
--

19. ... là máy chủ Mail giữ vai trò trung gian để chuyển mail giữa các vị trí không kết nối trực
tiếp được với nhau, nó phân giải địa chỉ người nhận để chuyển giữa các mail server hoặc chuyển
đến mail gateway
A) Mailbox
B) Mail Host
C) Mail Client
D) Mail POP
ANSWER: B

Nguồn
info
1. hoangmirs.wordpress.com/2013/05/15/gioi-thieu-ve-mail-server/

--
... là máy chủ Mail giữ vai trò trung gian để chuyển mail giữa các vị trí không kết nối trực tiếp được
với nhau, nó phân giải địa chỉ người nhận để chuyển giữa các mail server hoặc chuyển đến mail
gateway A) Mailbox B) Mail Host C) Mail Client D) Mail POP
ChatGPT
ChatGPT
... là máy chủ Mail giữ vai trò trung gian để chuyển mail giữa các vị trí không kết nối trực tiếp được
với nhau, nó phân giải địa chỉ người nhận để chuyển giữa các mail server hoặc chuyển đến mail
gateway.

D) Mail POP

--
20. Trong môi trường Linux, lệnh ... dùng để tạo swap directory cho Squid proxy
A) Squid -a
B) Squid -z
C) Squid create
D) Squid -l
ANSWER: B

21 ... là lệnh cho phép lưu trữ các luật (rules) trên Firewall vào file cấu hình
/etc/sysconfig/iptables
A) iptables-save
B) service iptables save
C) iptables save
D) service save iptables
ANSWER: A

22. Trong môi trường Linux, tùy chọn ... của lệnh shutdown cho phép bỏ qua fsck khi khởi động
lại hệ thống
A) -s
B) -r
C) -o
D) -f
ANSWER: D

22. Trong môi trường Linux, tùy chọn ... của lệnh shutdown cho phép bỏ qua fsck khi khởi động lại
hệ thống A) -s B) -r C) -o D) -f
ChatGPT
ChatGPT
Trong môi trường Linux, tùy chọn -f của lệnh shutdown cho phép bỏ qua fsck khi khởi động lại hệ
thống. Vì vậy, đáp án là:

D) -f

--

23. Runlevel truy cập địa chỉ gốc cấp


A) 0
B) 1
C) 2
D) 3
ANSWER: B

--
Runlevel truy cập địa chỉ gốc cấp A) 0 B) 1 C) 2 D) 3
ChatGPT
ChatGPT
Trong Linux, runlevel là một trạng thái hoạt động của hệ thống. Địa chỉ gốc cấp (root address)
thường được truy cập ở runlevel 1 hoặc được gọi là "single user mode."

Do đó, đáp án là:

B) 1

--
23. Runlevel truy cập địa chỉ gốc cấp
A) 0
B) 1
C) 2
D) 3
ANSWER: B

--
Runlevel truy cập địa chỉ gốc cấp A) 0 B) 1 C) 2 D) 3
ChatGPT
ChatGPT
Trong Linux, runlevel là một trạng thái hoạt động của hệ thống. Địa chỉ gốc cấp (root address)
thường được truy cập ở runlevel 1 hoặc được gọi là "single user mode."

Do đó, đáp án là:

B) 1
--
24. Tùy chọn nào để cấu hình cho phép user cục bộ truy cập VSFTP Server trên Linux
A) Local_enable=YES
B) anon_local=yes
C) enable_local=YES
D) Tất cả đều sai
ANSWER: A
25. Trong hệ thống Linux, Anh/Chị dùng lệnh ... để xem hạn ngạch đĩa đã cấp cho nhóm group1
A) quota -group1
B) repquota -g group1
C) quotaon -group1
D) showquota -g group1
ANSWER: B

Trong hệ thống Linux, Anh/Chị dùng lệnh ... để xem hạn ngạch đĩa đã cấp cho nhóm group1 A)
quota -group1 B) repquota -g group1 C) quotaon -group1 D) showquota -g group1
ChatGPT
ChatGPT
Để xem hạn ngạch đĩa đã cấp cho một nhóm trong hệ thống Linux, bạn có thể sử dụng lệnh:

B) repquota -g group1
--

26. Trong hệ thống Linux, Anh/Chị dùng tùy chọn ... của lệnh edquota để cho phép chỉnh sửa
quota của group
A) -p
B) -g
C) -u
D) -t
ANSWER: B

--
30. Trên Linux, tập tin ... là tập tin cấu hình của dịch vụ SAMBA
A) /etc/samba/samba.conf
B) /etc/samba/smb.conf
C) /etc/smb/samba.conf
D) /etc/smb/smb.conf
ANSWER: B

Trên Linux, tập tin ... là tập tin cấu hình của dịch vụ SAMBA A) /etc/samba/samba.conf B)
/etc/samba/smb.conf C) /etc/smb/samba.conf D) /etc/smb/smb.conf
ChatGPT
ChatGPT
Trên Linux, tập tin cấu hình của dịch vụ SAMBA là:

B) /etc/samba/smb.conf
--

31. Lệnh ... để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu hình smb.conf của dịch vụ SAMBA
A) test
B) smbstatus
C) testparm
D) status
ANSWER: B

Đáp án đúng là C. testparm.

Lệnh testparm được sử dụng để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu hình smb.conf
của dịch vụ Samba. Lệnh này sẽ đọc tập tin smb.conf và kiểm tra xem các dòng trong
tập tin có đúng cú pháp hay không. Nếu có lỗi về cú pháp, lệnh testparm sẽ hiển thị
thông báo lỗi.

Lệnh test được sử dụng để kiểm tra các thiết bị trên hệ thống Linux.

Lệnh smbstatus được sử dụng để hiển thị trạng thái của các máy khách và máy chủ
Samba.

Lệnh status được sử dụng để hiển thị trạng thái của các dịch vụ đang chạy trên hệ
thống Linux.

Vậy, đáp án C là đáp án chính xác.

--
Đáp án đúng là C. testparm.

Lệnh testparm được sử dụng để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu hình smb.conf
của dịch vụ Samba. Lệnh này sẽ đọc tập tin smb.conf và hiển thị các lỗi về cú pháp,
nếu có.

Ví dụ, để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin smb.conf, bạn có thể sử dụng lệnh sau:

testparm

Lệnh này sẽ hiển thị các lỗi về cú pháp, nếu có.

Các lệnh test, smbstatus và status không được sử dụng để kiểm tra lỗi về cú pháp
trong tập tin cấu hình smb.conf.

Vậy, đáp án C là đáp án chính xác.

--
Đáp án đúng là C. testparm.

Lệnh testparm được sử dụng để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu hình smb.conf
của dịch vụ Samba. Lệnh này sẽ hiển thị một báo cáo về các lỗi cú pháp tìm thấy trong
tập tin smb.conf.

Lệnh test không được sử dụng để kiểm tra lỗi cú pháp trong tập tin cấu hình smb.conf.

Lệnh smbstatus được sử dụng để hiển thị trạng thái của các kết nối SMB.

Lệnh status được sử dụng để hiển thị trạng thái của các dịch vụ mạng.

Vậy, đáp án C là đáp án chính xác.

--
Lệnh ... để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu hình smb.conf của dịch vụ SAMBA A) test B)
smbstatus C) testparm D) status
ChatGPT
ChatGPT
Lệnh để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu hình smb.conf của dịch vụ SAMBA là:

C) testparm
--
33. Anh/Chị hãy chọn phát biểu đúng nhất về chương trình lập lịch trong Linux
A) Lệnh at thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh batch thực hiện các tiến
trình khi mức tải của hệ thống dưới 30%
B) Lệnh at thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh batch thực hiện các tiến
trình khi mức tải của hệ thống dưới 20%
C) Lệnh batch thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh at thực hiện các tiến
trình khi mức tải của hệ thống dưới 20%
D) Lệnh batch thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh at thực hiện các tiến
trình khi mức tải của hệ thống dưới 30%
ANSWER: B

Đáp án đúng là A.

Lệnh at được sử dụng để lập lịch cho các tiến trình chạy tại một thời điểm định trước.
Lệnh này sẽ ghi các lệnh cần thực hiện vào một file tạm thời, sau đó hệ thống sẽ thực
thi các lệnh này tại thời điểm được chỉ định.

Lệnh batch được sử dụng để lập lịch cho các tiến trình chạy khi mức tải của hệ thống
dưới một ngưỡng nhất định. Lệnh này sẽ ghi các lệnh cần thực hiện vào một file tạm
thời, sau đó hệ thống sẽ thực thi các lệnh này khi mức tải của hệ thống dưới ngưỡng
được chỉ định.

Vậy, phát biểu A là phát biểu đúng nhất về chương trình lập lịch trong Linux.

--
Đáp án đúng là A. Lệnh at thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh
batch thực hiện các tiến trình khi mức tải của hệ thống dưới 20%.

Lệnh at được sử dụng để lên lịch các tiến trình để chạy tại một thời điểm định trước.
Lệnh này sẽ ghi các tiến trình cần chạy vào một file tạm thời và sau đó sẽ thực thi các
tiến trình đó theo thời gian đã định.

Lệnh batch được sử dụng để lên lịch các tiến trình để chạy khi mức tải của hệ thống
dưới một ngưỡng nhất định. Lệnh này sẽ ghi các tiến trình cần chạy vào một file tạm
thời và sau đó sẽ thực thi các tiến trình đó khi mức tải của hệ thống dưới ngưỡng đã
định.

Vậy, đáp án A là đáp án chính xác.

Nguồn
info

1. doctailieu.com/trac-nghiem/bo-de-de-thi-trac-nghiem-he-dieu-hanh-
linux-co-dap-an-so-6-1097

--
Đáp án đúng là B. Lệnh at thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh
batch thực hiện các tiến trình khi mức tải của hệ thống dưới 20%.

Lệnh at được sử dụng để lập lịch cho các tiến trình chạy tại một thời điểm định trước.
Lệnh này sẽ ghi các tiến trình cần thực hiện vào một file tạm thời, sau đó hệ thống sẽ
thực thi các tiến trình này tại thời điểm đã định.

Lệnh batch được sử dụng để lập lịch cho các tiến trình chạy khi mức tải của hệ thống
dưới một ngưỡng nhất định. Lệnh này sẽ ghi các tiến trình cần thực hiện vào một file
tạm thời, sau đó hệ thống sẽ thực thi các tiến trình này khi mức tải của hệ thống dưới
ngưỡng đã định.

Vì vậy, đáp án B là đáp án chính xác.

Các đáp án A, C và D đều không chính xác.


Nguồn
info

1. doctailieu.com/trac-nghiem/bo-de-de-thi-trac-nghiem-he-dieu-hanh-
linux-co-dap-an-so-6-1097

--
34. Cần làm điều gì để thêm hai gettys bổ sung cho runlevel 3
A) / etc / inittab
B) / usr / local / etc / getty.conf
C) / etc / rc.dlinit.d / inittab
D) / etc / termcap
ANSWER: A

--
linux, Cần làm điều gì để thêm hai gettys bổ sung cho runlevel 3 A) / etc / inittab B) / usr / local /
etc / getty.conf C) / etc / rc.dlinit.d / inittab D) / etc / termcap
ChatGPT
ChatGPT
Để thêm hai gettys bổ sung cho runlevel 3 trong Linux, bạn cần chỉnh sửa tệp cấu hình /etc/inittab. Vì
vậy, đáp án là:

A) /etc/inittab
--

35. Phát biểu nào sau đây là đúng


A) Master Name Server lưu dữ liệu ngay tại máy tính, Slave Name Server copy dữ liệu từ Master
Name Server
B) Secondary Name Server lưu dữ liệu ngay tại máy tính, Primary Name Server copy dữ liệu từ
Secondary Name Server
C) Secondary Name Server và Primary Name Server cùng lưu dữ liệu tại máy tính
D) Secondary Name Server và Primary Name Server cùng copy dữ liệu từ một máy tính khác
ANSWER: A

36. Khi khởi động dịch vụ DNS, để xem thông tin cấu hình có bị lỗi hay không Anh/Chị dùng
lệnh gì
A) tail /var/messages
B) tail /var/log/messages
C) tail /var/log/named/messages
D) tail /var/log/error.log
ANSWER: B

Đáp án đúng là C. tail /var/log/named/messages.


Tập tin /var/log/named/messages chứa thông tin về các hoạt động của dịch vụ DNS,
bao gồm cả các thông báo lỗi. Khi khởi động dịch vụ DNS, các thông báo lỗi về cấu
hình sẽ được ghi vào tập tin này.

Vì vậy, để xem thông tin cấu hình có bị lỗi hay không khi khởi động dịch vụ DNS, bạn
có thể sử dụng lệnh tail /var/log/named/messages.

Các đáp án A, B và D không chính xác vì:

 Tập tin /var/messages chứa thông tin về các hoạt động của hệ thống, bao gồm
cả các thông báo lỗi của các dịch vụ khác.
 Tập tin /var/log/error.log chứa thông tin về các lỗi của hệ thống, bao gồm cả các
lỗi của dịch vụ DNS. Tuy nhiên, tập tin này không chứa thông tin chi tiết về các
lỗi cấu hình.

Vậy, đáp án C là đáp án chính xác.

--
Đáp án đúng là C. tail /var/log/named/messages.

Lệnh tail được sử dụng để hiển thị các dòng cuối cùng của một tệp. Trong trường hợp
này, chúng ta muốn hiển thị các dòng cuối cùng của tệp /var/log/named/messages, là
tệp ghi lại các thông tin về dịch vụ DNS.

Vì vậy, lệnh tail /var/log/named/messages sẽ hiển thị các dòng cuối cùng của tệp
/var/log/named/messages, bao gồm các thông tin về cấu hình dịch vụ DNS.

Các đáp án A, B và D không chính xác vì:

 A. tail /var/messages sẽ hiển thị các dòng cuối cùng của tệp /var/messages, là
tệp ghi lại các thông tin hệ thống chung.
 B. tail /var/log/messages là tương tự như A.
 D. tail /var/log/error.log sẽ hiển thị các dòng cuối cùng của tệp /var/log/error.log,
là tệp ghi lại các thông tin lỗi hệ thống.

Vì vậy, đáp án C là đáp án chính xác.

--
Đáp án đúng là C. tail /var/log/named/messages.
Tập tin /var/log/named/messages chứa thông tin chi tiết về hoạt động của dịch vụ DNS.
Khi khởi động dịch vụ DNS, các thông tin cấu hình sẽ được ghi vào tập tin này. Do đó,
bạn có thể sử dụng lệnh tail để xem thông tin cấu hình có bị lỗi hay không.

Các đáp án A, B và D không chính xác vì:

 /var/messages là tập tin nhật ký hệ thống chứa thông tin về tất cả các dịch vụ
trên hệ thống.
 /var/log/error.log là tập tin nhật ký lỗi chứa thông tin về các lỗi xảy ra trên hệ
thống.

Vậy, đáp án C là đáp án chính xác.

Ví dụ, để xem thông tin cấu hình dịch vụ DNS, bạn có thể sử dụng lệnh sau:

tail /var/log/named/messages

Lệnh này sẽ hiển thị các dòng cuối cùng của tập tin /var/log/named/messages. Bạn có
thể sử dụng tùy chọn -n để chỉ định số lượng dòng cần hiển thị. Ví dụ, để hiển thị 10
dòng cuối cùng của tập tin /var/log/named/messages, bạn có thể sử dụng lệnh sau:

tail -n 10 /var/log/named/messages
--
linux, Khi khởi động dịch vụ DNS, để xem thông tin cấu hình có bị lỗi hay không Anh/Chị dùng lệnh
gì A) tail /var/messages B) tail /var/log/messages C) tail /var/log/named/messages D) tail
/var/log/error.log
ChatGPT
ChatGPT
Khi khởi động dịch vụ DNS trên Linux, để xem thông tin cấu hình và kiểm tra lỗi, bạn có thể sử dụng
lệnh:

C) tail /var/log/named/messages
--

37. Để kiểm tra dung lượng đĩa cứng còn trống, ta dùng lệnh
A) du –a
B) df –a
C) df
D) du
ANSWER: B

Đáp án đúng là C. df.


Lệnh df được sử dụng để hiển thị thông tin về việc sử dụng không gian đĩa cứng trên
hệ thống. Cú pháp cơ bản của lệnh df như sau:

df [option]

Trong đó:

 option là tùy chọn cấu hình.

Tùy chọn -h sẽ hiển thị thông tin ở dạng thân thiện với con người, bao gồm dung lượng
đĩa cứng theo đơn vị byte, kilobyte, megabyte, gigabyte và terabyte.

Ví dụ, để kiểm tra dung lượng đĩa cứng còn trống, bạn có thể sử dụng lệnh sau:

df -h

Lệnh này sẽ hiển thị thông tin về dung lượng đĩa cứng của tất cả các phân vùng được
mount trên hệ thống.

Các đáp án A và D không chính xác vì lệnh du được sử dụng để hiển thị dung lượng
của các thư mục và tập tin.

Đáp án B không chính xác vì lệnh df -a sẽ hiển thị thông tin về tất cả các phân vùng,
bao gồm cả các phân vùng không được mount.

--
Đáp án đúng là C. df.

Lệnh df được sử dụng để hiển thị thông tin về dung lượng đĩa cứng, bao gồm dung
lượng đĩa đã sử dụng, dung lượng đĩa còn trống và tổng dung lượng đĩa.

Tùy chọn -a sẽ hiển thị thông tin về tất cả các phân vùng đĩa, bao gồm cả các phân
vùng ẩn.

Vì vậy, để kiểm tra dung lượng đĩa cứng còn trống, bạn có thể sử dụng lệnh sau:

df

Lệnh này sẽ hiển thị thông tin về tất cả các phân vùng đĩa, bao gồm dung lượng đĩa đã
sử dụng, dung lượng đĩa còn trống và tổng dung lượng đĩa.
Nếu bạn chỉ muốn kiểm tra dung lượng đĩa cứng còn trống của phân vùng gốc, bạn có
thể sử dụng lệnh sau:

df /

Lệnh này sẽ hiển thị thông tin về phân vùng gốc, bao gồm dung lượng đĩa đã sử dụng,
dung lượng đĩa còn trống và tổng dung lượng đĩa.

Câu trả lời A. du –a và D. du không chính xác vì lệnh du được sử dụng để hiển thị
thông tin về dung lượng của các thư mục và file, không phải dung lượng của phân vùng
đĩa.

--
Đáp án đúng là C. df.

Lệnh df được sử dụng để hiển thị thông tin về việc sử dụng không gian đĩa cứng còn
trống và được sử dụng của hệ thống tập tin trên Linux.

Tùy chọn -a sẽ hiển thị thông tin về tất cả các phân vùng, bao gồm cả các phân vùng
không có hệ thống tập tin.

Vì vậy, để kiểm tra dung lượng đĩa cứng còn trống, bạn có thể sử dụng lệnh sau:

df

Lệnh này sẽ hiển thị thông tin về tất cả các phân vùng trên hệ thống, bao gồm dung
lượng tổng cộng, dung lượng đã sử dụng và dung lượng còn trống.

Nếu bạn chỉ muốn kiểm tra dung lượng đĩa cứng còn trống của một phân vùng cụ thể,
bạn có thể sử dụng lệnh sau:

df /dev/sda1

Lệnh này sẽ hiển thị thông tin về phân vùng /dev/sda1, bao gồm dung lượng tổng cộng,
dung lượng đã sử dụng và dung lượng còn trống.

Các đáp án A và B không chính xác vì chúng sẽ hiển thị thông tin về tất cả các tập tin
và thư mục trên hệ thống, bao gồm cả các tập tin và thư mục đã bị xóa.

Đáp án D không chính xác vì nó sẽ hiển thị thông tin về tất cả các tập tin và thư mục
trên hệ thống, bao gồm cả các tập tin và thư mục đã bị xóa.
--
linux,Để kiểm tra dung lượng đĩa cứng còn trống, ta dùng lệnh A) du –a B) df –a C) df D) du
ChatGPT
ChatGPT
Để kiểm tra dung lượng đĩa cứng còn trống, bạn sử dụng lệnh:

C) df

--
38. Trong Linux, DNS server được phân ra bao nhiêu loại
A) 1
B) 2
C) 3
D) 4
ANSWER: B

Trong Linux, DNS server được phân ra bao nhiêu loại A) 1 B) 2 C) 3 D) 4


ChatGPT
ChatGPT
Trong Linux, DNS server được phân ra thành hai loại chính là:

B) 2
--

39. Trong HĐH Linux, để người dùng có thể nhận và gửi mail, Anh/Chị phải cấu hình những
dịch vụ nào
A) SMTP
B) POP3/IMAP
C) Kmail
D) Câu A, B
ANSWER: D

Đáp án đúng là D. Câu A, B.

Trong HĐH Linux, để người dùng có thể nhận và gửi mail, Anh/Chị phải cấu hình những dịch vụ nào
A) SMTP B) POP3/IMAP C) Kmail D) Câu A, B
ChatGPT
ChatGPT
Để người dùng có thể nhận và gửi email trên hệ điều hành Linux, bạn cần cấu hình các dịch vụ sau:

D) Câu A, B (SMTP và POP3/IMAP)


--

40. Lệnh dùng liệt kê danh sách các tập tin có ký tự cuối cùng trong tên là ‘?'
A) ls *?
B) ls *\?
C) ls \[?]
D) Tất cả đều sai
ANSWER: B

Đáp án đúng là A. ls *?.

Lệnh *ls ? sẽ liệt kê danh sách tất cả các tập tin có ký tự cuối cùng trong tên là ?. Ký tự
? được sử dụng để đại diện cho bất kỳ ký tự nào.

Ví dụ, nếu bạn có các tập tin sau trong thư mục hiện tại:

file1
file2
file3?
file4?

Thì lệnh *ls ? sẽ hiển thị danh sách sau:

file3?
file4?

Các đáp án B và C không chính xác vì ký tự \ được sử dụng để thoát khỏi ý nghĩa của
ký tự tiếp theo. Ví dụ, lệnh *ls ? sẽ liệt kê danh sách tất cả các tập tin có ký tự ? ở bất
kỳ vị trí nào trong tên.

Đáp án D không chính xác vì có ít nhất một câu trả lời đúng.

--

Đáp án đúng là A. ls *?.

Lệnh *ls ? sẽ liệt kê danh sách tất cả các tập tin trong thư mục hiện tại có ký tự cuối
cùng là một ký tự bất kỳ.

Ví dụ, nếu thư mục hiện tại chứa các tập tin sau:

file1.txt
file2.html
file3.jpg
file4.pdf

Lệnh *ls ? sẽ hiển thị kết quả sau:

file1.txt
file2.html
file3.jpg
file4.pdf

Câu trả lời *B. ls ? và C. ls [?] không chính xác vì ? được coi là một ký tự thoát trong
lệnh ls. Khi sử dụng *ls ? hoặc ls [?], lệnh ls sẽ hiển thị kết quả sau:

.
..

Đáp án D. Tất cả đều sai không chính xác vì *ls ? là một lệnh hợp lệ và sẽ hiển thị kết
quả như mong muốn.

--

Đáp án đúng là A. ls *?.

Lệnh ls được sử dụng để liệt kê danh sách các tập tin và thư mục trong một thư mục.
Khi sử dụng tùy chọn ?, lệnh ls sẽ liệt kê tất cả các tập tin và thư mục có ký tự cuối
cùng trong tên là ?.

Ví dụ, nếu bạn đang ở trong thư mục hiện tại, bạn có thể sử dụng lệnh sau để liệt kê
danh sách các tập tin có ký tự cuối cùng trong tên là ?:

ls *?

Lệnh này sẽ hiển thị danh sách các tập tin sau:

file1?
file2?
file3?

Các đáp án B và C không chính xác vì *? và [?] sẽ liệt kê tất cả các tập tin và thư mục
có ký tự cuối cùng trong tên là bất kỳ ký tự nào.

Đáp án D không chính xác vì chỉ có *ls ? là lệnh hợp lệ.

--
linux, Lệnh dùng liệt kê danh sách các tập tin có ký tự cuối cùng trong tên là ‘?' A) ls *? B) ls *\? C) ls \
[?] D) Tất cả đều sai
ChatGPT
ChatGPT
Lệnh để liệt kê danh sách các tập tin có ký tự cuối cùng trong tên là '?' là:

A) ls *?

--

42. Để xem thông tin về trạng thái các thư mục đang được share, ta dùng lệnh
A) smbclient -L
B) smbstatus -d
C) smbclient --list
D) Cả A và C đều đúng
ANSWER: D

--
46. Trong hệ thống Linux, Tập tin nào sau đây chứa danh sách những user bị cấm truy cập đến
FTP Server (dùng chương trình VsFTP)
A) /etc/vsftpd_ftpusers
B) /etc/vsftpd.ftpusers
C) /etc/vsftpd_ftpuser
D) /etc/vsftpd.ftpuser
ANSWER: A

47. Một nhân viên mới gặp vấn đề với tài khoản đăng nhập : /ect/passwd file:
User1:*:51:501:John Doe:/home/user1:/bin/bash .Điều nào là sai ở /etc/passwd
A) UID không hợp lệ
B) Tài khoản này đã bị khóa
C) Không được có khoảng trống giữa họ và tên
D) UID và GID phải phù hợp
ANSWER: B
48. Một nhóm các tài khoản người dùng muốn tạo ra cho họ. Họ muốn truy cập vào một ứng
dụng cụ thể trên máy chủ. Nhóm này đòi hỏi phải chia sẻ các tập tin được tạo ra bằng cách sử
dụng các ứng dụng. Phương pháp gì sẽ được sử dụng để thực hiện các mục tiêu này
A) Theo root, chạy lệnh groupadd để tạo ra các nhóm chia sẻ, sau đó sử dụng lệnh để tạo tài
khoản người dùng. Theo root, chạy lệnh adduser để tạo tài khoản của người sử dụng, sau đó
chỉnh sửa
B) Theo root, chạy lệnh adduser để tạo ra các nhóm chia sẻ, sau đó adduser để tạo tài người dùng
C) passwd để thay đổi cho mỗi người dùng GID
D) Không thể thực hiện được
ANSWER: A
49. Những username nào sau đây không đúng
A) Theresa Hadden
B) Thadden
C) TheresaH
D) H.
ANSWER: A

50. Lệnh nào sau đây sẽ kết hợp các nội dung của tập tin Tom và Betty thành một tập tin mới
được gọi là Friends
A) more tom betty > friends
B) at tom betty > friend
C) ls tom betty > friends
D) cat tom; cat betty > friends
ANSWER: B

--
5. Tập tin nào chứa những thông tin cấu hình chính cho BIND(DNS)
A) /etc.bind.conf
B) /etc/named.conf
C) /etc/dns.conf
D) /var/named.conf
ANSWER: B

26. Trong hệ thống Linux, Anh/Chị dùng tùy chọn ... của lệnh edquota để cho phép chỉnh sửa
quota của group
A) -p
B) -g
C) -u
D) -t
ANSWER: B

--
31. Lệnh ... để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu hình smb.conf của dịch vụ SAMBA
A) test
B) smbstatus
C) testparm
D) status
ANSWER: B

Câu trả lời đúng là B. smbstatus.


Lệnh smbstatus được sử dụng để hiển thị trạng thái của dịch vụ SAMBA. Nó cũng có
thể được sử dụng để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu hình smb.conf.

Để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu hình smb.conf, bạn có thể sử dụng tùy chọn
-s với lệnh smbstatus. Ví dụ:

smbstatus -s

Lệnh này sẽ hiển thị trạng thái của dịch vụ SAMBA, bao gồm cả bất kỳ lỗi về cú pháp
nào trong tập tin cấu hình smb.conf.

Các tùy chọn khác là không chính xác:

 A. test: Lệnh test được sử dụng để kiểm tra các tập tin và thư mục. Nó không
được sử dụng để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu hình smb.conf.
 C. testparm: Lệnh testparm được sử dụng để kiểm tra tính hợp lệ của tập tin cấu
hình smb.conf. Nó cũng có thể được sử dụng để kiểm tra lỗi về cú pháp trong
tập tin cấu hình smb.conf. Tuy nhiên, lệnh smbstatus là một lựa chọn tốt hơn vì
nó cũng hiển thị trạng thái của dịch vụ SAMBA.
 D. status: Lệnh status được sử dụng để hiển thị trạng thái của dịch vụ SAMBA.
Nó không được sử dụng để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu
hình smb.conf.

--
âu trả lời đúng là B. smbstatus.

Lệnh smbstatus được sử dụng để hiển thị trạng thái của dịch vụ Samba. Nó có thể
được sử dụng để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu hình smb.conf bằng cách sử
dụng tùy chọn -s.

Ví dụ, để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu hình smb.conf, bạn có thể sử dụng
lệnh sau:

smbstatus -s

Lệnh này sẽ hiển thị trạng thái của dịch vụ Samba, bao gồm cả bất kỳ lỗi nào về cú
pháp trong tập tin cấu hình smb.conf.

Các tùy chọn khác là không chính xác:


 A. test: Lệnh test được sử dụng để kiểm tra các điều kiện hoặc thực hiện các
hành động. Nó không được sử dụng để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu
hình smb.conf.
 C. testparm: Lệnh testparm được sử dụng để kiểm tra cú pháp của tập tin cấu
hình smb.conf. Tuy nhiên, nó không hiển thị bất kỳ lỗi nào về cú pháp. Thay vào
đó, nó sẽ in một thông báo lỗi nếu phát hiện thấy lỗi.
 D. status: Lệnh status được sử dụng để hiển thị trạng thái của dịch vụ Samba.
Tuy nhiên, nó không hiển thị bất kỳ lỗi nào về cú pháp trong tập tin cấu
hình smb.conf.

--
Câu trả lời đúng là B. smbstatus.

Lệnh smbstatus được sử dụng để hiển thị trạng thái của dịch vụ SAMBA. Nó cũng có
thể được sử dụng để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu hình smb.conf.

Để kiểm tra lỗi về cú pháp, hãy sử dụng lệnh smbstatus với tùy chọn -s. Tùy chọn này
sẽ buộc dịch vụ SAMBA kiểm tra cú pháp của tập tin cấu hình.

Nếu có lỗi về cú pháp, lệnh smbstatus sẽ hiển thị một thông báo lỗi.

Ví dụ:

# smbstatus -s

Server version: Samba 4.15.5

Unable to parse config file /etc/samba/smb.conf: line 10: syntax error

Trong ví dụ này, có một lỗi về cú pháp ở dòng 10 của tập tin cấu hình smb.conf.

Lệnh testparm cũng có thể được sử dụng để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu
hình smb.conf. Tuy nhiên, lệnh smbstatus là một lựa chọn tốt hơn vì nó cho phép bạn
xem trạng thái của dịch vụ SAMBA cùng với thông báo lỗi về cú pháp.

Các tùy chọn khác là không chính xác:

 A. test: Lệnh test được sử dụng để kiểm tra các điều kiện. Nó không được sử
dụng để kiểm tra lỗi về cú pháp.
 C. status: Lệnh status được sử dụng để hiển thị trạng thái của dịch vụ SAMBA.
Nó không được sử dụng để kiểm tra lỗi về cú pháp.
 D. smbpasswd: Lệnh smbpasswd được sử dụng để thay đổi mật khẩu cho người
dùng SMB. Nó không được sử dụng để kiểm tra lỗi về cú pháp.

--
Lệnh ... để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu hình smb.conf của dịch vụ SAMBA A) test B)
smbstatus C) testparm D) status
ChatGPT
ChatGPT
Lệnh để kiểm tra lỗi về cú pháp trong tập tin cấu hình smb.conf của dịch vụ SAMBA là:

C) testparm
--
33. Anh/Chị hãy chọn phát biểu đúng nhất về chương trình lập lịch trong Linux
A) Lệnh at thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh batch thực hiện các tiến
trình khi mức tải của hệ thống dưới 30%
B) Lệnh at thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh batch thực hiện các tiến
trình khi mức tải của hệ thống dưới 20%
C) Lệnh batch thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh at thực hiện các tiến
trình khi mức tải của hệ thống dưới 20%
D) Lệnh batch thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh at thực hiện các tiến
trình khi mức tải của hệ thống dưới 30%
ANSWER: B

Câu trả lời đúng là A. Lệnh at thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh
batch thực hiện các tiến trình khi mức tải của hệ thống dưới 30%.

Lệnh at được sử dụng để lên lịch cho các tiến trình chạy tại một thời điểm định trước.
Lệnh này có thể được sử dụng để thực hiện các tác vụ như sao lưu, cập nhật phần
mềm hoặc gửi email.

Lệnh batch được sử dụng để lên lịch cho các tiến trình chạy khi mức tải của hệ thống
thấp. Lệnh này có thể được sử dụng để thực hiện các tác vụ như xử lý dữ liệu hoặc mô
phỏng.

Vậy, phát biểu A là đúng vì nó mô tả chính xác cách thức hoạt động của hai lệnh này.

Các phát biểu B và C là sai vì chúng mô tả cách thức hoạt động của lệnh batch không
chính xác. Lệnh batch không thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước. Nó
thực hiện các tiến trình khi mức tải của hệ thống thấp.

Phát biểu D cũng là sai vì nó mô tả cách thức hoạt động của lệnh at không chính xác.
Lệnh at không thực hiện các tiến trình khi mức tải của hệ thống dưới 20%. Nó thực
hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, bất kể mức tải của hệ thống là bao
nhiêu.

Nguồn
info

1. www.studocu.com/vn/document/truong-trung-hoc-co-so-trung-hoc-pho-
thong-nguyen-khuyen-thanh-pho-ho-chi-minh/tin-hoc/de-linux-tong-
hop/25977868

--
Câu trả lời đúng là A. Lệnh at thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh
batch thực hiện các tiến trình khi mức tải của hệ thống dưới 30%.

Lệnh at được sử dụng để lập lịch cho các tiến trình chạy tại một thời điểm định trước.
Lệnh này chấp nhận các tham số để chỉ định thời điểm và ngày mà tiến trình sẽ chạy.

Lệnh batch được sử dụng để lập lịch cho các tiến trình chạy khi mức tải của hệ thống
dưới một mức nhất định. Lệnh này chấp nhận các tham số để chỉ định mức tải tối thiểu
mà hệ thống phải đạt được trước khi tiến trình được chạy.

Vì vậy, câu trả lời A là câu trả lời đúng nhất.

Các câu trả lời khác là không chính xác:

 B. Lệnh at thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh batch thực hiện các
tiến trình khi mức tải của hệ thống dưới 20%: Lệnh at luôn thực hiện các tiến trình tại
một thời điểm định trước, bất kể mức tải của hệ thống là bao nhiêu.
 C. Lệnh batch thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh at thực hiện các
tiến trình khi mức tải của hệ thống dưới 20%: Lệnh batch luôn thực hiện các tiến trình
khi mức tải của hệ thống dưới một mức nhất định, bất kể thời điểm là bao giờ.
 D. Lệnh batch thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh at thực hiện các
tiến trình khi mức tải của hệ thống dưới 30%: Lệnh at luôn thực hiện các tiến trình tại
một thời điểm định trước, bất kể mức tải của hệ thống là bao nhiêu.
Nguồn
info

1. www.studocu.com/vn/document/truong-trung-hoc-co-so-trung-hoc-pho-
thong-nguyen-khuyen-thanh-pho-ho-chi-minh/tin-hoc/de-linux-tong-
hop/25977868
2. khoahoc.vietjack.com/question/973654/anh-chi-hay-chon-phat-bieu-
dung-nhat-ve-chuong-trinh-lap-lich-trong-linux

--
Câu trả lời đúng là A. Lệnh at thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh
batch thực hiện các tiến trình khi mức tải của hệ thống dưới 20%.

Lệnh at cho phép bạn lập lịch cho một tiến trình chạy tại một thời điểm định trước.
Lệnh này sử dụng định dạng thời gian tương tự như lệnh crontab.

Lệnh batch cho phép bạn lập lịch cho một tiến trình chạy khi mức tải của hệ thống dưới
một giá trị nhất định. Giá trị mặc định là 20%.

Vì vậy, phát biểu A là đúng vì lệnh at thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định
trước, và lệnh batch thực hiện các tiến trình khi mức tải của hệ thống dưới 20%.

Các phát biểu B và C là sai vì lệnh batch không thực hiện các tiến trình tại một thời
điểm định trước, và lệnh at không thực hiện các tiến trình khi mức tải của hệ thống
dưới 20%.

Phát biểu D là sai vì cả lệnh at và lệnh batch đều có thể thực hiện các tiến trình tại một
thời điểm định trước.

Nguồn
info

1. www.studocu.com/vn/document/truong-trung-hoc-co-so-trung-hoc-pho-
thong-nguyen-khuyen-thanh-pho-ho-chi-minh/tin-hoc/de-linux-tong-
hop/25977868

--

38. Trong Linux, DNS server được phân ra bao nhiêu loại
A) 1
B) 2
C) 3
D) 4
ANSWER: B
Cụ thể, có hai loại DNS server quan trọng là DNS server chuyển tiếp (Forwarders) và
DNS server phân giải (Resolver). DNS server chuyển tiếp là DNS server mà các máy chủ
DNS client sử dụng để chuyển các truy vấn DNS tới, trong khi DNS server phân giải là
DNS server thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm và phân giải tên miền thành địa chỉ IP.

Do đó, câu trả lời là B) 2.

--
**Câu trả lời đúng là C. 3.

Trong Linux, DNS server được phân ra thành 3 loại chính:

 Recursive DNS server: Loại DNS server này sẽ phân giải tên miền cho người
dùng. Nó sẽ gửi yêu cầu phân giải đến các DNS server khác nếu không có thông
tin cần thiết trong cơ sở dữ liệu của chính nó.

Mở trong cửa sổ mới news.cloud365.vn

DNS server phân giải tên miền

 Authoritative DNS server: Loại DNS server này có chứa thông tin phân giải tên
miền cho một hoặc nhiều miền. Nó sẽ trả lời các yêu cầu phân giải cho các miền
mà nó có thẩm quyền.
Mở trong cửa sổ mới
thanhthao94blog.wordpress.com

DNS server có thẩm quyền

 Caching DNS server: Loại DNS server này sẽ lưu trữ kết quả của các yêu cầu
phân giải trước đó. Điều này giúp giảm tải cho các DNS server khác.

Các loại DNS server khác

Ngoài 3 loại chính nêu trên, còn có một số loại DNS server khác, bao gồm:

 Forwarder DNS server: Loại DNS server này sẽ chuyển tiếp các yêu cầu phân
giải đến một DNS server khác.
 Slave DNS server: Loại DNS server này được sử dụng để sao chép thông tin từ
một DNS server authoritative.
 Dynamic DNS server: Loại DNS server này cho phép người dùng cập nhật thông
tin phân giải tên miền của họ một cách tự động.

Tùy chọn A. 1 là không chính xác vì DNS server có thể được phân loại theo nhiều cách
khác nhau.

Tùy chọn B. 2 là không chính xác vì có nhiều hơn 2 loại DNS server.

Tùy chọn D. 4 là không chính xác vì có ít hơn 4 loại DNS server.

--

You might also like