Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

Bài thực hành số 1

Trình bày văn bản sau:


Chương 1

CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH


1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Khái niệm về Tin học
Tin học là ngành khoa học công nghệ chuyên nghiên cứu các phương pháp,
các quá trình xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính điện tử.
1.1.2. Máy tính điện tử
Máy tính điện tử (Computer) là một thiết bị điện tử dùng để lưu trữ và xử lý
thông tin một cách tự động theo một chương trình được xác định trước mà
không cần sự tham gia trực tiếp của con người.
1.1.3. Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
1.1.3.1. Khái niệm về thông tin
Bất kỳ một thông báo hay một tín hiệu gì có giá trị đối với con người đều
được coi là thông tin (information). Việc trao đổi hay tiếp nhận thông tin mang
tính chủ quan, tuỳ thuộc vào người tiếp nhận thông tin.
Các thông tin mà chúng ta đưa vào máy tính xử lý còn có thể gọi là dữ liệu
(data). Máy tính có thể lưu trữ và xử lý nhiều loại thông tin như văn bản, hình
ảnh, âm thanh, phim...
1.1.3.2. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Do máy tính được chế tạo bằng các linh kiện, vật liệu điện tử chỉ có hai
trạng thái, chẳng hạn: đóng/mở của mạch điện (On-Off), bật/tắt của công tắc,
thông/hở của đèn điện tử hay đèn bán dẫn ...Vì vậy người ta dùng hai ký tự 0
và 1 tương ứng với hai trạng thái đóng/mở để lưu trữ và xử lý thông tin.
1.1.3.3. Các đơn vị đo thông tin
Mỗi ký tự 0 hoặc 1 gọi là bit (Binary digiT), 8 bít lập thành 1 byte. Ngoài
ra người ta còn hay dùng các đơn vị sau để chỉ bội số của byte:
1KB = 210 byte = 1024 byte (Kilô byte)
1MB = 210 KB = 1024 KB (Mêga byte)
10
1GB = 2 MB = 1024 MB (Giga byte)
1TB = 210 GB = 1024 GB (Tera byte)
Kết thúc văn bản
Bài thực hành số 2
Trình bày văn bản sau:

BỘ THỂ DỤC THỂ THAO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ THUẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------------------
SỐ: 283/ĐHVT/QLNS Hà Nội, Ngày 01 tháng 05 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH CỦA HIỆU TRƯỞNG


(V/v: Cử cán bộ ra đề thi tuyển công chức năm học 2010)

- Căn cứ vào Quyết định số XXXX/QLNS và qui chế tuyển công chức của Bộ Thể
dục Thể thao.
- Theo đề nghị của các ông Trưởng phòng tổ chức, Trưởng Khoa Tin học.

QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU 1: Nay thành lập Hội đồng ra đề thi tuyển công chức năm 2002, gồm các
đồng chí có tên và danh sách kèm theo.

ĐIỀU 2: Các ông Trưởng phòng tổ chức, Trưởng Khoa Tin học và các đồng chí có
tên ở trong điều 1 (có danh sách kèm theo) chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.

Danh sách cán bộ ra đề thi


Số TT Họ tên Ra đề môn Thời gian
1 TS. Lý Tầm Xuân Tin học 90 phút
2 GS.TS. Hoàng Dược Liệu Tâm lý giáo dục 120 phút
3 ThS. Trần Mai Long Nữ Anh văn 90 phút

HIỆU TRƯỞNG

GS.TS. Dương Hoàng Phong

2
Bài thực hành số 3
Trình bày trang bìa sau:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM


PHAN ANH VŨ

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP


MÁY VÉC TƠ TỰA TRONG PHÂN TÍCH VĂN BẢN

Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


Mã số: 62 46 35 01

TÓM TẮT LUẬN VĂN ĐẠI HỌC

Đà Nẵng, 05/2016

3
Bài thực hành số 4
Trình bày văn bản sau:

Trường đại học Sư phạm Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
Khoa Tin học Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ------
Kính gửi: - Hiệu Trưởng Trường ĐH Sư phạm
- Trưởng phòng Đào tạo và Công tác sinh viên
Hiện nay, hệ thống phòng máy thực hành (3 phòng với 150 máy) của Khoa Tin
học chúng tôi đang đảm nhận phục vụ một khối lượng khá lớn cho sinh viên của
Khoa: 16 lớp hệ chính qui và 7 lớp hệ vừa học vừa làm (chưa kể đến các lớp sinh
viên tài năng). Ngoài ra, chúng tôi cũng phải đảm nhận một số lượng lớn giờ thực
hành cho các lớp thuộc kiến thức đại cương của các lớp trong trường cũng như các
trường thành viên. Cụ thể là trong năm học 2016-2017, số sinh viên và số tiết thực
hành phục vụ cho các trường thành viên trong Đại học Đà Nẵng như sau:
Trường Lớp Số sinh viên Số tiết/sinh viên
Y41 172 60
D41 120 60
Khoa Y dược Y2 240 60
D1 52 60
ĐDKT1 70 60
BQ38 44 15
QLĐ38 71 25
R15 20 15
Cao đẳng CNTT
TS38 87 15
QLR38 50 15
LN38 80 15
Anh K28A 55 20
Đại học Ngoại ngữ Anh K28B 51 20
Anh K28C 54 20
QTKD 50 15
Đại học Kinh tế
Kế toán 70 15
Tổng cộng 1286 490
Với số lượng như trên, hiện tại phòng máy của Khoa Tin học chúng tôi không đủ
để đáp ứng được. Đề nghị Ban giám hiệu kiến nghị lên Đại học Đà Nẵng để có
phương án giải quyết.

Đà Nẵng, ngày 07 tháng 03 năm 2017


Trưởng Khoa

4
Bài thực hành số 5
Trình bày văn bản sau:
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ THI TẬP TRUNG
Trung tâm Đào tạo từ xa Môn: Tin học đại cương

Thời gian: 90 phút
PHẦN I: HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS
1. Tạo cây thư mục sau: A:
2. Tạo file PHUNINH.TXT trong thư mục \
gốc với nội dung tùy ý. TAMKY
3. Sao chép file này vào thư mục KY3 và KY1
đổi tên thành file TXUAN.DOC.
4. Xóa thư mục KY1. KY3

KY2

PHẦN 2: BẢNG TÍNH EXCEL


Giả sử đã có bảng tính sau:
1 A B C D E F G H
2 BẢNG DOANH THU PHÒNG
TYÍ GIAÏ USD: 14.200 Âäöng
3
MÃ LỌAI NGÀY NGÀY SỐ T.Tiền T.Tiền
4 STT
PHÒNG KHÁCH ĐẾN ĐI NGÀY (USD) (ĐỒNG)
1 A1 TN 01/01/96 09/01/96 ? ? ?
5
2 B2 NN 01/01/96 09/01/96
6
3 C2 NN 01/01/96 06/01/96
7
4 C3 TN 01/01/96 02/01/96
8
5 B1 TN 01/01/96 04/01/96
9
1. Tính cột SỐ NGÀY khách ở. BẢNG GIÁ PHÒNG (TÍNH BẰNG USD)
2. Nhập bảng giá phòng vào dưới Loại phòng TN NN
danh A 25 50
sách bảng doanh thu. Từ bảng này B 15 35
hãy C 10 25
tính cột THÀNH TIỀN (USD). Biết
rằng cột MÃ PHÒNG có 2 ký tự, trong đó ký tự đầu chỉ Loại phòng khách ở; Cột
LOẠI KHÁCH có 2 loại là TN (khách trong nước) và NN (khách nước ngoài).
3. Tính cột THÀNH TIỀN (ĐỒNG) theo công thức: TT (ĐỒNG) = TT (USD) * Tỷ giá
USD.
4. Thống kê số khách trong nước ở phòng loại A và lưu vào bảng sau:
Số khách TN ở phòng Loại A:
?
Tổng số tiền thu được tương ứng:
?

5
Bài thực hành số 6
Trình bày văn bản sau:

6
Bài thực hành số 7
Trình bày văn bản sau:

V ào đầu những năm 70,


nhiều nhóm nghiên cứu trên
thế giới đã chú ý tới sự
tương thích của mạng máy tính và
DARPA (Defense Advanced
Research Project Agency) đã tiếp
nối những bước đi đầu tiên của
ARPANet Network Working Group
các phần mềm ứng dụng. Vào thời và đã phát triển giao thức TCP/IP
điểm đó đã xuất hiện thuật ngữ liên (Transmission Control Protocol/
mạng (internetworking) nghĩa là Internet Protocol) dùng cho việc kết
liên kết giữa các máy tính và các nối các máy tính.
mạng máy tính được ra đời. Lúc đầu TCP/IP được dùng để
Tổ chức viễn thông quốc tế kết nối ARPANet, Packet Radio Net
(International Telecommunication (PRNET) và Packet Satellite Net
Union - Telecommunications (SATNET). Khi ARPANet phát
Standardization Sector), tổ chức triển, do những yêu cầu về quản lý,
tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) và đặc bộ quốc phòng Mỹ đã quyết định
biệt là các nhà thiết kế của mạng chia nó ra thành hai mạng:
ARPANet (mạng của bộ quốc MILNET (phục vụ các mục đích
phòng Mỹ được tạo ra để đơn giản quân sự) và một mạng khác vẫn lấy
hóa việc trao đổi thông tin giữa nhà tên ARPANet (hỗ trợ việc nghiên
phát triển đang làm việc cho chính cứu và phát triển). Vào giữa những
phủ và các nhà nghiên cứu quốc năm 80 "ARPA Internet" được đổi
phòng) là những người đi tiên tên thành Internet.
phong trong việc phát triển khái 
niệm liên mạng.

7
Bài thực hành số 8
Sử dụng SmartArt để vẽ các sơ đồ sau

a. Sơ đồ tổ chức công ty

Hình 1: Sơ đồ tổ chức công ty

b. Quy trình tạo báo cáo

Hình 2: Quy trình tạo báo cáo

c. Cách chèn SmartArt

Hình 3: Cách chèn SmartArt

You might also like