Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

Lý thuyết kiểm tra:

Tác dụng cuả các linh kiện:


Q1, Q3 và Q2, Q4: các cặp BJT ghép Dalington khếch đại
công suất Q5: BJT khuếch đại thúc.
Q7: BJT khuếch đại
đầu vào Q6, VR2, D4, D5, D6: tạo thành
nguồn dòng.
R1, R2: Điện trở ổn định nhiệt và cân bằng dòng ra.
R3, R4: Điện trở rẽ dòng nhiệt.
D1, D2, D3, VR1: Định thiên áp để các BJT công suất Q1, Q2 làm việc ở chế
độ AB. R8: Điện trở ổn định nhiệt cho Q5.
VR3, R9, C3: Thành phần hồi tiếp âm để mạch
ổn định. R10, R11: Cầu phân áp cho Q5.
R13, R14: Cầu phân áp cho Q7.
R12, C2: Mạch lọc nguồn loại bỏ các thành phần tần số cao,
chống hiện tượng dao động tự kích trong mạch.
C1: Tụ liên lac ngõ vào
Ccl: Tụ liên lac ngõ ra
R5, C5: Thành phần cân bằng trở kháng loa ở tần số cao.

Nguyên lý làm việc như sau:


*Q7: là tầng khuếch đại, mạch dùng transistor pnp, R14 và R13 dùng lấy phân cực cho
chân B của Q1. R12 và tụ c2 dùng lấy nguồn cấp cho tầng đầu, với bộ lọc này mạch sẽ
tránh được dao động boating. (C1 là tụ liên lạc) Tín hiệu cho qa tụ c1 vào chân B của Q1.
Trên chân E(7) có điện trở định dòng R9, ở đây có RV3 và tụ c3 dùng lấy tín hiệu hồi
tiếp nghịch nhằm định độ lợi toàn phần của mạch. R 10, R11 cầu phân áp cho Q5

*Q5(được thiết kế cho làm việc theo dạng công suất nhỏ hạng A: là tầng thúc, tín hiệu ra
trên chân C của Q7 vào thẳng chân B của Q5,chân E nối với R8( điện trở ổn định nhiệt
cho Q5. Tín hiệu lấy ra trên chân C của Q5 đưa thẳng vào tầng khuếch đại kéo đẩy. D1,
D2, D3, VR1 dùng lấy áp phân cực cho tầng kéo đẩy để sửa méo tại giao điểm của tín
hiệu.

LT:

-Ngõ vào đơn( khuếch đại tiền KĐ).


-Tầng thúc( KD điện áp).
-Tầng công suất( KD dòng điện).
-Để giữ cho mạch ổn định toàn machk sd mạch hồi tiếp âm( Lấy tín hiệu đầu ra ở tầng CS đưa vào đầu vào hồi tiếp
âm(kd hồi tiếp)xong đưa vào đầu vào ngõ vào đơn để khống chế
Vd: Gs tín hiệu ra tăng lên rất lớn, GS đầu vào bth vs biên độ ko đổi ( hát đều).thì sẽ có 1 cái mạch phản hồi về
mạch hồi tiếp bik rèn âm thanh tăng lớn. Sau đó vào đầu vào ngõ vào đơn làm giảm HSKD tầng vào. Khi giảm hskd
tầng vào làm cho biên độ ngõ ra sẽ giảm xuống.
-Tầng 1:đầu vào sd 1 trans( Q7)( GS đ/áp vào là 1 hik sin.), đầu ra E chung(mass). Chân điện áp ra xoay
chiều ngược pha( ( VÀO B RA C)
. Sau đó, cho trực tiếp vào Q5. Ngõ ra cho hình sin lớn hơn nhiều( ngược pha). D1,D2.D3RV3, dùng để
ghim áp nên điện áp từ A đến B giống nhau( ổn định điện áp).AC ko đổi DC lệch 1 lượng nhỏ

Sau đó, tín hiệu đi qa

+ Ở trên, qa Q3,Q1( tương đương vs 1 con npn).mắc darlington

+ Ở dưới, qa Q4,Q2( tương đương vs 1 con pnp).mắc darling ton

2 q1 và q2, 2conq3 và q4 này mắc theo kiểu đẩy kéo 1 con dẫn thì con kia tắt.
Tín hiệu vào cực B Q3 ra ở cực E Q1 (hik sin: giống tín hiệu đầu vào nhưng dòng điện lớn hơn rất nhiều
rồi tác động vào loa phát ra âm thanh.

Mạch nguồn dòng tạo ra dòng ko đổi cung cấp cho mạch điện KD phía dưới

NGUYÊN LÝ HD:
VÀO B RA C NGUOC PHA

2 tín hiệu này giống nhau do có điode ghim áp( làm cho điện áp ko đổi).

RV1: rất nhỏ nên ko ảnh hưởng. Mục đích làm như này để đưa tín 2 tín hiệu hoàn toàn giống nhau vào 2
cặp trans đẩy kéo phía sau( hd ở 2 bán kì).
Tầng đầu tiên gọi là tầng tiền kd: về đặc điểm cần hệ số khuếch đại nhỏ ( vì lớn qá thì sẽ méo tín hiệu,
tập trung kd vào tầng 2).

Vì sao ngược pha: ( lớn hơn ko bao nhiêu) vì điểm e Q7 dc coi là nối mass phải ra cực c ( vào b ra c lệch
pha 180 độ). RV3 điều chỉnh hệ số kd toàn mạch ( giống volume).

Đo RV2 điện áp lun lun ko đổi . điện áp điode 0.7v

R6 giúp điện áp ko đổi nếu sd R6 đúng ( dòng qa khoảng 10-20ma).

Tương tự phân cực , dòng qa D123 lớn biên độ điện áp ko đổi và ngược lại.

You might also like