Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

ÔN THI MÔN PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG KINH DOANH – Thời gian: 60 phút

Câu 1: (2 điểm)
Công ty A có cuộc điều tra nghiên cứu sự khác biệt về mức độ hài lòng đối với sản phẩm của
mình giữa các nhóm thu nhập (thấp, trung bình, và cao) của khách hàng. Công ty đã thu thập số
liệu về mức độ hài lòng đối với sản phẩm (theo thang đo Likert 5 mức độ) của 50 khách hàng. Dữ
liệu sau khi thu thập sẽ được phân tích trên phần mềm SPSS, kết quả kiểm định One - Way –
ANOVA như sau:

Yêu cầu:
1.1 Đặt giả thuyết kiểm định One - Way – ANOVA cho dữ liệu trên? (0.5 điểm)
1.2 Có sự khác biệt về sự hài lòng trung bình của khách hàng theo thu nhập hay không? (0.5
điểm)
1.3 Trong phân tích sâu ANOVA, tại bảng 1.3 - bảng kết quả so sánh giá trị trung bình từng cặp
Bonferroni hãy cho biết có bao nhiêu cặp có sự hài lòng trung bình của khách hàng khác biệt
trong từng nhóm thu nhập? – Dựa vào giá trị sig ở bảng 1.3 để kết luận. Nếu sig≤ 0,05 có khác
biệt và ngược lại. (1,0 điểm)
Trả lời
1.1 Đặt giả thuyết:
H0: Không có sự khác biệt về sự hài lòng trung bình của khách hàng theo thu nhập
H1: Có sự khác biệt về sự hài lòng trung bình của khách hàng theo thu nhập
1.2 Giá trị Sig=0.021<0.05 nên chấp nhận H1.
Kết luận: Có sự khác biệt về sự hài lòng trung bình của khách hàng theo thu nhập
1.3 - Có 2 cặp có sự hài lòng khác nhau với thu nhập
• Thu nhập thấp và thu nhập trung bình có Sig =0.025 <0.05
• Thu nhập thấp và thu nhập cao có Sig = 0.004 < 0.05

Câu 2: Công ty B có cuộc điều tra nghiên cứu sự khác biệt về thu nhập giữa nhân viên Nam và
nhân viên Nữ. Công ty đã thu thập số liệu về thu nhập từ công ty trong 1 năm (đvt: triệu đồng)
của 50 nhân viên. Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được phân tích trên phần mềm SPSS, kết quả quả
phân tích như sau:

Yêu cầu:
1.1 Đặt giả thuyết kiểm định Independent Samples Test cho dữ liệu trên? (0.5 điểm)
1.2 Có sự khác biệt về sự hài lòng trung bình của khách hàng theo giới tính hay không? (0.5 điểm)
Trả lời
1.1 Đặt giả thuyết
H0: Không có sự khác biệt về sự hài lòng trung bình của khách hàng theo giới tính
H1: Có sự khác biệt về sự hài lòng trung bình của khách hàng theo giới tính
1.2 -Giá trị Sig = 0.041 < 0.05 nên chấp nhận H1
Kết luận: Có sự khác biệt về sự hài lòng trung bình của khách hàng theo giới tính.
TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU 3 (dành cho câu 3, câu 4 và câu 5)
I. Tên đề tài
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên khối văn phòng tại Thành
phố Hồ Chí Minh
II. Mô hình nghiên cứu

III. Các thang đo trong mô hình nghiên cứu


Các khái niệm trong mô hình nghiên cứu sau đây được đo lường bằng Thang đo likert 5 mức độ:
[1] Rất không đồng ý, [2] Không đồng ý, [3] Trung lập, [4] Đồng ý, [5] Rất đồng ý

Thang đo Ký Biến quan sát


hiệu

Đặc điểm CV1 Công việc được bố trí phù hợp với năng lực làm việc
công việc
(CV) CV2 Trách nhiệm công việc được phân công rõ ràng

CV3 Công việc thú vị, nhiều thử thách

CV4 Mức độ căng thăng trong công việc không quá cao

Lương PL1 Mức lương hợp lý


thưởng và phúc
lợi PL2 Mức thưởng hợp lý
(PL)
PL3 Thu nhập mang tính cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác

PL4 Thu nhập tương xứng với năng lực làm việc

PL5 Các khoản thưởng vào dịp lễ ổn định

PL6 Các chính sách BHYT, BHXH, … được thực hiện đầy đủ
Phát triển và PT1 Công ty có chương trình đào tạo, phát triển thường xuyên và
thăng phù hợp
tiến
(PT) PT2 Công ty luôn tạo điều kiện cho nhân viên phát triển và nâng
cao kĩ năng làm việc

PT3 Công ty tạo cơ hội cho nhân viên thăng tiến

PT4 Nhân viên nắm được những điều kiện cần để thăng tiến

Đồng DN1 Ðồng nghiệp đáng tin cậy và trung thực


nghiệp
(DN) DN2 Ðồng nghiệp thoải mái, vui vẻ, hòa đồng;

DN3 Ðồng nghiệp thường chia sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ nhau


trong công việc

DN4 Ðồng nghiệp phối hợp làm việc nhóm tốt với nhau

Lãnh đạo LD1 Lãnh đạo đánh giá thành tích nhân viên công bằng và có ghi
(LD) nhận

LD2 Lãnh đạo có giúp đỡ và hỗ trợ nhân viên hoàn thành tốt công
việc được giao

LD3 Lãnh đạo cung cấp thông tin phản hồi giúp nhân viên nâng
cao hiệu quả công việc

LD4 Lãnh đạo luôn bảo vệ quyền lợi chính đáng cho nhân viên;

LD5 Lãnh đạo khéo léo, tế nhị khi phê bình

Động lực DL1 Tôi cảm thấy hứng thú với công việc hiện tại
làm việc
(DLLV) DL2 Tôi làm việc với tâm trạng tốt, phấn khởi

DL3 Tôi thường thực hiện công việc với nỗ lực cao nhất

DL4 Tôi sẵn sàng hi sinh lợi ích bản thân vì mục tiêu chung
IV. Kết quả phân tích dữ liệu trên phần mềm SPSS
1. Kết quả phân tích Cronbach’s alpha
1.1. Thang đo Đặc điểm công việc

1.2. Thang đo Lãnh đạo

2. Kết quả phân tích EFA


3. Kết quả phân tích hồi qui tuyến tính
Yêu cầu:
Câu 3: Hãy kiểm định độ tin cậy của thang đo Đặc điểm công việc và thang đo Lãnh đạo (1 điểm)
Trả lời
*Thang đo đặc điểm công việc
- Hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể của thang đo CV=0.742 >0.6 và hệ số tương quan biến tổng
của các biến quan sát trong thang đo CV đều >0.3 nên thang đo đủ độ tin cậy
- Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến của biến quan sát CV4>0.742 nên biến quan sát này bị
loại.
*Thang đo lãnh đạo
- Hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể của thang đo LD= 0.826 >0.6 và hệ số tương quan biến tổng
cuản các biến quan sát trong thang đo LD đều > 0.3 nên thang đo đủ độ tin cậy
- Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến của biến quan sát LD3> 0.826 nên biến quan sát này bị
loại.

Câu 4: Dựa vào kết quả phân tích nhân tố (EFA), hãy:
a. Kiểm định tính thích hợp của mô hình EFA (Kaiser-Meyer-Olkin) (0.5 điểm)
- Kết quả cho thấy hệ số KMO=0.690 > 0.5, thỏa mãn thích hợp của phân tích nhân tố nếu 0.5 <
KMO<1; hệ số Sig = 0.000 < 0.05 có ý nghĩa thống kê.

b. Kiểm định tính tương quan giữa các biến quan sát (Bartlett's Test) (0.5 điểm)
- Bartlett's Test có giá trị Sig. = 0.000 < 0.05. Kết luận: các biến quan sát có tương quan với
nhau trong mỗi nhóm nhân tố

c. Kiểm định phương sai trích của các yếu tố (% Cumulative variance) (0.5 điểm)
- Hệ số tổng phương sai trích là 75.022% > 50% đáp ứng tiêu chuẩn. Kết luận: 75.022% thay
đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát trong mô hình.

d. Kiểm định hệ số tải nhân tố (Factor loading) (0.5 điểm)


- Hệ số tải nhân tố của các biến quan sát (Factor Loading) > 0.5 các nhân tố này đảm bảo
yêu cầu khi phân tích hồi qui tuyến tính đa biến.

Câu 5: Dựa vào kết quả phân tích hồi qui tuyến tính, hãy:
a. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính- Kiểm định F (0.5 điểm)
- Từ bảng 5.1 có giá trị R2 hiệu chỉnh = 0.679 (hay 67.9%) với kiểm định F Change, Sig =
0.000 ≤ 0.05 có nghĩa là tồn tại mô hình hồi quy tuyến tính giữa DLLV và 5 biến độc lập
trong mô hình.

b. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình hồi qui tuyến tính (0.5 điểm)
- Từ bảng 5.2 Trị thống kê F có giá trị Sig. = 0.000 < 0.05, kết luận cho thấy mô hình sử dụng là
phù hợp với dữ liệu thực tế.
c. Kiểm định hiện tượng tự tương quan (0.5 điểm)
So sánh Hệ số Durbin-Watson (d) ở bảng 5.1 xem có nằm trong khoảng (du = 1.802; 4- du = …)
hay không. Nếu nằm trong khoảng thì kết luận, không có hiện tượng tự tương quan giữa các phần
dư trong mô hình, mô hình nghiên cứu có ý nghĩa thống kê.

- Hệ số Durbin-Watson (d) = 1.860 , nằm trong khoảng (du = 1.802; 4-du = .....).
Kết luận, không có hiện tượng tự tương quan giữa các phần dư trong mô hình, mô hình nghiên cứu
có ý nghĩa thống kê.

d. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (0.5 điểm)


So sánh hệ số phóng đại phương sai VIF ở bảng 5.3 của các biến trong mô hình với 10. Nếu nhỏ
hơn thì Kết luận: mô hình hồi quy không vi phạm giả thuyết của hiện tượng đa cộng tuyến, mô
hình có ý nghĩa thống kê.
- Hệ số phóng đại phương sai VIF ở bảng 5.3 của các biến trong mô hình nếu có giá trị < 10.
Kết luận: Chứng tỏ, mô hình hồi quy không vi phạm giả thuyết của hiện tượng đa cộng tuyến, mô
hình có ý nghĩa thống kê.

e. Kiểm định ý nghĩa của hệ số hồi qui (0.5 điểm)


Yếu tố nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc – DLLV. Nếu sig ở bảng 5.3 của yếu tố ≤ 0,05 thì
yếu tố đó có ảnh hưởng và ngược lại
- Có 4 nhân tố có mức ý nghĩa và ảnh hưởng đến DLLV, đó là 4 nhân tố PL,PT, DN,LD vì có mức
ý nghĩ Sig < 0.05.

f. Thảo luận kết quả hệ số hồi qui chưa chuẩn hóa (0.5 điểm)
Viết phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa và nhận xét từng biến độc lập tác đông thuận chiều
hay ngược chiều đến DLLV. (Nếu tất cả beta dương thì …. biến độc lập tác động thuận chiều
đến DLLV và ngược lại. Nếu có âm có dương thì tách ra nhận xét)

❖ Phương trình hồi quy chưa chuẩn hoá


DLLV = 0.462PL + 0.236PT + 0.143DN + 0.293LD

- Hệ số beta của các biến độc lập đều (+) nên quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
là cùng chiều. Có nghĩa là khi đánh giá về các biến độc lập tăng (giảm) 1 điểm thì DLLV sẽ
tăng (giảm) beta điểm.

g. Thảo luận kết quả hệ số hồi qui chuẩn hóa (0.5 điểm)
Viết phương trình hồi quy chuẩn hóa và nhận xét mức động tác động mạnh nhất, mạnh nhì, mạnh
ba….. của từng biến độc lập đến DLLV dựa trên giá trị tuyệt đối của hệ số beta.
❖ Phương trình hồi quy chuẩn hoá
DLLV = 0.435PL + 0.251PT + 0.152DN + 0.301LD

-Nhân tố tác động mạnh nhất đến DLLV là PL


Nhân tố tác động mạnh nhì đến DLLV là LD
Nhân tố tác động mạnh ba đến DLLV là PT
Nhân tố tác động mạnh tư đến DLLV là DN

h. Nêu hàm ý quản trị (0.5 điểm)


Kết quả có bao nhiêu biến độc lập tác động đến DLLV các em dựa vào các câu hỏi liên quan của
từng biến ở bảng mô tả các biển quan sát ở mục III để làm và nhớ sắp xếp theo thứ tự beta từ tác
động mạnh nhất đến bé nhất.

- Về yếu tố phúc lợi – PL: các doanh nghiệp nên có chính sách lương, thưởng hợp lý, mang tính
cạnh tranh và tương xứng với năng lực làm việc của nhân viên. Ngoài ra, DN cần thực hiện đầy đủ
các chính sách BHYT, BHXH…
- Về yếu tố lãnh đạo- LD: lãnh đạo nên đánh giá thành tích nhân viên công bằng và có ghi nhận,
giúp đỡ và hỗ trợ nhân viên hoàn thành tốt công việc được giao, cung cấp thông tin phản hồi giúp
nhân viên nâng cao hiệu quả công việc, luôn bảo vệ quyền lợi chính đáng cho nhân viên, bên cạnh
đó LD cần khéo léo, tế nhị khi phê bình nhân viên.
-Về yếu tố phát triển và thăng tiến-PT: Công ty nên có chương trình đào tạo, phát triển thường
xuyên và phù hợp,luôn tạo điều kiện cho nhân viên phát triển và nâng cao kĩ năng làm việc,tạo cơ
hội cho nhân viên thăng tiến và nhân viên cần nắm được những điều kiện cần để thăng tiến.
- Về yếu tố đồng nghiệp- DN: Nên tìm đồng nghiệp đáng tin cậy và trung thực,thoải mái, vui vẻ,
hòa đồng, thường xuyên chia sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ nhau trong công việc, phối hợp làm việc
nhóm tốt với nhau.

You might also like