Professional Documents
Culture Documents
đề 44
đề 44
Hà Nội-2022
1. THÔNG SỐ TÍNH TOÁN CẦN THIẾT
Bề rộng xe B m 2.425
Động cơ
a 0.5
b 1.5
c 1.0
Tỷ số truyền hộp số
Số 1 ih1 8.189
Số 2 ih2 5.34
Số 3 ih3 3.076
Số 4 ih4 1.936
Số 5 ih5 1.341
Số 6 ih 6 1.00
Số lùi i hl 7.142
Tỷ số truyền số phụ ip
Trong đó
Nemax (W) - Công suất cực đại của động cơ
Ne - Công suất hữu ích động cơ ứng với số vòng quay bất kỳ của trục khuỷu trên đồ thị đặc tính ngoài
nN (vòng /phút) - Số vòng quay của trục khuỷu động cơ tương ứng với công suất cực đại
ne (vòng /phút) - Số vòng quay của trục khuỷu động cơ tương ứng với công suất Ne
a,b,c - Các hệ số thực nghiệm của động cơ được chọn tương đối theo chủng loại động cơ như sau:
k M k w ( 2−k w )−1 1−a b
a= b= c=k w
k w ( 2−k w )−1 1−0 , 5 k w 2
; ;
M e max nN
k M= k w=
MN nM
Với: ;
Memax - Mô men xoắn cực đại động cơ
MN - Mô men xoắn tại số vòng quay cực đại động cơ
nN - Số vòng quay cực đại động cơ
nM - Số vòng quay trục khuỷu tại vị trí đạt mô men xoắn cực đại
b. Mô men xoắn trên trục khuỷu động cơ
10 4 N e
M e=
1 , 047 ne
D = (Pk - Pw) / Go
Trong đó: Go - Trọng lượng toàn bộ xe KG
Pk - Lực kéo trên bánh xe chủ động (KG)
Pk = [( Me . ih . io )/ Rbx] . (KG)
ở đây : ih; io - Tỉ số truyền hộp số và truyền lực chính;
- Hiệu suất truyền lực; (chọn theo chủng loại xe và hệ thống truyền lực)
Rbx - Bán kính bánh xe; (bằng bán kính bánh xe thực tế nhân với hệ số biến dạng lốp xe)
Sau khi tính toán nhận được các giá trị vận tốc V và nhân tố động lực học D và gia tốc tịnh tiến
của ôtô theo đường đặc tính tốc độ ngoài động cơ. Ta lập bảng kết quả tính toán và vẽ đồ thị nhân
tố động lực học D = f(V) và J = f(V).
0.35
0.30
0.25
0.20
D
0.15
0.10
0.05
0.00
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00
Biểu đồ tương ứng giưã thời gian và vận tốc tăng tốc
Quảng đường để ôtô tăng tốc từ vận tốc V1 đến vận tốc V2 xác định theo công thức:
V2
S= ∫ Vdt
V1
(m)
Sử dụng phương pháp đồ thị dựa trên đồ thị thời gian tăng tốc vừa lập để giải tích phân này. Chia
đường cong thời gian tăng tốc ra nhiều đoạn nhỏ và thừa nhận rằng trong mỗi khoảng thay đổi tốc độ ứng
với từng đoạn này ô tô chuyển động dều với tốc độ trung bình.
Vitb = 0,5(Vi2 + Vi1)
Quãng đường tăng tốc của ôtô trong khoảng tốc độ từ Vi1- Vi2
1
ΔS i =V itb∗Δt i∗
3 ,6 (m)
Quãng đường tăng tốc tổng cộng từ tốc độ cực tiểu Vmin đến tốc độ V
n
S=∑ ΔS i= ΔS 1 + ΔS 2 + ΔS 3 +. . . ΔS n
i=1
(m)
Ghi chú: Trong quá trình tính toán và xây dựng đồ thị thời gian và quãng đường tăng tốc của ôtô ta
cần chú ý rằng:
- Tại vận tốc lớn nhất của ôtô V max thì gia tốc J = 0 và do đó 1/J = . Vì vậy khi lập đồ thị và tính
toán ta chỉ lấy giá trị vận tốc của ôtô trong khoảng 95% Vmax
- Tại vị trí vận tốc nhỏ nhất Vmin thì lấy giá trị t = 0
- Đối với hệ thống truyền lực của ôtô với hộp số có cấp, thời gian chuyển từ số thấp lên cao có xảy
ra hiện tượng giảm vận tốc chuyển động của ôtô một khoảng v. Trị số giảm vận tốc chuyển động của ôtô
v có thể xác định nhờ phương trình chuyển động lăn trơn của ôtô như sau:
v = f.g.tl/i (m/s)
f - Hệ số cản lăn
g - gia tốc trọng trường g = 9.81 m/s2
tl - Thời gian chuyển số tl = 0,5 - 3s (chọn tl = 2s)
Bảng đồ thị tương ứng giữa vận tốc và quãng đường tăng tốc
6. TÍNH TOÁN VẬN TỐC QUA TỪNG TAY SỐ VÀ LỰC KÉO ỨNG VỚI TỪNG TAY SỐ
Công thức tính toán vận tốc :
Voto =ne *Rbx / ih*io
Trong đó :
ne : tốc độ động cơ
Rbx : bán kính bánh xe (m)
Ih : tỉ số truyền của hộp số
Io : tỉ số tryền của cầu chủ động
Voto : vận tốc của oto ( m/s)
J=(PK-(PW+G*g*hscl))/(G*d)
trong đó : PK : lực kéo(N)
Pw ; lực cản không khí (N)
G: khối lượng toàn bộ xe
g : gia tốc trọng trường (g = 9.81 m/s2)
Hscl : hệ số cản lăn
d :hệ số ảnh hưởng của chi tiết quay (1,05+0,05*ih^2 )
Biểu đồ gia tốc