Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TRƯỜNG KINH TẾ

HỢP ĐỒNG

GIA CÔNG TÀU ĐÁNH BẮT THUỶ SẢN

MSSV CCCD
Họ và tên
Lương Tấn Hưng B2112432 087202003100
Huỳnh Ngọc Huy B2112376 038203632600
Bùi Phương Duy B2105998 094203000893

PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

MÃ HP: KT306H

Cần Thơ, tháng 10/2023

1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;


Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày 19 tháng 10 năm 2023, tại đây chúng tôi gồm có:
Bên đặt gia công (sau đây gọi tắt là bên A)
Họ và tên: Trần Vang Phủ
Ngày sinh: 01/ 01/ 1991
Chứng minh nhân dân số 123456789, ngày cấp 01/ 01/ 2009, nơi cấp: Cần Thơ

Chỗ ở hiện tại: Khoa Luật, Đại học Cần Thơ (Khu 2), đường 3/2, phường Xuân Khánh,
quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ.

Điện thoại: 0123456789


Email: vangphu@ctu.edu.vn
Bên nhận gia công (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức: Công ty công nghiệp tàu thuỷ HDH
Địa chỉ trụ sở: A19/29, Thường Thạnh, Cái Răng, Cần Thơ
Mã số doanh nghiệp: 0102215998
Người đại diện theo pháp luật là ông: Lương Tấn Hưng
Chức vụ: Giám Đốc Công Ty
Điện thoại: 0987654321
Email: hungb2112432@student.ctu.edu.vn
Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng gia công với các điều khoản như sau:
ĐIỀU I. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Mô tả tàu và các tiêu chuẩn:
1.1 Loại tàu: Tàu đánh bắt thuỷ sản

2
1.2. Số lượng tàu: 1
1.3. Tàu được đóng trong xưởng đóng tàu của BÊN B tại địa chỉ
Xã/Phường/Thị trấn: Thường Thạnh
Quân Huyện Thị xã. Thành phố thuộc tỉnh: Cái Răng, Cần Thơ
1.4. Tàu phải được hoàn thành trong thời hạn 90 ngày, từ ngày 19/10/2023 đến ngày
17/1/2024
1.5. Tàu sẽ được thiết kế, trang bị, hoàn thiện, thử nghiệm và giao cho BÊN A theo các
hạng mục công việc được quy định trong bảng dự toán chi tiết phần thân tàu phù hợp với
các điều khoản của Hợp đồng.
1.6. Các đặc tính kỹ thuật và bản vẽ được bổ sung cho nhau và bất cứ chi tiết nào có
trong các bản vẽ kỹ thuật (do BÊN A cung cấp) nhưng không quy định trong đặc tính kỹ
thuật hoặc có quy định mà không được nêu trong các bản vẽ sẽ được coi như là đã phù
hợp với các đặc tính kỹ thuật mà hai bên đã ký và tạo thành một phần không tách rời của
hợp đồng này.
1.7. Trong trường hợp có bất kỳ mâu thuẫn nào giữa Hợp đồng này và các đặc tính kỹ
thuật và/hoặc các bản về thị Hợp đồng này sẽ được ưu tiên xem xét. Trong trường hợp có
bất kỳ mẫu thuẫn nào giữa các đặc tính kỹ thuật và các bản vẽ thì tài liêu ban hành sau sẽ
được ưu tiên xem xét
2. Các thông số chính
Chiều dài: Lmax,m: 16,87 Ltk,m: 16,87;
Chiều rộng: Bmax,m: 5,20 Btk,m: 5,20;
Chiều cao mạn D,m: 2,50;
Vật liệu vỏ: Gỗ + Composite;
Tổng dung tích: 77,27, Sức chở tối đa, tấn: 49,60
3. Quy phạm và các quy tắc, quy định.
3.1. Tàu phải tuân theo các luật lệ, quy tắc, quy định được mô tả tại các đặc tính kỹ thuật
của tàu có hiệu lực từ ngày ký Hợp đồng.
3.2. Quyết định của đăng kiểm về việc tàu và các bộ phận trên tàu cỏ phù hợp hay không
sẽ là quyết định cuối cùng và sẽ rằng buộc cả hai bên
3.3. Nếu sau ngày ký Hợp đồng có bất cứ thay đổi nào về các quy tắc, quy định và yêu
cầu của đăng kiểm hoặc cơ quan kiểm định có liên quan đến hạng mục công việc của
bảng dự toán chi tiết phần thân tàu, BÊN B phải ngay lập tức thông báo cho BÊN A và
phải có nghĩa vụ - trừ trường hợp có thoả thuận khác - phải thực hiện những thay đổi phù
hợp với các điều khoản nêu trong điều VI.2.
3.4. Các bản vẽ thiết kế kỹ thuật cơ bản do BÊN A thu xếp và giao cho BÊN B thực hiện.
3.5. Mọi chi phi và phí tổn có liên quan nhằm thoả mãn yêu cầu đăng kiểm và quy tắc,
quy định và các yêu cầu như nếu trên trong hạng mục công việc của bảng dự toán chi tiết
phần thân tàu do BÊN A chịu.

3
4. Hợp đồng phụ
Các bên có thể phân chia công việc bằng Hợp đồng phụ để thi công tàu. Trong trường
hợp này. BÊN B vẫn có đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm đối với việc thực hiện Hợp đồng
đúng dẫn và chính xác. Mọi nhiệm vụ, thiếu sót hoặc sở xuất nào sẽ được coi là nhiệm vụ
hoặc sơ suất của BÊN B.
ĐIỀU II. ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN
1. Đồng tiên thanh toán
Thanh toán bằng đồng Việt Nam
2. Giá cả
Tổng cộng: 1.500.000.000 đồng (bằng chữ: Một tỉ năm trăm triệu đồng) (chưa bao gồm
thuế GTGT)
3. Phương thức thanh toán
Chuyển khoản
Tên ngân hàng: Ngân hàng quân đội
Số tài khoảng: 0001270637049
4. Thời hạn thanh toán
Trả ngay khi nhận tàu
ĐIỀU III. ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG VÀ/HOẶC HUỶ HỢP ĐỒNG
1. Trường hợp chậm tiến độ
Trường hợp BÊN B chậm hoàn thành thì BÊN A có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà
BÊN B vẫn chưa hoàn thành công việc thì BÊN A có quyền đơn phương chấm dứt thực
hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
2. Giao sớm
Trong trường hợp việc hoàn thành diễn ra trước thời hạn quy định, giá của Hợp đồng sẽ
được tăng thêm 105.000.000 đồng.
ĐIỀU IV. PHÊ DUYỆT CÁC SƠ ĐỒ, BẢN VẼ VÀ KIỂM TRA TRONG QUÁ
TRÌNH THI CÔNG
1. Phê chuẩn các sơ đồ, bản vẽ
1.1. BÊN A sẽ gửi cho BÊN B các tài liệu cho từng sơ đồ và bản vẽ cơ bản, cùng với bản
in của từng sơ đồ và bản về này, có ghi rõ ngày gửi và kỳ bởi BÊN A, phù hợp với kế
hoạch thi công.
1.2. Trong trường hợp có bất cứ thiếu sót, sai sót nào của sơ đồ và bản vẽ do BÊN A cung
cấp, BÊN B có trách nhiệm thông báo đến ĐÈN A những thiếu sót, sai sót này cùng với
các tài liệu và bản giải thích chứng minh rằng việc trẻ có ảnh hưởng bất lợi đến ngày
hoàn thành công việc và yêu cầu gia hạn thời hạn hoàn thành (nếu có). BÊN A phải trả
lời cho ĐÈN B về thiếu sót, sai sót và thời hạn hoàn thành có được gia hạn hay không
(nếu có) trong vòng... ngày sau khi nhận được yêu cầu của BÊN B.

4
2. Cung cấp nguyên vật liệu
Tất cả nguyên vật liệu để thì công tàu sẽ do BÊN A Cung Cấp
ĐIỀU V. CÁC SỬA ĐỔI VÀ ĐIỀU CHÍNH
1. Sửa đổi các đặc tính
1.1. Công việc được BÊN B thực hiện theo Hợp đồng có thể được sửa đổi hoặc bổ sung
thông qua yêu cầu bằng văn bản từ BÊN A. BÊN B sẽ xem xét một cách hợp lý và tính
đến bằng dự toán chi tiết phần thân tàu đối với việc thoả thuận tăng hoặc giảm giá Hợp
đồng do hệ quả của việc điều chính các đặc tính kỹ thuật như được yêu cầu bởi BÊN A.
1.2. Nếu không được đồng ý à chấp nhận. BÊN B ghi nhận và đồng ý rằng BÊN A sẽ có
quyền sử dùng một nhà thầu phụ thứ ba để đảm nhận việc điều chính và BÊN B sẽ đảm
nhận các hành động cần thiết để tạo điều kiện thuận lợi và làm cho có hiệu lực các công
việc được đảm nhận bởi nhà thầu phụ thứ ba này liên quan đến việc điều chỉnh.
2. Thay đổi các quy tắc và các quy định
2.1. Nếu tại bất kỳ thời điểm nào từ ngày ký Hợp đồng đến ngày giao tàu các yêu cầu sửa
đổi con tàu do sự bổ sung về luật lệ, quy tắc, quy định hoặc các yêu cầu bắt buộc khác áp
dụng cho con tàu như dầu chiếu tại Điều I, BÊN B sẽ thông báo cho BÊN A như sau:
Bất kỳ các chi phí bổ sung ước tính và hợp ly phù hợp với việc đóng tàu theo các điều
chỉnh;
Ảnh hưởng của các sửa đổi trên đến bất kỳ điều khoản nào khác của Hợp đồng hoặc các
đặc tính kỹ thuật (bao gồm nhưng không giới hạn bất kỳ điều khoản nào cho đến thời
điểm giao tàu);
Ảnh hưởng đến bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này hoặc các đặc tính kỹ thuật về
bất kỳ sự việc chậm trễ nào là hệ quả do diễn giải hoặc xem xét các sửa đổi trên.
2.2. Trong vòng ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của BẾN B, BÊN B sẽ
thông báo cho BÊN A bằng vẫn bản việc chấp nhận hay không chấp nhận việc kéo dài
hoặc thay đổi mà không làm ảnh hưởng đến đặc tính của tàu như mô tả. Nếu BÊN A
không trả lời trong thời gian đó, bất kỳ sự kéo dài hoặc điều chỉnh nào được nếu trong
thông bảo được coi như là đã được chấp thuận. BÊN A không được trì hoãn hoặc từ chối
một cách bất hợp lý các phê chuẩn của mình.
2.3. BÊN A sẽ thông báo kịp thời cho BÊN B sự thay đổi về luật, các quy tắc, quy định
và các yêu cầu mà BEN A cần biết
3. Các vật tư cần thay thế
Nếu bất kỳ vật tư nào được quy định tại các đặc tính kỹ thuật hoặc danh mục nhà sản xuất
mà không thể mua được đúng thời gian để bảo đảm ngày giao tàu đúng hạn BÊN B có
thể, theo sự chấp thuận trước bằng văn bản của BÊN A. cung ứng các loại vật tư khác có
thể đáp ứng được yêu cầu của cơ quan đăng kiểm mà không làm ảnh hưởng đến các đặc
tính của tàu. BÊN A sẽ không trì hoãn hoặc từ chối sự chấp thuận mà không có lý do
chính đáng.
4. Điều chỉnh giá gốc Hợp đồng

5
4.1. Nếu phát sinh hạng mục công việc/vật tư theo bảng dự toán chi tiết phần thân tàu thì
áp dụng công việc/vật tư theo đơn giả trên. Đơn giá này không được thay đổi trong suốt
quá trình thi công (hoặc có thoả thuận nào khác)
4.2. Nếu phát sinh hạng mục công việc/vật tư không có trong bảng dự toán chi tiết phần
thân tàu thì sẽ được BÊN B thực hiện khi hai bên thống nhất bằng văn bản.
4.3. Mọi chi phi cho việc phát sinh công việc/vật từ theo sự chấp thuận của các bên sẽ
được thanh toán hoàn toàn vào lần thanh toán tiếp theo khi có biên bản xác nhận hoàn tất
và thư yêu cầu thanh toán của BÊN B.
4.4. Việc điều chỉnh giá theo điều này sẽ được thanh toán bởi BÊN A. Nếu việc điều
chỉnh gây nên giảm giá gốc Hợp đồng, sự điều chỉnh này sẽ được khấu trừ bởi BÊN B
đối với BÊN A dựa vào lần thanh toán tiếp theo.
ĐIỀU VI. THỬ NGHIỆM VÀ CHẠY THỬ TÀU
1. Thông báo
Chậm nhất là ngày trước khi giao tàu, BÊN B sẽ thông báo thời gian và địa điểm việc
chạy thử tàu và BÊN A sẽ nhanh chóng ghi nhận việc nhận được thông báo này. BÊN A
được cử đại diện của mình lên tàu để chứng kiến việc chạy thử tàu.
2. Điều kiện thời tiết
Các cuộc thử tàu sẽ được thực hiện dưới điều kiện thời tiết có lợi như quy định trong đặc
tính kỹ thuật. Bất kỳ sự chậm trễ giao tàu nào trì hoãn do sự kiện bất khả kháng đều được
coi là chậm giao cho phép.
3. Cách hướng dẫn
Thử tàu sẽ được thực hiện với sự có mặt của đại diện cơ quan đăng kiểm và/hoặc cơ quan
kiểm định và sẽ được thực hiện theo cách thức như đã mô tả trong phần các đặc tính kỹ
thuật, và sẽ chứng minh việc van hành tốt và hoàn thành các yêu cầu thực hiện của việc
chạy thử được quy định tại Hợp đồng này và các đặc tính kỹ thuật
4. Nhận tàu
4.1. Ngay khi hoàn tất việc chạy thử tàu và khi có kết quả thử tàu, kết quả này sẽ được
gửi cho BÊN A bằng văn bản, tiếu các bên xét thấy kết quả trên chứng minh rằng con tàu
được đóng hoàn toàn phù hợp với Hợp đồng. BÊN B sẽ ngay lập tức gửi văn bản tới BÊN
A thông báo về việc đã hoàn thành chạy thử tàu và tàu đã sẵn sàng để bàn giao theo đúng
ngày như nếu trong thông báo trên. Thông báo trên sẽ được gửi muộn nhất là 10 ngày
làm việc trước ngày được nêu trong thông báo. BÊN A trong vòng 48 giờ sau khi nhận
được thông báo trên sẽ trả lời cho BÊN B bằng văn bản về việc nhận được thông báo
trên.
4.2. Việc chấp nhận việc chạy thủ chỉ có hiệu lực khi:
Việc giao biên bản chấp nhận việc chạy thử tàu được ký bởi các bên; và
Việc phát hành giấy chứng nhận của cơ quan đăng kiểm Việt Nam về việc chấp thuận thử
nghiệm trên biển.
4.3. Nếu kết quả thử tàu chứng minh rằng con tàu hoặc bất kỳ phần thiết bị nào của nó do
BÊN B cung cấp và thực hiện không phù hợp với yêu cầu trong Hợp đồng, BÊN B sẽ
6
thực hiện các công việc cần thiết để sửa chữa các phần không phù hợp đó. Nếu cần thiết,
BÊN B sau đó sẽ bằng chi phí của mình thực hiện lại cuộc thử tàu theo đúng quy định để
chắc rằng con tàu đã được hoàn thiện theo đúng các điều khoản quy định trong Hợp
đồng. Trường hợp BÊN B chứng minh được các khiếm khuyết đã được sửa chữa, họ sẽ
gửi cho BÊN A một thông báo về con tàu đã được sản sáng để bàn giao, BÊN A trong
vòng 48 giờ sau khi nhận được thông báo bằng văn bản sẽ trả lời cho BÊN B bằng văn
bản về việc nhận tàu
5. Thực hiện việc nhận tàu
Việc nhận tàu sẽ có hiệu lực theo Điều VII.
6. Chuẩn bị nhiên liệu dự trữ
Dầu đốt dầu nhờn, thuyền viên, đồ đạc và nước ngọt hay những thứ dự trữ khác cần cho
việc thử tàu trên biển và sẽ được trang bị bởi và bằng chi phí của BÊN A.
ĐIỀU VII. NGÀY GIAO VÀ NHẬN TÀU
1. Thời gian và địa điểm
Con tàu sẽ được giao tại xưởng của BÊN B như Điều I và có đủ điều kiện, sẵn sàng vận
hành, vào ngày giao tàu theo Hợp đồng, ngoại trừ khi có các sự kiện làm chậm giao tàu
cho phép, ngày giao tàu sẽ được trì hoãn tương ứng.
2. Thời điểm và cách thức thực hiện
Việc giao và nhận tàu sẽ có hiệu lực khi đáp ứng các điều kiện sau:
2.1. Tất cả tài liệu được nêu tại điều VII khoản 3 dưới đây đã được giao cho BÊN A
2.2. BÊN B hoàn thành tất cả các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng; và
2.3. Biên bản giao nhận và tàu được ký kết và giao bởi các bên.
3. Các tài liệu giao cho BÊN A
Ngay khi giao và nhận tàu, BÊN B bằng các chi phí của họ, cấp và giao cho BÊN A các
tài liệu sau cùng với biên bản giao và nhân tàu:
Biên bản thử tàu;
Các bản vẽ và sơ đồ liên quan của con tàu cùng với tất cả các hướng dẫn cần thiết (nếu
có);
Tất cả các chứng chỉ bao gồm các chứng chỉ của BÊN B được yêu cầu chuyên ngay khi
giao và nhân tàu theo như quy định trong Hợp đồng và các đặc tính kỹ thuật, bao gồm.
Tài liệu thiết kế tàu được cơ quan đăng kiểm Việt Nam phê duyệt, và Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo về môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp;
Bảo đảm bảo hành vô điều kiện và không thể huỷ ngang do ngân hàng phát hành;
Hoá đơn bán hàng;
Giấy chứng nhận đăng ký;
Hoá đơn thương mại.
4. Vận chuyển tàu

7
4.1. BÊN A sẽ được quyền neo tàu tại nhà máy trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày của đợt
thanh toán đầu tiên (thời hạn neo tàu cho phép) mà không tính phí neo tàu. BÊN A có
nghĩa vụ đảm bảo rằng tàu được bảo hiểm theo các hợp đồng bảo hiểm trong thời hạn neo
tàu cho phép.
4.2. Khi hết thời hạn neo tàu cho phép, BÊN A sẽ trả cho BÊN B phí neo đậu hợp lý cho
tàu theo dự toán chi tiết phần thân tàu.
5. Xuất khẩu tàu
a. BÊN B có nghĩa vụ:
Hoàn tất các tài liệu xuất khẩu tàu được thông qua và chứng nhận bởi cơ quan hải quan
tương ứng; và
Hoàn thành các thủ tục hải quan
b. Đối với tàu và/hoặc bất kỳ phần nào của tàu được xuất khẩu qua biên giới vào thời
điểm do BÊN A chỉ định, BÊN A cam kết cung cấp tất cả các tài liệu cần thiết mà cơ
quan hải quan có thể yêu cầu để hỗ trợ cho BÊN B trong việc xuất khẩu tàu.
6. Hỗ trợ thêm của BÊN B
BÊN B cam kết nỗ lực cao nhất để hỗ trợ BÊN A đối với việc cung cấp các tài liệu được
yêu cầu bởi các cơ quan thẩm quyền liên quan để tàu được treo cờ, đăng ký và vận hành
ĐIỀU VIII. TRÌ HOÃN VÀ GIA HẠN THỜI GIAN GIAO HÀNG
1. Nguyên nhân chậm trễ
1.1. Ngày giao tàu như quy định bị ảnh hưởng do bất khả kháng trong các trường hợp
sau:
Chiến tranh, bao động, cấm vận, bãi công hoặc đình công;
Thiên tai lũ lụt, mưa bão, bão tố, động đất, sóng thuỷ triều, lở đất;
Cấm đoán hoặc hạn chế xuất nhập khẩu;
1.2. Có thông báo chậm giao được gửi đến BÊN A và được BÊN A chấp nhận bằng văn
bản theo quy định
1.3. BÊN B có trách nhiệm thực hiện từng bước một cách hợp lý để tránh hoặc làm cho
tối thiểu trị hoàn do trường hợp bất khả kháng.
1.4. Trong trường hợp trì hoãn do bất khả kháng, chiếu theo việc BÊN B tuân thủ quy
định, ngày giao tàu sẽ được hoãn lại bằng một số ngày chậm trễ tương ứng với ngày
chậm trễ do bất khả kháng
2. Thông báo chậm giao
Trong vòng 3 ngày sau khi BÊN B nhận thấy có rủi ro hoặc sẽ có rủi ro xảy ra do bất kỳ
nguyên nhân gây chậm trễ nào, BÊN B sẽ được quyền khiếu nại theo Hợp đồng để kéo
dài ngày giao tàu tương ứng, BÊN B sẽ thông báo cho BÊN A bằng văn bản, fax, email
xác nhận ngày do nguyên nhân gây chấm trễ trên. Trong vòng 3 ngày sau khi kết thúc các
sự kiện gây chậm trễ trên, BÊN B sẽ thông báo cho BÊN A bằng văn bản, fax, email
ngày kết thúc các sự kiện gây chậm trẻ

8
3. Mức chậm giao cho phép
Các chậm trễ do nguyên nhân được quy định trong đây và bất kỳ các việc chăm trễ khác
do không thực hiện đầy đủ trách nhiệm hoặc các nghĩa vụ của BÊN A dẫn đến việc chậm
giao theo thông báo do BÊN B gửi cho BÊN A trong thời hạn 15 ngày từ ngày không
thực hiện đầy đủ trách nhiệm của BÊN A, hoặc bất kỳ sự chậm trễ nào khác do tự nhiên
theo các điều khoản cụ thể Hợp đồng này cho phép trì hoãn hoặc gia hạn ngày giao sẽ
được coi là cho phép chậm giao.
4. Chấm dứt Hợp đồng
Khi trì hoãn do trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc trì hoãn ngày giao tàu vượt quá 60
ngày làm việc, BÊN A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng với BÊN B
ĐIỀU IX. BẢO HÀNH CHẤT LƯỢNG
1. Bảo hành
1.1. Trong thời gian 12 tháng kể từ ngày giao nhận tàu, BÊN B đảm bảo con tàu và toàn
bộ các phụ tùng, trang thiết bị do BÊN B chế tạo, cung cấp. Tất cả hư hỏng của bất kỳ
một phụ tùng hoặc thiết bị nào bị lỗi hoặc là do công nhân tay nghề kém gây ra trong thời
hạn bảo hành nếu trên hoặc phát sinh từ bất kỳ thất bại nào của BÊN B đối với thi công
tàu theo đặc tính kỹ thuật và Hợp đồng, cũng như theo các chỉ thị khác của BÊN A sẽ
được bảo hành bởi BÊN B.
1.2. Trách nhiệm của BÊN B như quy định trong đây sẽ chạm dứt nếu những sai sót đó
không được phát hiện ra trong thời gian bảo hành
2. Bảo lãnh bảo hành
2.1. Trước khi giao tàu, BÊN B sẽ giao cho BÊN A bảo lãnh bảo hành do ngân hàng cấp
theo mẫu với nội dung đáp ứng giá trị 5% giá Hợp đồng để bảo đảm việc thực hiện của
BÊN B đối với các nghĩa vụ bảo hành.
2.2. Khi BÊN B có vi phạm, ngân hàng sẽ thanh toán theo bảo lãnh bảo hành đối với
nghĩa vụ bảo hành của BÊN B.
ĐIỀU X. QUYỀN SỞ HỮU TÀU
Trước khi giao và nhận tàu, BÊN A sẽ trở thành chủ sở hữu các phần của tàu có giá trị
tương ứng với các khoản thanh toán đã được BÊN A trả cho BÊN B, bao gồm nhưng
không giới hạn tàu chưa hoàn chỉnh, tất cả vật liệu, động cơ, máy móc, thiết bị và trang
thiết bị dùng cho việc thi công tàu.
Một biên bản được ký kết giữa BÊN A và BÊN B ghi nhận và đồng ý rằng:
Danh sách các hạng mục (có số đóng dấu hoặc số tham chiếu) được sử dụng cho việc thi
công tàu được sở hữu bởi BÊN A vào ngày của biên bản (các hạng mục được chấp nhận);
Quyền sở hữu toàn bộ của BÊN A đối với các mục năm trong các hạng mục được chấp
nhận;
Quyền thay thế của BÊN A hoặc bất kỳ bên thứ ba nào được chỉ định bởi BÊN A đối với
các hạng mục liên quan của tàu mà BÊN A có quyền sở hữu.

9
BÊN B sẽ không, trong bất kỳ trường hợp nào là hoặc được xem như là chủ sở hữu đối
với bất kỳ phần nào của Tàu, hay bất kỳ vật liệu, động cơ máy móc, thiết bị và trang thiết
bị được dùng cho việc đóng tàu, và sẽ:
Không có quyền sử dụng những hạng mục bao gồm trong các hạng mục được chấp nhận
cho bất kỳ lý do gì ngoài việc thi công tàu, trừ khi được BÊN A đồng ý khác đi;
Bảo đảm rằng những hạng mục này không vướng mắc một khoản nợ nần, khiếu nại, thế
chấp hay bất kỳ sự cầm cố nào khác đến khi giao tàu;
Ngăn BÊN A khỏi việc thực hiện các quyền đối với các hạng mục bao gồm trong các
hạng mục được chấp nhận, bao gồm nhưng không giới hạn tới việc di dời các hạng mục
này khỏi nhà máy trước khi giao tàu.
ĐIỀU XI, CÁC ĐIỀU KHOẢN VỀ LỖI
1. Lỗi của BÊN B
1.1. Ngoại trừ quyền chấm dứt như được quy định cụ thể trong Hợp đồng này, BÊN A sẽ
có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng dựa trên sự phát sinh các sự kiện sau:
BÊN B không trả được nợ;
BÊN B Chậm giao;
Bất kỳ vi phạm nghĩa vụ nghiêm trọng nào khác theo Hợp đồng này do BÊN B hoặc nhà
thầu phụ mà không được sửa chữa trong thời hạn nhất định do BÊN A quy định.
1.2. BÊN A sẽ thông báo cho BÊN B bằng văn bản hoặc telefax được xác nhận bởi thư
điện tử đã đăng ký, rằng việc chấm dứt Hợp đồng sẽ có hiệu lực vào ngày BÊN B nhận
được thông báo này.
1.3. Với sự đơn phương chấm dứt Hợp đồng, BÊN B sẽ:
Trả lại tất cả các khoản đã được BÊN A thanh toán cho BÊN B theo Hợp đồng này mà
chưa được sử dụng để thanh toán cho các trang thiết bị, vật liệu, việc thì công và các hạng
mục khác được các bên chứng nhận và thuộc sở hữu của BÊN A theo biên bản nhận công
trình thi công và giấy chứng nhận quyền sở hữu;
Trả lãi suất theo mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm thanh toán của khoản thanh toán trả cho giai đoạn giữa việc thanh toán và ngày
chấm dứt.
2. Lỗi của BÊN A
2.1. Nếu BÊN A có lỗi trong việc không thanh toán cho BÊN B bất kỳ khoản nào theo
Hợp đồng, BÊN B sẽ thông báo cho BÊN A bằng văn bản, telefax hoặc xác nhận bằng
email đã đăng ký đề yêu cầu BÊN A thanh toán những khoản chưa trả. Nếu BÊN A
không thanh toán số tiền đó trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo
thì BÊN B sẽ hoãn hoặc dùng công việc đóng tàu và khiếu nại về việc thanh toán, khoảng
thời gian bị trì hoãn do các nguyên nhân này sẽ được coi là chậm giao tàu cho phép theo
Hợp đồng.
2.2. Nếu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà BÊN A vẫn không
thanh toán và hoặc không có một đảm bảo thanh toán nào thì BÊN B có thể huỷ Hợp
đồng này và yêu cầu BÊN A thanh toán cho công việc đã được thực hiện nhưng không
10
được bao gồm trong lần thanh toán trước từ BÊN A. BÊN A vẫn sẽ giữ quyền sở hữu đối
với tất cả các trang thiết bị, vật liệu, công trình thi công và cả hạng mục khác được xác
nhận bởi BÊN B
3. Các lỗi do thiết kế kỹ thuật và thiết kế công nghệ
3.1. Khi có bất kỳ một sự yêu cầu thay đổi hoặc sai sót của thiết kế cơ bản và thiết kế thi
công hoặc thay đổi quy định của đăng kiểm, yêu cầu của BÊN A hoặc bất kỳ lý do nào
khác. BÊN B phải thi công theo hướng dẫn và yêu cầu của BÊN A
3.2. Nếu thông báo trước khi bên thi công thực hiện, đơn giá được giữ, các bên sẽ thực
hiện theo Hợp đồng đã ký Nếu công việc phát sinh không có trong bảng dự toán chi tiết
phần vỏ, những việc này phải được BÊN A phê duyệt trước khi thực hiện.
3.3. Nếu công việc phát sinh hoặc sửa lại theo yêu cầu của BÊN A sau khi bên thi công
hoàn tất, công việc này sẽ được tính thêm vào giá Hợp đồng theo mức 1,5 lần đơn giá
nhân công cho hạng mục công việc đó theo bảng dự toán chi tiết thân tàu.
3.4. Tất cả các chi phí phát sinh sẽ được thanh toán trong lần thanh toán kế tiếp
ĐIỀU XII. CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG
BÊN B sẽ không chuyển nhượng Hợp đồng cho bất kỳ bên thứ ba nào trừ khi đã có sự
đồng ý trước bằng văn bản của BÊN A.
Các bên đồng ý rằng BÊN A sẽ có quyền chuyển nhượng và/hoặc chuyển quyền và nghĩa
vụ theo Hợp đồng cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không cần có sự nhất trí của BÊN B.
Trong trường hợp này, một thông báo về việc chuyển nhương và/hoặc việc chuyển này sẽ
được gửi cho BÊN B, BÊN B sẽ thực hiện các hoạt động cần thiết theo yêu cầu của BÊN
A đề làm cho việc chuyển nhượng và/hoặc chuyển quyền và nghĩa vụ này có hiệu lực
theo Hợp đồng.
ĐIỀU XIII, THUÊ VÀ CÁC CHI PHÍ
BÊN B sẽ phải chịu và trả tất cả các loại thuế và các khoản thuế khác (nếu có) phải nộp
liên quan đến việc tiến hành và thực hiện Hợp đồng theo bảng dự toán chi tiết thân tàu.
ĐIỀU XIV. BẢO HÀNH
Tàu và/hoặc Các phần của tàu được xem như là vật liệu, động cơ, máy móc, thiết bị và
trang thiết bị có được theo Hợp đồng này và trong phạm vi cơ sở của nhà máy sẽ ngay lập
tức được đánh dấu với số xưởng tàu và sẽ được bảo hiểm bởi BÊN B với chi phí của
BÊN A đến hết thời ban neo tàu cho phép, công ty bảo hiểm do BÊN A chọn. Hợp đồng
bảo hiểm sẽ theo tên của BÊN B với người thụ hưởng Hợp đồng bảo hiểm là BÊN A
hoặc bất kỳ bên thứ ba nào cho BÊN A chỉ định.
Trong trường hợp tàu và hoặc các phần vật liệu bị hư hại trước khi giao tàu, tất cả các
khoản tiền nhận được từ bảo hiểm theo điều này sẽ được quyết định theo suy xét của
BÊN A. Cụ thể, BÊN A có quyền:
Giải quyết các yêu cầu bồi thường đối với các thiệt hại có thể sửa chữa được và thực hiện
các thanh toán đối với những yêu cầu này trực tiếp với BÊN B; hoặc
Chấm dứt Hợp đồng vì bất kỳ lý do gì trở nên hoặc bị xem như là vào bất kỳ thời điểm
nào, tổng thiết hại bị dựng nên, bị sắp xếp hay thoả hiệp theo hợp đồng bảo hiểm. Trong

11
trường hợp này, việc chấm dứt Hợp động sẽ không dẫn đến bất kỳ nghĩa vụ pháp lý nào
đối với BÊN B
ĐIỀU XV. BẰNG SÁNG CHẾ, THƯƠNG HIỆU, BẢN QUYỀN
Máy móc và thiết bị của tàu có thể mang các con số của bằng phát minh, nhãn hiệu
thương mại hoặc tên thương mại của các nhà sản xuất
BÊN B sẽ bảo vệ và không làm ảnh hưởng tới bằng phát minh, nhãn hiệu thương mại,
bản quyền hoặc các quyền sở hữu trí tuệ khác.
BÊN B chuyển nhượng tất cả quyền sở hữu trí tuệ của mình (và của bất kỳ nhà thầu phụ
nào của mình) tử việc thực hiện Hợp đồng, bao gồm nhưng không giới hạn, quyền tác giả
đối với bản vẽ hay thiết kế tàu, cho BÊN A. BÊN B cam kết không công bố và sẽ đảm
bảo các nhà thầu phụ của mình và nhà thiết kế sẽ không công bố bất kỳ một thông tin về
sở hữu trí tuệ nào dù là trực tiếp hay gián tiếp cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý
trước bằng văn bản của BÊN A.
Các bến sẽ sắp xếp một hợp đồng ba bên được ký kết giữa BÊN A, BÊN B và nhà thầu
phụ thiết kế theo yêu cầu rằng:
BÊN A sẽ là chủ sở hữu của tất cả các bản vẽ cơ bản, bản vẽ, thiết kế, và quyền sở hữu trí
tuệ
BÊN B và nhà thầu phụ thiết kế sẽ không sử dụng các bản vẽ (hoặc bất kỳ phần nào của
bản vẽ) trong việc thi công tàu khác hoặc của bất kỳ bên thứ ba nào trong mọi tình huống.
ĐIỀU XVI. THÔNG BẢO
1. Đia chỉ
Mọi thông báo có liên quan đến Hợp đồng phải được gửi theo địa chỉ trụ sở chính
và/hoặc xưởng đóng tàu của BÊN B.
2. Ngôn ngữ
Mọi thông báo và liên lạc bằng văn bản liên quan đến Hợp đồng này phải được thể hiện
bằng tiếng Việt.
ĐIỀU XVII. ĐIỀU KHOẢN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ TRỌNG TÀI
Hợp đồng này được điều chỉnh theo pháp luật hiện hành của nước Cộng hoà Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan đến Hợp đồng này được ưu tiên giải quyết
bằng thương lượng, hoà giải. Nếu không đạt được thoả thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại
Trung tâm trọng tài theo những thủ tục và quy chế của trọng tài này. Phán quyết của
trọng tài có giá trị chung thẩm, ràng buộc các bên.
Chi phí trọng tài do bên thua kiện chịu.
ĐIỀU XVIII. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký
Hợp đồng này được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản.

12
BÊN B BÊN A
(Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
… …

13

You might also like