Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC

Thời gian: 60 phút

I. Trắc nghiệm.
Câu 1: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào?
A. Electron
B. Proton
C. Nơtron
D. Tất cả các hạt trên
Câu 2: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?
A. Gam
B. Kilôgam
C. Đơn vị cacbon (đvC)
D. Cả 3 đơn vị trên
Câu 3: Thành phần cấu tạo của hầu hết của các loại nguyên tử gồm:
A. Proton và electron
B. Notron và electron
C. Proton và notron
D. Proton, notron và electron
Câu 4: Trong tự nhiên, các nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở trạng thái nào?
A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Cả 3 trạng thái
Câu 5: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên
tố nào sau đây?
A. Ca B. Na C. K D. Fe
Câu 6: Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?
A. Chỉ có 1 nguyên tố
B. Chỉ từ 2 nguyên tố
C. Chỉ từ 3 nguyên tố
D. Từ 2 nguyên tố trở lên
Câu 8: Đơn chất là chất tạo nên từ:
A. Một chất
B. Một nguyên tố hoá học
C. Một nguyên tử
D. Một phân tử
Câu 9: Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của oxit là 102. Nguyên tử khối
của M là:
A. 24 B. 27 C. 56 D. 64
Câu 10: Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hóa học sau đây:
A. CaPO4
B. Ca2(PO4)2
C. Ca3(PO4)2
D. Ca3(PO4)3
Câu 11: Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của muối sunfat là:
A. XSO4 B. X(SO4)3 C. X2(SO4)3 D. X3SO4
Câu 12: Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?
A. Có chất kết tủa (chất không tan)
B. Có chất khí thoát ra (sủi bọt)
C. Có sự thay đổi màu sắc
D. Một trong số các dấu hiệu trên
Câu 13: Cho natri(Na) tác dụng với H2O thu được xút( NaOH) và khí H2. Phương trình
phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A. Na + H2O  NaOH + H2
B. 2Na + H2O  2NaOH + H2
C. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2
D. 3Na + 3H2O  3NaOH + 3H2
Câu 14: Để thu khí CO2 người ta cho axit HCl phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaCl B. CaCO3 C. CO D. CaO
Câu 15: Câu nào sau đây dúng?
A. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ
B. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
C. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
D. Trong phản ứng hoá học các phân tử được bảo toàn
Câu 16: Khối lượng C đã cháy là 3kg và khối lượng CO2 thu được là 11kg. Khối lượng
O đã phản ứng là:
A. 8,0kg B. 8,2kg C. 8,3kg D.8,4kg
Câu 17: Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II)
clorua FeCl2 và 0,2g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng là:
A. 14,2g B. 7,3g C. 8,4g D. 3.65
Câu 18: Trong số quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí:
1. Hoà tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn.
2. Khí metan (CH4) cháy tào thành khí cacbonic và hơi nước.
3. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
4. Nước bị đóng băng hai cực Trái đất
5. Cho vôi sống CaO hoà tan vào nước
A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 4 C. 2, 3, 4 D. 1, 4, 5
Câu 19: Số nguyên tử sắt có trong 280g sắt là:
A. 20,1.1023 B. 25,1.1023 C. 30,1.1023 D. 35,1.1023
Câu 20: Số mol nguyên tử hiđro có trong 36g nước là:
A. 1mol B.1,5 mol C.2 mol D. 4mol
Câu 21: Thể tích của 280g khí Nitơ ở đktc là:
A. 112 lít B. 336 lít C. 168 lít D. 224 lít
Câu 22: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí Mêtan (CH4)
B. Khí cacbon oxit (CO)
C. Khí Heli (He)
D.Khí Hiđro (H2)
Câu 23: Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A. 8g B. 9g C.10g D. 12g
Câu 24: Cho 112g Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 254g muối sắt
(II) clorua FeCl2 và 4g khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
A.146g B. 156g C. 78g D.20
Câu 25: Dãy chỉ gồm các oxit axit là:
A. CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5
B. CO2, SO2, MnO, Al2O3, P2O5
C. FeO, Mn2O7, SiO2, CaO, Fe2O3
D. Na2O, BaO, H2O, H2O2, ZnO
Câu 26: Trong số các chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quì tím hoá đỏ:
A. H2O B. HCl C. NaOH D. Cu
Câu 27: Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu
được là:
A. 84,22% B. 84.15% C. 84.25% D.84,48%
Câu 28: Trong hơi thở, chất khí làm đục nước vôi trong là:
A. SO3 B. CO2 C. SO2 D. NO2
II. Phần tự luận:

Câu 1: Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: khí oxi, không khí, và hiđro. Bằng thí
nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?
Câu 2: Hãy tính:
a) Số mol của : 28g Fe và 5,4g Al.
b) Thể tích khí (đktc) của 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (dktc) gồm có 0,44g CO2 và 0,56g N2.
Câu 3: Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển đổi hóa học sau
Câu 4: Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành
phần là 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại oxit đồng nói trên.

Biết: Fe=56; Na=23; Ca=40; Cl=35,5; P=31; O=16; N=14; Al=27; Cu=64

You might also like