Professional Documents
Culture Documents
Slides XSTK
Slides XSTK
Chương 0: Một số kiến thức bổ túc Chương 0: Một số kiến thức bổ túc
Ví dụ 1 0.3.3 Hoán vị :
Hoán vị của n phần tử là một nhóm có thứ tự
Để đi từ nhà đến trường, An phải đi qua 1 cây cầu. gồm đúng phần tử đã cho.
Có 2 cách để An đi từ nhà đến cây cầu, Pn = A nn = n!
Số các hoán vị của phần tử :
và có 3 cách để đi từ cây cầu đến trường học.
0.3.4 Tổ hợp :
Hỏi An có bao nhiêu cách đi từ nhà đến trường ? Tổ hợp chập k từ n phần tử ≤ là một bộ
không kể thứ tự gồm phần tử khác nhau đôi một từ
phần tử đã cho.
k A kn n!
• Áp dụng Quy tắc cộng Số các tổ hợp chập từ phần tử : Cn = =
k! k!(n-k)!
• Áp dụng Quy tắc nhân
• Một số công thức thường gặp :
• Phân biệt cách sử dụng
C 0n =1 C 1n = n C nk = C nn-k C kn = C n-1
k-1 k
+ C n-1
Chương 0: Một số kiến thức bổ túc Chương 0: Một số kiến thức bổ túc
1. Gọi số cần tìm là
Chọn giá trị cho
Chọn giá trị cho
Chọn giá trị cho
Theo quy tắc nhân: có 5 3 = 60 cách ( 60 số)
sẽ chọn chữ số từ chữ số
số tạo chất sắp thứ tự
chữ số đôi một
3
Số chọn A 5 = 60
2. : Theo quy tắc nhân, có 5 125 số).
sẽ chọn chữ số từ chữ số
số tạo chất sắp thứ tự
chữ số thể
Số chọn A35 =53 =125
Chương 0: Một số kiến thức bổ túc Chương 0: Một số kiến thức bổ túc
Chương 0: Một số kiến thức bổ túc Chương 0: Một số kiến thức bổ túc
nơi thực tập mỗi nơi chỉ nhận
x2 đều
e
2
dx 2 để đi thực tập
đều
Hàm dưới dấu tích phân không có nguyên hàm ở dạng hàm liên tục. để đi thực tập, đi một
0.5 Một số công thức tính tổng của 1 cấp số nhân; tổng của 1 số đi ở một
chuỗi thông dụng. . Có bao nhiêu cách xếp
n
( giả thiết mỗi người có thể lên một toa tùy ý, không phụ
a qk ; a q k k q k 1 thuộc vào những hành khách còn lại )
k 0 k 0 k 1
( tham khảo):
k
a
k 2 q k 1
e e
( x 1) 2 x 2
2 x 3
k 0 k ! k 1 a) I1 = dx b) I 2 = dx
1
Chương 0: Một số kiến thức bổ túc Chương 0: Một số kiến thức bổ túc
Bài tập chương 0 Hướng dẫn: BT 1 ( xem như việc treo tranh có xét thứ tự)
bức tường, mỗi BT 2.
chỉ để đúng một
tường? BT 3. Số trận = số cách chọn 2 đội, không xét thứ tự =
BT 4. (Dùng quy tắc nhân)
Một hộp đỏ, – Chọn nhóm cho
để lấy
– Chọn nhóm cho
a) trong đó có đúng 3 bi xanh. – Chọn thêm nn 3 SV vào cùng
b) trong đó có ít nhất 3 bi xanh. – Chọn thêm
c) trong đó không màu nào có quá 2 bi. – Xếp SV vào 2 nhóm còn lại: Dùng quy tắc nhân.
đội đấu một lượt Hỏi phải tổ BT 5 Xếp HK thứ nhất lên tàu: 3
chức trận đấu? Xếp HK thứ 3 cách…
…. Dùng quy tắc nhân . ĐS: 3
Chương 0: Một số kiến thức bổ túc Chương : Một số kiến thức bổ túc
Chương I: CÁC ĐỊNH LÝ XÁC SUẤT Phép thử và các loại biến cố :
• Việc thực hiện một điều kiện cơ bản để
☺ ĐỊNH NGHĨA XÁC SUẤT: một hiện tượng đó gọi thực hiện một phép thử
o Định nghĩa cổ điển về xác suất. • Phép thử ngẫu nhiên thử ở lần thử bất kỳ với
o Định nghĩa thống kê về xác suất. đầu chuyển giống nhưng kết quả
đầu lại thể dự được
o Định nghĩa hình học về xác suất.
o Định nghĩa xác suất theo tiên đề. • Mỗi kết cục thể được của thử gọi
biến cố sơ cấp Tập hợp tất cả biến cố sơ cấp tạo
☺ ĐỊNH LÝ SUẤT: không gian các biến cố sơ cấp gọi không gian mẫu
o thức cộng. hiệu
o thức nhân và xác suất có điều kiện. • Hợp của kết cục đó gọi một biến cố sự
o thức Becnoulli. kiện Như vậy mỗi biến cố một tập của
o thức xác suất toàn phần và mẫu
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Phép thử
§1. BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT
xúc xắc
Xuất hiện Các biến cố sơ cấp A
1.1 Phép thử và các loại biến cố. mặt có
i chấm i = 1,2…,6.
1.2 Định nghĩa xác suất :
I.2.1 Định nghĩa cổ điển về xác suất.
I.2.2 Định nghĩa thống kê về xác suất. D là biến cố số chấm
I.2.3 Định nghĩa hình học về xác suất. xuất hiện chia hết cho 3
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Trong thực tế có thể xảy ra các loại biến cố sau: Ví dụ 1:
Một hộp có 7 bi đỏ, 3 bi vàng và 5 bi xanh
• Biến cố nhất định xảy thực hiện một thử gọi kích thước như nhau. Người ta lấy ra ngẫu
biến cố chắc chắn được hiệu
Tìm xác suất của biến cố trong 5 bi đó có ít
• Biến cố nhất định xảy thực hiện một thử gọi nhất 3 bi xanh.
biến cố thể được hiệu
Hướng dẫn:
• Biến cố thể xảy xảy thực hiện một Gọi A là biến cố trong 5 bi lấy ra có ít nhất 3 bi xanh.
thử cụ thể gọi biến cố ngẫu sô' cách lâ'y 5 bi mà có i't nhâ't 3 bi xanh
P (A )
sô' cách lâ'y 5 bi tùy ý trong 15 bi
Người thường hiệu … C 53 .C122
C53 .C102 C 54 .C101 C 55 167
… để biểu diễn biến cố
C155 1001 C155
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
+ m là số cách xếp 9 hành khách lên các toa thỏa : Hướng dẫn: 6 11
có 3 toa mà mỗi toa có 2 HK lên a) b)
36 36
có 1 toa với 3 hành khách .
Mô tả 1 quy trình xếp hành khách lên tàu: C52 .C32 .C83.C53 672
8
5 15625
Chọn 2 toa không có ai lên: C 3 2 1 3 2 1
m C8 C7 C5 6! 49 m C8 C7 C5 49
Chọn tiếp 3 toa mà mỗi toa sẽ xếp 2 hành khách : C
n 6
A20 323 n 6
C20 323
Chọn tiếp sẽ xếp 3 hành khách
m C8 C7 C5 5!
3 2 1
Chọn 2 người vào toa hai đầu tiên: C 49
Chọn 2 người vào toa hai tiếp theo: C n 6
A20 1938
Chọn 2 người vào toa hai Cách 2: Sử dụng quy tắc nhân ( sẽ trình bày ở phần sau
Chọn người vào toa còn lại: 1 cách C83 C72 5! C51 49 C83 C72 5 49
P(B) 1 P(B)
Sử dụng quy tắc nhân 5
A20 C15 1938 C 5
20
15 1938
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Tung 2 con xúc xắc cân đối, đồng chất. Tìm xác suất của
các biến cố:
Có trường hợp nào sử dụng xác suất cổ điển
Tổng số chấm trên 2 con xúc xắc bằng 7.
nhất một mặt chấm xuất hiện Có 1 máy sản xuất tự động. Khi cho máy sản xuất ngẫu nhiên 1
sản phẩm thì ta có thể thu được 1 chính phẩm hoặc 1 phế
Một lầu Giả sử người ở phẩm. Khi đó = { chính phẩm; phế phẩm}.
tầng trệt để lầu một ngẫu suất Xác suất máy sản xuất được chính phẩm = ?
lầu mỗi lầu người lầu người
Một hộp quả cầu trắng, quả cầu quả cầu Một hộp có 5 bi đỏ . Lấy ngẫu nhiên lần lượt từng
đỏ thước Lấy ngẫu lần lượt quả cầu viên bi, có hoàn lại bi vào hộp sau mỗi lần lấy, cho đến khi gặp
Tìm xác suất trong 6 quả cầu lấy ra có 3 quả cầu trắng, 2 được bi đỏ thì dừng lại.
quả cầu xanh và 1 quả cầu đỏ. đó Đ Đ Đ …}.
trong 6 quả cầu lấy ra có 3 quả cầu trắng, 2 quả cầu Xác suất người đó dừng lại sau lần lấy bi thứ 5
xanh và 1 quả cầu đỏ; quả cầu đỏ được lấy ra sau cùng
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Định nghĩa thống kê về xác suất : Qua các ví dụ trên , ta thấy khi số phép thử tăng lên nhiều thì
tần suất xuất hiện mặt sấp sẽ dao động ngày càng ít hơn xung
Tần suất xuất hiện biến cố A trong phép thử là tỉ số giữa
quanh giá trị không đổi là 0.5.
số phép thử trong đó biến cố A xuất hiện tổng số phép thử
được thực hiện.
Điều đó cho phép hy vọng khi số phép thử tăng lên vô hạn,
tần suất sẽ hội tụ về giá trị 0.5 .
Người ta nhận thấy nếu tiến hành số lượng lớn các phép thử Định nghĩa:
trong những điều kiện như nhau thì tính ổn định của tần suất
Xác suất xuất hiện biến cố A trong một phép thử là một số p
không đổi mà tần suất xuất hiện biến cố đó sẽ dao động rất ít
Ví dụ 3: Người ta tiến hành tung đồng xu nhiều lần. khi số phép thử tăng lên vô hạn.
(*): SV có thể tìm hiểu thêm trong tài liệu tham khảo (4) về sự khác nhau giữa khái
niệm hội tụ theo xác suất và khái niệm hội tụ trong môn Giải tích đã được học.
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 4
ngẫu mới ở một
người thấy
Tần suất khảo
số lượng được lớn
thể suất ở xấp xỉ bằng
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Định nghĩa hình học về xác suất :
Độ đo được sử dụng ở đây diện miền phẳng
• Giả sử một phép thử có vô hạn, không đếm được các kết cục
Phương nghiệm thực
đồng khả năng có thể biểu diễn bởi một miền hình học a 2
nào đó đo đượ
4
còn tập các kết cục đồng khả năng thuận lợi cho biến cố A
Miền
được biểu diễn bởi một miền hình học nào đó đo đượ
Khi đó xác suất của biến cố A được tính như sau: Miền chính là miền phẳng
x2
nằm trong giới hạn bởi y <
4
Xác suất cần tìm:
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
2.1 Quan hệ giữa các biến cố
khái niệm
Ta nói biến cố A biến cố B và ký hiệu là A
B), nếu biến cố A xảy ra thì biến cố B xảy ra
(Như vậy một biến cố được gọi là biến cố sơ cấp nếu không có biến cố nào
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
xung khắc } xung khắc đôi một
không đối lập.
* B và C xung khắc * B và C đối lập.
* Biến cố đối lập của biến cố D là biến cố “số chấm xuất hiện
Hệ biến cố { A được gọi là hệ biến cố đầy không chia hết cho ”.
đủ nếu các biến cố trong hệ xung khắc với nhau đôi một * Biến cố đối lập của A là biến cố “xuất hiện số chấm khác ”.
tổng của chúng là biến cố chắc chắn
tức là:
với } là nhóm biến cố đầy đủ.
+…+ A * { B,C } là nhóm biến cố đầy đủ
} là nhóm biến cố đầy đủ.
} không phải nhóm biến cố đầy đủ.
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 6
ngẫu xắc đối đồng chất
Gọi biến cố số chấm xuất hiện xắc
bằng ; i = 1,2,…,6.
Gọi biến cố số chấm xuất hiện xắc
số chẵn
Gọi biến cố số chấm xuất hiện xắc
số lẻ
Gọi biến cố số chấm xuất hiện xắc
hết
• sử dụngbiến cố để
họa niệm
toán vừa được định nghĩa
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 7 2.3 Các định lý xác suất
Bắn đạn Gọi biến cố đạn thứ thức cộng
biểu diễn những biến cố biến cố Trường hợp tổng
biến cố đối lập của –
A: “Cả 3 đạn đều trúng”. –
B: “Cả 3 đạn đều trật”.
+ …..+ A
C: “Ít nhất một trúng”.
D: “Có đúng một trúng”.
E: ”Ít nhất một trượt”.
Nếu khắc
F: “Không hơn trúng”.
G: “Không trúng”. Nếu khắc đôi một
H: “Không trước thứ hai”. )+…+ P(A
Nếu biến cố đầy đủ )….+ P(A
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 8
một lớp học
B • chơi đá
• chơi chuyền
• chơi rổ
• chơi cả đá chuyền
• chơi cả đá rổ
• chơi đồng thời chuyền rổ
• học sinh chơi cả 3 môn trên.
Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp. Tính xác suất HS đó:
chơi ít nhất một môn bóng. chơi đúng 2 môn bóng.
đó chơi bóng đá hoặc hoặc bóng chuyền, nhưng không
cùng chơi cả 2 môn
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 9
là ví dụ minh họa công thức cộng xác suất.
Trong lớp có 20 bạn nữ và 30 bạn nam, ta thấy có 8 bạn nữ và 15
Gọi Đ là biến cố chọn được học sinh chơi bóng đá; bạn nam mặc áo màu xanh. Chọn ngẫu
C là biến cố chọn được học sinh chơi bóng chuyền; nhiên một bạn trong lớp. Hãy tính:
R là biến cố chọn được học sinh chơi bóng rổ. XS bạn được chọn là bạn nữ.
Gọi A là biến cố học sinh đó chơi ít nhất một môn bóng; XS bạn đó mặc áo màu xanh.
Khi đó A = Đ + C + R XS chọn được một bạn nữ mặc áo màu xanh.
P(Đ) – P(ĐC) – – P(ĐR) + P(ĐCR) Biết rằng bạn đó nữ suất bạn đó mặc
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 12
Hai biến cố A và B được gọi là độc lập với nhau nếu việc xảy
ra hay không xảy ra của biến cố này không làm thay đổi xác
suất xảy ra của biến cố kia và ngược lại, tức là:
P A/B =P A/B =P A
và P B/A =P B/A = P B
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 15
gọi suất kiện hoạt động tốt một khoảng
thời ấn định độ cậy của kiện khoảng
thời ấy Giả sử một hệ thống thiết bị gồm nhiều kiện
Độ cậy của một hệ thống suất để
hệ thống đó hoạt động tốt khoảng thời ấn định
Giả sử số kiện của hệ thống
hiệu độ cậy của kiện …
độ cậy của từng hệ thống
độ cậy của với mọi
nhận kết quả một số lớn
Để tăng độ cậy hệ thống người mắc dự
như hệ độ cậy của hệ
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Hướng dẫn Hệ hoạt động tốt khoảng thời Bài toán A: Một hộp có 50 bóng đèn, trong đó có 12% là bóng
sơ lược hoạt động tốt khoảng thời hư.
Hệ hoạt động tốt) … Từ hộp lấy đèn đèn bị hư
Hệ hoạt động tốt) … Từ hộp lấy ra ngẫu nhiên, lần lượt 4 bóng đèn. Tìm xác suất
Hệ tốt) chỉ có đèn thứ 2 bị hư.
Hệ hoạt động tốt khoảng thời
Bài toán B: Một sản xuất rất nhiều đèn tỷ lệ
hoạt động tốt khoảng thời
Hệ động tốt) … đèn hư ở Lấy ngẫu từ lần
Hệ hoạt động tốt) … lượt đèn
Hệ hđ tốt
suất chỉ đèn lấy lần thứ bị hư
nhận về trị suất được
P(Hệ hđộng tốt) cụm tốt) Tìm xác suất có đúng 1 bóng đèn bị hư; có đúng 2 bóng hư?
– P(cụm tốt) Kết quả câu b) có thay đổi hay không nếu thay đổi giả thiết là
– các bóng được lấy cùng một lúc?
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
2.3.3 Định Minh họa câu c)
Giả sử thực hiện thử độc lập 1: Sử dụng định nghĩa:
mỗi thử biến cố xuất hiện với suất Số lần được mặt 6 suất tương ứng các xác suất
đổi xuất hiện với suất chấm trong 5 lần tung
Ví dụ 16 Ví dụ 17
Tung 5 lần một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Một đề trắc nghiệm gồm mỗi đáp
Tìm xác suất có đúng 3 lần được mặt 6 chấm. để chọn học bằng lựa
Tìm xác suất có từ 2 đến 4 lần được mặt 6 chấm. chọn ngẫu suất chọn được nhất
Hãy cho biết số lần được mặt 6 chấm có khả năng nhất? đúng Số đúng khả năng nhất của
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 18 2.3.4 Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes:
Một khối hiệu gồm được dẫn một
truyền với bị lỗi của mỗi Biết rằng khả năng Định lý : Giả sử { H1, H2, .. ,Hn } là hệ biến cố đầy đủ
bị lỗi của mỗi được truyền độc lập và F là một biến cố bất kỳ .
khối hiệu đó nhận được nhất lỗi Khi đó ta có các công thức sau:
n
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
a) Ta coù:
sản phẩm, gồm sản phẩm loại F = F.Ω = F.(H1 + H2 +...+ Hn ) = FH1 +FH2 +...+ FHn
sản phẩm loại Lấy ngẫu sản phẩm
suất được sản phẩm loại sản phẩm loại Vì {FH 1, FH 2,..., FH n } ñoâi moät xung khaéc neân
gười thống được tỉ lệ loại loại của một P (F) = P (FH1) + P (FH2) + ... + P (FHn)
tương ứng = P(H1).P(F/H1) + P(H2).P(F/H2) + ... + P(Hn).P(F/Hn)
Lấy ngẫu sản phẩm từ sản phẩm
b) Theo coâng thức nhân, ta coù:
suất được loại loại
P (H k F) P (H k ).P (F/H k )
Người thống được tỉ lệ sản phẩm loại loại của P (H k /F) = =
một xưởng tương ứng P (F) P (F)
Lấy ngẫu từ xưởng sản phẩm k {1, 2,…, n}
suất được loại loại
Hướng dẫn
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 21
Một nhà máy sản xuất bóng đèn có 3 phân xưởng sản xuất.
xưởng 1 sản xuất 50%;
phân xưởng 2 sản xuất 20%;
còn phân xưởng 3 sản xuất 30%
số bóng đèn của cả nhà máy.
Tỉ lệ phế phẩm của các phân xưởng lần lượt là 1% ; 3% và
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 22
Hướng dẫn: Lấy ngẫu nhiên 1 bóng đèn từ kho chung của
nhà máy. Gọi F là biến cố bóng đèn đó hỏng. Hộp gồm trắng đen
là b/c sản phẩm lấy ra do phân xưởng i sản xuất , i=1,2,3. Hộp chứa trắng đen
Tỉ lệ phế phẩm của nhà máy chính là P(F). Từ mỗi hộp lấy ngẫu bỏ đi số lại của
} tạo thành nhóm biến cố đầy đủ, nên hộp dồn hộp rỗng thứ
Từ hộp thứ lấy ngẫu một
suất lấy từ hộp thứ trắng
Dùng công thức Bayes : Từ hộp thứ lấy ngẫu
P(H 2 .F) P(H 2 ).P(F|H 2 ) suất lấy được đen trắng
P(H 2 | F)
P(F) P(F)
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Gọi lấy từ hộp thứ trắng Hướng dẫn Chọn ngẫu người
biến cố hộp bỏ đi trắng hộp bỏ đi trắng Gọi biến cố người được chọn mắc bệnh
trắng đen
biến cố người được chọn nghiệm
đen trắng
đen đen P D/B = 0.05
… hệ biến cố đầy đủ
P(Hộp bỏ trắng) Hộp bỏ trắng)
…
2 3 3 2 2 4 8 3 4 8 2 5 21
P(F) = . × + . × + . × + . ×
10 5 13 10 5 13 10 5 13 10 5 13 65
Gọi lấy từ hộp thứ trắng, đen
2 3 2 2 8 3 8 2 457
P(E) = . × + . × + . × + . ×
10 5 10 5 10 5 10 5 975
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 23 suất cần
biết tỷ lệ người mắc bệnh ở một
một loại nghiệm để người mắc bệnh Đối với P(BD) P(B) P(D|B)
P B/D =
một người mắc bệnh, kết quả nghiệm chắc chắn dương P(D) P(B) P(D|B) + P(B) P(D|B)
nhưng số những người mắc bệnh cũng
0, 001 1
đến phản ứng dương với nghiệm
Nếu một người đó được chọn ngẫu 0, 001 1 0,999 0, 05
phản ứng dương đối với nghiệm loại 0, 019627 ( 2%)
khả năng người đó mắc bệnh
Nhận nghĩa của kết quả thể rằng kết quả nghiệm kết
Nếu một người đó được chọn ngẫu phản ứng luận được về việc người đó mắc bệnh
dương đối với cả lần tiếp thực hiện nghiệm
một độc lập khả năng người đó mắc bệnh
Nhận nghĩa của kết quả
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Hướng dẫn
Gọi biến cố cả lần người đó nghiệm Khoa cơ khí
0, 99379 ( 100%)
Cả năm
trường hợp cả lần độc lập nghiệm Tỉ lệ đậu: Tỉ lệ đậu:
thấy gần như chắc chắn người được nghiệm mắc bệnh
Nghịch lý Simson
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 24 Ví dụ 25
Giả sử Một rượu gồm số loại số loại
tỉ lệ đậu thức giống Người chọn ngẫu để
tỉ lệ đậu của Cơ đem nếm rượu nếm thử Giả thiết mỗi
tỉ lệ đậu khả năng đoán đúng
tỉ lệ đậu của Cơ Nếu đó loại suất
thể rằng tỉ lệ đậu cả năm học của đoán đoán
hơn với Cơ Nếu đoán đoán
Một năm học học kỳ)
suất rượu đó loại
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Hướng dẫn Ví dụ 27
cần “ đoán đúng đoán sai”
Gọi biến cố “ đoán đoán B”
rượu lấy loại
cần
P(AF) P(A).P(F/A)
P(A/ F) = =
P(F) P(A).P(F/A)+P(B).P(F/B)
2 3
×C 4 ×0,83 ×0,2
3 32
= =
2 3 1
×C 4 ×0,83 ×0,2+ ×C14 ×0,81×0,23 33
3 3
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 26 Tỉ lệ nữ ở trường Bảng Ví dụ 28
thống về phương tiện đi học của Hộp sản phẩm loại sản phẩm loại
Tỉ lệ đi Tỉ lệ đi gắn Tỉ lệ đi bộ Tổng số
Hộp sản phẩm loại sản phẩm loại
nữ
Chọn ngẫu hộp từ đó lấy sản phẩm
được sản phẩm loại
tỉ lệ trường thường đến trường
suất đã chọn được hộp
bằng gắn hoặc
Nếu lấy sản phẩm nữa từ hộp đã chọn suất
suất một gồm ngẫu
được một sản phẩm loại sản phẩm loại
một nửa thường đi gắn
Nếu bạn gặp ngẫu một trường khả Hướng dẫn
năng bạn đã gặp một đi Gọi biến cố sản phẩm lấy đầu loại
Nếu như bạn gặp ngẫu một trường biến cố đã chọn hộp I; biến cố đã chọn hộp
bạn đó bạn E là biến cố 2 sản phẩm lấy thêm có 1 loại A, 1 loại B
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
P(H1F) P(H1 ).P(F/H1 )
P(H1 / F)= =
P(F) P(H1 ).P(F/H1 )+P(H 2 ).P(F/H 2 )
1 10
2 15 5
1 10 1 8 11
2 15 2 10
suất cần
đang biến cố đã xảy tức
đang hệ biến cố đầy đủ
5 6
P(H1 / F) = ; P(H 2 / F) =
11 11
tương tự hoặc sử dụng biến cố đối lập
Sử dụng thức với hệ biến cố
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Phép thử
§1. BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT
xúc xắc
Xuất hiện Các biến cố sơ cấp A
1.1 Phép thử và các loại biến cố. mặt có
i chấm i = 1,2…,6.
1.2 Định nghĩa xác suất :
I.2.1 Định nghĩa cổ điển về xác suất.
I.2.2 Định nghĩa thống kê về xác suất. D là biến cố số chấm
I.2.3 Định nghĩa hình học về xác suất. xuất hiện chia hết cho 3
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Trong thực tế có thể xảy ra các loại biến cố sau: Ví dụ 1:
Một hộp có 7 bi đỏ, 3 bi vàng và 5 bi xanh
• Biến cố nhất định xảy thực hiện một thử gọi kích thước như nhau. Người ta lấy ra ngẫu
biến cố chắc chắn được hiệu
Tìm xác suất của biến cố trong 5 bi đó có ít
• Biến cố nhất định xảy thực hiện một thử gọi nhất 3 bi xanh.
biến cố thể được hiệu
Hướng dẫn:
• Biến cố thể xảy xảy thực hiện một Gọi A là biến cố trong 5 bi lấy ra có ít nhất 3 bi xanh.
thử cụ thể gọi biến cố ngẫu sô' cách lâ'y 5 bi mà có i't nhâ't 3 bi xanh
P (A )
sô' cách lâ'y 5 bi tùy ý trong 15 bi
Người thường hiệu … C 53 .C122
C53 .C102 C 54 .C101 C 55 167
… để biểu diễn biến cố
C155 1001 C155
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
+ m là số cách xếp 9 hành khách lên các toa thỏa : Hướng dẫn: 6 11
có 3 toa mà mỗi toa có 2 HK lên a) b)
36 36
có 1 toa với 3 hành khách .
Mô tả 1 quy trình xếp hành khách lên tàu: C52 .C32 .C83.C53 672
8
5 15625
Chọn 2 toa không có ai lên: C 3 2 1 3 2 1
m C8 C7 C5 6! 49 m C8 C7 C5 49
Chọn tiếp 3 toa mà mỗi toa sẽ xếp 2 hành khách : C
n 6
A20 323 n 6
C20 323
Chọn tiếp sẽ xếp 3 hành khách
m C8 C7 C5 5!
3 2 1
Chọn 2 người vào toa hai đầu tiên: C 49
Chọn 2 người vào toa hai tiếp theo: C n 6
A20 1938
Chọn 2 người vào toa hai : Sử dụng quy tắc nhân ( sẽ trình bày ở phần sau
Chọn người vào toa còn lại: 1 cách C83 C72 5! C51 49 C83 C72 5 49
P(B) 1 P(B)
Sử dụng quy tắc nhân 5
A20 C15 1938 C 5
20
15 1938
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Tung 2 con xúc xắc cân đối, đồng chất. Tìm xác suất của
các biến cố:
Có trường hợp nào sử dụng xác suất cổ điển
Tổng số chấm trên 2 con xúc xắc bằng 7.
nhất một mặt chấm xuất hiện Có 1 máy sản xuất tự động. Khi cho máy sản xuất ngẫu nhiên 1
sản phẩm thì ta có thể thu được 1 chính phẩm hoặc 1 phế
Một lầu Giả sử người ở phẩm. Khi đó = { chính phẩm; phế phẩm}.
tầng trệt để lầu một ngẫu suất Xác suất máy sản xuất được chính phẩm = ?
lầu mỗi lầu người lầu người
Một hộp quả cầu trắng, quả cầu quả cầu Một hộp có 5 bi đỏ . Lấy ngẫu nhiên lần lượt từng
đỏ thước Lấy ngẫu lần lượt quả cầu viên bi, có hoàn lại bi vào hộp sau mỗi lần lấy, cho đến khi gặp
Tìm xác suất trong 6 quả cầu lấy ra có 3 quả cầu trắng, 2 được bi đỏ thì dừng lại.
quả cầu xanh và 1 quả cầu đỏ. đó Đ Đ Đ …}.
trong 6 quả cầu lấy ra có 3 quả cầu trắng, 2 quả cầu Xác suất người đó dừng lại sau lần lấy bi thứ 5
xanh và 1 quả cầu đỏ; quả cầu đỏ được lấy ra sau cùng
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Định nghĩa thống kê về xác suất : Qua các ví dụ trên , ta thấy khi số phép thử tăng lên nhiều thì
tần suất xuất hiện mặt sấp sẽ dao động ngày càng ít hơn xung
Tần suất xuất hiện biến cố A trong phép thử là tỉ số giữa
quanh giá trị không đổi là 0.5.
số phép thử trong đó biến cố A xuất hiện tổng số phép thử
được thực hiện.
Điều đó cho phép hy vọng khi số phép thử tăng lên vô hạn,
tần suất sẽ hội tụ về giá trị 0.5 .
Người ta nhận thấy nếu tiến hành số lượng lớn các phép thử Định nghĩa:
trong những điều kiện như nhau thì tính ổn định của tần suất
Xác suất xuất hiện biến cố A trong một phép thử là một số p
không đổi mà tần suất xuất hiện biến cố đó sẽ dao động rất ít
Ví dụ 3: Người ta tiến hành tung đồng xu nhiều lần. khi số phép thử tăng lên vô hạn.
(*): SV có thể tìm hiểu thêm trong tài liệu tham khảo (4) về sự khác nhau giữa khái
niệm hội tụ theo xác suất và khái niệm hội tụ trong môn Giải tích đã được học.
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 4
ngẫu mới ở một
người thấy
Tần suất khảo
số lượng được lớn
thể suất ở xấp xỉ bằng
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Định nghĩa hình học về xác suất :
Độ đo được sử dụng ở đây diện miền phẳng
• Giả sử một phép thử có vô hạn, không đếm được các kết cục
Phương nghiệm thực
đồng khả năng có thể biểu diễn bởi một miền hình học a 2
nào đó đo đượ
4
còn tập các kết cục đồng khả năng thuận lợi cho biến cố A
Miền
được biểu diễn bởi một miền hình học nào đó đo đượ
Khi đó xác suất của biến cố A được tính như sau: Miền chính là miền phẳng
x2
nằm trong giới hạn bởi y <
4
Xác suất cần tìm:
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
2.1 Quan hệ giữa các biến cố
khái niệm
Ta nói biến cố A biến cố B và ký hiệu là A
B), nếu biến cố A xảy ra thì biến cố B xảy ra
(Như vậy một biến cố được gọi là biến cố sơ cấp nếu không có biến cố nào
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
xung khắc } xung khắc đôi một
không đối lập.
* B và C xung khắc * B và C đối lập.
* Biến cố đối lập của biến cố D là biến cố “số chấm xuất hiện
Hệ biến cố { A được gọi là hệ biến cố đầy không chia hết cho ”.
đủ nếu các biến cố trong hệ xung khắc với nhau đôi một * Biến cố đối lập của A là biến cố “xuất hiện số chấm khác ”.
tổng của chúng là biến cố chắc chắn
tức là:
với } là nhóm biến cố đầy đủ.
+…+ A * { B,C } là nhóm biến cố đầy đủ
} là nhóm biến cố đầy đủ.
} không phải nhóm biến cố đầy đủ.
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 6
ngẫu xắc đối đồng chất
Gọi biến cố số chấm xuất hiện xắc
bằng ; i = 1,2,…,6.
Gọi biến cố số chấm xuất hiện xắc
số chẵn
Gọi biến cố số chấm xuất hiện xắc
số lẻ
Gọi biến cố số chấm xuất hiện xắc
hết
• sử dụngbiến cố để
họa niệm
toán vừa được định nghĩa
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 7 2.3 Các định lý xác suất
Bắn đạn Gọi biến cố đạn thứ thức cộng
biểu diễn những biến cố biến cố Trường hợp tổng
biến cố đối lập của –
A: “Cả 3 đạn đều trúng”. –
B: “Cả 3 đạn đều trật”.
+ …..+ A
C: “Ít nhất một trúng”.
D: “Có đúng một trúng”.
E: ”Ít nhất một trượt”.
Nếu khắc
F: “Không hơn trúng”.
G: “Không trúng”. Nếu khắc đôi một
H: “Không trước thứ hai”. )+…+ P(A
Nếu biến cố đầy đủ )….+ P(A
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 8
một lớp học
B • chơi đá
• chơi chuyền
• chơi rổ
• chơi cả đá chuyền
• chơi cả đá rổ
• chơi đồng thời chuyền rổ
• học sinh chơi cả 3 môn trên.
Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp. Tính xác suất HS đó:
chơi ít nhất một môn bóng. chơi đúng 2 môn bóng.
đó chơi bóng đá hoặc hoặc bóng chuyền, nhưng không
cùng chơi cả 2 môn
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 9
là ví dụ minh họa công thức cộng xác suất.
Trong lớp có 20 bạn nữ và 30 bạn nam, ta thấy có 8 bạn nữ và 15
Gọi Đ là biến cố chọn được học sinh chơi bóng đá; bạn nam mặc áo màu xanh. Chọn ngẫu
C là biến cố chọn được học sinh chơi bóng chuyền; nhiên một bạn trong lớp. Hãy tính:
R là biến cố chọn được học sinh chơi bóng rổ. XS bạn được chọn là bạn nữ.
Gọi A là biến cố học sinh đó chơi ít nhất một môn bóng; XS bạn đó mặc áo màu xanh.
Khi đó A = Đ + C + R XS chọn được một bạn nữ mặc áo màu xanh.
P(Đ) – P(ĐC) – – P(ĐR) + P(ĐCR) Biết rằng bạn đó nữ suất bạn đó mặc
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 12
Hai biến cố A và B được gọi là độc lập với nhau nếu việc xảy
ra hay không xảy ra của biến cố này không làm thay đổi xác
suất xảy ra của biến cố kia và ngược lại, tức là:
P A/B =P A/B =P A
và P B/A =P B/A = P B
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 15
gọi suất kiện hoạt động tốt một khoảng
thời ấn định độ cậy của kiện khoảng
thời ấy Giả sử một hệ thống thiết bị gồm nhiều kiện
Độ cậy của một hệ thống suất để
hệ thống đó hoạt động tốt khoảng thời ấn định
Giả sử số kiện của hệ thống
hiệu độ cậy của kiện …
độ cậy của từng hệ thống
độ cậy của với mọi
nhận kết quả một số lớn
Để tăng độ cậy hệ thống người mắc dự
như hệ độ cậy của hệ
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Hướng dẫn Hệ hoạt động tốt khoảng thời Bài toán A: Một hộp có 50 bóng đèn, trong đó có 12% là bóng
sơ lược hoạt động tốt khoảng thời hư.
Hệ hoạt động tốt) … Từ hộp lấy đèn đèn bị hư
Hệ hoạt động tốt) … Từ hộp lấy ra ngẫu nhiên, lần lượt 4 bóng đèn. Tìm xác suất
Hệ tốt) chỉ có đèn thứ 2 bị hư.
Hệ hoạt động tốt khoảng thời
Bài toán B: Một sản xuất rất nhiều đèn tỷ lệ
hoạt động tốt khoảng thời
Hệ động tốt) … đèn hư ở Lấy ngẫu từ lần
Hệ hoạt động tốt) … lượt đèn
Hệ hđ tốt
suất chỉ đèn lấy lần thứ bị hư
nhận về trị suất được
P(Hệ hđộng tốt) cụm tốt) Tìm xác suất có đúng 1 bóng đèn bị hư; có đúng 2 bóng hư?
– P(cụm tốt) Kết quả câu b) có thay đổi hay không nếu thay đổi giả thiết là
– các bóng được lấy cùng một lúc?
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
2.3.3 Định Minh họa câu c)
Giả sử thực hiện thử độc lập 1: Sử dụng định nghĩa:
mỗi thử biến cố xuất hiện với suất Số lần được mặt 6 suất tương ứng các xác suất
đổi xuất hiện với suất chấm trong 5 lần tung
Ví dụ 16 Ví dụ 17
Tung 5 lần một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Một đề trắc nghiệm gồm mỗi đáp
Tìm xác suất có đúng 3 lần được mặt 6 chấm. để chọn học bằng lựa
Tìm xác suất có từ 2 đến 4 lần được mặt 6 chấm. chọn ngẫu suất chọn được nhất
Hãy cho biết số lần được mặt 6 chấm có khả năng nhất? đúng Số đúng khả năng nhất của
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 18 Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes:
Một khối hiệu gồm được dẫn một
truyền với bị lỗi của mỗi Biết rằng khả năng Định lý : Giả sử { H1, H2, .. ,Hn } là hệ biến cố đầy đủ
bị lỗi của mỗi được truyền độc lập và F là một biến cố bất kỳ .
khối hiệu đó nhận được nhất lỗi Khi đó ta có các công thức sau:
n
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
a) Ta coù:
sản phẩm, gồm sản phẩm loại F = F.Ω = F.(H1 + H2 +...+ Hn ) = FH1 +FH2 +...+ FHn
sản phẩm loại Lấy ngẫu sản phẩm
suất được sản phẩm loại sản phẩm loại Vì {FH 1, FH 2,..., FH n } ñoâi moät xung khaéc neân
gười thống được tỉ lệ loại loại của một P (F) = P (FH1) + P (FH2) + ... + P (FHn)
tương ứng = P(H1).P(F/H1) + P(H2).P(F/H2) + ... + P(Hn).P(F/Hn)
Lấy ngẫu sản phẩm từ sản phẩm
b) Theo coâng thức nhân, ta coù:
suất được loại loại
P (H k F) P (H k ).P (F/H k )
Người thống được tỉ lệ sản phẩm loại loại của P (H k /F) = =
một xưởng tương ứng P (F) P (F)
Lấy ngẫu từ xưởng sản phẩm k {1, 2,…, n}
suất được loại loại
Hướng dẫn
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 21
Một nhà máy sản xuất bóng đèn có 3 phân xưởng sản xuất.
xưởng 1 sản xuất 50%;
phân xưởng 2 sản xuất 20%;
còn phân xưởng 3 sản xuất 30%
số bóng đèn của cả nhà máy.
Tỉ lệ phế phẩm của các phân xưởng lần lượt là 1% ; 3% và
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 22
Hướng dẫn: Lấy ngẫu nhiên 1 bóng đèn từ kho chung của
nhà máy. Gọi F là biến cố bóng đèn đó hỏng. Hộp gồm trắng đen
là b/c sản phẩm lấy ra do phân xưởng i sản xuất , i=1,2,3. Hộp chứa trắng đen
Tỉ lệ phế phẩm của nhà máy chính là P(F). Từ mỗi hộp lấy ngẫu bỏ đi số lại của
} tạo thành nhóm biến cố đầy đủ, nên hộp dồn hộp rỗng thứ
Từ hộp thứ lấy ngẫu một
suất lấy từ hộp thứ trắng
Dùng công thức Bayes : Từ hộp thứ lấy ngẫu
P(H 2 .F) P(H 2 ).P(F|H 2 ) suất lấy được đen trắng
P(H 2 | F)
P(F) P(F)
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Gọi lấy từ hộp thứ trắng Hướng dẫn Chọn ngẫu người
biến cố hộp bỏ đi trắng hộp bỏ đi trắng Gọi biến cố người được chọn mắc bệnh
trắng đen
biến cố người được chọn nghiệm
đen trắng
đen đen P D/B = 0.05
… hệ biến cố đầy đủ
P(Hộp bỏ trắng) Hộp bỏ trắng)
…
2 3 3 2 2 4 8 3 4 8 2 5 21
P(F) = . × + . × + . × + . ×
10 5 13 10 5 13 10 5 13 10 5 13 65
Gọi lấy từ hộp thứ trắng, đen
2 3 2 2 8 3 8 2 457
P(E) = . × + . × + . × + . ×
10 5 10 5 10 5 10 5 975
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 23 suất cần
biết tỷ lệ người mắc bệnh ở một
một loại nghiệm để người mắc bệnh Đối với P(BD) P(B) P(D|B)
P B/D =
một người mắc bệnh, kết quả nghiệm chắc chắn dương P(D) P(B) P(D|B) + P(B) P(D|B)
nhưng số những người mắc bệnh cũng
0, 001 1
đến phản ứng dương với nghiệm
Nếu một người đó được chọn ngẫu 0, 001 1 0,999 0, 05
phản ứng dương đối với nghiệm loại 0, 019627 ( 2%)
khả năng người đó mắc bệnh
Nhận nghĩa của kết quả thể rằng kết quả nghiệm kết
Nếu một người đó được chọn ngẫu phản ứng luận được về việc người đó mắc bệnh
dương đối với cả lần tiếp thực hiện nghiệm
một độc lập khả năng người đó mắc bệnh
Nhận nghĩa của kết quả
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Hướng dẫn
Gọi biến cố cả lần người đó nghiệm Khoa cơ khí
0, 99379 ( 100%)
Cả năm
trường hợp cả lần độc lập nghiệm Tỉ lệ đậu: Tỉ lệ đậu:
thấy gần như chắc chắn người được nghiệm mắc bệnh
Nghịch lý Simson
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 24 Ví dụ 25
Giả sử Một rượu gồm số loại số loại
tỉ lệ đậu thức giống Người chọn ngẫu để
tỉ lệ đậu của Cơ đem nếm rượu nếm thử Giả thiết mỗi
tỉ lệ đậu khả năng đoán đúng
tỉ lệ đậu của Cơ Nếu đó loại suất
thể rằng tỉ lệ đậu cả năm học của đoán đoán
hơn với Cơ Nếu đoán đoán
Một năm học học kỳ)
suất rượu đó loại
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Hướng dẫn Ví dụ 27
cần “ đoán đúng đoán sai”
Gọi biến cố “ đoán đoán B”
rượu lấy loại
cần
P(AF) P(A).P(F/A)
P(A/ F) = =
P(F) P(A).P(F/A)+P(B).P(F/B)
2 3
×C 4 ×0,83 ×0,2
3 32
= =
2 3 1
×C 4 ×0,83 ×0,2+ ×C14 ×0,81×0,23 33
3 3
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 26 Tỉ lệ nữ ở trường Bảng
thống về phương tiện đi học của
Tỉ lệ đi Tỉ lệ đi gắn Tỉ lệ đi bộ Tổng số
PHẦN THAM KHẢO
nữ
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 28 Ví dụ 29
Một hộp có bi đỏ và bi xanh cùng cỡ.
Một hộp có đỏ và cùng cỡ.
Lấy ngẫu nhiên lần lượt từng viên bi cho đến
Ví dụ 261) Lấy ngẫu nhiên (cùng lúc) được đủ thì dừng
Tìm xác suất của biến cố A: “có viên bi đỏ và xác suất có được viên bi đỏ
bi xanh trong các bi được lấy ra”. Hướng dẫn:
Ví dụ 262) Lấy ngẫu nhiên lần lượt
suất của biến cố B: “có được viên bi đỏ và
Gọi lấy đỏ từ hộp (thứ tự
viên bi đỏ và xanh được lấy ra suất cần
theo thứ tự luân phiên”.
C154 C52 3 195
) Tìm xác suất của biến cố C: “có được viên bi đỏ và 6
C20 14 2584
viên bi xanh”.
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
20 20
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 31 ) , i = 1, 2,3…
Một hộp phiếu đó chỉ phiếu mắn
Mỗi người lần lượt ngẫu một phiếu
lại mỗi lần
Tìm xác suất có đúng 1 người rút được lá phiếu may mắn
trong 3 người đầu tiên ( nhiều cách
……………………
Nếu trong 3 người đầu chỉ có 1 người rút được phiếu may ): Gọi F là b/c trong 8 người đầu có 1 người rút trúng.
mắn thì hãy tìm xác suất người đó là người rút thứ hai . là biến cố trong 8 người đầu có 2 người rút trúng.
là biến cố trong 8 người đầu có 3 người rút trúng.
Giả sử việc rút phiếu sẽ dừng lại nếu có đủ 3 người rút được
phiếu may mắn. Tìm xác suất có 8 người đã tham gia.
Hãy so sánh cơ hội rút được phiếu may mắn
của những người tham gia.
( Số người có mặt * Tương tự ta tính được P(A
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Hướng dẫn:
Gọi A là biến cố người thứ i rút được phiếu may mắn, i =1;2;3. Ví dụ 32
Gọi A là biến cố trong 3 người rút phiếu đầu tiên chỉ có 1 Một hộp trắng đỏ cỡ
người rút được phiếu may mắn. Lấy ngẫu lần lượt từng lại
mỗi lần lấy đến được đỏ dừng
Có thể viết cách khác: A A1.A 2 .A 3 A1.A 2 .A3 A1.A 2 .A 3 suất
và dùng các công thức xs để tính ra cùng một kết quả.
trắng một được lấy
b) XS cần tìm:
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Hướng dẫn: Gọi X là biến cố lấy được bi xanh ở lần lấy thứ i; Ví dụ 33
Đ là biến cố lấy được bi đỏ ở lần lấy thứ i;
là biến cố lấy được bi vàng ở lần lấy thứ i; i= 1,2,….
Gọi bc A: “có 2 bi trắng và một bi xanh được lấy ra”
“ trong 3 viên đầu có 2 trắng,1 xanh; viên thứ 4 là đỏ”.
.Đ .Đ .Đ
).P(Đ
.Đ .Đ
3 2 2 4 3 2 2 4 2 3 2 4 3 2 2 4 1
P(A)= . . . + . . . + . . . =3× . . . =
9 8 7 6 9 8 7 6 9 8 7 6 9 8 7 6 21
Nếu gọi F là biến cố trong 3 viên bi đầu có 2 bi 15 60
trắng, 1 bi xanh thì A = F .Đ P(AB) 6 153 3 1
C32 .C21 4 1 a) P(A|B)= b) P(C | D ) 6
P(A) = P(F). P(Đ P(B) 91 91 120 2
C93 6 21
63 63
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
24-(1+3+k)
=
143 Đáp số
24
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 36* Ví dụ 38
Mộ chuyến hỏa gồm dừng tại một Một hộp đỏ
mới bước ngẫu độc lập
lần lượt lại mỗi lần
với Giả sử mỗi người thể một bất kỳ
suất được đỏ
suất mỗi đều mới ngồi
từng lại mỗi lần đến gặp
Gọi có ít nhất toa không có người lên. đủ đỏ dừng đã được
Xác suất cần tìm Hướng dẫn 2 3 4
7 5 9
Gọi A là biến cố toa thứ i không có người ,… a) 2 3
C .C .
9 7 . .
21 21 21
+ ….. + A
n
n được gọi mở rộng
P(B)= P Ai = P(Ai )- P(A1A j )+.....+(-1) n-1P(A1A 2 ...A n )
i1 i=1 i<j 2 4 7 2 9 4 5 2 5
k 2 k k b) C8 .C6 . . .
n. n-1 C n . n-2 C3n . n-3 (-1) n-2 .C nn1.1 21 21 21 21
... 0
nk nk nk nk
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Ví dụ 39 Một cậu lần lượt giải từng đố một Ví dụ 41
chơi điện thoại thức lựa chọn trả lời Giả sử đèn tại những lộ phố hoạt
hợp đáp được gợi chơi sẽ tự động động độc lập hiệu đèn đỏ tiếp, đèn
dừng nếu người chơi trả lời đến nếu vượt đèn suất một
được thứ người chơi sẽ được Giả người đi lộ lần gặp đèn lần gặp đèn đỏ
sử rằng suất cậu trả lời đúng mỗi hỏi
Ví dụ 42
suất cậu dừng chơi trả lời thứ
suất cậu được Một người viết tấm thiệp khác nhau gửi cho người bạn.
Trong lúc lơ đãng anh ta đã bỏ ngẫu nhiên tấm thiệp này vào
Hướng dẫn P(dừng ngay sau câu thứ 7) = 0,4 bì thư đã ghi sẵn địa chỉ của những người bạn nói trên và gửi đi.
P(dừng thứ C76 0, 6 0,4 7 a) Tìm xác suất trong những người bạn đó, có ít nhất
P(dừng thứ C86 0, 62 0, 47 người A và B sẽ nhận đúng thiệp dành cho mình.
20
b) Tìm xác suất có ít nhất một người bạn nhận đúng
…… cần 1 Ck61 0, 6 k 7 0, 47
k 7
thiệp
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
Chương I: Các định lý xác suất Chương I: Các định lý xác suất
XS tiền nghiệm
1 C62
.
P(H1 ).P(A|H1 ) 2 C102
* P(H1|A)= = 0, 625
P(H1 ).P(A|H1 )+P(H 2 ).P(A|H 2 ) 1 C62 1 C32
. + .
2 C102 2 C62
4 3
= 0, 625 0,375 0,5938
8 4
3 4
= 0, 625 0,375 0, 4625
6 10
Nên tiếp tục rút câu hỏi tiếp theo từ hộp đã chọn.
Vectơ ngẫu nhiên rời rạc 2 chiều (X,Y). Biến ngẫu nhiên được phân làm 2 loại:
II.4.1 Bảng phân phối XS đồng thời. Biến ngẫu gọi rời rạc nếu thể đếm được
II.4.2 Phân phối XS theo các BNN thành phần X, Y (PP lề). trị thể của hữu hạn hoặc hạn)
II.4.3 PP XS có điều kiện. Số chấm xuất hiện xắc rời rạc
II.4.4 Điều kiện độc lập của X và Y. một người mỗi tờ số đến
được giải đặc biệt Gọi số người đó đã
II.4.5 Hàm phân phối XS của (X,Y). đến giải đặc biệt, rời rạc
II.5 Một số tham số đặc trưng của vectơ ngẫu nhiên. Biến ngẫu gọi tục nếu trị thể của
* Kỳ vọng toán Kỳ vọng có điều kiện lấp đầy nhất một khoảng trục số
Covarian ( Hiệp phương sai) * Ma trận tương quan Như vậy đối với biến ngẫu tục người thể
Hệ số tương quan & ý nghĩa. đếm được trị thể của
* Sử dụng máy tính bỏ túi để tính một số tham số đặc trưng. Chiều của trẻ ở một địa phương, mực nước mưa đo
được mỗi trận mưa… biến ngẫu tục
II.6. Hàm của vectơ ngẫu nhiên (X,Y).
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Nếu hiệu tập trị thể của việc biến ngẫu Hàm mật độ xác suất của BNN liên tục
nhận một trị đó tập hợp như “X ”, “X=x ”… thực chất
biến cố ngẫu Để biểu thị mức độ tập suất của biến ngẫu
Hơn nữa thực hiện một thử nhất định sẽ nhận một chỉ một tục cận của một điểm người đưa
trị thể tập đó tập tất cả biến cố
{“ ” tạo một biến cố đầy đủ
niệm mật độ suất
Lưu ý: cần phân biệt niệm “Biến cố ” “Biến ngẫu “. mật độ f ( x) 0, x
suất của biến ngẫu nhiên
Biểu diễn các phân phối xác suất của BNN
liên tục nào đó f ( x)dx 1
• luật phối suất của biến ngẫu sự tương ứng
giữa trị thể của với tương ứng chất:
• thức tả luật phối thường
Bảng phân phối XS hoặc hàm XS (chỉ dùng cho BNN rời rạc )
Hàm mật độ xác suất (chỉ dùng cho BNN liên tục )
Hàm phân phối xác suất (dùng cho cả 2 loại BNN ).
Bảng phân phối xác suất của BNN rời rạc phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất của BNN rời rạc đặc trưng cho phân Giả sử X là một biến ngẫu nhiên , còn x một số thực bất kỳ.
phối xác suất của BNN X tại mỗi điểm, nó có dạng: x đổi trên R thì xác suất của biến cố “ X x ” cũng
…. (…) thay đổi theo.
…. p (…) định nghĩa x (*)
ở đây: < …< x (…) ; x các giá trị có thể có của hàm phân phối xác suất của X , (còn gọi là hàm phân bố tích
“X “) lũy –
p1 khi x x1 Trong trường hợp không sợ nhầm lẫn, người ta có thể chỉ ký
Hàm xác suất của X: p
2 khi x x2 hiệu hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X là F(x) .
..
f X ( x) Về mặt ý nghĩa, giá trị x phản ánh mức độ tập trung xác
còn gọi là hàm khối xác suất pn khi x xn
(...) suất của BNN X ở về phía bên trái của số thực x
0 khi x { x1; x2 ;...; xn ;(...)}
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Các tính chất của hàm phân phối xác suất : Ví dụ 2
Một hộp gồm bi trắng và 3 bi xanh cùng cỡ .
Nếu x F(x) là hàm tăng trên . Lấy ra ngẫu 3 viên bi từ hộp.
Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số bi xanh trong
–
các bi được lấy
Nếu X là BNN rời rạc F(x) pi
xi x
a) Lập bảng phân phối XS và viết hàm khối
x
xác suất của X.
Nếu X là BNN liên tục F(x)
f (t )dt
b) Gọi F x) là hàm phân phối XS của X.
khi đó ) = F’(x) – Tính các giá trị F(
và tìm biểu thức tổng quát F x
* F(x) là hàm khả vi trên ( hoặc có thể trừ một số đếm được c) Vẽ đồ thị hàm phân phối XS của X.
các điểm). Hàm phân phối của BNN liên tục là liên tục trên .
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Hàm khối xác suất: 7 / 24 khi x 0 tập xắc lập bảng phối
21/ 40 khi x 1
hoặc: suất biến ngẫu chỉ số chấm lớn nhất ở mặt
f ( x) 7 / 40 khi x 2 của xắc
1/ 120 khi x 3
tập Một Giả sử
0 x {0; 1; 2;3}
x) là hàm phân phối xác suất của X . buổi học, suất đi trễ lần lượt
lập bảng phối suất phối suất
0 khi x 0 biến ngẫu chỉ số của đi trễ
7
khi 0 x 1 một buổi học Nếu một đi trễ
Tổng quát hơn: 24 suất đó bạn trễ
7 21 49
khi 1 x 2
FX ( x) P(X x) pi 24 40 60 tập Một muốn đèn kiểm
xi x 7 21 7 119 từng một, nếu gặp đèn lỗi sẽ dừng lại chỉ
khi 2x3
24 40 40 120 nếu cả đèn đều đạt Giả sử suất mỗi đèn đạt
7 21 7 1 cầu đều lập suất số đèn đã
1 khi x 3
24 40 40 120 được kiểm
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
2
11 1
P Y 3 P(B1.B2 .B3 ) ..... Hướng dẫn: a) * Điều kiện f(x)
12 12
/4
π π 1
*P - < X < cos x dx
6 4 /6 2
11 1 11 1
2
0, 6036
P (2 Y 10) P (Y 2) P (Y 3)
2
12 12 12 12 3π
/2
1
*P 0< X <
4 2
cos x dx
c) Xác suất cần tìm là: 6
0
11 1 1
P(Y=7)
2
P(Y=7/ Y 4) = = 12 12 0, 0642
P( Y 4 ) 3
11
k 1
1
1 Đây là bt Bernoulli với n=5; p=0,6036; k=3. XS cần tìm:
k 1 12 12
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
x
1 5
0.dt 0 khi x
2 Hướng dẫn: a) k = P(X 2 < 9 )=
FX ( x ) P( X x ) 11 11
x 2 x 3
1 1 1 b) P(X>0 / X 2 < 9) =
f (t )dt 0.dt cos t.dt sin x khi 2 x 2
2 2 2 k 12-k 5
2 12
9 2
2
2
1
x c) C
k
12 0,6233
0.dt cos t.dt 0.dt 1 khi x 2 k=10 11 11
2
2 2
2 3
d)A = P(X 0) + 3×P(X 1) = +3× =1
Có thể kiểm tra lại kết quả câu b) theo 11 11
công thức dùng hàm phân phối : dn
e) FY (4) = P(Y 4) = P(X 3 4)
π π π π
P - < X < FX FX 3
6 4 4 6 4+2
= P(X 4) = 3
11
3π 3π
P 0< X < FX FX 0 Bài toán tìm biểu thức tổng quát F (y) gọi là bài toán tìm phân phối xác
4 4
suất hàm (Y) của biến ngẫu nhiên X.
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
) Tìm hệ số f ( x) k . e khi x 0
Tìm xác suất X nhận giá trị dương nếu biết X 0 khi x 0
) Tìm xác suất trong 12 phép thử độc lập ít nhất 10 lần X tiết bị hỏng khi có ít nhất 2 linh kiện bị hỏng. Tìm xác
suất chi tiết bị hỏng trong 1000 giờ hoạt động đầu tiên
nhận giá trị dương.
Ký hiệu F hàm phân phối xác suất của X. Tìm giá trị biểu
thức A = F
e) Xét biến ngẫu nhiên Y = X
giá trị hàm phân phối tại Y= 4: F
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Ví dụ 7 Các tính chất :
nhiên liệu rắn của tên lửa, kích thước hạt một yếu * E(C) = C C là một BNN đặc biệt nhận giá trị C với xác suất =1.
tố quan trọng. nghiên cứu từ dữ liệu sản xuất trước đây E( a.X+b.Y) = a.E(X) + b.E(Y), với X, Y là các BNN; a,b
đã xác định kích thước hạt (đơn vị bố xác suất
nếu độc lập
đặc trưng bởi hàm mật độ:
Giả sử Y là hàm của biến ngẫu nhiên X và viết Y =
E(Y)= φ(x i ).pi nếu X là BNN rời rạc có
Tìm xác suất một hạt ngẫu nhiên được lấy từ trong i
Đối với BNN liên tục E X x. f ( x)dx
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Phương của biến ngẫu phản mức độ Mốt: Mốt của BNN X ( kí hiệu giá trị của
của trị của trị kỳ vọng của biến ngẫu nhiên X tương ứng với xác suất lớn nhất nếu X là
Phương nhỏ trị của tập gần biến ngẫu nhiên rời rạc và tương ứng với cực đại của hàm mật
độ xác suất nếu X là biến ngẫu nhiên liên tục
• kỹ thuật, phương thường đặc trưng mức độ
của thước tiết số của Trung vị:
thiết bị Phương biết sự ổn định của thiết bị Trung vị ( median) của biến ngẫu nhiên X, kí hiệu , là một
nghiệp, phương đặc trưng mức độ đồng đều của giá trị thực thỏa: P(X
vật trồng quản đặc Khi X là biến ngẫu nhiên liên tục thì P(X
trưng mức độ rủi của quyết định
Ví dụ 8
Độ lệch chuẩn:
• Độ lệch chuẩn ( standard của biến ngẫu nhiên
kí hiệu X , là căn bậc hai của phương sai : * Định nghĩa trung vị của biến ngẫu nhiên X xác định qua tập số
X ( X ) V( X ) liệu cụ thể: xem ở nội dung Lý thuyết mẫu trong chương 4.
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Quay lại các VD2 Hướng dẫn:
dụ * Nếu thực hiện theo phương án I cần 5000 xét nghiệm.
Gọi số nghiệm cần thực hiện đối với mỗi
người phương
Ví dụ 3: Số lần tung trung bình là E(Y)
k 1 k 1
biến ngẫu bảng phối suất
11 1 1 11 1 11
E(Y) k . k . k .q k 1; q
k 1 12 12 12, k 1 12 , 12 k 1 12
1 k , 1 k 1 q 1 1
q 12
12 k 1
q
12 1 q
.
12 (1 q )2
12
k 1
số nghiệm như vậy
Ví dụ 4: 2
nghiệm
E(X) = xf (x )dx x cos(x )dx 0
2 Như vậy thể số nghiệm cần thực hiện phương
2 hơn phương
V(X) x f (x )dx E (X ) x 2 cos(x )dx 0.9348
2 2
Lưu Kết quả của nghĩa số lớn
2
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Ví dụ 9: Ví dụ 10:
điều tỉ lệ người bị mắc bệnh sốt Thống về nạn thấy
ở một Người cần
năm, tỉ lệ một người bị nạn mức độ nhẹ
nghiệm người ở đó để
nặng tương ứng
sốt phương đưa
Phương nghiệm từng người một Một bảo hiểm mức năm
đồng/người số tiền mỗi người
Phương Lấy từng người một trộn lẫn với
một vụ nạn ở mức độ nhẹ triệu đồng nặng
rồi nghiệm Nếu nghiệm
triệu đồng
Nếu nghiệm dương
chứng tỏ người đó nhất một người bệnh, Hỏi lợi nhuận năm được đối với mỗi
đó phải nghiệm lẻ mỗi người để người bảo hiểm biết rằng thuế
người bệnh phải nộp tổng tất cả chiếm
Hỏi phương phải thực hiện nghiệm
Hướng dẫn: 30 ngàn (10%+15%)*30 ngàn (đồng)
hơn? (Đây họa nghĩa của kỳ vọng
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Ví dụ 11 TẬP
Cho biết tuổi thọ X ( đơn vị: tháng) của một loại côn trùng là
một ĐLNN có hàm phân phối xác suất :
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Hướng dẫn: a) Do X là ĐLNN liên tục nên hàm F(x) liên tục
trên R , suy ra F(x) liên tục tại x=4
4 x3 x 4 3
k 1 k
3 4 x 4 64
3 4 13 14 3
* P 0 X 1 F 1 –F 0 0
64 3 4 256
3 2
*x (4-x) x 0; 4
b) f(x)= [F(x)]' = 64
0 x 0;4
4
3 12
c) E(X) xf(x)dx= 64 *x (4-x)dx
3
0
5
Gợi ý: Tìm giá trị m
( m chính là trung vị của X
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
HD Sử dụng MTBT tìm 1 số đặc trưng của BNN rời rạc:
bước thực hiện 580 VN….
Xóa nhớ bài cũ ……. ……
Nhập dữ liệu
… … …
…
Ví dụ 12 Hướng dẫn: 1
x [1; 4]
a) Hàm mật độ xác suất của X: f X ( x) 3
.
0 x [1; 4]
và hàm phân phối XS của X :
0 x 1
1
1
FX (x) x 1 x 4
3 3
1 x4
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Đặt Y = lnX + 1. II.4. VÉC TƠ NGẪU NHIÊN RỜI RẠC 2 CHIỀU
hiệu ) là hàm phân phối xác suất của
Biến đổi theo định nghĩa: niệm tơ ngẫu
Nếu các biến ngẫu nhiên X ,…, X cùng xác định trên các
) ; với kết quả của một phép thử thì ta nói Z = (X ,…, X ) là một
0 e y 1 1 vectơ ngẫu nhiên chiều.
Nội dung tiếp theo chỉ đề cập đến véc tơ ngẫu nhiên rời rạc
1 1
e y 1 1 e y 1 4 hai chiều (X,Y); khi mà X và Y là các biến ngẫu nhiên rời rạc.
3 3
1 e y 1 4
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
II.4.2 Phân phối XS theo các BNN thành phần X, Y II.4.4 Điều kiện độc lập của X và Y.
(còn gọi là phân phối lề theo X; theo Y). biến ngẫu độc lập với nếu luật
phối suất của phụ thuộc việc biến
nhận trị ngược lại
chất độc lập
phối suất đồng thời của
RR
p ij
xi x yj y
Lưu ý:
• F(x,y) chính là xác suất để điểm ngẫu nhiên M(X,Y) rơi vào
hình chữ nhật vô hạn có đỉnh phía trên, bên phải là (x,y).
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Phân phối xác suất có điều kiện: II.5 MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG của BNN hai chiều rời rạc:
* Kỳ vọng toán:
* Hiệp phương sai (Covarian, mômen tương quan):
RR
ở đây: E(X.Y) = x y p
j i
i j ij
Nhận xét:
…
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
II.6 HÀM CỦA BIẾN NGẪU NHIÊN 2 CHIỀU RỜI RẠC:
Ma trận tương quan ( ma trận hiệp phương sai) của (X,Y):
Nếu ứng với mỗi cặp trị thể của biến ngẫu
cov(X,X) cov(X,Y) chiều một trị thể của
D(X,Y)=
cov(Y,X) cov(Y,Y) của biến ngẫu hiệu
cov(X,Y) E(XY)-E(X).E(Y)
RXY =
D(X) D(Y) D(X) D(Y)
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Ví dụ 14 Hướng dẫn:
Dưới đây bảng phối suất đồng thời của Gọi biến cố lần thứ lấy được phẩm …
Ai biến cố lần thứ lấy được phế phẩm …
2 3 2
A1.A 2 .A 3 P(X=2; Y=1) 0, 2
5 4 3
X 2 Y 1
3 2 1 2
A1 .A 2 .A3 A 4 P(X=1; Y=3) 0,1
a) Tìm giá trị phù hợp cho các tham số a; b, biết E(Y) = 3.17 5 4 3 2
X 1 Y 3
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Ví dụ 15
Một hộp đựng sản phẩm, đó phế phẩm
kiểm biết sản phẩm được lấy kiểm
đến hiện thấy phế phẩm dừng lại
hiệu chỉ số lần kiểm tới phế phẩm đầu 3 2 3
được hiện chỉ số lần kiểm tiếp p11 = P (X=1;Y=1) = P(A1.A 2 ) .
5 4 10 p 23 = P (X=2;Y=3) = 0
tới phế phẩm thứ được hiện 3 2 2 1 p32 = P (X=3;Y=2) = 0
p12 = P (X=1;Y=2) = P(A1.A 2 .A 3 ) . .
5 4 3 5
3 2 1 1 p33 = P (X=3;Y=3) = 0
a) Lập bảng phân phối xác suất đồng thời của (X, Y). p13 = P (X=1;Y=3) = P(A1 .A 2 .A 3 .A 4 ) . . .1
5 4 3 10
b) Tính cov(X,Y) và hệ số tương quan của X, Y. 2 3 2 1
p 21 = P (X=2;Y=1) = P(A1.A 2 .A 3 ) . .
c) X,Y có độc lập hay không ? 5 4 3 5
2 3 1 1
d) Tìm phân phối XS và kỳ vọng có điều kiện p 22 = P (X=2;Y=2) = P(A1.A 2 .A 3 .A 4 ) . . .1
5 4 3 10
của X khi Y=2.
2 1 1
p31 = P (X=3;Y=1) = P(A1.A 2 .A 3.A 4 ) . .1.1
5 4 10
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Theo đn, X,Y độc lập
Trong bảng PPXS đồng thời:
nhưng
nên ta kết luận X,Y không độc lập.
Viết lại các bảng PPXS thành phần của X và Y ( phân phối lề):
≠ 0 nên suy ra X,Y không độc lập)
Từ bảng PPXS đồng thời, suy ra bảng phân phối xác suất của
X với điều kiện Y=2:
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Nhập dữ liệu
… … … ….
…
Đọc kết quả – –
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Ví dụ 17
Đáp số:
Dưới đây là bảng PPXS đồng thời của 2 biến ngẫu
nhiên X,Y. Tìm hàm phân phối XS của (X,Y).
Y 10 20
X
2 0.1 0.3
5 0.2 0.4
Hướng dẫn :
p
i,j
ij ; x i x & y j y.
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Ví dụ 18 Ví dụ 19
Biến ngẫu nhiên 2 chiều (X,Y ) có bảng phân phối xác suất Giả thiết tuần, đến trường Với mỗi
đồng thời như sau: học, suất đi sớm đi đúng giờ
đi trễ
Lập bảng phối suất đồng thời giữa biến
số buổi đi học trễ một tuần số buổi đi
sớm tuần đó
Chứng minh X ,Y là độc lập. Lập bảng phối suất của với điều kiện
Tìm hệ số tương quan Rxy. tuần buổi đi học trễ
Tìm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên Z = X
Tính E(Z) bằng 2 cách khác nhau.
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN Chương II: Biến ngẫu nhiên & VTNN
Chương III: MỘT SỐ QUY LUẬT PHÂN PHỐI phối chuẩn luật phối rất thường gặp
XÁC SUẤT THÔNG DỤNG nhiều bố suất tự thực tế đời sống
giống phối chuẩn
Một số quy luật phân phối xác suất thông dụng
nghiệp, người đã định được rằng thước
III.1.1 Phân phối chuẩn
của tiết sản xuất sẽ phối
Phân phối – một )
chuẩn nếu sản xuất diễn thường
phối Nhị thức
III.1.4 Phân phối Siêu bội nghiệp, năng suất của một loại trồng tại thửa ruộng
phối Poisson cũng phối chuẩn Một số chỉ số về thể lực
III.1.6 Phân phối Hình học tuệ người cũng phối chuẩn…
phối đều
phối lũy thừa khảo phương kiểm tập dữ liệu chuẩn
phối Student; PP Chi Bình Phương; PP Fisher. liệu từ –
Các định lý giới hạn
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
phân phối xác suất của phân phối chuẩn tắc:
ở dạng tục,
được bằng một
Nhập trực tiếp thức
cận dưới bởi một trị bất kỳ nhỏ hơn
bảng vị phải của chuẩn tắc (gồm bảng
bảng dương) Viết (hoặc ở dạng số chữ số thập
trị cần nằm ở cột
Lấy bằng trị của ở chức năng của
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
III.1.1.d Các tính chất của phân phối chuẩn:
ct 1 ( x )2
1
Nếu X P ( X )
2
e 2 dx
2
ct 2
( ) ( )
ct 3
P ( X ) L( ) L( )
( x )2 2
1 đb
1 y2 x
dx y
2
2
e e dy ,
2 2
t 0 y2 y2 y2 2
1 x
2
1 x 2
2 1 1 1 1 y2
P(t )
2
e 2
dx R(t ) t 2
e dx
2
e 2
dy
0 2
e 2
dy
0 2
e 2
dy
0 2
e dy
t
1 x2 2
Q(t ) 2
e dx
L(
) L(
hay
) ( ) (
)
0
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
tắc
chất
lẻ đơn điệu tăng R
–
bấm
Mặc biểu thức của mật độ suất, lấy trị
bộ nhưng thực hầu như chỉ nhận
trị khoảng
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
dụ Một tự động cấp mỗi lần
nước sạch một cốc nước Giả sử lượng nước
cốc phối chuẩn với độ lệch chuẩn
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
Ví dụ Ví dụ
Một sản xuất cần số lượng lớn loại gioăng Tuổi thọ của một loại sản phẩm biến ngẫu phối
độ từ đến chuẩn với năm độ lệch chuẩn năm
loại gioăng độ của biến ngẫu Nếu định thời bảo sản phẩm năm tỉ
phối chuẩn với số liệu lệ sản phẩm phải bảo
Độ Độ lệch chuẩn bán/ hộp Nếu muốn tỉ lệ sản phẩm phải bảo chỉ
người cần định thời bảo
Nếu một sản phẩm đã hoạt động tốt thời bảo
năm suất vẫn hoạt động tốt
Hỏi nhà sản xuất nên chọn mua gioăng của công ty nào để có năm tiếp
lợi hơn về chi phí ? Tuổi thọ sản phẩm trong bài này được quy ước là khoảng
thời gian liên tục từ khi người dùng mua sản phẩm cho đến
khi sản phẩm cần đem đến bảo hành hoặc sửa chữa.
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
Ví dụ 9 họa biểu đồ phối nhị thức
Gọi số lần nhận được mặt chấm lần một
xắc Lập bảng phối suất của
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
1
P( X k ) Cnk p k q n k e 2 npq
npq . 2
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
Ví dụ 10 Ví dụ
Xác suất 1 sản phẩm không được kiểm tra chất lượng
Một tổng đài nội bộ của một cơ phục vụ
suất sản phẩm sản phẩm
điện thoại, gọi đến tổng đài
được kiểm chất lượng từ
độc lập với suất để một
b) Tính xác suất trong 9000 sản phẩm có từ 700 đến
mỗi điện thoại gọi đến tổng đài sản phẩm không được kiểm tra chất lượng.
Gọi chỉ số điện thoại gọi đến tổng đài
Ví dụ 13
biết phối
Xác suất 1 sản phẩm không được kiểm tra chất lượng là 2%.
) Tìm số máy gọi đến tổng đài trung bình trong một phút.
suất sản phẩm sản phẩm
) Tìm xác suất trong một phút có từ 3 đến 10 máy gọi đến được kiểm chất lượng
tổng đài ( tính bằng các công thức xấp xỉ rồi so sánh với cách suất sản phẩm tối đa sản phẩm
tính trực tiếp và nhận xét). được kiểm chất lượng
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
Xấp xỉ phân phối chuẩn N( a=np; Hướng dẫn
) Gọi Y là số sản phẩm đạt tiêu chuẩn trong 200 sản phẩm.
Xác suất cần tìm:
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
Ví dụ 16:
Lưu ý : Nếu đổi giả thiết là “Một lô hàng có 50 bóng
đèn, mỗi bóng đèn có tỉ lệ hỏng là 20% …“ Một băng chuyền tự động sản xuất từng sản phẩm với
<< (n rất nhỏ so với N ) thì người ta nhận thấy suất phế phẩm được dừng để điều chỉnh
phối Siêu bội xấp xỉ với phân phối Nhị thức xuất hiện một phế phẩm kỳ vọng của số sản phẩm
được sản xuất giữa lần điều chỉnh kề
Nếu đổi giả thiết N=500, ta thấy n=5 << N=500 nên
2 3 ĐS
C 2 C3
H B (n, p)
10 490
P(X=2) = 10 5 490 0.003436 2
C 0.003765
C500
5
500 500 dụ
Quy luật siêu bội để tính xác suất xuất hiện k lần kết quả khi cầu thủ lần rổ đến
lấy ngẫu nhiên n đơn vị từ một tập hợp nào đó theo phương người lọt mới suất rổ mỗi
thức không hoàn lại. Khi n << N thì việc xấp xỉ phân phối siêu lần của người thứ nhất của người thứ
bội bởi phân phối nhị thức cho phép ta tính toán như trong số lần của mỗi người phương
trường hợp lấy theo phương thức có hoàn lại. của số lần mỗi người
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
III.4.6 Phân phối Poisson số đặc điểm của dạng phối
Định nghĩa Biến ngẫu rời rạc gọi phối Số lượng kết quả xảy khoảng thời
hiệu với độ độ đo)
số nếu bảng phối của dạng độc lập
suất một kết quả đơn lẻ sẽ xảy một khoảng thời
… … rất ngắn rất nhỏ tương ứng với độ
e . 2 … e
k
… khoảng thời độ đo của phụ
e e .
2! k! thuộc số kết quả xuất hiện khoảng thời
Tính chất
suất nhiều hơn kết quả xuất hiện khoảng thời
rất ngắn miền rất nhỏ) như vậy đáng kể
1 ≤ Mode X ≤
Nếu biến ngẫu … độc lập đều Sự hội tụ của phối về phối chuẩn
phối cụ thể … biến phối hội tụ về phối chuẩn
ngẫu … … nếu lớn, như
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
phối biết số kết quả sẽ xảy gọi Dưới đây là biểu đồ minh họa cho phân phối Poisson,
số lần một độ thời ước
độ đo của
nhiều luật phối chẳng hạn
như
Số người trạm phục vụ cộng mỗi một giờ
Số lượt cập mỗi
ố cuộc gọi khẩn cấp tới tổng đài
Số lỗi mỗi của một cuốn tiểu thuyết
Số nở của một
Số lỗi lốp
Số hạt nảy mầm
Số lượng thể vũ trụ…
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
Ví dụ 18 Ví dụ 20
Biết rằng số người một đại bưu điện một khoảng Một chăm nhận thấy rằng
thời định một phối một giờ cuộc gọi đến từ cứ mỗi
thấy cứ người một ĐLBĐ lại một gửi nhắn đặt Giả sử rằng số
suất một người cuộc gọi đến số nhắn mỗi giờ đều
đại bưu điện đó? phối
Hướng dẫn Gọi số người một đại bưu điện suất một giờ đó đã tiếp nhận
khoảng thời đó cầu từ trở
Từ giả thiết thấy số người ĐLBĐ
2,43
Vậy suất cần e 2,4 0,2090
3!
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
b) Phân phối đều rời rạc: Nếu X chỉ nhận n giá trị với xác suất
như nhau thì ta nói X có phân phối đều rời rạc.
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
Hướng dẫn: phối mũ ứng dụng nhiều lĩnh vực, thường
Gọi độ đoạn phối đều mặt sản xuất cấp dịch vụ hệ
thống kỹ thuật, thời việc tục của thiết bị
mật độ suất 1 giữa lần sửa chữa cũng mũ
x [0,12]
f ( x) 12 Thời chờ đợi giữa lần kế tiếp
0 x [0,12] phối biến ngẫu phối mũ
xưởng người thấy cứ
Diện chữ nhật – lần phải dừng để chỉ Số lần dừng để chỉ
Diện – Khoảng thời giữa lần chỉ
+ 12 liền mũ với
1
E (12X - X 2 )= (12x-x 2 )×f(x)dx= (12x-x 2 )× dx=24 Người phối mũ chất nhớ, tức
- 0
12
– nếu ngẫu bước xưởng thời
9
1 1 thấy lần chỉ tiếp cũng biến ngẫu phụ
dx thuộc việc chỉ lần trước đó xảy
3
12 2
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
III.4.8 Phân phối mũ. Ví dụ 24 Thời gian chờ được phục vụ của một khách hàng
Định nghĩa Biến nn liên tục X được gọi là có phân phối mũ hay ở một cửa hàng là BNN X có hàm mật độ xác suất sau:
Ae 5 x khi x 0
pp. lũy thừa ) với tham số ( x)
hiệu , nếu hàm mật độ của nó có dạng : 0 khi x 0 (đơn vị x: phút )
0 x0 A và xác suất một khách hàng phải chờ trong
f ( x) x khoảng từ 0,4 phút đến 1
e x0
Tính chất ìm thời khách chờ và phương sai của X.
* Nếu X c) Tìm hàm phân phối xác suất của X.
1
1
1 Dễ thấy 5e
5 x
dx 0,1286
2
1 1 0,4 1 1
phối của b) Thay vào công thức: E(X)= = D(X)= 2 =
λ 5 λ 25
0 x0 x
0 x0
F( x) x FX ( x) ( x)dx 1 e
1 e x 0
5 x
x0
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
Ví dụ 25 Tuổi thọ của 1 loại linh kiện (đơn vị x: giờ) Ví dụ 26
biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất sau:
3000
x
f ( x) ke khi x 0
0 khi x 0
) Tìm k và tuổi thọ trung bình của linh kiện đó.
Một kiện loại để sử dụng
suất nhất nửa số kiện đó thời hoạt
động vượt tuổi thọ của loại kiện
Hướng dẫn
Gọi là số linh kiện ở nhà máy có thời gian hoạt động vượt
quá 3000 giờ.
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
3000 x
1 3000 Ví dụ
ở đây p 1
0
3000
e dx 0,3679
Do n lớn nên ta tính gần đúng biểu thức trên bằng cách xem
như Y xấp xỉ phân phối chuẩn N( a=np;
Cụ thể :
npq 186, 03533 13, 6395
ông thức tính xấp xỉ ( công thức 2, mục PP nhị thức)
800 a 400 a 400 294,3036
0,5 0
13, 6395
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
SV đọc giáo trình để tìm hiểu thêm về các dạng phân phối sau:
III.4.9 Phân phối Student (A) 4.2.5 Phaân phoái Student
0.6
n
f(x)
(ii) E (T) = 0; D (T) =
0.5
0.4 n2
0.3
0.2
0.1
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng x Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
• Định chứng sự hội tụ suất của III.2.4 Định lý Giới hạn trung tâm:
số học của số lớn về số học của Trường hợp
kỳ vọng tương ứng, mặc từng độc lập thể Giả sử … độc lập một
nhận trị nhiều với kỳ vọng của luật phối suất đó hiệu
• Định nhiều ứng dụng rộng lĩnh sự hội tụ của
vực dụ … hội tụ về phối chuẩn
việc đo lường đại lượng vật người thường tiến X 1 X 2 ... X n 2
đo nhiều lần lấy số học của kết quả đo trị X hội tụ về phânphối chuẩn
n n
thực của đại lượng cần đo Định chỉ rằng
X
số học của kết quả đo sẽ lệch rất với trị thực U hội tụ về phối chuẩn tắc
của đại lượng cần đo
Định dự đoán trị của số học n x t2
1
cơ sở của phương mẫu thống dựa P(U x)
2
e 2
dt
mẫu ngẫu nhỏ thể kết luận về bộ tập hợp
tổng của đối tượng được cứu Trong phần thống kê, khi n>30 ta sử dụng công thức xấp xỉ này.
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
Ví dụ 29 Ví dụ 31
xắc lần suất tổng số chấm 1 đồng xu 1000 lần.
được lần nhận trị từ đến xác suất để độ lệch giữa tần số xuất hiện mặt sấp và xác
suất xuất hiện của mặt sấp bé hơn
Gọi X là số chấm xuất hiện trên con xúc xắc ở lần tung thứ i,
i=1,2,…,200. Các biến ngẫu nhiên X độc lập .
Hướng dẫn
Ta tính được E(X Gọi X là số lần được mặt sấp trong 1000 lần tung thì
Đặt Z = X +…+X
Khi đó tần suất xuất hiện mặt sấp trong n lần tung là X/1000.
XX
Theo định lý giới hạn trung tâm: Z N (700;1750 ) Xác suất cần tìm là P(|X/1000
3
Do đó xác suất cần tìm: Biến đổi dẫn đến biểu thức tương đương P( 400< X < 600)
(650 0.5) 700 (300 0.5) 700
P(300 Z 650) và dùng công thức xấp xỉ chuẩn cho X.
1750 / 3 1750 / 3
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng
Ví dụ 30
Chọn ngẫu số đoạn suất trị
của số đó nằm khoảng
Gọi bnn X là giá trị số thứ i được chọn, I =1,2,…,500.
Ta xem như các bnn X có phân phối đều liên tục trên [1; 2].
độc lập và E(X
Đặt: X= X1 + X 2 + … + X 500
500 XX
1/12 1
Theo định lý giới hạn trung tâm: X N 1.5; =
500 6000
Do đó xác suất cần tìm:
1.55 1.5 1.45 1.5
P(1.45 X 1.55) 99.99%
1 1
6000 6000
Chương 3: Một số dạng phân phối XS thông dụng