Chuong 4 - Bao Hiem Hoa Hoan

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

CHƯƠNG 4

Nội dung

BẢO HIỂM 1 Khái niệm và đối tượng bảo hiểm


HỎA HOẠN VÀ
2
CÁC RỦI RO
Phạm vi trách nhiệm

ĐẶC BIỆT 3 Giá trị bảo hiểm, số tiền BH và phí BH

4 Giám định và bồi thường tổn thất

MsC: Bui Thi Bich Lien

Sự cần thiết phải bảo hiểm hoả hoạn 1. Khái niệm và đối tượng BH
1.1 Khái niệm
- Mọi vật xung quanh ta đều dễ cháy, đặc biệt là tài - Là nghiệp vụ bảo hiểm những thiệt hại do cháy và
sản, máy móc trang thiết bị và đồ vật quý hiếm các rủi ro tương tự khác hay các rủi ro đặc biệt
- Cháy hay hoả hoạn có thể xảy ra bất kỳ nơi nào vào như: động đất, bão lụt, núi lửa, sét đánh… gây ra
bất kỳ thời điểm nào => nguy cơ cháy là rất lớn
cho đối tượng bảo hiểm.
- Nền văn minh hiện đại phụ thuộc rất nhiều vào các
nguồn năng lượng mà các nguồn năng lượng hiện - Một số thuật ngữ:
tại đều dễ cháy - Cháy
- Khi tham gia bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ trợ giúp
cho người được bảo hiểm thực hiện các biện pháp - Hỏa hoạn
phòng ngừa rủi ro và cách PCCC. - Đơn vị rủi ro
- Tài sản

1
1. Khái niệm và đối tượng BH
 Hoả hoạn: là cháy xảy ra không kiểm soát được ngoài 1.1 Khái niệm
nguồn lửa chuyên dụng, gây thiệt hại cho tài sản và con
người - Một số thuật ngữ:
 Cháy: là phản ứng hoá học có toả nhiệt và phát ra ánh - Tổn thất toàn bộ
sáng
- Mức miễn thường: được tính toán dựa trên tỉ lệ
 Đơn vị rủi ro: là nhóm tài sản tách biệt khỏi nhóm tài
sản khác, với khoảng cách không cho phép từ nhóm này miễn thường
lan sang nhóm khác. Khoảng cách này gần nhất là 12 m,
mục đích là để quy vùng trách nhiệm bồi thường Số tiền bảo hiểm Tỉ lệ miễn thường
 Tài sản: bao gồm tất cả các loại tài sản (thuộc quyền sở 500,000 USD 2%
hữu hay quyền sử dụng của người được bảo hiểm, nằm 2,500,000 USD 1%
trong khu vực bảo hiểm) trừ những loại tài sản bị thiệt 10,000,000 USD 0.75%
hại những rủi ro loại trừ gây nên
> 20,000,000 0.3%

1.2. Đối tượng bảo hiểm


Mức miễn bồi thường: là số tiền mà người được bảo Bất động sản: nhà cửa, công trình xây dựng, nhà
hiểm tự gánh chịu cho mỗi vụ tổn thất (tại Việt nam máy, xí nghiệp, kho tàng…thuộc loại hình SXKD
không dưới 1000$ hoặc tiền khác tương đương với
mỗi vụ tổn thất) hoặc công trình xây dựng
Các động sản: tài sản liên quan đến người được BH
Tổn thất toàn bộ: Tài sản cần thiết cho sự hoạt động của một doanh
 Tổn thất toàn bộ thực tế: là tài sản bảo hiểm bị phá huỷ nghiệp
hoàn toàn hoặc hư hỏng nghiêm trọng đến mức không
thể phục hồi được như trạng thái ban đầu Hàng hoá
 Tổn thất toàn bộ ước tính: là tài sản bảo hiểm bị phá huỷ
hoàn toàn hoặc hư hỏng đến mức nếu sửa chữa phục hồi
thì số tiền phải bỏ ra sẽ bằng hoặc lớn hơn số tiền bảo
hiểm và người được bảo hiểm có hành động từ bỏ đối
tượng bảo hiểm đó

2
2. Phạm vi trách nhiệm Trách nhiệm bồi thường
2.1 Các rủi ro được bảo hiểm Những thiệt hại do những rủi ro được bảo hiểm
 Qui tắc bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt gây ra cho tài sản được bảo hiểm ghi trong giấy
ban hành theo quyết định số 142/TC-QĐ ngày chứng nhận BH (hoặc danh mục kèm theo) nếu
12/04/1993 người được BH đã nộp phí BH và những thiệt hại
 Áp dụng chung cho tất cả các đối tượng trong đó xảy ra trước 4 giờ chiều ngày cuối cùng của thời
nước, các DN có vốn ĐTNN, các tổ chức quốc tế và hạn BH ghi trong giấy CNBH
cơ quan ngoại giao
Những chi phí cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế
tổn thất trong và sau khi hoả hoạn.

2.2. Trách nhiệm của bảo hiểm trong bảo hiểm


hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt
Các trường hợp được bảo hiểm Rủi ro B- rủi ro nổ: bảo hiểm cho các rủi ro nổ dù nổ không có sét,
Rủi ro A: rủi ro hoả hoạn gồm: cháy, sét, nổ không có cháy, hoả hoạn do áp lực lớn phát ra tiếng kêu
- Cháy: + phải thực sự có lửa * Loại trừ riêng trong rủi ro B:
+ lửa đó không phải là lửa chuyên dùng
- Tài sản được bảo hiểm bị phá huỷ hay hư hại do nồi hơi, thùng
+ lửa đó phải bất ngờ hay ngẫu nhiên gây ra
đun nước bằng hơi đốt, bình chứa, máy móc hoặc thiết bị mà
áp suất bên trong hoàn toàn do hơi nước tạo ra bị nổ (không
- Sét: tài sản bị phá huỷ trực tiếp do sét hoặc do sét đánh gây
cháy phải do cháy bắt nguồn từ nổ) nếu nồi hơi và những thiết bị
- Nổ: là hiện tượng cháy cực nhanh tạo ra và giải phóng một áp máy móc đó thuộc quyền sở hữu của người được bảo hiểm
lực lớn kèm theo một tiếng động mạnh phát sinh từ sự giãn nở - Bình chứa, máy móc thiết bị hoặc chất liệu bên trong các dụng
nhanh, mạnh của các chất lỏng, chất rắn hoặc chất khí. Các rủi cụ đó bị hư hại hay bị phá huỷ do nổ các chất liệu đó (không áp
ro nổ được bảo hiểm bao gồm:
dụng trong cháy nổ xăng dầu)
- Nổ nồi hơi phục vụ sinh hoạt
- Nổ hơi đốt phục vụ sinh hoạt, thắp sáng, sưởi ấm trong một - Áp suất sóng gây ra do máy bay hoặc các phương tiện hàng
ngôi nhà không phải là xưởng thợ làm các công việc sử dụng không khác bay với tốc độ bằng hoặc vượt quá tốc độ âm thanh
hơi đốt, nhưng loại trừ các thiệt hại do nổ mà nguyên nhân không được coi là nổ
gây nổ do động đất hoặc do lửa ngầm dưới đất gây ra

3
Rủi ro C: máy bay hoặc các phương tiện hàng không khác hay Rủi ro G: động đất (được bồi thường trong mọi trường hợp dù
các thiết bị trên các phương tiện đó rơi trúng, nhưng loại có gây hoả hoạn hay không)
trừ các tài sản bị phá hủy hay hư hại bởi áp suất sóng do Rủi ro K: lửa ngầm dưới đất (được bồi thường trong mọi
máy bay, phương tiện hàng không khác bay với tốc độ trường hợp dù có gây hoả hoạn hay không)
ngang hoặc vượt tốc độ âm thanh gây ra Rủi ro L: cháy mà do nguyên nhân duy nhất là do tài sản lên
Rủi ro E: nổi loạn, bạo động dân sự, đình công, cấm xưởng , men toả nhiệt và bốc cháy
hoặc hành động của những người tham gia gây rối, bạo Rủi ro N: giông tố, bão táp, lũ lụt
động hay hành vi ác ý nhưng không mang tính chất chính trị
Loại trừ:
Loại trừ tài sản bị:
- Tài sản bị phá huỷ hay hư hại do sương muối, sụt lở đất
- Mất mát hư hại do bị tịch thu, phá huỷ hoặc trưng dụng
theo lệnh của chính phủ hoặc nhà cầm quyền - Hàng rào, cổng ngõ và các động sản ngoài trời bị phá huỷ
hay hư hỏng
- Mất mát hư hại do ngừng công việc

Các trường hợp loại trừ


Rủi ro P: rủi ro vỡ hoặc tràn nước từ các bể chứa, các thiết bị - Tổn thất do chiến tranh, đình công, bạo động, nổi loạn, cách
chứa nước hoặc đường ống dẫn loại trừ những tài sản bị phá mạng, khủng bố
huỷ hay hư hại do nước chảy, rò rỉ từ hệ thống thiết bị phòng
cháy chữa cháy tự động - Tổn thất do phóng xạ, hạt nhân, nguyên tử
Rủi ro Q: xe cộ hay súc vật không thuộc quyền sở hữu hay kiểm - Tổn thất do hành động cố ý của người được bảo hiểm
soát của người được bảo hiểm hay những người làm công cho - Tổn thất về tiền, kim loại quý, đá quý, chứng khoán, văn
họ đâm vào gây rủi ro tổn thất bằng, tài liệu, số liệu trên máy tính
Rủi ro S: nước chảy hay rò rỉ từ thiết bị vòi phun tự động - Tổn thất do sử dụng chất nổ
(Sprinkle) lắp đặt sẵn trong nhà nhưng loại trừ:
- Tổn thất về người và súc vật sống
- Thiệt hại do nước thoát ra từ thiết bị vòi phun được lắp đặt tự
động - Tổn thất của các tài sản được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm
- Thiệt hại do những công trình, ngôi nhà bỏ trống không có hàng hải
người sử dụng - Tài sản bị cướp hoặc bị mất cắp (xảy ra trước, trong hoặc
=> Trong số các rủi ro trên, rủi ro hoả hoạn là rủi ro chủ yếu, sau khi cháy)
ngoài ra người bảo hiểm còn bồi thường cho người được bảo
hiểm các chi phí hợp lý

4
3. Giá trị BH, số tiền BH và phí BH
2.3. Thời gian bảo hiểm 3.1. Giá trị Bảo hiểm
- Thời gian bảo hiểm bắt đầu từ khi ký kết, cấp đơn bảo hiểm
hay thu phí bảo hiểm cho tới trước 16h của ngày hết hạn Giá trị bảo hiểm của bất động sản được xác định
bảo hiểm dựa theo giá trị mới hoặc giá trị còn lại
- Thời hạn của bảo hiểm thông thường là 1 năm Giá trị bảo hiểm của máy móc thiết bị và các tài sản
- Bảo hiểm hết hạn hiệu lực khi: khác được xác định dựa trên cơ sở giá thay thế, tức
- Di chuyển đối tượng bảo hiểm ra ngoài khu vực bảo hiểm giá trị còn lại (giá mua-khấu hao)
- Người được bảo hiểm mất quyền sở hữu đối với đối
tượng bảo hiểm Giá trị bảo hiểm của thành phẩm, bán thành phẩm
- Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo huỷ bỏ hợp đồng bảo được xác định dựa trên cơ sở giá thành sản xuất
hiểm của người được bảo hiểm hoặc công ty bảo hiểm Giá trị bảo hiểm của hàng hoá mua về được xác định
- Thay đổi rủi ro bảo hiểm, quyền sở hữu hoặc quyền quản theo hoá đơn cộng với chi phí vận chuyển
lý đối với đối tượng bảo hiểm

3.2 Số tiền bảo hiểm


Xác định số tiền bảo hiểm - Trị giá trung bình: là trung bình cộng của các trị giá tại các
Cách 1: Trên cơ sở kiểm tra đối tượng bảo hiểm và thời điểm khác nhau trong thời hạn bảo hiểm. Khi có tổn
các giấy tờ, sổ sách có liên quan. Người BH và người thất, bảo hiểm căn cứ vào trị giá tổn thất thực tế để bồi
thường nhưng không vượt quá trị giá trung bình
được BH sẽ thoả thuận số tiền BH

- Trị giá tối đa: là giá trị lớn nhất của tài sản tại một thời điẻm
Cách 2: Trường hợp số lượng tài sản như hàng hoá nào đó trong thời hạn bảo hiểm. Khi có tổn thất xảy ra bảo
thường xuyên thay đổi có thể bảo hiểm theo giá trị hiểm căn cứ vào trị giá tổn thất thực tế để bồi thường nhưng
trung bình hoặc giá trị tối đa (giá trị điều chỉnh) không vượt quá trị giá tối đa. Phí bảo hiểm được tính trên cơ
sở trị giá tối đa này nhưng chỉ thu trước 75%

5
3.3 Phí bảo hiểm
Thời gian nộp phí BH do người BH và người được BH Phương pháp tính phí BH: được xác định theo tỉ lệ
thoả thuận, có thể nộp một lần sau khi kí kết hợp phần nghìn trên số tiền bảo hiểm
đồng, hoặc nộp thành nhiều lần nếu số phí BH quá Qui định cho từng đối tượng BH theo ngành nghề
lớn, nhưng không được quá 4 kì. SXKD
Các yếu tố ảnh hưởng đến phí BH - Tỉ lệ phí BH áp dụng cho tất cả các ngành
- Vật liệu xây dựng (chịu đựng với sức nóng) - Tỉ lệ phí BH áp dụng cho cửa hàng và kho hàng
- Tỉ lệ phí BH đối với các kho đặc biệt
- Ảnh hưởng của tầng nhà
- Tỉ lệ phí BH cho các ngành SX và DV
- Hệ thống PCCC, vị trí xa nguồn nước…
- Tỉ lệ phí BH cho các rủi ro phụ
- Cách phân chia đơn vị rủi ro - Tỉ lệ phí BH ngắn hạn
- Loại hàng hoá, bao bì đóng gói,…

4. Giám định và bồi thường tổn thất


Phí bảo hiểm = phí cơ bản + phụ phí 4.1 Giám định tổn thất
Phụ phí thường bằng 30% thực phí bảo hiểm
Phí cơ bản = tỷ lệ phí bảo hiểm X số tiền bảo hiểm  Khi nhận được thông báo tổn thất, người BH phải
Tỷ lệ phí bảo hiểm được tính trên cơ sở: đến nơi xảy ra tổn thất để xem xét hiện trường,
- Vật liệu công trình: cùng với người được BH tiến hành giám định và
- Loại 1: vật liệu khó bắt lửa và có khả năng chịu nhiệt tốt như bê tống, lập biên bản giám định
cốt thép, đá… sử dụng cho công trình loại D (Discount class: công trình
phải đạt các yêu cầu về bộ phận chịu lửa và bộ phận không chịu lực)
- Loại 2: vật liệu trung gian là loại vật liệu hỗn hợp chứa nhiều chất hoá
học trộn với vật liệu thiên nhiên, khả năng chịu lửa không tốt bằng vật  Có thể mời giám định viên chuyên ngành để xác
liệu nặng, sử dụng cho công trình loại N (Neutral Class: không đạt tiêu
chuẩn như loại D nhưng ít nhất các bộ phận chịu lực và các cấu kiện định, bên nào sai chịu chi phí
khác cũng phải làm bằng vật liệu khó cháy
- Loại 3: vật liệu nhẹ, nhìn chung dễ bắt lửa và được sử dụng để xây dựng
công trình loại L (Low Class: không đạt các yêu cầu như hai loại công
trình trên)
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy

6
Hợp đồng bảo hiểm hoả hoạn và các
4.2 Bồi thường tổn thất
rủi ro đặc biệt
Hồ sơ đòi bồi thường
- Giấy thông báo tổn thất 1. Người bảo hiểm: các công ty bảo hiểm
- Biên bản giám định thiệt hại của người BH 2. Người được bảo hiểm: thông thường là các chủ tài sản
- Biên bản giám định tổn thất của PCCC 3. Đối tượng bảo hiểm: tài sản, kho tàng, vật kiến trúc, công
trình xây dựng, nhà máy, xí nghiệp và hàng hoá để trong
- Bảng kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh kho, nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, tài sản
Cách tính tiền bồi thường thuộc quyền sở hữu và quản lý hợp pháp của các đơn vị sản
Thời hạn thanh toán tiền bồi thường xuất kinh doanh, các tổ chức, cá nhân và mọi thành phần
kinh tế trong xã hội
- Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
4. Trị giá bảo hiểm: bao gồm trị giá tài sản và các chi phí hợp lý
- Trong vòng 60 ngày kể từ ngày gửi giấy báo từ khác (phí bảo hiểm, trị giá gia tăng, phí vận chuyển, lưu kho
chối mà người được BH không có ý kiến thì coi lưu bãi…)
như là chấp nhận

www.powerpoint.vn

You might also like