Professional Documents
Culture Documents
Thuyết trình quản trị học 10-1
Thuyết trình quản trị học 10-1
Taylor
Các nguyên tắc của quản trị đã
hình thành từ rất xa xưa trong Các nhà quản trị cần phải dành thời gian (1856-1915)
nền văn minh cổ đại của người để tiến hành nghiên cứu thời gian cần
là lý thuyết quản lý dựa trên quá Ai Cập, từ thế kỉ 19 và dần phát
triển mạnh thiết để hoàn thành một công việc của
trình phân tích, tổng hợp các quy người công nhân, từ đó ấn định công việc nhà quản trị cần nghiên cứu các thao tác, quy tắc
trình công việc nhằm nâng cao năng tiêu chuẩn cho họ động tác để hoàn thành cv một cách có hiệu quả nh
suất lao động Phân công công việc giữa các nhân viên, phân
Ông chủ trương đưa ra việc thưởng cho
chia trách nhiệm rõ ràng giữa nhà quản trị và
công nhân khi họ vượt tiêu chuẩn để tăng
nhân viên để mỗi bên đều làm tốt phần công
năng suất lao động việc của mình
Tuyển chọn công nhân, nhân viên một cách thận
trọng, đào tạo, huấn luyện kĩ lưỡng để đảm bảo
họ có đủ năng lực để thực hiện công việc.
Động viên, khen thưởng bằng vật chất để phát
ƯU ĐIỂM triển tinh thần hợp tác đồng đội thay vì khích lệ
KHÁI NIỆM
Phát triển kỹ năng quản trị qua phân công và
chuyên môn hoá quá trình lao động, hình thành
BỐI CẢNH RA ĐỜI những cá nhân riêng lẻ của họ
QUẢN TRỊ
HENRY FAYOL
quan hệ phục tùng nghiêm
( 1841-1925)
chỉnh
HÀNH
phòng ngừa va chạm Ông đưa ra 14 nguyên tắc
tiết kiệm nhân lực và vật lực quản trị hành chính
-
CHÍNH
1. Phân công lao động
2. Quyền hạn tương xứng với trách nhiệm
3. Kỷ luật
MAX WEBER 4. Thống nhất chỉ huy
(1864-1920) 5. Thống nhất lãnh đạo
CHESTER I BARMARD 6. Lợi ích hóa cá nhân phục tùng cho tập thể
Và 7 nguyên lý ( 1886-1961)
7. Vấn đề trả công cho công nhân
8. Tập trung
9. Thống nhất cấp bậc
Xây dựng lý luận Theo Barnard, mỗi tổ chức là sự hợp thành
10. Trật tự
bởi 3 yếu tố
trong giá trị gồm 3 yếu Ý nguyện hợp tác của cá nhân
11. Công bằng
12. Ổn định trong bố trí, xắp xếp nhân lục
Các cá nhân có mục tiêu chung
tố truyền thống, uy tín, Trong tổ chức phải có sự trao đổi thông
13. Tinh thần cao
14. Tinh thần đồng đội
pháp lý tin
khái niệm nhược điểm
Thuyết quản trị hành vi tâm lý xã 1. **Khái niệm mơ hồ:** Một số lý thuyết có thể trừu tượn
g và khó áp
người.
dụng vào thực tế do tính chất phức tạp của hành vi con
hội là một lý thuyết trong lĩnh vực
h vi và
quản trị nhân sự, tập trung vào 2. **Đa dạng vấn đề:** Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hàn
n do sự đa
tâm lý, việc đánh giá và dự đoán hành vi có thể khó khă
việc hiểu và quản lý các yếu tố tâm dạng và động đa chiều của con người.
lý, xã hội ảnh hưởng đến hành vi 3. **Khó đo lường:** Một số khía cạnh của hành vi và tâm
lý không
xây dựng
làm việc của nhân viên trong tổ thể đo lường chính xác, điều này gây khó khăn trong việc
các phương pháp đánh giá và đo lường hiệu quả.
chức. Nó cố gắng áp dụng kiến từ đó làm
4. **Thay đổi xã hội:** Môi trường xã hội thay đổi liên tục,
thức về tâm lý, hành vi và quản trị thay đổi các mô hình và lý thuyết, đôi khi làm giảm tính
ứng dụng
THUYẾT
của các kiến thức đã được học.
để tối ưu hóa hiệu suất làm việc và
kiến thức
tạo môi trường làm việc tích cực. 5. **Khả năng áp dụng chưa rõ ràng:** Việc chuyển đổi
n do sự phức
thành hành động cụ thể và thực tế đôi khi gặp khó khă
HÀNH VI
TÂM LÍ XÃ
sơ lược
Thuyết
Kanzen của
QUẢN TRỊ
Thuyết Kss :
masakima
• Là cải tiến liên tục trong đời sống cá nhân , gia
HIỆN ĐẠI Tiếp nhận , xử lý, phản hồi và
hỗ trợ thực hiện ý tưởng tại chỗ
đình , xã hội và môi trường làm việc và hệ thống quảng bá, xúc tiến,
• Nội dung: khen thưởng.
-Luôn được thực hiện tại nơi làm việc
-Tập trung năng suất lao động và thoả mãn yêu Thuyết QCc:
cầu khách hàng
-Thu hút đông người tham gia Nhóm nhỏ tình nguyện thực hiện các
-Yêu cầu cao về hoạt động nhóm hoạt động kiểm soát chất lượng tại nơi
-Thu thập và phân tích dữ liệu. làm việc và từ đây khai thác tiềm năng
của người lao động.
thuyết jit:
-Cung cấp cho khách hàng những gì họ muốn
-Nâng cao tinh thần làm việc cho nhân viên
Thank
you!!