Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

CHALES BABBAGE(1791-1871) Frededric W.

Taylor
Các nguyên tắc của quản trị đã
hình thành từ rất xa xưa trong Các nhà quản trị cần phải dành thời gian (1856-1915)
nền văn minh cổ đại của người để tiến hành nghiên cứu thời gian cần
là lý thuyết quản lý dựa trên quá Ai Cập, từ thế kỉ 19 và dần phát
triển mạnh thiết để hoàn thành một công việc của
trình phân tích, tổng hợp các quy người công nhân, từ đó ấn định công việc nhà quản trị cần nghiên cứu các thao tác, quy tắc
trình công việc nhằm nâng cao năng tiêu chuẩn cho họ động tác để hoàn thành cv một cách có hiệu quả nh
suất lao động Phân công công việc giữa các nhân viên, phân
Ông chủ trương đưa ra việc thưởng cho
chia trách nhiệm rõ ràng giữa nhà quản trị và
công nhân khi họ vượt tiêu chuẩn để tăng
nhân viên để mỗi bên đều làm tốt phần công
năng suất lao động việc của mình
Tuyển chọn công nhân, nhân viên một cách thận
trọng, đào tạo, huấn luyện kĩ lưỡng để đảm bảo
họ có đủ năng lực để thực hiện công việc.
Động viên, khen thưởng bằng vật chất để phát
ƯU ĐIỂM triển tinh thần hợp tác đồng đội thay vì khích lệ
KHÁI NIỆM
Phát triển kỹ năng quản trị qua phân công và
chuyên môn hoá quá trình lao động, hình thành
BỐI CẢNH RA ĐỜI những cá nhân riêng lẻ của họ

quy trình sản xuất dây chuyền.-


ÁC GIẢ
Nêu lên tầm quan trọng của việc tuyển chọn và
huấn luyện nhân viên, dùng đãi ngộ để tăng năng
T Frank (1886-1924) và
suất lao động ƯU Lillian Gilbreth ( 1878-

THUYẾT QUẢN TRỊ


Nhấn mạnh việc giảm giá thành để tăng 1972)
hiệu quả, dùng những phươngpháp có tính NHƯỢC Họ chia công việc thành nhiều phần nhỏ và
hệ thống và hợp lí để giải quyết các vấn đề tổ chức hợp lí các công việc để đạt được hiệu
ĐIỂM
KHOA HỌC
quản trị quả cao hơn.
Qua quan sát những người thợ, họ đã thấy
rằng có nhiều cử động không cần thiết có thể
loại bỏ hay có thể kết hợp lại để tăng năng
suất lao động.
NHƯỢC ĐIỂM Henry Gantt
(1881-1919)
Chỉ áp dụng tốt trong môi trường ổn định, khó áp
dụng trong môi trường phức tạp nhiều thay đổi.
Ông đã đưa ra biểu đồ Gantt giúp tổ chức
Quá đề cao bản chất kinh tế và ít chú trọng tính
thực hiện các công việc một cách hợp lí.
nhân văn
Biểu đồ Gantt miêu tả dòng công việc cần để
Cố áp dụng những nguyên tắc quản trị cho mọi
hoàn thành một nhiệm vụ, vạch ra những
hoàn cảnh mà không nhận thấy tính đặc thù của
giai đoạn của công việc theo kế hoạch, ghi cả
môi trường, quá chú tâm đến vấn đề kĩ thuật.
thời gian hoạch định và thời gian thực hiện
MAX WEBER HENRY FAYOL
Khái niệm:
(1864-1920) ( 1841-1925)
Là những tư tưởng được hình thành
Thê chế hành chính phải đảm Chia hoạt động của tổ chức làm
trong các quan hệ hành
bảo 10 đặc trưng chính hóa tại doanh nghiệp 6 loại việc
tính chuẩn xác Kỹ thuật
tính nhạy bén Tài chính
tính rõ ràng Thương mại
tính thông văn bản Thanh toán
tính liên tục
tính nghiêm túc
tính thống nhất
THUYẾT Bảo vệ, an toàn
Quản lý

QUẢN TRỊ
HENRY FAYOL
quan hệ phục tùng nghiêm
( 1841-1925)
chỉnh

HÀNH
phòng ngừa va chạm Ông đưa ra 14 nguyên tắc
tiết kiệm nhân lực và vật lực quản trị hành chính
-

CHÍNH
1. Phân công lao động
2. Quyền hạn tương xứng với trách nhiệm
3. Kỷ luật
MAX WEBER 4. Thống nhất chỉ huy
(1864-1920) 5. Thống nhất lãnh đạo
CHESTER I BARMARD 6. Lợi ích hóa cá nhân phục tùng cho tập thể

Và 7 nguyên lý ( 1886-1961)
7. Vấn đề trả công cho công nhân
8. Tập trung
9. Thống nhất cấp bậc
Xây dựng lý luận Theo Barnard, mỗi tổ chức là sự hợp thành
10. Trật tự
bởi 3 yếu tố
trong giá trị gồm 3 yếu Ý nguyện hợp tác của cá nhân
11. Công bằng
12. Ổn định trong bố trí, xắp xếp nhân lục
Các cá nhân có mục tiêu chung
tố truyền thống, uy tín, Trong tổ chức phải có sự trao đổi thông
13. Tinh thần cao
14. Tinh thần đồng đội
pháp lý tin
khái niệm nhược điểm

Thuyết quản trị hành vi tâm lý xã 1. **Khái niệm mơ hồ:** Một số lý thuyết có thể trừu tượn
g và khó áp
người.
dụng vào thực tế do tính chất phức tạp của hành vi con
hội là một lý thuyết trong lĩnh vực
h vi và
quản trị nhân sự, tập trung vào 2. **Đa dạng vấn đề:** Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hàn
n do sự đa
tâm lý, việc đánh giá và dự đoán hành vi có thể khó khă
việc hiểu và quản lý các yếu tố tâm dạng và động đa chiều của con người.
lý, xã hội ảnh hưởng đến hành vi 3. **Khó đo lường:** Một số khía cạnh của hành vi và tâm
lý không
xây dựng
làm việc của nhân viên trong tổ thể đo lường chính xác, điều này gây khó khăn trong việc
các phương pháp đánh giá và đo lường hiệu quả.
chức. Nó cố gắng áp dụng kiến từ đó làm
4. **Thay đổi xã hội:** Môi trường xã hội thay đổi liên tục,
thức về tâm lý, hành vi và quản trị thay đổi các mô hình và lý thuyết, đôi khi làm giảm tính
ứng dụng

THUYẾT
của các kiến thức đã được học.
để tối ưu hóa hiệu suất làm việc và
kiến thức
tạo môi trường làm việc tích cực. 5. **Khả năng áp dụng chưa rõ ràng:** Việc chuyển đổi
n do sự phức
thành hành động cụ thể và thực tế đôi khi gặp khó khă

QUẢN TRỊ tạp của hệ thống con người.

HÀNH VI
TÂM LÍ XÃ
sơ lược

Thuyết quản trị hành vi - tâm lý xã hội


ưu điểm
HỘI
nghiên cứu về cách con người hoạt động
trong môi trường làm việc và xã hội. Nó liên
quan đến việc hiểu và quản lý hành vi cá
nhân, tập thể, tác động xã hội và tâm lý học Hiểu biết sâu rộng: Nó giúp hiểu rõ về cách con người tương tác trong
tổ chức để tối ưu hóa hiệu suất và mối quan môi trường làm việc và xã hội, từ đó cải thiện quản lý, lãnh đạo và mối
hệ trong công việc và xã hội. Các lý thuyết nội dung quan hệ giữa các cá nhân.
này bao gồm quản lý, lãnh đạo, tương tác Tối ưu hóa hiệu suất: Áp dụng các lý thuyết và nguyên lý trong thực tế
nhóm, ảnh hưởng xã hội, và cách tạo ra môi giúp tăng cường hiệu suất làm việc cũng như mối quan hệ xã hội.
Xây dựng môi trường tích cực: Định hình môi trường làm việc tích cực,
trường làm việc tích cực và hiệu quả. 1. **Tâm lý nhân viên:** Hiểu về cảm xúc, suy nghĩ và khuyến khích sự sáng tạo và cải thiện tinh thần làm việc của nhóm và
động lực của nhân viên trong tổ chức. tổ chức.
2. **Tương tác xã hội:** Quản lý mối quan hệ giữa các
thành viên trong nhóm làm việc, cũng như tạo ra môi
Tăng cường kỹ năng quản lý: Cung cấp những kiến thức cần thiết để
trường làm việc hỗ trợ. phát triển kỹ năng quản lý, giải quyết xung đột và tạo ra các chiến
3. **Lãnh đạo và ảnh hưởng:** Xác định cách lãnh đạo lược quản trị hiệu quả.
có thể ảnh hưởng tích cực đến hành vi làm việc và năng Ứng dụng linh hoạt: Có thể áp dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau từ
suất. doanh nghiệp đến giáo dục, y tế và chính trị với mục tiêu cải thiện
4. **Motivation và hỗ trợ:** Sử dụng kiến thức về tâm lý tương tác và kết nối xã hội.
để tạo động lực và hỗ trợ nhân viên làm việc hiệu quả. Khuyến khích đa dạng: Khám phá sự đa dạng trong hành vi con người
5. **Quản lý xung đột:** Xử lý xung đột một cách xây và nhận thức được ảnh hưởng của nền văn hóa, giới tính, tuổi tác và
dựng và hiệu quả trong môi trường làm việc. nhóm xã hội đối với hành vi và quản trị.
Thuyết 5s Thuyết z của
wiliam ouchi
• Là nền tảng cơ bản thực hiện hệ thống
đảm bảo cá lượng người Nhật Làm thoả mãn nguyện vọng và tinh thần
• Nội dung: cho người lao động để đạt năng suất chất
-Nơi làm việc ngăn nắp, sạch sẽ
-Thúc đẩy mọi người đề xuất ý tưởng cải lượng trong cv
tiến Nội dung :
-Kỷ luật lao động được nhân viên và cán -Lao động dài hạn
bộ quản trị chấp hành -Đồng thuận quyết định
-Nơi làm việc thuận tiện và an toàn.
-Trách nhiệm tập thể
-Đánh giá và đề bạt 1 cách thận trọng
-Đánh giá rõ ràng, kiểm soát tế nhị
THUYẾT -Quan tâm toàn diện đến con người

Thuyết
Kanzen của
QUẢN TRỊ
Thuyết Kss :
masakima
• Là cải tiến liên tục trong đời sống cá nhân , gia
HIỆN ĐẠI Tiếp nhận , xử lý, phản hồi và
hỗ trợ thực hiện ý tưởng tại chỗ
đình , xã hội và môi trường làm việc và hệ thống quảng bá, xúc tiến,
• Nội dung: khen thưởng.
-Luôn được thực hiện tại nơi làm việc
-Tập trung năng suất lao động và thoả mãn yêu Thuyết QCc:
cầu khách hàng
-Thu hút đông người tham gia Nhóm nhỏ tình nguyện thực hiện các
-Yêu cầu cao về hoạt động nhóm hoạt động kiểm soát chất lượng tại nơi
-Thu thập và phân tích dữ liệu. làm việc và từ đây khai thác tiềm năng
của người lao động.
thuyết jit:
-Cung cấp cho khách hàng những gì họ muốn
-Nâng cao tinh thần làm việc cho nhân viên
Thank
you!!

You might also like