Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 9

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HUYỆN Ý YÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /TTr-UBND Ý Yên, ngày tháng 4 năm 2018

TỜ TRÌNH
V/v bổ sung thiết kế
thuộc dự án cải tạo, nâng cấp công trình thủy lợi Nam Định

Dự án cải tạo, nâng cấp công trình thủy lợi tỉnh Nam Định có hạng mục
xây dựng mới thay thế cống Trùng Nhì, công trình nằm trên địa bàn xã Hải
Châu, huyện Ý Yên được xây dựng có nhiệm vụ tiêu thoát nước đảm bảo cho
phục vụ sản xuất, phát triển kinh tế xã hội và ổn định đời sống nhân dân trong
lưu vực.

Theo đồ án thiết kế phần kênh dẫn phía đồng mới chỉ được gia cố 1 đoạn
ngắn, còn một đoạn kênh còn lại dài 35m x 2 bên mới đến đập điều tiết qua kênh
nên chưa phát huy hết được năng lực tiêu của công trình. Thực trạng đoạn kênh
còn lại này mái kênh bị sạt lở nhiều, đáy kênh bị bồi lắng cần được nạo vét, kiên
cố hóa để đảm bảo tiêu thoát nước và đảm bảo an toàn cho cống điều tiết trên
kênh (hiện nay cống đã cũ, xuống cấp nghiêm trọng).

Vậy UBND huyện Ý Yên kính trình Sở Nông nghiệp & PTNT Nam Định
xem xét bổ sung thiết kế đoạn kè phía đồng còn lại của cống Trùng Nhì để phát
huy tốt hiệu quả của dự án./.

Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN


- Sở NN & PTNT; CHỦ TỊCH
- Ban QLDA
- Lưu: VP.

1
Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Nam Định được Bộ Nông nghiệp & PTNT
giao làm chủ đầu tư dự án Cải tạo, nâng cấp công trình thủy lợi phục vụ nuôi
trồng thủy sản tỉnh Nam Định; Sở Nông nghiệp & PTNT xin báo cáo tình hình
thực hiện và đề nghị một số nội dung như sau:
I. Thông tin cơ bản về dự án
1. Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy
sản tỉnh Nam Định.
2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Nam Định
3. Địa điểm xây dựng: Thuộc địa bàn huyện Giao Thủy, huyện Ý Yên và
huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định.
4. Nguồn vốn đầu tư: Vốn do Bộ Nông nghiệp & PTNT quản lý và do địa
phương quản lý.
5. Các hạng mục công trình của dự án
5.1. Các hạng mục sử dụng nguồn vốn trung ương quản lý
a. Huyện Giao Thủy: Xây dựng các hạng mục:
- Cống Tây Cồn Tàu vị trí K29+531 đê biển huyện Giao Thủy, thay thế cống cũ
- Cống Quất Lâm vị trí K11+690 đê tả sông Sò, thay thế cống cũ
- Cống Quất Lâm 2 trên kênh Quất Lâm 2, thay thế cống cũ
- Nạo vét, kiên cố kênh Quất Lâm 2, l=4.552,4m
b. Huyện Ý Yên: Xây dựng các hạng mục:
- Cống Hạ Trại vị trí K17+137 đê biển huyện Ý Yên, thay thế cống cũ
- Cống Số 1 vị trí K9+704 đê biển huyện Ý Yên, thay thế cống cũ
- Cống Trùng Nhì vị trí K41+723 đê tả sông Ninh Cơ, thay thế cống cũ
c. Huyện Nghĩa Hưng: Xây dựng các hạng mục:
- Nạo vét, nâng cấp kênh An Hòa, L = 1.150m
- Làm mới cống đầu kênh 26-3 trên kênh 26-3
5.2. Các hạng mục đầu tư sử dụng nguồn vốn do địa phương quản lý
a. Huyện Ý Yên
- Đập Phúc Hải trên kênh Phúc Hải, thay thế cầu cũ.
- Đập Hưng Đạo trên kênh Hà Lạn, thay thế đập cũ.
- Nạo vét kênh HT-KCC1, L=2.462m kết hợp đắp, gia cố bờ kênh làm
đường giao thông nội vùng.
- Nạo vét kênh S1-KCC1, L=2.626m kết hợp đắp, gia cố mặt bờ kênh làm
đường giao thông nội vùng.
b. Huyện Nghĩa Hưng
- Nạo vét, nâng cấp kênh Tiền Phong, L=5.768m.
- Nạo vét kênh tiêu Nam Điền, L=3.018m.

2
c. Huyện Giao Thủy
- Nạo vét kênh tiêu Thủy Sản 3, L=1.268m kết hợp đắp, gia cố bờ kênh làm
đường giao thông nội vùng.
- Nạo vét kênh Quất Lâm 1, L=1.823m kết hợp đắp, gia cố bờ kênh làm
đường giao thông nội vùng.
6. Tổng mức đầu tư: 249.611.682.000 đồng
Chi tiết như sau:
Kinh phí (1000 đồng)
T
Mục Ngân sách Ngân sách
T Tổng
Trung ương địa phương
1 Chi phí xây dựng công trình 139.081.497 44.084.917 183.166.414
2 Chi phí thiết bị 5.977.949 489.477 6.467.426
2.737.609 4.440.463 7.178.072
(GPMB các (GPMB các
Chi phí bồi thường, hỗ trợ, hạng mục công
3 hạng mục
TĐC trình sử dụng
công trình sử vốn địa
dụng vốn TW) phương)
4 Chi phí quản lý dự án 2.359.327 704.354 3.063.681
5 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 11.234.918 2.132.218 13.367.136
6 Chi phí khác 9.847.068 2.384.608 12.231.676
7 Chi phí dự phòng 18.761.632 5.375.645 24.137.277
Tổng cộng 190.000.000 59.611.682 249.611.682
7. Thời gian thực hiện dự án: 2016÷2020
II. Tình hình thi công
Dự án có 03 gói thầu xây lắp, 01 gói thầu xây lắp vốn địa phương, giá gói
thầu là 48.642,713 triệu đồng, hiện đang chờ UBND tỉnh Nam Định bố trí vốn
sẽ tổ chức lựa chọn nhà thầu; 02 gói thầu vốn TW đang triển khai, kết quả:
1. Gói thầu: Nạo vét, nâng cấp kênh Quất Lâm 2, huyện Giao Thủy
(đợt 1 – vốn TW)
- Giá trị gói thầu: 18.999.658.000 đồng
- Nội dung công việc của gói thầu: Nạo vét, kiên cố kênh Quất Lâm 2,
l=4.552,4m
- Thời gian thực hiện hợp đồng: Từ ngày 06/10/2016 đến ngày 30/8/2017
- Tiến độ: Đến ngày 15/8/2017 đã thi công xong
2. Gói thầu: Xây lắp các công trình (đợt 2 – vốn TW)
- Giá trị gói thầu: 138.463.028.000 đồng
- Thời gian thực hiện hợp đồng: 34 tháng (Từ 9/2017 đến 6/2020)
* Các công việc cơ bản của gói thầu:

3
- Trên địa bàn huyện Giao Thủy:
+ Nạo vét, kiên cố kênh Quất Lâm 2, đoạn từ C47+42,8 ÷ C55+41,
l=398,2m; cầu tại C56+11.
+ Cống Tây Cồn Tàu vị trí K29+531 đê biển huyện Giao Thủy, thay thế cống cũ
+ Cống Quất Lâm vị trí K11+690 đê tả sông Sò, thay thế cống cũ
+ Cống Quất Lâm 2 trên kênh Quất Lâm 2, thay thế cống cũ
- Trên địa bàn huyện Ý Yên:
+ Cống Hạ Trại vị trí K17+137 đê biển huyện Ý Yên, thay thế cống cũ
+ Cống Số 1 vị trí K9+704 đê biển huyện Ý Yên, thay thế cống cũ
+ Cống Trùng Nhì vị trí K41+723 đê tả sông Ninh Cơ, thay thế cống cũ
- Trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng:
+ Nạo vét, nâng cấp kênh An Hòa, L = 1.150m
+ Làm mới cống đầu kênh 26-3 trên kênh 26-3
* Tiến độ đến nay:
Theo kế hoạch, tiến độ được duyệt, trong mùa khô từ 9/2017÷5/2018 thi
công các hạng mục: cống Tây Cồn Tàu, cống Số 1, cống Trùng Nhì, kênh An
Hòa, kênh Quất Lâm 2 (gồm cả cầu tại C56+11 trên kênh); các hạng mục còn lại
thi công trong mùa khô 9/2018÷5/2019 gồm cống Quất Lâm (gồm cả cống Quất
Lâm 2), cống Hạ Trại và cống đầu kênh 26/3; kết quả cụ thể:
- Các cống Tây Cồn Tàu đê biển huyện Giao Thủy, cống số 1 đê biển
huyện Ý Yên, cống Trùng Nhì K41+726 đê tả Ninh Cơ, huyện Ý Yên: Cơ bản
xong thân cống, đang thi công đắp đất mang cống, kè mang cống, cửa van, dàn
van.
- Kênh An Hòa, thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng: Cơ bản đã xong.
- Kênh Quất Lâm 2 đoạn từ C47+42,8 đến C55+41, l=398,2m và cầu tại
C56+11 trên kênh: Đã xong.
* Đánh giá công tác thi công, giải phóng mặt bằng
- Tiến độ: Đảm bảo theo kế hoạch, tiến độ đã phê duyệt, đảm bảo kế hoạch
thực hiện dự án.
- Chất lượng, kỹ mỹ thuật thi công: Cơ bản đảm bảo theo hồ sơ thiết kế
được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng.
- An toàn, vệ sinh môi trường: Đảm bảo an toàn lao động, an toàn công
trình, vệ sinh môi trường.
- Công tác giải phóng mặt bằng: Hội đồng GPMB các huyện Giao Thủy, Ý
Yên thực hiện công tác GPMB cơ bản đáp ứng tiến độ dự án; hiện nay Chủ đầu
tư đang tích cực phối hợp, đôn đốc HĐ GPMB các huyện hoàn thành công tác
GPMB gói thầu.
III. Tình hình cấp vốn, giải ngân, kết dư vốn đầu tư

4
- Tổng vốn đã cấp 102,820 tỷ đồng (trong đó năm 2016 là 20,0 tỷ đồng,
năm 2017 là 32,82 tỷ đồng, năm 2018 là 50,0 tỷ đồng).
- Công tác giải ngân:
+ Đến nay lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đạt 75,344 tỷ đồng (trong đó
xây lắp là 60,270 tỷ đồng), giải ngân 52,820 tỷ đồng, vốn đã cấp chưa giải ngân
còn 50,0 tỷ đồng.
+ Theo tiến độ thi công, đến 30/6/2018 lũy kế giá trị khối lượng thực hiện
đạt 128,78 tỷ đồng (trong đó xây lắp là 110,97 tỷ đồng), trước 30/6/2018 giải
ngân tiếp 50,0 tỷ đồng, vốn thiếu so với kế hoạch thực hiện là 25,963 tỷ đồng;
đến 31/12/2018 lũy kế giá trị khối lượng thực hiện là 142,7 tỷ đồng (trong đó
xây lắp là 124,9 tỷ đồng), vốn thiếu so với kế hoạch là 40,0 tỷ đồng.
- Đến thời điểm hiện nay vốn kết dư của dự án là 9,792 tỷ đồng (chi tiết có
phụ lục số 01 kèm theo)
IV. Các vướng mắc
Qua quá trình triển khai có một số vướng mắc như sau:
1. Hạng mục Nạo vét, nâng cấp kênh Quất Lâm 2, huyện Giao Thủy
Khi thi công kênh Quất Lâm 2, sử dụng đường nhựa hiện có (từ C94+5m
đến cống Vạm, chiều dài 1.643m) để làm đường thi công. Đây là bờ hữu kênh,
mặt bờ kênh kết hợp làm đường giao thông, nhân dân địa phương đóng góp xây
dựng đường thấm nhập nhựa, đến khi thi công kênh Quất Lâm 2 đã sử dụng
được trên 10 năm, qua quá trình sử dụng đã xuống cấp nghiêm trọng, mặt đường
đã bị cao su ổ gà dày đặc, đi lại rất khó khăn, địa phương đã dự kiến tu sửa từ
lâu, nhưng do chưa bố trí được nguồn vốn nên đến nay chưa thực hiện được.
UBND xã đã có Tờ trình số 193/TTr-UBND ngày 06/12/2016 trong đó có đề
nghị đơn vị thi công phải thường xuyên tu sửa mặt đường và sau khi thi công
xong kênh, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét cho tu bổ đoạn đường này.
Trong quá trình thi công đơn vị thi công thường xuyên tu bổ sửa chữa đoạn
đường trên. Sau khi thi công xong kênh Quất Lâm 2, đơn vị thi công đã tu sửa
các vị trí ổ gà, hư hỏng mặt đường bằng cách rải cấp phối đá dăm lu lèn chặt,
tuy nhiên việc đi lại của Nhân dân vẫn chưa đảm bảo thuận tiện, an toàn; chính
quyền địa phương vẫn đề nghị tu sửa lại đoạn đường trên.
2. Hạng mục cống Tây Cồn Tàu – đê biển huyện Giao Thủy
Trong cụm công trình điều tiết hạ lưu cống Tây Cồn Tàu có 3 cống điều
tiết, trong đó 01 cống đã thiết kế xây lại, còn 02 cống như sau:
- Cống điều tiết trên kênh Lộc Ninh cách cống Tây Cồn Tàu 45m về phía
đồng (đầu kênh Lộc Ninh) có B=2,2m; cao độ mặt cầu công tác (+1,37); cao độ
đáy cống (-0,63) (cao hơn đáy kênh Lộc Ninh 1,4m); thân cống bằng gạch xây
đã lâu, hiện trạng bị hư hỏng không sử dụng được. Theo hồ sơ thiết kế đã duyệt,
tháo dỡ cống này, không làm lại (do theo thiết kế ban đầu có hạng mục nạo vét,
kiên cố kênh Lộc Ninh, xây dựng cống điều tiết cuối kênh Lộc Ninh, tuy nhiên
khi điều chỉnh dự án để tiết kiệm đầu tư theo Nghị quyết của Chính phủ, đã cắt

5
giảm hạng mục kiên cố kênh Lộc Ninh và công trình trên kênh); do đó nếu giữ
nguyên theo thiết kế đã duyệt, hệ thống khi hoàn thiện sẽ không điều tiết theo
quy hoạch, không đảm bảo yêu cầu cấp, thoát nước phục vụ sản xuất.
- Cống điều tiết trên bờ hữu kênh Lộc Ninh cách cống Tây Cồn Tàu 17,5m
về phía đồng có B=1,5m; cao độ mặt cầu công tác (+1,80); cao độ đáy cống
(-0,45); thân cống bằng gạch xây đã lâu, hiện trạng bị hư hỏng không sử dụng
được. Theo thiết kế đã duyệt, tháo dỡ cống này (nằm trong phạm vi mở móng
cống chính), không xây lại; tuy nhiên để đảm bảo cấp, thoát nước cho lưu vực,
việc xây dựng lại cống này là cần thiết.
3. Cống Quất Lâm – đê hữu sông Sò, huyện Giao Thủy
Theo hồ sơ thiết kế đã duyệt, công tác dẫn dòng thi công cho lưu vực kênh
Quất Lâm 1 là: qua kênh Quất Lâm 1, cống dưới đê tuyến trong, kênh dẫn trên
đồng muối, rồi ra cống Đồng Hiệu. Tuyến kênh dẫn dòng trên chủ yếu đi qua đất
cát (đoạn qua đồng muối), thời gian khảo sát, thiết kế đã lâu, đến nay tuyến kênh
đã bồi lắng, không đảm bảo yêu cầu dẫn dòng thi công; do đó việc nạo vét tuyến
kênh để phục vụ dẫn dòng thi công là hết sức cần thiết.
4. Nhà quản lý hệ thống nuôi trồng thủy sản
Theo Quyết định số 1065/QĐ-BNN-TCTL ngày 31/3/2016 của Bộ Nông
nghiệp & PTNT về việc phê duyệt dự án, có hạng mục Nhà quản lý hệ thống
nuôi trồng thủy sản. Theo Quyết định số 1476/QĐ-BNN-TCTL ngày 17/4/2017
của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc phê duyệt điều chỉnh dự án nêu trên, hạng
mục Nhà quản lý hệ thống nuôi trồng thủy sản được cắt giảm do tiết kiệm đầu tư
theo Nghị quyết của Chính phủ.
Công tác quản lý, điều hành tưới, tiêu nước phục vụ NTTS là yếu tố quan
trọng quyết định đến hiệu quả của việc NTTS vì vậy việc bổ sung hạng mục Nhà
quản lý hệ thống nuôi trồng thủy sản với quy mô, kết cấu như đã được phê duyệt
theo Quyết định số1065/QĐ-BNN-TCTL ngày 31/3/2016 của Bộ Nông nghiệp
& PTNT là hết sức cần thiết.
5. Cống Trùng Nhì đê tả sông Ninh Cơ, huyện Ý Yên: Kênh phía đồng theo
thiết kế đã được gia cố chiều dài 30m, đoạn tiếp theo dài 35m là đến cống điều
tiết trên kênh (cống đã có) chưa được gia cố, để đảm bảo an toàn đoạn kênh trên
việc gia cố lòng kênh là hết sức cần thiết.
6. Hạng mục kênh An Hòa, huyện Nghĩa Hưng
Đoạn bờ hữu tuyến kênh có đoạn đầu tuyến chiều dài 600m, nhân dân địa
phương đã đầu tư đổ bê tông để đi lại, chiều dày khoảng 10cm, chiều rộng từ
(1,5 đến 2)m, cao trình mặt bờ kênh trung bình khoảng (+0,75). Khi kiên cố
hoàn thiện mặt cắt kênh, cốt đỉnh gia cố mái kênh là (+1,00), nên bờ kênh (mặt
bê tông) thấp hơn đỉnh kênh từ 15 đế 40cm, nên không thoát nước được mặt
đường. Để tạo điều kiện đi lại cho nhân dân địa phương, tăng cường phát huy
hiệu của đầu tư công trình, trên cơ sở đề nghị của chính quyền địa phương, việc
bổ sung gia cố mặt đường bằng bê tông chiều dài 1.100m (gồm đoạn đầu tuyến
dài 600m và kéo dài thêm 500m về phía hạ lưu kênh) là hết sức cần thiết.

6
V. Đề nghị
Từ tình hình thực tế nêu trên, để dự án hoàn thành đảm bảo kế hoạch, yêu
cầu kỹ thuật, phát huy tốt hiệu quả đầu tư; xét nội dung đề nghị tại Tờ trình số
29/TTr- UBND ngày 12/10/2017 của UBND thị trấn Rạng Đông, Tờ trình số
33/TTr-UBND ngày 06/02/2018 của UBND huyện Nghĩa Hưng, Tờ trình số
23/TTr-UBND ngày 05/3/2018 của UBND thị trấn Quất Lâm, Tờ trình số
05/TTr-CT ngày 02/3/2018 của Công ty TNHH MTV KTCTTL Xuân Thủy, Tờ
trình số 30/TTr-UBND ngày 05/3/2018 của UBND huyện Giao Thủy, Tờ trình
số 06/TTr-UBND ngày 12/3/2018 của UBND xã Hải Châu và văn bản số 8a/
CV-TV ngày 13/3/2018 của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng nông nghiệp &
PTNT về việc điều chỉnh, bổ sung thiết kế dự án; Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh
Nam Định kính đề nghị Bộ Nông nghiệp & PTNT, Tổng cục Thủy lợi:
1. Cho phép điều chỉnh, bổ sung thiết kế bản vẽ thi công công trình các
hạng mục thuộc nguồn vốn Trung ương; giải pháp thực hiện như sau
a. Cho phép điều chỉnh, bổ sung thiết kế bản vẽ thi công công trình
a.1. Hạng mục cống Tây Cồn Tàu – đê biển huyện Giao Thủy: Bổ sung
thiết kế 02 cống trong cụm điều tiết hạ lưu:
- Cống điều tiết trên kênh Lộc Ninh cách cống Tây Cồn Tàu 45m về phía
đồng (đầu kênh Lộc Ninh), kết cấu BTCT M300, B=3m, cao độ đáy cống
(-2,00).
- Cống điều tiết trên bờ hữu kênh Lộc Ninh cách cống Tây Cồn Tàu 17,5m
về phía đồng, cống bằng BTCT M300, B=2m, cao độ đáy cống (-1,00).
- Bổ sung gia cố nối tiếp kênh hướng dòng phía biển bằng đá lát khan (tận
dụng đá hộc tháo dỡ từ đê quai phía biển).
a.2. Cống Trùng Nhì đê tả sông Ninh Cơ, huyện Ý Yên: Bổ sung gia cố
lòng kênh phía đồng 35m, kết cấu bằng đá xây.
a.3. Hạng mục kênh An Hòa – huyện Nghĩa Hưng: Bổ sung gia cố mặt bờ
hữu kênh đoạn đầu l=1.100m bằng bê tông theo quy mô đường giao thông nông
thôn.
b. Giải pháp thực hiện
Đối với các nội dung điều chỉnh, bổ sung thiết kế các cống dưới đê đang
thi công gồm cống Tây Cồn Tàu, cống Trùng nêu trên, do các hạng mục công
trình bổ sung đều nằm trong phạm vi bảo vệ của đê quai thượng, hạ lưu; thời
gian tháo dỡ đê quai để phục vụ tiêu nước, cấp nước phục vụ công tác
phòng chống lụt bão, sản xuất trong thời gian đầu mùa mưa năm 2018. Đối
với kênh An Hòa, công trình đang thi công, việc thi công hoàn chỉnh kết cấu
công trình đòi hỏi phải thực hiện đồng thời, không thể tách rời, nên đề nghị:
+ Cho phép điều chỉnh, bổ sung hồ thiết kế bản vẽ thi công ngay; giao cho
Sở Nông nghiệp & PTNT Nam Định thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán điều chỉnh bổ sung công trình (trước khi phê duyệt có ý kiến bằng
văn bản của Vụ Xây dựng cơ bản, thuộc Tổng cục thủy lợi);

7
+ Cho phép Chủ đầu tư tổ chức ký kết hợp đồng bổ sung với các nhà thầu
đang thực hiện các công việc của công trình (gồm tư vấn khảo sát, thiết kế, dự
toán; thi công xây dựng; tư vấn giám sát; bảo hiểm công trình; kiểm toán; kiểm
định chất lượng).
3. Đề nghị bổ sung dự án như sau
3.1. Hạng mục Nạo vét, nâng cấp kênh Quất Lâm 2, huyện Giao Thủy:
Đối với đoạn đường nhựa (bờ hữu kênh Quất Lâm 2, từ C94+5m đến cống
Vạm, chiều dài 1.643m): Bổ sung tu sửa mặt đường với giải pháp: móng đá dăm
tiêu chuẩn lu lèn chặt dày 10cm, mặt đường láng nhựa 2 lớp dày 2,5cm, tiêu
chuẩn nhựa 3,0kg/m2, chiều rộng mặt đường 3m (bằng mặt đường cũ).
3.2. Bổ sung hạng mục nhà quản lý hệ thống nuôi trồng thủy sản với quy
mô, kết cấu như đã được phê duyệt theo Quyết định số 1065/QĐ-BNN-TCTL
ngày 31/3/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT.
(Theo thiết kế cơ sở dự án đã duyệt quy mô công trình diện tích khuôn viên
(40x50)m; nhà 2 tầng, diện tích một tầng 256 m2. Đơn vị tư vấn thiết kế đã cập
nhật đơn giá hiện nay, kinh phí xây dựng hạng mục này là 5,775 tỷ đồng. Căn cứ
kinh phí kết dư của dự án và cân đối bổ sung các hạng mục công trình khác; đề
nghị trong dự án chỉ bổ sung với quy mô xây dựng tầng 1 diện tích 256m 2 và hệ
thống điện, hạ tầng kỹ thuật khuôn viên, tương ứng với kinh phí là 3,971 tỷ
đồng; còn tầng 2 Sở Nông nghiệp & PTNT sẽ sử dụng nguồn vốn hợp pháp khác
đầu tư sau, không bổ sung vào dự án.
3.3. Bổ sung các nội dung theo điều chỉnh, bổ sung thiết kế bản vẽ thi công
công trình nêu tại điểm a, khoản 1, mục V ở trên.
Các nội dung điều chỉnh, bổ sung dự án, điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công
nêu trên đảm bảo không vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt. (Tổng giá trị
các công việc bổ sung là 10,555 tỷ đồng lấy trong kết dư kinh phí của dự án – đã
tính toán theo phụ lục số 01; chi tiết giá trị điều chỉnh, bổ sung các hạng mục có
phụ lục số 02 kèm theo).
Riêng đối với cống Quất Lâm – đê hữu sông Sò, huyện Giao Thủy, công
việc nạo vét tuyến kênh dẫn dòng chiều dài khoảng 1.500m để phục vụ dẫn dòng
cho lưu vực kênh Quất Lâm 1 ra cống Đồng Hiệu, Sở Nông nghiệp & PTNT sẽ
chỉ đạo Chi cục Thủy lợi, Công ty TNHH một thành viên khai thác công trình
thủy lợi Xuân Thủy sử dụng vốn từ nguồn hỗ trợ giá dịch vụ thủy lợi năm 2018
và các nguồn vốn khác, không phải bổ sung vào dự án.
Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Nam Định trân trọng kính trình Bộ Nông
nghiệp & PTNT, Tổng cục Thủy lợi quan tâm, giải quyết./.
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
(Để trình)
- Tổng cục Thủy lợi;

8
- Các đơn vị liên quan;
- Lưu: VT, QLXDCT.

Nguyễn Doãn Lâm

You might also like