Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

PHIẾU BÀI TẬP 4.5.

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỜI VNM 2020-2021


(Nguồn: https://www.vinamilk.com.vn/static/uploads/documents/bctc/1646046854_Consol_31.12_.2021_-
_VN_.pdf)

1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)

CHÊNH
KHOẢN MỤC CUỐI KỲ ĐẦU KỲ
LỆCH
10632535972478.0 11235732234125.0 (603196261647 -
(1). Lợi nhuận thuần
0 0 ) 5.4%
60919164846146.0 59636286225547.0
2.2%
(2). Doanh thu thuần 0 0 1282878620599
(3). ROS (3)= (1)/(2) 17% 19% -1%

Nhận xét:
- ROS giảm -> sinh lời từ doanh thu giảm (lợi nhuận thuần giảm mạnh), tiêu cực
So sánh và đánh giá so với bình quân ngành có ROS là 0,2 (số cuối năm):
- Doanh nghiệp có tỷ suất sinh lời trên doanh thu thấp hơn bình quân ngành 0.85 lần (=0.17/0.2) -> doanh
nghiệp quản lí chi phí ít hiệu quả hơn so với các công ty khác trong ngành
So sánh công ty E cùng ngành có ROS là 0,3
- Doanh nghiệp có tỷ suất sinh lời trên doanh thu thấp hơn công ty E 0.56 lần (=0.17/0.3) -> doanh nghiệp quản
lí chi phí không hiệu quả bằng X, có thể nguyên nhân là doanh nghiệp do tốn chi phí nhiều hơn hoặc doanh thu
bị giảm đi

2. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)

CHÊNH
KHOẢN MỤC CUỐI KỲ ĐẦU KỲ
LỆCH
10632535972478.0 (603196261647
(1). Lợi nhuận thuần
0 11235732234125.00 )
(2). Tài sản bình quân 50882342055924 46566177029832 4316165026092
(3). ROA (3)= (1)/(2) 0.21 0.24 (0.03)

Nhận xét:
- 2 năm đều tốt, nhưng năm nay không tốt bằng năm trước
So sánh và đánh giá so với bình quân ngành có ROA là 0,2 (số cuối năm):
- Doanh nghiệp có tỷ suất sinh lời trên tài sản cao hơn so với bình quân ngành 1.05 lần (=0.21/0.2) -> doanh
nghiệp quản lí việc sử dụng tài sản hiệu quả hơn so với một số công ty khác trong ngành
So sánh công ty E cùng ngành có ROA là 0,5
- Doanh nghiệp có tỷ suất sinh lời trên tài sản thấp hơn công ty E 0.42 lần (=0.21/0.5) -> doanh nghiệp quản lí
tài sản không hiệu quả bằng E, có thể nguyên nhân là doanh nghiệp do tốn quá nhiều vốn cho việc tăng tài sản
hơn (hay chi phí tăng) hoặc doanh thu bị giảm đi (đầu vào nhiều hơn đầu ra)

3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

KHOẢN MỤC CUỐI KỲ ĐẦU KỲ CHÊNH LỆCH


10632535972478.0 11235732234125.0
(1). Lợi nhuận thuần
0 0 (603196261647)
34748618239603.0 28324847916922.0 6423770322681.0
(2). Vốn chủ sở hữu bình quân 0 0 0
(3). ROE (3)= (1)/(2) 31% 40% -9%

Nhận xét:
- ROE giảm -> sinh lời từ vốn chủ sở hữu giảm (lợi nhuận thuần giảm mạnh), tiêu cực
1
So sánh và đánh giá so với bình quân ngành có ROE là 0,15 (số cuối năm):
- Doanh nghiệp có tỷ suất sinh lời trên vốn chủ cao hơn so với bình quân ngành 2.07 lần (=0.31/0.15) -> doanh
nghiệp huy động vốn hiệu quả hơn so với các công ty khác trong ngành
So sánh công ty E cùng ngành có ROE là 0,1
- Doanh nghiệp có tỷ suất sinh lời trên vốn chủ cao hơn công ty E 3.1 lần (=0.31/0.1) -> huy động vốn hiệu quả
hơn E rất nhiều

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI

CHÊNH LỆCH CUỐI BQ


KHOẢN MỤC CUỐI KỲ ĐẦU KỲ CTY E
KỲ VÀ ĐẦU KỲ NGÀNH
ROS 17% 19% -2% 20% 30%
ROA 21% 24% -3% 20% 50%
ROE 31% 40% -9% 15% 10%

Kết luận chung:


- Doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, chuyển biến tiêu cực. Tuy nhiên, có thể do các sự kiện không mong
muốn hoặc bất ngờ/ không thể tránh khỏi đã xảy ra khiến cho các chỉ số giảm mạnh như thế.
So với công ty E:
- So với công ty E, tình hình của doanh nghiệp không khả quan qua 2 chỉ số ROS và ROA, tuy nhiên ROE lại
cao hơn công ty E, điều này cho thấy công ty có cơ hội được đầu tư rất nhiều, có thể cải thiện tình hình hoạt
động trong tương lai.

You might also like