Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 49

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

THU HOẠCH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán

KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY


CỔ PHẦN 479 HÒA BÌNH

Họ và tên sinh viên: Bùi Thu Uyên


Mã sinh viên: 1918810075
Lớp: Anh 06 – Kế toán – Kiểm toán
Khóa: 58
Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Loan

Hà Nội, tháng 8 năm 2022

1
MỤC LỤC

MỤC LỤC..................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................4
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.............................................................................................5
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................5
DANH MỤC HÌNH...................................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................6
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty CP 479 Hòa Bình.......................................7
1.1. Quá trình thành lập và phát triển Công ty CP 479 Hòa Bình.....................7
1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy của công ty và chức năng, nhiệm vụ của các
phòng ban trong công ty CP 479 Hòa Bình...........................................................8
1.2.1. Sơ đồ tổ chức........................................................................................8
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban nghiệp vụ........................9
1.3. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của công ty.................................14
Chương 2: Thực trạng kế toán phải trả tại Công ty Cổ phần 479 Hòa Bình............15
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán................................................................15
2.1.1. Chế độ kế toán tại Công ty CP 479 Hòa Bình........................................15
2.1.2. Bộ máy kế toán của Công ty CP 479 Hòa Bình.....................................16
2.2. Thực trạng công tác kế toán nợ phải trả tại Công Ty CP 479 Hòa Bình......20
2.3.1. Quy trình mua NVL và VTTB...........................................................20
2.3.2. Tài khoản kế toán và sổ kế toán liên quan.........................................23
2.3.3. Kế toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu.........................................................26
2.4. Đánh giá công tác kế toán nợ phải trả tại doanh nghiệp..........................38
2.4.1. Ưu điểm..............................................................................................38
2.4.2. Nhược điểm........................................................................................39

2
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty CP 479 Hòa
Bình..........................................................................................................................40
3.1. Chiến lược phát triển doanh nghiệp.........................................................40
3.2. Hoàn thiện công tác kế toán.....................................................................41
KẾT LUẬN..............................................................................................................43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................44
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP.....................................................................45
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP................................................................46

3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Giải nghĩa

CP Cổ phần

HĐKT Hợp đồng kinh tế

TGĐ Tổng giám đốc

TCKT Tài chính Kế toán

VNĐ Việt Nam Đồng

TK Tài khoản

TT-BTC Thông tư Bộ tài chính

TBVT Thiết bị vật tư

GTGT Giá trị gia tăng

NVL Nguyên vật liệu

UQ Uỷ quyền

4
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 51 do khách hàng xuất.........................................................28


Biểu 2.2: Phiếu nhập kho bê tông.......................................................................................29
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho bê tông........................................................................................30
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 00000004 thuê TBVT..........................................................34
Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT số 000000013 thi công thầu phụ...............................................37

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty..........................................................................................8


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức nhân sự phòng Tài chính – Kế toán...........................................17

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1:Màn hình nhập dữ liệu mua bê tông vào Sổ Nhật ký chung...............................31
Hình 2.2: Màn hình nhập dữ liệu trả tiền bê tông vào Sổ Nhật ký chung..........................31
Hình 2.3: Màn hình nhập dữ liệu thuê máy xúc vào Sổ Nhật ký chung............................34
Hình 2.4: Màn hình nhập dữ liệu trả tiền thuê máy xúc vào Sổ Nhật ký chung................34
Hình 2.5: Màn hình nhập liệu thuê thi công thầu phụ vào Sổ Nhật ký chung...................37
Hình 2.6: Màn hình nhập dữ liệu trả tiền thuê thi công thầu phụ vào Sổ Nhật ký chung. .37

5
LỜI MỞ ĐẦU

Kế toán được coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp và
các đối tượng có liên quan. Kế toán ghi chép kịp thời chính xác những nghiệp vụ phát
sinh, từ đó cung cấp những thông tin nhằm xây dựng kế hoạch hoạt động chặt chẽ, xác
thực.

Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở nước ta
đang có những bước phát triển mạnh mẽ, tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng vì thế mà
cũng phát triển nhanh chóng làm thay đổi bộ mặt của đất nước từng ngày, từng giờ.
Điều đó không chỉ có nghĩa khối lượng công việc của ngành XDCB tăng lên mà kéo
theo đó là số vốn đầu tư XDCB cũng gia tăng. Với áp lực về số lượng như thế đòi
hỏi công tác kế toán công nợ phải thật tỉ mỉ nhưng không được rườm rà để quản lý
các khoản này thật chặt chẽ bảo đảm nguồn vốn của công ty không bị chiếm dụng.
Các khoản công nợ cần phải được theo dõi tốt vì các khoản này liên quan trực tiếp
đến doanh thu và chi phí của công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác
hạch toán, cùng với quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần 479 Hòa Bình, em
đã chọn đề tài: “Kế toán nợ phải trả tại Công ty Cổ phần 479 Hòa Bình” làm nghiên
cứu cho báo cáo thực tập giữa khóa của mình. Nội dung đề tài gồm 3 phần:

Chương 1: Giới thiệu chung về CTCP 479 Hòa Bình

Chương 2: Thực trạng kế toán nợ phải trả tại CTCP 479 Hòa Bình

Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại CTCP 479 Hòa Bình

Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn ThS. Nguyễn
Thị Thanh Loan và cán bộ kế toán tại Công Ty CP 479 Hòa Bình đã tận tình hướng dẫn và
cung cấp tài liệu giúp em hoàn thiện bài báo cáo thực tập giữa khóa này.

Em xin chân thành cảm ơn!

6
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty CP 479 Hòa Bình

1.1. Quá trình thành lập và phát triển Công ty CP 479 Hòa Bình
Công ty cổ phần 479 Hòa Bình (HB479) trực thuộc Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình với
chuyên ngành xây dựng hạ tầng bao gồm cầu đường, cảng sông, cảng biển, công trình
thủy lợi. Công ty được thành lập từ năm 1979 với tên gọi là Công trường 079 thuộc Cục
Công trình 1, Bộ Giao thông Vận tải. Trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển được
đổi tên nhiều lần để phù hợp với từng thời kỳ phát triển của Công ty, đến năm 2019 Công
ty đổi tên thành Công ty Cổ phần 479 Hòa Bình trực thuộc Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình.

- Năm 1979: Công trường 079 thuộc cục công trình I, Bộ GTVT - Tiền thân của 479
Hòa Bình được thành lập với nhiệm vụ khôi phục mạng lưới GTVT sau chiến tranh.

- Năm 1990: Công ty chuyển trụ sở về Thành phố Vinh – Nghệ An, tham gia xây
dựng cầu Bến Thủy.

- Năm 1998: Công ty chuyển giao áp dụng nhiều công nghệ thi công mới trong đó có
công nghệ thi công đúc hẫng cho cầu Quán Hầu. Được vinh dự đón nhận huân
chương lao động hạng nhì.

- Năm 2006: Công ty chuyển đổi sang công ty cổ phần

- Năm 2007 – 2010: Công ty tham gia thi công cầu Hàm Luông và cầu Pá Uôn là
những công trình đạt kỷ lục nhịp đúc hẫng dài nhất và có trụ cầu cao nhất Việt
Nam, đạt giải thưởng cúp vàng chất lượng xây dựng Việt Nam.

- Năm 2011: Công ty được đón nhận huân chương lao động hạng nhất.

- Năm 2015: Công ty chuyển đổi thành công công ty cổ phần 100%, tham gia thi công
cầu dây văng Phước Khánh.

- Năm 2017: Công ty tham gia thi công xong cầu Tân Vũ Lạch Huyện là cây cầu vượt
biển dài nhất Việt Nam.

- Năm 2018: Tham gia thi công xong các nhà ga đường sắt đô thị Nhổn – ga Hà Nội.

7
- Năm 2019 – đến nay: Công ty chuyển đổi thành công ty Cổ phần 479 Hòa
Bình thuộc Tập đoàn xây dựng Hòa Bình.

479 Hòa Bình có đội ngũ kỹ sư, công nhân chuyên nghiệp, thiết bị máy móc đồng bộ hiện
đại, công nghệ tiên tiến, tài chính lành mạnh với bề dày kinh nghiệm, Công ty đã tham gia
thi công rất nhiều công trình lớn trải dài trên cả nước. Các công trình HB479 tham gia thi
công đều đạt chất lượng, tiến độ, thẩm mỹ, an toàn vệ sinh môi trường, được Chủ đầu tư
là Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các tỉnh thành, Tập
đoàn trong và ngoài nước đánh giá cao. Công ty đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, Ngành
thưởng nhiều huân huy chương, bằng khen cao quý.

1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy của công ty và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
trong công ty CP 479 Hòa Bình.
1.2.1. Sơ đồ tổ chức

BAN VP ĐẠI DIỆN


KIỂM PHÒNG VP TP
KS NỘI HỒ CHÍ
SOÁT
BỘ MINH

ĐẠI HỘI HỘI BAN TRỤ SỞ


ĐỒNG CỔ ĐỒNG CHÍNH
đÔNG QUẢN TỔNG TẠI VINH
TRỊ GIÁM

VP TP PHÒNG PHÒNG PHÒNG KẾ


HÀ PHÒNG TÀI CHÍNH VẬT TƯ HOẠCH
TỔ CHỨC KẾ TOÁN THIẾT BỊ KỸ THUẬT
NỘI HÀNH
CHÍNH

XƯỞNG
XƯỞNG XƯỞNG CÁC ĐỘI CÁC ĐỘI CÁC ĐỘI
GIA CÔNG
GIA CÔNG QL&SC THI CÔNG THI CÔNG THI CÔNG
KC THÉP,
KC THÉP, thiết bị tại KHU VỰC KHU VỰC KHU VỰC
VẬT TƯ Vinh M.NAM M.BẮC
VẬT TƯ M.TRUNG

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty


(Nguồn CTCP 479 Hòa Bình)
8
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban nghiệp vụ

a, Phòng Tổ chức – Hành chính (gọi tắt phòng TC – HC):


* Chức năng:
Tham mưu cho Ban Tổng giám đốc về công tác nhân sự, công tác lao động tiền lương,
công tác chế độ chính sách cho người lao động, công tác bảo vệ quân sự, thanh tra pháp
chế, khen thưởng kỷ luật, công tác lễ nghi khánh tiết …..
* Nhiệm vụ:
- Công tác tổ chức, nhân sự:
Xây dựng, quy hoạch tổ chức bộ máy hoạt động của các phòng ban nghiệp vụ, các đơn
vị sản xuất trực thuộc phù hợp với tình hình phát triển chung của Công ty;
Thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ, các chế độ chính sách cho CBCNV và
người lao động trong Công ty; Thống kê, báo cáo công tác tổ chức – nhân sự theo định kỳ
và đột xuất;
- Công tác hành chính tổng hợp.
+ Thực hiện công tác hành chính tổng hợp, văn thư, lưu trữ, bảo quản và sử dụng con
dấu, soạn thảo ban hành văn bản thuộc các lĩnh vực tổ chức, nhân sự, hành chính, văn thư
lưu trữ;
+ Quản lý và điều hành phương tiện đi lại phục vụ các hoạt động của văn phòng Công
ty.
- Công tác thi đua khen thưởng.
+ Quản lý và thực hiện công tác thi đua khen thưởng các tập thể, cá nhân theo quy
định hiện hành của Nhà nước và của Tập đoàn , Công ty đã ban hành;
+ Xây dựng kế hoạch, biện pháp để thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng cho
từng giai đoạn.

b, Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật ( gọi tắt phòng KH – KT):


* Chức năng:

9
Tham mưu cho Tổng giám đốc trong công tác thị trường như: Tìm kiếm việc làm,
liên doanh liên kết, công tác ký kết hợp động, công tác khoán nội bộ công tác nghiệm thu
thanh toán các công trình dự án và báo theo định kỳ hoặc đột xuất.
Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý kỹ thuật thi
công, công nghệ, chất lượng, thẩm mỹ, Biện pháp an toàn – vệ sinh lao động trên các
công trường.
* Nhiệm vụ:
- Công tác kế hoạch - Thị trường.
+ Theo dõi thông tin mời thầu, chuẩn bị Hồ sơ dự thầu và nộp Hồ sơ dự thầu.
+ Tìm đơn vị liên danh, liên kết để tham gia đầu thầu, đầu tư ;
+ Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, kế hoạch quý trình HĐQT, Đại hội
đồng cổ đông phê duyệt để thực hiện.
+ Theo dõi và cấp nhật chính xác giá cả thị trường liên quan đến công tác quản lý chi
phí xây dựng: Vật liệu, nhiên liệu, nhân công, ca máy…
+ Lập và theo dõi các Hợp đồng giao khoán nội bộ với các đơn vị, cá nhân;
+ Phối hợp, đốc thúc các công trường thực hiện công tác nghiệm thu thanh toán với
Chủ đầu tư; Kiểm tra và trình duyệt Ban Tổng giám đốc.
- Chủ trì trong công tác quyết toán và kiểm toán.
Theo dõi, tổng hợp khối lượng thi công, tình hình thi công, tình hình thu hồi vốn; Đề
nghị các giải pháp, biện pháp cụ thể cho công tác thi công, công tác thu hồi vốn, giúp Ban
Tổng giám đốc kịp thời chỉ đạo tiến độ thi công.
- Công tác Kỹ thuật.
+ Thực hiện công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng công trình (Nhiệm vụ cụ thể được
quy định tại Qui chế quản lý kỹ thuật);
+ Thường trực Hội đồng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật công nghệ của Công ty;
+ Xây dựng biện pháp đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp,
môi trường các công trình do Công ty thi công;

10
+ Phối hợp với các phòng chức năng trong công tác thanh tra, kiểm toán các công
trình;
+ Quản lý hồ sơ lưu trữ về kỹ thuật công nghệ các thông tin bí mật của Công ty.

c, Phòng Tài chính – Kế toán ( gọi tắt phòng TC- KT):


* Chức năng:
Tham mưu cho HĐQT, Tổng Giám đốc trong lĩnh vực như: Quản lý tài chính, các
giải pháp thu hút, tạo lập và sử dụng các nguồn tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh đạt
hiệu quả tốt nhất.
- Bảo đảm đáp ứng đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động
khác của Công ty theo các quy định về quản lý kinh tế của Nhà nước và Quy chế tài chính
của Công ty
- Chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài
chính - kế toán, quy định về quản lý kinh tế của Nhà nước và quy chế nội bộ của Công ty.
- Xây dựng quy trình quản lý thu chi tài chính của công ty theo đúng quy định
quản lý kinh tế.
* Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch tài chính của Công ty, bảo đảm đáp ứng đủ vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh và các hoạt động khác của Công ty theo các quy định về quản lý kinh tế
của Nhà nước và Quy chế tài chính của Công ty;
- Chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính -
kế toán, quy định về quản lý kinh tế của Nhà nước và quy chế nội bộ của Công ty;
- Xây dựng quy trình quản lý thu chi tài chính của công ty theo đúng quy định quản lý
kinh tế;
- Tiếp nhận chứng từ gốc phát sinh từ bộ phận, phòng ban lập chứng từ thanh toán,
làm thủ tục thanh toán hoặc lập chứng từ ghi sổ để ghi sổ kế toán; Lập chứng từ theo mẫu
bắt buộc của Bộ Tài Chính, như hoá đơn giá trị gia tăng, giấy nộp tiền vào Ngân sách,
phiếu thu, phiếu chi…;

- Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị một cách kịp thời, đầy đủ đảm
11
bảo việc giám sát và lập các báo cáo đột xuất theo yêu cầu Ban lãnh Công ty và các cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, ghi sổ kế toán, công tác kế toán phù
hợp với tổ chức bộ máy kế toán hợp lý;
- Thực hiện công tác cấp phát và chi tất cả các nguồn theo dự toán, quyết toán vốn
đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành;
- Trực tiếp quản lý quỹ, két thuộc cơ quan Công ty;
- Lập báo cáo tài chính theo quy định của Bộ Tài Chính, lập báo cáo quản trị theo yêu
cầu của Ban Tổng giám đốc và HĐQT Công ty;
- Lập báo cáo quyết toán tài chính và báo cáo quyết toán thuế với cơ quan thuế theo
quy định hiện hành;
- Công tác thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước gồm: Tính toán, kê khai các
khoản nộp ngân sách Nhà nước. Làm thủ tục hoàn thuế, nộp thuế, quyết toán thuế với các
cơ quan thuế theo quy định;

- Soạn thảo và ban hành các văn bản về quy chế tài chính kế toán, quy chế chi tiêu nội
bộ, quy trình và điều kiện cấp phát giữa Công ty với cá nhân, phòng ban và các đơn vị.
Phổ biến, hướng dẫn áp dụng và tiến hành kiểm tra việc thực hiện các quy định đó.
- Chỉ đạo mạng lưới kế toán cấp đơn vị thực hiện công tác nghiệp vụ kế toán, theo
dõi, quản lý hợp đồng và thu hồi nợ.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp thanh toán nợ;
kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa
các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán theo luật kế toán.
- Tham gia đàm phán hợp đồng, thanh toán theo điều khoản và thanh lý hợp đồng
theo chức năng: hợp đồng kinh tế, hợp đồng tín dụng, hợp đồng huy động vốn, hợp đồng
mua bán.
- Lập biên bản đối chiếu công nợ hàng năm với các khách hàng, đối tác để có cơ sở
thu hồi và trả nợ.

- Lưu trữ bảo quản, giữ gìn bí mật các chứng từ, số liệu tài chính kế toán theo quy

12
định hiện hành của Nhà nước.

- Phối hợp với các phòng ban lập kế hoạch tài chính năm và quý trình Ban lãnh đạo
trên cơ sở phân tích các yếu tố khả thi;
- Thực hiện các nghiệp vụ xây dựng hạn mức tín dụng vốn lưu động, vay trung và dài
hạn với các Ngân hàng; công tác thu hồi nợ của Công ty, huy động từ các nguồn khác
đảm bảo kế hoạch tài chính đã được duyệt. Tổ chức quản lý vốn, sử dụng, bảo toàn và
phát triển vốn cho Công ty có hiệu quả;
- Xây dựng và trình duyệt phương án về thay đổi cơ cấu vốn, tài sản,tương ứng với
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh được Hội đồng quản trị công ty phê duyệt.
- Đôn đốc các phòng ban, đơn vị đảm bảo kế hoạch, báo cáo Lãnh đạo Công ty tình
hình thực hiện kế hoạch tài chính của Công ty đúng thời hạn quy định;
- Giao dịch Ngân hàng, thực hiện các thủ tục bảo lãnh, thế chấp của Công ty;
- Thực hiện các thủ tục đóng, mở tài khoản của Công ty.

d, Phòng Vật tư - Thiết bị (gọi tắt phòng VT – TB):


* Chức năng:
Tham mưu cho Tổng giám đốc và Lãnh đạo công ty trong công tác quản lý vật tư thiết
bị phục vụ thi công, quản lý thiết bị, điều hành thiết bị tới các công trường theo tiến độ thi
công, công tác mua sắm vật tư thiết bị và các phụ tùng thay thế đảm bảo sản lượng thi
công công trình.
* Nhiệm vụ:
- Tổ chức mua sắm vật tư thiết bị, nghiệm thu, giao nhận vật tư thiết bị kịp thời phục
vụ thi công;
- Quản lý số lượng, chủng loại, chất lượng, khả năng hoạt động các loại xe máy, thiết
bị của toàn Công ty;
- Cấp phát vật tư, nhiên liệu theo định mức quy định;
- Báo cáo quyết toán vật tư, nguyên nhiên vật liệu hàng quý và năm;

e, Văn phòng đại diện:


13
* Chức năng:
- Chịu trách nhiệm trước Pháp luật, trước HĐQT, Ban Tổng giám đốc Công ty về các
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tại khu vực phía Nam.
* Nhiệm vụ:
- Trực tiếp thi công các công trình đã được Công ty giao;
- Lập kế hoạch sản xuất nhân lực, tài chính, vật tư, thiết bị phục vụ công tác tổ chức
thi công trên các công trình;
- Chịu trách nhiệm tự kiểm tra, giám sát về kỹ thuật thi công, công tác an toàn – vệ
sinh lao động trong thi công trên các công trường;
f, Các Đơn vị thi công:
* Chức năng:
- Chịu trách nhiệm trước Pháp luật, trước HĐQT, Ban Tổng giám đốc Công ty về
công tác quản lý vật tư, thiết bị, nhân lực đảm bảo thi công công trình an toàn, đảm bảo
tiến độ, khối lượng, chất lượng và thẩm mỹ theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
- Trực tiếp thi công các công trình đã được Công ty giao;
- Lập kế hoạch sản xuất từng tháng, từng Quý theo các hạng mục công việc;
- Lập kế hoạch về nhân lực, tài chính, vật tư, thiết bị phục vụ công tác tổ chức thi công
trên các công trình;
- Chịu trách nhiệm tự kiểm tra, giám sát về kỹ thuật thi công, công tác an toàn – vệ
sinh lao động trong thi công trên các công trường;
- Phối kết hợp với phòng Kế hoạch kỹ thuật trong công tác nghiệm thu, thanh
quyết toán các công trình với chủ đầu tư ( nhà thầu chính) do đơn vị đảm nhiệm thi
công;
- Phối hợp với địa phương & các đơn vị liên quan trên địa bàn nơi đơn vị đóng quân
thực hiện tốt công tác An ninh trật tự, An toàn xã hội theo quy định của pháp luật hiện
hành.

1.3. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty 479 Hòa Bình là công ty xây dựng các công trình dân dụng, hạ tầng trải dài khắp
đất nước. Là đơn vị chuyên ngành thi công Cầu & Cảng, mỗi công trình thi công thường từ

14
18 tháng đến 36 tháng. Công ty có bề dầy lịch sử và hiện đang là một trong những công ty
thành viên của Tập Đoàn Hòa Bình.
Với xu thế hội nhập và hợp tác hiện nay, công ty cũng quan tâm đẩy mạnh các quan hệ
liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng,
thí nghiệm vật liệu, tư vấn thiết kế,và đã có những bước đầu thành công. Hơn thế nữa,
bằng chính những nỗ lực, sự nghiêm túc, trách nhiệm trong công việc của toàn thể lãnh
đạo và CBCNV, công ty tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, có uy tín; từ đó càng
củng cố và mở rộng thêm được các mối quan hệ của mình.

Tốc độ tăng trưởng kinh doanh của Công ty mấy năm gần đây khá cao và ổn định. Doanh
thu thu và lợi nhuận của Công ty luôn đạt tăng trưởng theo hàng năm. Thu nhập và phúc
lợi của người lao động tương đối tốt. Thương hiệu của Công ty đã có uy tín lâu năm và
được rất nhiều các nhà đầu tư, Chủ đầu tư biết đến và hợp tác phát triển.

Chương 2: Thực trạng kế toán phải trả tại Công ty Cổ phần 479 Hòa Bình.

2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán


2.1.1. Chế độ kế toán tại Công ty CP 479 Hòa Bình

Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.

Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là VNĐ để ghi chép và không sử dụng đơn vị ngoại tệ
trong ghi chép kế toán.

Công ty xây dựng quy chế và điều hành Công ty trong đó có điều lệ quản lý Tài chính kế
toán, cụ thể như sau:

- Hệ thống Kế toán - Tài chính công ty được thực hiện theo Pháp lệnh kế toán thống
kê, các Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.

15
- Công tác kế toán tài chính của Công ty do Kế toán trưởng tổ chức và điều hành theo
đúng quy định của Luật kế toán. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Tổng Giám
đốc trong việc lập và gửi các báo cáo quản trị phục vụ quản lý của công ty, lập và gửi
quyết toán tài chính, các báo cáo thống kê…cho cơ quan chủ quản, thuế và các cơ quan
chức năng khác.

- Bộ máy kế toán Công ty bao gồm phòng Tài chính-Kế toán và Kế toán đơn vị. Các đơn
vị (Đội, Xưởng, Công trường) phải bố trí kế toán thống kê có nhiệm vụ chỉ đạo và thực
hiện toàn bộ các nghiệp vụ về tài chính tại đơn vị của mình: "Phản ánh một cách trung
thực, chính xác, khách quan, liên tục và có hệ thống toàn bộ hoạt động kinh tế diễn ra tại
đơn vị mình phụ trách".

- Tất cả các chứng từ kế toán đều được hạch toán và tập trung lưu trữ tại phòng Tài chính
- Kế toán.

2.1.2. Bộ máy kế toán của Công ty CP 479 Hòa Bình

Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là địa bàn hoạt động
không tập chung, tuy nhiên để đảm bảo tập chung thống nhất, hiệu quả công viêc cũng
như sự điều hành của kế toán trưởng mà công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế
toán tập trung. Theo hình thức này ở các đội không tổ chức kế toán riêng mà chỉ bố trí
nhân viên kế toán ở các đội theo sự phân công của kế toán trưởng làm nhiệm vụ xử lý
chứng từ ban đầu, định kỳ chuyển chứng từ, các bảng kê, báo cáo và tài liệu liên quan về
phòng Tài chính – Kế toán Công ty. Tại đây, nhân viên kế toán tiến hành kiểm tra chứng
từ ban đầu, phân loại, xử lý, ghi sổ, hệ thống hóa số liệu thực, cung cấp thông tin kinh tế
tài chính phục vụ như cầu quản lý công ty, lập các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo
cáo thuế và các báo cáo liên quan khác, thực hiện quyết toán tài chính với CTCP 479 Hòa
Bình, với các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan.

Công ty CP 479 Hòa Bình áp dụng hình thức tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán

16
Hiện tại phòng TCKT có 7 nhân sự gồm: Kế toán trưởng và 6 kế toán viên.

Kế toán tổng hợp

Kế toán công nợ

Kế toán công nợ nội bộ - theo dõi công nợ các đội thi công

Kế toán Kế toán tiền mặt + Ngân hàng

Kế toán tiền lương + theo dõi tài sản

Kế toán vât tư

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức nhân sự phòng Tài chính – Kế toán


(Nguồn CTCP 479 Hòa Bình)

- Kế toán tổng hợp:

+ Kiểm tra toàn bộ các phần việc hạch toán trên phần mềm kế toán.

+ Báo cáo số liệu tài chính cho các cuộc họp gồm: Báo cáo dòng tiền, báo cáo Công nợ
phải thu, phải trả, báo cáo tiền vay, tiền gửi, chi phí và giá thành các hạng mục thi công
công trình báo cáo tồn kho vật tư, dở dang khối lượng thi công công trình.

+ Báo cáo các số liệu tài chính theo tuần, tháng, quý theo quy định của Tập Đoàn.

+ Lập các Báo cáo tài chính định kỳ theo quy định của cơ quan Thuế và các cơ quan chức
năng.

+ Phối hợp với phòng Vật tư kiểm tra rà soát vật tư.

+ Phối hợp với phòng kỹ thuật kế hoạch kiểm tra, rà soát khối lượng thi công công trình.

17
+ Kiểm kê vật tư định kỳ kịp thời phát hiện thừa thiếu, tồn đọng.

+ Chịu trách nhiệm soạn thảo quy chế tài chính của phòng TCKT.

+ Kiểm tra hồ sơ pháp lý về Nhập, xuất vật tư. Theo dõi công nợ khách hàng TK
3311.TK3312.
+ Tham gia quyết toán một số công trình.

+ Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý hồ sơ của phòng TCKT năm 2022.

+ Phụ trách các nghiệp vụ kế toán của phòng khi Kế toán trưởng đi vắng.

+ Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Kế toán trưởng yêu cầu.

- Kế toán công nợ:

+ Với kế toán công nợ phải thu: Nhận hợp đồng, phụ lục hợp đồng xây lắp, thi công công
trình.

Theo dõi nghiệm thu, thanh toán, kế hoạch nghiệm thu và tiền về cho các hạng mục thi
công tiếp theo.

Lên kế hoạch đối chiếu, yêu cầu thanh toán kịp thời để đảm bảo nguồn tiền cho hoạt động
sản xuất kinh doanh.

+ Với kế toán công nợ phải trả: Nhận hợp đồng, phụ lục hợp đồng mua bán vật tư, dịch vụ
thầu phụ, hợp đồng nhân công và hợp đồng dịch vụ vận chuyển, thuê thiết bị, thuê khác….

Hạch toán các chi phí phát sinh hàng ngày theo hóa đơn chứng từ hợp lý, hợp lệ.

Theo dõi công nợ phải trả các khách hàng, công nợ đến hạn để đảm bảo tiến độ thi công
công cong trình.

Báo cáo định kỳ công nợ phải thu, phải trả cho kế toán trưởng định kỳ theo các cuộc họp
của phòng TCKT và của Công ty.

Lưu trữ hóa đơn, chứng từ khoa học.

- Kế toán công nợ nội bộ - theo dõi công nợ các đội thi công: Nhận hợp đồng, hóa
đơn, chứng từ đội mua bán. Giảm nợ công nợ cho đội. Theo dõi công nợ đội. Đôn đốc đội

18
giảm nợ đúng thời hạn. Báo cáo công nợ của các đội cho trưởng phòng TCKT khi có yêu
cầu và theo các cuộc họp định kỳ của Công ty.

- Kế toán tiền mặt + ngân hàng:

+ Nhận các bộ chứng từ hợp lý hợp lệ, lập ủy nhiệm chi, viết phiếu chi.

+ Đến các ngân hàng giao dịch chuyển tiền cho các khoản tiên cần chi, các món công nợ
phải trả cho khách hàng.

+ Theo dõi các khoản vay, hạn mức vay, kỳ hạn vay để báo cáo kịp thời cho trưởng phòng
TCKT.

+ Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày.

+ Đối chiếu số dư hàng ngày theo sổ phụ của ngân hàng

+ Đối chiếu số dư quỹ tiền mặt h àng ngày đảm bảo dư quỹ chuẩn.

+ Bảo quản, lưu trữ chứng từ khoa học, hợp lý.

- Kế toán tiền lương + theo dõi tài sản:

+ Phối hợp với phòng Tổ chức hành chính rà soát bảng lương của Văn phòng, tổ đội.

+ Hạch toán lương phải trả cho cán bộ kịp thời.

+ Báo cáo công nợ tiền lương hàng tháng cho lãnh đạo phòng nắm bắt để giải quyết kịp
thời chế độ cho người lao động.

+ Nắm bắt kịp thời các chế độ bảo hiểm xã hội để thực hiện việc khấu trừ lương chính xác.

+ Cập nhận các hồ sơ chứng từ hình thành nên tài sản, theo dõi, hạch toán và tính khấu hao
theo chế độ kế toán hiện hành.

+ Tập hợp các chi phí liên quan khi có chi phí Xây dựng cơ bản để tính khấu hao cụ thể.

+ Kiểm kê định kỳ theo tháng, quý, năm để nắm bắt số lượng, tình trạng tài sản.

+ Nâng cấp, đại tu tài sản theo yêu cầu thi công công trình.

19
+ Báo cáo tình hình khấu hao, tăng giảm tài sản và vị trí của máy móc thiết bị tại các công
trường khi có có yêu cầu và theo các cuộc họp định kỳ của Công ty.

- Kế toán vật tư:

+ Nhận chứng từ nhập, chứng từ xuất từ phòng vật tư.

+ Kiểm tra, hạch toán đầy đủ trên phần mềm kế toán.

+ Theo dõi thẻ kho từng loại vật tư.

+ Theo dõi nhập xuất tồn của các loại vật tư tại các kho của công trường và kho của Công
ty.

+ Kiêm kê vật tư định kỳ hàng tháng, quý năm để rà soát vật tư.

2.2. Thực trạng công tác kế toán nợ phải trả tại Công Ty CP 479 Hòa Bình.
2.3.1. Quy trình mua NVL và VTTB

Sau khi các thủ tục giao thầu, đấu thầu xây dựng công trình được chấp thuận, công ty ký
hợp đồng với bên chủ thầu (chủ đầu tư) thông qua Tổng công ty. Thời gian sản xuất được
tiến hành từ ngày khởi công. Công ty tiến hành mua NVL và VTTB theo quy trình như
sau:

20
SƠ ĐỒ QUI TRÌNH MUA SẮM VẬT TƯ THIẾT BỊ

Bước Trách nhiệm Lưu Diễn giải


đồ

Tổng hợp KL từ
Phòng Vật tư - Phòng VTTB mua các
Tiênlượng, bản vẽ
1 Thiếtbị, Đơn vị KT, bảnkhoán, giấy Vật tưchính, Đơn vị thi
TC & Xưởng) yêu cầu của Đơn vị công & Xưởng mua
các
VT phụ, nhỏlẻ như que
hàn, oxy, nhiên liệu, cát,
đá…

2 Phòng VTTB,
Đơnvị TC & Đặt hàng cung cấp
Xưởng

Lựa chọn nhà cung


Đề nghị Lựa chọn cấp uy tín, đảm bảo
3 Phòng VTTB, nhà Cungcấp trình
Đơnvị TC & chất lượng, cóHóa
lên cấp trên duyệt đơn TC, có Đơn giá và
Xưởng
điều kiện thanh toán tốt
nhất

Kiểm tra xác nhận Báo


Phòng VTTB / giá trước khi trình TGĐ/
Phòng KH -TT Người được UQ duyệt
4

TGĐ/Người được
UQ Duyệt
5

Phòng VTTB, Triển khai Đặt hàng để


6 Đơnvị TC & Kèm theo Giấy tạm ứng
cung cấp VTTB theo
Xưởng (phòng đượcTGĐ/Người được
tiến độ
TCKT phốihợp) UQ và phòng TCKT
duyệt (nếu có)

21
Có đầy đủ Biên bản
Kiểm tra giao nhận
7 Phòng VTTB, giao nhận hàng, Hóa
hànghóa, làm thủ
Đơnvị TC & đơn TC vàchứng chỉ
tục nhập xuất tại chất lượng (nếucó),…
Xưởng phòng
Phòng VTTB, Làm thủ tục thanh toán, Phòng VTTB, Đơn vị
8 Đơn vị TC & giảm nợ tại Phòng TC&Xưởng tập hợp
Xưởng (phòng TCKT chứng từ, phòng
TCKT kiểmsoát) TCKT kiểm tra vàxác
nhận
TGĐ/Người
9 được UQ, Phòng Đơn vị TC & Xưởng
VTTB,TCKT, Quyết toán VTTB
quyếttoán VTTB từng
Đơn công trình (hoặc hạng
vị TC & Xưởng mục công trình)

Phòng VTTB,
TCKT, Đơn vị Kết thúc –
10
TC,Xưởng

Sơ đồ 2.2: Quy trình mua sắm VTTB


(Nguồn CTCP 479 Hòa Bình)

22
2.3.2. Tài khoản kế toán và sổ kế toán liên quan

Qua quá trình tìm hiểu công tá kế toán nợ phải trả tại Công ty cổ phần 479 Hòa Bình,
em nhận thấy công tác kế toán được chia ra làm các loại: Phải trả người bán (331),
Phải trả phải nộp khác (338).

2.3.2.1. Kế toán phải trả người bán TK 331

a, Nội dung hạch toán tài khoản 331

Công tác hạch toán phải trả người bán chủ yếu tại công ty.

Nợ 331 Có

- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, - Số tiền phải trả cho người bán vật tư,
hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và
nhận thầu xây lắp; người nhận thầu xây lắp;

- Số tiền ứng trước cho người bán, người - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm
cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá
vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn đơn hoặc thông báo giá chính thức;
thành bàn giao; - Đánh giá lại các khoản phải trả cho
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
đồng;

- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu


thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ
phải trả cho người bán;

- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém


phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người
bán.

2
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so

b, Chứng từ và sổ sách liên quan:

- Mua NLV, TBVT: Hóa đơn tài chính, Bảng báo giá, Biên bản đối chiếu công
nợ, Biên bản đối chiếu khối lượng, Biên bản bàn giao, Đề nghị cấp vật tư, Phiếu xuất –
nhập kho, Hợp đồng

- Thuê thiết bị: Hóa đơn tài chính, Biên bản đối chiếu công nợ, Biên bản bàn giao
máy, nhật trình, Biên bản xác nhận thời gian thuê, Hợp đồng, Thanh lý hợp đồng, Biên
bản giao nhận máy.

2.3.2.2. Kế toán phải trả phải nộp khác TK 338

a, Nội dung hạch toán TK 338

Công tác hạch toán phải trả phải nộp khác chủ yếu tại công ty.

Nợ 338 Có

- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa xác
tài khoản liên quan theo quyết định ghi định rõ nguyên nhân); Giá trị tài sản thừa
trong biên bản xử lý; phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và

- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị; ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong
biên bản xử lý do xác định ngay được
- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã
nguyên nhân;
nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất - Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

nghiệp và kinh phí công đoàn; vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc
khấu trừ vào lương của công nhân viên;
- Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng
kỳ kế toán; trả lại tiền nhận trước cho - Các khoản thanh toán với công nhân

khách hàng khi không tiếp tục thực hiện viên về tiền nhà, điện, nước ở tập thể;

việc cho thuê tài sản;

2
- Số phân bổ khoản chênh lệch giữa - Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp
giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết bù;
với giá bán trả tiền ngay (lãi trả chậm) - Số BHXH đã chi trả công nhân viên
vào chi phí tài chính; khi được cơ quan BHXH thanh toán;
- Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn - Doanh thu chưa thực hiện phát
hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và sinh trong kỳ;
thuê lại là thuê tài chính ghi giảm chi
- Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm,
phí sản xuất, kinh doanh;
trả góp theo cam kết với giá bán trả
- Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn ngay;
hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và
- Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn
thuê lại là thuê hoạt động ghi giảm chi
giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
phí sản xuất, kinh doanh;
của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là
- Nộp vào Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh thuê tài chính;
nghiệp số tiền thu từ cổ phần hoá doanh
- Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn
nghiệp 100% vốn Nhà nước;
giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại
- Kết chuyển chi phí cổ phần hoá trừ (-) của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là
vào số tiền Nhà nước thu được từ cổ thuê hoạt động;
phần hoá công ty Nhà nước;
- Phản ánh tổng số tiền thu từ bán cổ
- Các khoản đã trả và đã nộp khác. phần thuộc vốn Nhà nước; Khoản chênh
lệch giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà
nước tại thời điểm doanh nghiệp 100%
vốn Nhà nước chuyển thành công ty cổ
phần lớn hơn giá trị thực tế phần vốn
Nhà nước tại thời điểm xác định giá trị
doanh nghiệp;

- Vật tư, hàng hóa vay, mượn tạm


thời, các khoản nhận vốn góp hợp
đồng hợp tác kinh doanh không thành
lập pháp nhân;

2
2
Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại;
Các khoản phải trả khác

b, Chứng từ và sổ sách liên quan

- Hóa đơn, giấy đề nghị thanh toán, ủy nhiệm chi.

2.3.3. Kế toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu

Mua bê tông:
Ngày 1/5/2022: công ty ký hợp đồng với công ty TNHH Thủy Nguyên mua bán bê tông
thương phẩm phục vụ công trình cầu Nghĩa Hải, cầu Đống Cao, cầu Ninh Cường với
đơn giá: bê tông thương phẩm mác C20, độ sụt 14-17: 1.166.666,68 đồng/ m3 và bê
tông thương phẩm mác C30, độ sụt 19±1: 1.416.666,66 đồng/ m3 đơn giá trên chưa
bao gồm VAT 8%. Căn cứ trên hóa đơn GTGT số 51, kế toán định khoản:

2
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG Ký hiệu: 1C22TTN
(Hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử) Số: 51
Ngày 01 tháng 05 năm 2022

Đơn vị bán hàng (Seller): CÔNG TY TNHH THÙY NGUYÊN

Mã số thuế (Tax code): 0600337171

Địa chỉ (Address): Tổ dân phố số 4, Thị trấn Thịnh Long, Huyện Hải
Hậu, Tỉnh Nam Định, Việt Nam

Điện thoại (Tel): 0915304334

Họ tên người mua hàng (Buyer):

Tên đơn vị (Company name): CÔNG TY CỔ PHẦN 479 HÒA BÌNH

Mã số thuế (Tax code): 2900325124

Địa chỉ (Address): Số 54, đường Nguyễn Du, Phường Bến Thủy, Thành phố Vinh,
Tỉnh Nghệ An, Việt Nam.

Hình thức thanh toán (Payment method): Chuyển khoản

Số tài khoản (A/C No):

STT Tên hàng hóa, dịch Đơn Số lượng Đơn giá Thành tiền
(No) vụ vị tính (Quantity) (Unit price) (Amount)
(Name of goods, (Unit)
services)

2
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)x(5)

1 Bê tông thương phẩm m3 397 1.416.666,666 562.416.666


mác C30

2 Bên tông thương m3 22 1.166.666,666 25.666.667


phẩm mác C20

Cộng tiền hàng (Sub total) 588.083.333

Thuế suất GTGT (VAT rate): 8% Tiền thuế GTGT (VAT 47.046.667
amount)

Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment) 635.130.000

Số tiền viết bằng chữ (Amount in words): Sáu trăm ba mươi lăm triệu một trăm
ba mươi nghìn đồng.

Người mua hàng Người chuyển đổi Người bán hàng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 51 do khách hàng xuất


(Nguồn CTCP 479 Hòa Bình)

2
Đơn vị: CTCP 479 Hòa Bình Mẫu số 01 - VT
(Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài Chính)

PHIẾU NHẬP KHO


Ngày 20 tháng 05 năm 2022
Số: 237

Họ và tên người giao: Phạm Minh Nguyệt Bộ phận: Phòng KHKT


Theo HĐ số 51 ngày 01/05/2022 – Công ty TNHH Thủy Nguyên
Nhập tại kho: Nhập xuất thẳng Địa điểm: cầu sông Đáy

STT Tên, nhãn hiệu Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
quy cách,phẩm tính Theo Thực
chất vật tư sản chứng từ nhập
phẩm, hàng
hóa)
1 Bê tông C30, độ
m3 397 1.416.666,66 562.416.666
sụt 19 ± 1
2 Bê tông C20, độ
m3 22 1.166.66,68 25.666.667
sụt 14 - 17
Thuế VAT 8% 47,046,667
Cộng 635,130,000

Người lập Phòng VT - TB Người giao hàng Thủ kho P.TCKT Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký)

Biểu 2.2: Phiếu nhập kho bê tông


(Nguồn: CTCP 479 Hòa Bình)

3
Đơn vị: CTCP 479 Hòa Bình Mẫu số 02 - VT
(Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 05 năm 2022
Số: 237

Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn Át Bộ phận: Đội cầu 3, thi công cầu sông
Đáy Lý do xuất kho: Mua vật tư thi công cầu sông Đáy
Xuất tại kho: Nhập xuất thẳng Địa điểm: cầu sông Đáy
STT Tên, nhãn hiệu Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
quy cách,phẩm tính Theo Thực
chất vật tư sản chứng từ nhập
phẩm, hàng
hóa)
1 Bê tông C30, độ
m3 397 1.416.666,66 562.416.666
sụt 19 ± 1
2 Bê tông C20, độ
m3 22 1.166.66,68 25.666.667
sụt 14 - 17
Cộng 588,083,333
Người lập Phòng VT - TB Người nhận hàng Thủ kho P.TCKT Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký)

Biểu 2.3: Phiếu xuất kho bê tông


(Nguồn: CTCP 479 Hòa Bình)

Kế toán định khoản:

- Ghi nhận NVL nhập kho:

Nợ 1521: 588.083.333

Nợ 133: 47.046.667

Có 331: 635.130.000

3
Hình 2.1:Màn hình nhập dữ liệu mua bê tông vào Sổ Nhật ký chung
(Nguồn CTCP 479 Hòa Bình)

- Ghi nhận trả nợ người bán:

Nợ 331: 635.100.000

Có 112: 635.100.000

Hình 2.2: Màn hình nhập dữ liệu trả tiền bê tông vào Sổ Nhật ký chung
(Nguồn CTCP 479 Hòa Bình)

Đồng thời, nhập dữ liệu vào Sổ Nhật ký chung trên phần mềm, sau đó, dữ liệu sẽ được
tự động cập nhật lên sổ chi tiết tài khoản 152 và 133, 331,112

Các chứng từ đi kèm sẽ bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán giảm nợ, Giấy đề nghị
thanh toán, Hóa đơn giá trị gia tăng, Bảng tính giá trị khối lượng hoàn thành, Biên bản
đối chiếu khối lượng hàng hóa, Hợp đồng mua bán, Phụ lục hợp đồng, Phiếu nhập
kho, Phiếu xuất kho.

3
Thuê TBVT
Ngày 01/04/2022, công ty Thuê 1 chiếc máy xúc PC200 của công ty cổ phần xây dựng
và dịch vụ môi trường Hưng Phát từ ngày 1/4/2022 - 30/6/2022, với đơn giá
50.000.000 đồng/ tháng, đơn giá chưa bao gồm VAT căn cứ trên hóa đơn GTGT số
00000004, kế toán định khoản như sau:

HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG Ký hiệu: 1C22TYY
(Hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử) Số: 00000004
Ngày 01 tháng 04 năm 2022

Đơn vị bán hàng (Seller): CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ


MÔI TRƯỜNG HƯNG PHÁT

Mã số thuế (Tax code): 0107885267

Địa chỉ (Address): Số 45 ngõ 109 phố Quan Nhân, Phường Nhân
Chính, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt
Nam

Điện thoại (Tel): 0986368879

Người mua (Buyer):

Tên đơn vị (Company name): CÔNG TY CỔ PHẦN 479 HÒA BÌNH

Mã số thuế (Tax code): 2900325124

3
Địa chỉ (Address): Số 54, đường Nguyễn Du, Phường Bến Thủy, Thành phố Vinh,
Tỉnh Nghệ An, Việt Nam.

Hình thức thanh toán (Payment method): Chuyển khoản

Số tài khoản (A/C No):

STT Tên hàng hóa, dịch ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
(No) vụ (Unit) (Quantity) (Unit price) (Amount)
(Description)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)x(5)

1 Thuê máy xúc


PC200 từ
01/04/2022 đến
30/06/2022 (Theo Tháng 3 50.000.000 150.000.000
HĐKT số 01.
12/2021/ HĐ-TTB
ngày 01/12/2021)

Cộng tiền hàng (Sub total) 150.000.000

Thuế suất GTGT (VAT rate): 8% Tiền thuế GTGT (VAT 12.000.000
amount)

Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment) 162.000.000

Số tiền viết bằng chữ (Amount in words): Một trăm sáu mươi hai triệu đồng.

Người mua hàng Người bán hàng

3
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 00000004 thuê TBVT


(Nguồn: CTCP 479 Hòa Bình)
Kế toán định khoản:

- Ghi nhận chi phí thuê máy xúc:

Nợ 623: 150.000.000

Nợ 133: 12.000.000

Có 331: 162.000.000

Hình 2.3: Màn hình nhập dữ liệu thuê máy xúc vào Sổ Nhật ký chung
(Nguồn CTCP 479 Hòa Bình)

- Trả tiền thuê máy xúc:

Nợ 331: 162.000.000

Có 112: 162.000.000

Hình 2.4: Màn hình nhập dữ liệu trả tiền thuê máy xúc vào Sổ Nhật ký chung
(Nguồn CTCP 479 Hòa Bình)

3
Đồng thời, nhập dữ liệu vào Sổ Nhật ký chung trên phần mềm, sau đó, dữ liệu sẽ được
tự động cập nhật lên sổ chi tiết tài khoản 623 và 133, 331,112

Các chứng từ đi kèm sẽ bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán giảm nợ, Hóa đơn giá trị gia
tăng, Biên bản xác nhận giá trị thuê máy, Biên bản xác nhận thời gian thuê máy, Hợp
đồng kinh tế, Giấy Ủy Quyền

Thi công thầu phụ


Ngày 19/04/2022, công ty thuê thi công hạng mục bệ, thân, xà mũ của các trụ từ T17-
T21 và các hạng mục khác của cầu vượt Sông Đáy với giá trị khối lượng thực hiện
nghiệm thu đợt 2 là 893.143.000 chưa bao gồm VAT, kế toán định khoản như sau:

HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG Ký hiệu: 1C22TYY
(Hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử) Số: 000000013
Ngày 19 tháng 04 năm 2022

Đơn vị bán hàng (Seller): CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ


MÔI TRƯỜNG HƯNG PHÁT

Mã số thuế (Tax code): 0107885267

Địa chỉ (Address): Số 45 ngõ 109 phố Quan Nhân, Phường Nhân
Chính, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội,
Việt Nam

Điện thoại (Tel): 0986368879

3
Người mua (Buyer):

Tên đơn vị (Company name): CÔNG TY CỔ PHẦN 479 HÒA BÌNH

Mã số thuế (Tax code): 2900325124

Địa chỉ (Address): Số 54, đường Nguyễn Du, Phường Bến Thủy, Thành phố Vinh,
Tỉnh Nghệ An, Việt Nam.

Hình thức thanh toán (Payment method): Chuyển khoản

Số tài khoản (A/C No):

STT Tên hàng hóa, dịch ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
(No) vụ (Unit) (Quantity) (Unit price) (Amount)
(Description)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)x(5)

1 Giá trị khối lượng


thực hiên nghiệm
thu đợt 2 – HĐKT 894.176.000
số 140/2022/HĐKT
ký ngày 25/02/2022

Cộng tiền hàng (Sub total) 894.176.000

Thuế suất GTGT (VAT rate): 8% Tiền thuế GTGT (VAT 71.534.080
amount)

Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment) 965.710.080

Số tiền viết bằng chữ (Amount in words): Chín trăm sáu mươi năm triệu năm
trăm bảy mươi mốt nghìn không trăm tám mươi đồng.

3
Người mua hàng Người bán hàng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT số 000000013 thi công thầu phụ
(Nguồn: CTCP 479 Hòa Bình)
Kế toán định khoản:

- Ghi nhận chi phí thuê thi công:

Nợ 622: 894.176.000

Nợ 133: 71.534.080

Có 331: 965.710.080

Hình 2.5: Màn hình nhập liệu thuê thi công thầu phụ vào Sổ Nhật ký chung
(Nguồn CTCP 479 Hòa Bình)

- Trả tiền chi phí thuê thi công:

Nợ 331: 965.710.080

Có 112: 965.710.080

Hình 2.6: Màn hình nhập dữ liệu trả tiền thuê thi công thầu phụ vào Sổ Nhật ký chung
(Nguồn CTCP 479 Hòa Bình)

3
Đồng thời, nhập dữ liệu vào Sổ Nhật ký chung trên phần mềm, sau đó, dữ liệu sẽ được
tự động cập nhật lên sổ chi tiết tài khoản 622 và 133, 331,112

Các chứng từ đi kèm sẽ bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán giảm nợ, Hóa đơn giá trị gia
tăng, Bảng tính giá trị nghiệm thu lượng công việc hoàn thành, Biên bản xác nhận khối
lượng công việc hoàn thành, Hợp đồng.

2.4. Đánh giá công tác kế toán nợ phải trả tại doanh nghiệp
Với sự nỗ lực phấn đấu của ban lãnh đạo cùng toàn thể đội ngũ cán bộ công nhân viên
toàn công ty, sự quan tâm của Tổng công ty, Bộ Giao Thông , Bộ Xây Dựng, Công Ty
Cổ Phần 479 Hòa Bình từ những ngày đầu bước vào sản xuất kinh doanh đã không
ngừng phấn đấu, tự hoàn thiện mình và đã tạo cho mình một chỗ đứng khá vững chắc
trong nền kinh tế thị trường.

Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã đạt được những kết quả đáng
khích lệ với hoạt động chủ yếu là các công trình cầu và đường. Công ty đã không
ngừng mở rộng quy mô sản xuất cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Để đạt được trình độ
quản lý như hiện nay và những kết quả kinh doanh như vừa qua đó chính là cả một quả
trình phấn đấu liên tục của Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên trong toàn
công ty. Nó trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy quá trình phát triển của công ty. Việc
vận dụng sáng tạo các quy luật kinh tế thị trường đồng thời thực hiện chủ trương cải
tiến quản lý kinh tế và các chính sách kinh tế của nhà nước, công ty đã đạt được những
thành tựu đáng kể, hoàn thành nghĩa vụ đóng góp với ngân sách nhà nước, không
ngừng nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.

Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần 479 Hòa Bình với việc nghiên cứu đề tài
“Tổ chức công tác kế toán công nợ tại Công Ty Cổ Phần 479 Hòa Bình ” Em xin đưa
ra một nhận xét cụ thể sau:

2.4.1. Ưu điểm

- Bộ máy kế toán, với mô hình được tổ chức vừa tập trung vừa phân tán mà công ty
đang áp dụng rất phù hợp với quy mô, phạm vi hoạt động của công ty. Từ công

3
việc

4
hạch toán ban đầu, việc kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của chứng từ được tiến hành rất
đầy đủ và chặt chẽ. Đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ pháp lý, tránh được sự phản
ánh sai lệch các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, việc lập và lưu chuyển chứng từ theo
đúng chế độ hiện hành.Cùng với việc áp dụng vi tính vào công tác kế toán đã giúp cho
việc ghi sổ gọn nhẹ hơn.

- Hình thức kế toán tại công ty, hiện nay công ty đang sử dụng hình sổ nhật ký chung
cùng với áp dụng chương trình kế toán máy vào công tác kế toán. Vì vậy, công tác kế
toán được tiến hành đơn giản, nhanh chóng, đảm bảo thông tin chính xác, thuận tiện
trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu và cung cấp số liệu kịp thời khi có yêu cầu.

- Ngoài ra công tác kế toán của Công Ty Cổ Phần 479 Hòa Bình được sự giúp đỡ của
phần mềm CADS Accounting. Nhờ có phần mềm kế toán này khối lượng công việc
ghi chép hàng ngày, cuối kỳ giảm đáng kể trong khi vẫn đảm bảo tính đầy đủ chính
xác của số liệu kế toán. Công việc hàng ngày của phòng kế toán được tập trung vào
khâu thu thập, xử lý chứng từ, nhập số liệu và nội dung các nghiệp vụ kinh tế trên
chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại vào máy. Sau khi nhập số
liệu vào các chứng từ mã hóa trên máy, chương trình sẽ tự động chuyển số liệu vào các
sổ kế toán liên quan.

Công ty hoạt động trong lĩnh vực cơ giới có tính chất đặc thù đó là chuyên thi công
các công trình, hạng mục về cầu, nhà…Mà hiện nay nước ta đang trong giai đoạn phát
triển, do đó việc xây dựng cơ sở hạ tầng đang được Đảng và Nhà nước quan tâm và
đặc biệt chú ý đến. Do đó công ty đã áp dụng các loại sổ liên quan để dễ dàng trong
việc theo dõi, hạch toán công nợ.

2.4.2. Nhược điểm

Bên cạnh những kết quả trong công tác kế toán bán hàng mà công ty đạt được, còn
những hạn chế mà CTCP 479 Hòa Bình nên có khả năng cải tiến và hoàn thiện nhằm
đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu trong công tác quản lý của công ty.

Về tổ chức chứng từ, lưu trữ: vì địa bàn hoạt động của công ty nằm rải rác và cách xa
nhau nên việc luân chuyển chứng từ từ dưới công trình lên các đội và từ các đội lên
phòng kế toán công ty còn chậm trễ, thậm chí giữa hoặc cuối tháng này mới nhận được

4
chứng từ của tháng trước đó. Công ty cũng chưa chủ động kiểm tra, kiểm soát và đốc
thúc các đội thực hiện thanh quyết toán công trình. Nguyên nhân chính của tình trạng
trên là do công ty chưa có quy định rõ ràng về ngày nộp chứng từ của các đội lên
phòng kế toán của công ty. Điều này đã làm cho công việc kế toán phần lớn dồn vào
cuối kỳ, với khối lượng công việc lớn dễ dẫn đến sai sót khi hạch toán và các thông tin
kế toán được cung cấp chậm. Đây là một hạn chế không phải riêng có của công ty mà
là hạn chế chung thường gặp phải ở các công ty xây dựng khác.

Về việc ứng dụng kế toán máy: Phần mềm kế toán máy CADS Accounting của công ty
chưa được nâng cấp, do vậy thường xuyên bị lỗi trong quá trình sử dụng nên kế toán
vẫn phải hạch toán thủ công bằng Excel. Việc làm này mất rất nhiều thời gian, thiếu
tính cập nhật và chưa đem lại hiệu quả cao, đôi khi còn có sự nhầm lẫn trong thông tin
kế toán cung cấp

Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty CP 479
Hòa Bình

Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần 479 Hòa Bình, được sự giúp đỡ
tận tình của tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty nói chung, phòng Tài chính –
Kế toán nói riêng, cùng sự hướng dẫn của cô giáo – Ths. Nguyễn Thị Thanh Loan em
đã được nghiên cứu sâu hơn về công tác kế toán, cụ thể là công tác kế toán nợ phải
trả. Dưới góc độ là một sinh viên thực tập, em mạnh dạn đưa ra ý kiến đề xuất của
mình với hy vọng trong một chừng mực nào đó, góp phần hoàn thiện công tác kế toán
nợ phải trả tại Công Ty Cổ Phần 479 Hòa Bình

3.1. Chiến lược phát triển doanh nghiệp


- Giải pháp tổng thể:

+ Tạo ra sự chủ động sang tạo trong việc điều hành chỉ đạo thực hiện từ Ban giám đốc,
các phòng nghiệp vụ, các đội trưởng và chỉ huy trưởng các công trường. Phân cấp
trách nhiệm trong toàn công ty để tránh chồng chéo nhiệm vụ sao cho cấp trên không
làm thay việc của cấp dưới, các phòng nghiệp vụ và các đội không làm thai việc của
nhau.

4
+ Điều hành quản lý công ty theo hệ thống quy chế, quy định và biểu mẫu rõ ràng,
thống nhất.

+ Mỗi phòng ban, đội công trình, mỗi dự án là một bộ phận kinh doanh của công ty.

+ Xưởng gia công cơ khí, phòng quản lý thiết bị, quản lý vật tư thi công là các bộ phận
kinh doanh trực tiếp của công ty.

+ Đoàn kết nội bộ, thực hiện tốt ý thức tổ chức kỷ luật, hăng say lao động sáng tạo để
tạo ra sức mạnh tổng hợp trong quá trình sản xuất kinh doanh.

+ Đào tạo lực lượng sản xuất từ người công nhân đến cán bộ lãnh đạo của công ty nhằm
đạp ứng được nhiệm vụ của công ty trong thời đại hội nhập.

- Giải pháp cụ thể:

+ Tăng cường quan hệ với các đối tác nước ngoài để có thể tham gia được các Dự án
có nguồn vốn nước ngoài, đảm bảo nguồn vốn thanh toán ổn định.

+ Vận hành triệt để quy chế khoán vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

+ Tiếp tục đào tạo, hướng dẫn các đội công trình sao cho mỗi đội có thể tương đối độc
lập và tự chủ từ lúc triển khai đến lúc kết thúc công trình trong việc chỉ đạo sản xuất,
lập biện pháp thi công, hoạch toán tài chính.

+ Có cơ chế khuyến khích người lao động chủ động học tập, nâng cao trình độ nghiệp
vụ nhất là ngoại ngữ nhằm đạp ứng được nhiệm vụ của công ty trong thời đại hội
nhập.

+ Đầu tư tối đa về con người, thiết bị, công cụ, tài chính, để phòng an toàn lao động,
phòng quản lý chất lượng tương sứng với yêu cầu thực tiễn của Công ty.

+ Phối hợp cùng tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên triển khai phong trào thi đua lao
động giỏi, lao động sáng tạo.

3.2. Hoàn thiện công tác kế toán


Công ty cần hoàn thiện công tác lưu chuyển chứng từ, do có nhiều công trình ở xa, bên
cạnh đó, một số chủ nhiêm công trình chưa thật sự quan tâm đến sự cần thiết của việc
hoàn tất chứng từ, và việc Công ty tạm ứng trước tiền mua vật tư thường dẫn đến việc
tập hợp chứng từ lên phòng Tài chính – Kế toán chậm. Điều này dẫn đến thiếu chứng

4
từ để đáp ứng yêu cầu kịp thời, chính xác. Cụ thể là, khi chủ công trình mua vật tư đã

4
được đưa vào sử dụng nhưng lại chưa thanh toán cho người bán nên chưa có chứng từ
chuyển lên phòng kế toán để tiến hành ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp tài khoản chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp. Tình hình này còn xảy ra tương đối với cả chấm công, Bảng
chia lương từ các đội chuyển lên.

Do chứng từ ở các đội chuyển lên Phòng kế toán Công ty thường tập trung vào
cuối tháng, dẫn đến tình trạng vào những thời điểm này khối lượng công việc của
phòng tài chính kế toán thường rất lớn, khiến cho việc tập hợp và phân bổ chi phí gặp
khó khăn.

Như vậy để giảm bớt tình trạng luân chuyển chứng từ chậm và giảm bớt công việc cho
kế toán vào cuối tháng, để đảm bảo theo dõi, ghi sổ, cập nhật chứng từ chính xác thì
cần tiến hành thường xuyên việc xuống kho lấy chứng từ (10 ngày 1 lần đối với công
trình ở gần và 15 ngày/1lần đối với công trình ở xa). Mặt khác, các chủ công trình chỉ
được ứng tiền khi đã thanh toán đủ chi phí của lần tạm ứng trước đó và phải xác định
rõ thời hạn thanh toán tạm ứng. Làm được như vậy sẽ nâng cao trách nhiệm của chủ
công trình với các chứng từ chi phí cũng như nộp chứng từ chứng từ lên phòng kế toán
đúng thời hạn quy định. Đồng thời tạo điều kiện cho công tác kiểm tra, tiêu hao vật tư
theo định mức, từ đó kịp thời điều chỉnh, tránh thất thoát vật tư và tình hình thực hiện
kế hoạch được chính xác.

4
KẾT LUẬN

Trong cơ chế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp phải
thường xuyên tự hoàn thiện mình để chiến thắng trong thị trường cạnh tranh của nền
kinh tế. Nhận thức được điều đó, Công Ty Cổ Phần 479 Hòa Bình đã không ngừng đổi
mới, hoàn thiện để tồn tại, đứng vững và phát triển trên thị trường. Đặc biệt trong công
tác kế toán nói chung và kế toán nợ phải trả tại Công ty ngày càng được chú trọng.

Nhận thức được vấn đề trên, và được sự hướng dẫn của cô giáo – Ths Nguyễn
Thị Thanh Loan cùng cán bộ công nhân viên trong Công Ty Cổ Phần 479 Hòa Bình đã
giúp em nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Tổ chức công tác kế toán nợ phải trả tại
Công ty Cổ phần 479 Hòa Bình”.

Qua thời gian thực tập, em đã cố gắng tìm hiểu thực trạng công tác kế toán nợ
phải trả ở Công ty. Kết hợp với những kiến thức lý luận đã tiếp thu ở nhà trường, em
đã mạnh dạn trình bày một số ý kiến với nguyện vọng hoàn thiện hơn nữa công tác kế
nợ phải trả ở Công ty. Song, do trình độ có hạn, thời gian thực tập không nhiều cộng
với sự eo hẹp về nguồn tài liệu tham khảo, bài viết của em mới chỉ đề cập đến những
vấn đề có tính chất cơ bản và chỉ đưa ra những ý kiến bước đầu, chắc chắn không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự quan tâm, góp ý và chỉ bảo của các thầy cô
giáo cùng các cán bộ phòng Tài chính – Kế toán Công Ty Cổ Phần 479 Hòa Bình để
bài viết của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn cô giáo – Ths Nguyễn Thị Thanh Loan cùng các cán
bộ công nhân viên trong Công Ty Cổ Phần 479 Hòa Bình đã giúp em hoàn thành đề tài
này.

4
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hệ thống chứng từ, sổ sách, tài liệu của Công ty cổ phần 479 Hòa Bình

2. Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn chế độ kế toán


doanh nghiệp nhỏ và vừa

3. Trần Thị Kim Anh, Giáo trình Nguyên lý kế toán, 2012, NXB Thống kê

4. Website: ketoanthienung.vn, thuvienphapluat.vn - Ketoanthienung.net. 2021.


Cách ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung theo TT 200, 133. [online]
Available at: <http://ketoanthienung.net/cach-ghi-soke-toan-theo-hinh-thuc-nhat-
ky-chung.htm> [Accessed 25 July 2022].

4
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP

1. Vị trí thực tập

Trong thời gian thực tập tại công ty CP 479 Hòa Bình, em được phân công
thực tập tại phòng Tài chính – Kế toán, dưới sự hướng dãn của chị Trần Thị
Thu Hằng – phó phòng Tài chính – Kế toán.

2. Các công việc đã thực hiện

- Làm quen và tìm hiểu về công ty, cũng như mọi người trong văn phòng.

- Trao đổi với người hướng dẫn thực tập về công việc liên quan, tài liệu liên
quan.

- Đọc, nghiên cứu, tìm hiểu các hồ sơ, tài liệu kế toán để hiểu rõ hơn về
công việc, hệ thống thông tin kế toán, các quy trình và đặc thù kế toán của
doanh nghiệp.

- Hỗ trợ các anh chị kế toán nhập liệu lên các phần mềm, sắp xếp các chứng
từ kế toán, lưu trữ hồ sơ.

- Hỗ trợ phòng kế toán xây dựng các chỉ tiêu kế toán – tài chính để thực
hiện viết các biểu đồ báo cáo.

4
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

You might also like