Professional Documents
Culture Documents
BTL HTDTN
BTL HTDTN
-Trong văn phòng chọn LED panel âm trần 0.6x0.6m của MPE có các thông số: Q=4000lm,
P=40W
-Tại nhà xưởng chọn đèn LED linear high bay 0.45x0.32m của MPE có thông số Q= 13000lm,
P=100W
Khu vực Diện tích Độ rọi tiêu Chiều cao Công suất (W) Số lượng đèn
(m2) chuẩn (Lux) lắp đặt(m)
Phân 828 300 5 100 30
xưởng
Văn 36 500 5 40 8
phòng
Suy ra: Pttcs = 3,32 (kW)
Với cosφcs = 0,8 ta có:
P ttcs 3 , 32
Sttcs¿ cos φ = 0 , 8 =4 ,15 (kVA)
cs
Diện tích phân xưởng 864 m2 , trong đó 828m2 là công xưởng, 36m2 là văn phòng.
Công Diện
Mật độ ổ cắm Số Công suất bộ
Phụ tải suất 1 ổ tích(m2
(m2/1 ổ) lượng ổ (W)
(W) )
Phân
3500 200 828 5 17500
xưởng
Văn phòng 3000 8 36 5 15000
Poc=17,5+15=32,5 (kW)
Poc 32, 5
Soc= = = 40,63(kVA)
cos φ cs 0 ,8
Phân nhóm phụ tải cho phân xưởng dựa vào các yếu tố sau :
· Các thiết bị trong cùng một nhóm nên có cùng chức năng.
· Phân nhóm theo khu vực: các thiết bị gần nhau thì chia thành một nhóm.
· Phân nhóm có chú ý đến phân đều công suất cho các nhóm: tổng công suất của các nhóm gần
bằng nhau.
· Dòng tải của từng nhóm gần với dòng tải của CB chuẩn.
· Số nhóm không nên quá nhiều: 2,3 hoặc 4 nhóm .
Dựa vào các yếu tố trên ta chia phụ tải của phân xưởng thành 2 nhóm như sau:
Tên Nhóm Ký hiệu trên Số lượng P đặt (kW) Cosφđm Ksd
mặt bằng
3 1 6,7 1 0,3
4 1 20 1 0,36
5 1 2 0,8 0,57
7 1 3,7 0,78 0,51
1 9 1 10,9 0,85 0,62
14 1 12,5 0,8 0,32
16 1 33,4 0,55 0,32
18 1 20 0,69 0,53
19 1 33,4 0,7 0,47
Ptổng 142,6
1 1 25 1 0,35
2 1 20 1 0,32
6 1 3,7 0,80 0,60
8 1 12,5 0,78 0,55
10 1 7,5 0,70 0,45
2 11 1 9,2 0,82 0,53
12 1 13,4 0,76 0,45
13 1 5,4 0,72 0,40
15 1 5,4 0,82 0,46
17 1 16,7 0,69 0,53
20 1 14,2 0,83 0,45
Ptổng 133
Hệ số công suất trung bình cho từng nhóm được xác định theo công thức sau:
n
∑ cos φi . P dmi
cos φtbj = i=1 n
∑ Pdmi
i=1
cos φ 1
6 ,7.1+20.1+ 2.0 ,8+ 3 ,7.0 , 78+10 , 9.0 , 85+12 ,5.0 ,8+ 33 , 4.0 ,55+ 20.0 ,69+ 33 , 4.0 ,7
¿
6 ,7 +20+2+3 , 7+10 , 9+12 , 5+33 , 4+ 20+33 ,5
¿ 0 , 74
cos φ 2
25.1+ 20.1+ 3 ,7.0 , 8+12 , 5.0 ,78+ 7 ,5.0 ,7+ 9 ,2.0 , 82+13 , 4.0 , 76+5 , 4.0 ,72+5 , 4.0 , 82+16 , 7.0 , 69+14 , 2.0 , 4
¿
25+20+3 , 7+12 , 5+7 , 5+9 , 2+13 , 4+5 , 4+5 , 4 +16 , 7+14 , 2
¿ 0 , 84
Xác định hệ số sử dụng trung bình Ksdtb cho từng nhóm được xác định theo công
thức sau:
n
∑ K sdi . Pdmi
K sdtb = i=1 n
∑ Pdmi
i=1
K sdtb 1
25.0 ,35+ 20.0 ,32+3 , 7.0 , 6+12 ,5.0 ,55+7 ,5.0 , 45+ 9 ,2.0 , 53+13 , 4.0 , 45+5 , 4.0 , 4+ 5 , 4.0 , 46+16 , 7.0 , 53+1
¿
25+20+3 , 7+12 , 5+7 , 5+9 , 2+13 , 4+5 , 4+5 , 4 +16 , 7+14 , 2
¿ 0 , 44
K sdtb 2
6 ,7.0 ,3+20.0 , 36+ 2.0 ,57+ 3 ,7.0 , 51+10 , 9.0 , 62+12 , 5.0 , 32+ 33 , 4.0 ,32+20.0 ,53+33 , 4.0 , 47
¿
6 ,7+ 20+2+3 ,7 +10 , 9+12 ,5+33 , 4+20+33 ,5
¿ 0 , 42
Xác định phụ tải tính toán của các nhóm phụ tải đã chia bên trên theo phương pháp
xác định PTTT theo K max và Ptb.
Nhóm 1:
Tổng số thiết bị: n=9.
Công suất lớn nhất của thiết bị trong nhóm là: Pmax=33,4 kW.
Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=2 kW.
Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax=33,4/2=16,7 là: n1=4.
Nên ta tính được:
n* = n1/n = 4/9 = 0,44
P1 =20+20+33,4+33,4 = 106,8
P∑ = 142,6
Vậy: p* = P1 / P∑=106,8/142,6=0.75
¿ ¿ ¿
Tra bảng ta được: n hq =f (n , P )
¿
n hq = 0,7 do đó nhq= 0,7*9=6,3 hay nhq= 6.
Với ksd=0,44 và nhq=6 ta có kmax=1,51
Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P ∑= 1,51 . 0,44 . 142,6= 94,74 (kW)
n
Qttdl=K đt . ∑ Q tt .nhóm. i (kVar ).
i=1
Lựa chọn hệ số K đt =0 , 8: kết hợp với kết quả đã tính ở trên, ta có:
Pdl =0 ,8.(94 , 74+ 84 , 91)=143 ,72(kW )
Qdl =0 ,8.( 86 , 11+54 , 84)=112 ,76 (kVAr)
Sdl = √ P2dl +Q2dl =182 , 68(kVA)
Qdl
tanφ dl = P = 0,78 => cosφ dl = 0,79
dl
[ ]
0 ,04
Pcsoc = Poc + k cs . Pcs = 32,5 + ( 3 ,32 ) −0 , 41 .3 ,32 = 34,4 (kW)
5
Tổng công suất tác dụng tính toán phụ tải toàn phân xưởng:
[ ]
0 , 04
P px = Pdl + k csoc . P csoc= 143,72 + ( 34 , 4 ) −0 , 41 .34 , 4 = 166,77 (kW)
5
cosφ px=
∑ Pi . cosφ i 3 ,32.0 , 8+32 , 5.0 , 8+143 , 72.0 ,79
= = 0,79
∑ Pi 3 ,32+32 , 5+143 ,72
Trong đó :
- Qb: Công suất phản kháng cần bù (Var)
- P : Công suất thực
- tan φ1: hệ số công suất tải trước khi bù
- tan φ2: hệ số công suất tải sau khi bù
Có nhiều cách để bù công suất phản kháng:
- Bù tập trung: dùng cho hệ thống có tải thay đổi liên tục, tải đa dạng
- Bù theo nhóm: dùng cho trường hợp tải tập trung ổn định theo
nhóm
- Bù riêng lẻ cho từng thiết bị: dùng cho thiết bị có công suất trung
bình, lớn, hoạt động mang tải ổn định
Ở đây, ta sử dụng phương pháp bù tập trung: Áp dụng khi tải ổn định và liên tục, bộ tụ bù đấu vào thanh góp hạ áp của tủ phân phối
chính (Máy biến áp) và được đóng trong thời gian tải hoạt động.
Ưu điểm:
- Giảm tiền phạt do vấn đề tiêu thụ công suất phản kháng.
- Làm nhẹ tải cho máy biến áp và do đó có khả năng phát triển thêm các phụ tải khi cần thiết.
Trong đó:
+ SđmB : Công suất định mức của máy biến áp, do nhà sản xuất cung cấp.
+ Stt : Công suất tính toán yêu cầu lớn nhất của phụ tải mà người thiết kế cần
tính toán xác định nhằm lựa chọn máy biến áp và các thiết bị điện khác.
Phân xưởng có công suất 217kVA nên chọn MBA THIBIDI 320kVA - 22/0.4kV
có các thông số:
+Kiểu máy: 3 pha, mba ngâm dầu, kín. Tổ nối dây: Δ/Y0 -11
+Điện áp: 22/0,4 kV.
+Công suất: 320 kVA.
+ Điện áp ngắn mạch: Un =4%.
+Tổn hao không tải: ∆Po = 390 W.
+Tổn hao ngắn mạch ∆Pn = 3330W.
+Dòng điện không tải: 2%.
+Kích thước (DxRxC): 1210x950x1580 mm
+Trọng lượng: 1580 k.
Sơ đồ 1 sợi
Bao gồm cấp điện, nguồn điện, sơ đồ nối dây. Trong đó:
- Nguồn điện lấy từ lưới điện trung thế 22kV cách nhà xưởng 250m rồi đi qua trạm
biến áp đến các nhóm phụ tải và từng phụ tải
- Dựa vào nguồn cấp phía trên ta thiết kế mạng hạ áp theo sơ đồ phân phối tầng 2
nguồn cấp ( máy biến áp và máy phát điện dự phòng )
Hệ thống hạ áp bao gồm:
- Tủ phân phối : Nguồn điện qua máy biến áp (hoặc máy phát điện trong
trường hợp sự cố mất điện) được kéo vào tủ phân phối bao gồm thiết bị
đóng cắt, thanh cái tổng. Các tủ động lực được cấp điện trực tiếp từ
thanh cái tổng.
- Các tủ động lực: Nguồn điện được lấy từ thanh cái tổng, đi qua thiết bị
đóng cắt theo dây dẫn đến các nhóm phụ tải.
- Tủ chiếu sáng: Nguồn điện được lấy từ thanh cái tổng, đi qua thiết bị
đóng cắt theo dây dẫn đến các đèn.
- Tủ ổ cắm: Nguồn điện được lấy từ thanh cái tổng, đi qua thiết bị đóng
cắt theo dây dẫn đến các ổ cắm.
Trong đó :
j k :mật độ dòng điệnkinh tế
t
Trong đó:
Icp : Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của cáp và dây dẫn (A).
K : Hệ số điều chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế.
* Nếu dây, cáp không chôn dưới đất thì K= K1.K2.K3
Với:
Hệ số K1 xét đến ảnh hưởng của cách lắp đặt.
Hệ số K2 xét đến số mạch dây, cáp trong một hàng đơn.
Hệ số K3 xét đến nhiệt độ môi trường khác 30 độ C
* Nếu dây, cáp chôn ngầm trong đất thì K= K4.K5.K6.K7
Với:
Hệ số K4 xét đến ảnh hưởng của cách lắp đặt.
Hệ số K5 xét đến số mạch dây, cáp trong một hàng đơn.
Hệ số K6 xét đến tính chất của đất.
Hệ số K7 xét đến nhiệt độ đất khác 20 độ C.
Vì khoảng cách từ tủ phân phối đến tủ động lực cũng như từ tủ động lực đến từng
thiết bị là ngắn, nếu như thời gian làm việc của các máy ít thì việc lựa chọn theo
dòng phát nóng sẽ đảm bảo về chỉ tiêu kỹ thuật cũng như ít lãng phí về kim loại
màu.
3.2.1 Chọn cáp từ lưới trung thế 22kV đến TBA
-Máy biến áp công suất định mức là 320kVA
-Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải lớn nhất:
S dm 320
I dm= = =8 , 4 A
√3 . U đm √3 . 22
-MBA hoạt động quanh năm nên Tmax≥ 5000 h
8 ,4 2
F kt ≥ =4 , 2 mm
2