Professional Documents
Culture Documents
2023 Bai Giang NCKH
2023 Bai Giang NCKH
2023 Bai Giang NCKH
BÀI GIẢNG
HÀ NỘI, 09-3-2022
THÔNG TIN GIẢNG VIÊN:
4
CHUẨN ĐẦU RA
5
ĐÁNH GIÁ
6
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
1.1. Vai trò của nghiên cứu khoa học
1.2. Các khái niệm cơ bản trong phƣơng pháp nghiên cứu
1.2.1. Khái niệm nghiên cứu khoa học
1.2.2. Ý nghĩa của nghiên cứu
1.2.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.4. Động lực trong nghiên cứu
1.3. Các loại hình nghiên cứu
1.4. Cách tiếp cận nghiên cứu
1.5. Tầm quan trọng của nghiên cứu
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu và phƣơng pháp luận
1.6.1. Phương pháp nghiên cứu
1.6.2. Phương pháp luận nghiên cứu
1.7. Nghiên cứu và Phƣơng pháp khoa học
1.8. Tầm quan trọng của việc biết cách thực hiện nghiên cứu
1.9. Quy trình nghiên cứu
1.10. Tiêu chí đánh giá nghiên cứu tốt
1.11. Các vấn đề mà các nhà nghiên cứu gặp phải
7
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
1.1. Vai trò của nghiên cứu khoa học
Why is research important?
Mục đích chính của nghiên cứu là thông báo hành động, thu thập
bằng chứng cho các lý thuyết và góp phần phát triển kiến thức trong
lĩnh vực nghiên cứu.
Tại sao nghiên cứu là cần thiết và có giá trị trong cuộc sống hàng
ngày của chúng ta?
Đó là một công cụ để xây dựng kiến thức và tạo điều kiện học tập.
Đó là một phương tiện để hiểu các vấn đề và nâng cao nhận thức
của cộng đồng.
Nó giúp chúng ta thành công trong kinh doanh.
Nó cho phép chúng ta bác bỏ những lời nói dối và ủng hộ sự thật.
Nó là một phương tiện để tìm kiếm, đánh giá và nắm bắt cơ hội.
Nó thúc đẩy niềm yêu thích và sự tự tin trong việc đọc, viết, phân
tích và chia sẻ thông tin có giá trị.
Nó giúp rèn luyện trí não chúng ta.
8
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
9
Tầm quan trọng của NC với ngƣời học:
11
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
12
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
13
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
Khi có phương pháp luận sẽ giúp giải trình và đi đúng hướng với các
mục đích và mục tiêu ban đầu. Đồng thời cung cấp một kế hoạch phù
hợp và đúng đắn để giữ cho dự án có thể quản lý, trôi chảy và hiệu
quả.
14
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
Có bất kz hạn chế thực tế nào không? Nên thảo luận về bất kz hạn chế nào
mà có thể biết trước khi thực hiện nghiên cứu.
16
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
Giải thích lý do tại sao dự định thực hiện nghiên cứu theo một cách
cụ thể, đặc biệt nếu nó có thể là một phương pháp đặc biệt độc đáo.
17
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
18
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
27
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
31
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
32
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
33
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
34
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
37
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
38
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
1.8. Tầm quan trọng của việc biết cách thực hiện NC
Tầm quan trọng của việc biết PPNC hoặc cách thức NC:
(i) Đối với cá nhân đang chuẩn bị cho sự nghiệp thực hiện
nghiên cứu, tầm quan trọng của việc hiểu biết PPNC và kỹ
thuật NC là điều hiển nhiên, bởi vì nó cũng có thể tạo nên
các công cụ thương mại của chính họ.
(ii) Kiến thức về cách thực hiện NC sẽ khắc sâu khả năng
đánh giá và sử dụng kết quả NC với độ tin cậy hợp lý.
(iii) Khi biết cách NC được thực hiện thì có thể hài lòng khi
có được một công cụ trí tuệ mới, có thể trở thành một cách
nhìn thế giới và đánh giá mọi trải nghiệm hàng ngày.
(iv) Trong thời đại khoa học này, tất cả chúng ta theo nhiều
cách đều là những người tiêu dùng kết quả nghiên cứu và
có thể sử dụng chúng một cách thông minh với điều kiện có
thể đánh giá mức độ đầy đủ của các phương pháp thu
được.
40
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
41
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
42
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
(c) Xem xét các nghiên cứu tương tự trong khu vực/thế giới hoặc các nghiên
cứu về các vấn đề tương tự;
(d) Điều tra cá nhân mang tính thăm dò bao gồm các cuộc phỏng vấn thực
tế ban đầu ở quy mô hạn chế với các bên và cá nhân quan tâm nhằm đảm
bảo có cái nhìn sâu sắc hơn về các khía cạnh thực tế của vấn đề.
44
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
45
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
Lấy mẫu có chủ ý còn được gọi là lấy mẫu có chủ đích hoặc không theo xác suất.
Sử dụng khá thường xuyên trong nghiên cứu định tính.
46
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
47
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
48
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
Tập dữ liệu được phân tầng thành một số quần thể con hoặc tầng
không chồng chéo và các mục mẫu được chọn từ mỗi tầng. Tập dữ liệu
được phân tầng thành một số tập dữ liệu con hoặc tầng không chồng
chéo và các mục mẫu được chọn từ mỗi tầng.
49
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
50
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
51
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
52
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
53
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
55
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
56
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
57
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
58
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
59
Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản về PP NCKH
62
Nội dung 2. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
2.1. Vấn đề nghiên cứu là gì?
Vấn đề nghiên cứu là một vấn đề cụ thể, khó khăn, mâu thuẫn hoặc lỗ
hổng kiến thức mà bạn sẽ hướng đến trong nghiên cứu của mình.
Một vấn đề NC thực sự tồn tại nếu các điều kiện sau:
(i) Đối tượng nghiên cứu “I” trong môi trường “N” xác định
bởi các giá trị các biến không được kiểm soát “Yj”.
(ii) Phải phụ thuộc ít nhất hai quy trình hành động C1 và
C2. Quá trình hành động được xác định bởi một hoặc
nhiều giá trị của các biến được kiểm soát.
(iii) Phải có ít nhất hai kết quả có thể xảy ra O1 và O2,
trong quá trình hành động, trong đó kết quả này nên ưu
tiên hơn kết quả còn lại.
(iv) Các quy trình hành động có sẵn phải mang lại một số
cơ hội đạt được mục tiêu nhưng chúng không thể mang
lại cơ hội tương tự, nếu không sự lựa chọn sẽ không
thành vấn đề.
63
Nội dung 2. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
2.1. Vấn đề nghiên cứu là gì?
Các thành phần của một vấn đề nghiên cứu:
(i) Phải có một cá nhân hoặc một nhóm gặp khó khăn
hoặc vấn đề nào đó.
(ii) Phải đạt được (các) mục tiêu nhất định. Nếu người ta
không muốn gì, người ta không thể có vấn đề.
(iii) Phải có các phương tiện thay thế (hoặc các quy trình
hành động) để đạt được (các) mục tiêu mà người ta mong
muốn đạt được.
(iv) Nhà nghiên cứu vẫn phải nghi ngờ về việc lựa chọn
các giải pháp thay thế.
(v) Phải có môi trường mà khó khăn liên quan đến.
Tại sao vấn đề nghiên cứu lại quan trọng?
Vấn đề rất thú vị và có nhiều điều để nói về nó, nhưng đây không phải là cơ
sở đủ mạnh để nghiên cứu học thuật. Nếu không có một vấn đề nghiên cứu rõ
ràng, bạn có khả năng kết thúc với một đề tài/dự án không tập trung và không
thể quản lý được.
64
Nội dung 2. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
2.2. Lựa chọn vấn đề
Vấn đề nghiên cứu phải được lựa chọn cẩn thận. Nhiệm vụ là khó
khăn mặc dù nó có vẻ không phải như vậy.
Sau khi lựa chọn vấn đề nghiên cứu có thể nhận thấy:
(i) Chủ đề quá lớn thường không nên được chọn.
(ii) Chủ đề gây tranh cãi không nên trở thành sự lựa chọn.
(iii) Nên tránh những vấn đề quá hẹp hoặc quá mơ hồ.
(iv) Đối tượng được lựa chọn để nghiên cứu phải quen
thuộc và khả thi để có thể có các tài liệu nghiên cứu liên
quan hoặc các nguồn nghiên cứu liên quan.
(v) Tầm quan trọng của chủ đề, trình độ và việc đào tạo,
chi phí liên quan, yếu tố thời gian. Phải tự hỏi sau:
(a) Liệu ta có được trang bị đầy đủ về lý lịch để thực hiện nghiên cứu không?
(b) Liệu nghiên cứu có nằm trong ngân sách có thể chi trả được hay không?
(c) Liệu có thể nhận được sự hợp tác cần thiết không?
(vi) Việc lựa chọn một vấn đề phải được thực hiện trước
một nghiên cứu sơ bộ.
65
Nội dung 2. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
2.3. Sự cần thiết của việc xác định vấn đề
Có thể nói rằng một vấn đề được nêu rõ ràng là một vấn đề đã được
giải quyết một nửa.
Những câu hỏi như: Dữ liệu nào sẽ được thu thập?
Những đặc điểm nào của dữ liệu có liên quan và cần
được nghiên cứu? Những mối quan hệ nào sẽ được
khám phá? Những kỹ thuật nào được sử dụng cho mục
đích? và các câu hỏi tương tự khác nảy sinh trong nghiên
cứu người có thể hoạch định tốt chiến lược của mình
và chỉ tìm ra câu trả lời cho tất cả các câu hỏi đó khi vấn
đề nghiên cứu đã được xác định rõ.
Như vậy, xác định vấn đề nghiên cứu đúng là điều kiện
tiên quyết và là bước quan trọng nhất. Trên thực tế, việc
xây dựng vấn đề quan trọng hơn giải pháp của nó.
Chỉ khi chi tiết hóa vấn đề nghiên cứu một cách cẩn
thận mới có thể thiết kế và thực hiện suôn sẻ tất cả các
bước nghiên cứu.
66
Nội dung 2. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
2.4. Kỹ thuật xác định vấn đề
Xác định vấn đề nghiên cứu một cách đúng đắn và rõ ràng là một
phần quan trọng của một nghiên cứu và không được hoàn thành một
cách vội vàng trong mọi trường hợp.
Kỹ thuật để xác định vấn đề NC gồmcác
bước nối tiếp sau:
(i) tuyên bố vấn đề một cách tổng quát;
(ii) hiểu bản chất của vấn đề;
(iii) khảo sát các tài liệu có sẵn
(iv) phát triển các ý tưởng thông qua các
cuộc thảo luận;
(v) diễn đạt lại vấn đề nghiên cứu thành một
đề xuất có hiệu quả.
67
Nội dung 2. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
2.4. Kỹ thuật xác định vấn đề
Ngoài những điểm đã nêu ở trên, cũng cần phải lưu ý những điểm
sau khi xác định vấn đề nghiên cứu:
(a) Các thuật ngữ kỹ thuật và các từ hoặc
cụm từ với ý nghĩa đặc biệt được sử dụng cần
xác định rõ ràng.
(b) Cần nêu rõ các giả định liên quan đến
vấn đề nghiên cứu.
(c) Cần cung cấp một tuyên bố thẳng thắn về
các tiêu chí để lựa chọn vấn đề.
(d) Sự phù hợp của thời gian và các nguồn
dữ liệu sẵn có cũng phải được xem xét.
(e) Phạm vi điều tra hoặc giới hạn mà vấn đề
được nghiên cứu phải được đề cập rõ ràng.
68
Nội dung 2. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
2.5. Cách xác định vấn đề
Các bước xác định vấn đề nghiên cứu?
Bƣớc 1. Xác định lĩnh vực nghiên cứu vĩ mô: tìm
các khía cạnh chưa được khám phá, các lĩnh
vực xung đột hoặc tranh cãi. Mục tiêu là tìm ra
một khoảng trống mà đề tài nghiên cứu của bạn
có thể lấp đầy.
- Vấn đề nghiên cứu l{ thuyết.
- Vấn đề nghiên cứu thực tế.
Bƣớc 2. Tìm hiểu và xác định về vấn đề: tìm hiểu
những gì đã biết và xác định khía cạnh chính xác mà
nghiên cứu sẽ giải quyết.
- Bối cảnh và nền tảng của vấn đề nghiên cứu.
- Mức độ cụ thể và liên quan.
69
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
71
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Tóm lại, thiết kế nghiên cứu, ít nhất phải gồm: (a) một tuyên bố rõ ràng về vấn đề
nghiên cứu; (b) các thủ tục và kỹ thuật được sử dụng để thu thập thông tin; (c) đối
tượng được nghiên cứu; (d) các phương pháp được sử dụng trong xử lý và phân tích
dữ liệu.
72
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
73
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
74
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
76
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
77
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
78
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
79
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
80
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
81
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
82
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
83
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
84
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
85
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
86
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
87
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
88
Nội dung 3. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
89
Nội dung 4. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ LẤY MẪU
TRONG NCKH
4.1. Ý tƣởng về thiết kế lấy mẫu
Thiết kế lấy mẫu là một kế hoạch xác định để lấy mẫu từ một tập
hợp nhất định. Nó đề cập đến kỹ thuật hoặc quy trình mà nhà nghiên
cứu sẽ áp dụng trong việc lựa chọn các mục cho mẫu.
Thiết kế mẫu cũng có thể xác định số lượng các hạng mục được
bao gồm trong mẫu, tức là kích thước của mẫu.
Nhà nghiên cứu phải lựa chọn / chuẩn bị một thiết kế mẫu đáng tin
cậy và phù hợp cho nghiên cứu của mình.
90
Nội dung 4. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ LẤY MẪU
TRONG NCKH
4.2. Các bƣớc thiết kế lấy mẫu
91
Nội dung 4. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ LẤY MẪU
TRONG NCKH
4.3. Tiêu chí lựa chọn quy trình lấy mẫu
92
Nội dung 4. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ LẤY MẪU
TRONG NCKH
4.4. Đặc điểm của một thiết kế lấy mẫu tốt
Đặc điểm của thiết kế mẫu tốt:
(a) Thiết kế mẫu phải tạo ra một mẫu
thực sự đại diện.
(b) Thiết kế mẫu phải đảm bảo sai số
lấy mẫu nhỏ.
(c) Thiết kế mẫu phải khả thi trong điều
kiện có sẵn quỹ cho nghiên cứu.
(d) Thiết kế mẫu phải đảm bảo sao cho
có thể kiểm soát độ chệch hệ thống theo
cách tốt hơn.
(e) Mẫu phải sao cho kết quả của
nghiên cứu mẫu nói chung có thể được áp
dụng cho tập dữ liệu với mức độ tin cậy
hợp lý.
93
Nội dung 4. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ LẤY MẪU
TRONG NCKH
4.5. Các kiểu thiết kế lấy mẫu khác nhau
Lấy mẫu phi xác suất: Lấy
mẫu phi xác suất là quy trình lấy
mẫu không có bất kỳ cơ sở nào
để ước tính xác suất mà mỗi
mục trong tổng thể được đưa
vào mẫu.
Lấy mẫu theo xác suất: Lấy
mẫu theo xác suất còn được gọi
là „lấy mẫu ngẫu nhiên‟ hoặc „lấy
mẫu theo cơ hội‟.
94
Nội dung 5. PHƢƠNG PHÁP ĐO LƢỜNG TRONG
NGHIÊN CỨU
5.1. Đo lƣờng trong nghiên cứu
Đo lường là một công việc tương
đối phức tạp và đòi hỏi khắt khe, đặc
biệt khi liên quan đến các hiện tượng
định tính hoặc trừu tượng.
Bằng phép đo có nghĩa là quá trình
gán các con số cho các đối tượng
hoặc quan sát, mức độ đo lường là
một hàm của các quy tắc mà theo đó
các con số được ấn định.
Việc gán số đối với thuộc tính của
một số đối tượng là điều dễ dàng,
nhưng đối với các đối tượng khác thì
tương đối khó.
95
Nội dung 5. PHƢƠNG PHÁP ĐO LƢỜNG TRONG
NGHIÊN CỨU
5.2. Thang đo lƣờng
(a) Thang đo danh nghĩa: chỉ đơn
giản là một hệ thống gán các ký hiệu
số cho các sự kiện để gắn nhãn
chúng.
(b) Thang thứ tự: sắp xếp các sự
kiện theo thứ tự, nhưng không có nỗ
lực nào để làm cho các khoảng thời
gian của thang bằng nhau theo một số
quy tắc. .
(c) Thang đo khoảng: các khoảng
được điều chỉnh theo một quy tắc nào
đó đã được thiết lập, làm cơ sở để cho
các đơn vị bằng nhau.
(d) Thang đo tỷ lệ: Thang đo tỷ lệ có
giá trị đo bằng 0 tuyệt đối hoặc thực.
96
Nội dung 5. PHƢƠNG PHÁP ĐO LƢỜNG TRONG
NGHIÊN CỨU
5.3. Nguồn lỗi trong phép đo
(a) Người trả lời
(b) Tình huống
(c) Người đánh giá
(d) Dụng cụ
97
Nội dung 5. PHƢƠNG PHÁP ĐO LƢỜNG TRONG
NGHIÊN CỨU
5.4. Kỹ thuật phát triển công cụ đo lƣờng
(a) Phát triển khái niệm;
(b) Đặc tả các kích thước khái
niệm;
(c) Lựa chọn các chỉ số;
(d) Hình thành chỉ mục.
98
Nội dung 6. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
101
Nội dung 6. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
102
Nội dung 6. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
103
Nội dung 6. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
105
Nội dung 6. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
107
Nội dung 6. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
6.3. Các vấn đề cần xét đối với việc thu thập dữ liệu
Việc tuân thủ các chuẩn mực đạo đức trong
nghiên cứu là quan trọng:
Thứ nhất, các chuẩn mực thúc đẩy các mục
đích của nghiên cứu: kiến thức, sự thật và
tránh sai sót.
Thứ hai, vì nghiên cứu thường bao gồm rất
nhiều sự hợp tác và phối hợp giữa nhiều
người khác nhau trong các lĩnh vực và tổ
chức khác nhau, các tiêu chuẩn đạo đức
thúc đẩy các giá trị cần thiết cho công việc
hợp tác, chẳng hạn như sự tin cậy, trách
nhiệm giải trình, tôn trọng lẫn nhau và công
bằng.
108
Nội dung 6. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
6.3. Các vấn đề cần xét đối với việc thu thập dữ liệu
Việc tuân thủ các chuẩn mực đạo đức trong
nghiên cứu là quan trọng:
Thứ ba, nhiều chuẩn mực đạo đức giúp đảm
bảo rằng các nhà nghiên cứu có thể chịu
trách nhiệm trước công chúng.
Thứ tư, các chuẩn mực đạo đức trong
nghiên cứu cũng giúp xây dựng sự ủng hộ
của công chúng đối với nghiên cứu.
Cuối cùng, nhiều tiêu chuẩn nghiên cứu thúc
đẩy nhiều giá trị đạo đức và xã hội quan
trọng khác, chẳng hạn như trách nhiệm xã
hội, quyền con người, quyền lợi động vật,
tuân thủ luật pháp, sức khỏe và an toàn.
109
Nội dung 6. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
6.3. Các vấn đề cần xét đối với việc thu thập dữ liệu
Sơ lược về một số nguyên tắc đạo đức mà
các bộ luật đề cập đến:
Trung thực; Tính khách quan; Chính trực;
Cẩn thận; Tính cởi mở; Tôn trọng sở hữu trí
tuệ; Bảo mật; Xuất bản có trách nhiệm; Cố
vấn có trách nhiệm; Tôn trọng đồng nghiệp;
Trách nhiệm xã hội; Không phân biệt đối xử;
Động lực; Tính hợp pháp; Tôn trọng đối
tượng nghiên cứu; Bảo vệ đối tượng con
người
110
Nội dung 6. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
112
Nội dung 6. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
114
Nội dung 6. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
115
Nội dung 6. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
116
Nội dung 6. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
118
Nội dung 6. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
119
Nội dung 6. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
120
Nội dung 7. QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
122
Nội dung 7. QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
123
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Đặt vấn đề:
Viết báo cáo là viết chính thức.
Họ thường báo cáo về lối viết không chính thức, vì nó
dễ dàng hơn và quen thuộc hơn với các đặc điểm của
lối viết không chính thức bao gồm việc sử dụng các từ
ngữ thông tục, phát biểu „Tôi‟, phát biểu cá nhân trực
tiếp và lựa chọn từ không chính xác.
Viết không chính thức là tốt cho sử dụng: hàng ngày
địa phương, blog, thư viết cá nhân hoặc email cho bạn
bè.
Viết bài về các bài tập và bài luận cho các trường đại
học, bài báo khoa học, bài nghiên cứu, bài thuyết trình
hội nghị, hội thảo và đề xuất kinh doanh thường sử
dụng một phong cách trang trọng hơn.
124
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2 Viết báo cáo:
2.2.1 Các đặc điểm của việc viết báo cáo:
• Giọng điệu trang trọng
• Sử dụng quan điểm của người thứ ba
• Tập trung rõ ràng vào vấn đề
• Lựa chọn từ chính xác
• Tránh biệt ngữ, tiếng lóng và chữ viết tắt
125
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.2.2 Các đặc điểm chính của bất kỳ bài viết báo cáo:
• Suy nghĩ trước khi viết. Viết báo cáo tốt bắt đầu
bằng việc lập kế hoạch cụ thể.
• Ngữ pháp xuất sắc và cách tiếp cận liên tục.
126
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.2.3 Đặc điểm bài báo cáo viết chất lƣợng cao :
• Chủ đề của báo cáo phản ánh rõ ràng trọng tâm và
lập luận.
• Một vấn đề quan trọng đã được chọn để điều tra.
• Có một tuyên bố sớm về mục tiêu của báo cáo
nghiên cứu.
• Báo cáo trình bày một tiến bộ đáng kể về kiến thức
hiện có.
• Báo cáo thể hiện sự theo đuổi một cách có hệ
thống đối với một dòng điều tra nhất quán
• Nó được lên kế hoạch và thực hiện tốt, với mỗi
phần được xây dựng rõ ràng trên phần cuối cùng.
127
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.2.3 Đặc điểm bài báo cáo viết chất lƣợng cao :
• Có dấu hiệu rõ ràng và liên kết giữa các đoạn, phần và
chương. Nó liên tục nhắc nhở người đọc về mục đích, lập
luận hoặc lực đẩy tổng thể của báo cáo.
• Tổng quan tài liệu là phê bình và đánh giá, đồng thời
đưa ra lập luận về lý do và cách thức nghiên cứu nên được
tiến hành.
• Việc thảo luận về cơ sở lý luận để lựa chọn một phương
pháp và phương pháp bao gồm các tài liệu cập nhật về
phương pháp luận là cân đối. Thiết lập cơ sở là phức tạp và
phù hợp bao gồm việc trình bày các giả định cơ bản và mức
độ phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
• Thiết kế NC phù hợp, cho phép trả lời các câu hỏi.
• Có một tường trình tỉ mỉ của quá trình.
128
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.2.3 Đặc điểm bài báo cáo viết chất lƣợng cao :
• Nhiều bằng chứng phong phú được sử dụng để phát triển một
lập luận cân bằng.
• Kỹ năng phân tích nâng cao được sử dụng để chứng minh sự
hiểu biết sâu sắc về vấn đề, một chuỗi bằng chứng rõ ràng được
đưa ra.
• Cuộc thảo luận có kỷ luật và không suy đoán thái quá.
• Các kết luận được rút ra tốt và thuyết phục (chúng liên hệ các
kết quả trở lại với mục đích nghiên cứu): các tuyên bố kiến thức rõ
ràng và mạnh mẽ được đưa ra về những đóng góp chính xác của
luận văn/luận án.
• Các khái niệm hoặc biến chính được xác định rõ ràng và được
sử dụng nhất quán thông suốt.
• Văn bản diễn đạt trang nhã, chính xác và tiết kiệm.
• Có bằng chứng về việc hiệu đính và sửa lỗi có hệ thống.
129
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3 Thảo luận:
3.3.1 Tham khảo ý kiến:
• Tham khảo ý kiến của giáo sư và đồng nghiệp về tạp chí thích
hợp nhất mà bạn có thể xuất bản nghiên cứu của mình.
• Kết hợp chủ đề của bạn với tạp chí, hoặc ngược lại.
• Tải xuống các hướng dẫn dành cho tác giả: hướng dẫn này sẽ
cho bạn biết về phong cách và cấu trúc của bài báo của bạn.
• Chọn các bài báo được trích dẫn thường xuyên trong tạp chí
để xem cách các tác giả khác xây dựng lập luận của họ, và ghi lại
những cách mà nghiên cứu của bạn khác biệt và đổi mới so với
của họ.
• Chọn một tờ giấy làm mẫu để lập sơ đồ nghiên cứu của bạn,
bắt chước phong cách và tổ chức. Mô hình này nên được viết bởi
một người nói tiếng Anh bản ngữ.
• Ghi lại các cụm từ hữu ích / tiêu chuẩn từ giấy mẫu của bạn
để sau đó bạn có thể sử dụng trong giấy của riêng mình.
130
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.1 Tham khảo ý kiến:
• Quyết định thứ tự tốt nhất để viết các phần khác nhau trên giấy của
bạn. Nói chung, tốt nhất là nên bắt đầu với một bản nháp rất sơ bộ về tóm
tắt, và sau đó chọn phần nào rõ ràng nhất trong đầu bạn (nói chung là Vật
liệu và phương pháp).
• Cân nhắc có các tài liệu riêng biệt cho từng phần. Điều này cho phép
bạn làm việc trên nhiều phần cùng một lúc.
• Đảm bảo rằng đóng góp độc đáo của bạn cho cộng đồng của bạn rất
rõ ràng trong mọi phần, không chỉ trong tóm tắt.
• Viết theo cách mà ngay cả người không phải chuyên gia cũng có thể
hiểu được.
• Các phản biện làm việc miễn phí và thường xuyên ngoài giờ làm việc
nên không được phép nộp bản thảo được viết cẩu thả.
• Truy cập các biểu mẫu báo cáo phản biện để hiểu các cách mà họ sẽ
đánh giá công việc của bạn.
• Viết trực tiếp bằng tiếng Anh và tận dụng mọi cơ hội để cải thiện kỹ
năng viết của bạn.
• Sử dụng tài nguyên trực tuyến.
131
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.2 Ngôn ngữ:
• Thứ tự từ cơ bản trong tiếng Anh là: (1) chủ ngữ, (2) động từ, (3) tân
ngữ trực tiếp, (4) tân ngữ gián tiếp. Giữ bốn yếu tố này theo thứ tự này và
càng gần nhau càng tốt.
• Nếu bạn có quyền lựa chọn các chủ đề, hãy chọn một trong những
chủ đề phù hợp nhất và dẫn đến kết cấu ngắn nhất.
• Tránh trì hoãn chủ đề. Vì vậy, đừng bắt đầu một câu với hàm ý.
• Tránh chèn thông tin trong ngoặc đơn giữa chủ ngữ và động từ.
• Hầu hết các trạng từ đều nằm ngay trước động từ chính, và trước
động từ phụ thứ hai khi có hai trợ động từ.
• Nếu có thể, hãy trì hoãn trạng từ cho đến phần sau của câu. Các
ngoại lệ chính đối với quy tắc này là các trạng từ tương phản và các trạng
từ liệt kê các điểm.
• Đặt tính từ trước danh từ mà chúng mô tả hoặc sử dụng một mệnh
đề tương đối. Không chèn một tính từ vào giữa hai danh từ hoặc trước
danh từ sai.
• Không đặt danh từ một cách bừa bãi trong một chuỗi.
• Tránh thứ tự từ không rõ ràng.
132
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.3 Ngƣời đọc:
Để tăng khả năng đọc:
• Không tách chủ ngữ khỏi động từ bằng cách sử dụng nhiều hơn 8-10
từ.
• Tránh thêm thông tin phụ vào cuối mệnh đề chính, nếu mệnh đề
chính đã dài khoảng 15-20 từ.
• Kiểm tra để đảm bảo rằng một câu có tối đa 30 từ và không sử dụng
nhiều hơn ba hoặc bốn câu 30- từ trong toàn bài.
• Cân nhắc bắt đầu một câu mới nếu câu gốc dài và chứa một hoặc
nhiều từ sau (hoặc tương đương): và, một từ liên kết, -ing từ, theo thứ tự.
• Tối đa hóa việc sử dụng các khoảng thời gian (.). Sử dụng số lượng
tối thiểu dấu phẩy (,), tránh dấu chấm phẩy (;) và dấu ngoặc đơn.
• Đừng lo lắng về việc lặp lại các từ chính. Nếu việc chuyển một câu
dài thành các câu ngắn hơn có nghĩa là bạn phải lặp lại các từ chính, thì
đây không phải là vấn đề. Trên thực tế, sự lặp lại này sẽ làm tăng độ rõ
ràng cho bài viết của bạn.
• Luôn nghĩ về độc giả của bạn: sắp xếp thông tin bạn cung cấp cho họ
theo cách hợp lý nhất và ở dạng đơn giản nhất.
133
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.3 Ngƣời đọc:
Để tăng khả năng đọc:
• Bắt đầu mỗi đoạn văn bằng một câu chủ đề, sau đó sử dụng phần còn
lại của đoạn văn để phát triển chủ đề này. Nếu thích hợp, có một câu kết
luận ngắn ở cuối đoạn văn.
• Quyết định xem có nên bắt đầu một phần mới bằng một bản tóm tắt
ngắn hay đi thẳng vào các điểm chính.
• Đặt chủ đề làm chủ đề của đoạn văn hoặc câu, sau đó đưa ra thông tin
đã biết (bối cảnh, nền tảng) sau đó là thông tin mới. Cân nhắc không cung
cấp thông tin đã biết nếu nó sẽ hiển nhiên đối với độc giả của bạn.
• Chuyển từ cái chung sang cái ngày càng cụ thể, không trộn lẫn cả hai.
• Luôn tiến triển theo trình tự hợp lý và nhất quán nhất, không tiến lùi.
• Không buộc người đọc thay đổi quan điểm của họ: đặt các từ phủ định
và các cụm từ chỉ định ở hoặc gần đầu câu.
• Chia nhỏ các đoạn văn dài và bắt đầu một đoạn văn mới khi bạn nói về
nghiên cứu của mình và những phát hiện chính của bạn.
• Tránh dư thừa trong đoạn cuối cùng của một phần.
134
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.4 Chỉnh sửa:
• Bạn có thể ngắn gọn hơn bằng cách:
• Xóa bất kỳ từ nào không cần thiết 100%.
• Tìm cách diễn đạt cùng một khái niệm với ít từ hơn
• Sử dụng động từ thay vì danh từ
• Chọn các từ và cách diễn đạt ngắn nhất
• Tránh các cụm từ mạo danh bắt đầu nó là
135
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.4 Viết:
Bài viết của bạn sẽ rõ ràng hơn nhiều nếu chú ý đến những điều
sau:
• Được sử dụng để thêm thông tin về danh từ đứng trước xác
định danh từ đứng trước.
• Đại từ nhân xưng (which, that và who) chỉ nên chỉ danh từ đứng
ngay trước chúng.
• Danh động từ không có chủ ngữ. Đảm bảo rằng chủ đề của
dạng danh động từ là rõ ràng.
• Làm rõ liệu điều gì đó là hậu quả của việc làm điều gì đó hoặc
phương tiện để làm điều gì đó bằng cách sử dụng do đó (hệ quả) và
bằng (phương tiện) trước dạng danh động từ.
• Chỉ sử dụng mạo từ xác định (the) trước danh từ khi bạn đề
cập đến một ví dụ cụ thể về danh từ đó. Nếu bạn đang đưa ra một ý
tưởng chung chung, không sử dụng bài báo.
136
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.5 Viết:
• Tìm hiểu những danh từ không đếm được thường gặp nhất và những
người bạn sai trong lĩnh vực của bạn.
• Hãy hết sức cẩn thận khi bạn sử dụng đại từ (cái này, cái kia, chúng,
nó, v.v.): đảm bảo rằng chúng nói đến những gì rõ ràng và đừng sợ lặp lại
cùng một từ nhiều lần (nếu điều này sẽ cải thiện sự rõ ràng).
• Tránh sử dụng cái trước… cái sau, chỉ cần lặp lại danh từ liên quan.
• Nếu cần, hãy chỉ định các vị trí chính xác, khi sử dụng ở trên và bên
dưới.
• Sử dụng tương ứng khi không rõ 100% các mục có liên quan với nhau
như thế nào.
• Cẩn thận với các dấu câu mà và - dấu câu phải giúp người đọc hiểu
mối quan hệ giữa các phần khác nhau của câu.
• Đừng nhầm lẫn cả… và (bao gồm) với… hoặc (độc quyền); và tức là
(định nghĩa) và ví dụ: (ví dụ)
• Không bao giờ sử dụng từ đồng nghĩa cho các từ chính, chỉ sử dụng
cho các động từ và tính từ chung chung
• Sử dụng từ chính xác nhất có thể.
137
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.5 Viết:
• Tìm hiểu những danh từ không đếm được thường gặp nhất và những
người bạn sai trong lĩnh vực của bạn.
• Hãy hết sức cẩn thận khi bạn sử dụng đại từ (cái này, cái kia, chúng,
nó, v.v.): đảm bảo rằng chúng nói đến những gì rõ ràng và đừng sợ lặp lại
cùng một từ nhiều lần (nếu điều này sẽ cải thiện sự rõ ràng).
• Tránh sử dụng cái trước… cái sau, chỉ cần lặp lại danh từ liên quan.
• Nếu cần, hãy chỉ định các vị trí chính xác, khi sử dụng ở trên và bên
dưới.
• Sử dụng tương ứng khi không rõ 100% các mục có liên quan với nhau
như thế nào.
• Cẩn thận với các dấu câu mà và - dấu câu phải giúp người đọc hiểu
mối quan hệ giữa các phần khác nhau của câu.
• Đừng nhầm lẫn cả… và (bao gồm) với… hoặc (độc quyền); và tức là
(định nghĩa) và ví dụ: (ví dụ)
• Không bao giờ sử dụng từ đồng nghĩa cho các từ chính, chỉ sử dụng
cho các động từ và tính từ chung chung
• Sử dụng từ chính xác nhất có thể.
138
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.6 Tạp chí:
• Thực hiện theo hướng dẫn của tạp chí về việc bạn có thể sử dụng we /
I hay không hay bạn phải sử dụng bị động mọi lúc.
• Bạn có thể có chú ý rằng dạng bị động được xây dựng để trang nhã
hơn trong các bài báo khoa học. Cho dù chú ý này có đúng hay không, hãy
lưu ý rằng sự thụ động chắc chắn sẽ tạo ra vấn đề cho độc giả của bạn vì
họ có thể khó biết ngay lập tức và chắc chắn liệu bạn hay tác giả khác đã
đưa ra một phát hiện cụ thể nào.
• Không dựa vào tham chiếu đến một hình hoặc một bảng, hoặc tham
chiếu đến thư mục để phân biệt dữ liệu mới của bạn với dữ liệu trong tài
liệu. Đảm bảo rằng tài liệu tham khảo chỉ ra rõ ràng đó là tác phẩm của một
tác giả khác chứ không phải là bài báo trước đó của bạn.
• Lưu ý rằng nếu bạn mắc lỗi trong cách sử dụng các thì khi so sánh tác
phẩm của mình với tác phẩm của các tác giả khác, bạn thực sự có thể
khiến độc giả của mình bối rối. Đảm bảo rằng bạn luôn sử dụng thì đúng và
139
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.6 Tạp chí:
• Tránh sử dụng chúng tôi khi không thực sự cần thiết, tức là để giải
thích luồng suy nghĩ của bạn.
• Giúp người đọc phân biệt giữa tác phẩm của bạn và những người
khác bằng cách sử dụng một loạt các đoạn văn ngắn, thay vì một đoạn văn
dài.
• Nếu bạn đề cập đến bài báo của một tác giả khác, hãy đảm bảo rằng
người đọc hiểu lý do tại sao bạn đề cập đến bài báo đó và nó liên quan như
thế nào đến tác phẩm của chính bạn.
140
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.7 Bố cục:
• Hãy biết cách bố cục của bài báo của bạn có thể ảnh hưởng đến nơi
người đọc tập trung mắt của họ - chia nhỏ các khối văn bản dài bằng cách
sử dụng các đoạn văn và hình / bảng ngắn hơn.
• Bắt đầu một đoạn văn mới khi làm nổi bật điều gì đó quan trọng.
• Sử dụng các câu và đoạn văn ngắn hơn để làm cho các điểm chính
của bạn.
• Sử dụng ngôn ngữ năng động hơn- đảm bảo người đọc hiểu ngay
rằng bạn sắp nói điều gì đó quan trọng.
• Đừng chỉ nói với người đọc rằng điều gì đó quan trọng - hãy cho họ
thấy.
• Cho người đọc biết ý nghĩa của những phát hiện của bạn.
• Nói về điểm yếu của bạn không chỉ điểm mạnh của bạn; không làm
cho trọng tài nghi ngờ bất kỳ sự thiên vị nào trong công việc của bạn.
141
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.8 Thách thức:
Dự đoán sự phản đối có thể xảy ra bởi phản biện và độc giả của bạn
bằng cách không nói những điều quá quyết đoán hoặc trực tiếp.
Về mặt thực tế, không khó để chèn „chúng tôi tin tưởng‟ và „có thể‟ khi
mô tả những phát hiện chính có thể được giải thích theo những cách khác
nhau.
• Giảm âm các động từ, tính từ, trạng từ thể hiện mức độ chắc chắn
chung của bạn.
• Lưu ý rằng những cách bạn thể hiện sự không chắc chắn có thể không
chuyển sang tiếng Anh.
• Cung cấp các diễn giải khác về dữ liệu của bạn.
• Cho người đọc biết bạn muốn họ giải thích hoặc đánh giá dữ liệu của
bạn theo quan điểm nào.
• Sử dụng các hình thức mạo danh để tạo khoảng cách khi giải thích các
phát hiện của bạn.
142
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.8 Thách thức:
• Lưu ảnh của bạn bằng cách viết theo cách không cá nhân.
• Cố gắng đưa tác phẩm của các tác giả ra ánh sáng tích cực.
Nếu thích hợp, hãy nói rằng công việc của họ mở ra một cách diễn
giải khác (tức là của bạn)
• Đừng quá hàng rào.
• Cân nhắc việc nhờ người bản xứ trợ giúp khi bảo vệ các khiếu
nại của bạn.
143
PHẦN II. VIẾT BÁO CÁO VÀ XUẤT BẢN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4 Các câu hỏi cần đƣợc đặt ra:
4.1 Làm cách nào có thể Đánh giá Chất lượng của Tiêu đề Báo
cáo?
4.2 Làm thế nào có thể Đánh giá Chất lượng của Tóm tắt?
4.3 Làm cách nào CÓ THỂ Đánh giá Chất lượng của Phần Giới
thiệu?
4.6 Làm cách nào CÓ THỂ Đánh giá Chất lượng của Phần kết quả?
4.4 LÀM THẾ NÀO CÓ THỂ Đánh Giá Chất Lượng phần tổng quan
các kết quả nghiên cứu?
4.5 Làm thế nào CÓ THỂ Đánh giá Chất lượng của Phần Phương
pháp luận?
4.7 Làm thế nào CÓ THỂ Đánh giá Chất lượng Báo cáo?
4.8 Làm thế nào có thể đánh giá Phần Kết luận về chất lượng?
144
III. Choosing a Dissertation Topic!
145
III. Choosing a Dissertation Topic!
146
III. Choosing a Dissertation Topic!
147
III. Choosing a Dissertation Topic!
148
III. Choosing a Dissertation Topic!
149
III. Choosing a Dissertation Topic!
150
III. Choosing a Dissertation Topic!
151
III. Choosing a Dissertation Topic!
152
III. Choosing a Dissertation Topic!
153
IV. Developing Strong Research Questions!
154
V. How to Write a Research Proposal!
155
V. How to Write a Research Proposal!
156
V. How to Write a Research Proposal!
157
V. How to Write a Research Proposal!
158
V. How to Write a Research Proposal!
159
V. How to Write a Research Proposal!
160
VI. How to Write a Research Paper!
161
VI. How to Write a Research Paper!
162
VI. How to Write a Research Paper!
163
VI. How to Write a Research Paper!
164
VI. How to Write a Research Paper!
165
VI. How to Write a Research Paper!
Các bƣớc cần tuân theo khi viết một bài báo
nghiên cứu?
Bƣớc 6. Sửa bản thảo bài báo:
Nó kiểm tra các dữ kiện và số liệu một lần nữa. Chú ý
lỗi về ngữ pháp, lỗi chính tả, cấu trúc câu và định dạng.
Bƣớc 7. Cung cấp trích dẫn Cần thiết::
Nền tảng của một nghiên cứu xuất sắc là trích dẫn.
Cần đảm bảo rằng bài báo của bạn được định dạng
chính xác theo các quy tắc của kiểu trích dẫn.
Bƣớc 8. Gửi bản thảo của bài báo tới tạp chí
166
VII. How to choose a journal!
1. Chỉ số ảnh hƣởng khoa học
- Đối với Tạp chí (IF): Chỉ số ảnh hưởng IF
là số lần trích dẫn hay tham khảo trung bình
các bài báo mà tạp chí đã công bố hai năm
trước.
- Đối với Nhà khoa học: Chỉ số (H-index).
Một nhà khoa học có chỉ số H nếu trong số
N công trình của ông ta có H công trình
khoa học (H < N) có số lần trích dẫn của mỗi
bài đạt được từ H trở lên.
2. Lựa chọn tạp chí:
Đọc các tạp chí học thuật liên quan đến
lĩnh vực nghiên cứu.
Tìm kiếm trực tuyến các bài báo nghiên
cứu đã xuất bản, bài báo hội nghị và các
bài báo trên tạp chí.
Hỏi đồng nghiệp hoặc GV hướng dẫn.
167
ĐỀ KIỂM TRA:
Trình bày hiểu biết của bạn về một thiết kế nghiên cứu
tốt. Thiết kế nghiên cứu đơn lẻ có phù hợp trong tất cả
các nghiên cứu không? Nếu không, tại sao? Cho ví dụ
minh họa.
ĐỀ TIỂU LUẬN:
Ứng dụng kiến thức về phương pháp nghiên cứu khoa
học và lựa chọn một vấn đề nghiên cứu cụ thể, hãy:
- Xây dựng quy trình thực hiện nghiên cứu?
- Viết đề xuất nghiên cứu?
Thời gian hoàn thành: 31/9/2022.
168
TỔNG KẾT
169