Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

Chuyên ôn thi công chức Thuế và Kho Bạc: Ngọc Hapi – 0941.245.

145

QUỐC HỘI CỘNG HÒA XH CHỦ NGHĨA VN


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Luật số: 13/2008/QH12 Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2008

LUẬT
Tax GTGT
Lưu ý: Luật này được Ngọc tự hợp nhất từ các luật sau:
1- Luật số 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 HL 01/01/2009
2- Luật số 31/2013/QH13 ban hành ngày 19/6/2013 HL 01/01/2014
3- Luật số: 71/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 HL 01/01/2015 (Tại điều 3)
4- Luật số 106/2016/QH13 ban hành ngày 06/4/2016 HL 01/7/2016 (Tại điều 1)
Chữ trong luật định dạng như thế nào tương đương với luật trên như vậy.
4 Chương -16 điều

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa XH chủ nghĩa VN năm 1992 đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Quốc hội ban hành Luật Tax GTGT,

Chương I-5 điều

NHỮNG QUY/Đ CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy/đ về đối tượng chịu Tax, đối tượng ko chịu Tax, người nộp Tax, căn
cứ và pp tính Tax, K/trừ và hoàn Tax GTGT.

Điều 2. Tax GTGT

Tax GTGT là Tax tính trên giá trị tăng thêm của HH, DV phát sinh trong quá trình
từ SX, lưu thông đến tiêu dùng.

Điều 3. Đối tượng chịu Tax

HH, DV sd cho SX, KD và tiêu dùng ở VN là đối tượng chịu Tax GTGT, trừ các
đối tượng quy/đ tại Điều 5 của Luật này.

https://www.facebook.com/groups/chiasetailieukinhnghiemthidauthuekhobac
Chuyên ôn thi công chức Thuế và Kho Bạc: Ngọc Hapi – 0941.245.145

Điều 4. Người nộp Tax

Người nộp Tax GTGT là TC, CN SX, KD HH, DV chịu Tax GTGT (sau đây gọi
là cơ sở KD) và TC, CN NK HH chịu Tax GTGT (sau đây gọi là người NK).

Điều 5. Đối tượng ko chịu Tax

Điều 1

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tax GTGT:

1. Các khoản 4, 7, 8, 11, 15, 17, 23 và 25 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Các khoản 1, 9 và 23 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. SP trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành
các SP # Or chỉ qua sơ chế thông thường của TC, CN tự SX, đánh bắt bán ra và ở
khâu NK.

DN, hợp tác xã mua SP trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa
chế biến thành các SP # Or chỉ qua sơ chế thông thường bán cho DN, hợp tác xã # thì
ko phải kê khai, tính nộp Tax GTGT but được K/trừ Tax GTGT đầu vào.”.

2. SP là giống vật nuôi, giống cây trồng, bgồm trứng giống, con giống, cây giống,
hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.

3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ SX
nông nghiệp; DV thu hoạch SP nông nghiệp.

1. Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 5 như sau:

“3a. Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho SX nông nghiệp; tàu
đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi #;”.

“4. SP muối được SX từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà
thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).”

5. Nhà ở thuộc sở hữu NN do NN bán cho người đang thuê.

6. Chuyển quyền sd đất

https://www.facebook.com/groups/chiasetailieukinhnghiemthidauthuekhobac
Chuyên ôn thi công chức Thuế và Kho Bạc: Ngọc Hapi – 0941.245.145

“7. BH nhân thọ, BH sức khoẻ, BH người học, các DV BH # liên quan đến con
người; BH vật nuôi, BH cây trồng, các DV BH nông nghiệp #; BH tàu, thuyền, trang
thiết bị và các dụng cụ cần thiết # phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái BH

8. Các DV tài chính, ngân hàng, KD C-khoán sau đây:

a) DV cấp tín dụng bgồm: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển
nhượng và các giấy tờ có giá #; bảo lãnh; cho thuê tài chính; phát hành thẻ tín dụng;
bao T/toán trong nước; bao T/toán quốc tế; hình thức cấp tín dụng # theo quy/đ của pl;

b) DV cho vay của người nộp Tax ko phải là TC tín dụng;

c) KD C-khoán bgồm: môi giới C-khoán; tự doanh C-khoán; bảo lãnh phát
hành C-khoán; tư vấn Đ/tư C-khoán; lưu ký C-khoán; quản lý quỹ Đ/tư C-khoán;
quản lý danh mục Đ/tư C-khoán; DV TC thị trường của sở giao dịch C-khoán Or trung
tâm giao dịch C-khoán; hđ KD C-khoán # theo quy/đ của plvề C-khoán;

d) Chuyển nhượng vốn bgồm: chuyển nhượng một phần Or toàn bộ số vốn đã
Đ/tư, kể cả T/hợp bán DN cho DN # để SX, KD, chuyển nhượng C-khoán; hình thức
chuyển nhượng vốn # theo quy/đ của pl;

đ) Bán nợ;

e) KD ngoại tệ;

g) DV tài chính phái sinh bgồm: hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng
tương lai; quyền chọn mua, bán ngoại tệ; DV tài chính phái sinh # theo quy/đ của pl;

h) Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của TC mà NN sở hữu 100% vốn điều lệ do CP
thành lập để xử lý nợ xấu của các TC tín dụng VN.”

“9. DV y tế, DV thú y, bao gồm DV khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho
người và vật nuôi; DV chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.”

10. DV bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo c/trình của CP.

“11. DV duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng
công cộng; DV tang lễ.”

https://www.facebook.com/groups/chiasetailieukinhnghiemthidauthuekhobac
Chuyên ôn thi công chức Thuế và Kho Bạc: Ngọc Hapi – 0941.245.145

12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng = nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ
nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở
hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách XH.

13. Dạy học, dạy nghề theo quy/đ của pl.

14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình = nguồn vốn NSNN.

“15. Xuất bản, NK, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị,
sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pl, sách khoa học - kỹ thuật, sách in = chữ dân
tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng Or đĩa
ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.”

16. Vận chuyển hành khách công cộng = xe buýt, xe điện.

“17. Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa SX được cần
NK để sd trực tiếp cho hđ nghiên cứu khoa học, p/triển công nghệ; máy móc, thiết bị,
phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa
SX được cần NK để tiến hành hđ tìm kiếm, thăm dò, p/triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay,
dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để tạo tài sản cố định
của DN Or thuê của nước ngoài để sd cho SX, KD, cho thuê, cho thuê lại.”.

18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

19. HH NK trong T/hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ ko hoàn lại; quà tặng cho
c/quanNN, TC chính trị, TC chính trị - XH, TC chính trị XH – nghề nghiệp, TC XH,
TC XH – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho CN tại VN theo
mức quy/đ của CP; đồ dùng của TC, CN nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại
giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn Tax.

HH, DV bán cho TC, CN nước ngoài, TC quốc tế để viện trợ nhân đạo, viên trợ ko
hoàn lại cho VN.

20. HH chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ VN; hàng tạm NK, tái XK; hàng tạm
XK, tái NK; nguyên liệu NK để SX, gia công HH XK theo hợp đồng SX; gia công XK
ký kết với bên nước ngoài; HH, DV được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi Tax
quan và giữa các khu phi Tax quan với nhau.

https://www.facebook.com/groups/chiasetailieukinhnghiemthidauthuekhobac
Chuyên ôn thi công chức Thuế và Kho Bạc: Ngọc Hapi – 0941.245.145

21. Chuyển giao công nghệ theo quy/đ của Luật Chuyển giao công nghệ; chuyển
nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy/đ của Luật Sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.

22. Vàng NK dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành SP mỹ nghệ, đồ trang sức
hay SP #.

“23. SP XK là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành SP #; SP
XK là HH được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng
sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành SP trở lên.”

24. SP nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn
và dụng cụ chuyên dùng # cho người tàn tật.

“25. HH, DV của hộ, CN KD có mức DT hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

Cơ sở KD HH, DV ko chịu Tax GTGT quy/đ tại Điều này ko được K/trừ và hoàn Tax
GTGT đầu vào, trừ T/hợp áp dụng mức Tax suất 0% quy/đ tại khoản 1 Điều 8 của Luật
này.”

Chương II – 6 điều (Đ 6- Đ11)

CĂN CỨ VÀ PP TÍNH TAX

Điều 6. Căn cứ tính Tax

Căn cứ tính Tax GTGT là giá tính Tax và Tax suất.

Điều 7. Giá tính Tax

2. Các điểm a, b và d khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Giá tính Tax được quy/đ như sau:

“a) Đối với HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra là giá bán chưa có Tax GTGT; đối
với HH, DV chịu Tax tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có Tax tiêu thụ đặc biệt but chưa
có Tax GTGT; đối với HH chịu Tax bảo vệ môi trường là giá bán đã có Tax bảo vệ môi
trường but chưa có Tax GTGT; đối với HH chịu Tax tiêu thụ đặc biệt và Tax bảo vệ
môi trường là giá bán đã có Tax tiêu thụ đặc biệt và Tax bảo vệ môi trường but chưa có
Tax GTGT;

https://www.facebook.com/groups/chiasetailieukinhnghiemthidauthuekhobac
Chuyên ôn thi công chức Thuế và Kho Bạc: Ngọc Hapi – 0941.245.145

b) Đối với HH NK là giá nhập tại cửa khẩu cộng với Tax NK (nếu có), cộng với
Tax tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với Tax bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại
cửa khẩu được xác định theo quy/đ về giá tính Tax hàng NK;”

c) Đối với HH, DV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho là giá tính Tax
GTGT của HH, DV cùng loại Or tương đương tại thời điểm phát sinh các hđ này;

“d) Đối với hđ cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có Tax GTGT.

T/hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ Or trả trước tiền thuê cho thời hạn
thuê thì giá tính Tax là số tiền cho thuê trả từng kỳ Or trả trước cho thời hạn thuê chưa
có Tax GTGT;”

đ) Đối với HH bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả
một lần chưa có Tax GTGT của HH đó, ko bgồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;

e) Đối với gia công HH là giá gia công chưa có Tax GTGT;

g) Đối với hđ xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần
công việc t/hiện bàn giao chưa có Tax GTGT. T/hợp xây dựng, lắp đặt ko bao thầu
nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính Tax là giá trị xây dựng, lắp đặt ko bgồm
giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị;

h) Đối với hđ KD BĐS là giá bán BĐS chưa có Tax GTGT, trừ giá chuyển quyền
sd đất Or tiền thuê đất phải nộp NSNN;

i) Đối với hđ đại lý, môi giới mua bán HH và DV hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng
thu được từ các hđ này chưa có Tax GTGT;

k) Đối với HH, DV được sd chứng từ T/toán ghi giá T/toán là giá đã có Tax GTGT
thì giá tính Tax được xác định theo công thức sau:

Giá T/toán
Giá chưa có Tax GTGT =
1 + Tax suất của HH, DV (%)

2. Giá tính Tax đối với HH, DV quy/đ tại khoản 1 Điều này bgồm cả khoản
phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở KD được hưởng.

2. Bãi bỏ các nd quy/đ về tỷ giá khi xác định DT, chi phí, giá tính Tax, thu nhập
tính Tax, thu nhập chịu Tax và Tax nộp NSNN tại:
https://www.facebook.com/groups/chiasetailieukinhnghiemthidauthuekhobac
Chuyên ôn thi công chức Thuế và Kho Bạc: Ngọc Hapi – 0941.245.145

c) Khoản 3 Điều 7 của Luật Tax GTGT số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Luật số 31/2013/QH13;

3. Giá tính Tax được xác định = đồng VN. T/hợp người nộp Tax có DT = ngoại tệ
thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.

Điều 8. Tax suất

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8; bổ sung điểm q vào khoản 2 Điều 8 như sau:

“1. Mức Tax suất 0% áp dụng đối với HH, DV XK, vận tải quốc tế và HH, DV
ko chịu Tax GTGT quy/đ tại Điều 5 của Luật này khi XK, trừ các T/hợp sau đây:

a) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;

b) DV tái BH ra nước ngoài;

c) DV cấp tín dụng;

d) Chuyển nhượng vốn;

đ) DV tài chính phái sinh;

e) DV bưu chính, viễn thông;

2. Điểm g khoản 1 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“g) SP XK quy/đ tại khoản 23 Điều 5 của Luật này.

HH, DV XK là HH, DV được tiêu dùng ở ngoài VN, trong khu phi Tax quan;
HH, DV cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy/đ của CP.”

2. Mức Tax suất 5% áp dụng đối với HH, DV sau đây:

a) Nước sạch phục vụ SX và sinh hoạt;

2. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 8 như sau:


“b) Quặng để SX phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng
trưởng vật nuôi, cây trồng;”.
3. Bãi bỏ điểm c và điểm k khoản 2 Điều 8.

d) DV đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ SX nông nghiệp; nuôi trồng,
chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản SP nông nghiệp;

https://www.facebook.com/groups/chiasetailieukinhnghiemthidauthuekhobac
Chuyên ôn thi công chức Thuế và Kho Bạc: Ngọc Hapi – 0941.245.145

đ) SP trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ SP quy/đ tại khoản 1
Điều 5 của Luật này;

e) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;

g) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và SP quy/đ tại
khoản 1 Điều 5 của Luật này;

h) Đường; phụ phẩm trong SX đường, bgồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

i) SP = đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các SP thủ công # SX
= nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;

l) Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; SP
hóa dược, dược liệu là nguyên liệu SX thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;

m) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bgồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng,
phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên
cứu, thí nghiệm khoa học;

n) Hđ văn hóa, triển lãm, TDTT; biểu diễn nghệ thuật, SX phim; NK, phát hành và
chiếu phim;

o) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy/đ tại khoản 15 Điều 5 của Luật
này;

p) DV khoa học, công nghệ theo quy/đ của Luật Khoa học và công nghệ.

q) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở XH theo quy/đ của Luật nhà ở.”

3. Mức Tax suất 10% áp dụng đối với HH, DV ko quy/đ tại khoản 1 và khoản 2
Điều này.

Điều 9. Pp tính Tax

Pp tính Tax GTGT gồm pp K/trừ Tax GTGT và pp tính trực tiếp trên GTGT.

4. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 10. Pp K/trừ Tax

1. Pp K/trừ Tax GTGT được quy/đ như sau:

https://www.facebook.com/groups/chiasetailieukinhnghiemthidauthuekhobac
Chuyên ôn thi công chức Thuế và Kho Bạc: Ngọc Hapi – 0941.245.145

a) Số Tax GTGT phải nộp theo pp K/trừ Tax = số Tax GTGT đầu ra trừ số Tax
GTGT đầu vào được K/trừ;

b) Số Tax GTGT đầu ra = tổng số Tax GTGT của HH, DV bán ra ghi trên hoá
đơn GTGT.

Tax GTGT của HH, DV bán ra ghi trên hoá đơn GTGT = giá tính Tax của HH,
DV chịu Tax bán ra nhân với Tax suất Tax GTGT của HH, DV đó.

T/hợp sd chứng từ ghi giá T/toán là giá đã có Tax GTGT thì Tax GTGT đầu ra
được xác định = giá T/toán trừ giá tính Tax GTGT xác định theo quy/đ tại điểm k khoản
1 Điều 7 của Luật này;

c) Số Tax GTGT đầu vào được K/trừ = tổng số Tax GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua HH, DV, chứng từ nộp Tax GTGT của HH NK và đáp ứng đkiện quy/đ tại
Điều 12 của Luật này.

2. Pp K/trừ Tax áp dụng đối với cơ sở KD t/hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy/đ của plvề kế toán, hoá đơn, chứng từ bgồm:

a) Cơ sở KD có DT hàng năm từ bán HH, cung ứng DV từ 1 tỷ đồng trở lên, trừ
hộ, CN KD;

b) Cơ sở KD đăng ký tự nguyện áp dụng pp K/trừ Tax, trừ hộ, CN KD.

3. CP quy/đ chi tiết Điều này.”

5. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 11. Pp tính trực tiếp trên GTGT

1. Số Tax GTGT phải nộp theo pp tính trực tiếp trên GTGT = GTGT nhân với
Tax suất Tax GTGT áp dụng đối với hđ mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.

GTGT của vàng, bạc, đá quý được xác định = giá T/toán của vàng, bạc, đá quý bán ra
trừ giá T/toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.

2. Số Tax GTGT phải nộp theo pp tính trực tiếp trên GTGT = tỷ lệ % nhân với
DT áp dụng như sau:
https://www.facebook.com/groups/chiasetailieukinhnghiemthidauthuekhobac
Chuyên ôn thi công chức Thuế và Kho Bạc: Ngọc Hapi – 0941.245.145

a) Đối tượng áp dụng:

- DN, hợp tác xã có DT hàng năm dưới mức ngưỡng DT 1 tỷ đồng, trừ T/hợp đăng
ký tự nguyện áp dụng pp K/trừ Tax quy/đ tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;

- Hộ, CN KD;

- TC, CN nước ngoài KD ko có cơ sở thường trú tại VN but có DT phát sinh tại
VN chưa t/hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ TC, CN nước ngoài cung
cấp HH, DV để tiến hành hđ tìm kiếm, thăm dò, p/triển và khai thác dầu, khí nộp Tax
theo pp K/trừ do bên VN K/trừ nộp thay;

- TC kinh tế #, trừ T/hợp đăng ký nộp Tax theo pp K/trừ Tax quy/đ tại khoản 2
Điều 10 của Luật này;

b) Tỷ lệ % để tính Tax GTGT được quy/đ như sau:

- Phân phối, cung cấp HH: 1%;

- DV, xây dựng ko bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- SX, vận tải, DV có gắn với HH, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

- Hđ KD #: 2%.”.

https://www.facebook.com/groups/chiasetailieukinhnghiemthidauthuekhobac
Chuyên ôn thi công chức Thuế và Kho Bạc: Ngọc Hapi – 0941.245.145

Chương III-3 Điều (Đ 12- Đ 14)

K/TRỪ, HOÀN TAX

6. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 12. K/trừ Tax GTGT đầu vào

1. Cơ sở KD nộp Tax GTGT theo pp K/trừ Tax được K/trừ Tax GTGT đầu vào
như sau:

a) Tax GTGT đầu vào của HH, DV sd cho SX, KD HH, DV chịu Tax GTGT
được K/trừ toàn bộ, kể cả Tax GTGT đầu vào ko được bồi thường của HH, DV chịu
Tax GTGT bị tổn thất;

b) Tax GTGT đầu vào của HH, DV sd đồng thời cho SX, KD HH, DV chịu Tax
và ko chịu Tax thì chỉ được K/trừ số Tax GTGT đầu vào của HH, DV sd cho SX, KD
HH, DV chịu Tax GTGT. Cơ sở KD phải hạch toán riêng Tax GTGT đầu vào được
K/trừ và ko được K/trừ; T/hợp ko hạch toán riêng được thì Tax đầu vào được K/trừ tính
theo tỷ lệ % giữa DT của HH, DV chịu Tax GTGT so với tổng DT HH, DV bán ra;

c) Tax GTGT đầu vào của HH, DV bán cho TC, CN sd nguồn vốn viện trợ nhân
đạo, viện trợ ko hoàn lại được K/trừ toàn bộ;

d) Tax GTGT đầu vào của HH, DV sd cho hđ tìm kiếm, thăm dò, p/triển mỏ dầu,
khí được K/trừ toàn bộ;

đ) Tax GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, K/trừ khi xác định
số Tax phải nộp của tháng đó. T/hợp cơ sở KD phát hiện số Tax GTGT đầu vào khi kê
khai, K/trừ bị sai sót thì được kê khai, K/trừ bổ sung trước khi c/quanTax công bố quyết
định kiểm tra Tax, thanh tra Tax tại trụ sở người nộp Tax.

2. Đkiện K/trừ Tax GTGT đầu vào được quy/đ như sau:

a) Có hoá đơn GTGT mua HH, DV Or chứng từ nộp Tax GTGT ở khâu NK;

b) Có chứng từ T/toán ko dùng tiền mặt đối với HH, DV mua vào, trừ HH, DV
mua từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng;

https://www.facebook.com/groups/chiasetailieukinhnghiemthidauthuekhobac
Chuyên ôn thi công chức Thuế và Kho Bạc: Ngọc Hapi – 0941.245.145

c) Đối với HH, DV XK, ngoài các đkiện quy/đ tại điểm a và điểm b khoản này còn
phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công HH, cung ứng DV;
hoá đơn bán HH, DV; chứng từ T/toán ko dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với HH
XK.

Việc T/toán tiền HH, DV XK dưới hình thức T/toán bù trừ giữa HH, DV XK với
HH, DV NK, trả nợ thay NN được coi là T/toán ko dùng tiền mặt.”

7. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 13. Các T/hợp hoàn Tax

3. Khoản 1 và khoản 2 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Cơ sở KD nộp Tax GTGT theo pp K/trừ Tax nếu có số Tax GTGT đầu vào
chưa được K/trừ hết trong tháng Or trong quý thì được K/trừ vào kỳ tiếp theo.

T/hợp cơ sở KD đã đăng ký nộp Tax GTGT theo pp K/trừ có d/án Đ/tư mới, đang
trong giai đoạn Đ/tư có số Tax GTGT của HH, DV mua vào sd cho Đ/tư mà chưa
được K/trừ và có số Tax còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn Tax GTGT.

Cơ sở KD ko được hoàn Tax GTGT mà được kết chuyển số Tax chưa được K/trừ của
d/án Đ/tư theo quy/đ của plvề Đ/tư sang kỳ tiếp theo đối với các T/hợp:

a) D/án Đ/tư của cơ sở KD ko góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; KD


ngành, nghề Đ/tư KD có đkiện khi chưa đủ các đkiện KD theo quy/đ của Luật Đ/tư Or
ko bảo đảm duy trì đủ đkiện KD trong quá trình hđ;

b) D/án Đ/tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ ngày 01 tháng
7 năm 2016 Or d/án Đ/tư SX SP HH mà tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với
chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành SP trở lên theo d/án Đ/tư.

CP quy/đ chi tiết khoản này.

2. Cơ sở KD trong tháng, quý có HH, DV XK nếu có số Tax GTGT đầu vào


chưa được K/trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn Tax GTGT theo tháng, quý,
trừ T/hợp HH NK để XK, HH XK ko t/hiện việc XK tại địa bàn hđ hải quan theo quy/đ
của Luật hải quan. T/hiện hoàn Tax trước, kiểm tra sau đối với người nộp Tax SX

https://www.facebook.com/groups/chiasetailieukinhnghiemthidauthuekhobac
Chuyên ôn thi công chức Thuế và Kho Bạc: Ngọc Hapi – 0941.245.145

HH XK ko vi phạm plvề Tax, hải quan trong thời gian 2 năm liên tục; người nộp Tax
ko thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy/đ của Luật quản lý Tax.”

3. Cơ sở KD nộp Tax GTGT theo pp K/trừ Tax được hoàn Tax GTGT khi
chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi DN, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản,
chấm dứt hđ có số Tax GTGT nộp thừa Or số Tax GTGT đầu vào chưa được K/trừ hết.

4. Người nước ngoài, người VN định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Or giấy tờ
nhập cảnh do c/quancó thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn Tax đối với HH mua tại
VN mang theo người khi xuất cảnh.

5. Việc hoàn Tax GTGT đối với các c/trình, d/án sd nguồn vốn hỗ trợ p/triển
chính thức (ODA) ko hoàn lại Or viện trợ ko hoàn lại, viện trợ nhân đạo được quy/đ như
sau:

a) Chủ c/trình, d/án Or nhà thầu chính, TC do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ
định việc quản lý c/trình, d/án sd nguồn vốn hỗ trợ p/triển chính thức (ODA) ko hoàn lại
được hoàn số Tax GTGT đã trả cho HH, DV mua tại VN để phục vụ cho c/trình, d/án;

b) TC ở VN sd tiền viện trợ ko hoàn lại, tiền viện trợ nhân đạo của TC, CN nước
ngoài để mua HH, DV phục vụ cho c/trình, d/án viện trợ ko hoàn lại, viện trợ nhân đạo
tại VN thì được hoàn số Tax GTGT đã trả cho HH, DV đó.

6. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy/đ của plvề ưu
đãi miễn trừ ngoại giao mua HH, DV tại VN để sd được hoàn số Tax GTGT đã trả ghi
trên hoá đơn GTGT Or trên chứng từ T/toán ghi giá T/toán đã có Tax GTGT.

7. Cơ sở KD có quyết định hoàn Tax GTGT của c/quancó thẩm quyền theo quy/đ
của plvà T/hợp hoàn Tax GTGT theo điều ước quốc tế mà CHXHCN VN là thành viên.”

Điều 14. Hóa đơn, chứng từ

1. Việc mua bán HH, DV phải có hóa đơn, chứng từ theo quy/đ của plvà các quy/đ
sau đây:

a) Cơ sở KD nộp Tax theo pp K/trừ Tax sd hóa đơn GTGT; hóa đơn phải được ghi
đầy đủ, đúng nd quy/đ, bgồm cả khoản phụ thu, phí thu thêm (nếu có). T/hợp bán HH,
DV chịu Tax GTGT mà trên hóa đơn GTGT ko ghi khoản Tax GTGT thì Tax GTGT
https://www.facebook.com/groups/chiasetailieukinhnghiemthidauthuekhobac
Chuyên ôn thi công chức Thuế và Kho Bạc: Ngọc Hapi – 0941.245.145

đầu ra được xác định = giá T/toán ghi trên hóa đơn nhân với Tax suất Tax GTGT, trừ
T/hợp quy/đ tại khoản 2 Điều này;

b) Cơ sở KD nộp Tax theo pp tính trực tiếp trên GTGT sd hóa đơn bán hàng.

2. Đối với các loại tem, vé là chứng từ T/toán in sẵn giá T/toán thì giá T/toán tem,
vé đó đã bgồm Tax GTGT.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

2. Luật này thay thế các luật sau đây:

a) Luật Tax GTGT năm 1997;

b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tax GTGT số 07/2003/QH11;

3. Bãi bỏ Điều 2 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tax tiêu thụ đặc
biệt và Luật Tax GTGT số 57/2005/QH11.

Điều 16. Hướng dẫn thi hành

CP quy/đ chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều 5, 7, 8, 12, 13 và các nd cần thiết
# của Luật này theo yêu cầu quản lý.

Luật này đã được Quốc hội nước CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Cộng hòa XH chủ nghĩa VN khóa XII, (Đã ký)Nguyễn Phú Trọng
kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03 tháng
6 năm 2008./.

https://www.facebook.com/groups/chiasetailieukinhnghiemthidauthuekhobac

You might also like