Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 96

Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

MỤC TIÊU HỌC TẬP


Bộ môn KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
• Nhận diện hoạt động kinh doanh hàng hóa
HOẠT ĐỘNG KINH • Biết quy định pháp luật về kinh doanh hàng hóa
DOANH HÀNG HÓA • Xác định được chi phí và doanh thu kinh doanh
Kế toán tài chính 2 và XÁC ĐỊNH KẾT hàng hóa theo quy định chuẩn mực Việt Nam và
QUẢ KINH DOANH quốc tế
(Merchandising Activities • Biết cách thức ghi nhận giao dịch kinh doanh
& Income Summary) hàng hóa theo quy định kế toán Việt Nam
• Thực hiện xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ
• Trình bày thông tin trên BCTC
Trình bày: Nguyễn Thị Kim Cúc
1 2

VĂN BẢN PHÁP LÝ NỘI DUNG


1 Tổng quan
• Pháp luật thương mại:
– Luật thương mại
2 KT kinh doanh hàng hóa - quy định Việt Nam
– Luật quản lý ngoại thương
• Pháp luật kế toán 10.2.1 Kế toán mua hàng
– Chuẩn mực kế toán số 02: Hàng tồn kho (VAS 02)
10.2.2 Kế toán bán hàng
– Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập
khác (VAS 14) 10.2.3 Xác định kết quả kinh doanh
– Chế độ kế toán DN: TT 200 và TT 133
3 KT kinh doanh hàng hóa - quy định quốc tế

3 4

1
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

TỔNG QUAN TỔNG QUAN


• Đặc điểm kinh doanh hàng hóa
• Hàng hóa Khoản phải CKTM
– Là loại hàng tồn kho được mua về để bán trong thu
một kỳ sản xuất kinh doanh thông thường CKTT
Bán hàng

Mua hàng

Khoản phải CP vận


trả
chuyển
5 6

7 8

2
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA


Kế toán kinh doanh • Thời điểm ghi nhận
– Khi bên mua nhận quyền kiểm soát hàng hóa
hàng hóa theo – Xác định dựa vào điều kiện hợp đồng
quy định Việt Nam Minh họa:
Công ty A mua 1 lô hàng H từ Công ty B.
Ngày 31/12/20x0, hàng đã giao cho công ty vận chuyển.
Ngày 02/01/20x1, hàng được kiểm nhận và nhập kho
của Công ty A.
BCTC năm 20x0 của Công ty A “Hàng tồn kho” có tính giá
trị lô hàng H trên hay không?
9 10

KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA


Theo dõi (với DN có rất
CP thu mua (sử nhiều chủng
• Giá gốc hàng hóa riêng dụng TK 1562) loại hàng, khó
Chi tách biệt phân bổ cho các theo dõi riêng
Giá gốc với Giá mặt hàng 1 lần chi phí cho
hàng hóa
= Giá mua + Chi phí thu mua phí vào lúc cuối kỳ từng loại hàng
mua nhập kho)
thu
= CP vận chuyển bốc Có thể
= Giá mua hàng thực nhập xếp, bảo hiểm, kho bãi
mua được (với DN có
+ Thuế không hoàn lại trong quá trình mua hàng Theo theo dõi chung với
chủng loại hàng
không nhiều, dễ
+Chi phí chế biến gia công hàng, lương nhân viên
–Chiết khấu thương mại, thu mua…
hóa dõi Giá mua dàng xác định
(không cần TK chi phí mua
giảm giá hàng mua +Hao hụt tự nhiên trong chung riêng) hàng riêng cho
định mức khi mua hàng từng loại hàng
nhập kho)
11 12

3
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA


• THANH TOÁN TIỀN
• ĐIỀU CHỈNH GIÁ GỐC HÀNG HÓA
– Sau khi mua, giá gốc được điều chỉnh giảm trong
Khi thanh toán tiền, bên mua có thể được hưởng
các trường hợp sau: chiết khấu thanh toán.
• Bên mua đủ điều kiện hưởng chiết khấu Chiết khấu thanh toán:
thương mại.
Số tiền bên mua Là Doanh thu tài
• Bên bán giảm giá hoặc bồi thường tiền cho bên chính của bên
được giảm nếu
mua do hàng không đạt yêu cầu theo hợp đồng mua, KHÔNG ảnh
thanh toán sớm
• Trả lại hàng. theo thỏa thuận hưởng đến giá
trong hợp đồng gốc hàng hóa.

13 14

Ví dụ 1 KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA


• Ngày 1/1, Công ty A mua của B lô hàng 1.000 đơn vị Chứng từ & quy trình
hàng hóa, chưa trả tiền. Giá mua thông thường chưa thuế DN sử dụng chứng từ và xây dựng quy trình mua
là 100.000đ/đơn vị. B quy định: khách hàng mua từ 500 hàng hóa phù hợp với đặc điểm riêng.
đơn vị trở lên sẽ được chiết khấu 10.000đ/đơn vị. Thuế
GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 1 triệu đồng A tự trả bằng
tiền mặt, đã nhận hàng nhập kho đủ • Phiếu yêu cầu mua
Nhận hàng • Biên bản
Thanh toán
hàng • Hóa đơn trả hàng
• Ngày 5/1, A phát hiện hàng bị lỗi. Đề nghị B giảm giá • Đơn đặt hàng • Hóa đơn
• Bảng kê mua hàng
• Hóa đơn điều
• Phiếu chi
• Séc thanh
• Hợp đồng chỉnh giảm giá
10%, có giảm thuế. B chấp nhận. • Báo cáo nhận hàng
• Phiếu kiểm soát
toán/Giấy báo Nợ
• Bản sao kê ngân
• Ngày 10/1, A chuyển khoản trả đủ tiền, do thanh toán
hàng
Đặt hàng Điều chỉnh
sớm, được hưởng chiết khấu 2% số tiền phải trả.
=> Xác định giá gốc của lô hàng?

15 16

4
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

GHI SỔ HĐ MUA HÀNG


KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
• Tài khoản: TK 156
TK …..
Giá mua Khoản chiết khấu
– Phương pháp kê khai thường xuyên: thương mại, giảm giá TK …..
• TK 1561: Giá mua TK …. được hưởng, tiền
được bồi thường do
• TK 1562: Chi phí thu mua TK ….
hàng hóa không đạt
• TK 1567: Hàng hóa bất động sản (Chương 14) Chi phí thu mua yêu cầu, trả lại hàng
• TK 151: Hàng mua đang đi đường Thuế nhập khẩu
TK ….. Xuất kho hàng hóa TK …..
• TK 157: Hàng gửi đi bán (mua và gửi thẳng để bán) thuế TTĐB để bán
Xuất kho gửi bán
– Phương pháp kiểm kê định kỳ TK ….. Gia công chế biến
nhập kho
TK…..

• TK 611: Mua hàng


Kiểm kê phát Kiểm kê phát
• TK 151, 156, 157 TK …..
TK …..
hiện thừa hiện thiếu

17 18

19
TK 156-Hàng hoá theo KKTX
Lưu ý
Tk 1561- Tk 1562- CP Tr/hợp khoản CKTM hoặc GGHB nhận được (kể
thu mua HH cả các khoản tiền phạt vi phạm HĐKT về bản chất
Giá mua HH làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) sau khi
SDĐK SDĐK mua hàng thì KT phải căn cứ vào tình hình biến
động của HTK để phân bổ số CKTM, GGHB được
Tập hợp CP thu mua Phân bổ hưởng dựa trên số hàng còn tồn trong kho, đang
(= Chi phí mua hàng + CPTM SX, đang gửi bán, số đã xuất bán trong kỳ:
hao hụt trong định
mức khi thu mua)
cho hàng Nợ các TK 111, 112, 331,....
SDCK bán ra Có 152,153,156 (nếu hàng còn tồn kho)
SDCK Có 621,154,157 (nếu đang SX, gửi bán)
(TK 632)
Có 632 (nếu đã tiêu thụ trong kỳ)
CPTM còn lại chưa phân bổ cuối kỳ Có 133 (nếu có).
20

5
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

Ví dụ 2 THỪA THIẾU KHI MUA & DỰ TRỮ HÀNG


• KHI MUA HÀNG
• Ngày 1/1, Công ty A mua của B lô hàng 1.000 đơn vị
Hao hụt trong định mức được tính vào giá gốc hàng mua:
hàng hóa, chưa trả tiền. Giá mua thông thường chưa thuế
Nợ 156 (1562): Thiếu trong định mức
là 100.000 đ/đơn vị. B quy định: khách hàng mua từ 500
đơn vị trở lên sẽ được chiết khấu 10.000 đ/đơn vị. Thuế Nợ 133
GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 1 triệu đồng A tự trả bằng Có 331, 111, 112
tiền mặt, đã nhận hàng nhập kho đủ Thiếu vượt định mức: xử lý tương tự các TS thiếu khác
• Ngày 5/1, A phát hiện hàng bị lỗi. Đề nghị B giảm giá Nếu chưa có quyết định xử lý:
10%, có giảm thuế. B chấp nhận. Nợ 1381: TS thiếu chờ xử lý
Có 331, 111, 112
• Ngày 10/1, A chuyển khoản trả đủ tiền, do thanh toán
Xử lý hàng thiếu
sớm, được hưởng chiết khấu 2% số tiền phải trả.
Nơ 1388, 632…
=> Xác định chứng từ cần lập và định khoản tại cty A?
Có 1381
21 20

THỪA THIẾU KHI MUA & DỰ TRỮ HÀNG


THỪA THIẾU KHI MUA & DỰ TRỮ HÀNG (tự đọc)
KHI DỰ TRỮ HÀNG • Thừa khi mua hàng và dự trữ hàng
Khi dự trữ hàng, thiếu mất thường được phát hiện – Nếu chưa có quyết định xử lý
thông qua kiểm kê
Nợ 156
• Khi kiểm kê, phát hiện thiếu trong định mức
Có 3381: Tài sản thừa chờ xử lý
Nợ 632
Đã có quyết định xử lý
Có 156 Nợ 3381
• Khi kiểm kê, phát hiện thiếu vượt định mức Có 711, 156
Nợ 1381, 1388…
Có 156
23 24

6
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

Ví dụ 3 Ví dụ 4
• Công ty ABC cử nhân viên thu mua nông sản
từ hợp tác xã, số lượng 1.000kg với giá • Công ty kinh doanh nông sản ABC kiểm kê
kho, phát hiện thiếu 10kg hàng, trong đó hao
200.000 đ/kg, chưa trả tiền. Hao hụt trong
hụt trong định mức 2kg, ngoài định mức 8kg
định mức 1%. Hàng hóa về nhập kho phát
chưa có quyết định xử lý.
hiện thiếu 15kg. Hàng thiếu vượt định mức
sẽ bắt nhân viên áp tải bồi thường • Biết đơn giá tồn kho 200.000 đ/kg, đơn giá
bán chưa VAT khấu trừ 10% là 320.000 đ/kg.
=> Định khoản?
=> Định khoản?
=> Xác định giá gốc của toàn bộ lô hàng, và
giá gốc của 1 kg hàng?

25 26

Ví dụ 5
Tính và ghi sổ chi phí mua đối với các trường hợp sau. Cho biết
DN thuộc diện được khấu trừ thuế GTGT.
1. Mua một lô hàng hóa 50 tấn nông sản, giá trên hóa đơn là 300
triệu (giá chưa thuế GTGT 10%), thời hạn thanh toán theo điều
khoản mua chịu thông thường là 3 tháng. Chi phí vận chuyển 21
triệu đồng (giá đã có thuế GTGT 5%). Hao hụt định mức là 0,5%.
Hàng nhận đủ tại kho người bán nhưng khi về kho số thực nhập
là 49,5 tấn.
2. Mua một lô hàng hóa thiết bị theo phương thức trả chậm 12
tháng. Giá mua theo phương thức thanh toán thông thường là
3.000 triệu (chưa thuế GTGT 10%). Lãi do trả chậm là 300 triệu
3. Mua một số vật phẩm sử dụng cho mục đích phúc lợi, giá mua
200 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển 10,5
triệu (giá đã có thuế GTGT 5%). Do mua số lượng lớn, DN được
chiết khấu 5% giá bán có thuế.
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
28

7
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

Ví dụ 6
KẾ TOÁN BÁN HÀNG Tình huống Thời Số tiền
Xác định thời điểm & số tiền ghi nhận doanh thu. điểm
Bên bán nộp VAT theo PP khấu trừ, có kỳ kế toán bắt ghi DT
Điều kiện ghi nhận (tự học) đầu từ 1/1 đến 31/12
1/Ngày 25/12/20X1, bên bán giao đủ hàng, đã
Đã chuyển giao phần lớn rủi ro & lợi ích xuất hóa đơn, giá bán chưa thuế 100 trđ, VAT
gắn liền với quyền sở hữu 10%, bên mua đã nhận hàng, chấp nhận thanh
toán nhưng chưa trả tiền.
Không còn quyền quản lý/kiểm soát SP Ngày 4/1/20X2, bên mua chuyển tiền trả đủ
2/Ngày 25/12/20X1, bên bán nhận đủ tiền cho lô
Doanh thu Xác định tương đối chắc chắn hàng có giá bán chưa thuế 100 trđ, VAT 10%, đã
bán hàng xuất hóa đơn nhưng hàng vẫn nằm trong kho
Thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng bên bán chưa được giao.
Ngày 4/1/20X2, hàng giao đủ, bên mua chấp nhận
Xác định được chi phí liên quan hàng
29 30

Tình huống Thời Số tiền


điểm ghi Thời điểm Số tiền
Tình huống ghi DT
DT
3/Ngày 25/12/20X1, bên bán xuất hàng giao 5/Ngày 25/12/20X1, bên bán xuất hàng giao cho
cho công ty vận chuyển, giá bán chưa thuế đại lý nhờ bán hộ, giá bán chưa thuế quy định
100 trđ, VAT 10%, theo hợp đồng chi phí và là:100 trđ, VAT 10%. Theo thỏa thuận, nếu bán
rủi ro khi vận chuyển do bên bán chịu. được, đại lý được hưởng hoa hồng, nếu bán
Ngày 4/1/20X2, bên mua nhận được hàng, chấp không được thì đại lý sẽ được trả lại hàng.
nhận thanh toán, 1 ngày sau: thanh toán đủ. Ngày 31/12/20X1, đại lý thông báo đã bán được
50% lô hàng, và được hưởng hoa hồng 1 trđ.
4/Ngày 25/12/20X1, bên bán đã xuất hàng giao
Ngày 31/1/20X2, đại lý thông báo đã bán được
cho công ty vận chuyển, giá chưa thuế 100 trđ,
hết hàng và được hưởng hoa hồng 1 trđ
VAT 10%, chi phí và rủi ro khi vận chuyển do
Ngày 2/2/20X2, đại lý chuyển trả tiền cho bên
bên bán chịu.
bán, sau khi trừ 2 trđ hoa hồng.
Ngày 4/1/20X2, bên mua nhận được hàng,
nhưng chỉ chấp nhận lấy 50% hàng, 1 ngày
sau: thanh toán đủ cho số hàng đã lấy.
31 32

8
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

33
Ví dụ 7
• Xác định thời điểm ghi nhận DT của mỗi giao 3. Cty Hoàn Cầu giao hàng hóa cho Cty Nhất
dịch dưới đây: Phương, trong hợp đồng có qui định, sau khi
1. Siêu thị A bán hàng và cho phép người mua lắp đặt thành một hệ thống, vận hành ổn định
hàng trả lại hàng trong thời gian 10 ngày không thì mới chấp nhận số hàng trên (do yêu cầu kỹ
cần nói lý do, miễn là hàng còn nguyên vẹn. thuật) và được Hoàn Cầu đồng ý.
2. Cty Hoàng Nhân giao hàng cho công ty Hoàng
Nghĩa tại kho của bên mua. Do 2 giám đốc quen 4. Siêu thị X bán phiếu quà tặng có mệnh giá từ
nhau nên kế toán của Hoàng Nhân chưa biết giá 100.000đ cho đến 500.000đ. Người có phiếu
bán là bao nhiêu. quà tặng được mua tất cả hàng hóa có tại siêu
thị và phải mua bằng hoặc cao hơn số tiền ghi
trên phiếu. Phiếu có giá trị 12 tháng.
34

Kế toán bán hàng


5. DN xuất hóa đơn và gửi hàng đi bán ngày
31/12/20x0, giá xuất kho là 200trđ, giá bán • Chứng từ và quy trình (tự đọc)
chưa thuế GTGT là 240trđ, thuế GTGT 10%.
Đến ngày 05/01/20x1, khách hàng mới nhận
hàng và chấp nhận thanh toán.
Xuất hàng Thanh toán
• Đơn đặt hàng (của • Biên bản
khách hàng) • Hóa đơn giảm giá
• Hóa đơn • Phiếu thu
6. DN xuất kho hàng hóa nhận bán hàng đại lý • Lệnh bán hàng
• Phiếu xuất kho
• Phiếu nhập kho,
HĐ trả hàng
• Séc thanh
• Chứng từ chuyển toán/Giấy báo Có
hưởng hoa hồng, giá bán chưa thuế GTGT là hàng • Bản sao kê ngân
Phê chuẩn Điều chỉnh hàng
570trđ, thuế GTGT 10%. Theo hợp đồng nhận bán hàng giảm
đại lý, đại lý bán đúng giá và hưởng 4%/giá
bán chưa thuế của số lượng hàng bán được.
(chưa ra HĐ hoa hồng đại lý)
35 36

9
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

KẾ TOÁN BÁN HÀNG


KẾ TOÁN BÁN HÀNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Giá gốc/giá vốn Doanh thu bán hàng

• Khi bán hàng


TK 156-Hàng hóa: Giá
gốc hàng hóa tồn kho TK 511: Doanh
Khoản phải
thu bán hàng
thu
TK 157: Giá trị hàng hóa
gửi đi bán, nhưng chưa
bán được
Giá vốn hàng bán
(Giá gốc)
Doanh thu bán hàng
(Giá bán)
TK 632-Giá vốn hàng
bán: Giá trị hàng hóa đã
Doanh thu thuần về BH - GVHB bán được
= Lợi nhuận gộp 37 38

TK sử dụng và thông tin trên BCTC SƠ ĐỒ TỔNG HỢP


GIÁ VỐN HÀNG BÁN
DTBH Thu tiền TK 111,112
Bán chịu BCTHTC 331,111,… TK 632 911
TK 131 Mua xong bán Kết chuyển giá
TK 511 ngay vốn hàng đã bán
“DT 157 trong kỳ
 “DTBH và CCDV” thuần Mua Hàng gởi
về BH& xong gởi bán đã
CCDV” BC 156 bán bán được
 “Các khoản giảm trừ DT” “LN KQ Gởi
Các khoản gộp HĐ bán
giảm về Xuất kho bán
TK 521,
BH& trực tiếp
DTBH
CCDV Hàng hóa đã bán bị trả lại
GVHB TK 632 “GVHB ” ” nhập kho
39 40

10
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

SƠ ĐỒ TỔNG HỢP
Xuất HTK
DOANH THU
3332,3333,.. TK 511 111,112
Các khoản thuế gián thu Bán hàng thu bằng tiền
Đã Biếu tặng, TP, HH Trả lương CNV trừ vào doanh thu (nếu
113
bán khuyến mãi tiêu dùng / tặng CNV từ không tách khi ghi DT)
Khách mua hàng trả
521
quảng cáo nội bộ QKTPL bằng thẻ tín dụng
Cuối kỳ kết chuyển chiết
khấu thương mại, giảm giá 131
GVHB hàng bán, hàng bán bị trả Bán chịu
GVHB lại
Không kèm Đkiện phải CP 911
341
Doanh thu bán hàng thuần
điều kiện mua SP (CPBH, CPQLDN) Doanh thu được chuyển
thẳng để trả nợ
TS 641,642
(TSCĐ, XDCBDD) Các khoản tiền hoa hồng, phí
CPBH GVHB ngân hàng trích từ doanh thu
41 42

CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG


• Bán trả chậm trả góp
 Bán hàng qua kho
• Trao đổi hàng
 Giao hàng tại kho bên bán
 Giao hàng tại kho bên mua • Xuất hàng tiêu dùng nội bộ tiếp tục kinh
 Bán hàng vận chuyển thẳng doanh
 Mua hàng và bán ngay • Xuất hàng cho, biếu tặng
 Mua và chuyển bán • Xuất hàng trả lương thương
 Không tham gia thanh toán • Xuất hàng khuyến mãi quảng cáo làm
 Bán hàng thông qua đại lý: bán đúng giá hàng mẫu
hưởng hoa hồng • Chương trình khách hàng truyền thống
43 44

11
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

Bán hàng qua kho, giao tại kho bên bán


(Phương thức giao hàng) Ví dụ 8
1. Ngày 9/3 Xuất bán trực tiếp tại kho chưa thu tiền khách
Giá vốn Doanh thu
hàng Y gồm 100 hàng A và 200 hàng B. Giá bán:
200.000 đ/hàng A; 180.000 đ/hàng B, VAT: 10%; giá
155,156 632 511 11*,131 xuất kho:150.000 đ/hàng A; 120.000 đ/hàng B
Giá xuất Giá bán
kho chưa Giá bán
bao
thuế gồm
thuế
33311 2. Ngày 18/3 Khách hàng Y thanh toán tiền hàng bằng
Thuế GTGT chuyển khoản sau khi trừ CKTT được hưởng 1% giá
(nếu có) chưa thuế

Quyền sở hữu hàng chuyển giao tại kho bên bán.


Thời điểm ghi nhận doanh thu: khi xuất kho giao hàng.
Rủi ro trên đường vận chuyển: bên mua chịu 45 46

Bán hàng qua kho, giao tại kho bên mua


(Phương thức chuyển hàng) Ví dụ 9
Giá vốn Doanh thu Ngày 1/1: Xuất kho bán cho KH Y theo phương
thức chuyển hàng: 100 đvị hàng A, giá bán chưa
156 157 632 511 11*,131 thuế: 200.000 đ/đvị, VAT 10%, giá xuất kho
Gửi bán Đã bán Doanh thu 150.000 đ/đvị. Hàng chưa giao cho Y.
Giá
bao
Ngày 3/1: Nhận thông báo của KH: chấp nhận
gồm thanh toán 90 đơn vị, còn 10 đơn vị sai so với
3331 thuế
hợp đồng KH không mua, chỉ nhận giữ hộ.
Thuế GTGT
(nếu có) Nêu chứng từ cần lập và định khoản?
Quyền sở hữu hàng: chuyển giao tại địa điểm bên mua chỉ định
Thời điểm ghi nhận doanh thu: Khi giao hàng tại địa điểm chỉ định
Rủi ro khi vận chuyển: bên bán chịu
47 48

12
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

Bán hàng vận chuyển thẳng


Mua hàng và bán ngay Ví dụ 10
• Cty T mua hàng hóa của DN A: 100 cái, đơn giá
Giá vốn Doanh thu
chưa thuế 50.000 đ/cái, thuế GTGT 10%, điều
331 632 511 11*,131 khoản thanh toán 1/3, n/10. T nhận hàng từ A và
Giá mua Giá bán
bán ngay cho khách hàng C toàn bộ 100 cái, đơn
Giá bao
gồm
thuế giá bán chưa thuế 80.000 đ/cái, thuế GTGT 10%,
133 3331 điều khoản thanh toán 2/5, n/15.
Thuế GTGT được Thuế GTGT (nếu
khấu trừ có hóa đơn GTGT) Yêu cầu: định khoản tại T?

Thời điểm ghi nhận doanh thu: Khi giao hàng


49 50

Bán hàng vận chuyển thẳng Bán hàng vận chuyển thẳng KHÔNG tham
Mua hàng và chuyển bán (tự đọc) gia thanh toán (tự đọc)
Giá vốn Doanh thu • Bản chất: không phải giao dịch bán hàng, mà
là cung cấp dịch vụ môi giới mua bán hàng.
331 157 632 511 131 Doanh thu ghi nhận là doanh thu dịch vụ.
(1) (2b) (2a)Doanh thu
Giá mua Giá bao 511 131, 112…
gồm
thuế (2a)Phí môi giới
133 3331 chưa thuế
Thuế GTGT được Thuế GTGT (nếu
khấu trừ có hóa đơn GTGT)
3331
Thuế GTGT (nếu
Thời điểm ghi nhận doanh thu: Khi giao hàng tại địa điểm bên mua chỉ định có hóa đơn GTGT)

51 52

13
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

Bán hàng qua đại lý: Bán đúng giá hưởng hoa hồng
Bán hàng thông qua đại lý Kế toán tại công ty
Giá vốn Doanh thu
Đại lý là trung gian phân phối hàng 156 157 632 511 131-đại lý 641
• Có 2 hình thức (1)Gửi (2a) (2b)
– Đại lý mua hàng từ chủ hàng, ấn định giá bán đại lý Giá vốn DT
(3)Hoa
cao hơn giá mua từ chủ hàng để hưởng chênh hàng hồng đại lý
lệch giá: Đại lý mua đứt bán đoạn (tự đọc) 3331
đã bán 133
– Chủ hàng ấn định sẵn giá bán, đại lý chỉ được ThuếVAT
hưởng hoa hồng tính % trên giá bán hàng: (nếu có)
Bán đúng giá hưởng hoa hồng
111

53

Bán hàng qua đại lý: Bán đúng giá hưởng hoa hồng
Ví dụ 11
Kế toán tại đại lý
Ghi nhận tại công ty A Ghi nhận tại đại lý L
Đầu tháng, A xuất 45
hàng M cho đại lý L,
 Khi nhận hàng, đại lý theo dõi và ghi chép thông tin giá bán 600/hàng,
về hàng nhận bán đại lý trong phần thuyết minh Báo VAT 5%; hoa hồng
4% giá chưa thuế,
cáo tài chính. KHÔNG ghi sổ kép. VAT 10%. Biết giá
xuất kho 500/hàng.
Trong tháng, đại lý L
đã bán được 40 hàng
M, thu tiền mặt.
Ngày 28/3 Đại lý
chuyển khoản thanh
toán 40 hàng M đã
bán sau khi trừ hoa
hồng được hưởng;
đồng thời trả lại 5
hàng bị hỏng không
sửa chữa được, cty
nhập kho phế phẩm
giá trị 100, số còn lại
55 tính vào CP khác 56

14
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

Bán trả chậm, trả góp Ví dụ 12


Giá vốn Doanh thu
156 632 • Cty H bán xe máy, giá bán trả ngay chưa thuế là 140
trđ, giá bán trả góp chưa thuế trong 12 tháng là 152
Giá xuất trđ. Thuế GTGT 10%. Giá vốn 100 trđ
kho • Khách hàng trả ngay 30 trđ, số còn lại trả mỗi tháng
bắt đầu từ tháng sau trong vòng 12 tháng
• Lãi trả góp phân bổ đều qua các kỳ theo phương
pháp đường thẳng
=> Định khoản khi bán và các tháng sau đó?

57 58

TRAO ĐỔI TƯƠNG TỰ TRAO ĐỔI KHÔNG TƯƠNG TỰ


• Ghi nhận doanh thu đối với hàng bán
• Không ghi nhận doanh thu
Bán Mua
HH A HH B
HH A HH A Trao đổi không tương tự
Hairspray
Hairspray
x 12
Hairspray
Hairspray Trao đổi tương tự x 12
Hairspray
Hairspray
bản chất & giá trị
x 12
x 12 x 12
x 12
Hairspray Hairspray
Hairspray Hairspray
x 12 x 12
x 12 x 12

59 60

15
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

Ví dụ 13
Ngày 2/1 xuất kho 21.000kg hàng A (giá gốc 25.000
511 131 152, 153, 156… đ/kg) để đổi ngang giá lấy 1 thiết bị Q của công ty T,
giá trao đổi đã có thuế GTGT 10% là 33.000 đ/kg
Giá bán hàng Giá hàng
hàng A. Thuế suất thuế GTGT của TSCĐ HH là 5%.
chuyển đi nhận về
Ngày 5/1 giao hàng A cho công ty T và nhận về thiết
133 bị Q đã được đưa vào sử dụng tại phòng kinh doanh
3331
trong tháng, thời gian sử dụng ước tính 3 năm.
Thuế GTGT

111,112 111,112
Chi chênh lệch Thu chênh lệch

61 62

HÀNG HÓA TIÊU DÙNG NỘI BỘ TIẾP TỤC


KINH DOANH (tự đọc)
XUẤT HÀNG CHO, BIẾU TẶNG
Dùng hàng để biếu tặng cho khách bên ngoài doanh
Dùng hàng hóa làm văn phòng phẩm, tài sản nghiệp (tặng đối tác, tặng trong các hội nghị khách
cố định, vật liệu bán hàng… hàng…)
Nợ 641, 642, 211… Nợ 641, 642…
Có 156 Có 156

Nợ 133 : nếu thuế được khấu trừ
Nợ 641, 642: nếu thuế không được khấu trừ
Có 33311: thuế GTGT đầu ra phải nộp
63 64

16
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

Ví dụ 14 XUẤT HÀNG TRẢ LƯƠNG, THƯỞNG


• Công ty xuất kho hàng hóa A, giá xuất kho
8.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT • Dùng hàng để trả cho nhân viên như một
8.500.000đ, thuế GTGT 10% để biếu tặng hình thức trả lương, thưởng, trả phúc lợi.
các đối tác không thu tiền tại hội nghị cuối Nợ TK 334, 338 (tổng giá thanh toán)
năm. Thuế GTGT phải nộp khi xuất kho biếu Có TK 511
tặng này không được khấu trừ.
Có TK 33311
=> Định khoản
Nợ TK 632
Có TK 156

65 66

XUẤT HÀNG KHUYẾN MÃI, QUẢNG CÁO Ví dụ 15


LÀM HÀNG MẪU
• Xuất hàng tặng mà không yêu cầu khách phải mua hàng a/ Xuất kho hàng hóa A, giá xuất kho 10 trđ, giá bán chưa
Nợ 641 thuế GTGT 14 trđ, thuế GTGT 10% để cho khách dùng thử
Có 156 tại siêu thị, không kèm theo điều kiện mua hàng.
• Xuất hàng tặng, kèm yêu cầu mua hàng
b/DN thực hiện khuyến mãi: khách mua 2 chai dầu gội
Nợ TK 111,112 (tổng giá thanh toán)
được tặng kèm 1 chai dầu xả (thủ tục tuân thủ đúng quy
Có TK 511-Doanh thu hàng bán định pháp luật thương mại). Định khoản khi bán 200 chai
Có TK 511-Doanh thu hàng khuyến mãi dầu gội thu tiền mặt? Thông tin giá theo bảng:
Có TK 33311 Tên Đơn giá gốc Đơn giá bán chưa Thuế GTGT 1 đơn vị
Nợ TK 632 hàng GTGT
Có TK 156-Hàng bán Dầu gội 20.000đ 30.000đ 3.000đ
Dầu xả 5.000đ 10.000đ 0đ (hàng khuyến mãi
Có TK 156-Hàng khuyến mãi tặng kèm
đúng pháp luật thương
mại, giá tính thuế = 0)
67 68

17
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO KHÁCH CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO KHÁCH
HÀNG TRUYỀN THỐNG HÀNG TRUYỀN THỐNG
Đặc điểm: phải thỏa các điều kiện sau: Khi bán hàng
- Khi mua HH, DV, khách hàng được tích điểm thưởng => đạt
đủ số điểm => sẽ được nhận một lượng HH, DV miễn phí • Doanh thu tại thời điểm bán hàng là tổng số
hoặc được GG CK;
tiền trừ đi GTHL của HH, DV phải cung cấp
- Người bán phải xác định được GTHL của HH, DV sẽ phải
ccấp miễn phí / số tiền sẽ CK, GG cho người mua khi người miễn phí / số phải giảm giá cho người mua
mua đạt được các đ/kiện của ch/trình (tích đủ điểm thưởng);
- Chtrình phải có giới hạn về thời gian cụ thể, rõ ràng (nếu quá
• Ghi nhận DT chưa thực hiện đối với phần
thời hạn số điểm thưởng tích lũy hết giá trị sử dụng) nghĩa vụ còn phải thực hiện với khách hàng
- Sau khi nhận HH, DV miễn phí / được CK GG, người mua bị
trừ số điểm tích lũy theo q/định của chtrình
- Việc cung cấp HH, DV miễn phí / CK GG cho người mua khi
đạt đủ số điểm thưởng có thể được thực hiện bởi chính
người bán hoặc một bên thứ ba theo q/định của chtrình. 69 70

CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO KHÁCH CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO KHÁCH
HÀNG TRUYỀN THỐNG HÀNG TRUYỀN THỐNG
511 131 111,112
• Kết thúc chương trình
Giá chưa thuế đối
Kết chuyển DT chưa thực hiện vào BCKQKD: với phần nghĩa vụ Thu
• Khách hàng không đạt được điều kiện; đã thực hiện tiền
• Khách hàng đạt được điều kiện và DN đã khách
33311
thực hiện xong nghĩa vụ Giá hàng
• Nếu bên thứ ba thực hiện nghĩa vụ: Căn cứ Thuế GTGT thanh
vào bản chất quan hệ giữa DN và bên thứ toán
ba là mua đứt bán đoạn hay đại lý để ghi
nhận phù hợp 511 3387
Kết chuyển Giá chưa thuế đối
với phần nghĩa vụ
71 còn phải thực hiện 72

18
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

Ví dụ 16 PHÂN BỔ CHI PHÍ THU MUA HÀNG


• Với các DN tập hợp chi phí thu mua hàng vào
TK riêng (1562), đến cuối kỳ, DN sẽ phân bổ
chi phí mua hàng như sau:
– Chi phí thu mua của hàng đã bán ra => Giá vốn
hàng bán
– Chi phí thu mua của hàng còn tồn kho => Hàng hóa
Tiêu thức được chọn để phân bổ chi phí mua hàng là
đại lượng có quan hệ tỷ lệ thuận với chi phí mua
hàng tại DN, thường là giá trị hàng hoặc khối lượng
hàng mua
73 74

PHÂN BỔ CHI PHÍ THU MUA HÀNG PHÂN BỔ CHI PHÍ THU MUA HÀNG

• Công thức phân bổ chi phí mua hàng • Công thức phân bổ chi phí mua hàng
theo tiêu thức giá trị theo tiêu thức khối lượng
CP mua Chi phí mua Chi phí mua
CP mua hàng Trị giá CP mua CP mua hàng Số
hàng + hàng phát + hàng phát
lúc đầu kỳ mua của hàng lúc đầu kỳ lượng
phân bổ sinh trong kỳ phân bổ sinh trong kỳ
= X hàng đã = X hàng đã
cho hàng Trị giá mua Trị giá mua bán ra cho hàng Số lượng Số lượng bán ra
bán ra hàng tồn lúc + hàng nhập trong kỳ bán ra hàng tồn đầu + hàng nhập trong kỳ
trong kỳ đầu kỳ trong kỳ trong kỳ kỳ trong kỳ

75 76

19
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

THỪA, THIẾU KHI GỬI HÀNG ĐI BÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU

• Nếu phát sinh hàng thừa, thiếu khi gửi đi bán,


thuộc trách nhiệm của bên bán, kế toán ghi sổ 1. Chiết khấu thương mại
• Hàng thiếu 2. Giảm giá hàng bán
Nợ 1381, 1388…: 3. Hàng bán bị trả lại
Có 157: Hàng gửi đi bán
• Hàng thừa:
Nợ 157: Hàng gửi đi bán
Có 3381, 3388…

77 78

Định nghĩa Chứng từ và tài khoản


• Chiết khấu thương mại: Là khoản bên bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Tài khoản
• Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng Chứng từ (tự đọc)
hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. • Biên bản - Tài khoản 5211 -
• Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã Chiết khấu thương mại
• Hóa đơn
xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Tài khoản 5212 –
• (Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho Giảm giá hàng bán
người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước
thời hạn theo hợp đồng. Lưu ý chiết khấu thanh toán không - Tài khoản 5213 –
phải là khoản giảm trừ doanh thu) Hàng bán bị trả lại

79 80

20
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

Ví dụ 17
Sơ đồ các khoản giảm trừ doanh thu
• Tháng 11/N Công ty A đã bán chịu cho Cty B 100
sản phẩm với giá bán chưa thuế 100.000 đ/sp,
521 511 giá vốn 80.000 đ/sp, VAT 10% .
11*, 131
• Tháng 12/N do hàng bị lỗi, Công ty A nhận lại 20
Cuối kỳ, kết chuyển
sản phẩm đã bán và trừ nợ cho Công ty B.
• Tháng 2/N+1 Cty A nhận lại tiếp 10 sản phẩm đã
33311
bán (tháng 11/N) và trừ nợ cho Cty B.
Yêu cầu: Định khoản – giả sử tháng 2/N+1
chưa lập (hoặc đã lập) BCTC năm N.

81 82

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Xác định kết quả kinh doanh

Lợi nhuận
• Kết quả kinh doanh được thể hiện bằng chỉ = Lợi nhuận gộp thuần từ hoạt
động kinh
tiêu Lợi nhuận Bán hàng và cung doanh
cấp dịch vụ
• Các công việc cần thực hiện trước khi xác Bán hàng hóa, bán
sản phẩm, cung cấp
định KQKD
+
dịch vụ
– Chọn thời điểm
Hoạt động khác: Bán = Lợi nhuận
– Kiểm tra rà soát nghiệp vụ tài sản cố định, nhận khác
– Thực hiện các bút toán điều chỉnh (phân bổ tiền bồi thường, chi
tiền phạt…
doanh thu chi phí, lập dự phòng…) = Lợi nhuận kế
toán trước thuế

83 84

21
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh TRÌNH BÀY THÔNG TIN BCTC
632 911 511 (tự đọc)
K/c giá vốn (2a) K/c DT thuần
hàng đã bán của hoạt động Báo cáo tình hình tài chính
641,642 521
K/c CP bán hàng (1) K/c các khoản Hàng tồn kho
và QLDN giảm trừ DT Báo cáo kết quả hoạt động
635 515
K/c CP tài chính
(2b) K/c DT tài chính Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
811 711 Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
K/c CP khác (2c) K/c thu nhập khác
& các thông tin liên quan khác đến chi phí.
821 821
CP thuế TNDN Thu nhập thuế TNDN  Thuyết minh trên BCTC
421 421
K/c Lãi K/c Lỗ
85 86

Kế toán mua bán hàng theo Kế toán mua bán hàng theo
thông lệ quốc tế thông lệ quốc tế (tự đọc)
• Theo hệ thống chuẩn mực quốc tế, Doanh • Giá gốc hàng hóa bao gồm tất cả các chi phí
nghiệp vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế mua, chi phí chế biến và tất cả các chi phí
“Hàng tồn kho” (IAS 02 “Inventories”), và khác phát sinh để mang hàng hóa đến địa
chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS 15 điểm và trạng thái hiện tại. Các khoản chiết
“Hợp đồng với khách hàng” khấu, giảm giá và những khoản tương tự
được trừ khỏi giá gốc hàng mua.
• Lưu ý: Theo thông lệ quốc tế: chiết khấu
thanh toán được trừ khỏi giá gốc hàng mua
(kế toán Việt Nam không trừ CKTT khỏi giá
gốc hàng mua)
87 88

22
Chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa – XĐKQKD

Kế toán mua bán hàng theo


TÓM TẮT CHƯƠNG 10
thông lệ quốc tế (tự đọc)
• Hoạt động kinh doanh hàng hóa có mục tiêu
• Khi bán hàng, doanh thu được ghi nhận tuân kiếm lời, có thể được thực hiện thông qua
thủ chuẩn mực IFRS 15- Hợp đồng với nhiều phương thức khác nhau.
khách hàng. • Kế toán hoạt động mua hàng cần tuân thủ
chuẩn mực kế toán Hàng tồn kho
• Kế toán hoạt động bán hàng cần tuân thủ
chuẩn mực kế toán về ghi nhận doanh thu.
• Cuối kỳ, kế toán xác định kết quả kinh doanh để
đánh giá hiệu quả hoạt động của DN

89 90

23
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

Giới thiệu

Hoạt động dịch vụ ngày nay phát triển rất


HOẠT ĐỘNG phong phú và đa dạng do nhu cầu con người
ngày càng cao về thể chất lẫn tinh thần.
Kế toán tài chính 2
DỊCH VỤ
(Services Activities)
Một số loại dich vụ phổ biến như: dịch vụ vận
tải, dịch vụ du lịch, dịch vụ nhà hàng, khách
sạn

Trình bày:
Nguyễn Thị Kim Cúc 1 2

Mục Tiêu VĂN BẢN PHÁP LÝ

• Nắm được đặc điểm chung của các hoạt • Chuẩn mực kế toán Việt Nam: VAS 02
động dịch vụ
“Hàng tồn kho” , VAS 14 “Doanh thu và
• Hiểu được đặc điểm riêng và thực hành Thu nhập khác”
kế toán đối với một số loại hình dịch vụ
phổ biến như: dịch vụ vận tải, dịch vụ du • Thông tư 200/2014/TT-BTC.
lịch, dịch vụ nhà hàng, khách sạn • Chuẩn mực kế toán quốc tế: IAS 02
• Vận dụng các nguyên tắc ghi nhận doanh “Inventories” và IFRS 15 “Revenue from
thu và nguyên tắc ghi nhận chi phí của Contracts with Customers”
hoạt động dịch vụ.
3 4

1
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

NỘI DUNG

1. Những vấn đề chung

2. Kế toán dịch vụ vận tải, du lịch

3. Kế toán dịch vụ nhà hàng


Kế toán TSCĐ theo quy định
Việt Nam 4. Kế toán dịch vụ khách sạn

5. Kế toán dịch vụ khác (tham khảo)

6. Trình bày thông tin trên BCTC

5 6

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG


NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Phân Loại
Đặc điểm của loại hình dịch vụ Theo WTO thì dịch vụ được phân thành các loại dịch vụ sau:
(Characteristics of services) • Kinh doanh và dịch vụ nghề nghiệp
• Truyền thông
Tính đồng thời (Simultaneity) • Xây dựng và các dịch vụ có liên quan
• Phân phối
Tính không đồng nhất • Giáo dục
(Heterogeneity)
• Năng lượng
• Môi trường
Tính vô hình (Intangibility) • Tài chính
• Sức khỏe và xã hội
Không thể dự trữ được • Du lịch
(Perishability)
• Vận chuyển
7 8

2
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

CHI PHÍ CUNG CẤP DỊCH VỤ


ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN DOANH THU CCDV
2.Có khả năng
thu được lợi ích
kinh tế từ giao Chi phí nhân
dịch cung cấp công trực
dịch vụ đó tiếp
Chi phí
1.Doanh thu
Gồm 4 Chi phí sản
được xác định 3.Xác định được nguyên vật
điều phần công việc đã xuất chung
tương đối chắc hoàn thành vào liệu trực tiếp
chắn kiện ngày lập BCTC
Tập hợp
chi phí để
4.Xác định được
chi phí phát sinh tính giá
cho giao dịch và chi thành dịch
phí để hoàn thành vụ
giao dịch cung cấp
dịch vụ đó.

9 10

Lưu ý:

Minh họa: Kinh doanh dịch vụ ngành sản xuất phim (DN sản xuất
phim / phát hành phim / phổ biến phim theo Luật Điện ảnh) * Theo VAS 02: Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi
Công ty kinh doanh dịch vụ truyền hình (cty A) ký hợp đồng đặt phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường
hàng cty B sản xuất 1 bộ phim gồm 20 tập, tổng giá trị Hợp đồng và phần chi phí sản xuất chung cố định không phân
là 100 triệu đồng, sẽ thanh toán làm 3 đợt:
bổ không được tính vào giá thành sản phẩm mà
Đợt 1: Thanh toán tạm ứng 20 triệu sau khi ký hợp đồng và nhận
được hạch toán vào giá vốn hàng bán.
hồ sơ thanh toán bao gồm: Đề nghị thanh toán, Hóa đơn GTGT.
Đợt 2: Thanh toán 40 triệu sau khi nghiệm thu và bàn giao cho
* Các chi chí gián tiếp, phát sinh ngoài sản xuất gồm:
bên A 20 tập phim (phim có thể đem phát sóng được).
Đợt 3: Thanh toán 40 triệu sau khi nhận được Giấy chứng - Chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng
nhận đăng ký quyền tác giả với tên chủ sở hữu là Công ty A. - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ghi nhận doanh thu Cty A – Cty B (Đã đề cập chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa)

11 12

3
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá


DỊCH VỤ VẬN TẢI
thành của hoạt động dịch vụ

KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI


Nhìn chung tài khoản sử dụng và phương pháp Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành
hạch toán chi phí sản xuất (CPSX) của loại hình
thường là số km, tấn/km chạy được trong kỳ
dịch vụ tương tự như sản phẩm công nghiệp.
của từng tàu, xe, hay từng đội xe, hay theo
từng tuyến...
Tuy nhiên, do tính chất đặc thù của ngành dịch vụ
nên việc nhận biết các chi phí cho từng khoản
mục sẽ khác.

13 14

DỊCH VỤ VẬN TẢI DỊCH VỤ VẬN TẢI

Giá thành của dịch vụ vận tải bao gồm 3 • Chi phí nhân công trực tiếp
khoản mục sau: Bao gồm chi phí lương và các khoản trích theo
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp lương của tài xế, phụ xế, trưởng, phó tàu.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của hoạt Lương nhân viên được trả theo tháng được
động vận tải là xăng, dầu, nhớt chạy tàu, tính cố định hoặc theo doanh thu tùy vào cách
xe... Đây là khoản mục chi phí chiếm tỷ thức trả lương của từng đơn vị
trọng lớn nhất trong giá thành.

15 16

4
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

DỊCH VỤ VẬN TẢI DỊCH VỤ VẬN TẢI

• Chi phí sản xuất chung Tài khoản sử dụng để tập hợp chi phí và tính giá
thành của dịch vụ bao gồm:
Chi phí sản xuất chung của hoạt động vận
• TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
tải gồm chi phí khấu hao tàu, xe; chi phí
nhân viên phục vụ chung trên xe, tàu (như • TK 621 : Chi phí nhân công trực tiếp
nhân viên vệ sinh, nhân viên bảo vệ trên xe • TK 627 : Chi phí sản xuất chung
lửa, tàu biển), chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, & TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
bảo hiểm tàu xe, chi phí công cụ dụng cụ, Cách hạch toán và kết chuyển chi phí trên các tài
chi phí vệ sinh… khoản này các bạn đã được biết qua các chương
trước

17 18

DỊCH VỤ VẬN TẢI DỊCH VỤ VẬN TẢI


Ví dụ 1:
Tập hợp chi phí trong tháng để tính giá thành như
Công ty vận tải Mai Anh chuyên cho thuê xe du sau:
lịch , trong tháng chi phí phát sinh liên quan đến
Nợ TK 154 = 66.920.000
hoạt động cho thuê như sau:
Có TK 621 = 38.520.000
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm xăng, dầu,
nhớt ... là 38.520.000đ. Có TK 622 = 22.650.000
- Chi phí lương và các khoản trích theo lương của Có TK 627 = 5.750.000
tài xế, phụ xế là 22.650.000đ. Trong tháng xe chạy được 11.550Km, vậy giá
- Chi phí khấu hao xe, chi phí săm lốp được phân thành 1 Km là 5.794 đ/Km
bổ… là 5.750.000đ.

19 20

5
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

DỊCH VỤ DU LỊCH DỊCH VỤ DU LỊCH

KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu kế toán dịch vụ
hướng dẫn du lịch (cung cấp tour du lịch)
Sản phẩm của ngành du lịch mang tính tổng
Khi công ty du lịch bán tuor du lịch cho khách hàng,
hợp cao, không chỉ thỏa mãn nhu cầu thăm
thông qua chương trình tham quan được thiết kế
viếng các danh lam thắng cảnh, các khu di sẵn bao gồm các địa điểm sẽ tham quan, tiêu chuẩn
tích lịch sử của khách hàng mà còn thỏa khách sạn sẽ nghỉ, tiêu chuẩn bữa ăn, phương tiện đi
mãn các nhu cầu giải trí, ăn uống, nghỉ ngơi. lại…và về nguyên tắc là công ty du lịch sẽ thực hiện
Tất cả được kết hợp thực hiện trong một gói đúng chương trình tham quan đã ghi với khách
sản phẩm du lịch (Tour du lịch) hàng, nó có thể được xem như hợp đồng hay thỏa
thuận giữa công ty du lịch với khách hàng.

21 22

DỊCH VỤ DU LỊCH DỊCH VỤ DU LỊCH


• Chi phí đi lại: tiền mua vé xe, vé tàu, vé máy
Giá thành của dịch vụ cung cấp tour du lịch bao bay… tiền thuê xe (nếu có)
gồm 3 khoản mục sau: • Chi phí ăn uống.
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp • Tiền vé tham quan các khu danh lam thắng
Là toàn bộ chi phí trực tiếp chi ra trong suốt cảnh, các khu di tích.
chuyến đi phải chi trả cho khách theo các điều • Tiền thuê khách sạn cho khách.
kiện đã ghi trên hợp đồng, bao gồm:
• Các chi phí mua vật dụng tặng cho khách:
túi sách, ba lô, nón, khăn...
Trường hợp sử dụng xe của công ty thì chi phí
khấu hao xe sẽ ghi vào chi phí sản xuất chung

23 24

6
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

DỊCH VỤ DU LỊCH DỊCH VỤ DU LỊCH


• Chi phí nhân công trực tiếp:
Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương Toàn bộ chi phí phát sinh liên quan trực tiếp
của hướng dẫn viên du lịch. đến tour nào thì kế toán sẽ tập hợp lại và
Nếu công ty thuê hướng dẫn viên bên ngoài thì chi tính vào giá thành của tour đó.
phí nhân công trực tiếp là tiền công thuê ngoài. Như vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
• Chi phí sản xuất chung: cũng là đối tượng tính giá thành, là sản
Là các chi phí chi ra cho hướng dẫn viên du lịch phẩm tuor du lịch đã hoàn thành trong kỳ.
nhằm giúp họ hoàn thành nhiệm vụ của mình, bao
gồm: các chi phí vật dụng sử dụng như micro,
camera

25 26

DỊCH VỤ DU LỊCH DỊCH VỤ DU LỊCH

Tài khoản sử dụng để tập hợp chi phí và tính giá thành Xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
của dịch vụ bao gồm:
Tại thời điểm tính giá thành dịch vụ du lịch
• TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(thường là cuối tháng), những tour vẫn chưa
• TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
kết thúc là những tour dở dang, chi phí của
• TK 627 : Chi phí sản xuất chung những tour dở dang là toàn bộ chi phí phát sinh
& TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang thực tế tính đến thời điểm cuối tháng.
Cách hạch toán và kết chuyển chi phí trên các tài
khoản này các bạn đã được biết qua các chương trước

27 28

7
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

DỊCH VỤ DU LỊCH DỊCH VỤ DU LỊCH


Ví dụ 2
Công ty du lịch Trần Anh tổ chức bán tour du lịch Hà Ví dụ 2
Nội gồm 16 khách, trong tháng chi phí phát sinh liên Tập hợp chi phí trong tháng để tính giá
quan đến cung cấp dịch vụ tour theo bảng kê như sau: thành như sau :
_ 83.500.000đ là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm Nợ TK 154 = 93.850.000
chi phí ăn ở, thuê khách sạn, vé tham quan
Có TK 621 = 83.500.000
_ 6.650.000đ là chi phí lương theo hợp đồng của
hướng dẫn viên thuê tại địa phương. Có TK 622 = 6.650.000
_ 3.700.000đ gồm chi phí khấu hao xe, chi phí cầu Có TK 627 = 3.700.000
đường … Giá thành tuor cho 1 người là 5.865.625đ
Tập hợp chi phí và tính giá thành tour thực hiện
29 30

DỊCH VỤ NHÀ HÀNG DỊCH VỤ NHÀ HÀNG


KẾ TOÁN DỊCH VỤ NHÀ HÀNG • Thông thường với nhà hàng thực hiện theo
• Hoạt động nhà hàng vừa mang tính sản xuất, vừa đơn đặt hàng (nhà hàng tiệc cưới, tiệc sinh
mang tính dịch vụ. nhật…) thì kế toán tính giá thành theo đơn
• Kinh doanh nhà hàng được chia thành 2 loại: đặt hàng.
_ Hàng tự chế biến rồi bán ra như đồ ăn, thức uống • Đối với các nhà hàng đặc sản thì đối tượng
_ Hàng hóa như rượu, bia, thuốc lá và cả các tính giá thành có thể là từng món ăn...
nguyên liệu tươi sống mua về bán trực tiếp cho
khách hàng. Loại này đã được trình bày ở chương
Hoạt động thương mại. Kế toán tập hợp chi phí sản suất và tính giá thành
dịch vụ nhà hàng tương tự như dịch vụ vận tải và
Trong chương này đề cập đến kế toán của hàng tự du lịch
chế biến.
31 32

8
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

DỊCH VỤ NHÀ HÀNG DỊCH VỤ NHÀ HÀNG


Giá thành của dịch vụ nhà hàng gồm 3 khoản mục sau: • Chi phí sản xuất chung:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ các cp khác phát sinh tại nhà bếp gồm:
_Chi phí nhân viên: quản đốc nhà hàng, nhân viên vệ sinh…
Là các nguyên liệu chính để chế biến các món ăn: thịt, _Chi phí nhiên liệu: điện, gas, than, củi nấu bếp.
cá, tôm, cua, nghêu, sò, ốc, hến, rau, đậu, gạo, mỳ… _Chi phí công cụ dụng cụ: nồi niêu, chén dĩa, tủ, kệ…
hoặc để pha chế các loại nước uống như: trái cây, _Khấu hao nhà bếp, các TSCĐ sử dụng trong nhà bếp như:
đường, sữa… máy lạnh, tủ lạnh, lò nướng…
_Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại…
Là các vật liệu phụ: mắm muối, bột ngọt, tương, ớt và _Các chi phí bằng tiền khác.
các gia vị khác.
Và các chi phí phát sinh tại phòng đãi khách gồm:
• Chi phí nhân công trực tiếp: khấu hao nhà hàng, chi phí bàn ghế và các công cụ, dụng
Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương cụ khác, tiền điện, nước, điện thoại…
của đầu bếp, phụ bếp, nhân viên phục vụ bàn.
33 34

DỊCH VỤ KHÁCH SẠN DỊCH VỤ KHÁCH SẠN

KẾ TOÁN DỊCH VỤ KHÁCH SẠN Về nguyên tắc kế toán mở chi tiết và tính giá
thành cho từng hoạt động dịch vụ như thuê
Chức năng chính của dịch vụ khách sạn là phòng, giặt ủi, massage…
cho thuê phòng ngủ, bên cạch đó có các dịch Trong mỗi hoạt động kế toán cũng chi tiết theo
vụ khác kèm theo để phục vụ khách như: nhà 3 khoản mục (Cp nguyên vật liệu trực tiếp, Cp
hàng, giặt ủi, karaoke, vũ trường, massage, nhân công trực tiếp và Cp sản xuất chung).
spa, gym… Trong phần này chỉ đề cập đến hoạt động cho
Ngoài ra khách sạn cũng có thể tổ chức tiệc thuê phòng ngủ, đây là hoạt động kinh doanh
cưới, tổ chức sự kiện… chính của khách sạn.

35 36

9
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

DỊCH VỤ KHÁCH SẠN DỊCH VỤ KHÁCH SẠN


Chi phí sản xuất cũng được phân loại và tổng hợp
Chi phí sản xuất chung:
để tính giá thành theo 3 khoản mục
• Chi phí tiền lương: Lương và các khoản trích theo
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
lương của nhân viên quản lý khách sạn, nhân viên
Là các chi phí chi ra cho khách tiêu dùng nhưng vệ sinh chung, nhân viên bảo vệ…
không phải trả tiền, phát sinh tại phòng ngủ như:
• Chi phí vật liệu: chi phí mua báo, hoa tươi, nước
bàn chải răng, kem đánh răng, sữa tắm, dầu gội
uống chung tại phòng tiếp khách hay phòng chờ.
đầu, giấy vệ sinh, tăm bông… và các chi phí nước
uống, cà phê, trà, bánh kẹo, trái cây hoặc báo • Chi phí công cụ, dụng cụ: phân bổ chi phí drap,
phục vụ tại phòng miễn phí cho khách. gối, mền, khăn tắm, khăn mặt, tranh treo tại
• Chi phí nhân công trực tiếp: phòng, bàn ghế, giường tủ, máy lạnh, máy nước
Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương nóng, máy sấy tóc, ti vi…
của nhân viên phục vụ phòng, dọn phòng.
37 38

DỊCH VỤ KHÁCH SẠN DỊCH VỤ KHÁCH SẠN

Chi phí sản xuất chung:


Lưu ý:
• Chi phí khấu hao: khấu hao nhà, dàn lạnh và các
thiết bị khác trong khách sạn… Đặc thù của loại hình dịch vụ này là không
có chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ.
• Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, điện
thoại… Trường hợp khách hàng ở được một số ngày
nhưng chưa trả phòng vào ngày cuối tháng thì
• Chi phí bằng tiền khác: vệ sinh, phòng cháy nổ… số ngày khách đã ở sẽ được ghi nhận vào
doanh thu của tháng hiện tại. Và chi phí dịch
Các chi phí trên (VLTT, NCTT, CPSXC) được tập vụ dở dang cuối tháng thường sẽ ước tính theo
hợp vào TK tính giá thành TK 154 chi phí định mức.

39 40

10
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ KHÁC KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ KHÁC

Lý do:
KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ KHÁC
• Sự phân biệt giữa các bộ phận sử dụng chi phí
Trên thực tế các loại hình dịch vụ là rất đa dạng, như : bộ phận sản xuất, bán hàng và quản lý
quy mô của cũng có lớn, nhỏ khác nhau và yêu doanh nghiệp không được rõ ràng như doanh
cầu quản lý ở từng công ty cũng khác nhau. nghiệp sản xuất hay thương mại.
• Tùy quy mô của đơn vị và yêu cầu của quản lý
Kế toán cần lưu ý là tùy tình hình thực tế tại đơn có sử dụng TK 621,622,627 hay không...
vị để tổ chức hạch toán cho phù hợp.

41 42

TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN


TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Trình bày thông tin trên Báo cáo tình hình tài chính
Số dư cuối kỳ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(nếu có) được trình bày phần Tài sản, mục “Hàng tồn
kho” của Báo cáo tình hình tài chính (vì là HTK)
• Trình bày thông tin trên Báo cáo kết quả hoạt động Kế toán TSCĐ theo thông lệ
Phần doanh thu dịch vụ, giá vốn hàng bán và các chi Quốc Tế
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được trình
bày trên Báo cáo kết quả hoạt động tương tự chương
10- Hoạt động kinh doanh hàng hóa

43 44

11
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THEO KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THEO
THÔNG LỆ QUỐC TẾ THÔNG LỆ QUỐC TẾ

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THEO THÔNG LỆ


Chi phí hoạt động dịch vụ
QUỐC TẾ
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Toàn bộ nội dung trên đã được trình bày trong
Mô hình ghi nhận doanh thu theo IFRS 15- chương 6 IAS 02 “ Inventories” (đã trình bày trong
“Revenue from Contracts with Customers”gồm 5 quyển 1)
bước (trình bày trong chương 4 - quyển 1)

45 46

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THEO


TÓM TẮT chương 11
THÔNG LỆ QUỐC TẾ

Các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh Kế toán cần theo dõi chi tiết doanh thu và chi phí
nghiệp được trừ ra khi xác định kết quả kinh của từng hoạt động.
doanh và trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt
động (Chương 3: Báo cáo kết quả hoạt động Về nguyên tắc các chi phí liên quan trực tiếp đến
và báo cáo lưu chuyển tiền tệ - quyển 1) dịch vụ nào, kế toán tập hợp và tính giá thành của
dịch vụ đó. Các chi phí chung liên quan đến nhiều
hoạt động, khi tính giá thành kế toán chọn tiêu thức
phân bổ hợp lý.

47 48

12
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Hoạt động GIAO THẦU – NHẬN THẦU XÂY DỰNG

ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ NHÀ THẦU XÂY DỰNG Chương


Bộ môn KẾ TOÁN TÀI CHÍNH (Bên Nhận thầu gọi tắt BÊN B) 12
(Bên Giao thầu gọi tắt BÊN A)
- Mục đích kiếm lời từ hoạt động nhận thầu
HOẠT ĐỘNG TK 2412 công trình/ HMCT
- Kết quả (LN gộp) =
Tập hợp CP Kết quả
XÂY DỰNG đầu tư XDCB
(Tiền/VT/…)
hình thành
(TK 211,
DT Hợp động XD (TK 511) – CPXD (GV TK 632)
TK 154 HĐXD
Kế toán tài chính 2 (Construction 213 -
CP thuê nhà chương 8) SDĐK
Bàn giao
Activities) thầu xây dựng (TK 217- Trong kỳ
công trình /
(TK 331 nhà chương 14) tập hợp
HMCT hoàn
thầu) CPXD
… thành
TK 621
(TK 632)
TK 622
TK 623
TK 627
SDCK

Trình bày: Nguyễn Thị Kim Cúc


1 2

MỤC TIÊU NỘI DUNG


• Hiểu được đặc điểm chung hoạt động xây
dựng ảnh hưởng đến công tác kế toán trong • Ghi nhận doanh thu, chi phí hoạt
các doanh nghiệp xây dựng.
• Đặc điểm tổ chức kế toán chi phí sản xuất và
động xây dựng theo quy định của
tính giá thành sản phẩm xây dựng. Việt Nam (VAS 15)
• Ghi nhận doanh thu và chi phí hợp đồng xây • Ghi nhận doanh thu theo thông lệ
dựng theo các trường hợp.
• Hiểu nội dung cơ bản IFRS 15 và vận dụng quốc tế (IFRS 15)
trong doanh nghiệp xây dựng.
• Trình bày thông tin về doanh thu và chi phí
hợp đồng xây dựng theo VAS 15- Hợp đồng
xây dựng.

1
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Ghi nhận doanh thu, chi phí hoạt động xây


Văn bản pháp lý
dựng theo quy định của Việt Nam (VAS15)
1. Văn bản pháp lý Chuẩn mực kế toán:
2. Đặc điểm Doanh thu Chi phí hoạt động xây dựng • Chuẩn mực kế toán số 15: Hợp đồng xây
dựng (VAS 15)
3. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây dựng
Chế độ kế toán:
4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động xây dựng • Thông tư 200/2014/TT-BTC
5. Kế toán bảo hành công trình xây dựng sau khi bàn • Thông tư 133/2016/TT-BTC
giao cho khách hàng.

6. Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính

Đặc điểm hoạt động xây dựng Doanh thu của các hợp đồng xây dựng
- Nhà thầu thực hiện các HĐXD đã ký sau khi Theo VAS15 “HĐXD”
trúng thầu hoặc được chỉ định thầu. Bàn giao CT,
HMCT... hoàn thành cho khách hàng chính là quá • HĐXD với giá cố định: nhà thầu chấp thuận
trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp. một mức giá cố định cho toàn bộ hợp đồng
- Việc thi công xây dựng CT có đặc điểm, tiêu hoặc một đơn giá cố định trên đơn vị sản
chuẩn kỹ thuật riêng biệt. phẩm hoàn thành.
- Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp tùy thuộc • HĐXD với chi phí phụ thêm: nhà thầu được
phương thức thanh toán giữa nhà thầu và
khách hàng hoàn lại các chi phí thực tế được phép thanh
- Giá trị dự toán có thể được lập cho từng CT,
toán, cộng thêm một khoản được tính bằng tỉ
HMCT, khối lượng xây lắp hoàn thành. lệ phần trăm trên những chi phí này hoặc
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi thi công. được tính thêm một khoản phí cố định.

2
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Doanh thu của các hợp đồng xây dựng Chi phí của HĐXD:

Chi phí hợp đồng XD


DOANH THU HỢP ĐỒNG XD
a/Chi phí liên quan b/Chi phí chung liên
c/ Các chi phí
trực tiếp đến từng quan đến các hợp
khác có thể thu lại
hợp đồng, đồng,
từ khách hàng
-CP nhân công -Chi phí bảo hiểm.
theo các điều
-CP nguyên VL + th/bi -Chi phí thiết kế và
Các khoản tăng, Khoản thanh toán trợ giúp kỹ thuật
khoản của hợp
-Khấu hao MMTB và
giảm khi thực hiện khác mà nhà thầu đồng như chi phí
các TSCĐ khác không liên quan trực
Doanh thu ban thu được từ khách giải phóng mặt
hợp đồng, tiền -CP vận chuyển, lắp tiếp đến một hợp
đầu được ghi hàng hay một bên đặt, tháo dỡ MMTB, đồng
bằng, chi phí triển
trong thưởng và các khai... mà khách
khác để bù đắp cho VL -Chi phí quản lý
hợp đồng;
khoản khác (nếu hàng phải trả lại
các chi phí không -CP thiết kế chung trong XD.
có khả năng làm cho nhà thầu đã
bao gồm trong giá -CP dự tính để sửa -Các chi phí đi vay
thay đổi doanh thu ) được qui định trong
hợp đồng. chữa và bảo hành (được vốn hóa)
HĐXD.
CT. phân bổ cho từng
hợp đồng

Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá thành


sản phẩm xây dựng.
- Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành:
KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH từng HĐXD, trong đó có thể hạch toán CPSX
SẢN PHẨM XÂY DỰNG theo từng CT, HMCT hay từng giai đoạn công
việc.
- Phương pháp tập hợp chi phí: từng hợp đồng,
từng sản phẩm hay nhóm sản phẩm hay các giai
đoạn, khối lượng công tác xây lắp có giá trị dự
toán riêng.
- Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực
tiếp, có thể kết hợp với phương pháp hệ số hoặc
tỷ lệ, phương pháp tổng cộng chi phí.

3
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá thành KT CPSX của hoạt động xây dựng
sản phẩm xây dựng.
- Giá trị dự toán là giá trị sản phẩm xây lắp được xây Không tổ Có tổ chức khoán
dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã duyệt, các định chức khoán XL
mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước qui định, tính theo XL nội bộ
đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phần nội bộ
lợi nhuận định mức của nhà thầu
- Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lãi định mức Tập Không tổ Có tổ chức
– thuế GTGT hợp CP chức KT riêng KT riêng
- Giá thành kế hoạch được tính theo điều kiện cụ thể vào
của nhà thầu về biện pháp thi công, các định mức và
đơn giá áp dụng trong DN.
621, 622,
TK 141 TK 136 Pthu về
623,
- Giá thành thực tế: toàn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra 627 Tạm ứng CP GTKLg XL giao khoán
để hoàn thành công tác xây lắp và được xác định theo Tk154 XLắp giao TK 336 Ptrả về
số liệu kế toán.
khoán nội bộ GTKLg XL nhận khoán
14

Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá thành


Kế toán chi phí NVL trực tiếp
sản phẩm xây dựng.
Chi phí NVL trực tiếp: vật liệu chính, vật liệu phụ,
Cấu tạo CPSX xây dựng:
các cấu kiện, các bộ phận rời, vật liệu tham gia
+ Chi phí vật liệu trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm xây dựng
+ Chi phí nhân công trực tiếp *TK sử dụng: TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
+ Chi phí sử dụng MTC *Nguyên tắc kế toán:
+ CPSX chung -NVL tính trực tiếp cho CT, HMCT, hay phân bổ
cho từng đối tượng xây lắp theo tiêu thức phù
hợp.
-Cuối kỳ hay khi CT hoàn thành phải kiểm kê số
vật liệu còn lại tại công trường.

4
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Kế toán chi phí NVL trực tiếp


Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
(4) Thừa trả kho
152 621 Chi phí nhân công trực tiếp trong xây lắp không

(1)GTT VL x/kho 632 bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp
(6) CP
(5) Thừa để lại vượt mức
*TK sử dụng: TK 622 - Chi phí nhân công
trực tiếp
111,112,331(ghi âm) *Nguyên tắc kế toán:
(2) Mua giao 154 - Chi phí nhân công trực tiếp tính cho CT, HMCT
công trường (7) C/kỳ hay được phân bổ cho từng đối tượng xây lắp
154 GCCB theo tiêu thức phù hợp
k/ch
(3) VLGC
17

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (MTC)

3341,3348 622 MTC: máy nghiền đá, máy trộn bêtông, máy san
nền, máy xúc, máy vận thăng, máy cạp chuyển,
CP tiền lương, các khoản 632 cần cẩu ...
phụ cấp phải trả cho Chi phí sử dụng MTC gồm:
CP vượt mức
CNTT SX (kể cả LĐ thuê • Chi phí nhân công
ngoài đối với HĐ XL) • Chi phí vật liệu
154
• Chi phí dụng cụ phục vụ MTC.
Cuối kỳ KT, • Chi phí khấu hao MTC.
kết chuyển • Chi phí dịch vụ mua ngoài
CPNCTT vào • Chi phí bằng tiền khác
ĐT HTCP
19

5
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Phân loại chi phí sử dụng MTC: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (MTC)

Chi phí sử dụng MTC *TK sử dụng:


-TK 623: nhà thầu không tổ chức đội xe MTC
riêng hoặc có tổ chức đội xe MTC nhưng
Chi phí thường xuyên: Chi phí tạm thời: không tổ chức kế toán riêng cho đội.
-Chi phí nhiên liệu .
Chi phí phát sinh một lần +TK 6231: lương chính, lương phụ, phụ cấp
-Lương chính, lương phụ,
tương đối lớn, khi phát
phụ cấp của công nhân
sinh thường không tính lương phải trả công nhân điều khiển máy, kể
điều khiển và công nhân
phục vụ máy. hết một lần vào chi phí cả công nhân phục vụ máy. (không bao gồm
-Khấu hao máy sử dụng máy mà được khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH N của
-Chi phí thuê máy (nếu có) phân bổ dần theo thời
-Chi phí SCTX MTC. gian sử dụng máy. công nhân sử dụng máy và phục vụ MTC.)
-Các chi phí khác

Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (MTC) KT CPSDMTC

*Nguyên tắc kế toán:


tổ chức đội máy thi Không tổ chức
-TK 623 chỉ được dùng khi nhà thầu xây lắp CT
theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công riêng biệt đội máy thi
công vừa kết hợp bằng máy. công riêng biệt
-Nếu nhà thầu xây lắp CT hoàn toàn theo Tập hợp Không Tập
phương thức bằng máy thì không dùng TK 623
mà tập hợp toàn bộ chi phí trực tiếp vào TK
CP riêng hợp CP riêng
621,622,627.
T/hợp có cung
Phần chi phí sử dụng MTC vượt mức bình T/hợp CPSDM: Tk 623
thường cũng không được tính vào giá thành CT cấp thêm bên
mà được kết chuyển ngay vào TK 632 ngoài: CPSDM Tk (Tk 6231,6232,…)
154 (ct MTC)
24

6
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Kế toán chi phí sử dụng MTC


Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (MTC)
Trường hợp Tập hợp chi phí riêng
CPSDMTC không t/hợp CP riêng/ không có đội máy riêng 154 Đội MTC 623(6238)
334,152, Pthức ccấp - Z thực tế Cuối kỳ,
153,214,… 623 632 (t/hợp a) kch CP
621 SDM vào
Tập hợp CP vượt mức 622 632 511 công
CPSDMTC
154
627 Pthức bán, Pthức bán, trình/
HMCT
Cuối kỳ, kch CP Z thực tế gbán nội bộ ( TK 154)
SDM vào công (t/hợp b) (t/hợp b)
trình/ HMCT
25 26

Kế toán CPSX chung Kế toán CPSX chung


*TK sử dụng:TK 627- CPSX chung:
*Nguyên tắc kế toán: + Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, phải
Chi phí chung được tập hợp theo từng địa điểm trả cho nhân viên quản lý đội xây dựng,
thi công, khu vực thi công, từng công trường, + Tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây
hoặc được phân bổ cho từng đối tượng xây lắp dựng;
theo tiêu thức phù hợp.
+ Khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH TN của
nhân viên quản lý tổ đội thi công...và bao gồm
thêm khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử
dụng và phục vụ MTC.

7
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Kế toán CPSX chung Tổng hợp CPSX và tính giá thành SP XD

152,153,334,338, 154 152,1388,111,112


214,331,352,… 627 154 SDĐK:Dđk VT thừa, Phế liệu/
Cuối kỳ, phbổ/ (621) bồi thường/Thanh lý
Tập hợp MMTB chuyên dùng
CPSXC
kch vào các đối (622) 632
tượng theo tiêu
(623) Thiệt hại(sau bồi thường)
chuẩn phù hợp
(627) ZSPXL Tiêu thụ

CPSX P/S SPS Có 1557


SDCK:Dck Chờ bán
30

Lưu ý những trường hợp thuộc ngành Lưu ý những trường hợp thuộc ngành

DN cần kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang để


tính giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành.
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
• Xác định theo chi phi thực tế phát sinh;
• Xác định theo tỷ lệ hoàn thành sản phẩm;
• Xác định theo đơn giá dự toán.

31

8
Chương 12- Hoạt động xây dựng

KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG Ghi nhận doanh thu và chi phí của hợp đồng
XÂY DỰNG xây dựng theo 1 trong 2 trường hợp sau

(1) NHÀ THẦU ĐƯỢC THANH TOÁN THEO


Tiến độ Kế hoạch Ước tính một cách đáng tin cậy
GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN.
(2) NHÀ THẦU ĐƯỢC THANH TOÁN THEO Hợp Khi kết quả thực hiện
TIẾN ĐỘ KẾ HOẠCH đồng Được thanh Hợp đồng xây dựng
xây toán theo
dựng

Giá trị khối Xác định một cách đáng tin


lượng thực hiện cậy và được K/hàng xác nhận

34

DT Thtoán theo giá trị khối lượng th/hiện Ví dụ 1:

511 111, 112, 131 Cty XL M (kỳ KT 6 tháng theo năm DL) nhận thầu 1 công trình giá
DT (Hđơn) trên phần c/việc trị dự toán chưa thuế 1 tỷ, VAT 10% (CP dự toán 800 triệu)-
th/toán theo giá trị khối lượng công việc thực hiện với cty A, khởi
đã h/thành được khách hàng xác nhận công 1/N bàn giao 31/12/N+1
Khoản tiền thưởng thu được
từ khách hàng phụ thêm 30/6/N 31/3/N+1 31/12/N+1 coäng
Soá phaûi thu Cty A theo
Khoản bồi thường (từ kh/hàng /bên khác) 40%x1tyû+ 25%x1tyû+ 35%x1tyû+
khoái löôïng thöïc hieän (coù 1,1tyû
để bù đắp các CP không có trong Hđồng 10%VAT 10%VAT 10%VAT
xaùc nhaän cuûa cty A)
33311
VAT đầu ra 30/6/N 31/3/N+1 31/12/N+1 coäng
CP thöïc teá phaùt sinh
320tr 200tr 278tr 798tr
(thôøi ñieåm xñ DT)
Lập Hóa đơn và ghi nhận DT theo khối lượng công việc
đã thực hiện được khách hàng xác nhận 35 36

9
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Ví dụ 2: Hợp đồng xây dựng trong 3 năm, tổng doanh thu của hợp đồng là
DT Th/toán theo tiến độ kế hoạch HĐXD
5.000 triệu đồng, tổng chi phí thực tế phát sinh trong 3 năm là 4.050 triệu đồng.
Trong hợp đồng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch. Tình

511 337 111,112 131 hình chi phí và số tiền thanh toán ba năm như sau: ĐVT triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 20x1 Năm 20x2 Năm 20x3
Chứng từ Phải thu Nhận
Căn cứ 1. Chi phí thực tế lũy kế đến năm 1.500 3.600 4.050

DT do nhà k/hàng theohóa đơn tiền do 2. Chi phí ước tính để hoàn thành tính đến

thầu tự tiến độ khách cuối năm …


3.000 400
được lập
xác định kế hoạch hàng trả 3. Số tiền phải thanh toán trên hóa đơn
(chưa thuế GTGT 10%) theo tiến độ kế 1.000 3.700 300
33311 hoặc ứng hoạch ghi trong hợp đồng

VAT trước 4. Số tiền đã thanh toán bằng TGNH 750 3.000 1.250
Yêu cầu: Xác định doanh thu và chi phí hợp đồng xây dựng và ghi sổ
kế toán của từng năm. Biết rằng doanh thu được ghi nhận theo phương
Hóa đơn lập theo tiến độ KH thanh toán trong Hợp đồng pháp tỷ lệ giữa chi phí thực tế đã phát sinh của phần công việc đã hoàn
DT ghi nhận theo khối lượng công việc đã hoàn thành thành tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng

37

2. Ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng năm 20x2:
Tổng chi phí dự toán = Chi phí Chi phí ước tính để
+ = 1.500 + 3.000 = 4.500 + Tổng chi phí dự toán của hợp đồng năm 20x2 = 3.600 + 400 = 4.000
của hợp đồng thực tế hoàn thành
3.600
= X 5.000 = 4.500
4.000

Doanh thu năm 20x2 = Doanh thu của 2 năm –


+ Căn cứ vào số tiền thanh
+ Căn cứ vào số tiền thanh + Căn cứ vào doanh thu được Doanh thu đã ghi nhận năm 20x1
toán theo tiến độ kế hoạch
toán theo tiến độ kế hoạch xác định theo phương pháp tỷ lệ = 4.500 – 1.670 = 2.830
quy định trong hợp đồng
quy định trong hợp đồng chi phí năm 20x1 là 1.670, kế Nợ TK 337: 1.670 + Căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu
năm 20x2 là 3.700 chưa
năm 20x1 là 1.000 chưa toán lập chứng từ phản ánh Có TK 511: 1.670 tương ứng với phần công việc đã hoàn thành
thuế GTGT 10%, kế toán
thuế GTGT 10%, kế toán doanh thu, căn cứ ghi chứng từ: trong năm 20x2 ghi:
lập hóa đơn GTGT, ghi:
lập hóa đơn GTGT, ghi: Nợ TK 337/ Có 511: 2.830
+ Ghi nhận chi phí GVHB
+ Ghi nhận GVHB vào Báo cáo kết quả kinh
vào Báo cáo kết quả kinh Nợ TK 632: 1.500
doanh 20x2: 3.600 –1.500 = 2.100
doanh năm 20x1: Có TK 154: 1.500
Nợ TK 632 / Có TK 154: 2.100

10
Chương 12- Hoạt động xây dựng

2. Ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng năm 20x3: Ví dụ 3: Cty XL M (kỳ KT 6 tháng theo năm DL) nhận thầu 1 công
trình giá trị dự toán chưa thuế 1 tỷ, VAT 10% (CP dự toán 800
+ Đến cuối năm 20x3 hợp đồng đã hoàn thành 100% trong đó phần công triệu)- th/toán theo tiến độ kế hoạch HĐXD với Cty A, khởi công
việc hoàn thành của 2 năm trước là 90% (3.600/4.000 x 100% = 90%)
Vậy phần công việc hoàn thành của năm 20x3 là 10% = 100 % – 90%
1/20x0 bàn giao 31/12/20x1
30/6/20x0 31/3/20x1 31/12/20x1 cộng
Doanh thu năm 20x3 = Tỷ lệ công việc hoàn
+ Căn cứ vào số tiền thanh
CPSX thực tế phát sinh
thành năm 20x3 x Giá trị hợp đồng 304 tr 256 tr 238 tr 798 tr
(thời điểm xđ DT)
toán theo tiến độ kế hoạch = 10% x 5.000 = 500
quy định trong hợp đồng + Căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu % hoàn thành lũy kế
năm 20x3 là 300 chưa thuế tương ứng với phần công việc đã hoàn thành
GTGT 10%, kế toán lập hóa
DT do nhà thầu tự tính 1 tỷ
trong năm 20x3 ghi:
đơn GTGT, ghi: Nợ TK 337/ Có 511: 500 Phát hành HĐ(GTGT) 1/7/20x0 1/4/20x1 31/12/20x1 cộng
Số phải thu Cty A theo 40%x1 tỷ+ 25%x1 tỷ+ 35%x1 tỷ+
+ Ghi nhận GVHB vào Báo cáo kết quả kinh 1,1 tỷ
tiến độ KH HĐXD 10%VAT 10%VAT 10%VAT
doanh 20x3: 4.050 –3.600 = 450
15/7/20x0: 15/5/20x1: 31/12/20x1:
Nợ TK 632 / Có TK 154: 450 Số đã thu =TGNH
440 tr 200 tr 400 tr

42

Ví dụ 3: Cty XL M (kỳ KT 6 tháng theo năm DL) nhận thầu 1 công


trình giá trị dự toán chưa thuế 1 tỷ, VAT 10% (CP dự toán 800 Các trường hợp khác
triệu)- th/toán theo tiến độ kế hoạch HĐXD với Cty A, khởi công
1/20x0 bàn giao 31/12/20x1 - Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng:
30/6/20x0 Nợ các TK 111, 112, 131
CPSX thực tế phát sinh Có TK 511
304 tr
(thời điểm xđ DT) Có TK 3331
% hoàn thành lũy kế 38% - Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để
bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng:
DT do nhà thầu tự tính
Nợ các TK 111, 112, 131
Phát hành HĐ(GTGT) 1/7/20x0 Có TK 511
Số phải thu Cty A theo 40%x1 tỷ+ Có TK 3331
tiến độ KH HĐXD 10%VAT - Khi nhận được tiền thanh toán hoặc khoản ứng trước từ
15/7/20x0: khách hàng:
Số đã thu =TGNH
440 tr Nợ các TK 111, 112...
Có TK 131
43

11
Chương 12- Hoạt động xây dựng

KẾ TOÁN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH Bảo hành công trình


*Nội dung bảo hành CT gồm: khắc phục, sửa chữa,
BẢO HÀNH CT XÂY DỰNG SAU thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc CT vận
KHI BÀN GIAO CHO KHÁCH HÀNG hành sử dụng không bình thường do lỗi nhà thầu.
*Thời gian bảo hành CT được tính từ ngày nhà thầu
bàn giao CT, HMCT:
- Không ít hơn 24 tháng đối với CT cấp đặc biệt, cấp 1.
- Không ít hơn 12 tháng đối với CT cấp còn lại.
*Mức tiền cam kết để bảo hành CT:
*TK sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả , - 3% giá trị hợp đồng đối với CT có thời hạn bảo
TK 3522 - Dự phòng bảo hành CT xây dựng hành không ít hơn 24 tháng.
- 5% giá trị hợp đồng đối với CT có thời hạn bảo
hành không ít hơn 12 tháng

Bảo hành công trình Kế toán Bảo hành công trình

Có 3 trường hợp thực hiện khoản tiền cam kết


bảo hành Công trình:
- Nhà thầu nộp tiền bảo hành vào TK của khách
hàng và chỉ được hoàn trả sau khi kết thúc thời
hạn bảo hành và được khách hàng xác nhận.
- Tiền bảo hành có thể được thay thế bằng thư
bảo lãnh của ngân hàng có giá trị tương đương.
- Tiền bảo hành có thể được cấn trừ vào tiền
thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành.

12
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Kế toán Bảo hành công trình THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

Ví dụ 4: Tại một nhà thầu có tình hình sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) Báo cáo tài chính
Số dư đầu kỳ TK 352: 100, gồm Dự phòng bảo hành công trình A: 60
và B: 40 -Trong kỳ: Tập hợp Chi phí sửa chữa bảo hành các công trình
phát sinh thực tế:
BC tình hình TC Thuyết minh BCTC
-Hàng tồn kho -Hàng tồn kho: Chi
-Dự phòng phải trả phí SXKDDD
BCKQKD
-Chi phí phải trả -PP ghi nhận doanh
-Phải thu (hoặc Phải - Doanh thu thu và xác định công
trả) theo tiến độ kế việc hoàn thành.
- Giá vốn
Cuối kỳ kết thúc thời gian bảo hành hai công trình trên theo hợp hoạch -Tổng doanh thu ghi
-Phải thu khách hàng nhận lũy kế đến thời
đồng, đã xử lý dự phòng bảo hành sản phẩm xây dựng.
(và) Khách hàng ứng điểm báo cáo….
Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên.
trước
49

Ghi nhận doanh thu theo thông lệ quốc tế


So sánh giữa IFRS 15 và VAS 15
(IFRS 15)
• Theo IFRS 15, mô hình ghi nhận doanh thu cho
tất cả các hợp đồng với khách hàng gồm 5 bước: Điểm khác biệt
• Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng
• Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong  IFRS 15 thay thế cho IAS 11, IAS 18 và theo đó
hợp đồng hướng dẫn một cách thức ghi nhận doanh thu chung
khi đáp ứng các nghĩa vụ của hợp đồng.
• Bước 3: Xác định giá trị giao dịch của hợp đồng
• Bước 4: Phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ  VAS 15 quy định 2 cách thức ghi nhận doanh thu
thực hiện và chi phí đối với hợp đồng xây dựng (theo khối
• Bước 5: Ghi nhận doanh thu khi đáp ứng một lượng và theo tiến độ kế hoạch)
nghĩa vụ thực hiện

52

13
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Tóm tắt
• Hoạt động sản xuất xây lắp có nhiều điểm đặc
thù riêng.
• CPSX theo 4 khoản mục: Chi phí VL trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng
MTC và CPSX chung.
• Thanh toán trong xây lắp theo 2 trường hợp:
 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch
 Thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện
• Dự phòng phải trả về bảo hành xây lắp.

14
Chương 14 – Hoạt động kinh doanh bất động sản

Bộ môn KẾ TOÁN TÀI CHÍNH


HOẠT ĐỘNG - Dùng cho HĐSXKD => BĐSCSHSD (TK 211, TK 213)
- Cho thuê hoạt động => BĐSĐT (TK 217) (Chương 14)
KINH DOANH Giữ để bán (Chương 14)
Bất
BẤT ĐỘNG SẢN động
* trong kỳ KD => HTK BĐS (TK 1557, TK 1567)
* chờ tăng giá để bán => BĐSĐT (TK 217)
Kế toán tài chính 2 (Real Estate Activities) sản
(vd
căn
Thuê hoạt động dùng cho HĐSXKD => KHÔNG LÀ TS của DN
nhà)

Thuê tài chính


* dùng cho HĐSXKD => TSCĐ thuê tài chính (TK 212) (Chương 19)
* dùng cho thuê (lại) hoạt động => BĐSĐT (TK 217) (Chương 14)
Trình bày: Nguyễn Thị Kim Cúc
1 2

Mục tiêu học tập: Văn bản pháp lý


Sau khi nghiên cứu chương này, người học có thể:
Việt Nam:
 Xác định đối tượng kế toán để ghi nhận là bất động sản
 Chuẩn mực kế toán số 02-Hàng tồn kho,
đầu tư, phân biệt với bất động sản chủ sở hữu, hàng hóa bất
05-Bất động sản đầu tư
động sản và thành phẩm bất động sản
 Nắm được đặc điểm và yêu cầu quản lý đối với bất động  Chế độ kế toán TT 200/2014/ TT-BTC
sản đầu tư Quốc tế:
 Nắm được nguyên tắc kế toán bất động sản đầu tư  IAS 02-Inventories, IAS 16-Property, Plant
 Biết cách xác định nguyên giá và gia trị hao mòn của bất and Equipment & IAS 40-Investment
động sản đầu tư Property
 Xử lý được kế toán các trường hợp liên quan đến việc hình
thành, chuyển đổi, khấu hao, nhượng bán, thanh lý và cho
thuê bất động sản đầu tư
 Nắm được cách trình bày thông tin lên BCTC

2 3

1
Chương 14 – Hoạt động kinh doanh bất động sản

BẤT ĐỘNG SẢN KINH DOANH THEO


QUY ĐỊNH CỦA VIỆT NAM

5 6

Trích TMBCTC theo thông tư 200/2014


Khái niệm
BĐS đầu tư
(Investment Property)
BĐS chủ sở hữu
(Property)
Hàng hóa BĐS
(Inventory)
Thành phẩm BĐS
(Inventory)

2
Chương 14 – Hoạt động kinh doanh bất động sản

Khái niệm Ví dụ 1: Phân loại BĐS cho mỗi tình huống sau đây

BĐS: Gồm quyền sử dụng đất; nhà, hoặc một phần của BẤT ĐỘNG SẢN Phân loại
nhà; hoặc cả nhà và đất; cơ sở hạ tầng do người chủ sở 1. Mua đất nắm giữ thời gian dài để chờ tăng giá
hữu hoặc người đi thuê tài sản theo HĐ thuê tài chính 2. Nhận đất do nhà nước cấp để góp vốn kinh
BĐS chủ sở hữu Hàng hóa/ BĐS đầu tư doanh
Thành phẩm 3. Mua đất mà chưa xác định rõ mục đích sử dụng
BĐS tương lai
Sử dụng trong sản Bán trong kỳ Thu lợi từ việc cho thuê 4. Thuê tài chính một tòa nhà để triển khai cho thuê
xuất, cung cấp hàng hoạt động hoạt động
hóa, dịch vụ hoặc sử kinh doanh Chờ tăng giá
dụng cho các mục bình thường 5. Mua nhà làm văn phòng chi nhánh công ty
đích quản lý. 6. Xây nhà để bán trong kỳ hợp động kinh doanh
thông thường

9 10

Cho thuê
hoạt động
Điều kiện ghi nhận BĐS đầu tư
(81%-80%) Văn phòng
và cửa hàng
(19%-20%)
 Chắc chắn thu được lợi ích
kinh tế trong tương lai; và
Phân loại TSCĐ và BĐSĐT theo mục đích sử dụng. Nếu 1 tài  Nguyên giá xác định một cách
sản được sử dụng cho nhiều mục đích =>kế toán phải thực hiện đáng tin cậy
ước tính giá trị hợp lý của từng bộ phận để ghi nhận một cách
phù hợp với mục đích sử dụng.
- Trường hợp một bộ phận trọng yếu của tài sản được sử dụng
cho một mục đích cụ thể nào đó khác với mục đích sử dụng của
các bộ phận còn lại thì kế toán căn cứ vào mức độ trọng yếu có
thể phân loại toàn bộ tài sản theo bộ phận trọng yếu đó;
(trích Mục 3, Điều 34 – Thông tư 200/2014) 12

3
Chương 14 – Hoạt động kinh doanh bất động sản

Xác định giá trị BĐS ĐT

Ghi nhận ban đầu Ghi nhận


BĐS đầu tư phải được xác định giá trị ban đầu theo NGUYÊN ban đầu Trình bày BCTC
GIÁ - Nguyên giá bao gồm các chi phí giao dịch liên quan trực
tiếp ban đầu.
Nguyên giá Giá trị còn lại
Chi phí sau khi ghi nhận ban đầu
Chi phí liên quan đến BĐS đầu tư phát sinh sau khi ghi nhận
ban đầu được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong
kỳ, trừ khi chi phí này có khả năng chắc chắn làm cho BĐS
đầu tư tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiêu hơn mức hoạt
động được đánh giá bán đầu thì được ghi tăng nguyên giá
BĐS đầu tư.
13 14

Tài khoản sử dụng Ví dụ 2: Xác định TK phù hợp theo dõi giá trị ban đầu BĐS

BẤT ĐỘNG SẢN Phân loại TK


BĐS đầu tư 217 & 2147 1. Mua đất nắm giữ thời gian dài để
chờ tăng giá
211/ 213 & 2. Nhận đất do nhà nước cấp để góp
BĐS chủ sở hữu vốn kinh doanh
Tài khoản 2141
3. Mua đất mà chưa xác định rõ mục
đích sử dụng tương lai
Hàng hóa BĐS 1567
4. Thuê tài chính một tòa nhà để triển
khai cho thuê hoạt động
Thành phẩm BĐS 1557 5. Mua nhà làm văn phòng chi nhánh
công ty
6. Xây nhà để bán trong kỳ hợp động
kinh doanh thông thường

15 16

4
Chương 14 – Hoạt động kinh doanh bất động sản

 KT tăng BĐS ĐT do mua/ XDCB


BĐS kinh doanh hình thành từ việc mua 635
331 242
Mua Mua trả chậm, trả góp Trả góp Lãi trả góp Phân bổ
Nợ 217, 1567 Nợ 217, 1567
Nợ 133 Nợ 133 112,331,. (1332)
Có 331, 112 … Nợ 242
Có 331 Mua 217-BĐS ĐT
Lưu ý:
+ Nguyên giá tính trên giá trả ngay
+ Chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả ngay
hạch toán vào chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh toán. 154/241
H/thành
Tập
k/chuyển 1557-TP BĐS
hợp CP
17 XDCB 18

 KT tăng, giảm BĐS ĐT do thuê TC


Ví dụ 3:
3412,112 217-BĐS ĐT 632
Mua trả góp 1 căn hộ để cho thuê, giá mua trả ngay chưa thuế
2.200 triệu đồng (trong đó quyền sử dụng đất 1.000 triệu (1) Thuê TC để (2) Hết
đồng), thuế GTGT 10%, lãi trả góp trong thời gian 2 năm là 72 cho thuê hđ (thời hạn: trả 2147
triệu đồng, tính từ tháng sau.
điểm khởi đầu thuê)
111,112 2141,2413
(3) Trả thêm nếu (4b)
mua lại
211,213
(4a)Trả thêm nếu mua lại
 BĐS CSH sdg
19 20

5
Chương 14 – Hoạt động kinh doanh bất động sản

BĐS kinh doanh hình thành từ đầu tư xây dựng


Thành phẩm Bất động sản
BĐS đầu tư Thành phẩm BĐS
Tập hợp - Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà
Nợ 2412 Nợ 154
CP xây
Có 111, 152 … Có 621, 622, 623, 627
và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng do
dựng
Ghi nhận
doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán
Nợ 217
BĐS
Nợ 632
Nợ 1557
Nợ 152, 111 …
trong kỳ hoạt động KD bình thường
hoàn
thành
Có 2412 Có 154
154 TK 1557
Lưu ý + Trường hợp BĐS xây dựng sử dụng cho nhiều
mục đích mà không hạch toán riêng được thì kế giá thành sản phẩm xây
toán tập hợp chi phí phát sinh tới việc xây dựng trên lắp hoàn thành chờ bán
TK 2412 2412
Nếu XDCB chung nhiều mục đích
21 22

Ví dụ 4: Thay đổi mục đích sử dụng của BĐS


Công trình xây dựng tòa nhà văn phòng cho thuê đã hoàn
thành và bàn giao như sau: BĐS đầu tư  BĐS chủ sở BĐS chủ sở hữu  BĐS
- Tổng chi phí xây dựng : 1.250 triệu đồng hữu đầu tư
- Chi phí vượt mức DN chịu : 12 triệu đồng BĐS đầu tư: 217 & 2147 BĐS CSH: 211, 213 & 2141
Công trình nghiệm thu, kế toán ghi nhận TS vào đối tượng BĐS CSH : 211, 213 & 2141 BĐS đầu tư: 217 & 2147
quản lý tương ứng.
a) Chuyển nguyên giá a) Chuyển nguyên giá
Nợ 211, 213 Nợ 217
Có 217 Có 211, 213

b) Chuyển hao mòn b) Chuyển hao mòn


Nợ 2147 Nợ 2141
Có 2141 Có 2147

23 24

6
Chương 14 – Hoạt động kinh doanh bất động sản

Ví dụ 5: Thay đổi mục đích sử dụng của BĐS


Cty đang sở hữu một tòa cao ốc, hiên được sử dụng làm văn HTK  BĐS đầu BĐS CSH BĐS BĐS đầu tư  Hàng
phòng làm việc, công ty quyết định chuyển sang cho thuê. tư đầu tư chờ tăng giá hóa BĐS
Nguyên giá quyền sử dụng đất 25 tỷ đồng, nguyên giá tòa HTK: 1557 / 1567 BĐS CSH: 211, 213 BĐS đầu tư: 217 &
nhà trên đất 29 tỷ đồng, hao mòn lũy kế tính đến thời điểm BĐS đầu tư: 217 & 2141 2147
chuyển 5 tỷ đồng. BĐS đầu tư: 217 Hàng hóa : 1567
Lưu ý: cần phải có
Nợ 217 sửa chữa trước khi
Nợ 217
Nợ 2141 bán
Có 1557, 1567
Có 211, 213 CP sửa chữa:
Nợ 154 / Có 112…
 Nợ 1567/ Có 154
Nợ 1567 : GTCL
Nợ 2147 : Hao mòn
25 Có 217: NG 26

 lưu ý BĐS đầu tư chờ tăng giá bán Ví dụ 6:

TT 200, Đối với BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá, Chấm dứt thời hạn hợp đồng cho thuê hoạt động 1 căn nhà,
không trích khấu hao mà thực hiện xác định tổn DN quyết định chuyển sang bán. Căn nhà có nguyên giá
2.200.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế 500.000.000đ. DN quyết
thất do giảm giá trị - nếu khoản tổn thất được định sơn sửa trước khi chuyển nhượng. Sau hai tháng, việc
xác định đáng tin cậy (tương tự như việc xác sửa chữa hoàn tất, chi phí phải trả bên nhận thầu sửa chữa
định dự phòng giảm giá của HH bất động sản). 88.000.000đ (trong đó thuế GTGT 8.000.000đ).

? Theo
217 632
Giá nào
Tổn thất do giảm giá trị
SDCK

28

7
Chương 14 – Hoạt động kinh doanh bất động sản

 KT , BĐS ĐT do chuyển đổi mục đích sdg KT , BĐS ĐT do chuyển đổi mục đích sdg
(2a) (2b)2141,
Bắt đầu BĐS
Hàng triển khai BĐS sử dụng
tồn mục đích bán CSH 211,213 217 2147 2143
Kết thúc SD (1b)
kho Bắt đầu cho ĐT
thuê hoạt động sử dụng
(1a)
Kết thúc XD (3)
đưa vào cho thuê 1567
(4a) 632
BĐS XD 152,334,
111,331.. 154 (4d)
Việc chuyển đổi mục đích sử dụng không làm (4b) (4c) Khi
thay đổi giá trị ghi sổ của TÀI SẢN được bán
chuyển đổi

Ví dụ 7:
 Lưu ý: BĐS CSHSD => BĐS ĐT DN (nộp VAT pp khấu trừ) có tình hình sau:
1. Chuyển căn nhà văn phòng sang cho thuê, biết NG 1,2 tỷ đồng
211,213 217Cho thuê 2147 2141 (gồm QSD đất 260 trđ), đã khấu hao 200 trđ ,TG sd 12 năm.
xxx Nguyên giá Khấu hao xxx

2. Hết hợp đồng cho thuê nhà, DN triển khai mục đích bán. Chi
tiền mặt sửa chữa nhà 50 trđ, biết NG 1,6 tỷ đồng (gồm giá trị
QSD đất 360 trđ), đã trích khấu hao 300 trđ.
211,213 217 chờ tăng giá bán 2141
xxx Nguyên giá Khấu hao xxx
3. Chuyển nhà kho nguyên liệu sang chờ (dài hạn) tăng giá bán,
biết NG 1,2 tỷ đồng (gồm giá trị QSD đất 260 triệu đồng), đã
Theo trích khấu hao 200 triệu đồng,TG sd 12 năm.
GTCL

8
Chương 14 – Hoạt động kinh doanh bất động sản

Doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh BĐS  KT cho thuê BĐS ĐT
Bán BĐS đầu Bán hàng hóa/
thành phẩm BĐS
Cho thuê BĐS
2147 632 5117 111,112,131
tư đầu tư
Doanh thu Nợ 112 … Nợ 112 … Nợ 112 … KH từng 3387
(5117) Có 5117
Có 333
Có 5117
Có 333
Có 5117/3387
Có 333
kỳ
Chi phí Nợ 632 Nợ 632 Nợ 632 111,112,…
(632) Nợ 2147 Có 1567, 1557 Có 2147 …
Có 217 CP
phát
sinh 133 33311

33 34

Ví dụ 8:  KT bán/ thanh lý BĐS ĐT


DN (VAT khấu trừ) kỳ KT theo quý, có tình hình: 217 2147 632 5117 112,131
1. Ngày 2/5 Thu TGNH cho thuê kho 6 tháng (chưa p/h
Khi Giảm
Hóa đơn) 60 trđ, VAT 10%, biết NG 1 tỷ (đất 0,8 tỷ),
TG sd 10 năm. Cuối quý phát hành HĐ và phân bổ DT. bán/ KH
thlý GTCL 33311
111,112,. 131
1. Tháng 6, Thu tiền mặt cho thuê văn phòng tháng này
20 trđ, VAT 10%. Biết NG 5 tỷ (đất 3 tỷ), sd 10 năm. CP
515 3387
bán/
Kch Lãi bán
3. Tháng 6, thu TM cho thuê thiết bị tháng này 4 trđ, thlý 133
từng trả góp
VAT 10%. Biết NG 120 trđ, TG sd 5năm
kỳ
35 36

9
Chương 14 – Hoạt động kinh doanh bất động sản

 lưu ý BĐS đầu tư chờ tăng giá bán Ví dụ 9:

TT 200, Đối với BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá, DN chấm dứt cho thuê 1 cửa hàng và bán cửa hàng này với
không trích khấu hao mà thực hiện xác định tổn giá bán 700 trđ. Quyền sử dụng của cửa hàng có nguyên giá
500 trđ. Cửa hàng có nguyên giá 300 tr, hao mòn lũy kế 250
thất do giảm giá trị - nếu khoản tổn thất được trđ. Chi phí môi giới 10 trđ.
xác định đáng tin cậy (tương tự như việc xác Tất cả thanh toán qua chuyển khoản.

định dự phòng giảm giá của HH bất động sản).

? Theo
217 632
Giá nào
Tổn thất do giảm giá trị
SDCK

37 38

Chi phí ước tính tổn thất BĐS kinh doanh Trình bày thông tin trên BCTC
Hàng hóa, thành phẩm BĐS nắm giữ chờ tăng giá Báo cáo tình hình tài chính
BĐS
Nếu có bằng chứng thì tiến Nếu có bằng chứng chắc chắn BĐS kinh doanh cho mục đích
hành lập dự phòng giảm giá cho thấy BĐS đầu tư bị giảm sinh lợi trong ngắn hạn được
HTK theo VAS 02. giá so với giá trị thị trường và trình bày ở phần TS, loại A – nhóm
khoản giảm giá được xác định IV “Hàng tồn kho”
một cách đáng tin cậy thì DN
BĐS kinh doanh cho mục đích
được đánh giá giảm nguyên giá
và ghi nhận tổn thất đầu tư được trình bày ở phần TS,
loại B, nhóm III “BĐS đầu tư” theo
Nợ 632 / Có 2294 Nợ 632/ Có 217
nguyên giá và giá trị hao mòn lũy
kế.

39 40

10
Chương 14 – Hoạt động kinh doanh bất động sản

Trình bày thông tin trên BCTC Trình bày thông tin trên BCTC
Báo cáo kết quả hoạt động Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ

Doanh thu bán BĐS HTK và cho thuê BĐSĐT Luồng tiền từ hoạt động kinh
được trình bày ở chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và doanh: dòng tiền thu, chi của BĐS
cung cấp dịch vụ” kinh doanh thu lợi trong ngắn hạn,
Giá vốn BĐS kinh doanh ngắn hạn đã tiêu thụ thu chi về cho thuê BĐS đầu tư.
trong kỳ, cho thuê trong kỳ và các chi phí liên quan Luồng tiền từ hoạt động đầu tư:
được trình bày ở chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán”. dòng tiền thu, chi của hoạt động mua
Riêng Bán và thanh lý BĐSĐT sẽ trình bày Lợi sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng
nhuận thuộc Hoạt động khác: theo số thuần ở chỉ bán các TSDH là BĐS đầu tư.
tiêu Thu nhập khác, (hoặc) Chi phí khác

41 42

BẤT ĐỘNG SẢN KINH DOANH THEO


Trình bày thông tin trên BCTC THÔNG LỆ QUỐC TẾ
Thuyết minh BCTC

Các chính sách kế toán áp dụng:


Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất
động sản
Thông tin bổ sung cho các khoản
mục trình bày trong Bảng cân đối kế
toán & BCKQHĐKD (tự đọc)

43 44

11
Chương 14 – Hoạt động kinh doanh bất động sản

Đo lường sau thời điểm ghi nhận ban đầu Chuyển đổi mục đích sử dụng

IAS 40 yêu cầu BĐS chủ sở hữu


DN lựa chọn BĐS đầu tư
Hàng tồn kho
Mô hình Việc chuyển đổi mục đích sử
Mô hình Mô hình giá trị Giá gốc
hợp lý dụng KHÔNG làm thay đổi giá trị
giá gốc
ghi sổ của TS được chuyển đổi
Mô hình giá gốc Mô hình giá trị hợp lý
BĐS đầu tư được xác BĐS đầu tư được xác định theo Mô hình Giá trị hợp lý của BĐS đầu tư sẽ
định theo Nguyên giá giá trị hợp lý. Giá trị hợp lý được coi là nguyên giá/ giá trị cho
trừ cho giá trị hao mòn Giá trị hợp lý của BĐS đầu tư phải việc hạch toán sau khi chuyển đổi
lũy kế và các khoản lỗ phản ánh được các điều kiện thị
tổn thất lũy kế trường vào cuối kỳ báo cáo.

45 46

Chuyển đổi mục đích sử dụng Tóm tắt chương 14:


BĐS kinh doanh bao gồm bất động sản là hàng tồn kho
(hàng hóa bất động sản, thành phẩm bất động sản) và bất
động sản đầu tư.
Để quản lý BĐS kinh doanh, kế toán phải xác định giá gốc
hàng tồn kho là BĐS, nguyên giá BĐS đầu tư làm cơ sở
phản ánh vào sổ chi tiết theo dõi BĐS kinh doanh.
Trong quá trình sử dụng, khi chuyển mục đích sử dụng kế
toán phải chuyển giá trị BĐS sang đối tượng quản lý tương
ứng.
Thu nhập phát sinh từ hoạt động cho thuê BĐS đầu tư,
nhượng bán BĐS kinh doanh được ghi nhận vào doanh thu
kinh doanh BĐS, chi phí được ghi nhận vào giá vốn hàng
bán.

47 48

12
Chương 15- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

Mục tiêu học tập:


Bộ môn KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
ẢNH HƯỞNG Sau khi nghiên cứu chương này, người học có thể :

CỦA VIỆC  Hiểu và phân tích các giao dịch bằng ngoại tệ

THAY ĐỔI TỶ  Vận dụng các nguyên tắc kế toán ngoại tệ

Kế toán tài chính 2  Biết cách xử lý các giao dịch bằng ngoại tệ liên quan đến
GIÁ HỐI ĐOÁI hoạt động xuất nhập khẩu trực tiếp và ủy thác: chứng từ,
thủ tục và ghi sổ kế toán.

 Nắm được cách trình bày thông tin lên BCTC và sự ảnh
hưởng đến thông tin BCTC .

Trình bày: Nguyễn Thị Kim Cúc


1 2

Nội dung: Văn bản pháp lý


Việt Nam:
 Quy định về các loại tỷ giá, nguyên tắc kế toán ngoại tệ,
 Chuẩn mực kế toán số 10 (VAS 10)
xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái
 TT 200/2014/TT-BTC
 Kế toán hoạt động nhập khẩu: trực tiếp và ủy thác  TT 53/2016/TT-BTC
 Kế toán hoạt động xuất khẩu: trực tiếp và ủy thác
(sửa đổi bổ sung TT 200)

 Kế toán hàng hóa kho bảo thuế Quốc tế:


 Trình bày thông tin lên BCTC  IAS 21

3 4

1
Chương 15- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

VAS 10 Các thuật ngữ trong VAS 10


Mục đích
Đơn vị tiền tệ kế toán
Quy định và hướng dẫn
là đơn vị tiền tệ được sử dụng
Các nguyên tắc và phương pháp kế toán những ảnh chính thức trong việc ghi sổ KT và
hưởng do thay đổi tỷ giá hối đoái trường hợp DN có
lập BCTC
Các giao dịch Các hoạt động ở (là VND trừ được phép sử dụng 1
bằng ngoại tệ nước ngoài
đvị tiền tệ thông dụng khác)
Chuyển ĐGL các KM Chuyển đổi BCTC khi hợp
đổi ban có gốc nhất vào BCTC của DN (pp
đầu ngoại tệ hợp nhất/ pp VCSH)
5 6

Các thuật ngữ trong VAS 10 Các loại tỷ giá


Ngoại tệ
là đvị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ KT của 1DN
CÁC LOẠI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Tỷ giá hối đoái
là tỷ giá trao đổi giữa 2 đơn vị tiền tệ
Tỷ giá hối đoái cuối kỳ
là TG HĐ sử dụng tại ngày lập BCĐKT TỶ GIÁ GIAO DỊCH
THỰC TẾ
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI: (TG mua, TG bán, TỶ GIÁ GHI SỔ
Tỷ giá ký kết, Tỷ
là chênh lệch từ việc chuyển đổi từ một đơn vị tiền tệ giá xấp xỉ).
này sang một đồng tiền khác theo các tỷ giá hối đoái
khác nhau.
7 8

2
Chương 15- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

Quy định về xác định tỷ giá: Quy định về xác định tỷ giá: TT 200
(1) TG thực tế giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ
(2) Thời điểm lập BCTC:
TT 53/2016/TT-BTC
Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
TG XẤP Xỉ
TG thực tế
- Nợ phải thu  TG mua  Tài sản
giao dịch - Đi góp vốn hoặc nhận vốn góp
ngoại tệ - Mua tài sản hoặc trả chi phí
 TG bán  Nợ phải trả
phát sinh
trong kỳ
ngay bằng ngoại tệ  TG do Công ty mẹ quy định (các DN tập đoàn)
TG MUA
TG BÁN - Nợ phải trả: vay, nợ người bán
- Mua Tài sản hoặc trả khoản phí
TT 200/2014/TT-BTC
chưa thanh toán (nợ)

9 10

 Xác định “Khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ”  Xác định “Khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ”

1 2 3 4
Do nghiệp vụ
phát sinh Tiền,
thu hồi bằng Phải thu, phải trả có gốc Đi vay, cho Giao/ Nhận
Tài sản tương ngoại tệ, ngoại trừ: vay dưới mọi đặt cọc, ký
đương - Trả trước người bán & hình thức cược, ký quỹ:
CLTGHĐ Ngoại tệ tiền, tiền chi phí trả trước (nếu có được quyền được quyền
trả bằng gửi có kỳ bằng chứng DN không thu hồi hoặc nhận lại /
Nợ phải trả hạn nhận lại bằng ngoại tệ).
có nghĩa vụ phải hoàn trả
- Người mua trả tiền
bằng hoàn trả bằng ngoại
Do đánh giá trước và doanh thu
ngoại tệ nhận trước (nếu DN bằng ngoại tệ tệ;
lại cuối kỳ lập
không phải trả lại bằng
BCTC ngoại tệ).
11 12

3
Chương 15- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

 Xác định tỷ giá hối đoái TÀI KHOẢN theo dõi Khoản mục Tiền tệ
có gốc ngoại tệ
Quy đổi đồng ngoại tệ ra VND phải căn cứ vào: TK Tiền, tương đương TK Phải thu (ngoại tệ)
TT 200 TT 53 tiền (ngoại tệ) TK 131 bán chịu, 331 trả trước (nhưng
TK 1112, 1122, … người bán không giao hàng), 244, 1388,…
KM phi Tỷ giá giao dịch TGGDTT:
tiền tệ thực tế(TGGDTT): * TG mua / TG
TG mua / TG bán bán của NHTM TGGDTT TGGS theo đích danh
của NHTM TGGDTT TGGS
* TG xấp xỉ mua- Ví dụ: thu Theo TK Phải trả (ngoại tệ)
KM tiền bán chuyển khách BQLH TK 331 mua chịu, 131 nhận trước (nhưng
tệ có gốc Tỷ giá ghi sổ kế khoản trung bình DN không giao hàng), 344, 3388,…
hàng (TG
ngoại tệ toán (TGGS) : của NHTM mua); vay
- TG đích danh thường xuyên có (TG bán) theo đích danh TGGS
-TGBQ liên hoàn giao dịch TGGDTT

13 14

 Xác định tỷ giá hối đoái quy đổi  Xác định tỷ giá hối đoái quy đổi
TK DT/TNK TK CPSXKD/CPK TK TS (KM phi tiền tệ) TK VCSH
-TGGDTT tại thời -TGGDTT tại thời
-TGGDTT tại thời -TGGDTT tại thời
điểm ghi nhận DT: điểm ghi nhận TS: TG
điểm ghi nhận CP: điểm ghi nhận vốn
Ckỳ TG mua NHTM thu Ckỳ bán (chưa trả) / TG
TG bán (chưa trả) / góp: TG mua NH nơi
chuyển tiền/ chỉ định KHg chuyển mua (trả ngay)
TG mua (trả ngay) nhận vốn góp
(911) thanh toán (911) -TGGDTT tại
-TGGDTT tại thời thời điểm đã
- Phân bổ CP trả
điểm nhận trước trả trước cho
trước: TGGDTT tại
(nếu đã thu trước) người bán
thời điểm trả trước
SDCK SDCK
15 16

4
Chương 15- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

 Xác định tỷ giá hối đoái quy đổi  Xác định tỷ giá hối đoái quy đổi
TK Tiền (có gốc ngoại tệ) TK Phải thu KH/ký cược/ký quỹ (gốc ngoại tệ)
- TGGDTT tại thời điểm thu: TG -TGGDTT thời điểm phải thu: TG mua - Khi thu hồi
mua/ TG bán/TGGS chuyển tiền -TGGS: TGBQLH -TGGDTT tại thời điểm ký quỹ/ ký cược theo TGGS:
ngày thu tiền tại thời điểm chi TG đích danh
TG mua của NH chỉ
TG mua NH (DN mở ĐGL định khách hàng
ĐGL cuối TK ngoại tệ/ giao cuối kỳ th.toán / nơi DN giao
kỳ lập dịch thường xuyên) lập BCTC dịch thường xuyên tại
BCTC tại ngày lập BCTC ngày lập BCTC
SDCK: SDCK:
Số dư nguyên tệ x TG mua Số dư nguyên tệ x TG mua
ngày lập BCTC ngày lập BCTC
17 18

(1) Khoản trả trước cho người bán, Chi phí trả trước
 Xác định tỷ giá hối đoái quy đổi Lưu ý: (2) Khoản người mua trả trước, Doanh thu nhận trước

TK Ph.trả ngbán/nhận ký cược, ký quỹ (gốc ng.tệ)


(1) SD Nợ (Sổ chi tiết) TK 331, SD TK 242 ? ĐGL
- TGGDTT tại thời điểm phải trả: TG bán
Khi thanh toán (2) SD Có (Sổ chi tiết) TK 131, SD TK 3387 SDCK
NH nơi DN dự kiến trả nợ ng.bán
ghi theo TGGS: TG bán của NH dự
TG đích danh kiến trả nợ ng.bán / ĐGL cuối (1) Nếu người bán KHÔNG cung

nơi DN giao dịch kỳ lập (1) Nếu người bán chắc chắn cấp HH, Dvụ sẽ thanh toán
tiền ngoại tệ
BCTC cung cấp HH, Dvụ
thường xuyên tại (2) Nếu DN KHÔNG cung cấp hàng
(2) Nếu DN chắc chắn cung hóa, Dvụsẽ thanh toán tiền
ngày lập BCTC cấp hàng hóa, D.vụ ngoại tệ

SDCK:
Số dư nguyên tệ x TG bán KHÔNG PHẢI GỐC NGOẠI TỆ CÓ GỐC NGOẠI TỆ
ngày lập BCTC
19 20

5
Chương 15- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

Ví dụ 1: Công ty A có các TK sau  Lưu ý: Thông tư 53/2016/TT-BTC ngày 21/3/2016

TK Số nguyên tệ Tỷ giá Nội dung - Ngoài TGGDTT nêu trên, DN có thể lựa chọn tỷ giá giao dịch
thực tế là tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá mua bán chuyển khoản trung
131 A Dư Nợ: 4.000 22.500 Phải thu khách hàng bình của NH thương mại nơi DN thường xuyên giao dịch.
131 B Dư Có: 3.000 22.450 KH ứng trước (sẽ giao - Tỷ giá xấp xỉ phải đảm bảo chênh lệch không vượt quá +/-1% so
hàng vào tháng 1/20x2) với tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình. Tỷ giá mua bán
244 Dư Nợ: 1.000 22.300 Ký quỹ (nhận lại bằng chuyển khoản trung bình được xác định hàng ngày hoặc hàng
tuần hoặc hàng tháng trên cơ sở trung bình cộng giữa tỷ giá
tiền khi hết hạn)
mua và tỷ giá bán chuyển khoản hàng ngày của NH thương mại.
331 M Dư có: 5.000 22.400 Phải trả người bán M
- Việc sử dụng tỷ giá xấp xỉ phải đảm bảo không làm ảnh hưởng
trọng yếu đến tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất
Hãy xác định khoản mục nào trên đây có gốc ngoại tệ
kinh doanh của kỳ kế toán

21 22

 Nguyên tắc kế toán chênh lệch tỷ giá (CLTG)  KT chuyển đổi; mua – bán ngoại tệ
CLTG do ng.vụ p/sinh trong kỳ
1121 1122 1112
MỌI
DOANH CLTG do ĐGL Bù trừ Mua ngoại tệ Nhập Quỹ TM
NGHIỆP DTTC
ckỳ lập BCTC
(TK515) TG bán TG bán
(TGTT mua) TGGS của TK 1122
CL Hoặc
Trừ: DNNN Trước
TG 100% vốn điều lệ
có thực hiện dự
hoạt
Bắt đầu hoạt
động: bù trừ
Phân CPTC
1112 1122 1121
động:
án, công trình TK 4132 bổ (TK635)
trọng điểm quốc CLTG => Gửi vào NH Bán ngoại tệ
gia gắn với TK 4132 TGGS
nhiệm vụ ổn
TG mua
định kinh tế vĩ
(TGTT bán)
mức LN trước
số ph.bổ lỗ TG tối TGGS của TK 1112
mô, an ninh,
thiểu từng kỳ ≥ thuế (trước khi CLTG: TK 515/635
quốc phòng ph.bổ lỗ TG) 23 24

6
Chương 15- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

TÀI KHOẢN TIỀN TÀI KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG


BÊN NỢ : BÊN CÓ :
Thu ngoại tệ Chi ngoại tệ
1a- PHẢI THU KHÁCH HÀNG 1b- KHÁCH HÀNG THANH TOÁN
1- *TG thực tế Tỷ Giá ghi sổ kế toán: Tỷ giá ______ Tỷ giá ______
(hoặc tỷ giá gốc bình quân
-Khi mua ngoại tệ TG bình gia quyền (tại thời điểm ghi doanh thu) nhiều lần nợ)
-Khách hàng thanh toán
2b- GIAO HÀNG CHO K.H. 2a- K.HÀNG ỨNG TRƯỚC
2- TG Ghi sổ…. Tỷ giá ________ Tỷ giá ______
Rút TGNH về nhập quỹ (khi nhận tiền) (tại thời điểm nhận tiền KH ứng)

Số dư : Tiền mặt ngoại tệ TỒN CUỐI KỲ : Đ/Chỉnh số dư cuối kỳ


Bên nợ:
Quy đổi theo TG _______ của ngân hàng nơi DN giao Bên có:
dịch thường xuyên tại thời điểm lập BCTC
25 26

TÀI KHOẢN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN Kế toán giao dịch thu chi bằng ngoại tệ

BÊN NỢ BÊN CÓ 511 1112/1122 152,…,211,641…


1b- TRẢ NỢ cho người bán 1a- Mua chịu PHẢI TRẢ cho
Thu bán hàng Mua vật tư, TSCĐ,CP
người bán
Tỷ giá ____ Tỷ giá _____tại thời mua
hàng 131 635/515
Thu tiền khách
2a- TRẢ TRƯỚC cho 2b- NHẬN HÀNG sau của hàng
người bán người bán giao 331
635/515
Tỷ giá ____ Tỷ giá _____ Thanh toán
Điều chỉnh số dư cuối kỳ cho người bán
Số dư bên Nợ Số dư bên có
27 28

7
Chương 15- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

ĐGL SD TK có gốc ngoại tệ cuối kỳ


CLTG giảm Ví dụ 2: Xác định tỷ giá thực tế ngày giao dịch
4131 1112,1122,1132 Trong tháng 7/N có các nghiệp vụ sau
Tại sao phải
ĐGL?
CLTG tăng 1/ ngày 1/7/N, Cty chuyển khoản VNĐ mua ngoại tệ gửi
Tỷ giá nào 131,136,138,244,128 ngân hàng (để nhập khẩu hàng hóa) 10.000 USD, Tỷ
được sdg để
CLTG tăng giá (TG) NH giao dịch: TG mua 22.820, TG bán 22.950
ĐGL và vì sao
dùng TG đó?
331,…,341,344
2/ Ngày 15/6 Ký hợp đồng bán hàng cho A trị giá 20.000
CLTG giảm
USD, sẽ giao hàng 10/7/N.
CLTG tăng Ngày 10/7 Cty đã giao hàng, A đã nhận hàng và chấp
515
635 nhận thanh toán (Cho biết TG NH ngày 10/7/N: TG
Bù trừ
Xử lý CLTG Xử lý CLTG mua 22.950, TG bán 23.000).

29 30

Ví dụ 3: xác định TG ghi sổ, TG thực tế Ví dụ 4


Số dư đầu kỳ TK 1122: 1.000 USD-TGTT 22.500
 Số dư đầu tháng 12/N
Tình hình phát sinh trong kỳ:
-TK 1122: 225.000.000 (10.000 USD, TG 22.500)
1- Chuyển khoản VNĐ mua ngoại tệ gửi ngân hàng
-TK 331B: 89.600.000 (4.000 USD, TG 22.400) 7.000 USD, TG mua 22.500, TG bán 22.650
-TK 341: 226.000.000 (10.000USD, TG 22.600) 2- Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán cho
 Phát sinh trong tháng 12/N người bán M: 10.000 USD, TG mua 22.700, TG
Ngày 10/12 Cty chuyển khoản trả nợ cho B 4.000 USD, bán 22.820
TGTT ngày 10/12 TG mua 22.740, TG bán 22.800. 3- Chuyển khoản trả nợ cho M 5000 USD. TGTT
Ngày 31/12 đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại mua 22.730, TG bán 22 810
tệ. TGTT ngày 31/12 TG mua 22.810, TG bán 22.950 4- Cuối kỳ TG mua NH: 22.620; TG bán 22.750
Định khoản và phản ánh vào TK 1122 , TK 331
31 32

8
Chương 15- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

Ví dụ 5 KẾ TOÁN NHẬP KHẨU

Số dư đầu kỳ TK 1122: 250.000.000 (10.000 USD) Nhập khẩu trực tiếp


Tình hình phát sinh trong kỳ • Thủ tục :
1-Thu tiền TGNH Khách hàng A ứng trước 1.000 USD, TG + Ký kết hợp đồng ngoại thương
mua 22.600 , TG bán 22.800
+ Mở L/C
2-Xuất kho hàng hóa bán cho KH A: 15.000 USD, TGTT mua
+ Thanh toán tiền hàng
NH 22.750 , TGTT bán NH 22.900.
3- Nhận giấy báo có NH, khách hàng A thanh toán thêm 8000
+ Hàng về cửa khẩu
USD,TGTT mua 22.840, TGTT bán 22.950. + Giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
Cuối kỳ TGTT mua NH 22.870, TGTT bán NH 22.990 + Đóng thuế.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào TK 1122 • Bộ hồ sơ bao gồm: HĐNT, hoá đơn, Phiếu đóng gói,
Vận đơn đường biển, Hoá đơn bảo hiểm…

33 34

Nhập khẩu trực tiếp  KT nhập khẩu trực tiếp –


trường hợp trả trước cho người bán
111,112,… 244 331 152,1561,211,…
(1)Ký quỹ (3)Trả tiền (2)Nhập hàng 1122 331 152,156,211
CLTG CLTG TGTT (1) Trả trước (2) Nhận hàng
3333,3332,33381
TGGS TGTT1 TGTT1 TG trả TGTT1
(4)Thuế nhập khẩu,TTĐB,BVMT trước
CLTG: TK 515/635
33312 133
(5) VAT hàng N.Khẩu TGTT2 TGGDTT TGTT2
(nếu số trả trước < trị
152,1562,211 giá hàng nhập)
(6) Chi phí nhập hàng
35 36

9
Chương 15- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

Ví dụ 6: nhập khẩu trực tiếp Nhập khẩu ủy thác


1. Nhận hàng hóa nhập khẩu, giá mua 10.000 USD/CIF.HCM, chưa
BÊN GIAO BÊN NHẬN
thanh toán tiền, thuế Nhập khẩu 10%, thuế GTGT hàng nhập
• Ứng trước tiền hàng cho bên  Nhận tiền ứng trước từ bên
khẩu 10%. DN đã nộp thuế bằng TGNH VNĐ. Chi phí vận chuyển giao NKUT
nhận NKUT
hàng về kho đã trả bằng tiền mặt 1.100.000đ (bao gồm VAT  Ký hợp đồng ngoại thương
• Nhận hàng theo thông báo
10%). Tỷ giá (VND/USD) thực tế NH tại ngày giao dịch mua của của bên nhận NKUT và ký quỹ L/C nhập hàng
 Nhận hàng – trả hàng
22.700; bán 22.850. TG tính thuế 22.700. Hàng nhập kho đủ. • Ghi nhận hoa hồng  Thanh toán tiền hàng cho
2. Cuối tháng, DN chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp. Tỷ • Thanh lý hợp đồng và thanh bên XK
giá BQGQ TK tiền 22.710. Tỷ giá NH ngày thanh toán lần lượt là toán tiền hàng  Thanh lý hợp đồng thu tiền
mua 22.780; bán 22.900 VND/USD. • Thanh toán tiền hoa hồng và hàng từ bên giao NKUT.
các khoản chi hộ.  Thu phí ủy thác
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

37 38

Đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu


 KT nhập khẩu ủy thác Đơn vị giao ủy thác nhập khẩu Nhận ngoại tệ của ĐVGUT để mở L/C (1)
112 244 1388/3388GUT
112… 331 nhận UTNK 152,1561,211
(2) Mở L/C Th/toán hộ (7)
(1)Chuyển tiền (2a) Nhận hàng (Giá mua)
HĐGTGT bên NUTNK
3388 Thuế NK, BVMT 3388 nộp thuế
nhận UTNK 3333,33312,33381 Nộp hộ thuế (8)
133 Thuế nộp hộ (3)
nhờ (2b) VAT
nộp hộ Chi hộ cho đvị uỷ thác nhập (4)
331nhận UTNK 511,33311 131
(4) 152,1562,211 Hoa hồng ủy thác(5)
Thanh (3)Phí ủy thác
toán Thu tiền (phí ủy thác, khoản chi hộ(6)
39

10
Chương 15- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

Ví dụ 7: Cty A nhận nhập khẩu ủy thác cho B KẾ TOÁN XUẤT KHẨU

1- 03/01/N B chuyển khoản ứng trước cho công ty A 50.000 USD


và A nhận tiền chuyển thẳng mở L/C (Tỷ giá ngày giao dịch: 22,5)
XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP
Thủ tục:
2- 10/01/N Công ty A nhận HHóa nhập khẩu và giao thẳng cho B
tại cảng (B vận chuyển hàng về nhập kho), tỷ giá ngày giao dịch + Ký kết hợp đồng ngoại thương
22,7. Thuế Nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10%. Công ty A kê khai + Nhận thông báo của ngân hàng bên mua đã mở L/C,
và nộp hộ thuế cho B bằng TGNH. kiểm tra lại bộ chứng từ.
3- 12/01/N A thanh toán cho nhà cung cấp (từ TK L/C) và nhận + Thủ tục XK: Xin giấy phép XK, Thuê PTVT, Đóng bảo
tiền B thanh toán khoản nộp thuế hộ bằng TGNH VND.
hiểm (giá CIF), Lập bảng kê chi tiết đóng gói, Giấy chứng
4- 14/01/N A xuất hóa đơn phí ủy thác nhập khẩu 2% giá trị hàng
nhập + thuế GTGT 10% cho B và B thanh toán TGNH VNĐ theo nhận xuất xứ, phẩm chất và trọng lượng, Giấy chứg nhận
Tỷ giá quy định 22, 73 kiểm dịch, Khai báo hải quan, Nộp thuế, Giao nhận hàng
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ trên tại A và B, biết Số dư TK với đơn vị VT và nhận vận đơn.
1122 tại cty B 70.000 USD, TG ghi sổ: 22,2) + Gửi bộ hồ sơ trên cho NH để thanh toán tiền hàng.
29 42

 Doanh thu xuất khẩu trực tiếp  Doanh thu xuất khẩu trực tiếp
511 131, 1122 131, 1122
3333 511
CÁCH 1 DThu xuất khẩu
Cách 2 Thuế XK Giá bán xuất khẩu
TGTT TGTT phải nộp TGTT TGTT
111, 112 3333 Lưu ý:
nộp 1/ Cách 1 hoặc 2 đều không ảnh hưởng
Thuế XK
thuế thông tin trên BCTC
phải nộp
“DTBH và CCDV” là giá bán sau khi trừ thuế XK
641 2/ Thuế XK được tính trên cơ sở tính thuế và TG
CP xuất hàng 43 tính thuế do Hải quan quy định
44

11
Chương 15- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

KT xuất khẩu trực tiếp – tr.hợp


Ví dụ 8: xuất khẩu trực tiếp
Người mua trả trước
Công ty ABC có nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp như sau:
511 131 1122 1. Xuất kho hàng hóa chuyển ra cảng làm thủ tục xuất sang Nhật,
có giá xuất kho: 380 trđ, giá bán theo hợp đồng ngoại thương
(2) Giao hàng (1) Thu tiền trước là 25.000 USD.FOB.HCM, thuế xuất khẩu 2%, VAT= 0%.
2. Ba ngày sau, lô hàng trên đã làm thủ tục xong, hàng đã giao
TGTT1 TGTT1 TGTT1 TGTT1 lên tàu, thuyền trưởng đã ký vào vận đơn, tàu đã rời cảng. Tỷ
TG thu trước giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 23.000/ 23.150 VND/USD.
Tỷ giá tính thuế 22.900. Chuyển khoản VND nộp thuế XK.
TGTT2 TGTT2 3. Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu thanh toán tạm ứng: Chi
TGGDTT phí làm thủ tục hải quan 4 trđ, chi phí vận chuyển chưa thuế
12 trđ, thuế GTGT 10%, chi phí khác 5 trđ.
(nếu số thu trước <
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
trị giá hàng xuất)

45 46

Đối với đơn vị (giao) ủy thác XK (UTXK)


Xuất khẩu ủy thác 155,1561,111,112… 157 632
Giá vốn (1) Kết chuyển (2b)
BÊN GIAO BÊN NHẬN Bù trừ khoản phải trả
Đơn vị NUTXK (5)
3388 NUTXK 511 131 NUTXK 111, 112
• Ứng trước tiền hàng cho  Nhận hàng và chuyển đi
bên nhận NKUT làm thủ tục xuất khẩu. DT XK (2a)
TGTT TGTT Số tiền
• Nhận hàng theo thông báo  Ghi nhận nghiệp vụ phải
của của bên nhận NKUT thu bên NK và phải trả bên 3333 còn lại
Đvị NUTXK
• Ghi nhận hoa hồng giao XK Thuế XK ph/nộp đã thu
nộp hộ (3)
• Thanh lý hợp đồng và  Thu tiền hàng từ bên NK (2a) (6)
thanh toán tiền hàng  Thanh lý hợp đồng và trả 641
• Thanh toán tiền hoa hồng lại tiền hàng CP xuất khẩu chi hộ
và các khoản chi hộ.  Thu tiền hoa hồng và các 331NUTXK
khoản chi hộ Phí ủy thác (4) (133)
47 VAT 48

12
Chương 15- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

Đối với bên nhận ủy thác xuất khẩu HÀNG HÓA KHO BẢO THUẾ
3388 GUTXK 111,112 • Áp dụng cho DN có vốn đầu tư nước ngoài phục vụ
111,112 3388 -nộp thuế hàng XK (XK ít nhất 50% sản phẩm)
Nộp hộ thuế (1b) • Áp dụng chế độ quản lý hải quan đặc biệt
Thu hộ tiền
• Hàng hóa NK đưa vào kho bảo quan không được
Chuyển trả cho đvị UTXK (5) hàng (3)
bán tại thị trường Việt Nam. Nếu bán nộp thuế nhập
511 131 GUTXK khẩu và các loại thuế khác
Phí ủy thác • Hàng hóa đưa vào kho bảo thuế nếu bị hư hỏng 
bù trừ (5)
33311 (4) tái xuất hoặc tiêu hủy theo quy định
VAT • DN phải theo dõi chi tiết số lượng, giá trị từng NVL,
1388 GUTXK
vật tư, hàng hóa theo từng lần nhập, xuất.
Chi hộ (2) (5)
(phí NH, thuê bãi,…)

49 50

Hàng hóa kho bảo thuế


331 Xuất HH trả 158
(1) Nhập NVL,VT để SX
SP xuất khẩu & gia công
621
hàng XK (2)Xuất NVL,VT để SX SP xuất
khẩu & GC hàng XK
155,156 632 TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN
(4)Xuất khẩuHH kho bảo thuế
(3) Xkho TP/HH xuất / hủy HH trg kho bảo thuế
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
khẩu đưa vào kho bảo 155,156,632
thuế
(5)Bán/sdg tại thị trường VN

(6) Tái nhập HH không xuất 333


khẩu từ kho bảo thuế (5) Phải nộp thuế
51 52

13
Chương 15- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
(1) Lãi lỗ từ chênh lệch tỷ giá là 1 phần của chỉ tiêu
Chênh lệch TGHĐ trình bày ở phần Nguồn Doanh thu tài chính / Chi phí tài chính
vốn- D-Vốn chủ sở hữu, CLTGHĐ trong kỳ:____________
- Lãi: SD có TK 4132 ghi số dương CLTGHĐ điều chỉnh cuối kỳ TK:___________
- Lỗ: SD Nợ TK 4132 ghi số âm (2) Bán hàng xuất khẩu
Doanh thu bán hàng xuất khẩu: thuộc chỉ tiêu Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 01); nhưng
Lưu ý: không bao gồm thuế xuất khẩu.
-DN 100% vốn Nhà nước:__________  Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu không ảnh
-DN khác: ____________ hưởng BCKQHĐ

53 54

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (PP trực tiếp) Thuyết minh BCTC

Chênh lệch DN công bố thông tin về việc lựa chọn tỷ


tỷ giá giá áp dụng và đảm bảo tính nhất quán
theo quy định.
CLTG phát sinh do
Chi tiết thông tin về chênh lệch tỷ giá trong
CLTG phát sinh từ các
khoản thu chi tiền
điều chỉnh cuối kỳ của chỉ tiêu DTTC / CPTC
TK tiền và tương
(thanh toán) trong kỳ
đương tiền

Lưu chuyển tiền


thuộc hoạt động Chỉ ảnh hưởng
kinh doanh tiền tồn cuối kỳ

55 56

14
Chương 15- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

Thông tư 53 (bổ sung TT 200)  Lưu ý: Thông tư 53/2016/TT-BTC ngày 21/3/2016

Ghi giảm TK thuộc KMTT có gốc ngoại tệ theo TGHĐ


tại thời điểm phát sinh giao dịch;
Cuối kỳ lập BCTC => ĐGL SDCK theo TGHĐ cuối kỳ
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
131 1122 156, 641
trong kỳ: SDĐK SDĐK Chi mua HHDV
Thu nợ
Đều sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế (theo TG thời điểm)
(theo TG thời điểm)
(TG mua, TG bán, TG xấp xỉ) 331
Chi trả nợ
Không áp dụng tỷ giá ghi sổ. 515 4131 (theo TG thời điểm)
SDĐK
CLTG do ĐGL
Kết chuyển 635
CL bù trừ Kết chuyển CL bù trừ

57 58

Ví dụ Trường hợp ghi giảm KMTT theo TGHĐ tại thời điểm phát sinh
giao dịch; cuối kỳ lập BCTC kế toán ĐGL SDCK theo TGHĐ cuối kỳ:
TG mua 21.8; TG bán là 22.5

131 (TG thời điểm 21) 1122(TG thời điểm 22) 156
22?
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THAY
$10x20 $8 x19 $5 x $5 x 22 ?
?CLTG do $10 x 21 ? $10 x 21 ?

NVps: 331 ĐỔI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THEO


ghi ckỳ
4131
(TG thời điểm 20) $12 x20.5
THÔNG LỆ QUỐC TẾ
$4 x 20 ? $4 x 20 ?
(515)10 ?CLTG
(331)14 24.2do ĐGL 24.2 ?CLTG
do ĐGL
515 SDck: 196.2 14 (413)
CL bù trừ = $9x21.8 SDck:
635
10.2 10.2 180 =
(or) CL bù trừ
10 (131) $8x22.5
59
48

15
Chương 15- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

IAS 21 IAS 21
Các loại tỷ giá Ghi nhận ban đầu Ghi nhận ban đầu

Chênh lệch tỷ Tỷ giá thực tế tại


Khái niệm giá hối đoái TỶ giá xấp xỉ
ngày giao dịch

-Nếu thanh toán cùng kỳ: TG Nếu Tỷ giá giao


ngày giao dịch (mô hình giá gốc) động mạnh thì
-Nếu KHÔNG ĐƯỢC thanh toán không được sử
cùng kỳ: TG ngày đóng cửa (mô dụng
Tương tự VAS 10 hình giá hợp lý).

46 62

IAS 21: Tại ngày lập BCTC


Khoản mục tiền tệ = ngoại tệ: TG ngày đóng cửa

IAS 21

Mô hình giá gốc


Mô hình giá trị hợp lý: TG
TG ngày giao dịch ngày xác định giá hợp lý

Khoản mục phi tiền tệ = ngoại tệ

63

16
Chương 16- Đầu tư tài chính

Bộ môn KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

ĐẦU TƯ
Kế toán tài chính 2
TÀI CHÍNH
(Investments)

Trình bày: Nguyễn Thị Kim Cúc


1

Mục tiêu học tập:


Sau khi nghiên cứu chương này, người học có thể:
• Giải thích mục đích của hoạt động đầu tư tài chính, giải
thích sự khác biệt giữa các loại hình đầu tư tài chính và
ảnh hưởng đến BCTC.
• Trình bày phương pháp xử lý các nghiệp vụ đầu tư tài
chính theo phương pháp giá gốc trên hệ thống tài
khoản kế toán.
• Giải thích nguyên tắc trình bày các khoản đầu tư tài
chính trên BCTC riêng của doanh nghiệp đầu tư.

3 4

1
Chương 16- Đầu tư tài chính

VĂN BẢN PHÁP LÝ


Việt Nam
• VAS 25, VAS 07, VAS 08 ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
• Thông tư 200/2014/TT-BTC; Thông tư 133/2016 (Investments)
• Văn bản thuế liên quan (Thông tư 48/2019/TT-
BTC,..) Theo quy định Kế toán Việt Nam
Quốc tế
• IAS 27 “Separate Financial Statements”
• IAS 28 “Investments in Associates and
Joint Ventures”
• IFRS 11 “Joint Arrangements”
• IFRS 9 “Financial Instruments”
5 4

2
Chương 16- Đầu tư tài chính

TK 112 Ngày 15/11/N TK 1281, TK 1282


Gửi tiết kiệm 3 tháng
Mua TP, th/hạn 5 năm, đáo hạn 5/1/N+1

Ngày 15/4/N
Gửi tiết kiệm 14 tháng
Mua TP, th/hạn 5 năm, đáo hạn sau 14 tháng từ ngày mua

Ngày 15/12/N
Gửi tiết kiệm 14 tháng
Mua TP, th/hạn 5 năm, đáo hạn sau 14 tháng từ ngày mua

3
Chương 16- Đầu tư tài chính

NỘI DUNG
1 TỔNG QUAN VỀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
1 TỔNG QUAN VỀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
An overview of corporate investments
2 ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN KINH DOANH 1
Khái niệm
CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY
3 ĐÁO HẠN 2
Phân loại
CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VỐN VÀO ĐƠN VỊ
KHÁC (công ty con, cty liên doanh, liên kết, 3
4
đầu tư công cụ vốn vào đơn vị khác)
Nội dung
5 TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC

13 14

KHÁI NIỆM PHÂN LOẠI


Mục đích đầu tư (theo TT 200/2014)
Đầu tư tài chính
là các khoản tài sản đầu tư ra ngoài Chứng
Các khoản đầu Đầu tư vốn vào
doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng khoán
tư nắm giữ đến đơn vị khác
hợp lý vốn để tăng thu nhập và nâng cao kinh
ngày đáo hạn (cty con, cty
doanh LDLK,…)
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Tương Đầu tư tài chính
- Mục đích : kiếm lời đương
Đầu tư tài chính
Cung cấp ngắn hạn dài hạn
- Bản chất : là phản ảnh thông tin tiền

tài sản và các khoản thu trên


BCTC
nhập/ chi phí phát sinh nào? Thời gian đầu tư (theo TT 200/2014)
15 Tài sản trên Báo cáo tình hình tài chính 16

4
Chương 16- Đầu tư tài chính

PHÂN LOẠI NỘI DUNG


Hình thành và sử dụng tiền & Tương đương tiền
của hoạt động đầu tư tài chính Đầu tư tài chính
thỏa điều kiện
- Thời hạn thu hồi/ Đầu tư nắm
Đầu tư
Mục đích Mục đích đáo hạn 3 tháng giữ đến
chứng Đầu tư vốn
Thương mại Đầu tư hưởng lời kể từ ngày mua
đáo hạn
- Lượng tiền xác khoán vào đơn vị
(không gồm
định với rủi ro kinh khác
tương đương
không đáng kể doanh
Lưu chuyển tiền Lưu chuyển tiền tiền)
từ HĐKD từ HĐĐT
Tương
đương tiền
Phân loại trên Báo cáo LCTT
17 18

KHÁI NIỆM

2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN KINH DOANH Đầu tư chứng khoán kinh doanh
(TRADING SECURITIES) là đầu tư các loại chứng khoán và CCTC khác
mà DN nắm giữ vì mục đích kinh doanh để
kiếm lời (kể cả chứng khoán đáo hạn >12
1
tháng mua vào, bán ra để kiếm lời) - bao gồm:
Khái niệm
- Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên TTCK;
- Các loại chứng khoán (tín phiếu, kỳ
2
phiếu..) và CCTC khác (chứng chỉ quỹ,
Kế toán giao dịch chứng khoán KD quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền
chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng
3 tương lai, thương phiếu…)
Kế toán dự phòng giảm giá CK KD

19 20

5
Chương 16- Đầu tư tài chính

KẾ TOÁN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN KINH DOANH KT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN KINH DOANH

TK 121 - Chứng khoán kinh doanh


- TK 1211 - Cổ phiếu
- TK 1212 - Trái phiếu
TK sử Ghi sổ - TK 1218 - Chứng khoán và công
Tính giá
dụng cụ tài chính khác
(mua, bán các loại CK và CCTC
khác để kiếm lời, như chứng chỉ
TK 121 – - Mua CK KD quỹ, quyền mua cổ phần, chứng
Giá gốc = Chứng
- Thu lãi / cổ tức quyền, quyền chọn mua, quyền
Giá mua + khoán
chọn bán, hợp đồng tương lai,
CP đầu tư
kinh - Bán / đáo hạn
doanh thương phiếu… các loại giấy tờ có
giá khác như thương phiếu, hối
phiếu để bán kiếm lời)
21 22

KT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN KINH DOANH KT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
121 VD : Cty A có tài liệu đầu tư chứng khoán kinh doanh, kế toán
(Tk 1282)(6) chuyển kinh doanh ghi sổ giao dịch sau:
1. Chi tiền mặt mua lại tín phiếu kho bạc với giá 47 trđ, còn 6
tháng nữa đáo hạn nắm giữ mục đích kinh doanh (cho biết
(4) Bán (3)Đáo hạn/ nhận Lãi dồn tích
mệnh giá 50 trđ, thời hạn 1 năm, lãi suất 10%/năm; trả lãi 1
515 lần ngay khi phát hành)
111,112

(4a) GB–GG (1) Mua 635 2. Chuyển khoản mua 20.000 cổ phiếu thường (mục đích
(giá gốc) GG–GB thương mại), mệnh giá 10.000đ/ cổ phiếu với giá khớp lệnh
(2) Lãi (4b) 12.000đ/ cổ phiếu, phí giao dịch 0,25%.

(5) Chi phí bán


23 24

6
Chương 16- Đầu tư tài chính

KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CK KINH DOANH KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CK KINH DOANH

Dự phòng giảm giá chứng khoán Ch/lệch hoàn nhập DP


kinh doanh (Allowance for diminution in the
value of trading securities)
2291 635
Lập dự phòng
là dự phòng phần giá trị bị tổn thất
-Tại sao ghi nhận ? Ch/lệch lập DP
- Nguyên tắc kế toán do các loại chứng khoán kinh doanh
chi phối ? GGCK vào
của doanh nghiệp bị giảm giá (được
tự do mua bán trên thị trường)
cuối kỳ lập BCTC
- DP riêng cho từng loại CK đầu tư, có biến động giảm giá
(có thể lựa chọn áp dụng văn bản của Thuế tại thời điểm lập BCTC
Thông tư 48/2019/TT-BTC ngày 08/08/2019 - Tổng hợp vào Bảng kê chi tiết DPGGCK đầu tư
để tính toán Mực dự phòng) => căn cứ ghi nhận chi phí tài chính
25 26

KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CK KINH DOANH


VD: Ghi sổ liên quan chứng khoán kinh doanh
1. Ngày 31/12/N căn cứ vào giá cổ phiếu niêm yết trên TTCK, KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ
3
xác định mức giảm giá là 50 triệu so với giá gốc CP công ty NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN
đang nắm giữ mục đích kinh doanh. Kế toán lập dự phòng (HELD TO MATURITY INVESTMENTS)
GGCKKD cuối niên độ năm N (SDĐK TK 2291: 0)
1
2. Tháng 7/N+1, bán 1 số cổ phiếu thương mại đã đầu tư Khái niệm
tháng 10/N, thu bằng TM 140 triệu - giá gốc 150 triệu.
2
Kế toán các khoản đầu tư nắm giữ
đến hạn
3. Ngày 31/12/N+1, căn cứ vào giá CP nắm giữ mục đích kinh
3
doanh - niêm yết trên TTCK, xác định mức GG so với giá
gốc là 20 triệu. Kế toán ghi nhận bút toán hợp lý. Kế toán dự phòng / tổn thất

27 28

7
Chương 16- Đầu tư tài chính

KHÁI NIỆM KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN HẠN

Đầu tư nắm giữ đến đáo hạn


là các khoản đầu tư tài chính với hình thức
TGNH có kỳ hạn, kỳ phiếu, tín phiếu, trái TK sử Ghi sổ
Tính giá
dụng
phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt
buộc phải mua lại tại 1 thời điểm nhất định
Giá gốc TK 128 – - Mua CK/ gửi
trong tương lai… mà DN dự kiến nắm giữ tiền / cho vay
CK = Giá Đầu tư
đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi nắm giữ - Thu lãi
mua + CP đến ngày
hàng kỳ. - Đáo hạn thu hồi
đầu tư đáo hạn

29 30

KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN HẠN KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN HẠN

(3) Đáo hạn


TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 111,112, 128
- TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn (1) gửi tiền có kỳ
Trình bày BCTC: 515
- TK 1282 - Trái phiếu thuộc nhóm
hạn/muaTP/cho vay
Phải thu
- TK 1283 - Cho vay Phải thu về cho
vay ngắn hạn
(2)
- TK1288 - Các khoản đầu tư
(MS 135) và Phải
Lãi 138
khác nắm giữ đến ngày đáo hạn thu về cho vay
dài hạn (MS 215) Tính lãi trái phiếu và
(như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên
ghi nhận DT theo số
phát hành phải mua lại tại 1 thời
lãi phải thu từng kỳ
điểm nhất định trong tương lai,
thương phiếu…). 31 32

8
Chương 16- Đầu tư tài chính

KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN HẠN KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN HẠN

111,112,141 1282
Đáo hạn
Thực chi 111,112 1282
Giá 112
515 Mua (giá gốc) Lãi trước
515 3387 gốc Lãi trong (Giá trị CK+ thời gian
Kết chuyển Lãi nhận thời gian lãi dồn tích) DN đầu tư
từng kỳ trước DN đầu tư
Mua (giá gốc có bao
gồm lãi dồn tích)
33 34

VD : Cty B có tài liệu đầu tư CK nắm giữ KT DỰ PHÒNG / TỔN THẤT ĐẦU TƯ
đáo hạn – KT ghi sổ Quý 4/N
NẮM GIỮ ĐẾN ĐÁO HẠN
1. Ngày 1/10 chi TM mua kỳ phiếu có MG là
100 trđ - 12 tháng, hưởng lãi 12%/năm
và được lãnh lãi một lần ngay khi mua. Cuối kỳ
128 413
2. Ngày 1/10 chi TM mua lại trái phiếu với lập BCTC ĐGL SD khoản mục
giá 51 trđ, còn 9 tháng nữa đáo hạn tiền tệ có gốc ngoại tệ
(biết TP có mệnh giá 50 trđ, 5 năm, lãi
10%/năm; trả lãi định kỳ 2 lần/ năm vào
1/7 và 31/12). Ngày 31/12 thu TM lãi 6 1283 2293 642
tháng cuối năm. xxx khó đòi Ch/lệch lập DP
3. Ngày 1/12 chi TM mua 1 số công trái với nợ khó đòi
giá 60 trđ, đáo hạn ngày 15/2/N+1 (biết
mệnh giá 40 trđ, thời hạn đầu tư 5 năm,
lãi suất 12%/năm; lãnh lãi 1 lần khi đáo
1281,1282,1288 635
hạn) xxx Khoản tổn thất do không thu hồi được
4. Cuối quý, KT ghi các bút toán điều chỉnh
gồm phân bổ lãi nhận trước (NV1) & ghi nếu có bằng chứng chắc chắn khoản
tăng lãi phải thu dồn tích (NV3) tổn thất có thể thu hồi lại được
35 36

9
Chương 16- Đầu tư tài chính

VD: Cty BB kỳ kế toán năm (dương lịch), có tài liệu đầu tư


nắm giữ đáo hạn – KT ghi sổ các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 1/2 chi TGNH 200 trđ cho vay kỳ hạn 18 tháng, lãi 3. Ngày 28/9 chuyển khoản 100 trđ cho vay kỳ hạn
suất 10%/năm - thu lãi định kỳ 6 tháng/lần. Ngày 1/8 thu 3 tháng, lãi thu trước toàn bộ là 5 trđ bằng TM.
lãi lần đầu cho 6 tháng bằng TM

2. Ngày 1/7 chuyển khoản mua 1 số cổ phiếu ưu đãi, nắm 4. Cuối năm: - ghi nhận lãi cho vay phải thu dồn
giữ đến 1/10 năm sau bên phát hành sẽ thu lại, số tiền tích (NV1)
theo mệnh giá là 100 trđ , giá mua 120 trđ. Cuối năm
nhận cổ tức ưu đãi cả năm là 10% mệnh giá bằng TM.

- khoản cho vay (NV3) khả năng không thu hồi nợ


gốc 10%.

37 38

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KHÁI NIỆM


VỐN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC (cty con,
4 cty liên doanh, liên kết, đầu tư góp
vốn vào đơn vị khác) Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác
Khái niệm, phân loại
(Investments in other units)
là khoản vốn đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần
Phương pháp kế toán khoản đầu tư
với mục đích đầu tư lâu dài nhằm hưởng lãi hoặc nhằm chia
Kế toán đầu tư vào công ty con sẻ lợi ích và trách nhiệm với đơn vị khác
KT đầu tư vào Cty liên doanh, liên kết

Kế toán đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Kế toán dự phòng tổn thất vào đơn vị khác


39 40

10
Chương 16- Đầu tư tài chính

PHÂN LOẠI
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ
VAS “CCTC”
Nhà đầu tư A
đtư vào CCTC Phương pháp
CÔNG CỤ VỐN giá gốc
Qbq<20% (Cost method) Lập và trình bày
BCTC hợp nhất
của nhà đầu tư
Qbq>50% Q đồng 20%Qbq Ghi sổ kế toán, (khoản đầu tư vào
lập và trình bày cơ sở KD đồng kiểm
KSoát <50% BCTC riêng soát và cty liên kết)
B là cty của nhà đầu tư
con B là Cty LD B là cty LK Phương pháp
vốn chủ sở hữu
(Equity method)
VAS 25 VAS 08 VAS 07 41 42

Phương pháp giá gốc (Cost method) Phương pháp vốn chủ sở hữu (Equity method)

Giá trị ghi nhận TS theo


khoản đầu tư giá gốc Giá trị ghi nhận TS theo
ghi nhận khoản đầu tư giá gốc
Kết quả đầu tư Doanh thu
(LN được chia) HĐTC Sau
đó
Lưu ý:  LN chưa chia và lỗ không được ghi nhận điều
 Phải lập dự phòng nếu: Theo lãi hoặc lỗ của bên nhận đầu tư chỉnh
Tăng/giảm
- Giá trị thị trường của các khoản đầu tư Thay đổi VCSH bên nhận đầu tư t/ứng với
chứng khoán bị giảm thấp hơn giá gốc, hoặc phần sở
chưa phản ánh trên BC KQHĐKD
- Đơn vị nhận đầu tư bị lỗ khiến cho phần hữu của
vốn của đơn vị trong VCSH < giá trị vốn góp nhà đầu tư
Chênh lệch phát sinh khi hợp nhất KD
thực tế (trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch)
43 44

11
Chương 16- Đầu tư tài chính

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG


Đầu tư vốn vào đơn vị khác
TK 221- Đầu tư vào công ty con
Giao dịch với đơn vị nhận Giao dịch với cổ đông/chủ sở hữu
của đơn vị nhận vốn đầu tư
TK 222- Đầu tư vào công ty LD,LK
vốn đầu tư

Góp vốn Mua lại phần TK 228- Đầu tư khác


(Cty TNHH / Cty cổ phần) vốn góp - TK 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Giá gốc - TK 2288 - Đầu tư khác
Nếu trả bằng TS phi tiền tệ:
Bằng tiền: Góp bằng HTK, TSCĐ, BĐSĐT…
(đầu tư vào TS phi tài chính (ngoài Trình bày
Góp trực tiếp/ TS khác tiền:
HTK, TSCĐ, BCTC: thuộc
Mua cổ phần TS BĐSĐT) và có thể là kim loại quý, đá
BĐSĐT… TS phi Trao đổi đầu tư quý (không sd như HTK), tranh, ảnh,
Tài sản khác
TS ngắn hạn
tiền tệ vốn tài liệu, vật phẩm khác có giá trị (ngoài khác (MS 155)
TS đánh giá lại TSCĐ)... không tham gia vào h/động và TS dài hạn
Gía trị ghi sổ TS Bán TS phi tiền tệ Giá gốc = SXKD thông thường, được mua mục khác (MS 268)
DTBH/TNK (TK 511/711) GTHL đích nắm giữ chờ tăng giá)
Chênh lệch=>TK 711/ 811 GVHB (TK 632/811) trao đổi
46

KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON


KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON

(Investments in Subsidiaries) Công ty mẹ (Parent / Holding company)


Công ty con (Subsidiary) Là công ty có một hoặc nhiều công ty con.
Là DN chịu sự kiểm soát của một DN khác (gọi là công Tập đoàn (Group)
ty mẹ). Bao gồm công ty mẹ và các công ty con.
Công ty con là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán
độc lập, chịu sự kiểm soát của một đơn vị khác (gọi là • Quyền kiểm soát (QKS) của cty mẹ đối với cty con:
công ty mẹ) xác định khi cty mẹ nắm giữ > 50% quyền biểu
Kiểm soát (Control) quyết ở cty con (sở hữu trực tiếp /gián tiếp qua
Là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động một cty con khác) trừ tr/hợp đặc biệt khi x/định rõ
của DN nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động
của DN đó. là quyền sở hữu không gắn liền với QKS.

47 48

12
Chương 16- Đầu tư tài chính

Tập đoàn Công ty mẹ Đồng 21%


(Group) (Holding company) G ksoát A F
60% ? Yêu
Kiểm soát
cầu
B hợp
Cty con A Cty con B Cty con C nhất
65% 30%
70 % BCTC

C D E
Cổ đông không
Cổ đông kiểm
thiểu sốsoát
(Non-controlling Shareholders)
49 50

KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
221 (ct Cty con) 112,138
111,112/341 Lưu ý: Tr/hợp góp vốn bằng tài sản khác tiền
(1a) Mua CP/ĐTư = tiền (4)Khi thu hồi/
thanh lý 156,155,152 TK 221
CP th/tin, gdịch… 635 515 Giá trị 811 / 711
CL ghi sổ
CL Vốn
222,228 lãi 211,217
lỗ góp
(2a) Ch sang hình thức (3a) Nhận Giá trị
đầu tư vào cty con cổ tức/ còn lại
lãi chia

(2b) 214
GTHM
(3b) Lãi được
chia tăng vốn 51 52

13
Chương 16- Đầu tư tài chính

Lưu ý: Tr/hợp nhà đầu tư được nhận cổ phiếu KT đtư vào cty con hình thành qua hợp nhất KD
do Cty cổ phần tăng vốn đầu tư của CSH

Doanh thu HĐTC, Thông qua trao đổi TSCĐ


Nhà đầu tư được 711 221
Giá trị khoản
nhận thêm cổ phiếu, đầu tư KHÔNG ĐỔI Giá trị hợp lý của TSCĐ
không trả tiền (không
ghi thêm giá trị TK đtư Trình bày số
lượng cổ phiếu 33311
TK 121,221,222,228) 211 811
tăng thêm trên
TM BCTC GTCL

Công ty cổ phần 214 111, 112


 TĂNG VĐTư
tăng VĐTư của CSH CP liên quan
của CSH (TK 4111)
từ thặng dư VCP,
 GiẢM thặng dư, trực tiếp
các quỹ thuộc VCSH các quỹ, LN
và chia cổ tức bằng CP (TK 4112,414,421,..)
53 54

Hình thức đầu tư: A đầu tư vào công ty con B KT đtư vào cty con hình thành qua hợp nhất KD
(%QBQ= 55% = 35% + 20%)
1/ A đầu tư góp vốn trực tiếp vào B Thông qua trao đổi HTK
511 221
Góp vốn trực tiếp bằng Nợ 221-B: Vốn góp thỏa thuận
A TSCĐ với %QBQ 35%
B Nợ 214 Giá trị hợp lý của HTK
Có 211: NG
Có 711: chênh lệch
Vốn góp > GTCL
33311
2/ A đầu tư B bằng cách mua lại phần
sở hữu từ nhà đầu tư C và thanh
155,156,… 632
toán = TSCĐ (bản chất trao đổi TSCĐ
nhận về khoản đầu tư vào B) Giá ghi sổ
C a/ Thu nhập bán TSCĐ 111, 112
Nợ 221-B: giá trao đổi
Có 711: Giá bán TSCĐ CP liên quan
Có 33311: VAT trực tiếp
b/ GTCL TSCĐ bán
Nợ 811: GTCL
Nợ 214
Có 211: NG 56

14
Chương 16- Đầu tư tài chính

KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
VD: SDĐT: TK 221(M): 900 trđ,TK 222(cty liên kết Z): 500 trđ. VD (tiếp theo): SDĐT: TK 221(M): 900 trđ, TK 222(cty liên kết Z): 500 trđ.
Ghi bút toán các nghiệp vụ sau:
3.Cty A góp thêm vốn vào cty Z một lô hàng hoá có giá gốc là
1. Chuyển khoản 500 trđ mua cổ phiếu của Cty cổ phần X - có 180 trđ, vốn góp thống nhất là 182 trđ. Với lô hàng góp
mệnh giá 300 trđ- chi phí mua đã chi tiền mặt 2 trđ (tỷ lệ thêm này nâng tỷ lệ vốn góp vào cty Z từ 45% lên 52%.
quyền biểu quyết tương đương với % vốn góp 60%)

2. Chuyển khoản 100 lượng SJC đầu tư vào cty Y với % vốn
4.Nhượng lại 1 số cổ phiếu của cty CP M cho người bán
góp là 49% kèm thoả thuận cty A có quyền chi phối các
B (trừ nợ tiền hàng) với giá bán 200 trđ, biết giá gốc số
chính sách tài chính và hoạt động của công ty Y theo quy
cổ phiếu này là 202 trđ; sau khi chuyển nhượng tỷ lệ
chế thoả thuận. (giá vàng thị trường ngày góp vốn là 32
quyền biểu quyết giảm từ 52% xuống 40%).
trđ/lượng, giá vàng trên sổ KT TGNH theo phương pháp
bình quân gia quyền ngày góp vốn 33 trđ/lượng)

57 58

KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO


CÔNG TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
6.Nhận chuyển nhượng 30.000 cổ phiếu của Cty cổ phần
AQ có giá thị trường là 3,3 tỷ đồng, tỷ lệ sở hữu 20% - (Investments in associated companies and joint - ventures)
thông qua trao đổi ngang giá lô hàng hóa thuế GTGT Công ty liên doanh (joint- venture companies)
10%. Biết giá gốc xuất kho là 2,8 tỷ đồng Là công ty được thành lập bởi các bên góp vốn liên
doanh có quyền đồng kiểm soát các chính sách tài
chính và hoạt động, là đơn vị có tư cách pháp nhân hạch
toán độc lập.

7.Nhận cổ tức bằng 10.000 cổ phiếu của Cty cổ phần Q có


Quyền đồng kiểm soát (joint control)
giá thị trường là 200 trđ. (biết % QBQ không đổi 51%). Là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên
doanh về các chính sách tài chính và hoạt động của
công ty liên doanh.

60

15
Chương 16- Đầu tư tài chính

KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO


CÔNG TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT CÔNG TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT

(Investments in associated companies and joint - ventures) : góp vốn/ mua


,  gtrị
CP; chuyển từ nợ,.
Công ty liên kết (associated companies) Nhà khoản đầu tư
Là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể (TK 222) : thanh lý; chuyển
nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên đầu tư hình thức đầu tư
doanh của nhà đầu tư.
Theo theo pp giá gốc
vào dõi
Ảnh hưởng đáng kể (significant influence)
Là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các công ty
quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của Cổ tức/ lợi nhuận
bên nhận đầu tư nhưng không kiểm soát các chính LD,LK được chia
sách đó. (TK 515)

61 62

3.Góp vốn đầu tư vào Cty BB bằng


VD: Tháng 10, Cty A có tài liệu về đầu tư vào đơn vị khác, kế -1 thiết bị sấy có NG 100 trđ, KH luỹ kế đến thời điểm góp vốn 10
toán ghi sổ các nghiệp vụ sau: trđ, vốn góp được tính 88 trđ.
-Xuất kho lô hàng hoá giá gốc 150 trđ, vốn góp 155 trđ.
1. Chuyển khoản mua 2.000 cổ phiếu thường, có mệnh giá
-Chi phí vận chuyển tài sản góp vốn đã thanh toán bằng tiền tạm
100.000 đ/cổ phiếu với giá chuyển nhượng 120.000 đ/ cổ ứng là 110.000đ (gồm VAT 10%).
phiếu của Cty cổ phần BT, tỷ lệ quyền biểu quyết 20%. Biết tỷ lệ vốn góp là 51% nhưng thoả thuận cty A chỉ có quyền
Chi TM 1 triệu đồng (trđ) chi phí mua. tham gia vào quá trình hoạch định chính sách của Cty BB

2. Góp vốn vào Cty AP bằng 1 nhà kho (đang chờ cho thuê,
có nguyên giá 5 tỷ đồng, khấu hao luỹ kế đến thời điểm góp
vốn là 1,1 tỷ đồng), vốn góp được tính 4 tỷ đồng. Cho biết
tỷ lệ vốn góp là 38% và thoả thuận đồng kiểm soát cty AP. 4. Chuyển 1.000 trái phiếu chuyển đổi của Cty ABC mà Cty A
đang nắm giữ (kỳ hạn 5 năm có giá gốc là 1.000 trđ) thành cổ
phiếu với vốn góp là 1.000 trđ, tỷ lệ Qbq là 21%

63 64

16
Chương 16- Đầu tư tài chính

KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ GÓP VỐN


VÀO ĐƠN VỊ KHÁC
(Investments in Equity of Other Entities)
BCC là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc : góp vốn/ mua
,  gtrị
nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế Nhà đầu CP; chuyển từ nợ,.
khoản đầu tư
nhưng không hình thành pháp nhân độc lập tư góp (TK 2281) : thanh lý; chuyển
hình thức đầu tư
Hoạt động KD được vốn vào
Theo theo pp giá gốc
đồng kiểm soát
Hợp đồng hình thức
đơn vị dõi
hợp tác KD liên doanh khác Cổ tức/ lợi nhuận
Tài sản được
đồng kiểm soát được chia
(<20%) (TK 515)
65 66

KT DỰ PHÒNG TỔN THẤT ĐẦU TƯ VÀO ĐƠN VỊ KHÁC KT DỰ PHÒNG TỔN THẤT ĐẦU TƯ VÀO ĐƠN VỊ KHÁC

Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác Mức dự Vốn góp Vốn chủ Vốn đầu tư của DN
phòng tổn thực tế của
(Allowance for impairments in other entities) = các bên tại – sở hữu X Tổng vốn góp thực
thất các thực còn
là khoản dự phòng tổn thất do doanh nghiệp tổ chức tế của các bên tại
khoản tổ chức kinh tế
nhận vốn góp đầu tư (công ty con, liên doanh, kinh tế
ĐTTC
liên kết) bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng
mất vốn hoặc khoản dự phòng do suy giảm Ghi chú: - Số DP tối đa bằng giá gốc khoản đầu tư.
giá trị các khoản đầu tư vào công ty con, công
-Sdg khoản dự phòng để bù đắp số tổn thất nếu các
ty liên doanh, liên kết.
khoản đầu tư không thể thu hồi hoặc thu hồi < giá gốc:
Đối tượng: là các chứng khoán, các khoản vốn DN
đang đầu tư vào tổ chức kinh tế khác có đủ các điều nguyên nhân do bên nhận đầu tư bị phá sản, thiên tai,...
kiện (chính sách thuế: theo quy định thông tư 48/2019) -Khoản dự phòng này không dùng để bù đắp các
67
khoản lỗ do bán thanh lý các khoản đầu tư. 68

17
Chương 16- Đầu tư tài chính

KT DỰ PHÒNG TỔN THẤT ĐẦU TƯ VÀO ĐƠN VỊ KHÁC 5 TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
Ch/lệch hoàn nhập DP Giá trị
khoản BC -TS NH
221,222,228 2292 635 Đầu tư THTC - TS DH
Ch/lệch lập DP Thông tin
“hoạt -LCT từ
Tổn thất Bù đắp tổn thất các động đầu HĐKD
Liên
xảy ra (số đã khoản ĐTTC tư tài Bản TM
quan
-LCT từ
BCTC BC HĐĐT
(thiên lập DP) vào cuối niên độ chính” luồng LCTT
tai, phá trên tiền
sản,…) BCTC
Số chưa lập dự phòng
Cổ tức và - DTHĐTC
BC
lợi nhuận - CPTC
được chia KQHĐ
69 70

Đo lường và phương pháp kế toán


các khoản đầu tư vốn
Báo cáo tài Báo cáo tài
Đặc điểm khoản đầu tư
chính riêng chính hợp nhất

ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Đầu tư vào tài sản tài Khoản đầu tư được ghi
chính nhận theo giá trị phân bổ
Giá trị phân
bổ

(Investments) (Nhà đầu tư không Khoản đầu tư được ghi


nhận theo giá trị hợp lý
Giá trị hợp lý

theo quy định thông lệ Quốc tế


có ảnh hưởng đáng Tương tự Báo
thông qua thu nhập toàn
kể đến chính sách cáo tài chính
diện khác riêng
tài chính và hoạt Khoản đầu tư được ghi Giá trị hợp lý
động của đơn vị nhận theo giá trị hợp lý
- IAS 27 “Separate Financial Statements” nhận vốn) thông qua thu nhập thuần
(lãi hoặc lỗ)
- IAS 28 “Investments in Associates and Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh Phương pháp Phương pháp
Joint Ventures” (Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách
giá gốc hoặc vốn chủ sở
xử lý như tài hữu
tài chính và hoạt động của đơn vị nhận vốn)
- IFRS 11 “Joint Arrangements” sản tài chính
Đầu tư vào công ty con Phương pháp Phương pháp
- IFRS 9 “Financial Instruments” (Nhà đầu tư có quyền kiểm soát chính sách tài
giá gốc hoặc hợp nhất
xử lý như tài
chính và hoạt động của đơn vị nhận vốn) sản tài chính
82 83

18
Chương 16- Đầu tư tài chính

Tóm tắt chương 16


- Chương này tập trung vào việc xử lý và trình bày thông tin
liên quan đến các khoản đầu tư tài chính tại DN.
- Chương này tiếp cận góc độ nhà đầu tư vào các loại chứng
khoán vốn, chứng khoán nợ với mục đích kinh doanh / nắm
giữ đến ngày đáo hạn.
- Sản phẩm của thị trường chứng khoán rất đa dạng theo sự
phát triển của nền kinh tế; do vậy việc nghiên cứu, tìm hiểu
chúng là điều thú vị đối với những người quan tâm.
- Tổ chức kế toán các khoản đầu tư tài chính thường đề cập
đến các tr/hợp biến động tăng, giảm của khoản đầu tư và
khoản cổ tức, lợi nhuận thu được hoặc ngược lại chi phí bỏ
ra để phục vụ cho hoạt động đầu tư này.
- Các khoản DT, CP ps được HT vào DTHĐTC và CPTC và
tr/bày trên báo cáo KQHĐKD của DN 73

19

You might also like