Professional Documents
Culture Documents
KST Bài 2
KST Bài 2
3) Trong chu kỳ của giun móc/mỏ, giai đoạn quyết định tính gây nhiễm của giun móc/mỏ:
A. Ký sinh trong cơ thể người từ 10 – 15 năm
B. Trứng phát triển thành trứng có ấu trùng và nở ra ấu trùng trong đất
C. Ấu trùng mới mở ra trong trứng tiếp tục phát triển thành ấu trùng giai đoạn 3
D. Ấu trùng giai đoạn 3 tiếp xúc được với vật chủ
4) Người bị nhiễm Trichuris trichiura có thể do:(giun tóc)
A. Ăn cá gỏi
B. Ăn tôm, cua
C. Không đi ủng và đeo gang tay khi tiếp xúc với đất và phân
D. Ăn rau, quả tươi không sạch
5) Chu kỳ ngược dòng là đặc trưng của:
6) Giun sán ký sinh là những động vật đa bào, sống ký sinh trên động vật và thực vật:
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
8) Chống nhiễm trứng giun đũa ở ngoại cảnh là một trong các biện pháp phòng chống bệnh giun
đũa:
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
11) Quá trình chu du của ấu trùng giun móc/mỏ trong cơ thể người có qua gan:
A. Đúng B. Sai
12) Tỷ lệ nhiễm giun tóc ở trẻ em thường cao hơn ở người lớn:
A. Đúng B. Sai
13) Thuốc điều trị giun tóc không dùng cho phụ nữ có thai:
A. Đúng B. Sai
14) Muốn chẩn đoán xét nghiệm giun kim phải xét nghiệm phân để tìm trứng:
15) Điều trị giun kim phải điều trị hàng loạt/tập thể:
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
22) Tỷ lệ nhiễm giun chỉ đều khắp ở các vùng địa lý:
A. Đúng B. Sai
23) Ấu trùng giun lươn chu du qua gan khi thực hiện chu kỳ trong cơ thể người:
A. Đúng B. Sai
24) Chuột, lợn nhà, một số động vật hoang dại như lợn rừng, gấu, chó sói có thể mắc bệnh giun
xoắn:
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
27) Chỉ cần phá vỡ một khâu của chu kỳ sán lá là bệnh không thể lan truyền được:
A. Đúng B. Sai
28) Chu kỳ sán lá phổi cần hai vật chủ trung gian:
A. Đúng B. Sai
29) Nhiễm sán lá gan chủ yếu ở dân cư các tỉnh miền Trung và Nam Bộ:
A. Đúng B. Sai
30) Biện pháp chủ yếu phòng bệnh sán lá gan lớn là không ăn sống các loại rau sống dưới nước:
A. Đúng B. Sai
34) Người là nơi sinh thái không thích hợp cho ký sinh trùng sau:
A. Đúng B. Sai
37) Người bị nhiễm sán dây lợn, sán dây bò trưởng thành do ăn phải trứng sán :
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
39) Sán dây lợn, sán dây bò đẻ trứng trong ruột non của người :
A. Đúng B. Sai
40) Thuốc tốt nhất hiện dùng để điều trị bệnh ấu trùng sán lợn là Praziquantel :
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
42) Ấu trùng Toxocara spp(giun đũa chó mèo) khi vào cơ thể người có thể gây tăng bạch cầu ưa
kiềm :
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
44) Hiện nay bệnh ký sinh trùng lây từ động vật sang người rất quan trọng với y tế cộng đồng.
A. Đúng B. Sai
45) Hội chứng Larva migrans nội tạng (Visceral Larva migrans) gây ra do Toxocara canis, Toxocara
cati :
A. Đúng B. Sai
50) Chu trình không sinh bệnh của E.histolytica(amip lị) có thể chuyển thành chu trình sinh bệnh gây
bệnh lỵ amip khi bệnh nhân bị giảm sức đề kháng cơ thể :
A. Đúng B. Sai
51) Trùng lông đại tràng (Balantidium coli có thể gây nên hội chứng lỵ ở người) :
A. Đúng B. Sai
52) Tác nhân gây nhiễm của bệnh Toxoplasma gondil qua ăn thịt động vật chưa chín là thể trứng
nang.
A. Đúng B. Sai
53) Người bệnh nhập viện vì tiêu chảy nhầy máu, tổng trạng khá. Để chẩn đoán, một trong những
cận lâm sàng cần làm nhất là làm huyết thanh chẩn đoán Entamoeba histolytica.
A. Đúng B. Sai
54) Người bệnh nam, 5 tuổi, đến khám vì đi cầu phân lỏng. Soi phân thấy có trùng roi hình dạng
giống quả lê và nhiều bào nang hình bầu dục. Tác nhân gây tiêu chảy nghĩ đến trường hợp này
là Entamoeba histolytica.
A. Đúng
B. Sai
55) A.duodenale lây nhiễm vào cơ thể người qua :
56) Ấu trùng giun móc xâm nhập vào cơ thể người ở giai đoạn :
A. I B. II C. III D. IV
58) Thời gian hoàn thành chu kỳ của giun đũa trong cơ thể người:
A. 2 – 3 tuần C. 60 – 75 ngày
B. 1 tháng D. 3 tháng
59) Bộ phận vận động của đơn bào có nguồn gốc từ:
61) Ấu trùng giun có giai đoạn chu du trong cơ thể người có qua gan và phổi:
A. A.lumbricoides C. A.duodenale
B. T.trichiura D. W.bancrofti
62) Ấu trùng có giai đoạn chu du qua tim, phổi nhưng không qua gan của người:
64) Ký sinh trùng gây bệnh ở đường sinh dục – tiết niệu:
65) Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh lý amip là xét nghiệm thấy:
A. Thể minuta trong phân C. Thể bào nang 4 nhân trong phân
B. Thể magna trong phân D. Thể minuta trong dịch tá tràng
66) Tác hại lớn nhất của giun đũa trong cơ thể vật chủ:
68) Loại đơn bào nào dưới đây chỉ sống hội sinh không gây bệnh :
69) Nhiễm thể hoạt động của đơn bào nào dưới đây có thể mắc bệnh :
70) Đơn bào nào dưới đây có thể gây hội chứng lỵ :
71) Loài giun sán nào dưới đây có chu kỳ phát triển theo sơ đồ :
Người – VCP1 – VCP2 – Người
72) Những loài giun nào dưới đây gây ra hội chứng Loeffler :
74) Người có thể vừa là vật chủ chính, vừa là vật chủ phụ của loài giun sán :
75) Ăn thực vật ở dưới nước chưa nấu chín có thể mắc bệnh sán nào dưới đây ?