Professional Documents
Culture Documents
MSX 125 2013
MSX 125 2013
Tất cả thông tin trong tài liệu này dành cho mục đích đào tạo
CS Dept
MSX125
2014 YEAR
1/24
NEW MODEL
Lốp béo
Lốp trước:120/70-12
Lốp sau:130/70-12
Phanh thủy lực Phun xăng điện tử: khởi động điện
Mono shock
2013 MSX125 HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI 5/58
Sơ đồ đi dây
Dây điện mặt đồng hồ
Dây côn
Dây dầu phanh
Dây ga
Dây ga
Dây dầu
phanh
2013 MSX125 HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI 7/58
Sơ đồ đi dây
Role xi nhan
Role xi nhan
2013 MSX125 HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI 8/58
ECM
2013 MSX125 HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI 9/58
Ro le đề
Cụm sạc
Cảm biến
Oxi
2013 MSX125 HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI 10/58
Sơ đồ đi dây
Xi lanh
phanh chính
Bình chứa
dầu phanh
Dây dẫn
dầu phanh
2013 MSX125 HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI 11/58
Thông số kỹ thuật
Mục Thông số
Chiều dài toàn bộ 1760 mm
Chiều rộng toàn bộ 755 mm
Chiều cao toàn bộ 1010 mm
Kích thước Khoảng cách 2 trục bánh 1200 mm
Chiều cao yên xe 765 mm
Khoảng sáng gầm xe 160mm
Trọng lượng bản thân 102kg
Tải trọng tối đa 154kg
Kiểu khung Dạng sống lưng
Giảm xóc trước Giảm chấn thủy lực dạng ngược
Hành trình giảm xóc trước 100 mm
Giảm xóc sau Càng nhún, giảm xóc đơn (monoshock)
Hành trình giảm xóc sau 103 mm
Cỡ lốp trước 120/70-12 51L
Cỡ lốp sau 130/70-12 56L
Hệ thống
Nhãn hiệu lốp trước V119C (VEE RUBBER)
Khung
Sau V119C (VEE RUBBER)
Phanh trước Phanh thủy lực (đĩa đơn, 2 piston)
Phanh sau Phanh thủy lực (đĩa đơn, 1 piston)
Dầu phanh sử dụng DOT 3 hoặc 4
Góc nghiêng phuộc trước 26゜±30'
Chiều dài vết quét 81 mm
Dung tích bình xăng 5.5 liters
2013 MSX125 HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI 12/58
Thông số kỹ thuật
Mục Thông số
Động cơ Hướng xi lanh Xi lanh đơn, nghiêng góc 80 độ
Đường kính x khoảng chạy 125 cc 52.4 x 57.9 mm ~ 124.9 cm 3
Tỷ số nén 9.3 :1 ở 850v/phút
1.1 MPa ( 11.2 kgf/cm, 160 psi) tại 600
Áp suất nén xi lanh
vòng/phút (rpm)
Hệ thống làm mát Làm mát bằng dung dịch
Dẫn động cam Dẫn động xích đơn OHC
Dung tích dầu 0.9 lít khi thay thế định kỳ, 1.1 lít khi tháo rã
Dầu máy tiêu chuẩn khuyên dùng TC: JASO T903 MA 10W-30. Loại dầu SG trở lên
Hệ thống bôi trơn Bôi trơn cưỡng bức, cạc te ướt
Loại bơm dầu Bơm bánh răng trochoid
Lọc gió Lọc gió giấy ướt
Làm mát động cơ Làm mát bằng không khí
Mở 2゜Trước điểm chết trên (khi nâng 1mm)
Xu páp hút
Đóng 25゜ Sau điểm chết dưới (khi nâng 1mm)
Mở 34゜Trước điểm chết dưới (khi nâng 1mm)
Xu páp xả
Đóng 0゜ Điểm chết dưới (khi nâng 1mm)
Khe hở xupáp Nạp 0.1 + 0.02 mm
Khe hở xupáp Xả 0.17 + 0.02 mm
Tốc độ cầm chừng của động cơ 1400±100 vòng/phút
Loại buzi đánh lửa CPR6EA-9 / U20EPR-9
Khe hở buzi 0.8 - 0.9 mm
Trọng lượng động cơ khô 23.4kg
2013 MSX125 HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI 13/58
Thông số kỹ thuật
Mục Thông số
Hệ thống đánh lửa Điều khiển đánh lửa
Hệ thống đánh Thời điểm đánh lửa tại điểm 12゜BTDC/1,700 min-1 (rpm)
lửa Điện áp đỉnh tối thiểu để đánh lửa 100 V
Điện áp đỉnh tối thiểu của phát xung 0.7 V
Dầu giảm xóc Dầu giảm xóc Honda 10W
Hệ thống giảm
Mức dầu 75 ml
xóc
Dung lượng dầu 221.0 ± 1.5 cm3
Hệ thống điều khiển PGM-FI ( lập trình phung nhiên liệu điện tử)
Họng ga 24 mm
Số nhận biết họng ga GQY9A
Hệ thông cung
Hành trình tự do tay ga 2-6 mm
cấp nhiên liệu
Độ mở ban đầu của vít gió cầm chừng vặn ra 2 vòng từ vị trí xiết vào hoàn toàn
Áp suất nén của nhiên liệu ở cầm chừng 270kPa~323kPa (39psi~47psi)/294kPa (43psi)
Lưu lượng thông qua bơm xăng (12V) Tối thiểu 162cm 3/10 giây.
Hệ thống ly hợp Ly hợp đĩa ma sát, ướt, dẫn động dây cáp
Không có ly hợp sơ cấp (côn văng)
Chỉ có ly hợp thứ cấp (côn lá)
Hệ thống Hệ thống truyền động Tỷ số truyền cố định, 4 cấp
truyền Tỷ số truyền (giảm tốc đầu, giảm tốc cuối) 3.350 (67/20) 2.266 (34/15)
động 2.500 (35/14) 1.550 (31/20)
Tỷ số truyền (số 1,2,3,4)
1.150 (23/20) 0.923 (24/26)
Cơ cấu sang số Cơ cấu số không vòng
1-N-2-3-4
2013 MSX125 HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI 14/58
Thông số kỹ thuật
Mục Thông số
Điện trở cảm biến IAT(40⁰C) 21.2 ~ 16.4 kΩ
Điện trở cảm biến EOT (20⁰C) 2.5 ~ 2.8 kΩ
⁰
Điện trở cảm biến EOT (100⁰C) 0.21 – 0.22 kΩ
Điện trở kim phun (20 C) 11 – 13 Ω
Hệ thống khởi động Khởi động điện
Hệ thống đèn Dùng điện bình ác quy (trừ đèn pha/cot)
Đèn pha/cot 12V - 35/35W
Đèn xinhan 12 V - 21 W x 2
Đèn soi biển số 12V - 5W
Hệ thống
điện Các đèn khác Led
Sạc điện Một pha nửa chu kỳ
⁰
Bình điện 12V - 3.5Ah Loại YTZ5S
⁰
Sạc đầy (20 C) 13.0-13.2 V
Cần sạc lại (20 C) dưới 12.4 V
Dòng điện sạc Bình thường 0.5 A từ 5~10 giờ
Nhanh 2.5 A/1 giờ
Dòng điện rò Tối đa 0.01 mA
Điện trở của máy phát 0.2~10 Ω
Công suất máy phát điện 180W/5000 vòng/phút
2013 MSX125 HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI 15/58
Tháo yên
Tháo ốp trang trí
bên phải
Tháo chắn bùn Tháo chắn bùn Tháo chắn bùn Tháo ốp che xích
sau A dưới phía sau phía sau B tải
2013 MSX125 HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI 16/58
Ốp Ốp thân sau và ốp
Head light Yên xe
bình xăng đuôi
Ốp thân
Chắn bùn trước Ốp tấm trang trí Ốp xích tải
bên trái
2013 MSX125 HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI 17/58
Mở yên xe
Quy trình lắp vào ngược với quá trình tháo ra.
2013 MSX125 HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI 18/58
Tháo lắp Head light Tháo đèn pha trước theo trình tự như sau:
(1)
[5]
Tháo ốp thân bên phải được thực hiện theo quy trình sau: [7]
– Tháo vít số [2], kéo tấm trang trí bên phải theo hướng vào trong
lòng người thao tác (1)
2013 MSX125 HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI 20/58
- Quy trình lắp vào ngược với quá trình tháo ra. [1]
(1)
Lỗ lắp
kẹp nhựa [1]
[4] [3] [2]
(3)
[5]
(2) [7]
2013 MSX125 HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI 21/58
(1)
Tấm chắn bùn B phía sau
Hình ảnh minh họa nẫy cài giữa ốp thân và
đuôi sau với chắn bùn B phía sau
(1) Tháo ốp thân & đuôi được thực hiện theo quy trình sau:
– Tháo 4 bu lông [1]
– Tháo 2 vít [2] và 2 vít [3]
[2] – Tháo clip trim [4]
– Kéo nhẹ đầu của ốp thân ra khỏi khung (1) sau đó
(2) (1) nhấc toàn bộ phần ốp thân lên (2)
[1]
- Quy trình lắp vào ngược với quá trình tháo ra.
Tháo lắp tấm trang trí bên trái
(1) Tháo tấm trang trí trái được
[1] (1) (3) thực hiện theo quy trình sau:
(2)
– Tháo ốp thân và vít tấm trang trí
– Tháo lẫy của tấm trang trí với
chắn bùn sau B (1).
- Ngả tấm ốp trang trí (2) sau đó nhấc lên để tháo
[3] móc nhựa phía dưới của tấm trang trí với chắn bùn
sau B (3).
[4] Tấm trang trí - Quy trình lắp vào ngược với quá trình tháo ra.
2013 MSX125 HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI 22/58
Tháo lắp chắn bùn A phía sau và thanh đỡ chắn bùn. [1]
[5] [7]
Quy trình lắp vào ngược với quá trình tháo ra.
- Quy trình lắp vào ngược với quá trình tháo ra. [1]
MSX125
2013 YEAR
24/24
NEW MODEL
- Quy trình lắp vào ngược với quá trình tháo ra.
[2]
[3]
[3]
Tháo bơm xăng được thực hiện theo quy trình sau: Gioăng làm kín
– Tháo 2 bu lông [1].
- Nhấc thanh giữ bơm xăng [2].
Bơm xăng
- Tháo 2 ốc đặc biệt số [3].
- Tháo ốc mũ số [4].
- Tháo tấm sắt ốp giữ bơm xăng.
- Nhấc bơm xăng ra.
Quy trình lắp vào ngược với quá trình tháo ra.
2013 MSX125 HỆ THỐNG KHUNG SƯỜN 27/58
Ấn thanh cài như hình trên Ấn thanh giữ xuống đồng thời rút
ống dẫn xăng ra khỏi đầu nối.
17570-K26-901
Dụng cụ đo áp suất bơm xăng
2013 MSX125 HỆ THỐNG KHUNG SƯỜN 28/58
Lắp đặt bơm xăng Phớt cách bụi và gioăng làm kín
Bôi dầu động cơ quanh vị trí
tiếp xúc giữa bơm xăng và
bình xăng. Kiểm tra phớt cách bụi
được cài đặt một cách
chính xác hay không
thông qua kiểm tra dấu
nhận biết tại lỗ kiểm tra.
Giữ bằng cờ lê
2013 MSX125 HỆ THỐNG KHUNG SƯỜN 30/58
+ Bánh xe (vành) được đúc bằng nhôm đảm bảo độ cứng vững nhưng vẫn giữ được độ nhẹ
của vành xe.
+ Lốp xe dạng lốp không xăm (lốp béo) tạo nên phong các xe thể thao đường phố.
+ Phanh xe: cả 2 bánh trước và sau đều sử dụng là phanh đĩa. (phanh trước: 2 Piston,
phanh sau: 1 Piston)
Φ190mm, một đĩa phanh Phanh thủy lực Φ220mm, một đĩa phanh
Piston seal
Lò xo lá
Tháo nắm đậy nhựa Dùng lục giác tháo Rút má phanh sau ra Thay thế má phanh mới
chốt giữ má phanh khỏi cụm phanh
•CHÚ Ý: Bôi mỡ vào oring •CHÚ Ý: Tránh lệch,
trước khi lắp tuột lò xo lá
2013 MSX125 HỆ THỐNG KHUNG SƯỜN 32/58
Giảm xóc sau là loại mono sock kết hợp với càng sau xe máy được thiết kế để đi 2 người hoặc
cho việc chở hàng nhẹ nhàng hoặc chở 2 người
Giảm xóc trước: giảm xóc ngược. Giảm xóc sau: mono shock
Thiết kế mới được áp dụng cho xe MSX 125. Giảm xóc sau không điều chỉnh.
Vòng chặn
Phớt chắn dầu
Vòng chặn phớt dầu
Vòng chặn
070MD-K200100
DRIVER,FORK SEAL 31.
Sơ đồ
Sơ đồ
Model động cơ cơ bản của Châu (Wave 125i) đã được sửa đổi
để áp dụng cho xe côn tay MSX125. Kết hợp với thiết kế riêng
hệ thống nạp khí và hệ thống ống xả để tạo ra giải tốc độ hoạt
động của động cơ rộng.
Hệ thống sang số được thiết kế như xe phân khối lớn: 1 số ấn
xuống và 3 số nhấc lên. (1-N-2-3-4)
Bộ số truyền lực
Bộ số truyền lực
Bánh sau
Bánh sau
Từ động cơ
(3) Nâng ly
hợp quay.
Tới bộ số
Nân
g Cam ép ly hợp
(4) Dịch chuyển này
đẩy và tiếp xúc với lò
xo ly hợp.
(7) Khi tay ly hợp nhả ra ly hợp sẽ đóng lại do lực của lò xo.
2013 MSX125 ĐỘNG CƠ 43/58
Cáp
Nâng
Đóng Ngắt
2013 MSX125 ĐỘNG CƠ 44/58
Ở bộ truyền của xe máy, sự va chạm xuất hiện lặp đi lặp lại cùng với sự lên hay xuống của tốc độ
động cơ hoặc tốc độ động cơ thay đổi đột ngột khi sang số. Nếu lực va chạm lớn hơn mức cho phép
xảy ra ở bộ giảm tốc hoặc bánh truyền động, làm giảm sự tin cậy, hoặc trong vài trường hợp bề mặt
răng của bánh răng bị vỡ. Chống rung ly hợp được làm dạng lò xo hoặc cao su lắp giữa bánh răng
truyền động sơ cấp và vỏ ly hợp, lực va chạm giảm thì bảo vệ các bộ phận liên quan đồng thời là điều
kiện để xe hoạt động êm hơn .
Lò xo giảm
chấn ly hợp
2013 MSX125 ĐỘNG CƠ 45/58
Kiểm tra
kiểm tra cáp ly hợp Kiểm tra điều chỉnh hành trình tự do của tay ly hợp
Từ từ kéo tay ly hợp vào cho tới khi cảm
• Kiểm tra sự hư hỏng của dây cáp ly hợp.
nhận có trở lực, và đo khoảng cách này của
• Kiểm tra xem cáp có bị xoắn không.
tay ly hợp.
• Cáp có dịch chuyển nhẹ nhàng khi tay ly hợp bị kéo không.
Kiểm tra khi quay cả tay lái sang hai bên
(nếu bên trong cáp bị gỉ sét thì nó có thể không dịch chuyển
phải hoặc trái và để thẳng.
nhẹ nhàng.)
Nếu có hư hỏng gì thì thay thế cáp.
10~20 mm
Kiểm tra hoạt động của ly hợp
Sau khi điều chỉnh hành trình tự do, hãy kiểm tra hoạt động của ly hợp.
OK Không tốt
Nếu động cơ hoạt động trong tình Nếu động chết máy với tay ly hợp
trạng này có nghĩa là ly hợp được được nén vào thì ly hợp không
điều chỉnh đúng. ngắt. Kiểm tra bên trong ly hợp và
các chi tiết liên quan.
2013 MSX125 ĐỘNG CƠ 46/58
Ốc khóa
Điều chỉnh Ôc điều chỉnh
Vài đời xe điều chỉnh hành trình tự do của tay ly hợp chi thông qua một ốc nằm
ở phía động cơ. Trong một số khác thì điều chỉnh cả hai nơi, phía động cơ và
phía tay ly hợp, và với những loại nyaf thì điều chỉnh trên phía tay ly hợp trước
và sau đó mới điều chỉnh ốc phía động cơ.
3. Trong khi hãm không cho vị trí của nó thay đổi siết
chặt lại ốc khóa( khóa chặt đúng vị trí)
Phía động cơ
1. Nới lỏng ốc khóa. (Nới lỏng cả hai ốc.)
3. Trong khi hãm không cho vị trí của nó thay đổi siết
chặt lại ốc khóa( khóa chặt đúng vị trí)
2013 MSX125 ĐỘNG CƠ 47/58
Cần phải tháo giá để chân mới Sử dụng keo chống tuột bu lông Vệ sinh lọc ly tâm
tháo được vỏ máy phải và cân lực
Sử dụng dung cụ đặc biệt để - Chú ý then giữ bánh răng sơ cấp tránh - Kết cấu sang số có sự khác biệt
tháo cụm ly hợp và lọc ly tâm rơi vào động cơ hoặc quên không lắp. để đảm bảo hệ thống số 1-N-2-3-4.
- Chú ý chữ số in trên bánh răng. - Khi tháo lắp chú ý tránh rơi chốt
vào động cơ hoặc quên không lắp
2013 MSX125 ĐỘNG CƠ 48/58
Chú ý
Nếu thay thế vách máy bằng vách
máy mới, bánh răng sơ cấp phải
được thay thế cùng và chỉ lựa chọn
bánh răng sơ cấp có ký hiệu nhận
biết là “B”.
MSX125
2013 YEAR
49/24
NEW MODEL
Cầu chì
chính 15A
R R/Y R
Với đèn pha projector của xe MSX125, nó có thể chuyển đổi giữa các chùm tia thấp và cao
với việc sử dụng một nguồn ánh sáng duy nhất (HS1 35W / 35W bóng đèn sợi đốt kép).
Chú ý
Loai AC/CM áp dụng bóng đèn pha
thông thường đủ để đáp ứng các quy
đinh. Như các bóng đèn hiện tại.
Đèn pha chiếu thông thường đòi hỏi Chùm sáng thấp được tạo ra chủ yếu bởi
nguồn ánh sáng riêng biệt cho chùm tia chùm sáng phía trên trên của bóng đèn thông
thấp và chùm cao như vậy chủ yếu sử qua thấu kính hội tụ, trong khi đó các chùm
dụng hai bóng đèn. sáng cao được thiết kế từ phần phản xạ của
chùm sáng phía dưới của bóng đèn.
Chùm thấp Chùm thấp
Bóng cho chùm thấp Bóng đèn
Nạp khí
Dòng khí nạp
Dòng khí xả
2013 MSX125 ĐIỂM LƯU Ý SỬA CHỮA 55/58
Chú ý
Nếu một bóng đèn Led bị cháy, đèn
đuôi phải được thay thế bằng cả cụm
lắp ráp.
SEL
Đồng hồ kỹ thuật số
Ấn nút : “SEL” để chuyển đổi đồng hồ đo
quãng đường đi. “Total”, “Trip A”, “Trip B”
Đồng hồ hiển thị: “Trip A” hoặc “Trip B”
Ân và giữ nút “SET” để cài đặt lại giá trị “0” cho “Trip A” hoặc “Trip B”
SET
Ấn và giữ cả 2 nút : “SEL” và “SET” để thiết lập thời gian.
Khi hiển thị giờ nháy: bấm “SEL” để chuyển đổi giờ. Giữ chặt “SEL” để chuyển đổi giờ nhanh.
Bấm nút “SET” để chuyển đổi nháy sang hiển thị phút: bấm “SEL” để chuyển đổi phút. Giữ chặt
“SEL” để chuyển đổi phút nhanh.
Bấm nút “SET” lần nữa để kết thúc quá trình thiết lập thời gian.
Chú ý: khi thiết lập phải bật chìa khóa điện.
Trong quá trình thiết lập, nếu quá 30 giây không có thao tác gì hệ thống sẽ tự động hủy
việc thiết lập và trả lại giá trị ban đầu.
2013 MSX125 ĐIỂM LƯU Ý SỬA CHỮA 56/58
Kiểm tra tự động ECM Khi chuyển khóa điện từ “OFF” sang “ON” hoặc
công tắc dừng động cơ từ “ON” sang “OFF”:
ECM sẽ thực hiện việc tự chuẩn đoán:
+ Bơm xăng 5 giây.
+ Đèn Mil sáng 5 giây rồi tắt.
+ Thanh hiển thị tốc độ xe sẽ chạy hết vạch rồi
quay ngược về “0”.
+ Tất cả các giá trị sẽ đều sáng lên rồi trở về
trạng thái tiêu chuẩn ban đầu..
* Nên giao cho cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện, trừ khi người sử dụng có đủ dụng cụ thích hợp, có kiển thức về sửa chữa xe máy
và tay nghề cơ khí.
** Để đảm bảo an toàn chúng tôi khuyến cáo, những mục này chỉ được thực hiện bởi cửa hàng bán xe và dịch vụ do Honda ủy nhiệm
Chú ý 2 Bảo dưỡng thường xuyên hơn nếu sử dụng xe trong vùng bụi bẩn và ẩm ướt.
Chú ý 3 Bảo dưỡng thường xuyên hơn nếu sử dụng xe khi trời mưa hoặc hết ga
Chú ý 4 Thực hiện thay thế, yêu cầu có tay nghề cơ khí
2013 MSX125 58/58