Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

HƯỚNG DẪN GIẢI

BÀI TẬP HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

CÔNG THỨC:

1. Giá trị mới của 1 đơn vị sản phẩm/ 1 công nhân tạo ra: v + m
2. Khối lượng giá trị mới (toàn bộ SP của DN): V + M
3. Giá trị của 1 đơn vị sản phẩm: c + v + m
4. Giá trị của tổng sản phẩm của 1 DN: C + V + M
5. Chi phí sản xuất của 1 DN: C + V
6. Thời gian lao động trong 1 ngày: t + t’
𝒎 𝒕′
7. Tỷ suất Giá trị thặng dư: 𝐦′ = (%) hoặc 𝐦′ = (%)
𝒗 𝒕
𝑴
8. Khối lượng Giá trị thặng dư: M = m’ x V => 𝐦′ = (%)
𝑽
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝑴
9. Tỷ suất lợi nhuận: P’ = (%) = (%) (giả định cân bằng cung-cầu, P=M)
𝑪𝒉𝒊 𝒑𝒉í 𝒔ả𝒏 𝒙𝒖ấ𝒕 𝑪+𝑽

10. Cấu tạo hữu cơ tư bản C/V

Trong đó:

o c: Chi phí TLSX trên 1 SP, v: Chi phí nhân công trên 1 SP, m: GTTD trên 1 SP

o C: Tổng chi phí TLSX, V: Tổng chi phí nhân công, M: Khối lượng GTTD thu được

o t: Thời gian lao động tất yếu, t’: Thời gian lao động thặng dư

Lưu ý:

o Không được nhầm lẫn giữa Chi phí sản xuất (C + V) và Chi phí tư liệu sản xuất (C )
o Không được nhầm lẫn giữa Khối lượng Giá trị mới (V+M) và Khối lượng GTTD (M)
o Giả định khi thực hiện các bài toán là cân bằng cung-cầu.

PRACTICE MAKES PERFECT ^‿ ^


I. Dạ ng bà i tạ p về Sả n xuá t giá trị thạ ng dư tuyệ t đó i
Bà i 1
Công nhân là m thuê tạ o nên khó i lượng giá trị mới là 12.000 USD mõ i ngày, tỷ suá t giá trị
thạ ng dư 300%. Sau đó , với số lượng công nhân đó, nhà tư bả n kế o dà i thời gian là m việ c
từ 8h/ngà y lên thà nh 9h/ngà y, mà không trả thêm lương.
a/ Hã y xá c định sự thay đỏ i củ a tỷ suá t GTTD, khó i lượng GTTD trong ngà y ?
b/ Vì sao có sự thay đỏ i như vạ y ?

Bài giải bài 1:


𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 12.000 USD 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 9.000 USD
Ban đầu, ta có: { 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 => {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.000 USD
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐

𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 6h


Lại có: { 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 => {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 2h
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐

Về sau, NTB kéo dài thời gian lao động lên 9h/ngày mà không trả thêm lương cho công
𝑡 + t′𝑠𝑎𝑢 = 9h 𝑡 = 2h 𝑡′ 7
nhân. Suy ra: { 𝑠𝑎𝑢 => { 𝑠𝑎𝑢 => m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑠𝑎𝑢 = = 350 %
𝑡𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 t′𝑠𝑎𝑢 = 7h 𝑡𝑠𝑎𝑢 2

Do tiền lương của công nhân không đổi, số lượng công nhân không đổi nên ta có:
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.000 USD
Ta được: 𝑀𝑠𝑎𝑢 = m’𝑠𝑎𝑢 x 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 350% x 3.000 = 10.500 USD

Kết luận:
a/ Tỷ suá t GTTD (m’) tăng từ 300% lên 350%
Khó i lượng GTTD (M) tăng từ 9.000 USD lên 10.500 USD
b/ Sự thay đỏ i đó là do NTB áp dụng phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối bằng cách kéo
dài thời gian làm việc từ 8h/ngày lên thành 9h/ngày mà không trả thêm lương cho công
nhân.
Bà i 2
Ban đà u, nhà tư bả n có trình đọ bó c lọ t 200% , thuê công nhân là m việ c 7,5h/ngà y. Sau
đó , nhà tư bả n kế o dà i thời gian là m việ c lên thà nh 8,5h/ngà y mà không trả thêm lương.
Kế t quả , thu được khó i lượng giá trị mới là 340.000 USD.
a/ Hã y xá c định sự thay đỏ i củ a tỷ suá t GTTD, khó i lượng GTTD trong ngà y ?
b/ Vì sao có sự thay đỏ i như vạ y ?

Bài giải bài 2:


𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 7,5h 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 2,5h
Ban đầu, ta có: { 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 => {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 200% 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 5h
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐

Về sau, NTB kéo dài thời gian lao động lên 8,5h/ngày mà không trả thêm lương cho công
𝑡 + t′𝑠𝑎𝑢 = 8,5h 𝑡 = 2,5h 𝑡′ 6
nhân. Suy ra: { 𝑠𝑎𝑢 => { 𝑠𝑎𝑢 => m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑠𝑎𝑢 = = 240%
𝑡𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 t′𝑠𝑎𝑢 = 6h 𝑡𝑠𝑎𝑢 2,5

𝑉𝑠𝑎𝑢 + M𝑠𝑎𝑢 = 340.000 USD 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 240.000 USD


Mặt khác, ta có: { 𝑀𝑠𝑎𝑢 => {
m’𝑠𝑎𝑢 = = 240% 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 100.000 USD
𝑉𝑠𝑎𝑢

Do tiền lương của công nhân không đổi và số lượng công nhân không đổi nên ta có:
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 100.000 USD
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% x 100.000 = 200.000 USD

Kết luận:
a/ Tỷ suá t GTTD (m’) tăng từ 200% lên 240%
Khó i lượng GTTD (M) tăng từ 200.000 USD lên 240.000 USD
b/ Sự thay đỏ i đó là do NTB áp dụng phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối bằng cách kéo
dài thời gian làm việc từ 7,5h/ngày lên thành 8,5h/ngày mà không trả thêm lương cho
công nhân.
II. Dạ ng bà i tạ p về Sả n xuá t giá trị thạ ng dư tương đó i
Năm trước, nhà tư bản ngành gia công chi tiết máy phải ứng ra chi phí sản xuất 2.000.000
USD với cấu tạo hữu cơ tư bản 4/1, và có trình độ bóc lột 200%.
Năm sau, do mạ t bà ng giá trị hà ng tiêu dù ng trên thị trường giả m đi 20%, nên nhà tư bản
đã giảm lương công nhân tương ứng. Tuy nhiên, thu nhập thực tế và năng suất lao động
của công nhân, cùng với quy mô sản xuất của nhà tư bản là không thay đổi.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận?
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ?

Bài giải bài 3:


𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 2.000.000 USD 𝐶 = 1.600.000 USD
Ban đầu, ta có: { => { 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 4/1 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 400.000 USD
=> 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% x 400.000 = 800.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 800.000
=> 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 40%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 2.000.000

Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương mỗi công nhân
tương ứng. Lại có, số lượng công nhân không đổi NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi. Suy ra:
Tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 20%.
=> 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 80% x 400.000 = 320.000 USD
Mặt khác, quy mô sản lượng không đổi nên chi phí TLSX không đổi
=> 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 1.600.000 USD
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi.
Hay: 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
1.600.000 + 320.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 1.600.000 + 400.000 + 800.000
 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 880.000 USD
𝑀𝑠𝑎𝑢 880.000
Ta được: => m’𝑠𝑎𝑢 = = = 275 %
𝑉𝑠𝑎𝑢 320.000
𝑀𝑠𝑎𝑢 880.000
 𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 = = ≈ 45,8 %
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.600.000 + 320.000

Kết luận:
a/ Tỷ suá t GTTD (m’) tăng từ 200% lên 275%
Khó i lượng GTTD (M) tăng từ 800.000 USD lên 880.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 40% lên 45,8%
b/ Sự thay đỏ i đó là do NTB áp dụng phương pháp sản xuất GTTD tương đối
Cách thức: ứng dụng thành tựu KHCN để nâng cao NSLĐ xã hội, từ đó làm giảm giá trị sức
lao động để sản xuất ra mỗi sản phẩm.
Bà i 4

Năm đà u, nhà tư bản có trình độ bóc lột 300% và cá u tạ o hữu cơ tư bả n là 9/1. Năm sau,
do mạ t bà ng giá trị hà ng tiêu dù ng trên thị trường giả m đi 20%, nên nhà tư bản đã giảm
lương công nhân. Tuy nhiên, thu nhập thực tế và thời gian động của công nhân, cùng với
quy mô sản xuất của nhà tư bản là không thay đổi. Kế t quả năm sau, nhà tư bả n thu được
khó i lượng GTTD là 8 triệ u USD.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận?
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ?

Bài giải bài 4:

𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Ban đầu, ta có: m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% => 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại có, số lượng công nhân không đổi do NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi. Suy ra:
tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 20%. => 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Mặt khác, QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi => 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi.
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 + 𝑴𝒔𝒂𝒖 = 𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
Hay: 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 8.000.000 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
 3,2 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 8.000.000 USD
 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 2.500.000 USD
Ta được: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 2.500.000 = 22.500.000 𝑈𝑆𝐷
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 x 2.500.000 = 2.000.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 x 2.500.000 = 7.500.000 USD
Từ đó, suy ra:
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 7.500.000
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 30%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 22.500.000+2.500.000
𝑀𝑠𝑎𝑢 8.000.000
m’𝑠𝑎𝑢 = = = 400%
𝑉𝑠𝑎𝑢 2.000.000
𝑀𝑠𝑎𝑢 8.000.000
𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 = = ≈ 32,7 %
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 22.500.000+2.000.000
Kết luận:
a/ Tỷ suá t GTTD (m’) tăng từ 300% lên 400%
Khó i lượng GTTD (M) tăng từ 7.500.000 USD lên 8.000.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 30% lên 32,7%
b/ Sự thay đỏ i đó là do NTB áp dụng phương pháp sản xuất GTTD tương đối
Cách thức: ứng dụng thành tựu KHCN để nâng cao NSLĐ xã hội, từ đó làm giảm giá trị sức
lao động để sản xuất ra mỗi sản phẩm.
Bài 5
Nhà tư bản ngành cơ khí chế tạo máy đã ứng ra chi phí sản xuất với cấu tạo hữu cơ tư bản
9/1, và có trình độ bóc lột 188%. Về sau, năng suất lao động xã hội trong toàn bộ chuỗi sản
xuất hàng tiêu dùng tăng lên, làm cho mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 10%, nên nhà
tư bản đã giảm lương công nhân tương ứng. Tuy nhiên, năng suất lao động, thời gian lao
động 8h/ngày của công nhân, và quy mô sản lượng là không thay đổi. Kết quả, về sau
tổng chi phí sản xuất là 3.960.000$.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận?
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy?

Bài giải bài 5:


𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Ban đầu, ta có: m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 188% => 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 10% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại có, NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi nên số lượng công nhân không đổi. Suy ra:
Tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 10% hay 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 90% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Mặt khác, QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi => 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 / 0,9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 10/1
𝐶 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 3.960.000 USD 𝐶 = 3.600.000 USD
Ta được: { 𝑠𝑎𝑢 => { 𝑠𝑎𝑢
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 10/ 1 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 USD
𝑉𝑠𝑎𝑢 360.000
 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 400.000 USD
0,9 0,9
 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 3.600.000 USD
 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 x 400.000 = 752.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 752.000
 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 18,8%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 3.600.000+400.000
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi.
 Csau + Vsau + Msau = Ctrước + Vtrước + Mtrước
 3.600.000 + 360.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 3.600.000 + 400.000 + 752.000
 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 792.000 USD
𝑀𝑠𝑎𝑢 792.000
 m’𝑠𝑎𝑢 = = = 220%
𝑉𝑠𝑎𝑢 360.000
𝑀𝑠𝑎𝑢 792.000
 𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 = = = 20%
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 3.960.000

Kết luận:
a/ Tỷ suá t GTTD (m’) tăng từ 188% lên 220%
Khó i lượng GTTD (M) tăng từ 752.000 USD lên 792.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 18,8% lên 20%
b/ Sự thay đỏ i đó là do NTB áp dụng phương pháp sản xuất GTTD tương đối bằng cách
ứng dụng thành tựu KHCN để nâng cao NSLĐ xã hội, từ đó làm giảm hao phí sức lao động
để sản xuất ra mỗi sản phẩm.
III. Dạng bài tập về Tích lũy tư bản và tình trạng thất nghiệp
Bài 6:
Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 200% và thuê 500 công nhân làm việc, mỗi công
nhân tạo nên giá trị mới là 900 USD. Sau đó, 80% giá trị thặng dư được dùng để tích lũy
tư bản, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 5/1 lên thành 17/2, trong khi tiền lương
công nhân giữ nguyên. Kết quả về sau tỷ suất lợi nhuận không đổi.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và xác định tỷ lệ công
nhân bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của mỗi công nhân bằng nhau và không
thay đổi?
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy?

Bài giải bài 6:


𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 500 x 900 = 450.000 USD
Ban đầu, ta có: { 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 200%
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 300.000 USD
=> {
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 150.000 USD
Ta lạ i có : 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 750.000 USD

Về sau, 80% Giá trị thặng dư được dùng để tích lũy tư bản, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản
tăng lên thành 17/2. Suy ra:
𝐶 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 ) + 80% 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
{ 𝑠𝑎𝑢
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2
𝐶 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 750.000 + 150.000 + 80% x 300.000 = 1.140.000 USD
Hay { 𝑠𝑎𝑢
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2
𝐶 = 1.020.000 USD
=> { 𝑠𝑎𝑢
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 120.000 USD
𝑀𝑠𝑎𝑢 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 300.000 1
Mặt khác, ta có: 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 hay = = =
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 750.000+150.000 3
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.140.000
=> 𝑀𝑠𝑎𝑢 = = = 380.000 USD
3 3
𝑀𝑠𝑎𝑢 380.000
=> m’𝑠𝑎𝑢 = = ≈ 316,7 %
𝑉𝑠𝑎𝑢 120.000
𝑉𝑠𝑎𝑢 120.000 4
Ta thá y: = = . Trong khi đó, lương của mỗi công nhân bằng nhau và
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 150.000 5
1
không thay đổi. Suy ra: tỷ lệ công nhân bị sa thải là 20% (hoặc ).
5

Kế t luạ n:
a/ Tỷ suá t GTTD (m’) tăng từ 200% lên 316,7%
Khó i lượng GTTD (M) tăng từ 300.000 USD lên 380.000 USD
Tỷ lệ công nhân bị sa thả i dẫn đến thá t nghiệ p là 20%
b/ Sự thay đỏ i đó là do nhà tư bả n tích lũ y tư bả n bằng cách chuyển hóa 80% giá trị thặng
dư ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, là m cho cá u tạ o hữu cơ tư bả n tăng từ 5/1
lên thành 17/2.
Bài 7:

Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 150%. Toàn bộ giá trị thặng dư được dùng để tích
lũy tư bản, đầu tư thiết bị mới vào năm sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 11/1
lên 14/1. Kết quả về sau, nhà tư bản thu được khối lượng GTTD là 810.000 USD và tỷ suất
lợi nhuận tăng 1,2 lần so với trước.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và xác định tỷ lệ công
nhân bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của mỗi công nhân bằng nhau và không
thay đổi?
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy?
Bài giải 7:
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Ban đầu, ta có: m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 150% => 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐

𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 11/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐


𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
=>𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 12,5%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 +𝑉𝑡𝑟ướ𝑐

Lại có: 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 1,2 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,2 x 12,5% = 15%


𝑀𝑠𝑎𝑢 810.000
Hay = 15% => 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = = 5.400.000 USD
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 15%

Mặt khác: 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1


𝐶 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 5.400.000 USD 𝐶 = 5.040.000 USD
Suy ra: { 𝑠𝑎𝑢 => { 𝑠𝑎𝑢
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 USD
𝑀𝑠𝑎𝑢 810.000
=> m’𝑠𝑎𝑢 = = = 225%
𝑉𝑠𝑎𝑢 360.000

Về sau, toàn bộ giá trị thặng dư được dùng để tích lũy tư bản nên:
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 ) + 100% 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Hay 5.400.000 = 11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
=>13,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5.400.000 USD => 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 400.000 USD
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 x 400.000 = 600.000 USD
𝑉𝑠𝑎𝑢 360.000 9
Ta thá y: = = . Trong khi đó, lương của mỗi công nhân bằng nhau và
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 400.000 10
1
không thay đổi. Suy ra: tỷ lệ công nhân bị sa thải là 10% (ℎ𝑜ặ𝑐 )
10
Kế t luạ n:
a/ Tỷ suá t GTTD (m’) tăng từ 150% lên 225%
Khó i lượng GTTD (M) tăng từ 600.000 USD lên 810.000 USD
Tỷ lệ công nhân bị sa thả i dẫn đến thá t nghiệ p là 10%
b/ Sự thay đỏ i đó là do nhà tư bả n tích lũ y tư bả n bằng cách chuyển hóa toàn bộ GTTD
ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, là m cho cá u tạ o hữu cơ tư bả n tăng từ 11/1
lên thành 14/1.
Bài 8
Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 250%, tổng khối lượng giá trị mới là 1.050.000
USD. Nhà tư bản lấy toàn bộ giá trị thặng dư của năm đầu để đầu tư thiết bị mới và sa thải,
cắt giảm 10% chi phí nhân công. Kết quả, về sau cấu tạo hữu cơ tư bản đạt 47/3 và tỷ suất
lợi nhuận đạt 21%.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận?
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy?
Bài giải 8:
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 1.050.000 USD 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 750.000 USD
Ban đầu, ta có: { 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 => {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 250% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 300.000 USD
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐

Về sau, NTB cắt giảm 10% chi phí nhân công.


=> 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 90% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 90% x 300.000 = 270.000 USD
Lại có, cấu tạo hữu cơ tư bản về sau đạt 47/3.
47 47
 𝐶𝑠𝑎𝑢 /𝑉𝑠𝑎𝑢 = => 𝐶𝑠𝑎𝑢 = x 270.000 = 4.230.000 USD
3 3
Lại có, toàn bộ giá trị thặng dư ban đầu được dùng để tích lũy tư bản nên:
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 ) + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Hay 4.230.000 + 270.000 = (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 300.000) + 750.000
 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.450.000 USD
 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.450.000/300.000 = 23/2 (cấu tạo hữu cơ TB ban đầu)
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 750.000
 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 20%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 3.450.000+300.000
𝑀𝑠𝑎𝑢
Theo bài, ta có: 𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 = = 21%
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢

 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 21% x (𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 ) = 21% x (4.230.000 + 270.000) = 945.000 USD


𝑀𝑠𝑎𝑢 945.000
 m’𝑠𝑎𝑢 = = = 350%
𝑉𝑠𝑎𝑢 270.000

Kết luận:
a/ Tỷ suá t GTTD (m’) tăng từ 250% lên 350%
Khó i lượng GTTD (M) tăng từ 750.000 USD lên 945.000 USD -> tăng thêm
Tỷ suá t lợi nhuạ n (P’) tăng từ 20% lên 21%
b/ Sự thay đỏ i đó là do nhà tư bả n tích lũ y tư bả n bằng cách chuyển hóa toàn bộ GTTD
ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, là m cho cá u tạ o hữu cơ tư bả n tăng từ 23/2
lên thành 47/3.
IV. Dạng bài tập kết hợp Tích lũy tư bản & PPSX GTTD tuyệt đối
Bài 9
Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 300%, đầu tư với cấu tạo tư bản 7/1, thuê công
nhân làm việc 8h/ngày, tạo nên khối lượng giá trị mới 800.000 USD. Sau đó, nhà tư bản
lấy một phần giá trị thặng dư để tích lũy tư bản, đồng thời kéo dài thêm 30% thời gian làm
việc của công nhân mà không trả thêm lương. Bằng cách đó, về sau quy mô sản lượng tăng
thêm 30%, trong khi năng suất lao động không đổi.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận và tỷ lệ
tích lũy tư bản?
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy?

Bài giải bài 9:


𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 800.000 USD 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 600.000 USD
Ban đầu, ta có: { 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 => {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200.000 USD
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐

Ta lạ i có : 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 7/1


=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 7 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 =7 x 200.000 USD = 1.400.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 600.000
 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 37,5 %
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 1.400.000+200.000

𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 6 h


Theo bài, ta có: { 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 => {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 2 h
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐

Lại có: Về sau, NTB kéo dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà không trả
𝑡 + t′𝑠𝑎𝑢 = 130% x 8 = 10,4h 𝑡′ = 8,4 h
thêm lương. => { 𝑠𝑎𝑢 => { 𝑠𝑎𝑢
𝑡𝑠𝑎𝑢 = t 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 2 h
𝑡′𝑠𝑎𝑢 8,4
 m’𝑠𝑎𝑢 = = = 420%
𝑡𝑠𝑎𝑢 2

Do thời gian lao động và quy mô sản lượng đều tăng 30%, trong khi năng suất lao động
không đổi => số lượng công nhân không đổi, kết hợp với tiền lương công nhân không đổi
=> Vsau = Vtrước = 200.000 $
Từ đó ta được: Msau = m’sau x Vsau = 420% x 200.000 => Msau = 840.000 $
Thêo đề bài, NSLĐ không đổi => Giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, quy
mô sản lượng tăng thêm 30%. Suy ra, Giá trị tổng sản phẩm về sau tăng 30%.
Hay 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 130% (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 )
=> Csau + 200.000 + 840.000 = 130% (1.400.000 + 200.000 + 600.000)
=> Csau = 1.820.000 $
𝑀𝑠𝑎𝑢 840.000
 𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 = = ≈ 41,6%
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.820.000 + 200.000

 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.820.000 /200.000 = 91/10


Do NTB lấy một phần GTTD để tích luỹ tư bản nên ta có:
Mtích lũy = (𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 ) − (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 ) = 420.000 USD
𝑀𝑡í𝑐ℎ 𝑙ũ𝑦 420.000
Vậy, tỷ lệ tích lũy là: = = 70%
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 600.000

Kết luận:
a/ Tỷ suá t GTTD (m’) tăng từ 300% lên 420%
Khó i lượng GTTD (M) tăng từ 600.000 USD lên 840.000 USD
Tỷ suá t lợi nhuạ n (P’) tăng từ 37,5% lên 41,6%
Tỷ lệ tích lũy tư bản là 70%
b/ Có sự thay đổi đó là do nhà tư bản thực hiện đồng thời cả tích lũy tư bản và PPSX giá trị
thặng dư tuyệt đối. Cụ thể:
- Tích lũy tư bản: NTB chuyển hóa 70% GTTD ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ
sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 7/1 lên thành 91/10.
- PPSX GTTD tuyệt đối: NTB kéo dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà
không trả thêm lương.

Bài 10
Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 400%, đầu tư với cấu tạo tư bản 9/1, thuê công
nhân làm việc 8h/ngày. Sau đó, nhà tư bản lấy một phần giá trị thặng dư tích lũy tư bản,
đồng thời kéo dài thêm 20% thời gian làm việc của công nhân mà không trả thêm lương.
Bằng cách đó, về sau quy mô sản lượng tăng thêm 20%, tổng chi phí sản xuất 1.180.000
USD, trong khi năng suất lao động không đổi.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận và tỷ lệ
tích lũy tư bản?
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy?

Bài giải bài 10:


𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Ban đà u, ta có : m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 400% => 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 (1)
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐

𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 (2)


𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h 𝑡′ = 6,4 h
Theo bài, ta có: { 𝑡′ => { 𝑡𝑟ướ𝑐
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡𝑟ướ𝑐 = 400% 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,6 h
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐

Lại có: NTB kéo dài thêm 20% thời gian làm việc của công nhân mà không trả thêm
𝑡 + t′𝑠𝑎𝑢 = 120% x 8 = 9,6h 𝑡′ = 8h
lương. => { 𝑠𝑎𝑢 => { 𝑠𝑎𝑢
𝑡𝑠𝑎𝑢 = t 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 1,6 h
𝑡′𝑠𝑎𝑢 8 𝑀𝑠𝑎𝑢
 m’𝑠𝑎𝑢 = = = 500% => = 5 => 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢
𝑡𝑠𝑎𝑢 1,6 𝑉𝑠𝑎𝑢

Do thời gian lao động và quy mô sản lượng đều tăng 20%, trong khi năng suất lao động
không đổi => số lượng công nhân không đổi, kết hợp với tiền lương công nhân không đổi
=> tổng chi phí nhân công 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 (3)
Thêo đề bài, NSLĐ không đổi => Giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, quy
mô sản lượng tăng thêm 20%. Suy ra, Giá trị tổng sản phẩm về sau tăng 20%.
Hay 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 120% (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 ) (4)
Thay (1), (2), (3) vào (4), kết hợp với tổng chi phí sản xuất 1.180.000 USD ta có:
 1.180.000+ 5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 120% (9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 )
=> 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 100.000 USD
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 x 100.000 = 400.000 USD
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 100.000 = 900.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 400.000
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 40 %
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 900.000+100.000

𝐶𝑠𝑎𝑢 = 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 10,8 x 100.000 = 1.080.000 USD


𝑉𝑠𝑎𝑢 = 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 100.000 USD
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 5 x 100.000 = 500.000 USD
𝑀𝑠𝑎𝑢 500.000
𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 = = ≈ 42,4%
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.180.000

𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.080.000/100.000 = 54/5

Do NTB lấy một phần GTTD để tích luỹ tư bản nên ta có:
Mtích lũy = (𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 ) − (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 ) = 180.000 USD
𝑀𝑡í𝑐ℎ 𝑙ũ𝑦 180.000
Vậy, tỷ lệ tích lũy là: = = 45%
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 400.000

Kết luận bài 10:


a/ Tỷ suá t GTTD (m’) tăng từ 400% lên 500%
Khó i lượng GTTD (M) tăng từ 400.000 USD lên 500.000 USD
Tỷ suá t lợi nhuạ n (P’) tăng từ 40% lên 42,4%
Tỷ lệ tích lũy tư bản là 45%
b/ Có sự thay đổi đó là do nhà tư bản thực hiện đồng thời cả tích lũy tư bản và PPSX giá trị
thặng dư tuyệt đối. Cụ thể:
- Tích lũy tư bản: NTB chuyển hóa 45% GTTD ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ
sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 9/1 lên thành 54/5
- PPSX GTTD tuyệt đối: NTB kéo dài thời gian lao động trong ngày thêm 20% mà không
trả thêm lương cho công nhân.

You might also like