Professional Documents
Culture Documents
Tinh Cam Va y Chi
Tinh Cam Va y Chi
I. Tình cảm
1. Khái niệm
- Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con người đối với những sự
vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan, phản ánh ý nghĩa của chúng trong mối
liên quan với nhu cầu và động cơ của con người
NHU CẦU
YÊU
GHÉT
ĐỘNG CƠ
- Tình cảm phản ánh mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng gắn với nhu cầu, động
cơ của con người
- Phản ánh của tình cảm mang đậm màu sắc chủ thể
- Tình cảm của con người khó hình thành, hình thành lâu dài và phức tạp (thuộc
tính tâm lý)
- Tình cảm có mối quan hệ và chi phối toàn bộ các thuộc tính tâm lý của nhân cách
- Tình cảm là động lực thúc đẩy con người trong nhận thức và hành động
- Tình cảm là nguồn động lực mạnh mẽ kích thích con người tìm tòi, khám phá, mở
rộng kiến thức
- Tình cảm thúc đẩy con người hoạt động, vượt qua những khó khăn, trở ngại
Thể hiện Ở trạng thái hiện thực Ở trạng thái tiềm tàng
Tiến trình phát triển Xuất hiện trước Xuất hiện sau
Thực hiện chức năng sinh vật Thực hiện chức năng xã hội
(giúp cơ thể định hướng và (giúp con người định hướng và
Chức năng thích nghi với môi trường bên thích nghi xã hội với tư cách là
ngoài với tư cách cá thể một nhân cách )
Gắn liền với phản xạ không Gắn liền với phản xạ có điều
Cơ sở sinh lý điều kiện, với bản năng kiện
- Tình cảm hình thành ở người này có thể được chuyển sang người khác
- VD: một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ; một con sâu làm rầu nồi canh
- Ứng dụng: lạc quan trong cuộc sống, xây dựng tập thể; tạo ra phản ứng xã hội,...
- Cảm xúc, tình cảm có thể di chuyển từ đối tượng này sang đối tượng kh ác không
có liên quan
- Ví dụ: giận cá chém thớt; người buồn cảnh có vui đâu bao giờ; trâu bò đánh nhau,
ruồi muỗi chết
- Ứng dụng: cơ chế tự vệ của con người; học cách kiểm soát những cảm xúc, tình
cảm tiêu cực
- Tình cảm mới xuất hiện (suy yếu) có thể làm tăng hay giảm một tình cảm khác ở
cùng một đối tượng
- Ví dụ: mất rồi mới tiếc, xa thương, gần thường
- Ứng dụng: Trân trọng hiện tại, gìn giữ cho tương lai, đánh giá đúng mức độ thực
sự của cảm xúc, tình cảm để quyết định đúng đắn
- Cùng một đối tượng, có thể gây cho ta những xúc cảm, tình cảm đối cực nhau
- Ví dụ: giận thì giận mà thương thì thương; bỏ thì vương, vương thì tội
- Ứng dụng: Mắc lỗi → uốn nắn nhưng không thành kiến
THỰC HIỆN
HÀNH ĐỘNG
MỤC
ĐÍCH
KHÓ
KHĂN
RÈN LUYỆN
1. Tính
mục
đích
5. Tính 2. Tính
tự chủ Phẩm độc lập
chất của
ý chí
3. Tính
4. Tính
quyết
kiên trì
đoán
5) Tính tự chủ
- Là khả năng làm chủ bản thân, duy trì được sự kiểm soát các hành vi của bản thân
- Giúp con người khắc phục được tính cộc cằn, nóng nảy
- Tính tự chủ còn được hiểu là khả năng kiềm chế những cảm xúc, xúc động trong tình cảm
- Hành động ý chí là hành động có ý thức, có chủ tâm, đòi hỏi nỗ lực khắc phục khó
khăn, thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra
Hành động ý chí có liên hệ mật thiết với quá trình tư duy
Trong hành động ý chí, con người luôn lựa chọn phương tiện, phương pháp
hành động để thực hiện được mục đích và đạt được hiệu quả cao
Hành động ý chí có sự theo dõi, kiểm tra, điều khiển, điều chỉnh, nỗ lực để
khắc phục khó khăn trong quá trình hướng đến mục đích